Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

L5 TUAN 34GTKNSNGANG2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.51 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013 Tập đọc Tiết 67 : LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc trôi trảy, diễn cảm bài văn,đọc đúng các tên riêng nước ngoài - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sựu hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi: + Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên ? + Bài thơ nói với các em điều gì ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc + Một HS giỏi đọc toàn bài. + HS đọc nối tiếp câu . + Chia đoạn . + HS đọc nối tiếp đoạn . + Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài đọc. GV giới thiệu 2 tập truyện Không gia đình của tác giả người Pháp Héc-to Ma-lô - một tác phẩm được trẻ em và người lớn trên toàn thế giới yêu thích. + Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng. - GV ghi bảng các tên riêng nước ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi, cho HS cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh - đọc khẽ. - GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2 lượt): - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? - Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh ? - Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào ? - Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ? Hoạt động 3 : Luyện đọc lại:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 đoạn truyện. - GV chọn và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của truyện. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc toàn truyện Không gia đình. ______________________________________________. Chính tả (Nhớ - viết) Tiết 34 : SANG NĂM CON LÊN BẢY I. MỤC TIÊU: - Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 5 tiếng - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ty ở địa phương (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ ghi BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu một HS đọc cho 2 - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết trên nháp tên một số cơ quan, tổ chức ở BT2 (tiết trước). 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV nêu yêu cầu của bài; mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3 trong SGK. - GV cho một, hai HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ, chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả; cách trình bày các khổ thơ 5 chữ. - GV yêu cầu HS gấp SGK; nhớ lại - tự viết bài chính tả. - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 - GV cho một HS đọc nội dung BT2. - GV hướng dẫn HS hiểu 2 yêu cầu: + Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn (các tên ấy viết chưa đúng). + Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức. - GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan, tổ chức. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV dán lên bảng 3 – 4 tờ phiếu; mời 3 – 4 HS lên bảng thi sửa lại đúng tên các tổ chức; khi sửa kết hợp dùng dấu gạch chéo tách các bộ phận của tên, nói rõ vì sao sửa như vậy. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 3 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu – M: Công ti Giày da Phú Xuân. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi em viết vào vở ít nhất tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti, … ở địa phương em. Sau đó, GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm; khuyến khích các nhóm viết được càng nhiều tên càng tốt..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV mời đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày. - GV điều chỉnh, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc – nhóm viết đúng, viết được nhiều tên. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. ____________________________________________. Toán Tiết 166 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán về chuyển động đều. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs nêu công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Nhận xét. 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa Hoạt động 1: Luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu HS vận dụng được công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian để giải bài toán. GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. Bài 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài 3: GV hướng dẫn HS đây là dạng toán “chuyển động ngược chiều”. GV gợi ý để HS biết “Tổng vận tốc của hai ô tô bằng độ dài quãng đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau”. Sau đó, dựa vào bài toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó” để tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B. GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. ____________________________________________________. Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013 Luyện từ và câu: Tiết 67 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN ( Giảm tải , không dạy ) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU NGOẶC KÉP) Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - GV cho một HS đọc yêu cầu của BT1..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV mời 1 HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. GV dán tờ giấy đã viết nội dung cần ghi nhớ; mời 1 HS nhìn bảng đọc lại. - GV hướng dẫn HS: Đoạn văn đã cho có những chỗ phải điền dấu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ (lời nói bên trong) của nhân vật. Để làm đúng bài tập, các em phải đọc kĩ từng câu văn, phát hiện chỗ nào thể hiện lời nói trực tiếp của nhân vật, chỗ nào thể hiện ý nghĩ của nhân vật để điền dấu ngoặc kép cho đúng. - GV cho HS làm bài - đọc thầm từng câu văn, điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - GV cho HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét; sau đó dán lên bảng 1 tờ phiếu; mời 1 HS lên bảng điền dấu ngoặc kép vào đúng chỗ. GV giúp HS chỉ rõ tác dụng của từng dấu ngoặc kép. Bài tập 2 - GV cho một HS đọc nội dung BT2. - GV hướng dẫn HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của em là đọc kĩ, phát hiện ra những từ đó, đặt các từ này trong dấu ngoặc kép. - GV cho HS làm bài - đọc thầm từng câu văn, điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - GV cho HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét; sau đó dán lên bảng 1 tờ phiếu; mời 1 HS lên bảng điền dấu ngoặc kép vào đúng chỗ. Bài tập 3 - GV cho một HS đọc nội dung BT3. - GV hướng dẫn HS: Để viết đoạn văn theo đúng yêu cầu của bài – dùng dấu ngoặc kép, thể hiện 2 tác dụng của dấu ngoặc kép – khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở. GV phát bảng nhóm cho 3 – 4 HS. - GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả, nói rõ tác dụng của mỗi dấu ngoặc kép được dùng trong đoạn văn. - GV nhận xét. GV chấm điểm đoạn viết đúng. - GV cho một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn – nói rõ những chỗ dùng dấu ngoặc kép, tác dụng của dấu ngoặc kép. GV chấm vở một số em. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét về tiết học. - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng cho đúng khi viết bài. __________________________________________. Kể chuyện Tiết 34 :KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia công tác xã hội. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.Tranh, ảnh… nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu một HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa : GV nêu MT, YC của tiết học. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV cho một HS đọc 2 đề bài. - GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp. - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK để hiểu rõ những hành động, hoạt động nào thể hiện sự chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi của gia đình, nhà trường và xã hội; những công tác xã hội nào thiếu nhi trường tham gia. - GV hướng dẫn HS: Gợi ý trong SGK giúp các em rất nhiều khả năng tìm được câu chuyện; hỏi HS đã tìm câu chuyện như thế nào theo lời dặn của GV; mời 1 số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể. - GV yêu cầu mỗi HS lập nhanh (theo cách gạch đầu dòng) dàn ý cho câu chuyện. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) KC theo nhóm: - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b) Thi KC trước lớp: - GV tổ chức cho HS thi KC trước lớp. Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn nhất trong tiết học. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. _________________________________________. Toán Tiết 167 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán có nội dung hình học. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3(a, b). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. - Nhận xét. 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa : GV nêu mục tiêu của tiết học. Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: - Một HS đọc yêu cầu + Bài toán cho những gì ? yêu cầu tìm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu cách giải bài toán. - Cả lớp cùng GV nhận xét. * Bài 2: - Mời HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. + Bài toán cho những gì? yêu cầu tìm gì ? - Nêu cách giải bài toán. - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. - Cả lớp nhận xét. Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS ôn kiến thức vừa ôn tập. _____________________________________________. Khoa học Tiết 67 :TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm - Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. KNS*: - Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường không khí và nước bị hủy hoại. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường không khí và nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái? - Nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận KNS*: - Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - GV giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc sau: - Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi: Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận câu hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ? + Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 SGK bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước. - GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. Hoạt động 2: Thảo luận KNS*:- Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường không khí và nước bị hủy hoại. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: KNS*:- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường không khí và nước. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. ___________________________________________. Tiết 33 :. Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( Tiết 2). I. Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK - HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - GV nhận xét . 2 . Bài mới Giới thiệu bài , ghi tựa. Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép -Cho nhóm hs tự chọn 1 mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Yêu cầu hs quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK. Hoạt động 2 : Thực hành - GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm 2 . - GV quan sát nhắc nhở HS thực hành . Hoạt động 3 : Trình bày sản phẩm - Các nhóm trình bày sản phẩm . - GV nhận xét , đánh giá sản phẩm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Dặn hs chuẩn bị bài sau.. _____________________________________________ Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013 Tập đọc Tiết 68 : NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi: - Nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV yêu cầu: + Một HS giỏi đọc toàn bài thơ. - Lượt 1: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc một số dòng thơ khá liền mạch theo cách vắt dòng cho trọn ý câu thơ. - Lượt 2: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: sáng suốt, lặng người, vô nghĩa. - GV ghi bảng tên phi công vũ trụ: Pô-pốp – hướng dẫn cả lớp phát âm đúng; giới thiệu: Pô-pốp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - HS đọc từng đoạn và TL các câu hỏi về nội dung bài : - Nhân vật “tôi” và nhân vật “Anh” trong bài thơ là ai? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa ? - Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ? - Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những điều gì sâu sắc ? - Vì sao các bạn vẽ đầu phi công vũ trụ rất to ? - Khi vẽ đôi mắt anh Pô-pốp chiếm nửa già khuôn mặt, một nửa số sao trời được tô trong đôi mắt, các bạn có ý gì ? - Vì sao các bạn vẽ mọi người trên thế giới đều quàng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là những đứa trẻ lớn ? - Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào? - Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai ? - GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao. - Bài thơ nói lên điều gì? - GV chốt ý và gọi HS nhắc lại. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - GV cho 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ. GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. GV giúp HS tìm đúng giọng đọc từng khổ thơ, từ ngữ cần đọc nhấn giọng, chỗ ngắt giọng gây ấn tượng. - GV yêu cầu HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà HTL những câu thơ, khổ thơ các em thích. __________________________________________. Tập làm văn Tiết 67 : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp (hoặc bảng phụ) ghi 4 đề bài (Kiểm tra viết cuối TUẦN 32; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp). - Phiếu để HS thống kê các lỗi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ - Tiết TLV vừa rồi chúng ta học bài gì ? - Nhận xét. 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa : GV nêu MT, YC của tiết học. Hoạt động 1: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả cảnh) (tuần 32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý… a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Những ưu điểm chính..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả một ngày mới bắt đầu; tả một đêm trăng đẹp; tả trường em trước buổi học; tả một khu vui chơi, giải trí). + Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí), ý (phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng). Nêu một vài ví dụ cụ thể. - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ. b) Thông báo điểm số cụ thể Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ. - GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - GV cho HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS. - GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp. - Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận điểm cao hơn. _____________________________________________. Toán Tiết 168 : ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. - Bài tập cần làm: Bài 1 , bài 2(a) và bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các biểu đồ, bảng số liệu điều tra,…có trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa GV nêu mục tiêu của tiết học. Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: - Một HS đọc yêu cầu - Mời 1 HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ rồi cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. Bài 2a:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Một HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: - Một HS đọc yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài. ____________________________________________. Khoa học Tiết 68 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường. KNS*: - Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân, mỗi người trong việc bảo vệ môi trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường rừng, không khí và nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV : + Hình và thông tin trang 140, 141 SGK. + Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. + Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS: + Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước? + Những việc làm cụ thể để hạn chế ô nhiễm nguồn nước và không khí ? - Nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa Hoạt động 1: Quan sát KNS*: - Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân, mỗi người trong việc bảo vệ môi trường. - GV yêu cầu HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. - GV gọi 1 HS trình bày. Các HS khác có thể chữa nếu bạn làm sai. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào sau đây: quốc gia, cộng đồng, gia đình..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV cho HS thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường. - GV kết luận. Hoạt động 2: Triễn lãm * Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - GV đưa ra các hình ảnh đã sưu tầm được và y/c hs các nhóm trình bày . - GV cho từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình vấn đề nhóm trình bày. - GV cho đại diện các nhóm lên thuyết trình trước lớp. - GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm, tuyên dương nhóm làm tốt. KNS*: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường rừng, không khí và nước. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS chuẩn bị trước bài “Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên ”. ___________________________________________. Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013 Luyện từ và câu Tiết 68 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU GẠCH NGANG) I. MỤC TIÊU: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang(BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng(BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình và thông tin trang 140, 141 SGK. - Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. - Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu hai, ba HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh - tiết LTVC trước. 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV mời 1 – 2 HS giỏi nói nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. - GV mở bảng phụ đã viết nội dung cần ghi nhớ; 1 – 2 HS nhìn bảng đọc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. - GV yêu cầu HS đọc từng câu, đoạn văn, làm bài vào VBT. GV phát riêng bút dạ và phiếu kẻ bảng tổng kết cho 3 – 4 HS; nhắc HS chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang trong câu đó. - GV cho HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét nhanh. - GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 2 - GV cho một HS đọc nội dung BT2. - GV hướng dẫn cho HS hiểu 2 yêu cầu của bài tập. - Mời 1 HS đọc đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Cái bếp lò, suy nghĩ, làm bài vào vở; xác định tác dụng của dấu gạch ngang dùng trong từng trường hợp bằng cách đánh số thứ tự 1, 2 hoặc 3. - GV dán lên bảng tờ phiếu: mời 1 HS lên bảng, chỉ từng dấu gạch ngang, nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. - GV nhận xét nhanh, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nói lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. - GV nhận xét tiết học. _____________________________________________. Tập làm văn Tiết 68 :TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ** GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả người); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý… cần chữa chung trước lớp. Phiếu để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại (lỗi chính tả dùng từ - đặt câu - diễn đạt - ý) và sửa lỗi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ** HĐ 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MT, YC của tiết học. ** HĐ 2. Nhận xét kết quả bài viết của HS: - GV mở bảng phụ đã viết 3 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả người); một số lỗi điển hình về ctả, dùng từ, đặt câu, ý… a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Những ưu điểm chính: + Xác định đúng đề bài (tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em; tả một người ở địa phương em sinh sống; tả một người em mới gặp lần đầu nhưng đã để lại ấn tượng sâu sắc). + Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng); trình tự miêu tả hợp lí. - Những thiếu sót, hạn chế. b) Thông báo điểm số cụ thể ** HĐ 3. Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ. - GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - GV cho HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS. - GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn viết hay. ** HĐ 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết trả bài. - Dặn HS chuẩn bị tốt cho tuần ôn tập và kiểm tra cuối năm. ______________________________________________________________________. Toán Tiết 169 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 và bài 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang. - Nhận xét. 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào vở. - GV chữa bài. Bài 2: - Một HS đọc yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm bài - Cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. Bài 3: - Một HS đọc yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm bài - Cho HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. __________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013 Toán Tiêt 170 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Lớp làm các Bài 1 (CỘT 1), bài 2 (CỘT 1), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi BT3 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm. - Nhận xét. 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa Hoạt động 1: Ôn tập Bài 1: GV cho HS làm bài ở cột 1. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Mời 1HS nêu cách làm. - Cho 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 2: GV cho HS làm bài ở cột 1. - GV hướng dẫn làm bài - Cho HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải. Sau đó. - GV hướng dẫn làm bài - Cho HS làm bài vào vở. - Mời 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp cùng GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: về xem lại các bài tập đã làm.. _______________________________________________ Lịch sử Tiết 34 : ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: - Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. - Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. + HS: Nội dung ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến năm 1945? - Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng 8? - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa Hoạt động 1: Ôn tập từ bài 19 đến bài 26. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả. - GV chốt lại ý đúng. Hoạt động 2: Ôn tập từ bài 27 đến bài 33. - GV cho HS đọc câu hỏi trong SGK từ bài 27 đến bài 33. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết nội dung ôn tập. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức và kĩ năng đã học. ________________________________________________________________________. Địa lí Tiết 34 : ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ - Tiết Địa lí tuần trước chúng ta học bài gì ? - Nhận xét. 2.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi tựa Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào? + Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu A? +Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi? Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau: + Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga. + Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? + Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam? - HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS ôn tập, chuẩn bị kiểm tra . ___________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×