Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.59 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33. Thø 5/2/5/2013 Tập đọc- Kể chuyện CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu:- Biết đọc phân biệt lời người dân chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới (Trả lời được các CH trong SGK). - KC Kể lại được một đoạn chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh họa (SGK). GDMT: GV liên hệ : Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. Khai thác gián tiếp nội dung bài. II. Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng đọc bài "Cuốn sổ tay" và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs * Giới thiệu bài : - Cả lớp theo dõi. TiÕn hµnh nh nh÷ng tiÕt häc tríc Lu ý : Đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu .Dờu HSY đọc câu – HSTB đọc đoạn phÈy ng¾t ,dÊu chÊm nghØ. HDHS HSK nhËn xÐt Phát âm từ khó : lỡi tầm sét , địch thủ, tóng thÕ ,hÔ ,... Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - §oạn 1 : - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. -Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ? HSYTL KL: Cãc lªn trêi kiÖn Ngäc Hoµng - §oạn 2. - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào - HS đọc to đoạn 2. Lớp đọc thầm theo. HSTBTL trước khi lên đánh trống ? - Hãy kể lại cuộc chiến đấu giữa hai HSKTL bê KL: Tµi trÝ dµn qu©n cña chó cãc - Lớp đọc thầm đoạn 3 và TLCH: § oạn 3 - Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay HSTBTL đổi như thế nào? - Theo em Cóc có điểm gì đáng khen? KL: Trời đành chấp nhận theo ý nguyện - Phỏt biểu theo suy nghĩ của bản thõn. cña cãc - Yêu cầu đọc thầm cả bài. - Câu chuyện muốn nói lên điều gì với Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau chúng ta ? đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn GDMT: nhận xét và liên hệ: Nạn hạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, hán hay lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) buộc trời phải làm mưa cho hạ giới gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> những hậu quả đó. TiÕt 2: Luyện đọc lại: - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn 2. - HS thi đọc đoạn văn. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện GV nêu nhiệm vụ: - Gọi 1HS đọc yêu cầu. Yêu cầu học sinh quan sát 4 bức tranh . - Mời hai em nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh. - Gọi HS tự chọn nhân vật và tập kể trong nhóm theo lời của một nhân vật trong truyện. - HS luyện kể trong nhóm. - Gọi từng nhóm kể lại câu chuyện. - Một hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò - Nxét tiết học.Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. - HS nối tiếp đọc đoạn. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu đoạn 2. - HS luyện đọc nhóm đoạn 2. - Hai nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát các bức tranh gợi ý để kể lại một đoạn câu chuyện. - HS nêu vắn tắt nd mỗi bức tranh. - HS nhìn tranh gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện. - HS thi kể câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về nội dung câu chuyện . - Về nhà tập kể lại nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới.. Toán KIỂM TRA I. Mục tiêuTập trung vào việc đánh giá: - Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số. - Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Đổi đơn vị đo liên quan đến giờ. Biết giải bài toán có đến hai phép tính. II. Đề bài: Phần 1: Hãy khoanh vào các chữ A, B, C, D trước những câu trả lời đúng . Bài 1: Số liền sau của 68457 là: A. 68 467 B. 68447 C. 68456 D. 68 458 Bài 2: Hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn . A. 48 617; 48 716; 47 861; 47 816 B. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816 C. 47 816; 47 861; 48 617; 48 716 D. 48 617; 48 716; 47 816; 47 861 Bài 3: Kết quả của 36528 + 49347 là: A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875 Bài 4: Kết quả của 85371 – 9046 là: A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325 Phần 2: Bài 1: Đặt tính rồi tính : 11045 + 986 100000 – 7638 21628 x 3 15250 : 5.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 196 phút = ... giờ ... phút 6 ngày = ... giờ Bài 3: Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ 3 bán được bằng 1/3 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải . III. Hướng dẫn đánh giá: Phần 1. (4 điểm); Mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm Phần 2. (6 điểm) Bài 1: 3 điểm Bài 2: 1 điểm Bài 3: 2 điểm IV. Học sinh làm bài, thu bài chấm LuyÖn to¸n :. Ch÷a bµi kiÓm tra. ChiÒu Thø 5/2/5/2013 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu- Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. - BT cần làm 1, 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4. II . Đồ dùng dạy học:Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên làm bài tập 4 tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Suy nghĩ lựa chọn số thích hợp để điền - Gọi một em lên bảng viết số. vào dưới mỗi vạch. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Lớp thực hiện điền số vào vạch: chữa bài. 1a/ Mỗi vạch liền sau được tăng thêm - Gọi em khác nhận xét bài bạn 10000. (số 30000, 40000, 50000…) - Nhận xét, đánh giá 1b/ Mỗi vạch liền sau được tăng lên Bài 2: 5000 (Điền số 90 000, 95 000, …) - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Một em nêu yêu cầu bài tập: đọc số - Lưu ý cách đọc các số có tận cùng là - Cả lớp thực hiện vào vở . các chữ số 1, 4, 5. - Một em nêu miệng cách đọc các số và - Mời một em nêu cách đọc và đọc các đọc số số. * Lớp lắng nghe và nhận xét. - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. a. Viết các số theo mẫu Bài 3:- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Lớp thực hiện làm vào vở. a. Viết các số theo mẫu. - Hai em lên bảng giải bài. b. Viết các tổng theo mẫu. a. 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 - Gọi HS lên bảng 2096 = 2000 + 90 + 6.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi em khác nhận xét bài bạn . 5204 = 5000 + 200 + 4 - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. 1005 = 1000 + 5 HS khá, giỏi làm cả 2 cột của ý b b. 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 Bài 4: 9000 + 9 = 9009 - Mời một em đọc đề bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - Hỏi học sinh về đặc điểm từng dãy số - Suy nghĩ lựa chọn số thích hợp để điền để giải thích lí do viết các số còn thiếu chỗ chấm. vào chỗ chấm. a/ 2005, 2010, 2015, 2020, 2025. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . b/ 14300, 14400, 14500, 14600, 14700 - Mời hai em lên bảng giải bài . c/ 68000, 68010, 68020, 68030, 68040 - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh . - Vài em nhắc lại nội dung bài. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà học và làm vở bài tập. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. Tập đọc MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Mục tiêu- Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết ngắt giọng hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ). II. Các hoạt động dạy học1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra 3 HS kể chuyện “Cóc kiện Trời”, trả lời câu hỏi về ND bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về ndung của bài “Mặt trời xanh của tôi” Hoạt động của gv Hoạt động của hs Luyện đọc:Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm - Lớp lắng nghe đọc mẫu để nắm được bài thơ (giọng tha thiết trìu mến) cách đọc đúng. - Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ. - Lần lượt đọc từng dòng thơ (đọc tiếp - HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với nối mỗi em 2 dòng). giọng có biểu cảm. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước - Mời học sinh đọc từng khổ thơ trong lớp. Kết hợp giải nghĩa từ nhóm. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi đọc bài thơ. - Từng nhóm thi đọc đồng thanh. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu + Cả lớp đọc thầm 2 khổ đầu của bài thơ. bài thơ . +… Được so sánh với tiếng thác đổ về, - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh tiếng gió thổi ào ào. với những âm thanh nào ? - Nằm dưới rừng cọ nhìn lên nhà thơ thấy - Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị ? trời xanh qua từng kẽ lá. - GV nhận xét, kết luận. - Lớp đọc thầm hai khổ thơ còn lại. - Yêu cầu lớp đọc thầm hai khổ thơ cuối + Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> của bài. - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? - Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao?. các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân: có, vì lá cọ tròn, có những đường gân xoè ra trông như mặt trời và có màu xanh……. Luyện đọc lại : - Một em khá đọc lại cả bài thơ. - Mời 4 em nối tiếp đọc bài - Bốn em nối tiếp thi đọc từng khổ của - Mời một em đọc lại cả bài thơ . bài thơ. - Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. cả bài thơ. - Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc đúng, - YC học sinh nhẩm thuộc bài thơ. hay. - YC lớp thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài: - Theo dõi, bình chọn em đọc tốt nhất “Sự tích chú Cuội cung trăng” 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài. Chính tả ( Nghe- viết) CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu:- Nghe - viết chính đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết không sai quá 5 lỗi. - Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (bài tập 2). Làm đúng (BT3) a/b II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng lớp các từ các từ: sông hồ, mỡ màu, trăng soi, nghịch. - GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs - GV nêu mục đích, YC của tiết học. Hướng dẫn viết chính tả - Nghe GV giới thiệu bài. a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - YC ba em đọc bài cả lớp đọc thầm. - Theo dõi sau đó 3 HS đọc lại. - HS trả lời. - Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ? - Trời hạn hán quá lâu, ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần, chết mòn vì khát. - Những từ nào trong bài được viết - Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu hoa ? Vì sao ? câu, và tên riêng Trời, Cóc, Cua, Gấu, Cọp, - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi Ong, Cáo. viết chính tả: ruộng đồng, quyết lên, - HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết ctả. khôn khéo, trần gian. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS viết bài vào vở b) GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi GV đọc cho HS viết bài vào vở theo lời đọc của GV. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Mời 1HS đọc cho 2 bạn lên bảng viết, mỗi em một ý, lớp làm vở. - Gọi HS đọc lại bài. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một ý. - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Về nhà viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng viết. - Học sinh đọc lại bài. - Cả lớp nhận xét, - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm a) cây sào - xào nấu; lịch sử - đối xử. Câu b) chín mọng - mơ mộng; hoạt động - ứ đọng. - Học sinh đọc lại bài. - Cả lớp nhận xét,. Thø 6/3/5/2013 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000( tiÕp ) I. Mục tiêu:- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.- BT cần làm 1, 2, 3, 5. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 5. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng nêu làm bài tập 2 tiết trước - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Suy nghĩ lựa chọn để điền dấu thích - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. hợp. - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - Một em lên bảng làm . - Yêu cầu lớp làm vào vở. 27 469 < 27 470 vì hai số đều có 5 chữ - Mời một học sinh khác nhận xét. HS số, các chữ số hàng chục nghìn đều là 2 giải thích vì sao em điền được dấu đó. hàng nghìn đều là 7 hàng trăm đều là 4 - Giáo viên nhận xét đánh giá nhưng hàng chục có Bài 2 6 < 7 nên 27 469 < 27 470. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Tìm số lớn nhất trong các số. - Mời một em lên bảng. - Cả lớp thực hiện vào vở. Một em lên - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn bảng:a/ Số lớn nhất là 42360 (vì có hàng - Giáo viên nhận xét đánh giá trăm 2 lớn nhất) b/ Số lớn nhất là 27 998 Bài 3 Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - HS đọc yêu cầu - Mời một em lên bảng. - Lớp thực hiện làm vào vở . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Hai em lên bảng xếp dãy số :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: HS khá, giỏi Bài 5: Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở bài tập. - Mời một em lên bảng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - về học bài và chuẩn bị trước bài sau. LuyÖn To¸n :. 59825, 67 925, 69725, 70100 Bài 4 Bé dần: 96400, 94600, 64900, 46 900 - Hai em khác nhận xét bài bạn. Ba số được viết từ bé đến lớn là: C. 8763, 8843, 8853. LuyÖn tËp phÐp chia –Gi¶i to¸n. - BiÕt c¸ch thùc hiÖn phÐp chia: trêng hîp ë th¬ng cã ch÷ sè 0; trêng hîp chia cã d.RÌn luyÖn kÜ n¨ng gi¶i to¸n cã hai phÐp tÝnh. II. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luyện từ và câu NHÂN HOÁ I. Mục tiêu- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa (BT2). GDBVMT: HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ viết nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học1 . Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên làm lại bài tập 2 và 3 tiết trước. - Nhận xét chấm điểm. 3 . Bài mới 32P Hoạt động của gv Hoạt động của hs Hướng dẫn học sinh làm từng bài tập. Bài tập 1 - Hai em đọc yêu cầu bài tập 1, mỗi em -Yêu cầu hai em nối tiếp đọc bài tập1 một ý. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm trao đổi - Cả lớp đọc thầm bài tập. thảo luận theo nhóm. - Lớp trao đổi theo nhóm tìm các sự vật - Tìm các sự vật được nhân hóa và được nhân hóa và cách nhân hóa trong cách nhân hóa trong đoạn thơ. đoạn thơ. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên - Các nhóm cử đại diện lên bảng làm. bảng trình bày. - Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến - Theo dõi nhận xét từng nhóm . của nhóm bạn. - Chốt lời giải đúng. Bài 2: - Một em đọc bài tập 2. - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo. - Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào - YC ớp làm việc cá nhân vào nháp. nháp. - Mời HS thi làm bài trên bảng. - Hai em lên thi đặt câu văn tả về cảnh - Gọi một số em đọc lại câu văn của bầu trời buổi sáng hay một vườn cây có mình. sử dụng hình ảnh nhân hóa. - Nhận xét, đánh giá bình chọn em - Lớp bình chọn bạn thắng cuộc. viết câu văn sử dụng hình ảnh nhân hóa đúng và hay. - Học sinh nêu lại nội dung vừa học - Chốt lại lời giải đúng. - Về nhà học bài và làm các bài tập. 4. Củng cố, dặn dò 3p - Nêu nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. Về CB bài sau.. MÜ thuËt :. Thường thức mĩ thuật: XEM TRANH THIẾU NHI THẾ GIỚI. I ) Mục tiêu:- Hs tìm hiểu nội dung bức tranh. - Nhận biết được vẻ đẹp của các bức tranh qua bố cục, đường nét, hình ảnh, màu sắc. - Quý trọng tình cảm mẹ con và bạn bè. II ) Chuẩn bị*) Giáo viên: - Một vài bức tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới có cùng đề tài. *) Học sinh:- Vở tập vẽ. III ) Hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Ổn định lớp học: (1’) Cho lớp hát một bài hát. 2)Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra dụng cụ học vẽ. 3)Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1(25’)Hướng dẫn Hs xem tranh: Hoạt động 1 Mẹ đang bế em bé a) Tranh của Xvét-ta Balanôva - Mẹ và em bé. + Trong tranh có những hình ảnh gì? - Mẹ vòng tay ôm em bé vào lòng thể + Hình ảnh nào vẽ nổi bật nhất? + Tình cảm của mẹ đối với em bé như thế nào? hiện sự chăm sóc, thương yêu trìu mến. + Tranh vẽ cảnh diễn ra ở đâu? - Ở trong phòng, mẹ đang ngồi trên + Màu sắc trong tranh như thế nào? chiếc ghế sa lông, đằng sau là tấm + Tranh được vẽ như thế nào? rèm đẹp, phía trên là chiếc bàn nhỏ * Đề tài về mẹ luôn được các nghệ sĩ cũng như với bình hoa, bên cạnh là quả bóng... các hoạ sĩ luôn nhắc đến người mẹ luôn mang đến cho con cái những điều hạnh phúc nhất, tình - Xvét-ta Ba-la-nô-va đã vẽ: mẹ đang ngồi trên chiếc ghế màu đỏ, nét mặt cảm của mẹ đối với con cái là tình cảm bao la vui tươi, hồng hào, môi đỏ, mái tóc không kể hết được. Đất nước Ca-dắc-xtan ở nâu đậm được chải gọn gàng có đính vùng Trung Á có khí hậu lạnh về màu đông, một chiếc nơ xanh. Mẹ mặt chiếc váy nóng khô về mùa hè. Đó là quê hương của bạn dài có chấm vàng lung linh trên nền Xvét-ta Balanôva. Dù ở đâu các em luôn nhận xanh đậm. Em bé được ủ ấm trong được tình cảm yêu thương nồng ấm của mẹ chiếc chăn màu xanh nhạt... b) Tranh “Cùng giã gạo” của Xaraugui Thê - Hình vẽ ngộ nghĩnh, các mảng màu Pxông Krao. tươi tắn, đơn giản, đã tạo cho tranh - Tranh vẽ cảnh gì? - Các dáng của những người giã gạo giống nhau khoẻ khoắn, rõ nội dung. - Hs nhận xét về: không? - Hình ảnh chính trong tranh là gì? - Hs trả lời. - Trong tranh còn có hình ảnh nào khác? - Trong tranh có những màu nào? - Em có cảm nhận gì về tranh này? * Muốn thưởng thức được vẻ đẹp của những bức tranh cần tìm hiểu kĩ nội dung đề tài, hình ảnh, màu sắc, đồng thời nêu ra những câu hỏi có liên quan đến nội dung tranh rồi nhận xét theo ý mình. Hoạt động 2(5’)Nhận xét đánh giá Hoạt động 2 * Nhận xét giờ học, khen ngợi những Hs tích cực phát biểu và tìm ra những ý hay trong tranh. 4) Dặn dò: (1’) - Hs chú ý lắng nghe. - Sưu tầm các tranh của thiếu nhi và nhận xét. - Chuẩn bị bài sau: Bài 33 Vẽ tranh: Đề tài mùa hè. - Quan sát cây cối, trời, mây…về mùa hè. + Mang đầy đủ đồ dùng học vẽ. ChiÒu Thø 6/3/5/2013 Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải toán bằng hai cách..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Làm bài tập: 1, 2, 3 . II. Đồ dùng dạy học: B¶ng phô III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một em đọc đề bài 1: Tính nhẩm. - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm - Cả lớp làm vào vở. và giải thích về cách nhẩm. - 1 em nêu miệng kết quả nhẩm: - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Một em khác nhận xét bài bạn . - Mời một em khác nhận xét . - Nhận xét, đánh gia.ù Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính - HS nêu yêu cầu. ở từng phép tính. - Bốn em lên bảng đặt tính và tính : - Mời bốn em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - HS nhận xét bài bạn. - Gọi em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Một em nêu đề bài tập 3. - Bài toán hỏi gì ? - Một em giải bài trên bảng, ở lớp làm vào vở - Bài toán cho biết gì ? Sau khi chuyển đi lần đầu trong kho còn lại số - Muốn biết trong kho còn lại bao bóng đèn là: nhiêu bóng đèn ta phải biết gì ? - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Gọi HS nêu miệng, GV ghi bảng. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau.. LuyÖn To¸n:. LuyÖn tËp Gi¶i to¸n. I. Môc tiªu: Gióp HS - RÌn luyÖn kÜ n¨ng gi¶i to¸n cã hai phÐp tÝnh. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài:. 2. Hướng dẫn luyện tập Bµi 1. . Một nhà máy dự định sản xuất 15420 cái cốc. Nhà máy đã sản xuất đợc 1/3 số lợng đó. Hỏi nhà m¸y cßn ph¶i s¶n xuÊt bao nhiªu c¸i cèc n÷a? Bµi gi¶i: Số cốc đã sản xuất là:15420 : 3 = 5140 (cái) Sè cèc cha s¶n xuÊt lµ: 15420 – 5140 = 10280 (c¸i) §¸p sè: 10280 c¸i cèc. - GV chèt Bài 2. Ngời ta dự định chuyển 87650 quyển sách đến vùng lũ lụt theo hai đợt. Đợt đầu sẽ chuyển 3 lần, mỗi lần 20530 quyển. Hỏi đợt sau sẽ chuyển. Hoạt động học - HS đọc đề bài - HS lµm bµi vµo vë « li. - Ch÷a bµi trªn b¶ng, nªu c¸ch tÝnh. - HS đọc đề bài - HS nªu thø tù thùc hiÖn biÓu thøc. - HS lµm bµi, ch÷a bµi. - HS đọc đề bài, tự tóm tắt và lµm bµi vµo vë « li..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> bao nhiêu quyển sách đến vùng lũ lụt? Bµi gi¶i: §ît ®Çu chuyÓn sè quyÓn s¸ch lµ: 20530 x 3 = 61590 (quyÓn) §ît sau chuyÓn sè quyÓn s¸ch lµ: 87650 - 61590 = 26060 (quyÓn) §¸p sè: 26060 quyÓn s¸ch - GV chèt Bµi 3: Cho h×nh ch÷ nhËt cã diÖn tÝch lµ 96 cm. ChiÒu réng cña h×nh lµ 8 cm.TÝnh chu vi cña h×nh chữ nhật đó. - GV chốt bài làm đúng Bµi 4: (HSK)Cho h×nh ch÷ nhËt cã chu vi lµ 44m, chiÒu réng lµ 8m. TÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhật đã cho. - GV chốt bài làm đúng 2. Cñng cè, dÆn dß. - Ch÷a bµi trªn b¶ng, nªu c¸ch t×m ra kÕt qu¶ bµi to¸n.- HS đọc đề bài - HS thực hiện phép nhân để t×m tÝch - Ch÷a bµi trªn b¶ng - HS đọc đề bài, tự tóm tắt và lµm bµi vµo vë « li (T×m chiÒu dµi = DiÖn tÝch : chiÒu réng ; t×m chu vi) - Ch÷a bµi trªn b¶ng - Líp nhËn xÐt - HS đọc đề bài, tự tóm tắt và lµm bµi vµo vë « li. - Ch÷a bµi trªn b¶ng, nªu c¸ch t×m ra kÕt qu¶ bµi to¸n. (T×m chiÒu dµi = Nöa chu vi - chiÒu réng ; t×m diÖn tÝch). Chính tả ( Nghe- viết) QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. Mục tiêu:- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết không sai quá 5 lỗi.- Làm đúng bài tập 2, 3. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học:Bảng viết sẵn BT 2 III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết nháp, 2 HS viết bảng lớp: cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử. - GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài. Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc bài. - HS đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - Yêu cầu một em đọc bài viết. - ....phảng phất hương vị ngàn hoa - hạt lúa non tinh khiết và quý giá như cỏ...nặng vì chất quý trong sạch của trời. thế nào ? - Các chữ đầu câu phải viết hoa. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? viết vào nháp các từ dễ lẫn. - Yêu cầu viết vào nháp các tiếng hay viết sai trong bài: giọt sữa trắng thơm, trong sạch, phảng phất * Đọc cho học sinh viết bài. - Đọc cho học sinh soát bài. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT.. - Cả lớp gấp SGK - viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài. Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 em làm bài trên bảng. a. Là nước : bánh chưng. b. Là : Thung lũng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. Bài 3: - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận. a- sao; - xa ; - cây sen Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu của BT. b. cộng ; họp; hộp - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. làm nhanh và làm đúng nhất. - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận. - Một hoặc hai học sinh đọc lại. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Em nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. Thø 7/4/5/2013 Toán ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - Bài tập cần làm bài 1, 2, 3, 4. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một em lên bảng sửa bài tập về nhà. - Nhận xét, đánh giá phần kiểm tra. 3. Bài mới: - Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về 4 phép tính trong phạm vi 100 000. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Luyện tập Bài 1: - Một em nêu yêu cầu. - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm - 1 em nêu miệng kết quả nhẩm : và giải thích về cách nhẩm. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Nhận xét, đánh giá Bài 2: - Hai em lên bảng đặt tính và tính: 37246 4083 8763 6000 - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt 3269 2469 1765 879 tính và tính ở từng phép tính. 7352 6294 39011 5121 - Mời 4 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 40068 7 - Gọi em khác nhận xét bài bạn. 50 5724 - Nhận xét, đánh giá 3608 6047 16 . Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số hạng và thừa số chưa biết. - Mời hai em lên bảng tính. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của học sinh.. 4. . 5. 14432 30235. 28 0. - Một em nêu. - Hai em nêu cách tìm thành phần chưa biết và giải bài trên bảng . a/1999 + x = 2005 b/ x . 2 = 3998 x = 2005 - 1999 x = 3998 : 2 x= 6 x = 1999.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 4: - Gọi một em đọc đề bài. ? Đây là loại toán gì đã học ? - Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước. - Mời một em lên bảng giải bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm vở bài tập.. - Hai em khác nhận xét bài bạn . - Một em giải bài trên bảng, lớp làm vào vở. Giải: Giá tiền mỗi quyển sách là: 28 500 : 5 = 5 700 (đồng) Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45 600 (đồng) Đ/S: 45 600 đồng. - Em khác nhận xét bài bạn.. Tập làm văn GHI CHÉP SỔ TAY I. Mục tiêu- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! - Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - Biết ghi sổ tay. II. Đồ dùng dạy họcGV: bảng phụ ghi nội dung bài báo. III. Các hoạt động dạy học1 . Ổn định tổ chức 1P 2. Kiểm tra bài cũ 3P: Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm bảo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 32. 3. Bài mới 32P Hoạt động của gv Hoạt động của hs Bài 1: Gọi học sinh đọc bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 1 em đọc bài A lô, Đô-rê-mon - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Yêu cầu HS đọc theo cách phân vai. - Hai em vai người hỏi là Nguyễn Tùng Nam - Giới thiệu đến học sinh một số bức (Hà Nội) và Trần Ánh Dương (Thái Bình) tranh về các loài động vật quý hiếm học sinh 3 là Đô-rê-mon (đáp) được nêu trong tờ báo. - Quan sát các bức tranh về một số động vật Bài 2: quý hiếm. - Yêu cầu hai em nêu đề bài. - Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2. - HS trao đổi nhóm đôi - Ở lớp chia thành các cặp trao đổi và phát - Yêu cầu lớp trao đổi theo từng cặp biểu trước lớp rồi viết vào sổ tay tên các loài và phát biểu ý kiến trước lớp. động vật quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt - Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ chủng. tay tên các loài động vật quý hiếm. - Nối tiếp nhau đọc lại . - Chốt ý chính, mời học sinh đọc lại. - Hai em đọc các câu hỏi -đáp ở mục b - Gọi 2 em đọc to đoạn hỏi đáp mục b - Ở Việt Nam: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu - Yêu cầu trao đổi theo cặp tập tóm ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác …Thực vật : tắt ý chính lời của Đô-rê-mon. Trầm hương, trắc, cơ nia, sâm ngọc linh, tam - Mời một số em phát biểu trước lớp . thất … - Nhận xét và chấm điểm một số bài - Một số em đọc kết quả trước lớp. tốt. 4. Củng cố dặn dò 3p - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập viết ÔN CHỮ HOA Y I. Mục tiêu- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng ); P, K (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng : Yêu trẻ ... để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học:GV: Mẫu chữ viết hoa Y tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. HS: vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: GV kiểm tra HS viết bài ở nhà Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp: Đồng Xuân. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 3. Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs GTB: Tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Y có trong từ và câu ứng dụng. - Nghe GV giới thiệu. Hướng dẫn HS viết a) Luyện viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa - HS trả lời: Có chữ hoa P, K, Y. nào ? - Treo bảng chữ viết hoa P, K, Y gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - Viết lại mẫu chữ vừa viết vừa nhắc lại quy trình - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết cho HS quan sát. viết vào nháp. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa P, K, Y vào nháp. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS. b) Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Phú Yên là tên một tỉnh nằm ở ven biển miền - 2 HS đọc Trung. - Nghe GV giới thiệu - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như - HS trả lời. thế nào ? - HS trả lời. - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng trên bảng. GV theo viết vào nháp. dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. c) Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Câu ứng dụng khuyên ta điều gì? - 2 HS đọc (Câu tục ngữ khuyên mọi người sống phải yêu mến trẻ em thì được trẻ yêu mến và kính trọng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà người già thì được sống thọ, sống lâu). Kính già , già để tuổi cho. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế - Nghe GV giới thiệu nào ? - HS trả lời. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - HS viết : - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. + 1 dòng chữ Y cỡ nhỏ. Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các + 1 dòng chữ P, K cỡ nhỏ. con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. + 1 dòng chữ Phú Yên cỡ nhỏ. Chấm, chữa bài +Viết câu ứng dụng : 2 lần..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV chấm nhanh 5 đến 7 bài - Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. ChiÒu thø 7/4/5/2013. To¸n:. LuyÖn tËp nh©n , chia sè cã 5 ch÷ sè cho (víi ) sè cã 1 ch÷ sè (2 t). I. Mục tiêu:Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Củng cố về kĩ năng tính giá trị của biểu thức số - Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định tổ chức: B. LuyÖn tËp - HS lµm bµi vµo vë « li. Bµi 1. TÝnh: 10213 x 3 21018 x 4 - Ch÷a bµi trªn b¶ng, nªu c¸ch 12527 x 3 15112 x 5 12130 x 6 tÝnh - GV lu ý HS c¸ch tr×nh bµy bµi trong vë. Bµi 2: §Æt tÝnh råi tÝnh:. 16754 + 1976 80136 + 17666 16551 - 8456 16754 80136 16551 + 1976 + 17666 - 8456 17730 97802 7995 - GV nhận xét, đánh giá Bµi 3: 7 chuång gµ cã 28 con gµ. Hái 5 chuång gµ nh thÕ cã bao nhiªu con gµ ? Bµi gi¶i Mét chuång gµ cã sè con gµ lµ : 28 : 7 = 4 (con gµ) 5 chuång gµ nh thÕ cã sè con gµ lµ: 4 5 = 20 ( con gµ) §¸p sè : 20 con gµ - Gv nhận xét, chốt bài giải đúng Bài 4: Có 25000đồng mua đợc 5 cái bút. Hỏi có 40000 đồng mua đợc bao nhiêu cái bút? Bµi gi¶i Mua 1 c¸i bót hÕt sè tiÒn lµ: 25000 : 5 = 5000 (đồng) Có 40 000 đồng mua đợc số cái bút là: 40000 : 5000 = 8 (c¸i bót) §¸p sè : 8 c¸i bót - GV nhËn xÐt, chÊm ®iÓm Bµi 5: Mçi tuÇn lÔ Hêng häc 5 tiÕt to¸n, c¶ n¨m häc cã 175 tiÕt to¸n. Hái c¶ n¨m häc Hêng häc bao nhiªu tuÇn lÔ? Bµi gi¶i Sè tuÇn lÕ Hêng häc trong c¶ n¨m häc lµ: 175 : 5 = 35 (tuÇn) §¸p sè: 35 tuÇn lÔ. - Gv nhận xét, chốt bài giải đúng. - HS lµm vµo vë nh¸p - 3 HS lªn b¶ng lµm - HS kh¸c nhËn xÐt - HS đọc yêu cầu - HS lµm bµi vµo vë - 1 HS lµm vµp b¶ng phô, g¾n b¶ng - HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. - 1 HS đọc yêu cầu - HS lµm ra nh¸p - 1 HS ch÷a bµi - HS kh¸c nhËn xÐt. - HS lµm bµi vµo vë - 1 HS ch÷a bµi - HS kh¸c nhËn xÐt - 1HS đọc yêu cầu - HS lµm bµi vµo vë - 1 HS ch÷a miÖng, gi¶i thÝch Nh÷ng ngµy chñ nhËt trong tháng đó là ngày: 1; 8; 15; 22; 29. V×:… - HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bµi 6: Ngµy 8 th¸ng 3 lµ chñ nhËt. Nh÷ng ngày chủ nhật trong tháng đó là ngày nào?. - 1HS đọc yêu cầu - HS lµm bµi vµo vë, ch÷a bµi ChiÒu réng h×nh ch÷ nhËt lµ: 140 : 2 = 70 (m) - Gv nhận xét, chốt bài giải đúng Chu vi h×nh ch÷ nhËt lµ: (140 + 70) x 2 = 420(m) - Bµi 8: Mét h×nh vu«ng cã chu vi b»ng chu C¹nh h×nh vu«ng lµ: 420 : 4 = 105(m) vi h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 140m, chiÒu dµi - HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung gấp đôi chiều rộng. Tính cạnh hình vuông? - Gv nhận xét, chốt bài giải đúng C. Củng cố - dặn dò - Dặn dò HS về nhà làm bài tập thêm ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ CÁC THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ I. Mục tiêu:1. Kiến thức: Giúp HS hiêủ: -Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. -Biết được số lương những người thương binh, liệt sĩ ở địa phương (xã Tam Nhgĩa) -Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. 2. Hành vi: -Học sinh biết làm các công việc pphù hợp với bản thân để giúp đỡ các thương binh, liệt sĩ. 3. Thái độ:-Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thươnh binh, gia đình liệt sĩ. II. Chuẩn bị: GV: Thông tin viết sẵn ớ bảng phụ: Báo cáo số lượng cụ thể của Uỷ ban nhân dân xã HS: Phiếu điều tra tìm hiểu và biết được số lượng người thương binh, gia đình liệt sĩ nơi em đang sống; hoạt động đền ơn đáp nghĩa của các em, của gia đình và của địa phương. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ:(3’): Gọi 2 HS kiểm tra bài” Bảo vệ môi trường” -HS1: Xử lý tình huống: Mẹ em đem bao rác thải định vứt xuống hồ. Em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? -HS2: Em hãy kể tên một số việc đã làm để bảo vệ môi trường?. 2. Bài mới:(32’) GV giới thiệu bài: Để đất nước Việt Nam trở thành một đất nước hoà bình, độc lập như ngày hôm nay, cha ông ta đã hi sinh biết bao nhiêu xương máu. Chúng ta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ? Với bài đạo đức địa phương” Giúp đỡ các thương binh, gia đình liệt sĩ”, cô cùng các em sẽ tìm hiểu để rõ hơn những việc đúng đắn để bản thân mỗi người thể hiện. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1:(7’) -Làm việc cá nhân Mục tiêu: HS biết được những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc GV đưa bảng phụ thông tin báo cáo số lượng cụ thể 1 HS đọc của UBND xã về các thương binh và gia đình liệt HS dựa vào bảng thông tin trả sĩ… lời GV nêu câu hỏi: 1. Người bị thương khi tham gia Người thế nào gọi là thương binh? chiến đấu Người thế nào gọi là liệt sĩ? 2. Người đã hi sinh khi tham gia Nêu số lượng thương binh, gia đình liệt sĩ ở xã chiến đấu *Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã 3. HS dựa vào bảng thông tin.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> hi sinh xương máu để giành lại độc lập cho dân tộc. - Bảng thông tin số liệu của thương binh, liệt sĩ của cả xã. Cụ thể ở từng thôn em sống có số lượng TBLS là bao nhiêu, chúng ta sẽ tìm ở hoạt động 2 Hoạt động 2:(8’) Tìm hiểu số lượng người thương binh, gia đình liệt sĩ ở xã, thôn nơi em đang sống (hoạt động nhóm) Mục tiêu: Nắm được số lượng những người thương binh, liệt sĩ ở xã, thôn nơi em đang ở. -. GV cho học sinh hoạt động nhóm 4.Học sinh hoạt động theo nhóm thôn Câu hỏi:Thảo luận: Em hãy tìm hiểu số thương binh liệt sĩ ở thôn mình? * Vậy chúng ta cần phải làm gì để đền đáp công lao ấy? Hoạt động 3:(7’) Các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương (Hoạt động nhóm đôi) GV cho HS hoạt động nhóm đôi, trao đổi xem ở địa phương, gia đình em và bản thân em đã làm gì để giúp đỡ các thương binh, gia đình liệt sĩ -GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở học sinh tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương bằng những việc làm thiết thực của mình Hoạt động 4:(6’) Trò chơi: “DÒNG CHỮ KỲ DIỆU” GV nêu luật chơi, sau khi nghe gơi ý HS phất cờ để giành quyền trả lời. Nếu nêu đúng dòng chữ thì đội đó thắng. Nếu sai thì quyền trả lời giành cho đội còn lại -Thành ngữ nói về việc biết ơn đối với ông cha ta. Gồm16chữ cái - Đây là một việc làm của tất cả mọi người hiện nay đối với thương binh và gia đình liệt sĩ. Gồm 13 chữ cái.-GV cùng HS nhận xét, tặng đội thắng một tràn pháo tay. Hỏi: Vậy bản thân em đã làm gì để thể hiện việc đền ơn đáp nghĩa? GV liên hệ thêm: Các em nên thăm viếng TBLS, tuổi nhỏ thì góp sức nhỏ. Ngoài việc thăm viếng các gia đình TB, LS các em cần phải thăm hỏi các bà mẹ anh hùng, gia đình có công cách mạng,…. trả lời. -HS làm việc theo nhóm 4. Viết số liệu vào bảng nhóm - Đại diện 3 nhóm ở 3 thôn lên trình bày bài -HS nhận xét: 1 số HS nêu tên các thư ơng binh, liệt sĩ ở từng thôn:. HS ngồi cùng bàn hoạt động nhóm trao đổi với nhau - Đại diện nhóm trình bày. -HS lớp nhận xét bổ xung: +Tổ chức ngày kỉ niệm TBLS. +Tu sửa nghĩa trang liệt sĩ. +Thăm viếng các gia đình TBLS HS được chia thành 2 đội: - Đội Cờ Đỏ và đội Sao Vàng, mỗi đội có cờ nhỏ để phát giành quyền trả lời. -HS nêu: -HS nêu: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA -HS nêu. 3. Củng cố dặn dò:(4’) -Kỉ niệm ngày TB, LS vào ngày tháng nào? (27/7/) -Ở xã em có nghĩa trang liệt sĩ không? - GV nhận xét tiết học:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Đạo đức địa phương -Tuần 34 TẬP ĐỌC: QUÀ ĐỒNG NỘI I. Mục tiêu:1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tha thiết. 2. Đọc hiểu:- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: nhuần thấm, thanh nhã, tinh khiết, làng Vòng, thanh khiết,…- Hiểu được nội dung của bài: Bài cho thấy vẻ đẹp và giá trị của cốm, một thức quà đồng nội và tình cảm yêu mến, lòng trân trọng của tác giả đối với sự cần cù, khéo léo của người nông dân để làm ra thứ quà này. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng yêu - 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu cầu đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về của giáo viên. nội dung bài: Mặt trời xanh của tôi. B. Dạy bài mới1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọca. Đọc mẫu - Nghe giáo viên giới thiệu bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng chậm, nhẹ nhàng, tha thiết. b. Hướng dẫn học sinh đọc từng câu - Một học sinh đọc cá nhân các từ khó, và phát âm từ khó. dễ lẫn theo tay chỉ của giáo viên. - Giáo viên treo bảng phụ đã ghi sẵn các từ ngữ khó, dễ lẫn cần chú ý phát - Các học sinh cùng tổ tiếp nối nhau âm và yêu cầu học sinh đọc. đọc bài, mỗi học sinh đọc 1 câu. - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. c. Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia - 4 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp bài thành 4 đoạn theo dõi bài trong SGK - Gọi 4 học sinh yêu cầu tiếp nối nhau - Theo dõi giáo viên ngắt và dùng bút đọc 4 đoạn trong bài. chì đánh dấu những vị trí này. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách - 5 – 7 học sinh đọc các câu trên trước ngắt giọng các câu dài, khó. lớp, học sinh cả lớp đọc đồng thanh. - Giáo viên yêu cầu học sinhh luyện - Học sinh theo dõi giáo viên hướng ngắt giọng các câu trên. dẫn ngắt giọng. - Giáo viên nhắc học sinh các câu còn lại các em chú ý ngắt giọng đúng vị trí các dấu câu, nghỉ hơi lâu ở cuối mỗi - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp phần. theo dõi bài trong SGK - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc phần - 4 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp chú giải trước lớp. theo dõi bài trong SGK - Gọi 4 học sinh tiếp nối nhau đọc lại 4 đoạn trong bài. - Luyện đọc theo nhóm nhỏ, học sinh d. Luyện đọc theo nhóm. cùng nhóm theo dõi và chỉnh sữa lỗi.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chia học sinh thành nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh và yêu cầu từng em đọc bài trước nhóm 3. Tìm hiểu bài - Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài. - Giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn 1 và hỏi: Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến ? + Trong bài mùa thu của em các em đã biết cốm được gọi bằng lá sen. Chính vì vậy mùi thơm của lá sen gợi cho con người nhớ tới cốm. + Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào ? + Hãy tìm những từ ngữ nói lên những nét đặc sắc của công việc làm cốm. + Vì sao tác giả coi cốm là thức quà riêng biệt của đồng nội ? 4. Học thuộc lòng đoạn văn - Giáo viên yêu cầu học sinh tự chọn và học thuộc lòng một đoạn văn trong bài. - Tổ chức cho 5 học sinh thi đọc thuộc lòng đoạn văn em thích. Yêu cầu từng học sinh nêu rõ vì sao em thích đoạn văn đó. * Nhận xét tuyên dương học sinh học thuộc lòng nhanh. 5. Củng cố - dặn dò * Giáo viên: Bài văn nói lên tình cảm của tác giả với cốm và người nông dân như thế nào ? * Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh chăm chú tham gia xây dựng bài , nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý. * Dặn: Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. cho nhau. - 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK - Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên. - Mùi thờ của lá sen thoảng trong gió gợi nhớ đến cốm. - Hạt lúa mang trong mình giọt sữa thơm, phảng phất hương vị của ngàn hoa cỏ, kết tinh của chất quý, trong sạch của trời. - Cốm được làm ra bằng những cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác, một sự bí mất trân trọng và khe khắt giữ gìn. - Cốm được coi là thức quà riêng biệ của đồng nội vì nó mang trong mình tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng nội. - Học sinh tự học thuộc lòng. - 5 học sinh lần lượt đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn đọc thuộc lòng hay nhất.. - Tác giả rất quý mến, trân trọng cốm, thức quà riêng biệt của đồng nội và trân trọng những nông dân đã chăm chút từng hạt lúa noi và làm ra cốm một cách công phu, đặc sắc..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>