Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

DA va De thi Sinh thu DH lan III 20122013 tr NguyenTrai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.5 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD-ĐT THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ BA MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2012 – 2013 (Thời gian làm bài: 90 phút). PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1. Một QT có TS KG ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có KG AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì TS cá thể có KG dị hợp tử sẽ là: A. 16,67%. B. 12,25%. C. 25,33%. D.15.20%. Câu 2. Một QT người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, QT ở trạng thái CBDT. TS phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là A. 0.0384. B. 0.0768.. C. 0.2408. D. 0.1204. Câu 3. : Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xẩy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng A. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. ở bố giảm phân bình thường B. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. ở mẹ giảm phân bình thường C. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. ở bố giảm phân bình thường D. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. ở mẹ giảm phân bình thường. Câu 4. Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là A. bộ não có kích thước lớn C. đẻ con và nuôi con bằng sữa. B. có hệ thống tín hiệu thứ 2 D. khả năng biểu lộ tình cảm. Câu 5. Kì giữa của quá trình nguyên phân và kì giữa II của quá trình giảm phân có điểm giống nhau là: A. đều có 2n NST đơn B. đều có 2n NST kép C. các NST đều sắp xếp thành một hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo D. các NST đều sắp xếp thành hai hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo Câu 6. Kết luận nào sau đây không chính xác? A. Hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài B. Từ một loài ban đầu, quá trình phân li tính trạng sẽ hình thành các nòi rồi đến các loài mới C. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên chỉ tích luỹ biến dị theo một hướng D. Sự phân li tính trạng là nguyên nhân chủ yếu hình thành các nhóm phân loại trên loài Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cạnh tranh giữa các loài là do chúng? A. cùng sống trong một nơi ở B. có các ổ sinh thái trùng lặp nhau C. có mùa sinh sản trùng nhau D. có thời gian hoạt động kiếm ăn trùng nhau Câu 8. Cơ thể tứ bội được hình thành không phải do? A. sự thụ tinh của hai giao tử 2n thuộc hai các thể khác nhau B. sự tạo thành giao tử 2n từ thể lưỡng bội và sự thụ tinh của hai giao tử này C. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân li D. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 9 . Điểm khác nhau cơ bản giữa hệ gen nhân và hệ gen tế bào chất là? A. hệ gen nhân có bản chất là ADN B. đột biến không xảy ra đối với hệ gen tế bào chất C. hệ gen nhân có tính alen còn hệ gen tế bào chất thì không D. hệ gen nhân qui định các tính trạng còn hệ gen tế bào chất thực hiện chức năng điều hoà Câu 10. Cho cấu trúc di truyền QT như sau : 0,4AABb:0,4AaBb:0,2aabb. Người ta tiến hành cho tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ TS cá thể mang 2 cặp gen ĐH trội là: A.112/640 B.161/640 49/256 D.7/640 Câu 11. Trong điều kiện không có chọn lọc, không có đột biến hay di nhập gen, quần thể giao phối và quần thể tự phối giống nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ B. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ C. Tần số các kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số các kiểu gen dị hợp giảm dần D. Tần số các alen trội tăng dần, tần số các alen lặn giảm dần Câu 12. Khi thực hiện phép lai thuận nghịch đối với thính trạng màu thân ở một loài sinh vật, người ta thu được kết quả như sau: - Phép lai thuận: Cái thân xám x Đực thân đen, F1: 100% Thân xám - Phép lai nghịch: Cái thân đen x Đực thân xám, F1: 100% Thân xám Gen qui định tính trạng màu thân nằm: A. trên NST giới tính X B. trên NST giới tính Y C. trên NST thường D. trong tế bào chất Câu 13. Vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với quá trình tiến hoá là? A. tăng cường sự phân hoá trong nội bộ quần thể gốc, làm cho quần thể gốc phân li thành những nhóm cá thể có thành phần kiểu gen khác nhau B. định hướng quá trình tiến hoá, làm thay đổi tần số tương đối của các alen, tạo ra tổ hợp gen thích nghi với môi trường C. hạn chế quá trình giao phối tự do trong quần thể D. làm tăng cường phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên Câu 14. Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen A. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con., tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trưòng nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là: A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X B. mất một cặp A-T C. mất một cặp G-X D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T Câu 15. Ở một cặp quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên NST thưòng. Trong trưòng hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là? A. 45 B. 90. C. 15 D. 135. Câu 16. Có 30 tế bào xôma của một loài nguyên phân, ở kì sau người ta đếm được 1440 NST. Số crômatit ở kì giữa và bộ NST ở kì cuối trong một tế bào là: A. 96 và 48. B. 24 và 12. C. 96 và 24. D. 48 và 24..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 17. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên NST thưòng, alen trội tưọng ứng qui định da bình thưòng. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là? A. 0,005%. B. 0,9925%. C. 0,0075%. D. 0,9975%. Câu 18. Người ta đã dùng một số loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những điều đã xảy ra? A. Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng dần số alen kháng thuốc trong quần thể. B. Loài muỗi mới đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt. C. Thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi kháng thuốc. D. Đột biến làm tăng dần số alen kháng thuốc trong quần thể. Câu 19. Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của một loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng  sắc tố xanh  sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi được thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. alen a không có khả năng tạo ra enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có gen B qui định enzim có chức năng, còn alen b không thể tạo ra được enzim có chức năng. Gen A và B nằm trên các NST khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB cho ra các cây F1. Sau đó các cây F1 cho tự thụ phấn tạo ra F2, tỉ lệ nào dưới đây sẽ là tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2? A. đỏ : xanh : trắng. B. đỏ : trắng : xanh. C. đỏ : xanh. D. đỏ : trắng. Câu 20. Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được ký hiệu từ A đến E như sau: A = 360C; B = 78oC; C = 55oC; D = 83oC; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỷ lệ các loại (A + T)/ (G+X) tổng số nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần? A. D B C E A B. A E C B D C. A B C D E D. D E B A C Câu 21. . Tháp sinh thái nào thường là tháp lộn ngược (có đỉnh quay xuống dưới) A. Tháp sinh khối của hệ sinh thái nước vùng nhiệt đới. B. Tháp sinh khối của hệ sinh thái rừng nhiệt đới. C. Tháp sinh thái của hệ sinh thái dưới nước vùng nhiệt đới. D. Tháp số lượng của hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Câu 22. Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là? A. U = 448; A = G = 651; X = 650. B. A = 448; X = 650; U = G = 651. C. A = 447; U = G = X = 650. D. U = 447; A = G = X = 650. Câu 23. Xét phép lai x ở thế hệ sau của phép lai nói trên, sẽ tạo ra tỉ lệ các cá thể mang tính trạng trội ở một cặp gen sẽ là bao nhiêu, nếu cho rằng khoảng cách A và B là 40cM, hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ. A. 32% B. 16% C. 20,5% D. 41% Câu 24. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B và C bị đột biến thành c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc B. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc C. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc D. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 25. Ở người mắt nâu là trội hơn so với mắt xanh, da đen là trội hơn so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt xanh và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là? A. 18,75% B. 6,25% C. 28,125% D. 56,25% Câu 27. Khi nghiên cứu địa điểm phát sinh loài người, nhiều ý kiến cho ủng hộ cho giả thiết loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác. Các nhà khoa học đã dựa vào các nghiên cứu về ADN ti thể và vùng không tương đồng trên NST Y, vì? A. Hệ gen ti thể và vùng không tưong đồng trên NST Y có tốc độ đột biến cao hơn so với vùng tưong đồng trên NST thưòng, nên phù hợp hơn cho các nghiên cứu tiến hoá ở các loìa gần gũi. B. Đây là các vùng ADN thường không xảy ra trao đổi chéo và biến dị tổ hợp qua thụ tinh, vì vậy hầu hết mọi biến đổi đều do đột biến sinh ra; điều này giúp ước lượng chính xác thời điểm phát sinh các chủng tộc và loài. C. Đây là các vùng thuộc hệ gen di truyền theo dòng mẹ và dòng bố, nên dễ dàng theo dõi và phân tích ở từng giới tính đực và cái. D. Vùng ADN tưong đồng trên các NST thưòng kích thước rất lớn, nên rất khó nhân dòng và phân tích ở từng giới tính đực và cái. Câu 26. Cho các khâu sau: 1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp. 2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 3. Đưa ADN tai stổ hợp vào trong tế bào nhận. 4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại eim cắt giới hạn. 5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. 6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc. Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyên là? A. 2, 4, 1, 3, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4, 5, 6. C. 2, 4, 1, 3, 6, 5. D. 2, 4, 1, 5, 3, 6. Câu 28. Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau: 1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây. 2. chọn lọc cac scây có khả năng kháng bệnh. 3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. 4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần. Qui trình tạo giống theo thứ tự? A. 1, 3, 4, 2. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 3, 2, 4. D. 2, 3, 4, 1. Câu 29. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: 1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tớcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Hội chứng mù màu. Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể? A. 1, 2, 4, 5 B. 4, 5, 6, 8 C. 1, 3, 7, 9 D. 1, 4, 7, 8 M m M Câu 30. Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: X X x X Y nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen là: A. 40%. B. 20%. C. 35%. D. 30%. Câu 31.Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY? A. Con trai thuận tay phải, mù màu. B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường. C. Con gái thuận tay phải, mù màu.. D. Con trai thuận tay trái, nhìn mầu bình thường.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 32. Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên? A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn. C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn. Câu 33. Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu? A. 150 cây. B. 300 cây. C. 450 cây. D. 600 cây. Câu 34. Gen đột biến sau đây luôn biểu hiện kiểu hình kể cả khi ở trạng thái dị hợp là A. gen qui định bệnh bạch tạng. B. gen qui định bệnh mù màu. C. gen qui định máu khó đông. D. gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. Câu 35. Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là A. biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào B. phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định. C. di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính D. luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến Câu 36. Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là A. thường chỉ tìm thấy ở thực vật B. đều không có khả năng sinh sản hữu tính C. hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào D. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n Câu 37. : Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người I II III IV Nữ bị bệnh Nữ bình thường. Nam bị bệnh Nam bình thường. Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ: A. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định B. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định D. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định. Câu 38. Trình tự của các đối mã tARN liên quan tới tổng hợp protein đã được phân tích và thu được số liệu sau: 40%A ; 27% G ; 13% X ; 0% T ; 20% U Vậy tỷ lệ các Nu của mạch mã gốc ADN liên quan sẽ là (Theo thứ tự là A,G,X,T,U) A. 20% 13% 27% 40% 0% B. 40% 27% 13% 20% 0% C. 60% 27% 13% 0% 0% D. 20% 13% 27% 0% 0% Câu 39. Đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do: A. Đa số đột biến gen đều có hại, số lượng đột biến gen nhiều . B. Số lượng đột biến gen nhiều, đột biến gen ít gây hậu quả nghiêm trọng. C. Đa số các đột biến gen đều có hại, thường ở trạng thái lặn. D. Đột biến gen trội rất phổ biến..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 40. Có hai gen trong một tế bào, gen thứ nhất có hiệu số giữa A với G bằng 600 nu, phân tử mARN sinh ra từ gen đó có chiều dài 5100 A o . Gen thứ hai có khối lượng phân tử bằng 50% khối lượng phân tử của gen thứ nhất ; mARN sinh ra từ gen 2 có tỷ lệ A=2U=3G=4X. Trên một phân tử mARN được tổng hợp từ gen 1 có số Riboxom bằng nhau và đều trượt một lần với vận tốc bằng 102 Ao/giây. Riboxom thứ nhất trượt qua hết phân tử mARN là 50 giây, Riboxom cuối cùng trượt qua hết phân tử ARN đó là 52,1 giây ( tính từ lúc bắt đầu có sự giải mã trên phân tử mARN). Khoảng cách giữa Riboxom thứ nhất và riboxom cuối cùng và số Riboxom trượt trên mARN lần lượt là A. 321,6 Ao và 7 B. 214,2 Ao và 4 C. 223,3 Ao và 5 D. 122, 8 Ao và 3. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II). Phần I. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50): Câu 41. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế A. cách li địa lí B. cách li sinh thái. C. lai xa và đa bội hoá D. cách li tập tính Câu 42. Trong các dấu hiệu đặc trưng của quần thể, dấu hiệu đặc trưng nhất là? A. tỉ lệ đực - cái B. cấu trúc tuổi C. mật độ D. tỉ lệ sinh sản - tử vong Câu 43. Mẹ bình thường, bố và ông ngoại bị bệnh máu khó đông. Biết gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tưong ứng trên Y Kết luận nào sau đây đúng? A. 50% con gái có khả năng mắc bệnh B. 100% con gái không mắc bệnh C. Tất cả các con đều bình thưòng D. 100% con trai đều mắc bệnh Câu 44. Cây ưa sáng có đặc điểm nào sau đây? 1. Lá cây có phiến dày. 2. Mô giậu phát triển. 3. Lá xếp nghiêng so với mặt đất. 4. Lá có phiến mỏng, ít hoặc không có mô giậu. Phương án đúng là? A. 1, 2, 4. B. 1, 3, 4.. C. 2, 3, 4.. D. 1, 2 , 3.. Câu 45. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau qui định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao do một gen gồm hai alen là D và d qui định, trong đó gen D qui định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d qu định thân cao. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ: A. 56,25% B. 18,75% C. 6,25% D. 25% Câu 46. Quá trình phát sinh đột biến gen xảy ra theo trình tự nào sau đây? A. Tác nhân gây đột biến gây sai sót trên ADN  Tiền đột biến  Enzim sửa chữa  Đột biến B. Tác nhân gây đột biến gây sai sót trên ADN  Enzim sửa chữa  Tiền đột biến  Đột biến C. Tác nhân gây đột biến gây sai sót trên ADN  Tiền đột biến  Enzim không sửa chữa  Đột biến.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> D. Tác nhân gây đột biến gây sai sót trên ADN  Enzim không sửa chữa  Tiền đột biến  Đột biến. Câu 47. Ở một cá thể có kiểu gen là AaBBCC, biết rằng mỗi cặp gen qui định một tính trạng, phân li độc lập. Xác suất bắt gặp loại giao tử mang cả ba alen trội là? A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 6,25%. Câu 48. Tế bào ban đầu có ba cặp NST tưong đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là? A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBDd Câu 49. Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán, phân tích các bệnh di truyền. B. Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hóa thường dùng để xác định sự khác nhau giữa các cá thể. C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nuclêôtit này giống nhau ở các cá thể cùng loại. D. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.. Câu 50. Giới hạn của thường biến là: A. Mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường. B. Mức phản ứng của môi trường trước một kiểu gen. C. Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của kiểu gen. D. Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi của môi trường.. Phần II. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60): Câu 51. Tác nhân hoá học nào sau đây có thể làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit trên ADN, dẫn đến dịch khung đọc mã di truyền? A. Êtyl mêtal sunphônat (EMS) B. 5-brôm uraxin (5BU) C. Acridin D. Cônsixin Câu 52. Tính đa hình về di truyền của quần thể được tăng lên nhờ các nhân tố: 1. Đột biến. 2. Giao phối ngẫu nhiên. 3. Chọn lọc tự nhiên. 4. Nhập gen. 5. Các yếu tố ngẫu nhiên. Phương án đúng là A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4 , 5. Câu 53. Loài sinh học là một đơn vị phân loại trong tự nhiên, nó có đặc điểm 1. là đơn vị tổ chức cơ bản của sinh giới 2. là đơn vị sinh sản, là một thể thống nhất về sinh thái 3. là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái và sinh lí 4. là đơn vị tồn tại, đơn vị tiến hoá cơ sở của sinh giới Phương án đúng là: A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 54. . Người và tinh tinh chỉ khác nhau 2,4% ADN. Điểm khác nhau cơ bản ở người và tinh tinh là do A. xuất hiện tần số đột biến gen lớn dẫn đến sự khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. những đột biến gen liên quan đến việc điêù hoà hoạt động gen có thể gây ra những thay đổi lớn về hình thái C. các gen đột biến chi phối các biểu hiện hình thái của người dẫn đến sự khác biệt D. xuất hiện các đột biến lớn về cấu trúc NST Câu 55. Tại vùng sinh sản của tuyến sinh dục, một con cá sấu đực có 50 tế bào sinh dục sơ khai thực hiện nguyên phân 3 đợt liên tiếp tạo ra các tế bào sinh tinh, các tế bào này giảm phân tạo giao tử đực. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu tinh trùng loại X tạo thành? A. 400. B. 1600. C. 800. D. 100. Câu 56. Cho lai hai cơ thể lệch bội có kiểu gen Aaa thu được 1000 cây con, biết rằngnhững giao tử bất thưòng thụ tinh nhưng cây con không phát triển bình thưòng. Tính theo lý thuyết, số cây con phát triển bình thường là? A. 250. B. 500. C. 300. D. 750. Câu 57. Một lôcus có 6 alen theo thứ tự trội: A1 > A2 > A3 > A4 > A5 > A6. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen nằm trên NST thường. A. 27. B. 20. C. 21. D. 15. Câu 58. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là? A. Aa ; f = 30%. B. Aa ; f = 40%. C. Aa ; f = 40%. D. Aa ; f = 30%. Câu 59. Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào: A. tốc độ sinh sản của loài. B. áp lực của chọn lọc tự nhiên. C. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh. D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài. Câu 60. Theo Kimura, sự tiến hóa chủ yếu diễn ra bằng con đường: A. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan tác dụng của chọn lọc tự nhiên B. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên C. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại D. Củng cô ngẫu nhiên các đột biến có lợi, không liên quan tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×