Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

HINH 8 KY II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.25 KB, 85 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Ngày soạn: Tuần 20 Tiết 33. Ngày dạy: §4: DIỆN TÍCH HÌNH THANG. A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích + Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá + Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra:  GV: (đưa ra đề kiểm tra):Vẽ tam giác ABC có C > 900 Đường cao AH. Hãy chứng 1 = 2 BC.AH. minh: SABC Giải Theo tính chất của đa giác ta có: SABC = SABH - SACH (1) Theo công thức tính diện tích của tam giác vuông ta có: 1 SABH = 2 BH.AB (2)SACH = 1 SABC= 2 (BH – CH) AH =. 1 2 CH.AH(3).Từ (1)(2)(3) ta có: 1 2 BC.AH. III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài : Trong tiết này ta sẽ vận dụng phương pháp chung như đã nói ở trên để chứng minh định lý về diện tích của hình thang, diện tích hình bình hành. Hoạt động của GV * HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào?. Hoạt động của HS 1) Công thức tính diện tích hình thang. ?1 - Áp dụng CT tính diện tích tam 1 giác ta có: SADC = 2 AH. HD (1). - GV: Cho HS làm ?1 Hãy chia hình thang thành hai tam giác - GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy + Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung D - GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính. A. b. B. h a. C. H 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. diện tích hình thang hay không? + Tạo thành hình chữ nhật SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ? A. b. - Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC (1). B. 1 = 2 AH. AB (2). S ABC - Theo tính chất diện tích đa giác thì SABDC = S ADC + SABC. h D. H. a. 1 = 2 AH. HD. E. C. 1 1 = 2 AH. HD + 2 AH. AB 1 = 2 AH.(DC + AB). - GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang? * HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. - GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành - GV cho HS làm ? 2 - GV gợi ý: * Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào? - HS phát biểu định lý. * HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích 3) Ví dụ: a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật. b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó. - GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát .. 2) Công thức tính diện tích hình bình hành Công thức: ( sgk) * Định lý: - Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh với chiều cao tương ứng. S = a.h 3) Ví dụ:. a. b. IV. Củng cố: a, Chữa bài 27: GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có: SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành  SABCD = SABEF - HS nêu cách vẽ D C F E. A. B 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. * Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó b) Chữa bài 28: - HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR ( Chung đáy và cùng chiều cao) SFIGE = SFIR = SEGU Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của HBH. V. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk - Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau. -----------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 20 Tiết 34 Tiết 35 - §5: DIỆN TÍCH HÌNH THOI A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau. - Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi + Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi. - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình +Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành? b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau? 2 HS lên bảng trả lời HS dưới lớp nhận xét III. Các hoạt động dạy học: - GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. 1. Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. - GV: Cho thực hiện bài tập ?1 - Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC  BD - GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD? - GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? - GV:Cho HS chốt lại. GA: Hình học 8 B. A. ?1. C. H. 1 SABC = 2. D. 1 = 2 AC.DH. AC.BH ; SADC Theo tính chất diện tích đa giác ta có S ABCD = SABC + SADC 1 1 = 2 AC.BH + 2 AC.DH 1 1 = 2 AC(BH + DH) = 2 AC.BD. * HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. - GV: Cho HS thực hiện bài ? 2 - Hãy viết công thức tính diện. tích hình thoi theo 2 đường chéo. - GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi. * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. 2. Công thức tính diện tích hình thoi. ?2. * Định lý: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo 1 S = 2 d1.d2 d1. ? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác .. d2 3. Ví dụ:. - GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD A. D. b) MN là đường trung bình của hình. B. N. M. - GV cho HS vẽ hình 147 SGK. - Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài. - GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.. E. G. C. a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có: 1 ME// BD và ME = 2 BD; GN// BN và 1 1 GN = 2 BD  ME//GN và ME=GN= 2 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. thang ABCD nên ta có:. BD Vậy MENG là hình bình hành. AB  CD 30  50  2 2 = 40 m MN =. 1 T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = 2 AC (2). EG là đường cao hình thang ABCD nên. Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3) 800 Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM MN.EG = 800  EG = 40 = 20 (m) Vậy MENG là hình thoi.  Diện tích bồn hoa MENG là:. 1 1 S = 2 MN.EG = 2 .40.20 = 400 (m2). IV. Củng cố: - Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi. V. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk - Đọc trước bài mới. -----------------------------------------------------Ngày soạn: Tuần 21 Tiết 35. Ngày dạy: §6: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC. A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích - Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi + Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình +Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Không. GV Giới thiệu bài mới Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích  diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV * HĐ1: Xây dựng cách tính S đa giác. Hoạt động của HS 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. - GV: dùng bảng phụ 1. Cách tính diện tích đa giác Cho ngũ giác ABCDE bằng phương B pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác C nhau nhưng cùng tính được diện tích của A đa giác ABCDE theo những công thức D tính diện tích đã học - GV: Chốt lại E - Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tanm giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi. - Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi C1: Chia ngũ giác thành những tam hình. giác rồi tính tổng: SABCDE = SABE + SBEC+ SECD A. B. E. M. D. C. N. C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN) C3: Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng * HĐ2: Áp dụng - GV đưa ra hình 150 SGK. - Ta chia hình này như thế nào? - Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI - GV chốt lại Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất - Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH - Tính diện tích ABCDEGHI? IV. Củng cố : * Làm bài 37 - GV treo tranh vẽ hình 152. - HS1 tiến hành các phép đo cần thiết. - HS2 tính diện tích ABCDE.. 2. Ví dụ Hỡnh 150(sgk). SAIH = 10,5 cm2 SABGH = 21 cm2 SDEGC = 8 cm2 SABCDEGHI = 39,5 cm2. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Giải S =1090 cm2 * Làm bài 40 ( Hình 155) - GV treo tranh vẽ hình 155. + Em nào có thể tính được diện tích hồ? + Nếu các cách khác để tính được diện tích hồ? Giải C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng S = 33,5 ô vuông C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ các hình xung quanh Tính diện tích thực 1 1   Ta có tỷ lệ k thì diện tích thực là S1 bằng diện tích trên sơ đồ chia cho  k . 2. 2. 1    S1= S :  k  = S . k2  S thực là: 33,5 . (10000)2 cm2 = 33,5 ha. V. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập phần còn lại ------------------------------------------------------. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Ngày soạn: Tuần 21 Tiết 36. Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II. I. Mục tiêu: Qua tiết này học sinh cần : - Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương II về đa giác lồi, đa giác đều. - Nắm được các công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác. - Vận dụng được những kiến thức trên để rèn luyện kỹ năng tính toán, tìm phương pháp để phân chia một hình thành những hình có thể đo đạc, tính toán diện tích. II- phương tiện thực hiện: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên& học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hoạt động 1:  Những hình vẽ trên, những hình nào là đa (Hệ thống, ôn tập kiến thức của giác lồi? Nêu lý do ? chương II). HS: Quan sát, trả lời miệng và nêu lý B A do vì sao ABCD, EFGHI không phải là đa giác lồi. G E A HS: Phát biểu định nghĩa đa giác lồi. H Hoạt động 2: J  (Ôn tập mở rộng kiến thức) K F HS điền vào chỗ trống: D C O Biết tổng số đo các góc trong một đa L giác có n cạnh là: M. N. Phát biểu định nghĩa đa giác lồi? (Yêu cầu HS cả lớp theo dõi và trả lời) Hoạt động 2: GV: Phát phiếu học tập cho HS, điền vào những chỗ trống để có một câu đúng. Hoạt động 3: GV: Cho học sinh điền công thức tính diện tích vào những hình tương ứng, a. A. h C. B. S= b. h D. S= a. Aˆ1  Aˆ 2 ...  Aˆ n (n  2).1800. Vậy nếu n = 7 thì: Đa giác đều là đa giác có ….. Biết số đo mỗi góc trong một đa giác (n  2.180 n đều có n cạnh là:. Nếu một ngũ giác đều thì mỗi góc ………….. Nếu một lục giác đều thì mỗi góc có số đo là………… Hoạt động 3: (On tập, củng cố các công thức tính diện tích) HS: Trả lời những công thức tính diện tích mà giáo viên yêu cầu. Hoạt động 4: (Luyện tập các bài tập có liên quan 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. đến diện tích) Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm 2 bàn, làm trên phiếu học tập của nhóm ) 4.1 Bài tập 41 SGK. h. S= Y. Chia tứ giác EHIK thành hai tam giác đã biết đáy và chiều cao:. h. a. S=. Z. A. B. S=. h h. C. 1 SDBE  DE.BC 6.6.8 .......... ... 2. F. X. D. H. a. D. Hoạt động 4: Cho học sinh làm việc theo nhóm 4.1 Bài tập 4.1 SGK A. E. a. E. 1 1 SHKE  KE. BC .......... ... 2 2 1 1 SIKC  KC. HC .......... ... 2 2. Suy ra diện tích EHIK. Sau khi làm xong, mỗi nhóm nộp bài F giải của nhóm mình cho GV Bài tập 42 (SGK) A. G. B. B E. 6.8 cm. D. C. Tóm tắt lời giải: a/ SABC = SAFC ( Chung đáy AC, có cùng chiều cao là hình thang ABFC) D 12cm C Suy ra SADF = SADC + SABC = SABCD Tính diện tích DBE. b/ Gọi M là trung điểm DF, AM chia Tính SEHIK ? (Kích thước ghi trên hình vẽ H, I, E lần lược tứ giác ABCD thành hai phần có cùng diện tích. là trung điểm BC, HC, DC). 4.2 Bài tập 42 SGK a) Cho biết AC//BF. Hãy tìm trong hình vẽ tam giác có diện tích của tứ giác ABCD. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập trong SGK --------------------------------------------------------. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 22 Tiết 37 CHƯƠNG III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Tiết 37 - §1: ĐỊNH LÝ TA – LÉT TRONG TAM GIÁC A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ -Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta lét + Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk. +Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thước com pa, đo độ, ê ke. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Hỏi: Nhắc lại tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ? III. Các hoạt động dạy học: GV: Giới thiệu bài Ta đã biết tỷ số của hai số còn giữa hai đoạn thẳng cho trước có tỷ số không, các tỷ số quan hệ với nhau như thế nào? bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu Hoạt động của giáo viên * HĐ1: Hình thành định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng. Hoạt động của học sinh 1. Tỷ số của hai đoạn thẳng. A B GV: Đưa ra bài toán ?1 Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai C đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu? + Ta có : AB = 3 cm GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50 mm 3 đưa ra tỷ số là 50 đúng hay sai? Vì sao?. - HS phát biểu định nghĩa * Định nghĩa: ( sgk) GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo" GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.? * HĐ2: Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới. GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75 m Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH? AB EF & GV: Em có NX gì về hai tỷ số: CD GH. D. AB 3  CD = 5 cm . Ta có: CD 5. * Định nghĩa: ( sgk) Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo * Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 2. Đoạn thẳng tỷ lệ Ta có: EF = 4,5 cm = 45 mm GH = 0,75 m = 75 mm EF 45 3   Vậy GH 75 5 ; ?2. AB EF 3   CD GH 5. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái - GV cho HS làm ? 2. GA: Hình học 8 AB 2 A' B ' 4 2 CD = 3 ; C ' D ' = 6 = 3 AB A' B ' Vậy CD = C ' D '. AB CD AB A' B '  A ' B ' C ' D ' hay CD = C ' D '. ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D' - GV cho HS phát biểu định nghĩa: * HĐ3: Tìm kiến thức mới. * Định nghĩa: ( sgk). GV: Cho HS tìm hiểu bài tập ?3 So sánh các tỷ số AB ' AC ' CB ' AC ' B ' B C 'C & & & a) AB AC ,b) B ' B C ' C ,c) AB AC. - GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhóm - Nhận xét các đường thẳng // cắt 2 đoạn thẳng AB & AC và rút ra khi so sánh các tỷ số trên? + Các đoạn thẳng chắn trên AB là các đoạn thẳng ntn? + Các đoạn thẳng chắn trên AC là các đoạn thẳng ntn? - Các nhóm HS thảo luận, nhóm trưởng trả lời - HS trả lời các tỷ số bằng nhau. - GV: khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì? - HS phát biểu định lý Ta Lét, ghi GT-KL của ĐL . -Cho HS đọc to ví dụ SGK -GV cho HS làm ? 4 HĐ nhóm - Tính độ dài x, y trong hình vẽ +) GV gọi 2 HS lên bảng. HS làm bài theo sự HD của GV BD AE 3,5 AE     5 4 b) CD CE. AC= 3,5.4:5 = 2,8 Vậy y = CE + EA = 4 + 2,8 = 6,8. E. AB ' AC ' 5m 5n 5    AB AC = 8m 8n 8. Tương tự: CB ' AC ' 5   B ' B C 'C 3 ;. B ' B C 'C 3   AB AC 8. * Định lý Ta Lét: ( sgk) GT KL.  ABC; B'C' // BC AB ' AC ' CB ' AC '   AB AC ; B ' B C ' C ; B ' B C 'C  AB AC. a) Do a // BC theo định lý Ta Lét ta có: 3 x  5 10  x = 10 3 : 5. C. 4. 3. Định lý Ta lét trong tam giác Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bằng nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC là n, ta cú. A 3 5. =2 3. 5. B. D. x. a 10. C. a//BC. 3,5. A. B. IV. Củng cố: - Phát biểu ĐL Ta Lét trong tam giác . - Tính độ dài x ở hình 4 biết MN // EF - HS làm bài tập 1, 2/58 AB 5 1 EF 48 3 PQ 120      5 + BT1:a) CD 15 3 ; b) GH 160 10 , c) MN 24 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái AB 3 AB 3 12.3     AB  9 4 + BT2: CD 4 12 4. GA: Hình học 8. Vậy AB = 9 cm . V.Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 3,4,5 ( sgk) - HD bài 4: Áp dụng tính chất của tỷ lệ thức - Bài 5: Tính trực tiếp hoặc gián tiếp + Tập thành lập mệnh đề đảo của định lý Ta lét rồi làm. -----------------------------------------------------------Ngày soạn: Tuần 22 Tiết 38. Ngày dạy: §2: ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA - LÉT. A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: - HS nắm vững nội dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cắp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho - Hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể sảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh. + Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác. + Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. - Tư duy biện chứng, tìm mệnh đề đảo và chứng minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. - Ôn lại địmh lý Ta lét. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: + Phát biểu định lý Ta lét A + Áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau 4 6 Ta có: EC = AC - AE = 9 - 6 = 3 9 D Theo định lý Ta let ta có: E AD AE 4 6     x EC x 3 x=2. x B. C. + Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta let III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV * HĐ1: Dẫn dắt bài tập để chứng minh định ?1 lý Ta lét.. Hoạt động của HS 1. Định lý Ta Lét đảo 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. - GV: Cho HS làm bài tập ?1 Cho  ABC có: AB = 6 cm; AC = 9 cm, lấy trên cạnh AB điểm B', lấy trên cạnh AC điểm C' sao cho AB' = 2cm; AC' = 3 cm. A. Giải: AB ' a) Ta có: AB 2 1 AC '  = 6 3 ; AC 3 1  = 9 3 AB ' AC ' Vậy AB = AC. AB ' AC ' a) So sánh AB và AC. b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt AC tại C". + Tính độ dài đoạn AC"? + Có nhận xét gì về C' và C" về hai đường thẳng BC và B'C' - HS phát biểu định lý đảo và ghi GT, KL của định lý.. a) Có bao 6 nhiêu cặp 7 B F đường thẳng song song với nhau b) Tứ giác BDEF là hình gì?. B. C. b) Ta tính được: AC" = AC' Ta có: BC' // BC ; C'  C"  BC" // BC * Định lý Ta Lét đảo(sgk). - GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo A nhóm) 3 D. C'' C'. B'. GT KL. E 10 14 C. AD AE DE ; ; c) So sánh các tỷ số: AB EC BC và. cho nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp tương ứng // của 2 tam giác ADE & ABC. - Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo kết quả - GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải chính xác. * HĐ2: Hệ quả của định lý Talet - Từ nhận xét phần c của ?2 hình thành hệ quả của định lý Talet. - GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Talet. HS vẽ hình, ghi GT,KL . - GVhướng dẫn HS chứng minh. ( kẻ C’D // AB) - GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không? - GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM..  ABC; B'  AB ; C'  AC AB ' AC '  BB ' CC ' ;. B’C’ // BC. ?2 a) Có 2 cặp đường thẳng // đó là: DE//BC; EF//AB b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối // AD 3 1   c) AB 6 2 AE 5 1   EC 10 2 DE 7 1   BC 14 2. AD AE DE    AB EC BC. + Các cặp cạnh tương ứng của các tam giác tỷ lệ 2. Hệ quả của A định lý Ta - let C'. B'. B. GT. D. C.  ABC ; B'C' // BC 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. ( B'  AB ; C'  AC AB ' AC ' BC '   AB AC BC. KL Chứng minh - Vì B'C' // BC theo định lý Talet ta có: AB ' AC '  AB AC. (1) - Từ C' kẻ C'D//AB theo Talet ta có: AC ' BD  AC BC (2). GV nêu nội dung chú ý SGK GV: Yêu cầu HS làm ?3. - Tứ giác B'C'D'B là hình bình hành ta có: B'C' = BD - Từ (1)(2) và thay B'C' = BD ta có: AB ' AC ' BC '   AB AC BC. Chú ý ( sgk) ?3 AD x 5 x 13     x 5 a) AB BC 2 6,5 ON NM 2 3 104 52     x  PQ x 5, 2 30 15 b) x. c) x = 5,25 IV. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức toàn bài. V. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 6,7,8,9 (sgk) - HD bài 9: vẽ thêm hình phụ để sử dụng ------------------------------------------------------------. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Ngày soạn: Tuần 23 Tiết 39. Ngày dạy: Tiết 39: LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo. Vận dụng định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó + Kỹ năng: Vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức . + Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. - Ôn lại định lý Ta lét.+ Bài tâp về nhà C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: A 2,5 3 D 1,5. E 1,8. B 6,4 C - GV: đưa ra hình vẽ - HS lên bảng trình bày + Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽ có thể rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC + Tính DE nếu BC = 6,4 cm? BD 1,5 3 EC 1,8 3 BD EC      Giải : AD 2,5 5 ; EA 3 5  AD EA  DE//BC. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1) Chữa bài 10/63 * HĐ1: HS làm việc theo nhóm - HS các nhóm trao đổi - Đại diện các nhóm trả lời - So sánh kết quả tính toán của các. Hoạt động của HS Bài 10/63 A d. B' B. H' H. C' C 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. nhóm. GA: Hình học 8. a)- Cho d // BC ; AH là đường cao AH ' AB ' Ta có: AH = AB (1) AB ' B ' C ' Mà AB = BC (2) AH ' B ' C ' Từ (1) và (2)  AH = BC 1 b) Nếu AH' = 3 AH thì 11  1  1  AH   BC    3  9 S  ABC= S  AB'C' = 2  3. 2) Chữa bài 14 a) Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho: x m= 2. 7,5 cm2 Bài 14 x a,. B 1 A. Giải. 1. ^. - Vẽ xoy. 0. x 2  b) n 3  - Vẽ xoy. Bài 12(SGK/64). m. m. y. M N - Lấy trên ox các đoạn thẳng OA = OB = 1 (đ/vị) - Trên oy đặt đoạn OM = m b, HS thực hiện trên bảng theo HD của - Nối AM và kẻ BN//AM ta được MN = GV OM  ON = 2 m. n. - Trên oy đặt đoạn ON = n - Trên ox đặt đoạn OA = 2 OB = 1 - Nối BN và kẻ AM// BN ta được x = A. 2 OM = 3 n. X B. a. C. H B'. a'. C'. Có thể đo được chiều rộng của khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Cách làm: - Xác định 3 điểm A,B,B’ thẳng hàng. - Từ B và B’ vẽ BC  AB, B ' C '  AB ' sao cho A, C ,C’ thẳng hàng. - Đo các khoảng cách BB’ = h, BC = a, B’C’= a’ ta có: AB BC x a  hay  AB ' B ' C ' x h a'. x. a.h a ' a. => x.a = a( x+ h) x( a’ – a) = ah =>. x. a.h a ' a. IV. Củng cố: - GV: Cho HS làm bài tập 12 - GV: Hướng dẫn cách để đo được AB V. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 11,13 - Hướng dẫn bài 13 Xem hình vẽ 19 để sử dụng được định lý Talet hay hệ quả ở đây đã có yếu tố song song ? A, K ,C có thẳng hàng không? - Sợi dây EF dùng để làm gì? * Bài 11: Tương tự bài 10. -----------------------------------------------------------Ngày soạn: Tuần 23 Tiết 40. Ngày dạy:. §3: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới + Kĩ năng: - Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác + Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke- Ôn lại địmh lý Ta lét C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Thế nào là đường phân giác trong tam giác? III. Các hoạt động dạy học: 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Hoạt động của GV * HĐ1: Ôn lại về dựng hình và tìm kiếm kiến A thức mới. - GV: Cho HS làm bài tập ?1. B. D. Hoạt động của HS 1:Định lý: ?1. + Vẽ tam giác ABC: ^. C. E - GV: Cho HS phát biểu điều nhận xét trên ? Đó chính là định lý - HS phát biểu định lý - HS ghi gt và kl của định lí * HĐ2: Tập phân tích và chứng minh - GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên ta phải dựa vào yếu tố nào? ( Từ định lý nào) - Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng // bằng cách nào? Vậy ta chứng minh như thế nào? - HS trình bày cách chứng minh. AB = 3 cm ; AC = 6 cm; A = 1000 + Dựng đường phân giác AD AB DB + Đo DB; DC rồi so sánh AC và DC AB 3 1 DB 2,5 2,5 1    Ta có: AC = 6 2 ; DC 5 5 2 AB DB  AC = DC. Định lý: (sgk/65)  ABC: AD là tia phân giác ^. GT của BAC ( D  BC ) AB DB AC = DC. KL Chứng minh Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E: ^. ^. Ta có: CAE BAE (gt) ^. ^. vì BE // AC nên CAE  AEB (slt) ^. ^.  AEB BAE do đó  ABE cân tại B  BE = AB (1). Áp dụng hệ quả của định lý Talet vào. - GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác góc ngoài của tam giác D'B AB DC = AC ( AB  AC ). - GV: Vì sao AB  AC * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác * HĐ3: HS làm ? 2 ; ?3 - HS làm việc theo nhóm nhỏ. DB BE  DAC ta có: DC = AC (2) AB DB Từ (1) và (2) ta có AC = DC. 2) Chú ý: * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác. A E. D. C. B. D'B AB DC = AC ( AB  AC ). ^. ? 2 Do AD là phân giác của BAC nên: 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8 x AB 3,5 7    y AC 7,5 15 7 + Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 = 3. - Đại diện các nhóm trả lời x H. 3. E. F. ^. ?3 Do DH là phân giác của EDF nên DE EH 5 3    EF HF 8,5 x  3. 8,5. 5. D.  x-3=(3.8,5):5. = 8,1. IV. Củng cố: HS làm bài 17 A. E. D. B. M. C. Do tính chất phân giác: BM BD MC CE  ;  MA AD MA EA mà BM = MC (gt) BD CE  DA AE  DE // BC ( Định lý đảo của Định lý Ta lét). V. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 15 , 16 -----------------------------------------------------------Ngày soạn: Tuần 24 Tiết 41. Ngày dạy: LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: - Củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó + Kỹ năng: - Phân tích, chhứng minh, tính toán biến đổi tỷ lệ thức. - Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác + Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. - Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Phát biểu định lý đường phân giác của tam giác? III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV - GV: Dùng bảng phụ 1)Cho hình vẽ: A - Các nhóm HS làm việc - Các nhóm trưởng báo cáo. B. D. Hoạt động của HS ^. Do AD là phân giác của A nên ta có:. C. GV hướng dẫn HS làm bài tập 2) Chữa bài 19 + 20 (sgk) - GV cho HS vẽ hình.. BD AB 3 BD AB 3      DC AC 5 BD  DC AB  AC 8 BD 3   6 8  BD = 2,25  DC = 3,75cm. Giải a) Gọi O là giao điểm của EF với BD là I ta có:. A. B. E. F. a. O. D. C. AE BI BF   DE ID FC (1). - Sử dụng tính chất tỷ lệ thức ta có: AE BF AE BF   a) Chứng minh: DE FC ; AD BC. b) Nếu đường thẳng a đi qua giao điểm O của hai đường chéo AC và BD. Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng OE, FO. - HS trả lời theo câu hỏi hướng dẫn của GV GV gọi HS lên bảng trình bày 3) Chữa bài 21/ sgk - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình, ghi GT, KL.. AE BF AE BF   (1)  AE  ED BF  FC  AD BC. b) Ta có: AE BF AE EO FO BF    AD BC và AD CD ; CD BC - Áp dụng hệ quả vào  ADC và  BDC  EO = FO. - GV: Hãy so sánh diện tích  ABM với diện tích  ABC ? + Hãy so sánh diện tích  ABDvới diện Bài 21/ sgk tích  ACD ? + Tỷ số diện tích  ABDvới diện tích  1 ABC S  ABM = 2 S  ABC ( Do M là trung điểm của BC) - GV: Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không? Vì sao?. A. B. DM. C. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái - Tính S  AMD = ?. GA: Hình học 8 S ABD m  S n  ACD *. ( Đường cao hạ từ D xuống AB, AC bằng nhau, hay sử dụng định lý đường phân giác) SABD m  * SABC m  n. * Do n > m nên BD < DC  D nằm giữa B, M nên: S  AMD = S  ABM - S  ABD 1 m = 2 S - m  n .S 1 m = S (2 - mn )  n m    = S  2(m  n) . IV. Củng cố: - GV: nhắc lại kiến thức cơ bản của định lý talet và tính chất đường phân giác của tam giác. V. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài 22/ sgk - Hướng dẫn: Từ 6 góc bằng nhau, có thể lập ra thêm những cặp góc bằng nhau nào? Có thể áp dụng định lý đường phân giác của tam giác -----------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 24 Tiết 42 §4: KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: - Củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lý. + Kỹ năng: - Bước đầu vận dụng định nghĩa 2  đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại. - Vận dụng hệ quả của định lý Talet trong chứng trong chứng minh hình học + Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Phát biểu hệ quả của định lý Talet? III. Các hoạt động dạy học: 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Quan sát nhận dạng hình có quan hệ đặc biệt và tìm khái niệm mới - GV: Cho HS quan sát hình 28? Cho ý kiến nhận xét về các cặp hình vẽ đó? - GV: Các hình đó có hình dạng giống nhau nhưng có thể kích thước khác nhau, đó là các cặp hình đồng dạng. * HĐ2: Phát hiện kiến thức mới. 1.Tam giác đồng dạng: a. Định nghĩa - GV: Cho HS làm bài tập ?1 - GV: Em có nhận xét gì rút ra từ ?1 - GV: Tam giác ABC và tam giác A'B'C' là 2 tam giác đồng dạng. - HS phát biểu định nghĩa.  ABC  A'B'C' A' B ' A' C ' B ' C '    AB AC BC ^. ^. '. ^. ^. '. ^. ^. A  A ; B B ; C C '. A' B ' A' C ' B ' C '   AC BC = k * Chú ý: Tỷ số : AB. Gọi là tỷ số đồng dạng HĐ3:Củng cố k/ niệm 2 tam giác đồng dạng - GV: Cho HS làm bài tập ? 2 theo nhóm. - Các nhóm trả lời xong làm bài tập ?2 - Nhóm trưởng trình bày. + Hai tam giác bằng nhau có thể xem chúng đồng dạng không? Nếu có thì tỷ số đồng dạng là bao nhiêu? +  ABC có đồng dạng với chính nó không, vì sao? + Nếu  ABC ~  A'B'C' thì  A'B'C' ~  ABC? Vì sao?  ABC ~  A'B'C' có tỷ số k thì  A'B'C' ~  ABC là tỷ số nào? - HS phát biểu tính chất. *HĐ4: Tìm hiểu kiến thức mới. - GV: Cho HS làm bài tập ?3 theo nhóm. - Các nhóm trao đổi thảo luận bài tập ? 3. - Cử đại diện lên bảng. ?1. A A' 4 B. 5 2 6. 2,5 C. B' 3. C'. A' B ' 2 1 A' C ' 2,5 1     AB 4 2 ; AC 5 2 B 'C ' 3 1 ^ ^ ^ ^ ^ ^   ' ' ' BC 6 2 ; A  A ; B B ; C C. b. Tính chất. ? 2 1.  A'B'C' =  ABC thì  A'B'C' . ABC tỉ số đồng dạng là 1. * Nếu  ABC ~  A'B'C' có tỷ số k thì 1  A'B'C' ~  ABC theo tỷ số k. Tính chất. 1/ Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó. 2/  ABC~  A'B'C' thì  A'B'C' ~  ABC 3/  ABC ~  A'B'C' và  A'B'C' ~  A''B''C'' thì  ABC ~  A''B''C''.. 2. Định lý (SGK/71). A M. N. a. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. - GV: Chốt lại  Thành định lý. B C GT A BC có MN//BC. - GV: Cho HS phát biểu thành lời định K  AMN ~  ABC lí và đưa ra phương pháp chứng minh Chứng minh: đúng, gọn nhất.  ABC & MN // BC (gt)  AMN  ABC có ^ ^ ^ ^ - HS ghi nhanh phương pháp chứng AMB  ABC ; ANM  ACB ( góc đồng vị) minh. ^ A là góc chung Theo hệ quả của định lý Talet  AMN và - HS nêu nhận xét ; chú ý.  ABC có 3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ AM AN MN   AB AC BC .Vậy  AMN   ABC. * Chú ý: Định lý còn trong trường hợp đt a cắt phần kéo dài 2 cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại. IV. Củng cố: - HS trả lời bài tập 23 SGK/71 + Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau  đúng + Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau ( Sai) Vì chỉ đúng khi tỉ số đồng dạng là 1. Giải: a b a k1 k2  k1k 2 b c ; c '' ''  ABC  A B C'' theo tỷ số k1.k2. - HS làm bài tập sau:  ABC ~  A'B'C' theo tỷ số k1  A'B'C' ~  A''B''C'' theo tỷ số k2 Thì  ABC ~  A''B''C'' theo tỷ số nào ? Vì sao? V. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 25, 26 (SGK) - Chú ý số tam giác dựng được, số nghiệm. ------------------------------------------------------------. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. Ngày soạn:. GA: Hình học 8. Ngày dạy: Tiết 43: LUYỆN TẬP. Tuần 25 A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Củng cố khắc sâu cho HS khái niệm tam giác đồng dạng.Trường hợp đồng dạng thứ nhất. + Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng và dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng cho trước. + Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ. HS: Thước thẳng, compa. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: gọi HS đọc đề bài. Bài 26(Tr 72 SGK) Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài HS hoạt động theo nhóm. tập. Trình bày các bước cách dựng và chứng minh. A A'. B. C. B'. C'. Cách dựng: - Trên cạnh AB lấy AM = 2/3 AB - Từ M kẻ MN // BC( N  AC) - Dựng  A'B'C' =  AMN( c.c.c) Chứng minh: Vì MN // BC, theo định lý về tam giác đồng dạng ta có:  AMN ~  ABC theo tỉ số k = 2/3 Có  A'B'C' =  AMN(cách dựng) =>  A'B'C' ~  ABC theo tỉ số k = 2/3 Bài 28( Tr 72 SGK) 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. GV: yêu cầu HS đọc đề bài và gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. A Nếu gọi chu vi  A'B'C' là 2p’, chu vi  ABC là 2p Em hãy nêu biểu thức tính 2p’ và 2p. Ta có tỉ số chu vi của hai tam giác đã 2 p ' A ' B ' B ' C ' C ' A '  2 p AB  BC  CA cho là : A ' B " B 'C ' C ' A' 3    AB BC CA 5 thì tỉ số chu vi 2. tam giác như thế nào? b, Biết 2p – 2p’ = 40 dm, tính chu vi mỗi tam giác.. A'. B C B' C' Có 2p’ = A’B’ + B’C’ + C’A’ 2p = AB + BC + CA. Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau: A ' B ' B ' C ' C ' A ' A ' B ' B ' C ' C ' A ' 2 p ' 3      AB BC CA AB  BC  CA 2p 5 2p' 3 2p' 3    b, 2 p 5 2 p  2 p ' 5  3 hay. GV: Qua bài tập 28 em có nhận xét gì về tỉ số chu vi của 2 tam giác đồng dạng so với tỉ số đồng dạng. GV: yêu cầu HS đọc đề bài tập. HS hoạt động nhóm làm bài tập GV gọi đại diện HS lên bảng. 2p' 3 40.3   2p'  60(dm) 40 2 2. và 2p = 60 + 40 = 100(dm) HS: Tỉ số chu vi của 2 tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. Bài 30( Tr75 SGK) Chu vi  ABC bằng : AB + BC + CA = 3 + 5 + 7 = 15(cm) Tỉ số đồng dạng của  A'B'C' và  ABC 55 11  là : 15 3 11 3.11  11(cm) 3 3 11 11 B ' C ' BC. 7. 25, 67(cm) 3 3 11 11 A ' C '  AC . 5. 18,33(cm) 3 3.  A ' B '  AB.. GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 31 Gọi HS nêu hướng giải. GV hướng dẫn HS giảI bài tập. Bài 31 (Tr75SGK) Gọi 2 cạnh tương ứng là A’B’ và AB có hiệu AB – A’B’ = 12,5(cm). Do 2 tam giác đồng dạng nên ta có: A ' B ' B 'C ' C ' A '   AB BC CA A ' B ' B ' C ' C ' A ' 15   AB  BC  CA 17 A' B ' 15 15    AB  A ' B ' 17  15 2 15  A ' B ' 12,5. 93,75(cm) 2 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Do đó:AB = A’B’ + 12,5 = 106,25(cm) IV. Củng cố: Phát biểu Đ/N và tính chất về 2 tam giác đồng dạng? Phát biểu định lí về 2 tam giác đồng dạng? Nếu 2 tam giác đồng dạng với nhau theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của 2 tam giác đó bằng bao nhiêu? ( cũng bằng tỉ số đồng dạng k) Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác? V. Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập trong SBT Đọc trước bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai. -----------------------------------------------------------------------Ngày soạn:. Ngày dạy:. Tuần 25 Tiết 44- §5: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: - Củng cố vững chắc ĐLvề TH thứ nhất để hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc CM hai tam giác đồng dạng. Dựng  AMN ~  ABC chứng minh  AMN =  A'B'C'   ABC ~  A'B'C' + Kỹ năng: - Bước đầu vận dụng định lý 2  đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại. +Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ - HS: Thứơc, com pa, đo độ, ê ke. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: : - Hãy phát biểu định lý về hai tam giác đồng dạng? - HS làm bài tập ?1/sgk/73 A ( HS dưới lớp làm ra phiếu học tập) 3 2 - GV: Dùng bảng phụ đưa ra bài tập ?1 1 * HS: AN = 2 AC = 3 cm 1 AM = 2 AB = 2 cm. M. N. A'. 4 B. 2 C. B'. 3 4. C'. - M, N nằm giữa AC, AB theo ( gt) BC  MN = 2 = 4 cm ( T/c đường trung bình cuả tam giác) và MN // BC.Vậy  AMN ~  ABC &  AMN =  A'B'C'. III. Các hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV HĐ1: Định lý. Hoạt động của HS 1. Định lý: 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. - GV: Qua nhận xét trên em hãy phát biểu thành lời định lý?. HS phát biểu định lý.. * HĐ2: Chứng minh định lý - GV: Cho HS làm việc theo nhóm - GV: dựa vaò bài tập cụ thể trên để chứng minh định lý ta cần thực hiện theo qui trình nào? Nêu các bước chứng minh  ABC &  A'B'C' A ' B ' A 'C ' B 'C '   AB AC BC (1) GT KL  A'B'C' ~  ABC. AM AN MN   AB AC BC (3). A. M. B. + Trên cạnh AB đặt AM = A'B' (2) + Từ điểm M vẽ MN // BC ( N  AC) Xét  AMN ,  ABC &  A'B'C' có:  AMN ~  ABC ( vì MN // BC) do đó: Từ (1)(2)(3) ta có:. A' N. C. B'. C'. * HĐ3: Vận dụng định lý - GV: cho HS làm bài tập ?2/74 - HS suy nghĩ trả lời. - GV: Khi cho tam giác biết độ dài 3 cạnh muốn biết các tam giác có đồng dạng với nhau không ta làm như thế nào? Áp dụng: Xét xem  ABC có đồng dạng với  IKH không?. A ' C ' AN  AC AC  A'C' = AN (4) B ' C ' MN  BC BC  B'C' = MN (5) Từ (2)(4)(5)   AMN =  A'B'C' (c.c.c) Vì  AMN ~  ABC (c/m trên) nên  A'B'C' ~  ABC. 2. Áp dụng: ?2 * Ta có: DF DE EF 2 3 4   ( do   ) AB AC BC 4 6 8   DEF ~  ABC AB 4  1 HS: có IK 4 AC 6 BC 8 3    IH 5 , KH 6 4. =>  ABC không đồng dạng với  IKH Do đó  DEF cũng không đồng dạng với  IKH . IV. Củng cố: a) GV: Dùng bảng phụ  ABC vuông ở A có AB = 6 cm ; AC = 8 cm và  A'B'C' vuông ở A' có A'B' = 9 cm , B'C' = 15 cm. Hai  ABC &  A'B'C' có đồng dạng với nhau không? Vì sao? 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. GV: ( gợi ý) Ta có 2 tam giác vuông biết độ dài hai cạnh của tam giác vuông ta suy ra điều gì? - Theo Pi Ta Go có:  ABC vuông ở A có: 2 2 BC= AB  AC  36  64  100 =10  A'B'C' vuông ở A' có:. AB AC BC 3    A'C'= 15  9 =12; A ' B ' A ' C ' B ' C ' 2  ABC  A'B'C' 2. 2. b) GV: Cho HS làm bài 29/74 sgk Bài 29/74 sgk:  ABC &  A'B'C' có AB AC BC 3 6 9 12      A ' B ' A ' C ' B ' C ' 2 vì ( 4 6 8 ) AB  AC  BC AB 27 3    Ta có: A ' B ' A ' C ' B ' C ' A ' B ' 18 2. V. Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập 30, 31 /75 sgk HD:Áp dụng dãy tỷ số bằng nhau. ---------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 26 Tiết 45 - §6: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: HS nắm chắc định lý về trường hợp thứ 2 để 2  đồng dạng (c.g.c) Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2  đồng dạng . Dựng  AMN   ABC. Chứng minh  ABC   A'B'C   A'B'C'   ABC + Kỹ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2  đồng dạng để nhận biết 2  đồng dạng . Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. + Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ hình 38, 39, phiếu học tập. - HS: Đồ dùng, thứơc com pa, thước đo góc, các định lý. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Phát biểu định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác? Vẽ hình ghi (gt), (kl) và nêu hướng chứng minh? III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Vẽ hình, đo đạc, phát hiện KT 1. Định lý: mới - Đo độ dài các đoạn BC, FE - So sánh các tỷ số: 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái AB AC BC ; ; DE DF EF từ đó rút ra nhận xét gì 2. tam giác ABC & DEF? - GV cho HS các nhóm làm bài vào phiếu học tập. GV: Qua bài làm của các bạn ta nhận thấy. Tam giác ABC & Tam giác DEF có 1 góc bằng nhau = 600 và 2 cạnh kề của góc tỷ lệ(2 cạnh của tam giác ABC tỉ lệ với 2 cạnh của tam giác DEF và 2 góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau) và bạn thấy được 2 tam giác đó đồng dạng =>Đó chính là nội dung của định lý mà ta sẽ chứng minh sau đây. GV: Cho học sinh đọc định lý & ghi GT-KL của định lý .. B. ?1. D 60 A 4 B. C. B'. 6. C. E. F. Định lý : (SGK)/76. GT. ABC &. A'B'C'. A' B ' A'C ' AB = AC (1); Â=Â'  A'B'C' ~  ABC. Chứng minh -Trên tia AB đặt AM=A'B' Qua M kẻ MN// BC(N  AC). A'. N. 8. 60 3. AB 4 1 AC 3 1 BC 2,5 1       DE 8 2 ; DF 6 2 ; EF 5 2 AB AC BC   => DE DF EF => ABC ~ DEF .. KL. A. M. GA: Hình học 8. C'. GV: Cho các nhóm thảo luận => hướng chứng minh. GV: Cho đại diện các nhóm nêu ngắn gọn phương pháp chứng minh của mình. + Đặt lên đoạn AB đoạn AM = A'B' vẽ MN//BC + CM : ABC ~  AMN;  AMN ~  A'B'C' KL:  ABC ~  A'B'C' PP 2: - Đặt lên AB đoạn AM = A' B' - Đặt lên AB đoạn AN= A' B' - CM:  AMN =  A'B'C' (cgc) - CM: ABC ~  AMN ( ĐL ta let đảo) KL:  ABC ~  A'B'C' GV: Thống nhất cách chứng minh . HĐ 2: Áp dụng: - GV: Cho HS làm bài tập ?2 tại chỗ ( GV dùng bảng phụ) - GV: CHo HS làm bài tập ?3 - GV gọi HS lên bảng vẽ hình. - HS dưới lớp cùng vẽ. AM AN  AMN ~  ABC => MB = AC A ' B ' AN  Vì AM=A'B' nên AB AC (2) Từ (1) và (2)  AN = A' C'  AMN và  A'B'C' có: A  A '. AM= A'B'; ; AN = A'C' nên  AMN =  A'B'C' (c.g.c) ABC ~  AMN   ABC ~  A'B'C'. 2. Áp dụng: ?2 HS đứng tại chỗ trả lời. ?3 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái  0 xAy. + Vẽ = 50 + Trên Ax xác định điểm B: AB = 5 + Trên Ayxác định điểm C: AC = 7,5 + Trên Ayxác định điểm E: AE = 2 + Trên Ax xác định điểm D: AD = 3 - HS đứng tạichỗ trả lời. GA: Hình học 8 A. 5. 3. 50. E. 7,5. D C. B. AE 2 6   AB 5 15 AD 3 6 AE AD    AC 7,5 15  AB AC   AED ~  ABC (cgc). IV. Củng cố: - Cho hình vẽ nhận xét các cặp   AOC &  BOD ;  AOD &  COB có đồng dạng không? V. Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập: 32, 33, 34 ( sgk -------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 46 - §7: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: HS nắm chắc định lý về trường hợp thứ 3 để 2  đồng dạng (g. g ) Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2  đồng dạng . Dựng  AMN   ABC. Chứng minh  ABC ~  A'B'C   A'B'C'~  ABC + Kỹ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2  đồng dạng để nhận biết 2  đồng dạng . Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. + Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ hình 41, 42, phiếu học tập. - HS: Đồ dùng, thứơc com pa, thước đo góc, các định lý. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Phát biểu định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của 2 tam giác? Vẽ hình ghi (gt), (kl) và nêu hướng chứng minh? III. Các hoạt động dạy học : GV: Hôm nay ta sẽ nghiên cứu thêm một trường hợp đồng dạng nữa của hai  mà không cần đo độ dài các cạnh của 2  Hoạt động của GV *HĐ1: Bài toán dẫn đến định lý GV: Cho HS làm bài tập ở bảng phụ Cho  ABC &  A'B'C có Â=Â' , B =. Hoạt động của GV 1. Định lý: Bài toán: ( sgk).  ' B. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái Chứng minh :  A'B'C' ~  ABC. GA: Hình học 8  ABC &  A'B'C   ' GT Â=Â' , B = B. - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình , ghi GT, KL. - GV: Yêu cầu HS nêu cách chứng minh tương tự như cách chứng minh định lý 1 và định lý 2.. KL  ABC ~  A'B'C A. M. - HS nêu kết quả và phát biểu định lý.. * HĐ 2: Áp dụng định lý - GV: Cho HS làm bài tập ?1 - Tìm ra cặp  đồng dạng ở hình 41. A'. N C. B. C'. B'. Chứng minh - Đặt trên tia AB đoạn AM = A'B' - Qua M kẻ đường thẳng MN // BC ( N  AC) Vì MN//BC   ABC ~  AMN (1) Xét  AMN &  A'B'C có: Â=Â (gt) AM = A'B' ( cách dựng) AMN B  =  ( Đồng vị) B = B ' (gt)  '  AMN = B   ABC ~  A'B'C' * Định lý: ( SGK) 2) Áp dụng - Các cặp  sau đồng dạng:  ABC ~  PMN  A'B'C' ~  D'E'F'. - Các góc tương ứng của 2  đồng dạng bằng nhau A. GV: cho HS làm bài tập ?2 - HS làm việc theo nhóm. x. ?2 3. 4,5 D y. B. - Đại diện các nhóm trả lời. C.  ABC ~  ADB   A chung ; ABD  ACB AB AC  AD AB  AB2 = AD.AC  x = AD = 32 : 4,5 = 2  y = DC = 4,5 - 2 = 2,5. IV. Củng cố 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Nhắc lại định lý - Giải bài 36/sgk V. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 37, 38, 39 / sgk.. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Tuần 27 Tiết 47: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: HS nắm chắc định lý về 3 trường hợp đồng dạng của 2  . Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh 2  đồng dạng . + Kỹ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2  đồng dạng để nhận biết 2  đồng dạng . Viết đúng các tỷ số đồng dạng, các góc bằng nhau tương ứng. Giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó- Kỹ năng phân tích và chứng minh tổng hợp. + Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học. B. CHUẨN BỊ: - GV: phiếu học tập. - HS: Đồ dùng, thứơc com pa, thước đo góc, các định lý. - Bài tập về nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: 8A; II. Kiểm tra: Nêu các phương pháp để chứng minh 2  đồng dạng ? III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1) Chữa bài 36 - HS đọc đề bài. - Muốn tìm x ta làm như thế nào? - Hai tam giác nào đồng dạng? vì sao? - HS lên bảng trình bày. Hoạt động của HS *Bài tập 36 A 12,5 B x D. 28,5. C. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. A. H. GA: Hình học 8  Â DBC    ABD và  BDC có: ABD BDC  ABD  BDC AB BD => BD = DC + Từ đó ta có : x2= AB.DC = 356,25=>x  18,9 (cm). B. C. * Chữa bài 38 Vì AB  DE D. K. E. GV : Cho học sinh làm trên phiếu học tập _ Muốn tìm được x,y ta phải chứng minh được 2  nào  vì sao ? - Viết đúng tỷ số đồng dạng * Giáo viên cho học sinh làm thêm : Vẽ 1 đường thẳng qua C và vuông góc với AB tại H , cắt DE tại K. Chứng minh: CH AB CK = DE. 3) Chữa bài 40/79 - GV: Cho HS vẽ hình suy nghĩ và trả lời tại chỗ ( GV: dùng bảng phụ) - GV: Gợi ý: 2   Vì sao? * GV: Cho HS làm thêm Nếu DE = 10 cm. Tính độ dài BC bằng 2 pp C1: theo chứng minh trên ta có: DE 2 2  BC 5  BC = DE. 5 = 25 ( cm). C2: Dựa vào kích thước đã cho ta có: 68-10   ADE vuông ở A  BC2 = AB2 + AC2 = 152 + 202 = 625  BC = 25.   B1 =  C 1 =.  D 1 (SLT)  C 2 (đ2).   ABC đồng dạng với  EDC (g c g) AB AC BC  DE = EC = DC x 3 3.3,5 Ta có : 3,5 = 6  x= 6 = 1,75 2 3 2.6 y= 6y= 3 =4   Vì : BH //DK  B = D (SLT) CH CB BC AB  CK CD (1) và DC = DE (2) CH AB Từ (1)và (2) => CK = DE. *Bài 40/79 A 6 15. 8. 20 E. D B. C. - Xét  ABC &  ADE có: A chung 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8 AE AD 6 8 2  (   ) EB AC 15 20 5   ABC  ADE ( c.g.c). IV. Củng cố: - GV: Nhắc lại các phương pháp tính độ dài các đoạn thẳng, các cạnh của tam giác dựa vào tam giác đồng dạng. - Bài 39 tương tự bài 38 GV đưa ra phương pháp chứng minh. V. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 41,42, 43,44,45. - Hướng dẫn bài:44 + Dựa vào tính chất tia phân giác để lập tỷ số + Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp g.g ---------------------------------------------------Ngày soạn:. Ngày dạy:. Tiết 48 - §8 : CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦATAM GIÁC VUÔNG A. MỤC TIÊU : + Kiến thức: HS nắm chắc định lý về trường hợp thứ 1, 2,3 về 2  đồng dạng. Suy ra các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh trường hợp đặc biệt của tam giác vuông- Cạnh huyền - góc nhọn, cạnh huyền-cạnh gúc vuụng. + Kỹ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2  đồng dạng để nhận biết 2  vuông đồng dạng. + Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học.Kỹ năng phân tích đi lên. B. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ hình 47, bảng nhóm. - HS: Đồ dùng, thứơc com pa, thước đo góc, các định lý. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: lồng trong giờ giảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Kiểm tra KT cũ, phát hiện bài 1. Áp dụng các TH đồng dạng của tam mới giác thường vào tam giác vuông. - GV: Hai tam giác vuông đồng dạng với Hai tam giác vuông có đồng dạng với nhau khi nào? nhau nếu: a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỷ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia. *HĐ2: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết 2 2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết 2 tam tam giác vuông đồng dạng: giác vuông đồng dạng: 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. - GV: Cho HS quan sát hình 47 & chỉ ra các cặp  ~ - GV: Từ bài toán đã chứng minh ở trên ta có thể nêu một tiêu chuẩn nữa để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng không ? Hãy phát biểu mệnh đề đó? Mệnh đề đó nếu ta chứng minh được nó sẽ trở thành định lý - HS phát biểu:. Định lý:  ABC &  A'B'C', A = A ' = 900 B 'C ' A' B '  BC AB ( 1) GT. KL. GA: Hình học 8. * Hình 47:  EDF ~  E'D'F' A'C' 2 = 25 - 4 = 21 AC2 = 100 - 16 = 84 2. 84  A 'C '  A 'C ' A' B ' 2     AC 21    AB = 4; AC   ABC ~  A'B'C'(c.g.c). Định lý( SGK) B. B’.  ABC ~  A'B'C'. A’. C’. - HS chứng minh dưới sự hướng dẫn của GV: A C - Bình phương 2 vế (1) ta được: Chứng minh:Từ (1) bình phương 2 vế ta - áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng B 'C ' A' B '2  2 nhau ta có? AB 2 có : BC - Theo định lý Pi ta go ta có? Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 2. 2. B 'C ' A' B '2 B 'C '2  A' B '2   BC 2 AB 2 BC 2  AB 2. Ta lại có: B’C’2 – A’B’2 =A’C’2 BC2 - AB2 = AC2 ( Định lý Pi ta go) 2. B 'C ' A' B '2 A'C '2   2 AB 2 AC 2 Do đó: BC. ( 2). B ' C ' A ' B ' A' C '   AB AC Từ (2 ) suy ra: BC Vậy  ABC ~  A'B'C'.. Hoạt động của GV * HĐ3: Củng cố và tìm kiếm KT mới * Định lý 2: ( SGK) GV: yêu cầu HS đọc định lí 2 tr 83 SGK. - HS CM theo hướng dẫn sau: CM:  A’B’H’ ~  ABH. Hoạt động của HS 3. Tỷ số hai đường cao, tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. * Định lý 2: ( SGK). 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8 A A'. B. C. H. B'. H'. C'. Chứng minh.  A’B’C’ ~  ABC(gt) . .  B ' B,. GV: Yêu cầu HS đọc định lí 3 và cho biết GT, KL của định lí. Dựa vào công thức tính diện tích tam giác, HS tự c/m định lí. * HĐ4: Tổ chức luyện tập 1) Bài tập 1 Bài tập trên cho thêm AB = 12,45 cm AC = 20,5 cm a) Tính độ dài các đoạn BC; AH; BH; CH. b) Qua việc tính độ dài các đoạn thẳng trên nhận xét về công thức nhận được - GV: Cho HS làm bài và chốt lại. Nhận xét : - Qua việc tính tỷ số ~ của 2 tam giác vuông ta tìm lại công thức của định lý PITAGO và công thức tính đường cao của tam giác vuông 2) Chữa bài 51. - HS lên bảng vẽ hình (53) - GV: Cho HS quan sát đề bài và hỏi - Tính chu vi  ta tính như thế nào? - Tính diện tích  ta tính như thế nào? - Cần phải biết giá trị nào nữa? - HS lên bảng trình bày * GV: Gợi ý HS làm theo cách khác nữa (Dựa vào T/c đường cao).. A' B ' k AB. Xét  A’B’H’ và  ABH . . . . 0 Có H H ' 90 , B ' B (c/m trên) =>  A’B’H’ ~  ABH A' H ' A' B '   k AH AB. * Định lý 3: ( SGK) 4. Luyện tập: Bài 1 a) Áp dụng Pitago  ABC có: BC2 = 12,452 + 20,52  BC = 23,98 m b) Từ  ~ (CMT) AB BH AB 2   BH  BC AB BC AC CH AC 2   CH  BC AC BC  HB = 6,46 cm. AH = 10,64 cm; HC = 17,52 cm Bài 51. A. 25 B. 36 H. C. Giải:Ta có: 3. Chữa bài 50 BC = BH + HC = 61 cm - GV: Hướng dẫn HS phải chỉ ra được : AB2 = BH.BC = 25.61 + Các tia nắng trong cùng một thời AC2 = CH.BC = 36.61 điểm xem như các tia song song.  AB = 39,05 cm ; AC = 48,86 cm + Vẽ hình minh họa cho thanh sắt và  Chu vi  ABC = 146,9 cm ống khói * S  ABC = AB.AC:2 = 914,9 cm2  + Nhận biết được 2 đồng dạng . 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. - HS lên bảng trình bày - ở dưới lớp các nhóm cùng thảo luận. GA: Hình học 8. Bài 50 AH2 = BH.HC  AH = 30 cm 1 .30.61 915 S  ABC = 2 cm2. B. A D - Ta có:  ABC ~.  DEF. F C (g.g). AB AC AC.DE   AB   DE DF DF. Với AC = 36,9 m DF = 1,62 m DE = 2,1 m  AB = 47,83 m IV. Củng cố: GV: yêu cầu HS làm bài 46 tr84 (SGK) Yêu cầu HS quan sát H50 – SGK và trả lời. GV gọi lần lượt HS trả lời. Trong hình có 4 tam giác vuông là:  ABE,  ADC,  FDE,  FBC.  ABE ~  ADC (góc A chung)  ABE ~  FDE ( góc E chung)  ADC ~  FBC (góc C chung) .  FDE ~  FBC (. . F1 F 2. đối đỉnh). ………….. ( có 6 cặp tam giác đồng dạng) V. Hướng dẫn về nhà - Làm BT 47, 48 ---------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 28 - Tiết 49 LUYỆN TẬP I- Mục tiêu : - Kiến thức: HS nắm chắc trường hợp đồng dạng của tam giác vuông Đồng thời củng cố 2 bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh trường hợp đặc biệt của tam giác vuông- Cạnh huyền và góc nhọn - Kỹ năng: - Vận dụng định lý vừa học về 2  đồng dạng để nhận biết 2  vuông đồng dạng. - -- -Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học.Kỹ năng phân tích đi lên. II- chuÈn bÞ: 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. - GV: Tranh vẽ hình 47, bảng nhóm. - HS: Đồ dùng, thứơc com pa, thước đo góc. III- Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV. Hoạt động của HS A. * HĐ1: Tổ chức luyện tập 1) Bài tập mở rộng Bài tập trên cho thêm AB = 12,45 cm AC = 20,5 cm B H a) Tính độ dài các đoạn BC; AH; BH; CH. a) áp dụng Pitago  ABC có: b) Qua việc tính độ dài các đoạn thẳng BC2 = 12,452 + 20,52  BC = 23,98 m trên nhận xét về công thức nhận được b) Từ  ~ (CMT) - GV: Cho HS làm bài và chốt lại. b) Nhận xét : - Qua việc tính tỷ số ~ của 2 tam giác vuông ta tìm lại công thức của định lý PITAGO và công thức tính đường cao của tam giác vuông 3. Chữa bài 50 - GV: Hướng dẫn HS phải chỉ ra được : + Các tia nắng trong cùng một thời điểm xem như các tia song song. + Vẽ hình minh họa cho thanh sắt và ống khói + Nhận biết được 2  đồng dạng . - HS lên bảng trình bày - ở dưới lớp các nhóm cùng thảo luận 3- Củng cố: - GV: Đưa ra câu hỏi để HS suy nghĩ và trả lời - Để đo chiều cao của cột cờ sân trường em có cách nào đo được không? - Hoặc đo chiều cao của cây bàng….?. C. AB BH AB 2   BH  BC AB BC AC CH AC 2   CH  BC AC BC  HB = 6,46 cm. AH = 10,64 cm; HC = 17,52 cm. Bài 50 AH2 = BH.HC  AH = 30 cm 1 .30.61 915 S  ABC = 2 cm2. B E D A - Ta có:  ABC ~.  DEF. F C (g.g). AB AC AC.DE   AB   DE DF DF. Với AC = 36,9 m DF = 1,62 m DE = 2,1 m  AB = 47,83 m. IV. HDVN: 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. - Làm tiếp bài tập còn lại - Chuẩn bị giờ sau: + Thước vuông +Thước cuộn (Thước mét cuộn) + Giác kế -------------------------------------------------------------------. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Tiết 50 - §9 : ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành co bản (Đo gián tiếp chiều cao một vạt và khoảng cách giữa 2 điểm). + Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành kế tiếp. + Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55. - HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - GV: Để đo chiều cao của 1 cây, hay 1 cột cờ mà không đo trực tiếp vậy ta làm thế nào? HS: + Cắm 1 cọc  mặt đất + Đo độ dài bóng của cây và độ dài bóng của cọc. + Đo chiều cao của cọc (Phần nằm trên mặt đất) Từ đó sử dụng tỷ số đồng dạng. Ta có chiều cao của cây GV: gọi HS nhận xét cách đo. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ 1: Tìm cách đo gián tiếp chiều cao của vật 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật - GV: Cho HS hoạt động theo từng nhóm + Bước 1: trao đổi và tìm cách đo chiều cao của cây và GV nêu cách làm. - Đặt thước ngắm tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. thước ngắm đi qua đỉnh của cây. - Xác định giao điểm B của đường thẳng AA' với đường thẳng CC' (Dùng dây). Bước 2: - Đo khoảng cách BA, AC & BA'. C'. A' B  AC  . AC AB Do  ABC ~  A'B'C' '. C. B. '. A'. A. - HS hoạt động theo nhóm - Các nhóm báo cáo và rút ra cách làm đúng nhất. - VD: Đo AB = 1,5, A'B = 4,5 ; AC = 2 Thì cây cao mấy m? - HS Thay số tính chiều cao HĐ2: Tìm cách đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt đất, trong đó có 1 điểm không thể tới được. - GV: Cho HS xem H55 Tính khoảng cách AB ?. - Cây cao là A' C ' . A' B 4,5 . AC  .2 6m AB 1,5. 2. Đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt đất trong đó có 1 điểm không thể tới được B1: Đo đạc - Chọn chỗ đất bằng phẳng; vạch 1 đoạn thẳng có độ dài tuỳ chọn (BC = a) - Dùng giác kế đo góc trên mặt đất đo 0 0   các góc ABC =  , ACB =  B2: Tính toán và trả lời: Vẽ trên giấy  A'B'C' với B'C' = a' 0 '  ' 0 C B = ; =  có ngay  ABC ~ . A. A'B'C' AB BC A' B '.BC  ' '  ' '  AB  AB BC B 'C '. B. a. C. - HS suy nghĩ, thảo luận trong nhóm tìm cách đo được khoảng cách nói trên - HS Suy nghĩ phát biểu theo từng nhóm. - Áp dụng + Nếu a = 7,5 m + a' = 15 cm A'B' = 20 cm  Khoảng cách giữa 2 điểm AB là: AB . 750 .20 1000 15 cm = 10 m. IV. Củng cố: GV cho 2 HS lên bảng ôn lại cách sử dụng giác kế để đo 2 góc tạo thành trên mặt đất. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. - HS lên trình bày cách đo góc bằng giác kế ngang - GV: Cho HS ôn lại cách sử dụng giác kế đứng để đo góc theo phương thẳng đứng. - HS trình bày và biểu diễn cách đo góc sử dụng giác kế đứng V. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu thêm cách sử dụng 2 loại giác kế - Xem lại phương pháp đo và tính toán khi ứng dụng  đồng dạng. - Chuẩn bị giờ sau: - Mỗi tổ mang 1 thước dây (Thước cuộn) hoặc thước chữ A 1m + dây thừng. Giờ sau thực hành (Bút thước thẳng có ----------------------------------------------------------. Ngày soạn:. Ngày dạy:. TUẦN 29 TIẾT 51 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (ĐO CHIỀU CAO CỦA MỘT VẬT, ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐIỂM TRÊN MẶT ĐẤT TRONG ĐÓ CÓ MỘT ĐIỂM KHÔNG THỂ TỚI ĐƯỢC). A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế (Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa 2 điểm). - Đo chiều cao của cây, một toà nhà, khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được. + Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm. + Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55. - HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế. Thước ngắm, thước dây, giấy bút. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - GV: Để đo chiều cao của 1 cây, hay 1 cột cờ mà không đo trực tiếp vậy ta làm thế nào? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Tổ chức thực hành * HĐ1: GV hướng dẫn thực hành B1: - GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành + Đo chiều cao của cột cờ ở sân trường 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. + Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí khác nhau B2: - Các tổ nghe, xác định vị trí thực hành của tổ mình - HS các tổ về đúng vị trí và tiến hành thực hành - HS làm theo hướng dẫn của GV. - GV: Đôn đốc các tổ làm việc, đo ngắm cho chuẩn.. A. B1: Chọn vị trí đặt thước ngắm ( giác kế đứng) sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh cột cờ. B2: Dùng dây xác định giao điểm của Â' và CC' B3: Đo khoảng cách BA, AA' B4: Vẽ các khoảng cách đó theo tỷ lệ tuỳ theo trên giấy và tính toán tìm C'A' B5: Tính chiều cao của cột cờ: Khoảng cách: A'C' nhân với tỷ số đồng dạng ( Theo tỷ lệ). C. B. GA: Hình học 8. A'. * HĐ2: HS thực hành đo đạc thực tế ghi số liệu * HĐ3: HS tính toán trên giấy theo tỷ xích * HĐ4: Báo cáo kết quả.. HS thực hành theo nhóm. HS sử lý số liệu, báo cáo kết quả.. IV. Củng cố: - GV: Kiểm tra đánh giá đo đạc tính toán của từng nhóm. - GV: làm việc với cả lớp. + Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm + Thông báo kết quả đúng. + ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hàng ngày. + Khen thưởng các nhóm làm việc có kết quả tốt nhất. + Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm làm chưa tốt. + Đánh giá cho điểm bài thực hành. V. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục tập đo một số kích thước ở nhà: chiều cao của cây, ngôi nhà… - Giờ sau mang dụng cụ thực hành tiếp - Ôn lại phần đo đến một điểm mà không đến được. -----------------------------------------------------------------Ngày soạn:. Ngày dạy: 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Tiết 52 : THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (ĐO CHIỀU CAO CỦA MỘT VẬT, ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐIỂM TRÊN MẶT ĐẤT TRONG ĐÓ CÓ MỘT ĐIỂM KHÔNG THỂ TỚI ĐƯỢC). A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản Để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế (Đo khoảng cách giữa 2 điểm). - Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được. + Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm. + Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. B. CHUẨN BỊ: - GV: Giác kế, thước ngắm. - HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế. Thước ngắm, thước dây, giấy bút. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - GV: Để đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể đến được ta làm như thế nào? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Tổ chức thực hành * HĐ1: GV hướng dẫn thực hành Bước 1: - GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành + Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể đến được . + Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí khác nhau. Bước 2: + Các tổ đến vị trí qui định tiến hành thực hành. Bước 1: Chọn vị trí đất bằng vạch đoạn thẳng BC có độ dài tuỳ ý. Bước 2:  Dùng giác kế đo các góc ABC =  ; ACB  . A. Bước 3: 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Vẽ  A'B'C' trên giấy sao cho BC = a' ( Tỷ lệ với a theo hệ số k). -- -- - - - - -- -- --. . B. . . C. . + A ' B ' C ' =  ; A ' C ' B '  Bước 4: Đo trên giấy cạnh A'B', A'C' của  A'B'C' + Tính đoạn AB, AC trên thực tế theo tỷ lệ k. Bước 5: Báo cáo kết quả tính được. HS thực hành theo nhóm.. * HĐ2: HS thực hành đo đạc thực tế ghi số liệu. * HĐ3: HS tính toán trên giấy theo tỷ HS sử lý kết quả - báo cáo thực hành. xích. * HĐ4: Báo cáo kết quả. IV. Củng cố: - GV: Kiểm tra đánh giá đo đạc tính toán của từng nhóm. - GV: làm việc với cả lớp. + Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm + Thông báo kết quả đúng. + ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hàng ngày. Khen thưởng các nhóm làm việc có kết quả tốt nhất. + Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm làm chưa tốt. + Đánh giá cho điểm bài thực hành. V. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập: 53, 54, 55 - Ôn lại toàn bộ chương III - Trả lời câu hỏi sgk. ----------------------------------------------------------. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. Ngày soạn:. GA: Hình học 8. Ngày dạy:. TUẦN 30 Tiết 53: ÔN TẬP CHƯƠNG III ( CÓ THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY) A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế . + Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh. + Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. B. CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, hệ thống kiến thức - HS: Thước, ôn tập toàn bộ chương C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: ( Trong quá trình ôn tập ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV - HS trả lời theo hướng dẫn của GV 1. Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỷ lệ?. Hoạt động của HS I. Lý thuyết 1. Đoạn thẳng tỷ lệ AB A ' B '  CD C ' D '. 2- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét trong tam giác? - Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét đảo trong tam giác?. 2. Định lý Talét trong tam giác  ABC có a // BC . 3- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT’ KL hệ quả của định lý Ta lét. 3. Hệ quả của định lý Ta lét. AB ' AC ' AB ' AC ' BB ' CC '  ;  ;  AB AC BB ' CC ' AB AC. AB ' AC ' B ' C '   AB AC BC. 4. Tính chất đường phân giác trong tam 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. 4-Nêu tính chất đường phân giác trong tam giác?. 5- Nêu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác?. 1) Chữa bài 56 - 1 HS lên bảng chữa bài tập. GA: Hình học 8. giác Trong tam giác , đường phân giác của 1 góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỷ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. 5. Tam giác đồng dạng + 3 cạnh tương ứng tỷ lệ + 1 góc xen giưã hai cạnh tỷ lệ . + Hai góc bằng nhau. II. Bài tập Bài 56:Tỷ số của hai đoạn thẳng a) AB = 5 cm ; CD = 15 cm thì AB 5 1   CD 15 3. b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm thì: AB 45 AB  CD 15 = 3; c) AB = 5 CD  CD =5. Bài 57 2) Chữa bài 57 - GV: Cho HS đọc đầu bài toán và trả A lời câu hỏi của GV: + Để nhận xét vị trí của 3 điểm H, D, M trên đoạn thẳng BC ta căn cứ vào yếu tố nào? + Nhận xét gì về vị trí điểm D + Bằng hình vẽ nhận xét gì về vị trí của 3 điểm B, H, D B HD M C AD là tia phân giác suy ra: + Để chứng minh điểm H nằm giữa 2 điểm B, D ta cần chứng minh điều gì ? - HS các nhóm làm việc. - GV cho các nhóm trình bày và chốt lại cách CM.. DB AB  DC AC và AB < AC ( GT). => DB < DC => 2DC > DB +DC = BC =2MC+ DC >CM Vậy D nằm bên trái điểm M. Mặt khác ta lại có:  Aˆ Bˆ Cˆ   CAH 90o  Cˆ      Cˆ 2 2 2 Aˆ Bˆ Cˆ Aˆ Bˆ  Cˆ      2 2 2 2 2 Vì AC > AB => B̂ > Ĉ => B̂ - Ĉ > 0 Bˆ  Cˆ. => 2 > 0 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GT  ABC( AB = AC) ; BH  AC; CK  AB; BC = a ; AB = AC = b KL a) BK = CH b) KH // BC c) Tính HK?. Vậy tia AD phải nằm giữa 2 tia AH và AC suy ra H nằm bên trái điểm D. Tức là H nằm giữa B và D. Bài 58/92 a) Xét  BHC và  CKB có: BC chung  C  B (gt)  K  900 H (gt)  => BHC =  CKB ( ch- gn) (1). A. K. => BK = HC ( 2 cạnh tư ) b) Từ (1) => BK = HC mà AB = AC ( gt) => AK = AH =>  AKH cân tại A. H. B. GA: Hình học 8 Aˆ Bˆ  Cˆ Aˆ  CAH   2 2 > 2 Từ đó suy ra :. 1800  A AKH  ABC   2 =>. C. I. 1 HS lên bảng chữa bài tập. Mà hai góc này ở vị trí đồng vị  KH // BC c) Kẻ AI  BC Xét  IAC và  HBC có:  I 900 H (gt) C chung =>  IAC   HBC( g-g) IC AC a2   HC  2b => HC BC. - GV: Cho HS đọc đầu bài toán và trả lời câu hỏi của GV: K. A. D. N O. M. B. C. Vì KH // BC =>  ABC   AKH AH KH   KH  => AC BC. a2 ) 2 3 2b  2ab  a b 2b 2. a(b . Bài 59/92 - SGK Chứng minh: AE = EB ; DF = FC HS : Vì MN // DC //AB . MN AO BO ON    DC AC BD DC.  MO = ON + Vì AB // MN GV cho HS đọc và nghiên cứu nội dung bài toán. ( Hình vẽ và GT, KL vẽ sẵn trên bảng phụ). . AE KE EB   MO KO ON. Mà MO = ON => AE = EB Chứng minh tương tự => DF = FC Bài 60/92 – SGK. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GV: Có BD là phân giác góc B, vậy tỉ số AD/CD tính thế nào?. GA: Hình học 8 . a, BD là phân giác B . AD AB  CD CB ( tính chất đường phân giác. trong tam giác) Mà  ABC vuông ở A, có - Có AB = 12,5 cm. Hãy tính BC, AC. AB 1  CB 2 AD 1  Vậy CD 2 . C 300 . b, Có AB = 12,5 cm = 12,5 . 2 = 25 cm Hãy tính chu vi và diện tích của  ABC => CB 2 AC = BC2 – AB2( Đ/lí Pytago) = 252 – 12,52 = 468,75  AC = 468, 75 21,65cm Chu vi của  ABC là: AB + BC + CA  12,5 + 25 + 21,65 59,15 cm Diện tích của  ABC là: Hình vẽ GV đưa trên bảng phụ GV: Nêu cách vẽ tứ giác ABCD với các kích thước đã cho trên hình Gợi ý: Xét xem tam giác nào dựng được? Vì sao?. AB. AC 12,5.21,56  135,31cm2 2 2 AB. AC 12,5.21,56  135,31cm 2 2 2. Bài 61/92 – SGK a, Vẽ  BDC có: DC = 25cm; BD = 10cm BC = 20cm GV:  ABD và  BDC có đồng dạng với Vẽ  ABD có BD đã biết, AB = 4cm; AD= 8cm nhau không? Vì sao? Tứ giác ABCD là tứ giác cần dựng. b, Xét  ABD và  BDC có. - Chứng minh AB // DC. AB 4 2   BD 10 5 AD 8 2   BC 20 5 BD 10 2   DC 25 5 AB AD BD    BD BC DC. =>  ABD ~  BDC c,  ABD ~  BDC . (c.c.c). . => ABD BDC => AB // DC (Vì có 2 góc so le trong bằng nhau) IV. Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức cơ bản chương 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. V. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập còn lại - Ôn tập ,giờ sau kiểm tra 1 tiết chương III.. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Tiết 54: KIỂM TRA VIẾT CHƯƠNG III A. MỤC TÊU: + Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương Để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế . + Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh. - Kỹ năng trình bày bài chứng minh. + Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học. Rèn tính tự giác. B. ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ: Phần I : Trắc nghiệm khách quan ( 4đ ) Câu 1(0,5đ). Tỉ số của đoạn thẳng AB = 5cm, và CD = 15cm là: 1 3 d. 3 4 AB 3  Câu 2(0,5đ). Cho biết CD 4 và CD = 12cm. Độ dài của đoạn AB là: a.. 2 3. b.. 1 5. c.. a. 6(cm) b. 8(cm) c. 9(cm) d. 10(cm) Câu 3(3đ). Cỏc câu sau đúng(Đ) hay sai(S)? : a. Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau. b. Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau. c. Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau d. Hai tam giác vuông cân luôn đồng dạng với nhau e. Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau f. Hai tam giác cân đồng dạng với nhau khi có góc ở đỉnh bằng nhau Phần II : Tự luận ( 6đ ) Câu 1(2đ): Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác về cạnh và góc. Câu 2(4đ). Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Vẽ đường cao AH của tam giác ADB. a. Chứng minh: AHB BCD b. Chứng minh: AD2 = DH.DB 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. c. Tính độ dài đoạn thẳng DH, AH? C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM TỪNG PHẦN: Phần, Câu Phần I 1 2 3 Phần II 1. 2. Nội dung cần đạt. ýC ýC a. Đ. b. S. c. Đ. d. S. e. Đ. Điểm. 0,5đ 0,5đ f. Đ ( Mỗi ý 0,5đ) 3đ. - Hai tam giác đồng dạng và hai tam giác bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau. 0,5đ - Về cạnh: Hai tam giác đồng dạng có các cạnh tương ứng tỉ lệ, hai tam giác bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau. 1đ Tam giác đồng dạng và tam giác bằng nhau đều có ba trưòng hợp (c.c.c, c.g.c, g – g hoặc g.c.g) 0,5đ. Vẽ hình đúng + ghi GT + KL ^. ( 0,5 đ ). ^. ^. 0,5đ. ^. 0 a. AHB và BCD có : H B 90 ; B1 D1 ( SLT) => AHB BCD ^. ^. 1đ. ^. 0 b.  ABD và  HAD có : A H 90 ; D chung =>  ABD   HAD ( g-g). 1đ. AD BD   AD 2 DH .DB => HD AD ( 1đ )  c. vuông ABD có :AB = 8cm ; AD = 6cm =>DB2 = 82+62 =. 0,5đ. 102 =>DB = 10 cm . Theo chứng minh trên AD2 = DH.DB => DH = 62 : 10 = 3,6 cm Có  ABD   HAD. (. cmt). 1đ. =>. AB BD AB. AD 8.6   AH   4,8 HA AD BB 10 cm. D. TỔ CHỨC KIỂM TRA: I. Tổ chức: II. Tiến hành kiểm tra: GV: Treo bảng phụ chép sẵn đề kiểm tra. HS: Làm bài nghiêm túc. III. Thu bài , nhận xét giờ kiểm tra: 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. GV: - Thu bài. - Nhận xét ý thức giờ kiểm tra. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Kiểm tra lại bài vừa làm. Đọc trước bài mới chương IV: Hình học không gian. -----------------------------------------------------------------------. Ngày soạn:. Ngày dạy:. TUẦN 31 CHƯƠNG IV: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG - HÌNH CHÓP ĐỀU A - HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Tiết 55 - §1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: -Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian. + Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế. + Thái độ: - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Lồng vào bài mới. III. Các hoạt động dạy học: - ĐVĐ: GV dựa trên mô hình hình hộp chữ nhật và trên hình vẽ Giới thiệu khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương. Bài mới - GV cho HS nhận xét tiếp: mặt, đỉnh, cạnh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đưa ra hình hộp chữ nhật bằng nhựa 1. Hình hộp chữ nhật trong và giới thiệu một mặt của hình HS quan sát trả lời chữ nhật , đỉnh, cạnh của hình chữ nhật và hỏi: - Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi - Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, mặt đều là hình chữ nhật( cùng với các các mặt là những hình gì? điểm trong của nó) - Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, - Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, có mấy cạnh? 12 cạnh. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GV yêu cầu 1 HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật. GV giới thiệu: Hai mặt của hình chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện , có thể xem đó là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên. - GV đưa tiếp hình lập phương bằng nhựa trong ra và hỏi: Hình lập phương có 6 mặt là hình gì? Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật? GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó.. GA: Hình học 8. HS trả lời: - Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông. - Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật HS đưa ra các vật thể có hình dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương như: bao diêm, hộp phấn, hộp bút, miếng gỗ hình lập phương…….và trao đổi trong nhóm học tập để hiểu đâu là mặt, đỉnh, cạnh của hình. 2. Mặt phẳng và đường thẳng. GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD, A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông. HS vẽ hình hộp chữ nhật trên giấy kẻ ô vuông theo sự hướng dẫn của GV.. Các bước: - Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD. - Vẽ hình chữ nhật AA’D’D. - Vẽ CC’ // và bằng DD’. Nối C’D’ - Vẽ các nét khuất BB’( // và bằng AA’), A’B’, B’C’. Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? tr96 HS quan sát trả lời: SGK - Các mặt của hình hộp chữ nhật là: ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’, ABC’B’…. - Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là: A, B,C, D, A’,B’,C’,D’. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. - Các cạnh của hình hộp chữ nhật:AB, BC, CD, DA, AA’, BB’……. HS có thể xác định: hai đáy của hình hộp là ABCD và A’B’C’D’, khi đó chiều cao tương ứng là AA’.. GV đặt hình hộp chữ nhật lên mặt bàn, yêu cầu HS xác định hai đáy của hình hộp và chỉ ra chiều cao tương ứng. GV đặt thước thẳng như hình 71(b)/96 SGK yêu cầu 1 HS lên đo độ dài AA’ ( đó là chiều cao của hình hộp). GV cho HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng. HS có thể xác định cách khác: hai đáy là ABB’A’ và DCC’D’, khi đó chiều cao GV giới thiệu: Điểm, đoạn thẳng, một tương ứng là AD. phần mặt phẳng như SGK/96. HS có thể chỉ ra: GV lưu ý HS: trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía. GV: Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng? - Hình ảnh của mặt phẳng như: trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn…… - Hình ảnh của đường thẳng như: đường mép bảng, đường giao giữa hai bức GV chỉ vào hình hộp chữ nhật tường,……. ABCDA’B’C’D’ nói: ta có đoạn thẳng AB nằm trong mặt ABCD, ta hình dung kéo dài AB về hai phía được đường thẳng AB, trải rộng mặt ABCD về mọi phía ta được mặt phẳng (ABCD). Đường thẳng AB đi qua 2 điểm A và B của mặt phẳng (ABCD) thì mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng(ABCD), ta nói đường thẳng AB nằm trong mặt phẳng(ABCD). IV. Củng cố: Bài tập 1 tr 96 SGK. Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ(h.72) HS trả lời miệng: Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là: AB = MN = QP = DC. BC = NP = MQ = AD. AM = BN = CP = DQ. Bài 2/96 SGK: đề bài và H. 73 GV đưa trên bảng phụ. a, Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của đoạn CB1 thì O cũng là trung điểm của đoạn BC1( theo t/c đường chéo HCN) b, K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1. V. Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 3,4 tr 97 và 1,3,5 tr104,105 SBT. Luyện vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. ---------------------------------------------------------------------. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Tiết 56- §1: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết xác định số đỉnh, số mặt số cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen các khái niệm điểm, đường thẳng, mp trong không gian. + Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình hộp chữ nhật trong thực tế. + Thái độ: Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: GV: Đưa ra hình hộp chữ nhật: Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật? III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tìm hiểu hai đường 1. Hai đường thẳng song song trong không thẳng // trong không gian gian. GV nói: Hình hộp chữ nhật HS quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AA’ và BB’ ABCD.A’B’C’D’ cùng nằm trong một mặt phẳng B C và không có điểm chung. Đường D thẳng AA’ và BB’ là hai đường A thẳng song song. B' C' A' D' GV hỏi: Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong HS: Hai đường thẳng song song trong không không gian? gian là hai đường thẳng: 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GV lưu ý: Định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình phẳng. GV yêu cầu HS chỉ ra vài cặp đường thẳng // khác.. GA: Hình học 8. - Cùng nằm trong một mặt phẳng. - Không có điểm chung. HS ghi vở: a//b  { a và b cùng thuộc một mặt phẳng. a và b không có điểm chung * Ví dụ: AB//CD; BC//AD; ……….. + AA' // DD' ( cùng nằm trong mp (ADD'A') + AD & DD' không // vì không có điểm chung GV hỏi tiếp: Hai đường thẳng + AD & DD' không cùng nằm trong một mp D’C’ và CC’ là hai đường thẳng HS: D’C’ và CC’ là hai đường thẳng cắt nhau. thế nào? Hai đường thẳng đó Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng cùng thuộc mặt phẳng nào? DCC’D’. GV: Hai đường thẳng AD và HS: Hai đường thẳng AD và D’C’ không có D’C’ có điểm chung không? có điểm chung, nhưng chúng không song song vì song song không? vì sao? không cùng thuộc một mặt phẳng. GV giới thiệu: AD và D’C’ là hai HS: Với hai đường thẳng a, b phân biệt trong đường thẳng chéo nhau. không gian có thể xảy ra: Vậy với hai đường thẳng a, b + a//b phân biệt trong không gian có thể + a cắt b xảy ra những vị trí tương đối + a và b chéo nhau. nào? - HS lấy VD về hai đường thẳng chéo nhau. Hãy chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trên hình hộp chữ nhật hoặc ở lớp học. GV giới thiệu: Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. ( giống như trong hình phẳng). a//b; b//c => a//c Áp dụng: Chứng minh HS: AD//BC( Cạnh đối hình chữ nhật ABCD). AD//B’C’. BC//B’C’( cạnh đối hình chữ nhật BCC’B’) => AD//B’C’(cùng //BC) 2. Đường thẳng song song với mp & hai mp * HĐ2: Giới thiệu đường thẳng song song song song với mp & hai mp B C song song D Đ - GV: cho HS quan sát hình vẽ ở A bảng và nêu: + BC có // B'C' không? B' B' + BC có thuộc mp (A'B'C'D') C' không? - HS trả lời theo hướng dẫn của A' D'  GV BC// B'C’ ; BC không (A'B'C'D') GV cho HS trả lời ?2 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái GV nói: AB  mp(A’B’C’D’). GA: Hình học 8. AB // A’B’ KH: AB // mp(A’B’C’D’)  A’B’ mp(A’B’C’D’) thì người ta nói AB // mp( A’B’C’D’) ?3 – AB, BC, CD, DA là các đường thẳng // mp(A’B’C’D’) - HS trả lời bài tập ?3 - DC, CC’, C’D’, D’D là các đường thẳng // mp(ABB’A’) + Hãy tìm vài đường thẳng có * Chú ý : quan hệ như vậy với 1 mp nào đó Đường thẳng song song với mp: trong hình vẽ. BC // mp (A'B'C'D')  BC// B'C' Đó chính là đường thẳng // mp BC không  (A'B'C'D') - GV: Giới thiệu 2 mp // bằng mô D H C hình + AB & AD cắt nhau tại A và I chúng chứa trong mp ( ABCD) A B + AB // A'B' và AD // A'D' nghĩa D' C' là AB, AD quan hệ với mp K A'B'C'D' như thế nào? + A'B' & A'D' cắt nhau tại A' và A' L B' chúng chứa trong mp (A'B'C'D') thì ta nói rằng: * Hai mp song song mp ABCD // mp (A'B'C'D') mp (ABCD) // mp (A'B'C'D') a // a' b // b' a  b ; a'  b' a', b' mp (A'B'C'D') - HS làm bài tập: a, b mp ( ABCD) ?4 Có các cặp mp nào // với nhau ?4 : mp (ADD/A/ )// mp (IHKL ) ở hình 78? mp (BCC/B/ )// mp (IHKL ) mp (ADD/A/ )// mp (BCC/B/ ) mp (AD/C/B/ )// mp (ADCB ) 3. Nhận xét:- a // (P) thì a và (P) không có điểm chung- (P) // (Q)  (P) và (Q) không có điểm chung- (P) và(Q) có 1 điểm chung A thì có đường thẳng a chung đi qua A  (P)  (Q) IV. Củng cố: GV nhắc lại các khái niệm đt // mp, 2 mp //, 2 mp cắt nhau Cho HS làm bài tập 7 SGK/100. Diện tích trần nhà là: 4,5 . 3,7 = 16,65(m2) Diện tích bốn bức tường trừ cửa là: (4,5 + 3,7) . 2,3 – 5,8 = 43,4(m2) Diện tích cần quét vôi là: 16,65 + 43,4 = 60,05 ( m2) Bài 9/100 SGK: a, Các cạnh khác // với mp( EFGH) là AD, DC, CB. b, Cạnh CD // mp(ABFH) và // mp(EFGH) c, Đường thẳng AH // mp(BCGF) . 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. V. Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập 7,8 sgk - Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian( cắt nhau, song song, chéo nhau). - Khi nào đường thẳng // với mặt phẳng, khi nào hai mặt phẳng // với nhau. - Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -----------------------------------------------------------. Ngày soạn:. Ngày dạy:. TUẦN 32 Tiết 57- §3:THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: -Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật + Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp // + Thái độ: - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. -Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Cho hình hộp chữ nhật ABCDA'B'C'D' hãy chỉ ra và chứng minh a -Một cạnh của hình hộp chữ nhật // với 1 mp b - Hai mp // III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV * HĐ1: Tìm hiểu kiến thức mới - HS trả lời tại chỗ bài tập ?1 . GV: chốt lại đường thẳng  mp a  a' ; b  b' a  mp (a',b')  a' cắt b' - GV: Hãy tìm trên mô hình hoặc hình vẽ những ví dụ về đường thẳng vuông góc với mp? - HS trả lời theo hướng dẫn của GV. Hoạt động của HS 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng .Hai mặt phẳng vuông góc ?1 AA'  AD vì AA'DD' là hình chữ nhật AA'  AB vì AA'B'B là hình chữ nhật Khi đó ta nói: A/A vuông góc với mặt phẳng ( ABCD) tại A và kí hiệu : A/A  mp ( ABCD ) * Chú ý: + Nếu a  mp(a,b); a  mp(a',b') 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. - HS phát biểu thể nào là 2 mp vuông góc?. - HS trả lời theo hướng dẫn của GV. - GV: ở tiểu học ta đã học công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Hãy nhắc lại công thức đó? - Nếu là hình lập phương thì công thức tính thể tích sẽ là gì? * HĐ2: Tính thể tích hình hộp chữ nhật GV yêu cầu HS đọc SGK tr 102103 phần thể tích hình hộp chữ nhật đến công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. thì mp (a,b)  mp(a',b') * Nhận xét: SGK/ 101 ?2 Có B/B, C/C, D/D vuông góc mp (ABCD ) Có B/B  (ABCD) B/B  mp (B/BCC' ) Nên mp (B/BCC' )  mp (ABCD) C/m t2: mp (D/DCC' )  mp (ABCD) mp (D/DAA' )  mp (ABCD) HS nhắc lại: V = a.b.c Vlập phương = a3 2. Thể tích hình hộp chữ nhật b a. c. c. GV : em hiểu ba kích thước của hình hộp chữ nhật là gì ? ( là chiều dài, chiều rộng, chiều cao) Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ? Lưu ý : Thể tích hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân với chiều cao tương ứng. GV : Thể tích hình lập phương tính thế nào ? Tại sao ? GV : yêu cầu HS đọc VD tr 103 SGK + HS lên bảng làm VD: IV. Củng cố: Bài tập 10/103 A E. VHình hộp CN= a.b.c ( Với a, b, c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật ). Vlập phương = a3 VD: S mỗi mặt = 216 : 6 = 36 + Độ dài của hình lập phương a = 36 = 6 V = a3 = 63 = 216. B F 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. D. GA: Hình học 8. C. H G a) BF  EF và BF  FG ( t/c HCN) do đó : BF  (EFGH) b) Do BF  (EFGH) mà BF  (ABFE)  (ABFE)  (EFGH) * Do BF  (EFGH) mà BF  (BCGF)  (BCGF)  (EFGH) Bài tập 11/ SGK: Tính các kích thước của một hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và thể tích của hình hộp này là 480 cm3 Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c a b c   Ta có: 3 4 5 = k. Suy ra a= 3k ; b = 4k ; c =5k V = abc = 3k. 4k. 5k = 480 Do đó k = 2 Vậy a = 6; b = 8 ; c = 10 V. Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập 12, 13 và xem phần luyện tập ----------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 58: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: -Từ lý thuyết, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Biết một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật + Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Bước đầu nắm được phương pháp chứng minh1 đường thẳng vuông góc với 1 mp, hai mp // + Thái độ: - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hộp CN, hình hộp lập phương, một số vật dụng hàng ngày có dạng hình hộp chữ nhật. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Bài tập về nhà C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chữa bài 13/104 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. - HS điền vào bảng bài 13. Chiều dài Chiều rộng Chiều cao Diện tích 1 đáy Thể tích. 22 14 5 308. 18 5 6 90. 15 11 8 165. 20 13 8 260. 1540. 540. 1320. 2080. A - Nhắc lại phương pháp dùng để chứng minh 1 đường thẳng  mp a  mp(a'b')  a  a' ; a  b' a' cắt b' + Nhắc lại đường thẳng // mp BC// mp (A'B'C'D') BC // B'C'  BC  mp(A'B'C'D') + Nhắc lại 2 mp  : Nếu a  mp (a,b) a  mp (a',b') thì mp (a,b)  mp (a',b') - GV: cho HS nhắc lại đt  mp đt // mp mp // mp. B. E D. F C. H G   b) AB mp(ADEH) những mp  mp (ADHE) c) AD // mp (EFGH) Ta có: AD // HE vì ADHE là hình chữ nhật (gt) HE  mp ( EFGH) B C F A. G D. E H 2. Chữa bài 14/104 GV gợi ý - gọi HS lên bảng làm a) Thể tích nước đổ vào: rồi chữa BT cho HS 120. 20 = 2400 (lít) = 2,4 m3 Diện tích đáy bể là: 2,4 : 0,8 = 3 m2 Chiều rộng của bể nước: 3 : 2 = 1,5 (m) b) Thể tích của bể là: 20 ( 120 + 60 ) = 3600 (l) = 3,6 m3 Chiều cao của bể là: 3,6 : 3 = 1, 2 m 3. Chữa bài 15/104 GV gợi ý gọi HS lên bảng làm rồi Khi chưa thả gạch vào nước cách miệng thùng chữa BT cho HS là: 7 - 4 = 3 dm - GV: Cho HS làm việc nhóm Thể tích nước và gạch tăng bằng thể tích của - Các nhóm trao đổi và cho biết 25 viên gạch kết quả. 2 .1. 0,5. 25 = 25 dm3 Diện tích đáy thùng là: 7. 7. = 49 dm3 Chiều cao nước dâng lên là: 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. 25 : 49 = 0, 51 dm Sau khi thả gạch vào nước còn cách miệng Bài tập 4 thùng là: Gọi 3 kích thước của hình hộp 3- 0, 51 = 2, 49 dm chữ nhật là a, b, c và EC = d ( Gọi 4. Bài tập 4: là đường chéo của hình hộp CN) Theo Pitago ta có: 2 2 2 AC2 = AB2 + BC2 (1) CMR: d = a  b  c EC2 = AC2 + AE2 (2) Từ (1) và (2)  EC2 = AB2 + BC2+ AE2 2 2 2 Hay d = a  b  c. IV. Củng cố: HS chữa bài tập 18 tại chỗ Phân tích đường đi từ E đến C V. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 15, 17 - Tìm điều kiện để 2 mp // -------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 33 Tiết 59 - §4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao… + Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình lăng trụ đứng theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2 + Thái độ: - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bảng phụ ( tranh vẽ hình hộp ) - HS: Thước thẳng có vạch chia mm C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Bài tập 16/ SGK 105 III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Giới thiệu bài và tìm 1.Hình lăng trụ đứng kiếm kiến thức mới. + A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 Là các đỉnh Chiếc đèn lồng tr 106 cho ta hình + ABB1A1; BCC1B1 ... các mặt bên là các hình ảnh một lăng trụ đứng. Em hãy chữ nhật quan sát hình xem đáy của nó là + Đoạn AA1, BB1, CC1 …// và bằng nhau là hình gì ? Các mặt bên là hình gì ? các cạnh bên + Hai mặt: ABCD, A1 B1C1D1 là hai đáy - GV: Đưa ra hình lăng trụ đứng + Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao và giới thiệu + Đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác… ta gọi là lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, lăng trụ ngũ 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. giác + Các mặt bên là các hình chữ nhật + Hai đáy của lăng trụ là 2 mp //.. Hình chữ nhật, hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng. GV đưa ra một số mô hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giác… chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ.. D1 A1. D A. B. GV đưa ra ví dụ. ?1 A1A  AD ( vì AD D1A1 là hình chữ nhật ) A1A  AB ( vì ADB1`A1 là hình chữ nhật ) Mà AB và AD là 2 đường thẳng cắt nhau của mp ( ABCD) Suy ra A1A  mp (ABCD ) C/ m T2: A1A  mp (A1B1C1D1 ) Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy * Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên // và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. 2. Ví dụ:. 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> c Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. A * HĐ2: Những chú ý. B. C. B'. A' C'. ABCA/B/C/ là một lăng trụ đứng tam giác Hai đáy là những tam giác bằng nhau Các mặt bên là những hình chữ nhật Độ dài một cạnh bên được gọi là chiều cao *Chú ý: - Mặt bên là HCN: Khi vẽ lên mp ta thường vẽ thành HBH - Các cạnh bên vẽ // - Các cạnh vuông góc có thể vẽ không vuông góc IV. Củng cố: - HS chữa bài 19, 21/108 - Đứng tại chỗ trả lời V. Hướng dẫn về nhà: +Học bài cũ +Làm các bài tập 19, 22 sgk +Tập vẽ hình. --------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 60- §5: DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. - HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh một cách đơn giản nhất + Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo CT tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trong bài tập. + Thái độ: - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. B. CHUẨN BỊ:: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bìa cắt khai triển - HS: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. II. Kiểm tra: Chữa bài 22 + Tính diện tích của H.99/109 (a) + Gấp lại được hình gì? có cách tính diện tích hình lăng trụ III. Các hoạt động dạy học: * HĐ1: Đặt vấn đề: Qua bài chữa của bạn có nhận xét gì về diện tích HCN: AA'B'B đối với hình lăng trụ đứng ADCBEG Diện tích đó có ý nghĩa gì? Vậy diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng tính như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ2: Xây dựng công thức tính 1. Công thức tính diện tích xung quanh diện tích xung quanh ?1 - GV: Cho HS làm bài tập ?1 * HS làm bài tập ? Quan sát hình khai triển của hình lăng - Diện tích AA'B'B = ? trụ đứng tam giác - So sánh nó với hình lăng trụ từ đó suy ra + Độ dài các cạnh của 2 đáy là: công thức tính diện tích xung quanh của 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm hình lăng trụ đứng: * HS làm bài tập ?. C. A. D G. B E Có cách tính khác không ? Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao: ( 2,7 + 1,5 + 2 ) . 3 = 6,2 .3 = 18,6 cm2 *Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên Sxq= 2 p.h + p: nửa chu vi đáy + h: Chiều cao lăng trụ + Đa giác có chu vi đáy là 2 p thì Sxung quanh của hình lăng trụ đứng: Sxq= 2 p.h Sxq= a1.h + a2 .h + a3 .h + …+ an .h = ( a1 + a2+ a3 +… an).h = 2 ph Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào ? *HĐ3: Ví dụ Cho lăng trụ đứng tam giác ABCDEG sao cho ADC vuông ở C có AC = 3. + Độ dài các cạnh của 2 đáy là: 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm + Diện tích của hình chữ nhật thứ nhất là: 2,7 . 3 = 8,1 cm2 +Diện tích của hình chữ nhật thứ hailà: 1,5 . 3 = 4,5cm2 +Diện tích của hình chữ nhật thứ balà: 2 . 3 = 6cm2 + Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là: 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 cm2 C * Diện tích toàn phần : Stp= Sxq + 2 Sđáy 2. Ví dụ:. 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> c Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. cm, AB = 6 cm, CD = 4 cm thì diện tích xung quanh là bao nhiêu? GV gọi HS đọc đề bài ? D Để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa?. E.  ADC vuông ở C có: AD2 = AC2 + CD2 = 9 + 16 = 25  AD = 5. Sxq = ( 3 +4 + 5). 6 = 72; S2đ = 3 . 4 = 12 Tính diện tích xung quanh của hình Stp = 72 + 12 = 84 cm2 lăng trụ? 3. Luyện tập: Bài 23/ SGK 111 Tính diện tích hai đáy a) Hình hộp chữ nhật Sxq = ( 3 + 4 ). 2,5 = 70 cm2 Tính diện tích toàn phần của hình lăng 2Sđ = 2. 3 .4 = 24cm2 trụ Stp = 70 + 24 = 94cm2 b) Hình lăng trụ đứng tam giác: 2 2 GV treo bảng phụ bài tập ? CB = 2  3  13 ( định lý Pi Ta Go ) Yêu cầu HS hoạt động nhóm Sxq = ( 2 + 3 + 13 ) . 5 = 5 ( 5 + 13 ) Thời gian hoạt động nhóm 7 phút = 25 + 5 13 (cm 2) 1 GV treo bảng phụ của các nhóm Cho các nhóm nhận xét chéo 2Sđ =2. 2 . 2. 3 = 6 (cm 2) GV chốt đưa lời giải chính xác. Stp = 25 + 5 13 + 6 = 31 + 5 13 (cm 2) IV. Củng cố: - GV: Cho HS nhắc lại công thức tính Sxq và Stp của hình lăng trụ đứng. * Chữa bài 24 V. Hướng dẫn về nhà: HS làm các bài tập 25, 26 HD: Để xem có gấp được hay không dựa trên những yếu tố nào ? Đỉnh nào trùng nhau, cạnh nào trùng nhau sau khi gấp. -----------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 34 Tiết 61- §6: THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. MỤC TIÊU: + Kiến thức: - Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. - HS chứng minh công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. + Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Củng cố vững chắc các khái niệm đã học: song song, vuông góc của đường của mặt. + Thái độ: Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Hình lập phương, lăng trụ. - HS: Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. II. Kiểm tra: Phát biểu công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật: ABCDEFGH so với thể tích của hình lăng trụ đứng ABCDEFGH? III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Công thức tính thể tích 1. Công thức tính thể tích GV nhắc lại các kiến thức đã học ? ở tiết trước: VHHCN = a. b. c Thể tích hình hộp chữ nhật là : 5 . 4 . 7 = 140 ( a, b , c độ dài 3 kích thước) Hay Thể tích lăng trụ đứng tam giác là: 5.4.7 5.4 V = Diện tích đáy . Chiều cao  .7 2 2 GV yêu cầu HS làm ? SGK = Sđ . Chiều cao So sánh thể tích của lăng trụ 1 đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật ( Cắt theo mặt phẳng Tổng quát: Vlăng trụ đứng = 2 Vhhcn chứa đường chéo của 2 đáy khi Vlăng trụ đứng = S. h; S: diện tích đáy, h: chiều cao 1 đó 2 lăng trụ đứng có đáy là là  Vlăng trụ đứng = 2 a.b.c tam giác vuông bằng nhau V = S. h ( S: là diện tích đáy, h là chiều cao ) 2. Ví dụ: a. Cho lăng trụ đứng tam giác, đáy là tam giác ABC vuông tại C: AB = 12 cm, AC = 4 cm, AA' = 8 cm. Tính thể tích hình lăng trụ đứng trên? HS lên bảng trình bày? C’ Do tam giác ABC vuông tại C Suy ra: CB =. AB 2  AC 2  12 2  4 2 8 2. 1 .4.8 2 16 2 Vậy S = 2. cm2. V = 8 h = 16 2.8 128 2 cm3 b. Ví dụ: (sgk) A. a. B. b E - Qua ví dụ trên em có nhận xét gì D về việc áp dụng công thức tình thể c H tích của hình lăng trụ đứng nói riêng và hình không gian nói chung.. F C G. 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. - Không máy móc áp dụng công thức tính thể tích trong 1 bài toán cụ thể - Tính thể tích của 1 hình trong không gian có thể là tổng của thể tích các hình thành phần ( Các hình có thể có công thức riêng). C A. h. D. G h 1. B. E. b. IV. Củng cố : * Làm bài tập 27/ sgk Quan sát hình và điền vào bảng b h h1 Diện tích 1 đáy Thể tích. 5 2 8 5 40. 6 4 5 12 60. 4 3 2 6 12. 5/2 4 10 5 50. V. Hướng dẫn về nhà: - HS làm bài tập 28, 30 - Hướng dẫn bài 28: Đáy là hình gì? Chiều cao ? Suy ra thể tích? Dựa vào định nghĩa để xác định đáy. - Hướng dẫn bài 30 Phần c: Phân chia hợp lý để có 2 hình có thể áp dụng công thức tính thể tích được. ----------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 62: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: + Kiến thức:- GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình lăng trụ đứng. áp dụng vào giải BT. HS áp dụng công thức để tính thể tích hình lăng trụ đứng. + Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán để tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong bài tập. Củng cố vững chắc các k/niệm đã học: song song, vuông góc của đường của mặt. + Thái độ: - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng - HS: Làm đủ bài tập C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. II. Kiểm tra: Nêu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng? III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Tổ chức luyện tập 1. Chữa bài 34 ( sgk) a) Sđ = 28 cm2 ; h = 8 b) SABC = 12 cm2 ; h = 9 cm - GV: Cho HS làm ra nháp , HS lên bảng chữa - Mỗi HS làm 1 phần. - HS lên bảng chữa. 8 A Sđ= 28 cm. B cm. 9. 2. C. SABC = 12. 2. a) Sđ = 28 cm2 ; h = 8 V = S. h = 28. 8 = 224 cm3 b) SABC = 12 cm2 ; h = 9 cm - Chiều cao của hình lăng trụ là V = S.h = 12 . 9 = 108 cm3 10 cm - Tính V? 2. Chữa bài 35 B ( Có thể phân tích hình lăng trụ đó thành 2 hình lăng trụ tam giác có diện tích đáy lần lượt là 3 12 cm2 và 16 cm2 rồi cộng hai A C 8 kết quả) 4 D Điền số thích hợp vào ô trốngHS làm bài tập 32. A E F. E D. B C. GV gọi HS lên bảng điền vào bảng?. Diện tích đáy là: ( 8. 3 + 8. 4) : 2 = 28 cm2 V = S. h = 28. 10 = 280 cm3 Có thể phân tích hình lăng trụ đó thành 2 hình lăng trụ tam giác có diện tích đáy lần lượt là 12 cm2 và 16 cm2 rồi cộng hai kết quả) 3. Chữa bài 32 - Sđ = 4. 10 : 2 = 20 cm2 - V lăng trụ = 20. 8 = 160 cm3 - Khối lượng lưỡi rìu m = V. D = 0,160. 7,874 = 1,26 kg 4. Chữa bài 31 Lăng trụ 1 Lăng trụ 2 Lăng trụ 3 Chiều cao lăng trụ đứng . 5 cm. 7 cm. 0,003 cm. 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> c Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Chiều cao  đáy Cạnh tương ứng Chiều cao  đáy. 4 cm. 14 5 cm. 3 cm. 5 cm. 5 cm. 6 cm 15 cm2. Diện tích đáy. 6 cm2. 7 cm2. Thể tích hình lăng trụ đứng. 30 cm3. 49 cm3. 0,045 l. IV. Củng cố: - Không máy móc áp dụng công thức tính thể tích trong 1 bài toán cụ thể. - Tính thể tích của 1 hình trong không gian có thể là tổng của thể tích các hình thành phần ( Các hình có thể có công thức riêng) V. Hướng dẫn về nhà: - HS làm bài tập 33 sgk -Học bài cũ, tập vẽ hình. --------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 35. B – HÌNH CHÓP ĐỀU Tiết 63 - §7: HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: -Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình chóp và hình chóp cụt đều. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao… + Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình hình chóp và hình chóp cụt đều theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2 + Thái độ: - Giáo dục cho H/S tính thực tế của các khái niệm toán học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hình hình chóp và hình chóp cụt đều. Bảng phụ ( tranh vẽ ) - HS: Bìa cứng kéo băng keo C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Lồng vào bài mới III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Giới thiệu hình chóp - GV: Dùng mô hình giới thiệu cho HS khái niệm hình chóp, dùng hình vẽ giới thiệu các yếu. 1. Hình chóp - Đáy là một đa giác - Các mặt bên là các tam giác có chung 1 đỉnh - SAB, SBC, … là các mặt bên 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. tố có liên quan, từ đó hướng dẫn - SH  (ABCD) là đường cao cách vẽ hình chóp - S là đỉnh - GV: Đưa ra mô hình chóp cho - Mặt đáy: ABCD HS nhận xét: - Đáy của hình chóp… - Các mặt bên là các tam giác… - Đường cao…. Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác * HĐ2: Hình thành khái niệm hình chóp đều - GV: Đưa ra mô hình chóp đều 2. Hình chóp đều cho HS nhận xét: - Đáy của hình chóp… - Các mặt bên là các tam giác… - Đường cao… D Khái niệm : SGK/ 117 S. ABCD là hình chóp đều :  ( ABCD) là đa giác đều  SBC =  SBA =  SDC = …. ? . Cắt tấm bìa hình upload.123doc.net rồi gấp lại thành hình chóp đều. GV yêu cầu HS làm bài tập 37/ SGK tr118 * HĐ3: Hình thành khái niệm. C A - Đáy là một đa giác đều - Các mặt bên là các tam giác cân = nhau - Đường cao trùng với tâm của đáy - Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân - Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy - Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều gọi là trung đoạn của hình chóp đó Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc cạnh đáy của hình chóp ? Cắt tấm bìa hình upload.123doc.net rồi gấp lại thành hình chóp đều. Bài tập 37/ SGK tr118 a.Sai, vì hình thoi không phảI là tứ giác đều 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> c Trường THCS Phạm Hồng Thái. hình chóp cụt đều - GV: Cho HS quan sát và cắt hình chóp thành hình chóp cụt - Nhận xét mặt phẳng cắt - Nhận xét các mặt bên. GA: Hình học 8. b.Sai, vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều 3. Hình chóp cụt đều S. D C H A. B. + Cắt hình chóp bằng một mặt phẳng // đáy của hình chóp ta được hình chóp cụt - Hai đáy của hình chóp cụt đều // Nhận xét :- Các mặt bên của hình chóp cụt là các hình thang cân - Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là 2 đa giác đều đồng dạng với nhau. IV. Củng cố: - HS đứng tại chỗ trả lời bài 37/upload.123doc.net - HS làm bài tập 36/upload.123doc.net Điền vào bảng Chóp tam Chóp tứ giác giác đều đều Tam giác Đáy Hình vuông đều Tam giác Tam giác Mặt bên cân cân Số cạnh 3 4 đáy Số cạnh 6 8 Số mặt 4 5 V. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 38, 39 sgk/119. Chóp ngũ giác đều. Chóp lục giác đều. Ngũ giác đều Tam giác cân. Lục giác đều Tam giác cân-------. 5. 6. 10 6. 12 7. -------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 64 - §8: DIỆN TÍCH XUNG QUANH HÌNH CHÓP ĐỀU A. MỤC TIÊU:. 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. + Kĩ năng: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc công thức tính S xung quanh của hình chóp đều. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao… + Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh hình chóp. + Thái độ: - Giáo dục cho H/S tính thực tế của các khái niệm toán học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bảng phụ - HS: Bìa cứng kéo băng keo C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - Phần làm bài tập ở nhà của HS III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Giới thiệu công thức tính 1. Công thức tính diện tích xung quanh diện tích xung quanh hình chóp - Tính được S của các tam giác đó bằng công thức GV: Yêu cầu HS đưa ra sản phẩm - Sxq = tổng diện tích các mặt bên bài tập đã làm ở nhà & kiểm tra bằng câu hỏi sau: - Có thể tính được tổng diện tích của các tam giác khi chưa gấp?. - Nhận xét tổng diện tích của các tam giác khi gấp và diện tích xung quanh hình hình chóp đều? a.Số các mặt bằng nhau trong 1 hình chóp tứ giác đều là: b.Diện tích mỗi mặt tam giác là: c.Diện tích đáy của hình chóp đều.. d.Tổng diện tích các mặt bên của hình chóp đều là: GV giải thích : tổng diện tích tất cả các mặt bên là diện tích xung quanh của hình chóp GV đưa mô hình khai triển hình chóp tứ giác Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều: GV : Với hình chóp đều nói chung ta có: Tính diện tích toàn phần của hình chóp đều thế nào? Áp dụng: Bài 43 a/ SGK/ 121 - GV: Cho HS thảo luận nhóm bài. ?a. Là 4 mặt, mỗi mặt là 1 tam giác cân 4.6 b. 2 = 12 cm2. c. 4. 4 = 16 cm2 d. 12 . 4 = 48 cm2 Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều: a.d Diện tích mỗi tam giác là: 2. Sxq của tứ giác đều: a.d 4a .d Sxq = 4. 2 = 2 = P. d. S Xq = p. d. Công thức: SGK/ 120 p: Nửa chu vi đáy d: Trung đoạn hình chóp đều Diện tích toàn phần của hình chóp đều: 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> c Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. tập VD *HĐ2: Ví dụ Stp = Sxq + Sđáy Hình chóp S.ABCD 4 mặt là tam giác đều bằng nhau H là tâm đường 20.4 tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC .20 2 3 Bài 43 a/ SGK: S = p. d = = 800 cm2 Xq bán kính HC = R = Stp = Sxq + Sđáy= 800 + 20 . 20 = 1200 cm2 Biết AB = R 3 3 2. Ví dụ: Hình chóp S.ABCD đều nên bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là R 3 Nên AB = R 3 = 3 3 = 3 ( cm) * Diện tích xung quanh của hình chóp : 9 3 27 . . 3= 3 4 Sxq = p.d = 2 2 ( cm2). B IV. Củng cố: Chữa bài tập 40/121 S. D C H A. B. + Trung đoạn của hình chóp đều: SM2 = 252 - 152 = 400  SM = 20 cm + Nửa chu vi đáy: 30. 4 : 2 = 60 cm + Diện tích xung quanh hình hình chóp đều: 60 . 20 = 1200 cm2 + Diện tích toàn phần hình chóp đều: 1200 + 30.30 = 2100 cm2 V. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập: 41, 42, 43 sgk -------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 36 Tiết 65 - §9: THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU A. MỤC TIÊU: 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. + Kiến thức: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc công thức tính Vcủa hình chóp đều. + Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp. + Thái độ: - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Dụng cụ đo lường - HS: Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: - Phát biểu công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. áp dụng tính chiều cao của hình lăng trụ đứng tứ giác đều có dung tích là 3600 lít và cạnh hình vuông của đáy là 3m III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Giới thiệu công thức 1. Thể tích của hình chóp đều tính thể tích của hình chóp D' C' đều S - GV: đưa ra hình vẽ lăng trụ đứng tứ giác và nêu mối quan A' hệ của thể tích hai hình lăng B' trụ đứng có đáy là đa giác đều và một hình chóp đều có chung đáy và cùng chiều cao D - GV: Cho HS làm thực C nghiệm để chứng minh thể tích của hai hình trên có mối quan hệ biểu diễn dưới dạng B A công thức 1 Vchóp đều = 3 S. h. + S: là diện tích đáy + h: là chiều cao * Chú ý: Người ta có thể nói thể tích của khối lăng trụ, khối chóp thay cho khối lăng trụ, khối chóp * HĐ2: Các ví dụ * Ví dụ 1: sgk * Ví dụ 2: Tính thể tích của hình chóp tam giác đều chiều cao hình. HS vẽ và làm thực nghiệm rút ra CT tính V hình chóp đều 1 Vchóp đều = 3 S. h. 2. Ví dụ: - HS làm ví dụ + Đường cao của tam giác đều: ( 6 : 2) . 3 = 9 cm Cạnh của tam giác đều:. a2 a2 - 4 = h. 3 3 2.9 6 3 3 a = 2. h . 3 = 10,38 cm. 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. chóp bằng 6 cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp là 6 cm và 3  1,73. GA: Hình học 8 Sd . a2 3 27 3cm 2 4. 1 V  S .h 27 3.2 93, 42cm 3 3. * HĐ3: Tổ chức luyện tập * Vẽ hình chóp đều - Vẽ đáy, xác định tâm (0) ngoại tiếp đáy - Vẽ đường cao của hình chóp đều - Vẽ các cạnh bên ( Chú ý nét khuất). C. A IV. Củng cố: Chữa bài 44/123 a) - HS làm việc theo nhóm * Đường cao của tam giác 3 3 10 5 3 2 AB 2. * Diện tích đáy: 1 .10.5 3 25 3 2. b) Làm bài tập sau + Đường cao của hình chóp = 12 cm; AB = 10 cm Tính thể tích của hình chóp đều? + Cho thể tích của hình chóp đều 18 3 cm3 Cạnh AB = 4 cm. Tính chiều cao hình chóp? * Thể tích của hình chóp đều 1 25 3.12 100 3 V= 3 V = 18 3cm 3 1 3 S  .4.4 4 3cm 2 2 2 3.18 3 h cm 4 3 *Ta có:. V. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 45, 46/sgk - HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính Sxq, Stp, V của các hình. Giờ sau ôn tập chương IV. -----------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Tiết 66 Luyện tập I- MỤC TIÊU BÀI DẠY: - GV giúp HS nắm chắc kiến thức có liên quan đến hình chóp đều - công thức tính thể tích của hình chóp đều. - Rèn luyện kỹ năng tính thể tích hình chóp . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp. - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bài tập - HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: A- Tổ chức: B- Kiểm tra:15’ - Phát biểu công thức tính thể tích hình chóp đều? - Áp dụng tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp đều có kích thước như hình vẽ. Biết SO = 35 cm.. S. * Đáp án và thang điểm + Phát biểu đúng (2 đ) + Viết đúng công thức (2đ) 1 * V chóp = 3 S . h 1 3 .12.12. 2 (cm2) SMNO = 2 S đáy = 6.36 3 = 374,12 (cm2) 1 V chóp = 3 .374,12 . 35 = 4364,77 (cm2). N 0. M R = 12. C- Bài mới Hoạt động của GV+HS Nội dung cần đạt *HĐ1: GV chữa nhanh bài KT 15' *HĐ2: Luyện tập 1) Chữa bài 47 - HS lên bảng trình bày - Chỉ có hình 4 vì các đa giác của hình 4 đều là tam giác đều 2) Chữa bài 48 - GV: dùng bảng phụ và HS lên bảng tính a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3 Stp = Saq + S đáy = 43,3 + 25. -HS lên bảng làm BT. 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. = 68,3 cm. GA: Hình học 8. 2. 3) Chữa bài 49 a) Nửa chu vi đáy: 6.4 : 2 = 12(cm) Diện tích xung quanh là: 12. 10 = 120 (cm2) b) Nửa chu vi đáy: 7,5 . 2 = 15 Diện tích xung quanh là: Sxq = 15. 9,5 = 142,5 ( cm-2). S. D C A. 4) Bài tập 65(1)SBT : Hình vẽ đưa lên bảng phụ. BT65: a)Từ tam giác vuông SHK tính SK 2. 2. SK = SH  HK 187, 2 (m) Tam giác SKB có: 2 2 SB = SK  BK 220,5 (m) b) Sxq= pd 87 235,5 (m2). 1 c) V = 3 S.h 2 651 112,8(m3 ). *HĐ3: Củng cố - GV: nhắc lại phương pháp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp. HS nhắc lại các công thức tính đã học.. *HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Làm bài 50,52,57. Ghi BTVN.. - Ôn lại toàn bộ chương - Giờ sau ôn tập. Bảng ôn tập cuối năm: HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính Sxq, Stp, V của các hình.. 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG IV. A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: - GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình + Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. + Thái độ: - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình hình các hình - Bài tập - HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản Hình D1D. Sxung quanh. Stoàn phần. Sxq = 2 p .h P: Nửa chu vi đáy h: chiều cao. Stp= Sxq + 2 Sđáy. Thể tích. 1. A1 C1 D B 1. A. * Lăng trụ đứng - Các mặt bên làC B hình chữ nhật - Đáy là đa giác * Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều B. C. F A. V = S. h S: diện tích đáy h: chiều cao. G D. Sxq= 2(a+b)c Stp=2(ab+ac+bc) V = abc a, b: 2 cạnh đáy c: chiều cao. E H * Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. D'. C' S. Sxq= 4 a2 A'. B'. Stp= 6 a2. V = a3. Stp= Sxq + Sđáy. 1 V = 3 S. h. a: cạnh hình lập phương. D. C. B. A. * Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông Sxq = p .d P: Nửa chu vi đáy d: chiều cao mặt bên ( trung đoạn). S. S: diện tích đáy h: chiều cao. D. C H. A. B. Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều 2. Luyện tập: GV đưa hình vẽ trên bảng phụ. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.. GV nhắc: Diện tích tam giác đều cạnh a a2 3 bằng 4. Bài tập 51/ 127 - SGK a, Sxq = 4ah Stp = 4ah + 2a2 = 2a(2h + a) V = a2 h b, Sxq = 3ah. a2 3 a2 3 STP = 3ah + 2 . 4 = 3ah + 2 a 3 = a(3h + 2 ) 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GV gợi ý: Diện tích lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a.. GA: Hình học 8 a2 3 V= 4 .h. c, Sxq = 6ah a2 3 3a 2 3 Sđ = 6 4 = 2 3a 2 3 STP = 6ah + 2 . 2. = 6ah + 3a2 3 GV: Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh a.. 3a 2 3 V= 2 .h. d, Sxq = 5ah 3a 2 3 Sđ = 4 3a 2 3 STP = 5ah + 2 . 4 3a 2 3 3a 2 3 = 5ah + 2 = a( 5h + 2 ) 3a 2 3 V= 4 .h. GV tính cạnh AB của hình thoi ở đáy. e, Cạnh của hình thoi đáy là: 2 2 AB = OA  OB (định lí Pytago) 2. B 3a O A Bài 57/129(SGK) Tính thể tích hình chóp đều(h.147) BC = 10cm, AO = 20cm. 2. AB = (4a)  (3a) 5a Sxq = 4.5a.h = 20ah 8a.6a Sđ = 2 = 24a2. STP = 20ah + 2 . 24a2 = 20ah + 48a2 = 4a(5h + 12a) V = 24a2 . h Bài 57 tr129 - SGK Diện tích đáy của hình chóp là: a 2 3 102 3  25 3 4 Sđ = 4 (cm2) 1 V 3 Sđ . h = 1/3 . 25 3 .20. GV gọi HS làm bài 52.. V = 288,33(cm3) Bài 52 tr 128(SGK) * Đường cao đáy: 2 2 h = 3,5  1,5. 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8 (3  6) 3,5 2  1,5 2 2 * Diện tích đáy: (3  6) 3,5 2  1,5 2 2 * Thể tích : V = . 11,. IV. Củng cố: Kết hợp trong giờ. V. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập còn lại. Ôn lại toàn bộ chương trình học kì II. Giờ sau ôn tập học kì II. ---------------------------------------------------. Ngày soạn:. Ngày dạy:. TUẦN 37 Tiết 68: ÔN TẬP HỌC KÌ II A. MỤC TIÊU: + Kiến thức: - GV giúp HS nắm chắc kiến thức của học kì II và cả năm học. + Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian. + Thái độ: - Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học. B. CHUẨN BỊ: - GV: Hệ thống hóa kiến thức của cả năm học. Bài tập - HS: Công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học - Bài tập C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II 1. Đa giác - diện tích đa giác - Định lý Talét : Thuận - đảo - HS nêu cách tính diện tích đa giác - Tính chất tia phân giác của tam giác -Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam - HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của giác 2 tam giác ? - Các TH đồng dạng của 2 tam giác - Các trường hợp đồng dạng của 2 tam 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. vuông + Cạnh huyền và cạnh góc vuông h1 + h2 = k. S 1 S 2 = k2. GA: Hình học 8. giác vuông? + Cạnh huyền và cạnh góc vuông. ; 2. Hình không gian - Hình hộp chữ nhật - Hình lăng trụ đứng - Hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Thể tích của các hình *HĐ2: Chữa bài tập 1. Bài tập: Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: a) ADB AEC b) HE.HC = HD.HB c) H, M, K thẳng hàng. d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? Để CM ADB AEC ta phải CM gì ?. A E. D H. B. M. C. K HS vẽ hình và chứng minh. a)Xét ADB và AEC có: ^. ^. ^. ^. ^. D E 900 ; A chung => ADB AEC (g-g) b) Xét HEB và HDC có : ^. ^. E D 900 ; EHB  DHC ( đối đỉnh). Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM gì ?  HE HB  HD HC  HEB  HDC. Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM gì ? . Tứ giác BHCK là hình bình hành Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ?. => HEB.  HDC ( g-g). HE HB  => HD HC. => HE. HC = HD. HB c) Tứ giác BHCK có : BH // KC ( cùng vuông góc với AC) CH // KB ( cùng vuông góc với AB)  Tứ giác BHCK là hình bình hành.  HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.  H, M, K thẳng hàng. d) Hình bình hành BHCK là hình thoi HM  BC. Vì AH  BC ( t/c 3 đường cao) =>HM  BC  A, H, M thẳng hàng Tam giác ABC cân tại A. *Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật ^. 0  BKC 90. 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8 ^.  BAC 90 Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? 2. Chữa bài 3/ 132(SGK) - GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả Giải Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK a) BHCK là hình thoi nên HM  BC vì : AH  BC nên HM  BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A b) BHCK là HCN  BH  HC  CH  BE  BH  HC  H, D, E trùng nhau tại A Vậy ABC vuông cân tại A. 0 ^. - HS các nhóm thảo luận - Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải. B. C. B K. Kẻ ME // AK ( E  BC) Ta có:. D. BK BD 1   EK DM 2. BK 1  => BC 5 S ABK BK 1   S ABC BC 5 ( Hai tam giác có chung. 0. - HS đọc bài toán. 3. Chữa bài 6/132(SGK). => KE = 2 BK => ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK BC = BK + KE + EC = 5 BK. ^. ( Vì tứ giác ABKC đã có B C 90 )  Tam giác ABC vuông tại A.. A. E. C. M B A. C DDD. đường cao hạ từ A) 4. Bài tập 10/132(SGK) Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? - Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ?. b A’. C’ D’. a)Xét tứ giác ACC’A’ có: AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) AA’ = CC’ ( cùng = DD’ )  Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8 Có AA  (A B C D )=> AA’  A’C” ' ' 0 =>góc AA C 90 . Vậy tứ giác ACC’A’ là ’. Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?. ’. ’. ’. ’. hình chữ nhật. CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 Trong tam giác ABC ta có: AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2) V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) IV. Củng cố: - GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh - Ôn lại hình không gian cơ bản: + Hình hộp chữ nhật + Hình lăng trụ + Chóp đều + Chóp cụt đều V. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại toàn bộ kiến thức kì II và cả năm. - Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK tr 132,133. - Giờ sau Kiểm tra học kỳ II. --------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 69 : KIỂM TRA VIẾT HỌC KÌ II (SOẠN CHUNG GIÁO ÁN ĐẠI SỐ) ---------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II (PHẦN HÌNH HỌC) A. MỤC TIÊU: Trả bài kiểm tra nhằm giúp HS thấy được ưu điểm, tồn tại trong bài làm của mình. Từ đó tự sửa lỗi sai đã mắc phải và có kế hoạch tự ôn tập bổ sung kiến thức còn yếu. Giáo viên chữa bài tập cho HS. B. CHUẨN BỊ: - GV: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS. - HS: Làm lại bài kiểm tra. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Phạm Hồng Thái. GA: Hình học 8. I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Không. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: GV nhận xét bài kiểm tra. - GV nhận xét bài kiểm tra về các mặt: + Ưu điểm. + Nhược điểm.+ Cách trình bày. - GV thông báo kết quả chung: số bài đạt điểm giỏi, khá, trung bình và bài không đạt. HS nghe GV nhận xét và tự rút kinh - GV tuyên dương những bài làm tốt, nghiệm cho bản thân. đồng thời nhắc nhở HS có bài làm chưa tốt, chỉ rõ nguyên nhân để HS nhận thấy và cần cố gắng. - GV chỉ cho HS thấy những sai sót về bài làm của HS, những lỗi sai điển hình, nguyên nhân và hướng khắc phục cho HS. Hoạt động 2 : Chữa bài kiểm tra. - GV yêu cầu HS khá lên chữa từng bài HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS 1 phần đại số. bài. - GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải, cách trình bày từng bài. - GV nhắc lại các kiến thức cơ bản để HS ghi nhớ. IV. Củng cố: - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ II và cả năm. - Thu lại bài kiểm tra của HS. V. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại toàn bộ kiến thức Toán 8. - Tự rèn luyện trong hè.. 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×