Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Hoàn thiện hạch toán kế toán CPSX & tính GTSP với việc nâng cao quản trị doanh nghiệp tại C.ty bao bì 27 - 7 Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.98 KB, 100 trang )

lời mở đầu
Kế toán là một trong những công cụ thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh
tế, mỗi nhà đầu t hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế toán và kế toán
viên để biết tình hình và kết quả kinh doanh.
Hiện nay nền kinh tế nớc ta đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ sang nền
kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc. Công tác quản lý kinh tế đang đứng trớc
những yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít phức tạp. Là
một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính cho
nhiều đối tợng khác nhau, bên trong cũng nh bên ngoài doanh nghiệp nên kế toán cũng
phải qua những cải biến sâu sắc, phù hợp với thực trạng của nền kinh tế. Việc thực hiện
công tác tốt hay không tốt đều ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng và hiệu quả của công tác
quản lý.
Công tác kế toán ở Công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành giữa chúng có mối
liên hệ hữu cơ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả. Mặt khác tổ
chức công tác kế toán khoa học, hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng trong việc
chỉ đạo, điều hành sản xuất kinh doanh.
Quá trình học tập môn kế toán doanh nghiệp sản xuất và tìm hiểu thực tế tại Công
ty Dợc phẩm trung ơng 1 đồng thời dới sự giúp đỡ tận tình của thầy, cô giáo:
cũng nh các cô kế toán của Công ty Dợc phẩm trung ơng 1 em xin chọn đề tài:
"Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại
Công ty Dợc phẩm Trung ơng 1".
Phần I: Một số đặc điểm về Công ty Dợc phẩm TW I
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán của Công ty Dợc phẩm trung ơng
1.
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Công ty Dợc phẩm trung ơng 1.
1


Phần I: Một số đặc điểm tại Công ty
Dợc phẩm trung ơng 1.
I. Đặc điểm tình hình chung ở Công ty Dợc phẩm trung ơng I.


1. Quá trình hình thành và phát triển ở Công ty Dợc phẩm trung ơng I.
Công ty Dợc phẩm trung ơng I là một doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Tổng
Công ty Dợc Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực thơng mại. Sự ra đời xây dựng và phát
triển của Công ty gắn với sự phát triển của nghành kinh tế kỹ thuật và yêu cầu của nền
kinh tế. Trong suốt 50 năm hoạt động của mình, Công ty đà đóng góp không nhỏ cho
nghành Dợc nói riêng và cho sự phát triển nền kinh tế nói chung.
Trong những năm của thập kỷ 60, Công ty có tên gọi là Công tyDợc phẩm cấp 1,
với nhiệm vụ chủ yếu là cung cấp, phân phối thuốc chữa bệnh cho các bệnh viện TW ở
Miền Bắc và chi viện đắc lực cho chiến trờng Miền Nam.
Năm 1971 Công ty chính thức đợc thành lập với tên gọi: Công ty Dợc phẩm cấp 1.
Sau Miền Nam hoàn toàn giải phóng, Công ty đợc giao nhiệm vụ cung cấp phân phối
thuốc chữa bệnh và nguyên liệu thuốc cho các bệnh viện TW, các xí nghiệp liên hiệp Dợc
các tỉnh từ Thừa Thiên Huế trở ra và cho cục quân y, cơc Bé y tÕ néi vơ.
Nãi chung díi thêi bao cấp Công ty chủ yếu là dự trữ và phân phối thuốc phục vụ
nhân dân.
Năm 1988 Công ty Dợc phẩm cấp 1 đợc đổi tên thành Công ty Dợc phẩm trung ơng I trực thuộc liên hiệp các xí nghiệp Dợc Việt Nam Bộ y tế.
Năm 1993 theo quy định chung Công ty Dợc phẩm trung ơng I đợc thành lập lại
trực thuộc Tổng Công ty Dợc Việt Nam (trớc đâylà liệp hiệp các xí nghiệp Dợc Việt
Nam).
Công ty Dợc phẩm trung ơng I với tên giao dịch quốc tế:
Central Phamarceutical Company N01(CPC1).
Trụ sở: Km6 - Đờng Giải Phóng - Quận Thanh Xuân - Hà Nội.
Công ty đợc thành lập theo quyết định số 408/BYT-QĐ ngày 22/4/1993.
Giấy đăng ký kinh doanh xuÊt nhËp khÈu sè 1191013/GP ngµy 5/11/1993.
- Vèn ®iỊu lƯ:
41.202.000.000®
- Vèn ®iỊu lƯ:
4.362.000.000®
- Vèn cè ®Þnh:
36.480.000.000®


2


2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và nhiệm vụ chức năng của Công ty.
Trong suốt quá trình hoạt động của mình, Công ty có nhiệm vụ chủ yếu phục vụ
loại hỗn hợp đặc biệt đó là thuốc và nguyên liƯu s¶n xt thc. Díi thêi kú nỊn kinh tÕ
kinh doanh tập trung thì nhiệm vụ kinh doanh của Công ty do Nhà nớc giao, Nhà nớc
giám sát việc hoàn thành kế hoạch.
Bớc sang nền kinh tế tiên tiến, hoạt động của Công ty có nhiều thay đổi. Ngoài vấn
đề phải đảm bảo cung cấp thuốc men và nguyên liệu để sản xuất thuốc theo yêu cầu của
nghành và của Bộ y tế hiện nay Công ty còn kinh doanh các loại nguyên liệu thuốc,
thuốc thông thờng, thuốc chuyên khoa, biệt Dợc, bông, dụng cụ y tế, nhằm mục đích thu
lợi nhuận.
- Công ty Dợc phẩm trung ơng I kinh doanh những nghành sau:
+ Dợc phẩm (tân dợc, đông dợc).
+ Nguyên liệu, hoá chất, phụ liệu để sản xuất thuốc phòng và chữa bệnh, bao bì Dợc và các sản phẩm y t ế khác.
+ Tinh dầu, hơng liêụ, mỹ phẩm, dầu động thực vật.
+ Dụng cụ y tế thông thờng, máy móc thiết bị y và Dợc.
+ Mỹ phẩm, s¶n phÈm vƯ sinh, s¶n phÈm y tÕ dinh dìng y tế.
+ Bông băng, gạc, kính mát, kính thuốc.
+ Hoá chất các loại và hoá chất xét nghiệm, khám nghiệm phục vụ cho nghành y
tế.
+ Các dịch vụ liên quan đến nghành y tế : hội chợ triển lÃm, thông tin quảng cáo,
du lịch....
Tuy nhiên nh đà nói ở trên, hàng hoá mà Công ty đà và đang kinh doanh là
loại hàng hoá đặc biệt có liên quan trực tiếp đến tính mạng ngời nên mục đích kinh
doanh của Công ty không hoàn toàn lợi nhuận mà còn vì mục đích nhân đạo.
Là một Công ty lớn Công ty Dợc phẩm trung ơng I có các chức năng sau.
- Là Doanh nghiệp Nhà nớc mang tính chất một đơn vị hạch toán kinh doanh độc

lập, có quan hệ hợp đồng kinh tế với các đơn vị khác nhng vẫn chịu sự chỉ đạo trực tiếp
của Tổng Công ty Dợc Việt Nam nên hàng năm vẫn phải xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh để báo cáo Tổng Công ty, giúp Bộ y tế và Tổng Công ty trong tổ chức chỉ đạo
mạng lới lu thông hàng hoá, phân phối, hỗ trợ và giúp đỡ tuyến dới.
- Có nhiệm vụ quản lý sử dụng bảo toàn và phát triển vốn đúng chế độ hiện hành.
- Tuân thủ các hợp đồng đà ký kết, bảo đảm chữ tín đối với khách hàng, bạn hàng,
vì hàng hoá của Công ty là hàng hoá đặc biệt liên quan tới sức khoẻ nhân dân.
- Nắm bắt khả năng sản xuất kinh doanh nhu cầu của thị trờng để tổ chức cải tiến
tổ chức kinh doanh hợp lý nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng đảm bảo tốt chơng
trình chăm sóc sức khoẻ của nhân dân, thu lợi nhuận tối đa đảm bảo chất lợng thuốc và
nguyên liệu thuốc, đáp ứng yều cầu của nghµnh.
3


- Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ nộp ngân sách, đồng thời đảm bảo
quyền lợi hợp pháp cho ngời lao động.
- Thi hành tốt pháp lệnh kế toán thống kê và các quyết định khác của pháp luật.
II. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
1. Cơ cấu tổ chức.
Hiện nay tập thể lÃnh đạo cán bộ công nhân viên của Công ty gồm có 260 ngời
trong đó:
Đại học Dợc:
50 ngời.
Đại học khác:
28 ngời.
Trung cấp Dợc:
45 ngời
Trung cấp khác:
12 ngời.
Dợc tá và công nhân Dợc

45 ngời.
Thợ sửa xe và lái xe:
10 ngời.
Nhân viên hành chính:
38 ngời.
Trình Dợc viên:
10ngời .
Bảo vệ:
22 ngời.
Cơ cấu tổ chức của Công ty đợc chia thành 8 phòng ban, 7 cửa hàng và một chi
nhánh tại Sài Gòn.
Ban Giám đốc gồm một giám đốc và hai phó giám đốc giúp việc. Giám đốc chịu
trách nhiệm quản lý, tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty.
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty đợc tổ chức theo mô
hình trực tuyến (một cấp

4


Sơ đồ tổ chức của Công ty Dợc phẩm trung ơng I.

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
tổ
chức
HC


Phòng
kế
hoạch

Phòng
kế
hoạch
nghiệp
vụ

Phòng
XNK

Phòng
KTKN

Phòng
điều
vận

Phòng
bảo vệ

Các cửa hàng

2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đều chịu sự thống nhất của
ban giám đốc Công ty. Ban giám đốc cùng các phòng phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng với
nhau.
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ bố trí sắp xếp lao động lập kế hoạch tiền

lơng, tuyển nhân viên mới, đào tạo cán bộ nhân viên cũ, làm công tác chế độ, lập kế
hoạch mua sắm trang thiết bị cho hoạt động của các phòng ban.
- Phòng kế hoạch nghiệp vụ: Lập kế hoạch và theo dõi kế hoạch mua bán hàng hoá
theo hợp đồng, thờng xuyên nắm bắt tình hình hàng tồn kho để điều chỉnh kế hoạch mua
bán.
- Phòng kế toán tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức công tác tài chính giá cả và hạch toán
các nhiệm vụ nhằm góp phần bảo toàn và vốn sản xuất, giám sát đầy đủ kịp thời và chính
xác nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Công ty, chấp hành nghiêm chỉnh pháp lệnh thống
kê kế toán và tài chính của Nhµ níc.

5


- Phòng xuất nhập khẩu: làm đơn hàng và ký kết hợp đồng, nhập khẩu thuốc và
nguyên liệu, khai thác các nguồn hàng mới.
- Phòng kỹ thuật kiểm nghiệm: Tổ chức thực hiện các quy chế chuyên môn, quản
lý thuốc, theo dõi, kiểm tra chất lợng hàng hoá, kiểm nghiệm hàng nhập, hàng xuất đảm
bảo hàng đúng chất lợng đúng quy định của Bộ y tế. Tổ chức công tác bảo hộ lao động,
kỹ thuật an toàn lao động.
- Phòng ®iỊu vËn: Cã nhiƯm vơ ®iỊu ®éng ph¬ng tiƯn vËn chuyển, giao nhập hàng
hoá khi có kế hoạch và hợp đồng của phòng kế hoạch.
- Phòng bảo vệ: Tổ chức lực lợng bảo vệ ngày và đêm đảm bảo an toàn cho Công
ty tổ chức lực lợng phòng cháy chữa cháy.
- Các cửa hàng: Có nhiệm vụ giới thiệu và bán thuốc.
- Ban kho: Đợc chia là 4 tổ quản lý bảo quản và xuất nhập hàng theo đúng quy
định của Công ty.
III. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty.
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của đơn vị Công ty quyết đinh chức năng và
nhiệm vụ của phòng kế toán nh sau:
- Phòng kế toán tài vụ tham mu cho giám đốc về lĩnh vực quản lý tài chính chịu

trách nhiệm lập kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch vay vốn ngân hàng đảm bảo cân đối
tài chính phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh.
- Kiểm tra việc sử dụng bảo quản tài sản vật t, tiền vốn đồng thời phát hiện và ngăn
chặn kịp thời các hành động tham ô lÃng phí phạm vi chính sách kinh tế tài chính của
Nhà nớc.
- Cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm tra và phân tích
hoạt động kinh tế nhằm phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê.
- Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức nửa tập trung nửa phân
tán nhằm thích ứng với hoạt động kinh doanh của Công ty đồng thời tận dụng tốt năng
lực của đội ngũ kế toán đảm bảo thông tin nhanh gọn chính xác và kịp thời.
Tại Công ty Dợc phẩm trung ơng I (trụ sở chính tại km6-Đờng Giải Phóng-Quận
Thanh Xuân-HN). Bộ máy kế toán đợc tổ chức theo hình thức tập trung. Riêng chi nhánh
tại Sài Gòn và các cửa hàng thì bộ máy kế toán đợc tổ chức theo hình thức phân tán tức là
chi nhánh và cửa hàng đợc phép hạch toán độc lập, cuối tháng gửi báo cáo kết quả kinh
doanh về Công ty để Công ty hạch toán lÃi lỗ toàn Công ty. Tại phòng kế toán, các cán
bộ kế toán tiến hành tập hợp số liệu để hạch toán rổi từ đó lập các biểu chung cho C«ng
ty.
6


1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Giám đốc
Kế toán trởng

Thủ
quỹ

Kế
toán
tập

trung

Kế
toán
TNN
H và
tiền
vay

Kế
toán
TM

BHX
H

Kế
toán
công
nợ ngời mua

Kế
toán
công
nợ
ngời
bán

Kế
toánk

ho
hàng

Kế
toán
TS


Kế
toán
cửa
hàng
và chi
nhánh

+ Kế toán tập trung (phó phòng).
+ Một kế toán theo dõi các khoản phải trả ngời bán (TK 331).
+ Một kế toán các khoản phải thu của khách hàng (TK 131).
+ Một kế toán theo dõi các TK112, 113, 315
+ Một thủ quỹ.
- Tổ tổng hợp có nhiệm vụ theo dõi quản lý hàng hoá tài sản của Công ty
+ Một kế toán trởng chỉ đạo chung và làm công tác kế toán tài vụ
+ Ba kế toán kho hàng.
+ Một kế toán thống kê kiêm tài sản cố định.
+ Kế toán các cửa hàng và chi nhánh.
* Nhiệm vụ chức năng của từng kế toán.
- KÕ to¸n trëng cã nhiƯm vơ tham mu cho gi¸m đốc, tổ chức lÃnh đạo chung cho
từng phòng, bố trí công việc cho từng kế toán viên là ngời chịu trách nhiệm thực thi hớng
dẫn thi hành chính sách chế độ tài chính cũng nh việc chịu trách nhiệm các quan hệ tài
chính với các đơn vị ngân hàng việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc.

- Kế toán tập trung (phó phòng): Lập bảng tổng kết tài sản, báo cáo quyết toán.
- Kế toán chi tiêu: Viết phiếu thu chi căn cứ vào chứng từ gốc đà duyệt, ghi số nhật
ký, lên báo cáo quỹ, sau đó lên nhật ký chứng từ số1.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng, tiền vay: Căn cứ vào số phụ của ngân hàng hàng
ngày ghi báo nợ, báo có cho các Tài khoản có liên quan, theo dõi số d để phát hành séc,
uỷ nhiệm chi và trả khế ớc đúng hạn. Cuối tháng lên nhật ký chứng từ số 2,3,4.

7


- KÕ to¸n thanh to¸n víi ngêi mua (TK131): Theo dõi tiền hàng Công ty Dợc các
tỉnh, tình hình tính toán với các đơn vị đó (công nợ) cuối tháng vào sổ chi tiết cho từng
đơn vị, cuối tháng lên nhật ký chứng từ số 5.
- Kế toán kho hàng: Theo dõi hàng nhập, xuất tồn trong kho, hàng tháng vào sổ
chi tiết tồn kho lên bảng kê số 8.
- Kế toán TSCĐ kiêm thống kê theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, chi
tiết tài sản cố định, lên nhật ký chứng từ số 9, lập bảng phân bổ số 3.
- Kế toán theo dõi cửa hàng, chi nhánh: Theo dõi tình hình hàng hoá, tài chính
công nợ của cửa hàng chi nhánh. Cuối mỗi tháng lên báo cáo kết quả kinh doanh của cửa
hàng rồi chuyển cho kế toán trởng và giám đốc.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày cắn cứ vào phiếu thu chi, đồng
thời chịu trách nhiệm về quỹ của Công ty.
2. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở Công ty Dợc phẩm TWI.
Từ năm 1995 trở về trớc Công ty áp dụng hệ thống tài khoản cũ, từ ngày
01/01/1996 nhằm đáp ứng yều cầu của nền kinh tế thị trờng trong giai đoạn mới và theo
quy định của Nhà nớc Công ty Dợc phẩm trung ơng I áp dụng hệ thống chế độ kế toán
mới do Bộ trởng Bộ tài chính theo QĐ số1141/TCQĐCĐKT ngày 01/11/1995.
Công ty sử dụng hầu hết những TK theo hệ thống Tài khoản đà bán trong công tác
kế toán của mình.
* Hình thức tổ chức kế toán.

Hình thức sổ sách mà Công ty áp dụng hiện nay là hình thức nhật ký chøng
tõ.Tr×nh tù ghi sỉ theo h×nh thøc nhËt ký chứng từ của Công ty theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 3: nhật ký chứng từ

Sổ quỹ

Chứng từ gốc
Bảng phân bổ

Bảng kê

nhật ký chứng từ

Sổ kế toán chi tiết

Sổ Cái
Sổ tổng hợp chi
tiết
Báo cáo kế toán
8


Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu

Việc ghi chép hàng ngày đợc tiến hành theo thủ tục quy đinh. Căn cứ vào chứng từ
gốc (đà kiểm tra ), kế toán ghi vào bảng kê, bảng phân bổ nhật ký chứng từ liên quan.

Riêng các chứng từ liên quan đến tiền mặt phải ghi vào sổ quỹ liên quan đến sổ (thẻ) chi
tiết thì trực tiếp ghi vào sổ (thẻ ) chi tiết đó.
Cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ, lấy số liệu ghi vào bảng kê và nhật ký có liên
quan. Đồng thời cộng các bảng kê, sỉ chi tiÕt, lÊy sè liƯu ghi vµo nhËt ký chứng từ sau đó
vào sổ Cái. Cuối kỳ lấy số liệu sổ Cái, nhật ký chứng từ bảng tổng hợp chi tiết để lập
bảng cân đối và báo cáo kế toán khác.
Hình thức nhật ký mà Công ty áp dụng phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh
của Công ty và phù hợp với trình độ, và khả năng của cán bộ kế toán. Đây là hình thức kế
toán đợc xây dựng trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
đảm bảo đợc các mặt hàng kế toán đợc tiến hành song song. Việc kiểm tra số liệu của
Công ty đợc tiến hành thờng xuyên, đồng đều ở tất cả các khâu và trong tất các phần
hành kế toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén yêu cầu quản lý của Công ty.

9


Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công
ty Dợc phẩm trung ơng 1.
I. Kế toán tscđ và khấu hao tscđ.
Tài sản cố định là những t liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có giá trị
lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và
không thay đổi hình thái vật chất ban đầu. Trong quá trình sử dụng tài sản cố định sẽ bị
hao mòn dần, giá trị hao mòn đợc chuyển dịch dần vào chi phí kinh doanh dới hình thức
khấu hao.
Từ những đặc điểm trên đạt tới yêu cầu trong việc quản lý tài sản cố định cần chú
ý cả hai mặt: Quản lý số lợng( hiện vật) đồng thời quản lý cả giá trị còn lại của tài sản cố
định.
1. Cách đánh giá các loại tài sản cố định và phơng pháp hạch toán tài sản cố
định ở Công ty:
Tài sản cố định của Công ty bao gồm: máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết

bị công tác, phơng tiện vận tải, và kho hàng, nhà cửa, vật kiến trúc. Việc quản lý, sử dụng
và tổ chức hạch toán tài sản cố định tại Công ty tuân thủ theo Quyết định số
166/1999/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao tài sản cố định.
1.1. Đánh giá TSCĐ:
Đánh giá tài sản cố định là xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định. Tài sản cố
định đánh giá lần đầu có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng.
Tài sản cố định đợc đánh giá lại theo nguyên giá và giá trị còn lại:
* Nguyên giá tài sản cố định:
Bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến việc xây dựng hoặc mua sắm tài sản cố
định kể cả chi phí vận chuỷên, lắp đặt, chạy thử và các chi phí hợp lý cần thiết khác trớc
khi sử dụng.
* Đánh giá tài sản cố định theo giá trị còn lại:
Giá trị còn lại thực chất là vốn đầu t cho việc mua sắm xây dựng Tài sản cố định
còn phải tiếp tục thu hồi trong quá trình sử dụng tài sản cố định, giá trị còn lại của tài sản
10


cố định đợc xác định trên cơ sở nguyên giá tài sản cố định và giá trị hao mòn của tài sản
cố định.
Giá trị còn lại
của TSCĐ

Nguyên giá
=

của TSCĐ

Giá trị đÃ
- hao mòn


1.2. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty:
Để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của TSCĐ theo nghiệp vụ kế toán
sử dụng:
* Chứng từ, thủ tục kế toán:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định.
- Thẻ tài sản cố định.
- Biên bản thanh lý tài sản cố định.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành.
* Sổ sách kế toán:
- Sổ theo dõi tài sản cố định.
- Sổ cái TK 211.
- Nhật ký chứng từ số 9.
- Bảng đăng ký mức khấu hao TSCĐ.
- Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ.
* Tài khoản kế toán:
Kế toán sử dụng TK 211 - TSCĐ hữu hình để phản ánh giá trị hiện có và biến
động tăng giảm TSCĐ hữu hình theo nguyên giá.
+ Kết cấu của TK 211:
Bên Nợ :

-Các nghiệp vụ làm tăng, giảm nguyên giá TSCĐ.
(mua sắm, xây dựng, cấp phát.....)

Bên Có:

-Các nghiệp vụ làm giảm nguyên giá TSCĐ.

1.2.1Hạch toán tăng TSCĐ.
* Trờng hợp tăng do mua sắm

+ Tài sản cố định của Công ty tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau nh mua sắm
trực tiếp, tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành...Mọi trờng hợp biến động tăng kế toán
đều phải theo dõi và hạch toán chi tiết.
Nghiệp vụ 1: Năm 2001 theo dự trù của phòng Hành chính, Ban giám đốc đà ký
duyệt đồng ý mua 1 máy vi tính của Cửa hàng 37 - Hai Bà Trng . Trị giá của tài sản mới
mua này là 9.700.000 chi phí lắp đặt chạy thử do bên mua chịu 53.000. Máy đợc đặt tại
phòng kế toán và đa vào sử dụng ngày 30/10/2001.
11


Công ty Dợc phẩm TW I
km6 - Đờng Giải Phóng
Hợp đồng mua bán
Năm 2001
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nớc, nớc Cộng hoà XHCN Việt
Nam, công bố ngày 29 - 9 - 1989
- Căn cứ vào Nghị định số... HĐBT ngày .../ .../ 1989 của Hội đồng Bộ trởng hớng
dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay ngày 15 tháng 10 năm 2001
Bên A:

Công ty TNHH Siêu Thanh

Địa chỉ:

37 Hai Bà Trng

Điện thoại:
Do ông (bà ): Trần Hoàng Mai


Chức vụ: Giám đốc làm đại diện

Bên B:

Công ty Dợc phẩm TW I

Địa chỉ:

Km 6 - Đờng Giải Phóng

Điện thoại:
Do ông (bà ): Nguyễn Ngọc D

Chức vụ: Trởng phòng làm đại diện.

Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các đều khoản sau:
Tên hàng: Mua máy vi tính.trị giá 9.700.000, chi phí lắp đặt chạy thử do bên mua chịu
53.000. Máy đợc đặt tại phòng kế toán.
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng. Bên nào vi phạm
gây thiệt hại cho nhau phải bồi thờng.
Hợp đồng làm thành 2 bản mỗi bên giữ một bản

Đại diện bên A

Đại diện bên B

(ký tên, đóng dấu)

(ký, đóng dấu)


12


Căn cứ vào hợp đồng mua bán, kế toán TSCĐ sẽ lập biên bản giao nhận.

Mẫu biên bản giao nhận TSCĐ đợc lập nh sau:
Công ty Dợc phẩmTW1.
Km6-Đờng Giải Phóng
số 1141 - TC/QĐKT.

Mẫu số: 01 - TSCĐ
Ban hành theo Quyết định

Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 15/10/2001
Số : 27
Nợ : 211
Có : 111
Căn cứ quyết định số 03 ngày 30 tháng 09 năm 2001 của Giám đốc Công ty Dợc
phẩm trung ơng 1 về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận gồm:
-Ông: Nguyễn Hoàng Cờng

Kỹ s tin học Đại diện bên giao

-Bà : Hoàng Thị Hà

Đại diện bên nhận

Địa điểm giao nhận:

Công ty Dợc phẩm trung ơng 1 - km6 - Đờng Giải Phóng - Hà Nội
Xác nhận về việc giao nhận nh sau:
Tên , ký hiệu Số
TSCĐ
hiệu
TS

Nớc
sản
xuất

Năm Tính nguyên giá TSCĐ
đa
Giá mua
Chi phí Nguyên giá
vào
liên quan
sử
dụng

Nhật

2001


1. Máy vi tính

327

Đại diện bên A

(ký, đóng dấu)

9.700.000

Kỹ thuật viên
(ký, họ tên)
13

53.000

9.753.000

Đại diện bên B
(ký, hä tªn)


Công ty Dợc phẩm TW I
Km 6 - Đờng Giải Phóng
Phiếu chi
Ngày 15/10/2001
TK ghi Có: 111
Họ tên ngời nhận tiền: Trần Thị Thanh
Địa chỉ: Km 6 - Đờng Giải Phóng
Lý do chi: Mua máy vi tính.
Số tiền: 10.728.300
Viết bằng chữ: Mời triệu bảy trăm hai tám nghìn ba trăm đồng chẵn.
Kèm theo:02 chứng từ gốc
Nhận ngày 15/10/2001
Kế toán trởng
(ký, họ tên)


Kế toán thanh toán

Ngời nhận

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

14

Thủ quỹ
(ký, hä tªn)


15


Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và biên bản giao nhận TSCĐ kế toán viết phiếu nhập kho
cho bộ phận sử dụng TSCĐ
Phiếu nhập kho
Ngày 15 tháng 10 năm 2001
MÉu sè: 01 - VT
Q§ sè: 1141 - TC / QĐ /CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Họ tên ngời giao hàng: Trần Hải Hờng
Theo 01/10 số 00495 ngày 10 tháng 10 năm 2001 của Công ty Dợc phẩm TW I
S Tên nhÃn hiệu, MÃ
T quy cách phẩm số
T chất vật t hàng

hoá

Đơn Số lợng
vị
tính
Theo
CT

Đơn giá

Thành tiền

Thực
nhập

1 Máy vi tính

cái

01

9.753.000

9.753.000

2 Máy photocopy

cái

01


102.000.000

102.000.000

Tổng cộng

111.753.000

Cộng thành tiền (bằng chữ): Một trăm mời một triệu bảy trăm năm ba nghìn đồng chẵn.
Nhận ngày 17 tháng 10 năm 2001
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng
(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký)

16

(ký, hä tªn)

(ký)


Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ, kế toán tiến hành lập thẻ TSCĐ.
Tổng CT Dợc VN
Công ty Dợc phẩm TW I.
***


Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - t do - hạnh phúc
---------------

Thẻ tài sản cố định
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số.. ngày 15 tháng 10 năm 2001
Tên, ký hiệu TSCĐ: Máy vi tính

Số hiệu TSCĐ

Nơi sản xuất: Nhật Bản
ngày tháng

Đa vào sử dụng

năm 2001

Công suất thiết kế:

Nơi sử dụng: Phòng kế toán.

Năm sản xuất:

Nguồn vốn ban đầu: Công ty

Đình chỉ sử dụng
Lý do..

ngày


Nguyên giá TSCĐ
Số
hiệu
chứn
Ngày, tháng
Diễn giải
g từ
A

B
15/10

C
Mới mua

tháng

năm

Giá trị hao mòn TSCĐ
Nguyên giá (đ)

Năm

D

1

Giá

trị Cộng dồn
hao mòn
2

3

10.728.300

Kế toán ghi sổ

Kế toán trởng

(ký)

(ký)

Căn cứ vào hợp đồng mua bán, biên bản giao nhận kế toán TSCĐ ghi bút toán tăng
nguyên giá TSCĐ:

17


Nguyên giá

= Giá mua + Chi phí mua.
= 9.700.000 + 53.000
= 9.753.000
1. Nợ TK 211:
9.753.000
Nợ TK 1331:

975.300
Có TK111:
10.728.300
Do TSCĐ trên đợc mua sắm bằng nguồn vốn phát triển nên kế toán ghi thêm bút toán kết
chuyển nguồn vốn.
2. Nợ TK 414:
10.728.300
Có TK 411:
10.728.300
- Nghiệp vụ 2: Ngày 20/12/2001 Công ty dùng tiền gửi mua máy photocopy trị gía cả
thuế 102.000.000 đồng. Ngân hàng đà báo nợ số tiền trên vào 21 tháng 12.
Tổng CT Dợc VN
Công ty Dợc phẩm TW I.

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - t do - hạnh phúc
Hợp đồng mua bán
Năm 2001

- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nớc, nớc Cộng hoà XHCN Việt
Nam, công bố ngày 29 - 9 - 1989
- Căn cứ vào Nghị định số... HĐBT ngày .../ .../ 1989 của Hội đồng Bộ trởng hớng
dẫn việc thi hành pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay ngày 20 tháng 12 năm 2001
Bên A:
Địa chỉ:
thoại:
Do ông (bà ): Trần Hoàng Anh

Cửa hàng điện tử

37 Nguyễn TrÃi Điện
Chức vụ: Giám đốc làm đại diện

Bên B:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Do ông (bà ): Nguyễn Ngọc Trung

Công ty Dợc phẩm TW -Km 6 - Đờng Giải PhóngChức vụ: Trởng phòng

Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các đều khoản sau:
Tên hàng: Mua máy photocopy.trị giá 102.000.000.
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng. Bên nào vi phạm
gây thiệt hại cho nhau phải bồi thờng.
Hợp đồng làm thành 2 bản mỗi bên giữ một bản
Đại diện bên A
(ký tên, đóng dấu)

Đại diện bên B
(ký, đóng dÊu)

18


Căn cứ vào hợp đồng mua bán, kế toán TSCĐ sẽ lập biên bản giao nhận.
Mẫu biên bản giao nhận TSCĐ đợc lập nh sau:
Công ty Dợc phẩmTW1.
Km6-Đờng Giải Phóng
số 1141 - TC/QĐKT.


Mẫu số: 01 - TSCĐ
Ban hành theo Quyết định

Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 20/12/2001
Số : 27
Nợ : 211
Có : 112
Căn cứ quyết định số 03 ngày 30 tháng 09 năm 2001 của Giám đốc Công ty Dợc
phẩm trung ơng 1 về việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận gồm:
-Ông: Nguyễn Hoàng Cờng

Kỹ s tin học Đại diện bên giao

-Bà : Hoàng Thị Hà

Đại diện bên nhận

Địa điểm giao nhận:
Công ty Dợc phẩm trung ơng 1 - km6 - Đờng Giải Phóng - Hà Nộ
i
Xác nhận về việc giao nhận nh sau:

Tên , ký hiệu Số
TSCĐ
hiệu
TS

Nớc

sản
xuất

Năm Tính nguyên giá TSCĐ
đa
vào
sử
dụng

Đức

2001 102.000.000


1.Máy
photocopy

114

Ngời làm đơn
(ký)

Kế toán trởng
(ký

19

102.000.000

Ngày tháng năm 2001

Giám đốc
(ký)


Sở giao dịch NHNT
Số chứng từ: A028

Tài khoản Nợ

Ngày 20/12/2001
Giấy báo Nợ

Số T K
Tên TK
Địa chỉ: 426 Đờng Giải Phóng
Ngân hàng: Ngoại thơng Việt Nam
Ngời nộp tiền: Hoàng Hải Yến
Địa chỉ: km 6 Đờng Giải Phóng
Nội dung chi: dùng tiền gửi mua máy photocopy
Số tiền: 102.000.000
Viết bằng chữ: Một trăm linh hai triệu đồng chẵn
Tài khoản Có 112
Kế toán
(ký)

Kiểm soát

Thủ quỹ
(ký)


(ký)

Giám đốc
(ký)

Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 211:
Có TK 112 :

102.000.000
102.000.000

Sau khi phản ánh tăng TSCĐ, kế toán kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh do
nguồn hình thành TSCĐ từ quỹ đầu t phát trỉên 50.000.000 đồng, số còn lại từ nguồn vốn
đầu t xây dựng cơ bản.
Nợ TK 414:
Nợ TK 441:

50.000.000
52.000.000

Có TK 411:

102.000.000

20


1.2.2. Hạch toán tài sản giảm
Đối với TSCĐ giảm kế toán cũng phải ghi rõ nguyên nhân và hạch toán chi tiết.

Trong quá trình theo dõi TSCĐ biến động phát sinh một số khoản chi phí về thanh lý, nhợng bán và các khoản thu thanh lý, nhợng bán coi nh chi phÝ vµ thu nhËp bÊt thêng.
NghiƯp vơ 1: Đơn vị thanh lý một quầy thuốc nguyên giấ 5.646.896 sè hao mßn
luü kÕ 1.380.300, chi phÝ thanh lý chi bằng tiền mặt 1.000.000. Kế toán định khoản các
nghiệp vụ liên quan đến thanh lý nh sau:
Biên bản thanh lý TSCĐ

Theo mẫu số 03 - TSCĐ

Công ty Dợc phẩm trung ơng 1

Mẫu số: 03-TSCĐ

km6 - Đờng Giải Phóng
Theo quyết định số 1141 - TC/QĐ/CĐKT
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 02 tháng 11 năm 2001
Số 121
Căn cứ quyết định số 54 ngày 26 tháng 8 năm 2001 của Giám đốc Công ty Dợc
phẩm trung ơng 1 về việc thanhlý TSCĐ.
I. Ban thanh lý bao gồm:
- Ông: Nguyễn Huy Dần

Đại diện lÃnh đạo -Trởng ban

- Bà : Nguyễn Thị Khanh

Kế toán trởng - Uỷ viên

- Ông: Trần Huy ánh


Uỷ viên

II. Tiến hành thanh lý TSCĐ
- Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Quầy thuốc
- Năm đa vào sử dụng
- Nguyên giá:

5.646.896

- Hao mòn tính đến thời đIểm thanh lý:

1.380.300

- Giá trị còn lại:

4.266.596

III. Kết ln cđa ban thanh lý:
Qy thc cị háng hãc nhiỊu, cần thanh lý đầu t mới.
Biên bản thanh lý đợc lập thành 2 bản, 1 bản giao cho phòng kế toán để theo dõi trên sổ
sách, 1 bản giao nơi sử dụng, quản lý TSCĐ để lu giữ.
Ngày 02 tháng 11 năm 2001
Trởng ban thanh lý
(ký, họ tên)
21


Căn cứ vào biên bản thanh lý kế toán ghi phiếu chi về thanh lý
Công ty Dợc phẩm TW I
km 6 Đờng Giải Phóng

Phiếu chi
Ngày 02/11/2001
Nợ TK 821
Có TK 111
Họ tên ngời nhận tiền: Đỗ Hải Hờng
Địa chỉ: 12 Nguyễn Lơng Bằng
Lý do chi: Chi do thanh lý một quầy thuốc
Số tiền:1.000.000 ( viết bằng chữ) : Một triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01

Chứng từ gốc

ĐÃ nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn

Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng
(ký)

(ký)

Ngời lập phiếu Thủ quỹ
(ký)

Ngời nhận tiền
(ký)

Căn cứ phiếu chi tiền mặt số 104 ngày 02/11 năm 2001 kế toán ghi sổ tiền chi về
thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 821:
Có TK 111:


1.000.000
1.000.000

Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số 121 ngày 02/11/2001 kế toán ghi giảm
TSCĐ:
Nợ TK 821:
Nợ TK 214:
Cã TK 211:

4.266.596
1.380.300
5.646.896
22


Sau đó, kế toán TSCĐ sẽ phản ánh tình hình trên sổ sách, sổ chi tiết TSCĐ (ghi
giảm TSCĐ), sổ c¸i TK 211, nhËt ký chøng tõ sè 9
-NghiƯp vơ 2: Công ty mua bán một bộ đàm thông tin với nguyên giá 9.000.000,
số hao mòn luỹ kế 4.547.750, giá nhợng bán đợc ngời mua chấp nhận 6.300.000, chi phí
sửa chữa tân trang trớc khi nhợng bán là 850.000. Công ty đà trả bằng tiền mặt, số tiền
nhận đợc do nhợng bán Công ty nhập quỹ tiền mặt
Công ty Dợc phẩm TW I:
km 6 Đờng Giải Phóng
Biên bản nhợng bán TSCĐ
Ngày05/11/2001
Căn cứ quyết định số 57 ngày 26/8 /2001 của Giám đốc Công ty Dợc phẩm TW I về việc
nhợng bán TSCĐ.
I. Ban nhợng bán gồm:
- Ông: Trần Hoài Nam


Đại diện lÃnh đạo - Trởng ban

uỷ viên

- Bà: Nguyễn Thuỵ Khanh - Ông: Trịnh Minh Khánh

Uỷ viên

II. Tiến hành nhợng bán TSCĐ:
- Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: bộ đàm thông tin
- Năm đa vào sử dụng:
- Nguyên giá: 9.000.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế: 4.547.750
- Giá ngời bán ®ỵc ngêi mua chÊp nhËn: 6.300.000
III. KÕt ln cđa ban thanh lý:
Bộ đàm thông tin đà đến thời hạn phảI đầu t mới
Biên bản này đợc lập thành 2 bản, 1 bản giao cho phòng kế toán để theo dõi trên sổ sách,
1 bản giao nơI sử dụng, quản lý TSCĐ để lu giữ.
Ngày 05/12/2001
Trởng ban thanh

lý Giám đốc

(ký)

(ký)
23


Công ty Dợc phẩm TW I:

km 6 Đờng Giải Phóng
Phiếu chi
Họ tên ngời nhận tiền: Trần Minh Hùng
Địa chỉ: 54 Trần Nhân Tông
Lý do chi: Chi tiền về nhợng bán một bộ đàm thông tin
Số tiền: 850.000 (viết bằng chữ): Tám trăm năm mơi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
ĐÃ nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Tám trăm năm mơi nghìn đồng
Ngày 05/12/2001
Thủ trởng đơn vị

Kế toán trởng

(ký)

(ký)

Công ty Dợc phẩm TW I:
km 6 Đờng Giải Phóng
Phiếu thu
Nợ TK: 111
Có TK : 721
Họ tên ngời nhận tiền: Trần Ngọc Hoàng
Địa chỉ: 54 Trần Khánh D
Lý do thu: Thu tiền về nhợng bán một bộ đàm thông tin
Số tiền: 997.750 (viết bằng chữ): Chín trăm chín bảy triệu bảy trăm năm mơi đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
ĐÃ nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín trăm chín bảy triệu bảy trăm năm mơi đồng
Ngày 05/12/2001
Thủ trởng đơn vị


Kế toán trởng

(ký)

(ký)

Căn cứ vào phiếu chi, phiếu thu, biên bản nhợng bán kế toán định khoản nh sau:
24


+ Số tiền chi nhợng bán TSCĐ:
NợTK 821:
850.000
Có TK 111:

850.000

+ Căn cứ biên bản nhợng bán số 154 ngày 05/12 ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 821:
4.452.250
Nợ TK 214:
4.547.750
Có TK 111:
9.000.000
+ Căn cứ phiếu thu số 3185 về thu tiền nhợng bán TSCĐ ghi:
Nợ TK 111:
997.750
CóTK 721:
997.750

Số lÃi đợc tính:
Số lÃi tính =
=
=

Doanh thu
nhợng bán
6.300.000
997.500

-

Chi phí
nhợng bán
5.320.250

Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lên sổ sách quý IV năm 2001 về tình hình
giảm TSCĐ của Công ty.

25


×