Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

dia8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 116 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 18/ 8/ 2012 TuÇn 1- TiÕt 1. Ngày d¹y : 25/8/ 2012. Phần 1: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiÕp theo) CHƯƠNG XI: CHÂU Á Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN A. môc tiªu bµi häc .Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu sau:. 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. - Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á. - Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á. 2. Kỹ năng: Phát triển các kỹ năng xác định và đọc lược đồ, phân tích các đối tượng trên lược đồ. 3. Thái độ: Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên. B. ph¬ng tiÖn. GV. Đồ dùng dạy học của thầy: Lược đồ vị trí địa lý châu Á trên Địa cầu, bản đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á HS. Tư liệu học tập: sách giáo khoa và phiếu học tập: C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra : Khám phá : Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội châu Phi, châu mĩ, châu Nam Cực, châu Đại Dương và châu Âu qua chương trình địa lí lớp7. Sang phần địa lí lớp 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người ở châu Á châu lục rộng lớn nhất. Có lịch sử phát triển lâu đời nhất mà cũng là quê hương của chúng ta. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á”. II. KÕt nèi. Hoạt động của thầy và trò HĐ 1- cả lớp - GV yêu cầu : HS quan sát hình 1.1 , + Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ điạ lý nào? + Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km? + Diện tích phần đất liền rộng bao nhiêu km2? + Nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng bao nhiêu km2 ? Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào? -Từ những đặc điểm đã nêu, em có nhận xét gì về vị trí địa lý và kích thước giới hạn của châu Á? - GV Dựa vào kết quả HS đã nêu và nhận xét Với vị trí và kích thước của châu Á mà các em vừa nhận biết, hãy cho biết ảnh hưởng của vị trí và kích thước lãnh thổ đến khí hậu của châu lục? - GV Hướng dẫn học sinh hiểu được vị trí và kích thước. Nội dung 1/ Vị trí và kích thước của châu lục.. - Vị trí nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á-Âu. - Giới hạn trải rộng từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc. - Kích thước có diện tích lớn nhất thế giới. 2/ Đặc điểm địa hình và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy và trò làm khí hậu đa dạng: + Có nhiều đới khí hậu + Trong mỗi đới có khí hậu lục địa đại dương. Kết luận: vị trí ,kích thước lãnh thổ làm tự nhiên châu Á phát triển đa dạng. HĐ 2- nhóm - HS quan sát hình 1.2 - GV Yêu cầu học sinh bổ sung kiến thức vào phiếu học tập, thời gian 10 phút. - HS báo cáo kết qủa làm việc qua trả lời các vấn đề sau. - Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hymalaya, Côn luân, Thiên sơn, Antai? - Xác định các hướng núi chính? - Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây tạng, Arap, Iran, Đê can? - Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở đâu? -Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng lớn: Tu ran, Lưỡng hà, Ấn hằng, Tây Xibia, Hoa bắc, Hoa trung. -- Theo em, địa hình châu Á có những đặc điểm gì nổi bật so với các châu lục khác mà các em đã học (diện tích, độ cao của từng dạng địa hình ) - Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? - Khu vực nào tập trung nhiều dầu mỏ & khí đốt nhất ? - Em có nhận xét gì về khoáng sản ở châu Á? - GV tổng kết, chuẩn xác kiến thức. Nội dung khoáng sản:. a. Địa hình: - Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính Đông-Tây và Bắc-Nam, sơn nguyên cao,đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. - Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp. b. Khoáng sản : Phong phú, có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, kim loại màu .... d. thùc hµnh. - Trình bày lược đồ và nêu đặc điểm về vị trí, giới hạn của châu Á? - Vị trí châu Á có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu châu Á? E. vËn dông. - Về nhà học bài và làm bài tập SGK - Soạn và trã lời câu hỏi trong bài 2 SGK. Ngày soạn: 23 /8/ 2012 Tuần 2 - Tiết 2. Ngày d¹y :. /8/ 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2. KHÍ HẬU CHÂU Á. A. môc tiªu bµi häc. 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được được đặc điểm khí hậu của châu Á. - Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. 2. Kĩ năng:Đọc lược đồ các đới khí hậu châu Á.Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á. 3. Thái độ: HS nhận thức t/nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tố địa lí. B. ph¬ng tiÖn. GV. Đồ dùng dạy học của thầy: Lược đồ các đới khí hậu châu Á ,biểu đồ khí hậu và địa hình Yangun & Êriat . HS. Tìm hiểu bài trước khi đến lớp C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra Nêu các đặc điểm về vị trí địa lý , kích thước của lãnh thổ châu Á ? Với đặc điểm này có ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu ? Tại sao ? Khám phá : Châu Á nằm trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo, có kích thước rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là điều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và mang tính lục địa cao. II. KÕt nèi. Hoạt động của thầy và trò HĐ 1- nhóm - HS quan sát lược đồ hình 2.1 và xác định kinh tuyến 1000Đ ? - HS thảo luận theo các vấn đề sau : + Dọc theo kt 1000Đ Châu Á có các đới khí hậu nào ? + Kể tên các kiểu khí hậu thuộc thuộc từng đới ? Các kiểu khí hậu nào chiếm phần lớn diện tích ? (hướng dẫn HS chọn đường vĩ tuyến 200 và 400B) + Em nhận xét gì về sự phân hoá khí hậu châu Á? - GV Nguyên nhân khí hậu phân hoá từ Bắc xuống Nam ? GV Nguyên nhân khí hậu phân hoá từ đông sang tây ? - HS thảo luận và báo cáo KQ- GV tổng kết, chuẩn xác kiến thức :. Nội dung 1/ Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng :. Khí hậu châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.. 2/ Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa .. H Đ2 - cá nhân . - HS tiếp tục quan sát hình 2.1 - GV Kiểu khí hậu phổ biến trong từng đới khí Có 2 kiểu khí hậu phổ biến : khí hậu? hậu gió mùa và khí hậu lục địa: Khí hậu gió mùa, lục địa phân bố ở khu vực a. Khí hậu gió mùa..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy và trò nào? Giải thích tại sao? - HS quan sát biểu đồ khí hậu Yangun và Êriat , phân tích và điền vào phiếu số 1 + So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu khí hậu? (Do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức. Nội dung - Đặc điểm: một năm hai mùa + Mùa đông: khô, lạnh ít mưa. + Mùa hè:nóng,ẩm mưa nhiều. - Phân bố: + Gió mùa nhiệt đới Nam Á và Đông Nam Á tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển…) + Gió mùa cận nhiệt và ôn đới + Giải thích vì sao cả 2 điạ điểm này cùng ở Đông Á môi trường đới nóng nhưng lại có 2 kiểu khí hậu b. Khí hậu lục địa. khác nhau? - Đặc điểm: - GV Tổng kết và chuẩn xác kiến thức + Mùa đông khô - rất lạnh - GV Khí hậu gió mùa ảnh hưởng đến nước ta Mùa hè khô, rất nóng. như thế nào? Hướng hoạt động? - Phân bố: chiếm diện tích lớn vùng nội địa và Tây Nam Á * Nguyªn nh©n vÒ sù kh¸c nhau gi÷a kiÓu khÝ hËu giã mïa vµ kiÓu khí hậu lục địa : Châu á có kích thớc rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và các cao nguyên đồ sộ ng¨n c¶n ¶nh hëng cña biÓn d. thùc hµnh. Dựa vào bảng thống kê số liệu : bảng 2.1 – Xác định kiểu khí hậu Thượng Hải ? – Giáo viên hướng dẫn HS vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Thượng Hải . E. vËn dông. - Về nhà làm bài tập SGK. - Học bài củ và soạn trước bài mới .( trả lời câu hỏi trong SGK bài 3) F. phô lôc C©u hái 2 phÇn c©u hái vµ bµi tËp – kh«ng yªu cÇu häc sinh tr¶ lêi. Ngày soạn: 7/9/ 2012 TuÇn 3-Tiết 3 Bài 3 SÔNG A. môc tiªu bµi häc. 1. Kiến thức :. Ngày d¹y :. /9/ 2012. NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của hệ thống sông lớn. - Trình bầy được các cảnh quan thiên nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan. 2. Kỹ năng : - Biết dựa vào bản đồ để tìm 01 số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu Á - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một số hoạt động của châu Á. 3. Thái độ : Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên . B. ph¬ng tiÖn. GV: Bản đồ tự nhiên châu Á ( hoặc lược đồ 1.2 ) , lược đồ hình 3.1 , 3.2 . HS: Tư liệu , :SGK C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra :Kiểu khí hậu nào mang tính phổ biến ? ảnh hưởng của khí hậu gió mùa đối với nước ta thế nào ? Khám phá : Chúng ta đã biết được địa hình, khí hậu của châu Á rất đa dạng. Vậy sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của châu Á có chÞu ảnh hưởng của địa hình và khí hậu không? Chúng có những đặc điểm gì? Đó là những vấn đề mà hôm nay chúng ta cần phải tìm hiểu. II. KÕt nèi. Hoạt động thầy và trò H§1- nhãm - HS quan sát bản đồ TN châu Á ( hoặc lược đồ hình 1.2 , thảo luận thống nhất nội dung đã chuẩn bị trong phiếu học tập. - GV yªu cÇu HS báo cáo kết qủa làm việc qua các câu hỏi sau : PhiÕu häc tËp : + Khu vực nào tập trung nhiều sông , khu vực nào ít sông ? Tìm và đọc tên các sông lớn ?  sông phân bố như thế nào ? + Khu vực mạng lưới sông dày đặc có khí hậu như thế nào ? + Khu vực mạng lưới sông thưa thớt có khí hậu như thế nào ? --HS Dựa vào thông tin trang 10 SGK Em có nhận xét gì về chế độ nước của sông ngòi châu Á vào mùa đông và mùa hạ ? -- Đặc điểm của sông ngòi châu Á trong từng khu vực phụ thuộc vào yếu tố nào ? Nêu giá trị của sông ở Việt Nam (Sông Mê-Kong hoặc sông Hồng ) -- GV tổng kết và chuẩn xác kiến thức . H§2- c¸ nh©n -- HS quan sát lược đồ hình 3.1. Nội dung 1. Đặc điểm sông ngòi : - Có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều. - Chế độ nước của sông thay đổi phức tạp phụ thuộc vào khí hậu, địa hình . + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đống băng, mùa xuân có lũ do băng tan. + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. + Tây à Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan. - Sông ngòi châu Á có giá trị rất lớn trong sản xuất, đời sống, văn hoá, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động thầy và trò + Kể tên các đới cảnh quan tự nhiên châu Á theo thứ tự từ Bắc  Nam dọc theo kinh tuyến 800Đ + Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa , khu vực khí hậu lục địa khô hạn ?  chiếm diện tích như thế nào ? + Tại sao cảnh quan lại phân hóa từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây ? -- GV tổng kết , chuẩn xác kiến thức GV Với cảnh quan phân hóa đa dạng , em có nhận xét gì về ĐTV của châu Á ?  GV giáo dục HS về ý thức bảo vệ ĐTV và cảnh quan môi trường …. Nội dung 2. Các đới cảnh quan tự nhiên :. - Cảnh quan châu Á phân hóa rất đa dạng với nhiều loại. + Rừng lá kim ở Bắc Á(Xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới. + Rừng cận nhiệt ở Đông Á,rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á. + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. - Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hóa đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu. - Ngày nay phần lớn các cảnh quan H§3- cÆp nguyên sinh đã bị con người khai phá GV yêu cầu : dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á biến thành đồng ruộng, các khu vực và vốn hiểu biết ..cho biết châu Á có những dân cư, các khu công nghiệp … thuận lợi và khó khăn gì về địa lí tự nhiên đối với sản xuất và đời sống ? 3. Những thuận lợi , khó khăn của thiên nhiên châu Á + Thuận lợi :Tài nguyên đa dạng, phong phú, trữ lượng lớn. + Khó khăn : Núi non hiểm trở , khí hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường . d. thùc hµnh. - Sông ngòi châu Á có đặc điểm gì ? - Cảnh quan phân hóa từ Bắc xuống Nam như thế nào ? Giải thích . - Vì sao phải bảo vệ rừng & động thực vật quý hiếm ? E. vËn dông. - Làm bài tập 2/13 . Về nhà học bài củ - Chuẩn bị bài 4 “ Thực hành “ tiết sau chúng ta học.. Ngày soạn: 15 / 9 /2012 TuÇn4- Tiết 4. Ngày d¹y: 22 / 9/ 2012 Bài 4 THỰC HÀNH. PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á A.môc tiªu bµi häc. 1. Kiến thức: Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á. Những thuận lợi và khó khăn của hoàn lưu gió mùa, đặc biệt ảnh hưởng của gió mùa với Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Kĩ năng : Làm quen với lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. Nắm kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ đường đẳng áp . 3. Thái độ : Nắm bắt quy luật hoạt động gió mùa,hiểu được ý nghĩa của việc bố trí cơ cấu thời vụ cây trồng của nông dân nước ta . B. ph¬ng tiÖn. - GV: Bản đồ thế giới, lược đồ 4.1 và 4.2 - HS: Tư liệu, SGK và phiếu học tập 4.1. C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra : Khí hâu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gì? Nêu đặc điểm và địa bàn phân bố các kiểu khí hậu trên. Khám phá : Bề mặt Trái Đất chịu sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa, khí áp trên lục địa cũng như ngoài đại dương thay đổi theo mùa, nên thời tiết cũng có những đặc tính biểu hiện riêng biệt của mổi mùa trong năm. Bài thực hành đầu tiên của địa lí 8 giúp các em làm quen, tìm hiểu và phân tích các lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ châu Á. II. KÕt nèi. Hoạt động thầy và trò H§1- c¸ nh©n - Hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của thầy Trung tâm khí áp được biểu thị bằng các đường đẳng áp (đường đẳng áp là đường nối liền các địa điểm có trị số khí áp giống nhau ) : +Trung tâm áp cao có các đường đẳng áp với trị số càng tăng theo hướng vào trung tâm khí áp. +Trung tâm áp thấp có các đường đẳng áp với trị số càng giảm theo hướng vào trung tâm khí áp. Gió và hướng gió được biểu hiện bằng các mủi tên. Gió là sự di chuyển không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp, do đó nơi đi bao giờ cũng là áp cao, nơi đến là các trung tâm áp thấp, tuy nhiên do chịu ảnh hưởng của vận động tự quay của Trái Đất nên gió thổi có sự lệch hướng . --HS dựa vào Hình 4.1 và Hình 4.2 Cho biết vị trí các trung tâm áp thấp và áp cao, nêu trị số khí áp ở mỗi trung tâm này trên lục địa châu Á và các đại dương bao quanh vào mùa đông , mùa hạ ? - Mùa đông : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . … - Mùa hạ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . H§2- nhãm .Thảo luận nhóm tìm hiểu về sự hoạt động của gió mùa . - Qua lược đồ xác định vị trí và sự thay đổi các trung tâm khí áp theo mùa :. Nội dung 1. Sự biểu hiện khí áp và gió trên bản đồ : Hướng Hướng gió theo gió mùa mùa đông (tháng 1) Đông Á TB Đông ĐB,B Nam Á Nam Á ĐB. Hướng gió mùa hạ (tháng 7) ĐN TN, ĐN TN. 2 Sự thay đổi khí áp và hoạt động gió theo mùa :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động thầy và trò. Nội dung. + Phải nhận biết lược đồ biểu hiện là của tháng mấy , vào mùa nào ở châu Á ? + Xác định các vùng có khí áp cao và khí áp thấp trên lục địa cũng như trên đại dương ở mỗi mùa . - Qua lược đồ nhận xét sự thay đổi hướng gió theo mùa: Hoàn lưu gió mùa châu Á hình thành và phát triển do sự thay đổi + Nhận xét trung tâm phát sinh gió xuất phát từ khí áp theo mùa ở 2 bán cầu của vùng khí áp nào và gió di chuyển về đâu , theo Trái Đất , phạm vi hoạt động của hướng nào ? (gió luôn di chuyển từ nơi khí áp gió mùa ở khu vực Đông Á, Đông cao về nơi khí áp thấp ) ở mỗi mùa. Nam Á và Nam Á .Gió muà làm cho thời tiết của các khu vực gió đi + Giải thích vì sao có sự thay đổi khí áp theo qua thay đổi theo mùa :mùa đông mùa và nguyên nhân làm phát sinh gió mùa ở lạnh mưa ít , mùa hè nóng mưa châu Á ? (xem lại bài hệ qủa chuyển động Trái Đất nhiều . quanh mặt trời ở Địa lí 6 ) .Bề mặt Trái Đất có thời gian được sưởi nóng và hoá lạnh thay đổi theo mùa khác nhau ở mỗi bán cầu đã làm cho khí áp trên bề mặt đất cũng bị thay đổi theo mùa. Kết qủa làm xuất hiện các loại gió chỉ hoạt động và tồn tại theo mùa, người ta gọi loại gió này là gió mùa. - HS Dựa vào 2 lược đồ trên, xác định hướng gió mùa và thời tiết của từng khu vực rồi ghi bổ sung kiến thức vào phiếu học tập bảng 4.1 SGK : - HS đại diện các tổ báo cáo kết qủa làm việc , giáo viên chốt ý cho ghi phần kết luận sau :. Mùa Khu vực Mùa đông Đông Á (tháng 1) Đông Nam Á Nam Á. Hướng gió chính Tây bắc Đông bắc hoặc bắc Đông bắc (bị biến tính nên khô ráo ấm áp) Mùa hạ Đông Á Đông nam (Tháng 7) Đông Nam Á Tây nam (biến tính: đông nam) Nam Á. Tây nam. Thổi từ áp cao…đến áp thấp… Cao áp Xi-bia -> Ap thấp A-lê-út C. Xi-bia -> T. xích đạo C. Xi-bia -> T. Xích đạo C. Ha-oai -> chuyển vào lục địa C. Các cao áp: Ô-xtrây-li-a, Nam An Độ Dương chuyển vào lục địa Cao áp An Độ Dương -> T. I-Ran. d. thùc hµnh. Xác định nơi hình thành các đới áp cao và áp thấp của châu lục?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> E. vËn dông. - Về nhà xem lại nội dung bài học và học thuộc bài. - Soạn và đọc trước nội dung bài 5. Xem và trả lời toàn bộ câu hỏi, hình ảnh trong bài để hôm sau học. - Chuẩn bị một số tranh ảnh về dân cư và các chủng tộc trên thế giới.. Ngày soạn: / 9 /2012 TuÇn 5-Tiết 5 Bài 5 :. Ngày d¹y :. / 9/ 2012. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ,XÃ HỘI CHÂU Á .. A.môc tiªu bµi häc. 1. Kiến thức : Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ được sự gia tăng dân số. - Kĩ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống của chủng tộc trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn. - Ph©n tÝch b¶ng sè liÖu thèng kª vÒ d©n sè 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Học sinh thấy được quá trình ra đời của các tôn giáo B. phơng tiện . tập bản đồ thế giới và các châu lục .C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra : 2 HS mang tập bản đồ lên--- GV chữa và chấm điểm Khám phá : Châu Á có người cổ sinh sống, là cái nôi của những nền văn minh lâu đời. Châu Á còn có những đặc điểm nổi bật về dân cư mà hôm nay các em sẽ có điều kiện để tìm hiểu. II. KÕt nèi. Hoạt động thÇy , trß. Nội dung H§1- c¶ líp 1. Một châu lục đông dân nhất thế - GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng 5.1 trong giới : SGK Hãy n/xét số dân và tỉ lệ g/tăng dsố tự nhiên - Châu Á có số dân đông nhất so với của ch©u/Á so với các châu khác và so với thế các châu khác, luôn chiếm hơn ½ dân giới ? số toàn thế giới . (GV hướng dẫn HS cách tính tỉ lệ % dân số của châu Á so với thế giới trong từng giai đoạn 1950, 2000, 2002) D©n sè t¨ng nhanh . -- HS dựa vào tập bản đồ thế giới và các châu lục + Hãy cho biết châu á có mật độ dân c là bao nhiêu ? xếp mức độ nh thế nào ? - Mật độ dân cư cao, phân bố không + Dah H6.1 trang 20 nhËn xÐt vÒ sù ph©n bè đều. d©n c Ch©u ¸? - HS Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa cho biết những nước nào hiện nay ở châu Á đang thực hiện chính sách dân số một cách tích - Ngày nay do áp dụng tích cực chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số cực ? Tại sao ? Hệ quả ? đã giảm đáng kể (1.3% , ngang với mức trung bình năm của thế giới ) . H§2- c¸ nh©n - HS .Dựa vào lược đồ hình 5.1 . Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc thường sống tập trung ở đâu 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc tại khu vực nào? Chủng tộc nào là chiếm số - Dân cư châu Á chủ yếu thuộc các lượng chủ yếu chủng tộc Môn-gô-lô-ít , Ơ-rô-pê-ô-ít và một số ít thuộc chủng tộc Ô-xtraH§3- nhãm - GV cho häc sinh bµn trªn quay xuèng bµn díi lô-ít th¶o luËn c©u hái sau : - Các chủng tộc chung sống bình đẳng - HS dựa vào thông tin trong sách giáo khoa trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã + Trên thế giới có bao nhiêu tôn giáo lớn? hội. hình thành ở đâu? Châu lục nào được xem là nơi 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn : ra đời của tôn giáo đó? + Quan sát hình 5.2 cho biết kiến trúc nơi làm - Châu Á có văn hóa đa dạng, nhiều lễ của mỗi tôn giáo như thế nào ? Mang nét đặc tôn giáo lớn : Phật giáo , Hồi giáo , Ki trưng của kiến thức ở khu vực nào ? tô giáo và Hồi giáo . - GV chốt ý : kiến trúc nơi hành lễ mang nét văn hoá của các khu vực phổ biến tín ngưỡng - Mỗi tôn giáo đều có 01 tín ngưỡng của tôn giáo giáo đó, nhà thờ Hồi giáo và chùa riêng nhưng đều mang mục tiêu Phật giáo mang nét kiến trúc của châu Á thể.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động thÇy , trß Nội dung hiện cho thấy đây là 2 tôn giáo được tín ngưỡng hướng thiện đến với loài người . nhiều ở châu Á . d. thùc hµnh. Đánh dấu X vào  đứng trước câu trả lời câu hỏi có ý đúng Câu 1. Châu Á có số dân đông nhất thế giới do tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới (xem bảng 5.1)  Đúng  Sai Câu 2. Dân cư châu Á có nhiều chủng tộc , đặc điểm phân bố các chủng tộc này là:  a. Sống tập trung thành các khu vực riêng biệt cho mỗi chủng tộc .  b. Các chủng tộc cùng sống chung với nhau trên cùng một khu vực .  c. Các chủng tộc có sự hợp huyết nên không còn khu vực chủng tộc riêng biệt  d. Câu b và c đều đúng . E. vËn dông. - Làm bài tập 1,3 SGK/18 - Về nhà xem lại nội dung bài học và học thuộc nội dung bài. - GV híng dÉn HS nhËn xÐt b¶ng sè liÖu ë bµi tËp 2 trang18 - Chuẩn bị và soạn trước nội dung bài thực hành trả lời toàn bộ những câu hỏi trong bài để tiết hôm sau học. F. phô lôc:. Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập - không yêu cầu HS vẽ biểu đồ, GV hớng dẫn HS nhËn xÐt. Ngày soạn: 28 / 9 / 2012 TuÇn6-Tiết 6.. Bài 6.. Ngày d¹y. 06 /10/ 2012. THỰC HÀNH. ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á. A.môc tiªu bµi häc. 1. Kiến thức : Nhận biết đặc điểm phân bố dân cư, nhận biết vị trí các thành phố lớn của châu Á .Khu vực có khí hậu gió mùa là n¬i có dân cư đông, thành phố lớn tập trung ở khu vực đồng bằng, ven sông và ven biển . 2. Kĩ năng : - Đọc và phân tích lược đồ , bảng thống kê số liệu. - Xác định và nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn ở châu Á. 3. Thái độ: Sự tập trung đông dân cư sẽ ảnh hưởng đến môi trường B. ph¬ng tiÖn. GV: H 6.1 phóng to lược đồ mật độ dân số và phiếu học tập của HS. HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phiếu yêu cầu 6.1. Mật độ dân số trung bình Dưới 1ng/1km2 Từ 1–50 ng/1 km2 Từ 51–100 ng/1 km2 Trên 100 ng/ 1 km2. Nơi phân bố. Các yếu tố ảnh hưởng Địa hình Khí hậu Các yếu tố khác. C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra :- Đặc điểm dân cư châu Á ? thuộc những tộc nào ? - Trình bày các địa điểm và thời gian ra đời của các tôn giáo lớn ? Khám phá : Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các châu lục khác, châu Á có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có ảnh hưởng gì tới sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á? Đó là nội dung bài thực hành hôm nay. II. KÕt nèi. Hoạt động của thầy và trò H§1-nhãm - HS quan sát H 6.1 kết hợp lược đồ H 1.2, H2.1 – thảo luận theo nhóm rồi điền vào phiếu yêu cầu . - GV yêu cầu HS nhận xét : Đặc điểm ph©n bè dân cư châu Á ? Giải thích nguyên nhân của hiện trạng dân cư? - HS báo cáo. GV tổng kết, chuẩn xác kiến thức . H§2- c¸ nh©n - HS đọc bảng số liệu SGK trang 19, kết hợp H 6.1 . HS trình bày cá nhân và cho biết : + Các thành phố đông dân của châu Á tập trung ở đâu? vì sao? + Sự phân bố dân cư của châu Á như thế sẽ tác động như thế nào đến tự nhiên cũng như kinh tế của châu Á . - GV Tổng kết và chuẩn xác kiến thức .. Nội dung 1. Phân bố dân cư châu Á :. Dân cư châu Á phân bố không đều, dân cư đông tại các đồng bằng, vùng ven biển, khu vực có hoạt động gió mùa. 2. Các thành phố lớn của châu Á. Các thành phố lớn châu Á đều phân bố tại các vùng có dân cư đông tại các miền đồng bằng, miền ven biển, ven sông. d. thùc hµnh. HS xác định tên các nước , khu vực , thành phố tập trung đông dân ? - Liên hệ sự phân bố dân cư ở Việt Nam ? - Sửa bài tập trang 18 . E. vËn dông. - Về nhà xem lại bài học và học thuộc bài. - Ôn lại toàn bộ những bài đã học từ bài 1 đến bài 6 để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra KiÓm tra 15/ §Ò 1 ( 8 A) Câu 1 (1 đ). Khoanh tròn vào chữ cái đầu trớc phơng án đúng 1. Đông á có đồng bằng lớn nào: a. §ång b»ng Hoa B¾c.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. §ång b»ng Ên H»ng 2. D·y nói cao nhÊt ch©u ¸ lµ: a. D·y Hi-ma-lay-a b. D·y Hoµng Liªn S¬n C©u 2 ( 1® ) §iÒn nh÷ng tõ thÝch hîp vµo « trèng: 1- Ch©u ¸ tiÕp gi¸p víi hai ch©u lôc lµ ch©u ¢u vµ........................................................ (.1) 2- Ch©u ¸ cã hai kiÓu khÝ hËu phæ biÕn lµ khÝ hËu giã mïa vµ.................................... ( 2) Câu 3: (8 đ). Hãy so sánh chế độ nớc của sông ngòi khu vực Bắc á với chế độ nớc của sông ngòi khu vực chõu Á giú mựa §¸p ¸n C©u 1 : 1-(a) ; 2-(a) C©u 2 : 1—Ch©u Phi 2—Khí hậu lục địa C©u 3 : Chế độ nớc. B¾c ¸ - Mùa đông : sông đóng băng - Mïa xu©n : cã lò b¨ng. Khu vùc châu Á gió mùa lîng níc lín vµo mïa ma. §Ò 2( 8B,C ) C©u 1 ( 1® ) §iÒn nh÷ng tõ thÝch hîp vµo « trèng: 1- Ch©u ¸ tiÕp gi¸p víi hai ch©u lôc lµ ch©u ¢u vµ........................................................ (.1) 2- Ch©u ¸ cã hai kiÓu khÝ hËu phæ biÕn lµ khÝ hËu giã mïa vµ..................................... ( 2) Câu 1 (1 đ). Khoanh tròn vào chữ cái đầu trớc phơng án đúng 1. Đông á có đồng bằng lớn nào: a. §ång b»ng Hoa B¾c b. §ång b»ng Ên H»ng 2. DÇu má ch©u ¸ tËp trung nhiÒu ë vïng a. T©y Nam ¸ b. B¾c ¸ Câu 3: (8 đ). Nêu đặc điểm sông ngòi Bắc á , Tây Nam á . §¸p ¸n C©u 1 : 1—Ch©u Phi 2—Khí hậu lục địa C©u 2 : 1-(a) ; 2-(a) ; C©u 3 : - Bắc á mạng lới sông dày, mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tuyÕt tan - T©y Nam ¸ ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn:. /10 / 2012. Ngày d¹y:. /10 / 2012. ÔN TẬP. TuÇn 7-Tiết 7 A.môc tiªu bµi häc. 1. Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức về ®iÒu kiÖn tù nhiªn và dân cư xã hội châu Á . 2. Kĩ năng : RÌn luyện các kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên và cộng đồng dân tộc. B. ph¬ng tiÖn. GV: Bản đồ tự nhiên châu Á , lược đồ phân bố dân cư . HS: Hệ thống lại nội dung trước khi đến lớp. C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra : - Ch©u Á có các đới khí hậu nào? - Trình by đặc điểm địa hình Chu Á? Kh¸m ph¸: Hôm nay các em có nhiệm vụ hệ thống lại những kiến thức và kĩ năng cơ bản về tự nhiên, dân cư, xã hội châu Á. II. KÕt nèi. Hoạt động thầy và trò. Nội dung. H§1- c¸ nh©n Hoạt động cá nhân theo phương pháp đàm thoại với yêu cầu quan sát kênh hình ,trả lời câu hỏi. --HS Quan sát H1.1 cho biết về vị trí và kích thước của phần lục địa châu Á ? So với châu Phi vị trí và kích thước châu Á có những đặc điểm giống và khác nhau như thế nào? - HS Quan sát H1.2 kể tên các núi cao, đồng bằng rộng lớn,các sơn nguyên .So với các châu lục khác mà em đã học,địa hình châu Á có nét gì nổi bật ? - HS Dựa vào H 2.1 cho biết khí hậu châu Á bị phân hoá thành các kiểu khí hậu nào ? Khí hậu phổ biến ở châu Á là kiểu khí hậu gì ? - GV chÝnh x¸c kiÕn thøc sau mçi c©u tr¶ lêi cña HS. Học sinh nhớ lại nội dung đã học để tr¶ lời cho nội dung câu hỏi ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động thầy và trò H§2-nhãm -GV yªu cÇu HS bµn trªn quay xuèng bµn díi th¶o luËn c©u hái sau : + Giải thích tại sao kiểu khí hậu lục địa chiếm phần lớn diện tích lục địa châu Á ? + Nêu đặc điểm khí hậu gió mùa và lục địa? - HS b¸o c¸o kÕt qu¶- HS kh¸c nhËn xÐt vµ bæ sung- GV chÝnh x¸c kiÕn thøc H§3- cÆp - HS quan s¸t H 1.2 + So s¸nh đặc điểm sông ngòi khu vùc B¾c ¸ víi khu vùc (§«ng ¸ ,§«ng Nam ¸, Nam ¸) vµ khu vùc T©y Nam ¸ + Giải thích về sự phân bố sông? H§3- c¸ nh©n - HS Quan sát H3.1 kể tên các cảnh quan tự nhiên của châu Á dọc theo kinh tuyến 1000Đ từ bắc xuống nam, vĩ tuyến 40 0B và 200B từ Đông sang Tây? Giải thích sự hình thành các cảnh quan tự nhiên dọc theo kinh tuyến 1000Đ và vĩ tuyến 400B? - HS Quan sát hình 4.1 và 4.1 cho biết loại gió,hướng gió và thời tiết do gió mùa đem lại cho nước ta trong mùa đông và mùa hạ. Giải thích nguồn gốc hình thành 2 loại gió mùa này? . - HS Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa, em hãy nêu số liệu cụ thể dẫn chứng châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới.Giải thích nguyên nhân vì sao châu Á có số dân đông? Dựa vào thông tin trng sách GK cho biết đặc điểm chủng tộc và tôn giáo ở châu Á ? - HS Quan sát hình 6.1 cho biết dân cư châu Á có đặc điểm gì ? những khu vực nào có mật độ dân số cao ? Giải thích . Dựa vào H 6.1 kể tên các thành phố lớn ở Nam và Đông Nam Á .Giải thích về sự phân bố của các thành phố này? - GV chÝnh x¸c kiÕn thøc. Nội dung. Học sinh nhớ lại nội dung đã học để tr¶ lời cho nội dung câu hỏi .. d. thùc hµnh. - Cho HS xác định vị trí giới hạn Châu Á? - Xác định các kiểu khí hậu Châu Á? - Xác định các môi trương của châu Á?. E. vËn dông. - Về nhà học lại ttất cả các bài củ đã được học và ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Chuẩn bị đồ dùng học tập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngµy so¹n: 10 /10 TuÇn 8- TiÕt 8. Ngµy d¹y:. kiÓm tra 45. /. /10/2012. A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức : Qua tiết kiểm tra GV có thể đánh giá khả năng nhận thức của học sinh, từ đó phân loại học sinh và có phơng pháp giảng dạy phù hợp. 2. KÜ n¨ng : RÌn kÜ n¨ng lµm bµi kiÓm tra cho häc sinh. 3. Thái độ : Bồi dỡng ý thức ham học hỏi, tìm tòi khám phá khoa học, yêu thiên nhiên, con ngêi. B. H×nh thøc kiÓm tra . Tr¾c nghiÖm kÕt hîp tù luËn C. Ma trËn. Chủ đề NhËn biÕt (néi dung)/ Mức độ nhËn thøc TN KQ Ch©u ¸. TL. - Biết đợc vị trí địa lí, giíi h¹n cña Ch©u A trªn B§ - Đọc lợc đồ vị trí địa lÝ ch©u ¸ trªn §Þa CÇu. C©u 2ý2(0,5®). C©u 3ýa (2,5®). Th«ng hiÓu. VËn dông. TN KQ. TN KQ. TL. -- Trình bày đợc đặc điểm về kích thớc lãnh thổ Châu A - Trình bầy đợc đặc điểm về địa hình vµ kho¸ng s¶n Ch©u A Trình bầy đợc cảnh quan tự nhiên Châu á và giải thích đợc sự phân bố mét sè c¶nh qun - Trình bầy đợc một số đặc điểm nổi bËt cña d©n c , x· héi Ch©u ¸ C©u 1 ý 1,2( 0,5®). C©u 4ýa(1®). TL. - Trình bầy và giải thích đợc đặc điểm khí hậu Châu ¸.. - Nêu và giải thích đợc sự kh¸c nhau g÷a kiÓu khÝ hËu giã mïa vµ kiÓu khÝ hËu lôc địa ở Châu á.. - Ph©n tÝch c¸c b¶ng thèng. kª vÒ d©n sè - Đọc lợc đồ tự nhiên Châu ¸. C©u 5 (2,5®). C©u 2ý1(1®). C©u 3ýb(0,5®) C©u 4ýb(1,5®). TS§10 Tæng sè c©u 05. 3®=30%. 4®=40%. 3®=30%. D1..§Ò Bµi 8A. C©u 1(0,5®) Chọn câu trả lời đúng: 1- Quốc gia có số dân đứng đầu châu Á hiện nay là: A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Nhật Bản. 2- Châu Á không thuộc chủng tộc người nào? A. Ơ-rô-pê-o-it B. Nê-grô-it C. Ô-xtra-lô-it. D. In-đô-nê-xi-a D. Môn-gô-lô-it. Câu2(1,5đ) . Dựa vào kiến thức đã học , em hãy hoàn thành chỗ chấm (....) sau :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1- C¶nh quan Ch©u ¸ ph©n ho¸ ®a d¹ng víi nhiÒu lo¹i lµ do : Sù ph©n ho¸ ®a d¹ng vÒ c¸c ..............................................(1)., c¸c......................................................................... (2) 2- Châu á là châu lục thuộc lục địa ......................................................................(3) Câu 3 (3đ): Quan sát hình bên, hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?. Hình 1. Lược đồ vị trí châu Á trên Địa Cầu. Lợc đồ phân bố khí áp và hớng gió chính về mùa hạ ( tháng7) ở khu vùc khÝ hËu giã mïa. Lợc đồ phân bố khí áp và hớng gió chính về mùa đông( tháng1) ở khu vực khí hậu gió mùa. C©u4(2,5®) .Dùa vµo đồđặc trªn®iÓm kÕt hîp víih×nh kiÕnCh©u thứcáđã học em hãy cho biết điểm C©u5 (2,5 ®).Tr×nh bÇylîc đợc về địa khác nhau cơ bản về tính chất giữa gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ là gì? Hãy C©u 5( 2,5®). Trình bầy đặc điểm về địa hình Châu á gi¶i thÝch v× sao?. §¸p ¸n. C©u 1(0,5®) . 1) ý A ----0,25® 2) ý B----- 0,25® C©u2(1,5®) 1) (1)-đới, (2)- kiểu 2) (3)- ¸-¢u Câu 3 (3đ): - Vị trÝ địa lý (1®): + Trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng Cực bắc đến vùng Xích đạo. + Tiếp giáp với 3 đại dơng và 2 châu lục lớn. - Ch©u lục rộng lớn nhất thế giới (1®) + N¬i réng nhÊt theo chiÒu §«ng - T©y 9200km + N¬i réng nhÊt theo chiÒu B¾c - Nam 8500km. + Diện tÝch lớn 44,1 triệu km2 - réng lín * ý nghĩa của vị trÝ địa lý và kich thước đối với khÝ hậu(1®) + Làm cho khÝ hậu ph©n ho¸ rất đa dạng, cã đầy đủ c¸c đới từ võng cực đến vïng xÝchđạo. + Ph©n ho¸ nhiều kiểu. C©u4(2,5®) ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gió mùa mùa đông lạnh và khô vì chúng xuất phát từ các áp cao trên lục địa thổi ra biÓn mang theo khèi kh«ng khÝ l¹nh vµ kh«. - Gió mùa mùa hạ mát mẻ và ẩm ớt vì thổi từ các biển và đại dơng vào đất liền mang theo nhiÒu h¬i níc. C©u5 (2,5 ®). - Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính Đông-Tây và Bắc-Nam, sơn nguyên cao,đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. - Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp. D2..§Ò Bµi 8B, C. Câu1(1,5đ) . Dựa vào kiến thức đã học , em hãy hoàn thành chỗ chấm (....) sau : 1- C¶nh quan Ch©u ¸ ph©n ho¸ ®a d¹ng víi nhiÒu lo¹i lµ do : Sù ph©n ho¸ ®a d¹ng vÒ c¸c..............................................(1).,c ¸c.......................................................(2) 2- Châu á là châu lục thuộc lục địa .................................................................(3) C©u 2(0,5®) Chọn câu trả lời đúng: 1- Quốc gia có số dân đứng đầu châu Á hiện nay là: A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Nhật Bản. 2- Châu Á không thuộc chủng tộc người nào? A. Ơ-rô-pê-o-it B. Nê-grô-it C. Ô-xtra-lô-it. D. In-đô-nê-xi-a D. Môn-gô-lô-it. Câu 3 (3đ): Quan sát hình bên, hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?. Hình 1. Lược đồ vị trí châu Á trên Địa Cầu. C©u4 (2,5 ®). Dựa vào lợc đồ kết hợp với kiến thức đã học, hãy trình bầy đặc điểm về địa hình Châu á. Lợc đồ địa hình và khoáng sản châu á. Câu5(2,5đ) . Châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa . Em hãy nêu đặc điểm của hai kiểu khí hậu này và giải thích vì sao có sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> §¸p ¸n C©u 1(0,5®) . 1) ý A ----0,25® 2) ý B----- 0,25® C©u2(1,5®) 1) (1)-đới, (2)- kiểu 2) (3)- ¸-¢u Câu 3 (3đ): - Vị trÝ địa lý (1®): + Trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng Cực bắc đến vùng Xích đạo. + Tiếp giáp với 3 đại dơng và 2 châu lục lớn. - Ch©u lục rộng lớn nhất thế giới (1®) + N¬i réng nhÊt theo chiÒu §«ng - T©y 9200km + N¬i réng nhÊt theo chiÒu B¾c - Nam 8500km. + Diện tÝch lớn 44,1 triệu km2 - réng lín * ý nghĩa của vị trÝ địa lý và kich thước đối với khÝ hậu(1®) + Làm cho khÝ hậu ph©n ho¸ rất đa dạng, cã đầy đủ c¸c đới từ võng cực đến vïng xÝchđạo. + Ph©n ho¸ nhiều kiểu. C©u4(2,5®) . a. Khí hậu gió mùa. + Mùa đông: khô, lạnh ít mưa. + Mùa hè:nóng,ẩm mưa nhiều. b. Khí hậu lục địa. + Mùa đông khô - rất lạnh +Mùa hè khô, rất nóng. * Nguyên nhân về sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa : Châu á có kích thớc rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và các cao nguyên đồ sộ ng¨n c¶n ¶nh hëng cña biÓn C©u5 (2,5 ®). - Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính Đông-Tây và Bắc-Nam, sơn nguyên cao,đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. - Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp. Ngày soạn: 18 /10/ 2012 TuÇn9- Tiết 9. Ngày d¹y : 27 /10/ 2012. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ- Xà HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á Bài 7 :. A.môc tiªu bµi häc. 1. Kiến thức : Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một sồ đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. 2. Kỹ năng : - Phân tích các bảng số liệu bản đồ kinh tế - xã hội. - Kĩ năng thu thập, thống kê các thông tinh kinh tế- xã hội mở rộng kiến thức. - Kĩ năng vẽ biểu đồ kinh tế. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Liên hệ tình hình phát triển kinh tế ở địa phương. B. ph¬ng tiÖn. GV: Bản đồ kinh tế châu Á . HS: Tư liệu , phiếu học tập, SGK C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Kiểm tra : Sửa bài kiểm tra 1 tiết Kh¸m ph¸: Châu Á là nơi có nhiều nền văn minh cổ xưa đã từng có nhiều mặt hàng nổi tiếng thế giới như thế nào? Ngày nay trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia như thế nào? Những nguyên nhân nào khiến số lượng các quốc gia nghèo có nhiều tỉ lệ cao? Đó là những kiến thức chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay. II. KÕt nèi. Hoạt động của thầy và trò H§1-nhãm - HS t×m hiÓu nhanh kªnh ch÷ vµ cho biÕt sau chiÕn tranh thÕ giíi lÇn II nÒn kinh tÕ c¸c níc ch©u ¸ nh thÕ nµo? V©y hiÖn nh thÕ nµo! -- GV yêu cầu HS quan sát B 7.2 và thảo luận nhóm giải quyết các vấn đề sau : + Nhận xét về mức bình quân GDP/người của một số nước châu A. + Nước nào có mức bình quân GDP cao nhất, thấp nhất. Sự chênh lệch mức bình quân GDP giữa 2 nước này gấp mấy lần. +Những nước nào có mức thu nhập cao,trung bình, thấp. Nhìn chung mức thu nhập của phần lớn các nước châu Á như thế nào ? +Cơ cấu GDP % của các nước có thu nhập cao khác với các nước có thu nhập thấp như thế nào ? +Cơ cấu GDP % nước ta thuộc loại nào + Những quốc gia nào có tỉ lệ tăng GDP bình quân năm (%) cao hơn mức trung bình thế giới (3%), nước nào có tốc độ tăng GDP cao ( tăng GDP (%) trên mức 6% là có tốc độ tăng trưởng nhanh) --GV cần cung cấp cho HS thông tin về đánh giá mức thu nhập qua GDP/ người ( *Mức thu nhập dưới 735 USD/ người/năm : thu nhập thấp. *Từ 735 đến 2934 USD/ người/năm : thu nhập trung bình dưới . *Từ 2935 đến 9075 USD/ người/năm : thu nhập trung bình trên . *Trên 9075 USD/ người/năm : thu nhập cao) - §¹i diÖn HS b¸o c¸o kÕt qu¶- HS kh¸c nhËn xÐt vµ bæ sung - GV chÝnh x¸c kiÐn thøc H§2-c¶ líp --Nước ta møc thu nhËp vµ tốc độ tăng trưởng như thế nào ? - Từ bảng 7.2 rút ra kết luận gì về kinh tế –xã hội của châu Á? - HS tr¶ lêi- GVchÝnh x¸c KT H§3-CÆp -- HSDựa vào thông tin trong mục 2 SGK vµ H7.1 cho biết: + Trình độ phát triển kinh tế của phần lớn các quốc gia châu Á như thế nào ? + ë ch©u ¸ chia lµm mÊy nhãm níc vµ vung l·nh thæ ? §Æc. Nội dung 1. Vài nét về lịch sử phát triển của các nước châu Á: (Không dạy, học sinh đoc thêm) 2. Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay : - Sau chiến tranh thế giới lần 2 , nền kinh tế châu Á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhiều nước tăng. - Song sự phát triển kinh tế giữa các nước và các vùng lãnh thổ của châu Á không đồng đều, các quốc gia nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của thầy và trò ®iÓm tõng nhãm ? + Sè lîng c¸c quèc gia nghÌo khæ ë ch©u ¸ chiÕm tØ lÖ nh thÕ nµo ? - §¹i diÖn HS b¸o c¸o kÕt qu¶- HS kh¸c nhËn xÐt vµ bæ sung - GV chÝnh x¸c kiÐn thøc - GV tổng hợp các vấn đề về kinh tế các quốc gia châu Á. Nội dung. d. thùc hµnh. Câu hỏi số 3 SGK trang 24. E. vËn dông. - Làm các bài tập trong SGK - Xem các hình 8.1 và 8.2 đồng thời trả lời các câu hỏi trong bài 8SGK/ 25 - Thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào? - Dựa vào đâu các nước Tây Nam Á trở thành các nước có thu nhập cao? F. Phô lôc . -- PhÇn 1. Vµi nÐt vÒ lÞch sö ph¸t triÓn cña c¸c níc ch©u ¸ - kh«ng d¹y -- C©u hái 2 phÇn c©u hái vµ bµi tËp -- kh«ng yªu cÇu HS tr¶ lêi. Ngày soạn:. 27 /10/ 2012. TuÇn10- Tiết 10. Ngày d¹y :. /10/ 2012. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á.. Bài 8 :. A.môc tiªu bµi häc. 1. Kiến thức : Trình bày được tình hình phát triển kinh tế và nơi phân bố chủ yếu 2. Kỹ năng : Phân tích các bảng số liệu kinh tế, lược đồ phân bố các sản phẩm nông nghiệp, biểu đồ về cơ cấu tỉ lệ sản lượng lúa gạo. 3. Thái độ: Học sinh biết vận dụng kiến thức vào kinh tế. B. ph¬ng tiÖn. GV: Bản đồ kinh tế châu Á . HS: Tư liệu, SGK , phiếu học tập 8.1 C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra : Vì sao hiện nay phần lờn các nước châu Á vẫn là các nước kinh tế đang phát triển Kh¸m ph¸: Trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX, phần lớn các nước Châu Á đã đẩy mạnh phát triển kinh tế,vươn lên theo hướng công nghiệp hóa,hiện đại hóa. Nhìn chung, sự phát triển của các nước không đồng đều,song nhiề nước đã đạt được những thành tựu to lớn. II. KÕt nèi. Hoạt động thầy và trò H§1-c¶ líp --- HS quan sát H 8.1bổ sung kiến thức vào phiếu. Nội dung 1. Nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động thầy và trò học tập 8.1 Dựa vào kiến thức đã bổ sung giải quyết các yêu cầu sau : + Các nước thuộc khu vực khí hậu gió mùa có các loại cây trồng và vật nuôi nào ? Giải thích vì sao ở đây phát triển các loại cây trồng và vật nuôi này ? + Các nước thuộc khu vực khí hậu lục địa có các loại cây trồng và vật nuôi nào ? Giải thích vì sao ở đây phát triển các loại cây trồng và vật nuôi này ? + Nền kinh tế nông nghiệp châu Á phát triển ở khu vực khí hậu nào ? Giải thích. - HS tr¶ lêi , nhËn xÐt vµ bæ sung - GV chÝnh x¸c KT H§2- nhãm : - GV yêu cầu HS bàn trên quay xuống bàn dới để th¶o luËn - HS quan sát H 8.2 nhận xét các vấn đề sau : + Sản lượng lúa nước được trồng ở châu Á chiếm tỉ lệ bao nhiêu % của sản lượng lúa nước toàn thế giới. + Những quốc gia nào ở châu Á trồng nhiều lúa nước ? Giải thích vì sao ? - GV hướng dẫn HS xem lại H8.1 và xem thông tin trong sách GK để giải thích -- HS đại diện báo cáo két quả, nhận xét và bổ sung - GV chÝnh x¸c KT H§ 3- c¸ nh©n : - HS dựa vào B8.1 trong sách giáo khoa, cho biết : + Những quốc gia nào có sản lượng khai thác than, dầu mỏ nhiều nhất + Những quốc gia nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu ? ( nước có sản lượng khai thác lớn hơn gấp nhiều lần sản lượng tiêu dùng ).. + Kết hợp xem bảng số liệu 7.2 cho biết quốc gia nào có thu nhập GDP cao nhờ khai thác tài nguyên để xuất khẩu ? + Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa kể tên một số ngành công nghiệp phát triển ở Châu Á ? - HS xem bảng 7.2 nhận xét : + Tỉ trọng gí trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của hàn Quốc và Nhật bản? + Những nước có mức thu nhập cao có tỉ trọng % trong cơ cấu GDP (%)như thế nào ? - HS tr¶ lêi , nhËn xÐt vµ bæ sung - GV chÝnh x¸c KT. Nội dung - Nền kinh tế nhiều nước châu Á chủ yếu vẩn dựa vào nông nghiệp . Sự phát triển nông nghiệp của các nước châu Á không đồng đểu: - Có hai khu vực có cây trồng và vật nuôi khác nhau: khu vực khí hậu gió mùa với nông nghiệp phát triển mạnh mẻ, và khu vực khí hậu lục địa nông nghiệp chậm phát triển. - Sản xuất lương thực chủ yếu là lúa nước ở nhiều nước như Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, - Việt nam đã đạt nhiểu kết qủa vượt bậc.. 2. Công nghiệp : -- Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước khác nhau tạo nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và nguồn hàng xuất khẩu - Công nghiệp phát triển không đồng đều ở các nước: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-gapo là các nước công nghiệp có trình độ phát triển cao. - C¬ cÊu ngµnh c«ng nghiÖp ®a d¹ng 3. Dịch vụ : Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-gapo là những nước có dịch vụ phát triển cao ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> d. thùc hµnh. - Những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á được biểu hiện như thế nào? - Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành những nước có thu nhập cao? E. vËn dông. - Làm bài tập số 3 trang 28 sách giáo khoa . - Xem trước hình 9.1 và bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 9.1 Yếu tố Vị trí Địa hình Khí hậu Sông ngòi Cảnh quan. Đặc điểm. Ngày soạn: / 11/ 2012. Ngày d¹y : / 11/ 2012. Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á. TuÇn11-Tiết 11 A.môc tiªu bµi häc. 1. Kiến thức Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các khu vực Tây Nam Á 2. Kỹ năng : - Đọc bản đồ, lược đồ: tự nhiên, kinh tế Tây Nam Á và khu vực Tây Nam Á để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của Tây Nam Á, một số khu vực của Tây Nam Á. - Quan sát tranh ảnh và nhận xét, một số hoạt động kinh tế ở Tây Nam Á. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. B. ph¬ng tiÖn. GV: lược đồ tự nhiên Tây Nam Á . HS: Tư liệu, SGK , phiếu học tập 9.1 C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra : - Nêu những thành tựu kinh tế của các quốc gia châu Á ? -Xác định trên lược đồ các quốc gia có ngành trồng lúa phát triển ? Kh¸m ph¸ : Tây Nam Á khu vực giàu có nổi tiếng,một “điểm nóng”, một trong những vùng sinh động nhất thế giới,thu hút sự chú ý của rất nhiều người. Vậy khu vực này có những đặc điểm và hoàn cảnh riêng về tự nhiên, xã hội và kinh tế với những vấn đề nổi bật như thế nào? Ta cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài học hôm nay. II. KÕt nèi. Hoạt động thầy và trò. Nội dung. H§ 1: nhãm - GV cho HS quan s¸t lược đồ H9.1.Yêu cÇu HS thảo luận 1. Vị trí địa lí:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động thầy và trò theo bµn thống nhất nội dung thực hiện trong phiếu học tập 9.1. + Khu vực TNA tiếp giáp vơí các vịnh biển , khu vực và châu lục nào? +Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ nào? - HS: trình bày kết quả - GV tổng kết , mời 1, 2 HS lên xác định vị trí lược đồ. --Vậy vị trí của Tây Nam Á có vai trò như thế nào đối với thế giới? ( GV hớng dẫn HS quan sát trang 4,5 của tập bản đồ thế giới và các châu lục để trả lời ) H§ 2: nhãm - GV cho HS quan s¸t lược đồ H 9.4 cho học sinh thảo luận theo bµn các nội dung. + Kể tên các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam? Các đới, kiểu khí hậu? + Kể tên các loại khoáng sản? + Nêu đặc điểm sông ngòi ? - HS trình bày kết quả , GV tổng kết Em hãy xác định nơi phân bố của các dạng địa hình trên ? Tây Nam Á có những đới khí hậu nào? Đặc điểm chung khí hậu là gì? - GV cho HS dựa vào H 9.4 cho biết hướng xuất khẩu dầu mỏ của TNÁ , đi đến các nước nào ? Những nước có nhiều dầu mỏ nhất là những nước nào? H§ 3: C¶ líp - GV cho HS quan sát H 9.3 cho biết Tây Nam Á gồm các quốc gia nào? Kể tên các quốc gia có diện tích lớn nhất , nhỏ nhất? Dưạ trên điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên TNÁ có thể phát triển các ngành kinh tế nào ? Vì sao lại phát triển ngành đó ? - GV. Bằng hiểu biết của mình , em hãy nhận xét tình hình chính trị ở các nước Tây Á như thế nào?. Nội dung - Nằm ở phía Tây Nam Châu Á tiếp giáp vơí các biển : Đen, Caxpi, Aráp, Đỏ , Địa Trung Hải, Vịnh Pec-Xích. - Có vị trí chiến lược quan trọng. 2. Đặc điểm tự nhiên : - §Þa h×nh : Chñ yÕu núi và cao nguyªn - Khí hậu : Nhiệt đới khô .. - Tài nguyên : DÇu má và khí đốt lớn nhất thế giíi 3. Đặc điểm dân cư , kinh tế , chính trị. - Dân cư : chủ yếu theo đạo Hồi. - Không ổn định về chÝnh trÞ, kinh tÕ. d. thùc hµnh. - Tây Nam Á có đặc điểm vị trí như thế nào? - Các dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á phân bố như thế nào? - Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của khu vực ? E. vËn dông. - GV hớng dẫn BT1- SGK : Khu vực Tây Nam á có vị trí địa lí + Vĩ độ : + TiÕp gi¸p : + ý nghÜa : . Tù nhiªn – T©y Nam ¸ tuy n»m gÇn biÓn nhng nh×n chung cã khÝ hậu khô hạn và nóng nhất của vùng Tây Nam lục địa á- Âu Kinh tế – xã hội : TNA nằm án ngữ con đờng biển ngắn nhất từ biển Đen ra Địa Trung Hải , từ châu Âu sang châu á qua kênh đào Xuy-ê và biển Đỏ - Về nhµ học bµi cò xem lại nội dung bµi học - Chuẩn bị nội dung bµi mới h«m sau học: + Đặc điểm vị trí khu vực Nam Á..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Kể các miền địa hình chính từ Bắc xuống Nam. + Khu vực Nam Á chủ yếu nằm trong khu vực khí hậu nµo? + Cho biết sự phân bố lượng mưa của Nam Á.. Ngày soạn: 10/ 11/ 2012 TuÇn 12-Tiết 12. Bài 10. Ngày d¹y : 17 / 11/ 2012. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á. A.môc tiªu. 1. Kiến thức Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên cña khu vùc Nam ¸ 2. Kỹ năng: - Đọc bản đồ, lược đồ: tự nhiên khu vùc Nam ¸ để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên cña khu vùc Nam ¸ - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về những cảnh quan tự nhiên của Nam Á. 3. Thái độ: Cần phải áp dụng được điều kiện tự nhiên trong sản xuất. B. ph¬ng tiÖn. - GV: lược đồ tự nhiên Nam Á, lược đồ phân bố lượng mưa Nam Á, lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á. -HS: Tư liệu SGK , tranh ảnh về cảnh quan khu vực Nam Á, phiếu học tập. C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: Quan sát lược đồ. Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á? Kh¸m ph¸ : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Nam Á rất phong phú và đa dạng, ở đây có hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ, sơn nguyên Đê Can và đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn, cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng… II. KÕt nèi Hoạt động của thầy và trò Nội dung H§1 –c¶ líp 1. Vị trí địa lí và địa hình : a. Vị trí địa lí. - HS. Quan sát H10.1 + Nam Á nằm trong khoảng từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào? + Nam Á giáp biển và vịnh nào, khu vực nào? - Khoảng từ 90B - 370B (biển A-Rap, vịnh Ben-gan, Tây Nam Á, Trung - Gi¸p : Á) + Xác định và độc tên các quốc gia trong khu vực Nam Á. + Nước nào có diện tích lớn nhất? Nhở nhất? b. Địa hình. (Ấn Độ: 3,28 triệu km2, Manđivơ: 298km2) - HS tr¶ lêi – GV chÝnh x¸c kiÕn thøc H§2- nhãm --GV yêu cầu HS bàn trên quay xuống bàn dới để Cú 3 miền địa hỡnh: th¶o luËn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của thầy và trò --HS quan sát lược đồ hình 10.1 + Từ Bắc xuống Nam địa hình nam Á có mấy miền địa hình? +HS trình bày ở lược đồ hình 10.1 + Nêu đặc điểm của từng miền địa hình đó? -- HS trã lời: -- GV chốt ý về đặc điểm địa hình khu vực --HS quan sát tranh ảnh về 3 miền địa hình. - GV giới thiệu đôi nét về dãy Hi-ma-lay-a - GV giới thiệu Việt Nam chinh phục đỉnh Ê vơ rét vào ngày 22/5 2008 với ba chàng trai trẻ ( nguyễn Văn Ngợi (Gia Lai), Nguyễn Mậu Linh (Hà Nội), Phan Thanh Nhiên(Sài Gòn) ). Chuyển mục: với vị trí địa lí và địa hình của Nam Á thì nó có ảnh hưởng gì đến khí hậu của khu vực? khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên khu vực Nam Á có đặc điểm gì? H§3- nhãm : - HS quan sát hình 2.1. Cho biết Nam Á nằm chủ yếu trong đới khí hậu nào - HS quan sát hình 10.2. Thảo luận nhóm thời gian 4 phút Nhóm 1, 2: nhận xét và giải thích về lượng mưa của Mun-tan. Nhóm 3, 4: nhận xét và giải thích về lượng mưa của Mun-bai. Nhóm 5, 6: nhận xét và giải thích về lượng mưa của Se-ra-pun-di. Đặc điểm Lượng mưa Nguyên nhân Mun-tan Mun-bai Se-ra-pun-di - HS thảo luận trình bày và bổ sung nhận xét. --GV kết luận. - HS quan sát hình 10.2 - GV khắc sâu thêm về kiến thức cho HS vê d·y Hi-ma-lay-a: + Cản gió mùa Tây Nam nên mưa trút ở sườn Nam – lượng mưa lớn nhất. +Ngăn sự xâm nhập của không khí lạnh từ phương bắc nên Nam Á hầu như không có mùa đông lạnh khô. H§4- c¸ nh©n - GV. Nhịp điệu hoạt động gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến sinh hoạt và sản xuất của người dân . - HS quan sát hình 10.1.. Nội dung - Phía Bắc: Dãy Hi-ma-lay-a hùng vĩ, cao, đồ sộ nhất thế giới. - Ở giữa: Đồng bằng Ấn-Hằng rộng lớn. - Phía Nam: Sơn nguyên Đê-can với hai rìa Gát Đông và Gát Tây. 2. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên : a. Khí hậu : - Nhiệt đới gió mùa điển hình.. - Lượng mưa nhiều nhât thế giới, phân bố không đều.. - Khí hậu phân hóa theo độ cao và phức tạp. - Nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của thầy và trò + Nam Á có các hệ thống sông chính nào? Độc tên các hệ thống sông đó trên bản đồ. - HS quan sát tranh ảnh các sông. - GV giới thiệu về sông Hằng. - HS quan sát hình 3.1. Nam Á có những cảnh quan tự nhiên nào? - HS quan sát tranh ảnh. Học sinh xác định tương đối hình 10.3, 10.4 ở lược đồ hình 10.1. - HS tr¶ lêi – GV chÝnh x¸c kiÕn thøc. Nội dung b. Sông ngòi. Có nhiều sông lớn: Sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-put. c. Cảnh quan. - Cảnh quan : Nam Á có các cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc, núi cao . Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể .. D. Thùc hµnh. - GV kẽ sơ đồ đặc điểm địa hình khu vực Nam Á và gọi HS điền vào sơ đồ. - Tại sao cùng vĩ độ với miền bắc Việt Nam mà khu vực Nam Á có mùa đông ấm áp hơn Chọn đáp án đúng trong câu sau: Câu 1. Nam Á có 3 miền địa hình tương đối rõ. Từ Bắc xuống Nam theo thứ tự: A. Núi Hi-ma-lay-a, SN Đê Can, đồng bằng Ấn Hằng B. Núi Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn Hằng, SN Đê Can C. SN Đê Can, núi Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn Hằng D. Đồng bằng Ấn Hằng, SN Đê Can, núi Hi-ma-lay-a Câu 2. Hãy nối ý ở cột khí hậu và ý ở cột cảnh quan sao cho thích hợp: KHÍ HẬU 1. Nhiệt đới gió mùa 2. Nhiệt đới khô 3. Khí hậu núi cao. CẢNH QUAN 1-c 2-a 3-b. a. Hoang mạc và bán hoang mạc b. Núi cao c. Rừng nhiệt đới ẩm. E. VËn dông - Làm bài tập 1,2 trong phần bài tập của sách giáo khoa. - Xem trước hình 11.1, các bảng 11.1, 11.2 và trả lời các câu hỏi kèm theo hình và bảng trong sách giáo khoa trang 37,38, 39. của bài 11. - Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về dân cư kinh tế khu vực Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 17 / 11 / 2012 TuÇn 13-Tiết 13 Bài 11 DÂN CƯ VÀ. Ngày d¹y 24 / 11 / 2012. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á. A.môc tiªu. 1. Kiến thức Trình bày được đặc điểm nổi bậc dân cư, kinh tế - xã hội của các khu vực Nam Á 2. Kỹ năng : Phân tích các lược đồ phân bố dân cư, bảng thống kê số liệu, tranh ảnh. 3. Thái độ: Giáo dục sự tăng dấn số ảnh hưỡng đến sự phát triển kinh tế B. ph¬ng tiÖn. - GV : Lược đồ dân cư Nam Á - HS: Tư liệu , phiếu học tập ,SGK C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm địa hình của khu vực nam Á ? Kh¸m ph¸ : Nam Á là nền văn minh cổ đại phương đông, từ thời kì xa xưa Nam Á đã được ca ngợi là khu vực thần kì của những truyền thuyết và huyền thoại II. KÕt nèi Hoạt động thầy và trò Nội dung H§1- C¸ nh©n 1. Dân cư : - HS: quan sát bảng 11.1 trả lời các vấn đề sau : + Khu vực Nam Á có số dân đứng hàng thứ mấy ở -Số dân đứng hàng thứ hai châu Á ? châu Á nhưng lại là khu vực + Khu vực nam Á có mật độ dân số đứng hàng thứ có mật độ dân cư đông nhất mấy ở châu Á ? châu Á . (GV hướng dẫn HS phải tính mật độ dân số của tất cả các khu vực ở châu Á sau đó so sánh xếp hạng . chú ý đơn vị diện tích và dân số ) - GV chốt ý tiểu kết : khu vực Nam Á là khu vực có số dân đứng hàng thứ hai, nhưng mật độ dân số lại cao nhất ở châu Á -- GV yêu cầu HS quan sát hình 11.1 trả lời các vấn đề : Dân cư không đều phần lớn + Nhận xét về sự phân bố dân cư Nam Á ? Giải thích tập trung sống ở các đồng nguyên nhân dẫn đến hiện trạng dân cư ở đây. bằng châu thồ và vùng ven (dân cư không đều : đông đúc ở các vùng đồng bằng châu thổ biển . và ven biển ). + Kể tên các siêu đô thị của Nam Á ? Nhận xét và giải thích về sự phân bố các siêu đô thị ở Nam Á. -- GV chốt ý: Nam Á có dân cư đông nhưng phân bố không đều phần lớn tập trung sống ở các đồng bằng thuận lợi cho hoạt động nông nghiệp . - Nam Á là khu vực có nền -- GV yªu cÇu HS dựa vào thông tin trong SGK yêu cầu văn minh cổ đại tôn giáo.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động thầy và trò HS cho biết tín ngưỡng tôn giaó của khu vực là tôn giáo nào ? - GV cho HS rỏ khu vự c là nơi ra đời của Phật Giáo và Ấn Độ giáo.Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến văn hoá và đời sống của người dân (kiêng ăn thịt bò của người Ấn Độ, các xung đột về tôn giáo ảnh hưởng đến an ninh và chính trị một số nước Nam Á . H§2- nhãm - GV yªu cÇu HS bµn trªn quay xuèng bµn díi vµ th¶o luËn nhãm ( c¸c nhãm chung néi dung) - HS quan sát bảng 11.2 trong SGK . thảo luận + Từ 1995 ->2001 tỉ trọng ngành nông nghiệp thay đổi như thế nào ? + Từ 1995 ->2001 tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ thay đổi như thế nào ? + Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ ? Sự chuyển dịch này phản ảnh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào ? - GV. Dựa vào thông tin trong sách giaó khoa về thành tựu kinh tế Ấn Độ em hãy cho biết Ấn Độ là nước có nền k/tế phát triển hay đang phát triển , dựa vào chỉ tiêu kinh tế nào để em nhận xét như vậy ?. Nội dung chính của khu vực là Hồi giáo và Ấn Độ giáo .. 2. Đặc điểm kinh tế –xã hội : - Các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát triển. - Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất. - Hoạt động sản xuất chủ yếu ở các nước Nam Á vẫn là sản xuất nông nghiệp .. (Ấ n Độ là nước đang phát triển khi dựa vào cơ cấu GDP% và GDP bình quân ). GV chốt ý :Ấ n Độ có nền kinh tế đang phát triển, nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hoá . D. Thùc hµnh. - Nam Á là nơi ra đừi của những tôn giáo nào? - Xem hình 12.1 và bổ sung vào phiếu học tập sau: Đặc điểm Nửa phía tây Phần đất liền. Vị trí,. Quốc gia,Vùng lãnh thổ Địa hình Trung Quốc . . . . . . . . . . . . . . . . .…. Phần hải đảo và nửa phía đông phần đất liền Chú ý : phần khí hậu phải xem lại lược đồ 2.1 trang 7 SGK . E. VËn dông - Về nhà học bài và hoàn thành bài tập sgk. - Chuẩn bị trước nội dung bài 12 hôm sau học. Sông ngòi. Khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 024/ 111/ 2012 TuÇn 14-Tiết 14 Bài 12 ĐẶC. Ngày d¹y: 01 / 12/ 2012. ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á. A.môc tiªu. 1. Kiến thức Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên của khu vực Đông Á 2. Kỹ năng : - Đọc bản đồ, lợc đồ tự nhiên Đụng Á để hiểu và trình bầy đặc điẻm tự nhiên Đụng Á - Quan s¸t tranh ¶nh vµ nhËn xÐt vÒ c¸c c¶nh quan tù nhiªn Đông Á 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường tự nhiên và các dßng sông. B. phơng tiện .Bản đồ tự nhiên,kinh tế Đông á C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: -Cho biết tình hình dân cư ở Nam Á? Giải thích vì sao dân cư ở đây phân bố không đều ? - Ấn Độ là quốc gia có nền kinh tế như thế nào ở khu vực Nam Á ? Kh¸m ph¸ : Đông Á là khu vực rộng lớn nằm tiếp giáp với Thái Bình Dương, có điều kiện tự nhiên rất đa dạng, đây là khu vực được con người khai thác lâu đời nên cảnh quan tự nhiên bị biến đổi sâu sắc, đó là nội dung bài học hôm nay. II. KÕt nèi. Hoạt động thầy và trò Nội dung H§1- c¸ nh©n 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu - HS: quan sát hình 12.1 trả lời các câu hỏi sau : vực Đông Á : + Khu vực Đông Á gồm các quốc gia và vùng lãnh - Khu vực Đông Á gồm hai bộ thổ nào ?kể tên các quốc gia , vùng lãnh thổ thuộc phận phần hải đảo . + Đất liền + Khu vực Đông Á tiếp giáp với các quốc gia và + Hải đảo vùng biển nào? Vị trí nằm trong khoảng các vĩ độ - Vị trí nằm về phía đông của nào? châu Á - GV: tổng kết và chốt ý - Lãnh thổ Đông Á giới hạn trong khoảng vĩ độ từ 500B đến 200B . - Gåm 4 quèc gia : Trung Quèc , NhËt B¶n , Hµn Quèc , CH§CN H§2- nhãm TriÒu Tiªn - GV chia líp lµm 3 nhãm th¶o luËn. - GV.Yêu cầu HS dựa vào H 12.1, thảo luận nhóm Mét vïng l·nh thæ §µi Loan để trả lời các vấn đề sau : 2. Đặc điểm tự nhiên : 1/ Cho biết đặc điểm về địa hình, sông ngòi, khí hậu và cảnh quan nửa phía tây của phần đất liền . a. §Þa h×nh , s«ng ngßi * Phần đất liền ( khí hậu xem lại lược đồ 2.1, cảnh quan xem lại - §Þa h×nh : lược đồ 3.1 ) + PhÝa T©y : Nói , s¬n nguyªn 2/ Cho biết đặc điểm về địa hỡnh, sụng ngũi, khớ cao hiểm trở và các bồn địa hậu và cảnh quan nửa phía đông của phần đất liền + PhÝa §«ng : §åi nói thÊp xen các đồng bằng rộng lớn và hải đảo. - S«ng ngßi: 3 s«ng lín 3/Giải thích vì sao tự nhiên phần đất liền của Đông AMua,Hoµng Hµ,Trêng Giang: Á lại có sụ phân hoá từ đông sang tây ?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động thầy và trò - §¹i diÖn nhãm tr×nh bÇy , nhËn xÐt vµ bæ sung - GV: chốt ý - GV treo b¶ng phô biểu đồ lượng chảy sông Hoàng Hà. Nội dung chế đô nớc theo mùa, lũ lớn cuèi h¹ ®Çu thu * Phần hải đảo : Núi trẻ thờng xuyên có động đất,núi lửa,sông ng¾n,dèc b . KhÝ hËu , c¶nh quan - Phía đông: khí hậu gió mùa ẩm víi c¶nh quan rõng lµ chñ yÕu - PhÝa T©y: kh« h¹n víi c¶nh quan th¶o nguyªn kh«, hoang m¹c vµ b¸n hoang m¹c. m3 / giaâ y. 20000 15000 10000 5000 0 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9 10 11 12. thaùng. D. Thùc hµnh. - HS đọc bài đọc thêm trang 43 SGK sau đó dặt vấn đề : + Vì sao Nhật Bản có nhiều động đất và núi lửa ? + Động đất núi lửa gây ra những thiệt hại nào ? E. VËn dông - GV híng dÉn HS lµm BT 1 : HS kẻ bảng để phân biệt BT 2 : §iÓm gièng vµ kh¸c nhau s«ng Hoµng Hµ vµ Trêng Giang + HS kẻ bảng đẻ phân biệt + Gièng : VÒ lu vùc vµ ®Çu nguån + Khác : Chế độ nớc BT3 -- HS kẻ bảng để phân biệt nh sau : Nửa phía đông phần đất Nửa phía tây phần đất liền và phần hải đảo liÒn ( T©y TQ ) KhÝ hËu C¶nh quan - Về nhà học bài củ và trã lời các câu hỏi cuối bài. - Xem trước bảng 13.2 và trả lời câu hỏi kèm theo bảng 13.2 trong SGK. Ngày soạn: 01 / 12/ 2012. Ngày d¹y : 08 / 12/ 2012.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 15 –TiÕt 15. Bài 13.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI. KHU VỰC ĐÔNG Á A.môc tiªu. 1. Kiến thức Trình bày được đặc điểm nổi bậc về d©n c, kinh tÕ – x· héi của khu vực Đông Á 2. Kỹ năng : Phân tích các bảng thống kê số liệu vÒ d©n sè, kinh tÕ 3. Thái độ: Có ý thức trong hoạt động sản xuất ngông nghiệp và công nghiệp. B. phơng tiện .Bản đồ tự nhiên,kinh tế Đông á C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: - Cho biết sự khác nhau về mặt tự nhiên của nửa phía tây phần đất liền với nửa phía đông phần đất liền khu vực Đông Á ? - Giải thích về sự khác nhau cảnh quan của nửa phía đông và tây phần đất liền Kh¸m ph¸ : Đông Á là khu vực đông dân nhất châu Á, đồng thời là khu vực phát triển nhanh trong những năm của thập niên của thế kỉ 80, kinh tế khu vực châu Á phát triển đã xuất hiện và phát triển mạnh mẽ, dẩn tới sự biến đổi to lớn, đó là nội dung bài học hôm nay. II. KÕt nèi. Hoạt động của thầy và trò H§1- c¸ nh©n - GV: Yêu cầu HS quan sát B 13.1 trả lời các yêu cầu sau: + Cho biết số dân của khu Vực Đông Á năm 2002? + Kết hợp với B 5.1 trang 16 SGK thì số dân khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu %số dân châu Á , số dân thế giới ? + Quốc gia nào ở Đông Á có số dân đông nhất? Chiếm bao nhiêu % số dân châu Á ? -- GV.chốt ý : §ông Á là khu vực có số dân đông nhất châu Á , trong đã chỉ riêng Trung Quốc có số dân đông hơn các châu lục khác . H§2-nhãm - GV yªu cÇu bµn trªn quay xuèng bµn dãi th¶o luËn nhóm vấn đề sau. -- HS quan sát bản13.2 + Các nước có giá trị xuất khẩu như thế nào so với nhập khẩu ? + Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số ba nước đó. + Với gía trị xuất khẩu vượt trên giá trị nhập khẩu các nước trên nền kinh tế có xu hướng như thế nào ? Tại sao ? (Gợi ý HS xem thông tin trong sách trang 44 để trả lời. Nội dung 1. Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á - Đông Á là khu vực có số dân đông nhất châu Á, nhiÒu h¬n d©n sè cña c¸c ch©u lôc kh¸c trªn thÕ giíi Trung Quốc có số dân đông nhất trong khu vực.. - NÒn kinh tÕ ph¸t triÓn nhanh víi thÕ m¹nh vÒ xuÊt khÈu, cã c¸c nÒn kinh tÕ ph¸t triÓn m¹nh cña thÕ giíi : NhËt B¶n, Hµn Quèc, Trung Quèc. 2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á: a.NhËt B¶n.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. vấn đề này ) - HS đại diện báo cáo, nhận xét và bổ sung - GV: chốt ý :Đông Á là khu vực có kinh tế phát triển nhanh , tốc độ tăng trưởng nhanh , quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu . H§3-nhãm - GV chia líp lµm 4 nhãm ( 2nhãm 1 néi dung ) Nhãm 1,2 - NhËt B¶n - HS dùa vµo B7.2 + B® §«ng ¸ + Néi dung SGK vµ kiến thức đã học ,hãy cho biết : + C¬ cÊu gi¸ trÞ c¸c ngµnh kinh tÕ trong GDP cña? + Trình độ phát triển kinh tế của Nhật Bản ? + Tên các ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới? Nhãm 3,4- Trung Quèc - HS dùa vµo B 13.3 + B® §«ng ¸ + Néi dung SGK h·y : + NhËn xÐt s¶n lîng l¬ng thùc vµ mét sè s¶n phÈm c«ng nghiªp n¨m 2001 ? + Nªu tªn c¸c s¶n phÈm n«ng nghiÖp vµ ngµnh c«ng nghiÖp chÝnh cña Trung quèc ? + Nªu c¸c thµnh tùu ph¸t triÓn kinh tÕ cña Trung quèc ? Nguyªn nh©n ? - §¹i diÖn häc sinh ph¸t biÓu , häc sinh nhËn xÐt bæ sung - GV chuÈn kiÕn thøc. Cêng quèc kinh tÕ thø 2 thÕ giíi - NhiÒu ngµnh c«ng nghiệp đứng đầu thế giới ,đặc biệt các ngành c«ng nghÖ cao b.Trung Quèc - Tốc độ tăng trởng nhanh (7% hµng n¨m) - N«ng nghiÖp :S¶n xuất lơng thực đứng đầu thế giới giải quyết vần đề l¬ng thùc 1.3 tØ d©n - C«ng nghiÖp : Ph¸t triển nhiều ngành đặc biệt c¸c ngµnh c«ng nghiÖp hiện đại. D. Thùc hµnh. - Nền kinh tế các nước trong khu vực Đông Á có đặc điểm gì ? - Nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh dựa vào lợi thế nào ? - Theo em những đường lối nào để phát triển kinh tế của Trung Quốc sẽ là bài học kinh nghiệm trong quá trình phát triển kinh tế nước ta ? E. VËn dông - Về nhà học bài cò, làm bài tập cuối bài. - Đọc bài và soạn bài mới trước khi đến lớp. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học F. Phô lôc . C©u hái 2 phÇn c©u hái vµ bµi tËp - kh«ng yªu cÇu HS tr¶ lêi. Ngày soạn: 08/ 12/ 2012 TuÇn 16-Tiết 16. Ngày giảng:. / 12 / 2012. ÔN TẬP HỌC KÌ I. A.môc tiªu Học sinh cần hệ thống lại những bài đ· học. 1. Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức về đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội châu Á và các khu vực Tây Nam Á, Nam Á , Đông Á. 2. Kĩ năng : Rèn luyện các kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Thái độ: Høng thó, tÝch cùc häc tËp B. ph¬ng tiÖn .. GV: Đồ dùng dạy học : Bản đồ tự nhiên châu Á , lược đồ phân bố dân cư. HS: Nội dung học tập của các bài đ· được học trong học kì I, SGK C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: Giµnh cho «n tËp Khám phá : GV cho HS xem nội dung phần mục lục ; HS kể tên các bài đã học, các bài thùc hµnh II. KÕt nèi. Hoạt động thầy và trò H§1- c¶ líp - Khi häc vÒ ch©u Á chóng ta t×m hiÓu vÒ những vấn đề nào ? - HS tr¶ lêi – GV chèt kiÕn thøc , ghi bảng theo sơ đồ. H§2- C¸ nh©n - GV treo bản đồ tự nhiªn ch©u Á. - HS lªn b¶ng x¸c định lãnh thổ châu Á, cho biết vị trí địa lí ch©u Á - HS chỉ, đọc tên nh÷ng d·y nói chÝnh, s¬n nguyªn chÝnh, những đồng bằng réng lín ë ch©u Á - HS chỉ và đọc tên mét sè con s«ng ë B¾c Á, cho biÕt n¬i b¾t nguồn, hớng chảy, đổ ra biÓn nµo ? - GV nhËn xÐt, uèn n¾n vµ chÝnh x¸c kiÕn thøc H§3- nhãm - GV chia líp lµm 6 nhãm , mçi nhãm t×m hiÓu mét néi dung ë sơ đồ trên. Nội dung Ch©u ¸. Tù nhiªn. D©n c x· héi. §Æc ®iÓm, t×nh h×nh ph¸t triÓn kinh tÕx· héi c¸c níc. Khu vùc. Khu vùc. Khu vùc. T©y Nam. Nam. §«ng. ¸. Thùc hµnh. ¸. ¸. - HS rèn kĩ năng bản đồ. Nhãm 1. Câu1.Trình bầy và giải thích đặc điểm khí hậu châu Á C©u2. So s¸nh sù kh¸c gi÷a kiÓu khÝ hậu gió mùa vµ khí hậu lục địa . Nguyên nhân sự khác nhau đó. Câu 3. Trình bầy đặc điểm chung của sông ngòi châu á.Vì.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động thầy và trò - GV ph¸t phiÕu häc tËp cho c¸c nhãm + Nhãm 1. Tù nhiªn ch©u Á + Nhãm 2. D©n c x· héi ch©u Á + Nhãm 3,4,5........... + Nhãm 6. Khu vùc §«ng Á. Nội dung sao chế độ nớc của sông ngòi ở khu vực Bắc á, khu vực châu á gió mùa, khu vực Tây Nam á và vùng nội địa lai khác nhau. C©u 4. Tr×nh bÇy c¸c c¶nh quan tù nhiªn ch©u ¸. Gi¶i thÝch sù ph©n bè mét sè c¶nh quan. Nhãm 2. Câu1.Trình bầy đặc điểm cơ bản về dân c, xã hội châu á Nhóm3 Trình bầy một số đặc điểm phát triển kinh tế của các níc ch©u ¸. C©u2.Tr×nh bÇy t×nh h×nh ph¸t triÓn c¸c ngµnh kinh tÕ ë ch©u ¸ -- Đại diện nhóm báo Nhóm 3,4,5,6. .Trình bầy những đặc điểm nổi bật về tự c¸o kÕt qu¶, HS nhËn nhiªn,d©n c, kinh tÕ- x· héi cña c¸c khu vùc : T©y Nam ¸, Nam ¸,§«ng ¸ xÐt vµ bæ sung -- GV chÝnh x¸c kiÕn thøc D. Thùc hµnh. - Dựa vào kiến thức bài thực hành ( bài 4- SGK ) và kiến thức đã học. Em hãy cho biết ở ch©u Á phæ biÕn cã kiÓu khÝ hËu giã mïa vËy kiÓu giã mïa ph©n bè ë nh÷ng khu vùc nào của châu á và vào đông, mùa hạ hớng thổi các loại gió này nh thế nào ? Tại sao lại cã híng thæi nh vËy? - Dùa vµo H6.1 cña bµi thùc hµnh sè 6 . Em h·y nhËn xÐt sù ph©n bè d©n c ë ch©u ¸. T¹i sao lại có sự phân bố đó ? E. VËn Dông. Về nhà ôn lại toàn bộ các bài đã được học từ đầu năm đến nay để chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I Ngày soạn: /12/ 2012 TuÇn 17- Tiết 17. Ngày d¹y: 21/12/ 2012 BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức : Qua tiết kiểm tra GV có thể đánh giá khả năng nhận thức của học sinh, từ đó phân loại học sinh và có phơng pháp giảng dạy phù hợp. 2. KÜ n¨ng : RÌn kÜ n¨ng lµm bµi kiÓm tra cho häc sinh. 3. Thái độ : Bồi dỡng ý thức ham học hỏi, tìm tòi khám phá khoa học, yêu thiên nhiên, con ngêi B. H×nh thøc kiÓm tra . Tr¾c nghiÖm C. Ma trËn. Đề thi do phòng giáo dục ra đề.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: 21/12/ 2012 TuÇn 18-Tiết 18 Bài 14. Ngày d¹y :. 29 /12/ 2012. ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀN VÀ ĐẢO. A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức - Biết Đông Nam Á bao gồm phần bán đảo và đảo ở vị trí đông nam châu Á , hoàn toàn trong đới khí hậu nóng, là nơi tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối châu Á với châu Đại Dương . - Tự nhiên có đặc điểm điạ hình đồi núi là chủ yếu đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa , cảnh quan là rừng rậm nhiệt đới. 2. Kỹ năng : Phân tích lược đồ, biểu đồ , tranh ảnh . 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. B. phơng tiện . Bản đồ tự nhiên Châu á ,khu vực Đông Nam á C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: - Nền kinh tế các nước trong khu vực Đông Á có đặc điểm gì ? - Nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh dựa vào lợi thế nào ? Kh¸m ph¸ : Giáo viên dùng bản đồ tự nhiên châu Á khái quát lại những khu vực đã được học và từ đó dẩn dắt vào khu vực mới. II. KÕt nèi.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động thầy và trò H§1-c¸ nh©n - HS. Quan sát hình 14.1 yêu cầu giải quyết các yêu cầu sau : + Cho biết các điểm cực bắc, cực nam, cực đông, cực tây thuộc các quốc gia nào . + Dựa vào hình1.1 cho biết khu vực Đông Nam Á nằm giữa các đại dương nào ? + Khu vực Đông Nam Á nằm giữa các châu lục nào ? + Khu vực Đông Nam Á nằm giữa các vĩ độ nào ? Thuộc đới khí hậu nào ? - GV: Chốt ý về vị trí của khu vực Đông Nam Á có ý nghĩa quan trọng về mặt tự nhiên và kinh tế H§2-nhãm - HS. Quan sát hình 14.1 bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 14.1 sau đó thảo luận giải quyết các vấn đề sau : + Nêu đặc điểm địa hình của bộ phận bán đảo và đảo ? + Vì sao núi lửa và động đất hoạt động mạnh ở khu vực đảo và quần đảo . + Đông Nam Á có những kiểu khí hậu gì ? Giải thích. - HS. Quan sát hai biểu đồ khí hậu ở hình 14.2 SGK bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 14.2 . sau đó thảo luận trả lời vấn đề sau : + Vì sao Y-an-gun chỉ có mưa nhiều vào mùa ha , còn Pa đăng mưa quanh năm. (Xác định vị trí của 2 nơi này trên lược đồ, dựa vào hoạt động gió mùa để giải thích ) + Dựa vào hình 14.1 kể tên và nêu đặc điểm sông ngòi của vùng (nơi bắt nguồn, hướng chảy, vùng khí hậu sông chảy qua , chế độ nước ) + Dựa vào hình 3.1 cho biết cảnh quan tự nhiên của bộ phận bán đảo và hải đảo .. Nội dung 1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á: - Đông Nam Á bao gồm phần đất liền và bán đảo trung An và phần hải đảo là quần đảo Mã Lai. - Khu vực là cầu nối giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. - Là cầu nối châu Á với châu Đại Dương - Ý nghĩa vị trí ảnh hưỡng sâu sắc tới khí hậu, cảnh quan khu vực, có ý nghĩa lớn về kinh tế và quân sự. 2. Đặc điểm tự nhiên: - Tự nhiên bộ phận bán đảo có đặc điểm điạ hình đồi núi là chủ yếu đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiều sông lớn chảy theo hướng Bắc – Nam, cảnh quan là rừng rậm nhiệt đới.. - Bộ phận quần đảo và đảo có nhiều núi lửa , thường xảy ra động đất khí hậu phần lớn mang tính chất xích đạo nóng và mưa quanh năm, cảnh quan là rừng rậm nhiệt đới .. D. Thùc hµnh. - GV yêu cầu HS xác định lại vị trí, địa hình, các điểm cực ở lược đồ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Đặc điểm khác nhau về gió mùa hạ và gió mùa đông. E. VËn Dông. - Trả lời các câu hỏi 1, 2 trong phần bài tập của sách giáo khoa. - Chuẩn bị tiếp nội dung bài 15 hôm sau học - Sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến bài học. HỌC KÌ II- ĐỊA 8 Ngày soạn: 29/12/2012 2013 Tuần 20- Tiết 19. Bài 15. Ngày dạy : 02/01/ ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ- XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á. A. Môc tiªu:. 1.Kiến thức : Trình bầy những đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội khu vực Đông Nam á 2.Kĩ năng : Phân tích những thuận lợi, khó khăn về dân cư-xã hội cho phát triển kinh tế Phân tích lược đồ, bảng số liệu. 3. Thái độ: Các nước vừa có những nét chung, vừa có những phong tục tập quán riêng trong sản xuất sinh hoạt , tín ngưỡng tạo nên sự đa dạng trong văn hoá của khu vực. B. phơng tiện . Bản đồ dõn cư khu vực Đông Nam á C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra : dành khi vào bài mới Khám phá : - GV Đông Nam Á là cầu nối giữa hai châu lục, hai đại dương với các đường giao thông ngang, dọc trên biển và nằm giữa hai quốc gia có nền văn minh lâu đời. Vị trí đó đã ảnh hưởng tới đặc điểm dân cư, xã hội của các nước trong khu vực. - HS đọc phần mở đầu SGK II. KẾT NỐI. Hoạt động thầy và trò. Nội dung HĐ1-Nhóm 1. Đặc điểm dân cư : - HS bàn trên quyay xuống bàn dưới thảo luận các vấn đề sau: - Khu vực Đông Nam 1/ HS quan sát bảng 15.1 cho biết : Á gồm có 11 quốc + Nhận xét về so dân, mật độ dân số, tỉ lệ tăng tự nhiên của gia, dân số khu vực Đông Nam Á so với châu Á và thế giới . đông, tỉ lệ gia tăng (GV yêu cầu HS tính toán để biết số dân Đông Nam Á chiếm bao nhiêu dân số tự nhiên ở mức % so với thế giới và so với châu Á ). cao. 2/ HS quan sát hình 6.1: nhận xét về dân cư của khu vực.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động thầy và trò Đông Nam Á ,giải thích về tình hình dân cư này . 3/HS quan sát hình 15,1 và bàng 15.2 bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 15.1 , sau đó thảo luận trả lời các vấn đề sau : + Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia ? kể tên các quốc gia ở phần bán đảo ? + Kể tên quốc gia có diện tích lớn nhất, nhỏ nhất khu vực . + Những quốc gia nào có số dân đông ? + Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên phần lớn các quốc gia Đông Nam Á như thế nào ? + Các quốc gia Đông Nam Á có sự tương đồng về ngôn ngữ không ?Có tất cả bao nhiêu ngôn ngữ được sử dụng ? - Đại diện HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét và bổ sung -GV chính xác kiến thức --Nhận xét các mặt thuận lợi và khó khăn của dân số và dân cư của khu vực ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế ? HĐ2-cá nhân: - GV yêu cầu HS xem thông tin mục 2 trong sách giáo khoa trả lời các vấn đề sau : + Người dân khu vực Đông Nam Á có những nét tương đồng nào trong hoạt động sản xuất. Giải thích vì sao lại có những nét tương đồng này ? (gợi ý cho HS do thuận lợi khí hậu nhiệt đới gió mùa  trồng kúa nước , cây công nghiệp phổ biến hầu hết các quốc gia Đông Nam Á .). Nội dung - Dân cư phân bố không đều: tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng và vùng ven biển. - Dân cư Đông Nam Á sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau , nhiều quốc gia thuộc hải đảo sử dụng tiếng Anh .. 2. Đặc điểm xã hội : - Các nước trong khu vực Đông Nam Á vừa có những nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc, trong sản xuất và sinh hoạt , phong tục tập quán vừa có sự đa dạng trong văn hoá từng dân tộc.. +Người dân khu vực Đông Nam Á có những nét tương đồng nào trong lịch sử dân tộc ? + Người dân Đông Nam Á có những nét riệng biệt nào cho mỗi quốc gia . GV chốt ý :dân cư Đông Nam Á có những nét tương đồng về - Đó là những điều mặt lịch sử và hoạt động sản xuất là những điều kiện thuận kiện thuận lợi cho sự lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước hợp tác toàn diện giữa các nước. D. Thùc hµnh. - Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á. - Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước. E. VËn Dông. - Về nhà học bài dựa vào nội dung đã học để trả lời câu hỏi trong sgk - Xem trước các bảng 16.1, 16.2, hình 16.1 và trả lời các câu hỏi kèm theo bảng và hình để tiết hôm sau học..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn:. 29/12/2012. Tuần 20-tiết 20. Bài 16:. Ngày dạy: 03/01/2013 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á. A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức Trình bầy đặc điểm nổi bật về kinh tế khu vực Đông Nam á 2. Kỹ năng: Kĩ năng phân tích bảng số liệu, đọc bản đồ 3. Thái độ: Thấy được sự tăng trưởng kinh tế giữa các nước Đông Nam Á B. phơng tiện . Bản đồ kinh tế khu vực Đông Nam á C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: - Dân cư khu vực Đông Nam Á có đặc điểm gì ? - Cho biết những nét tương đồng và những nét riêng biệt về dân cư , xã hội các nước trong khu vực Đông Nam Á ? Khám phá : + HS đọc mở đầu bài học + GV Hơn 30 năm qua các nước Đông Nam Á đã có những nổ lực lớn để thoát khỏi nền kinh tế lạc hậu. Ngày nay Đông Nam Á được thế giới biết đến như một khu vực có những thay đổi đáng kể trong kinh tế- xã hội. II. KÊT NỐI. Hoạt động thầy và trò HĐ1-nhóm - GV yêu cầu HS bàn trên quay xuống bàn dưới thảo luận theo bàn, câu hỏi sau : - HS quan sát B 16.1 trong SGK thảo luận giải quyết các vấn đề sau : 1/ Nhận xét về mức tăng trưởng kinh tế của các nước trong từng giai đoạn . Giải thích 1990 ,1994, 1996,1998, 2000.(Lấy mức tăng trưởng. Nội dung 1. Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc: - Đông Nam Á là khu vực có điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi cho sự tăng trưởng kinh tế.. bình quân của thế giới trong thập kỉ 90 là 3%/năm để so sánh ). - Trong thời gian qua Đông. 2/ Giai đọan nào đánh dấu nền kinh tế khu vực Nam Á đã có tốc độ tăng bị khủng hoảng ? trưởng kinh tế cao. Điển hình.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động thầy và trò 3/Hãy nhận xét về nền kinh tế các nước trong khu vực Đông Nam Á tứ 1990 2000. - HS đại diện báo cáo kết quả -HS khác nhận xét và bổ sung - GV chính xác kiến thức Trong thời gian qua các nước trong khu vực Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá nhanh , song chưa vững chắc.. Nội dung như Xingapo, Malaixa.. HĐ2- nhóm / cặp - HS phân tích bảng 16.2 để trả lời các vấn đề sau : + Cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong mước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào ? + Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của mỗi quốc gia theo xu hướng nào ? - Hs đại diện báo cáo, HS khác nhận xét và bổ sung - GV chính xác kiến thức Cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam Á đang thay đổi theo xu hướng công nghiệp hoá đất nước . HĐ3- cá nhân - HS quan sát hình 16.1 trả lời các câu hỏi : + Cho biết cây lương thực được trồng ở vùng nào ? Giải thích. + Các loại cây công nghiệp chủ yếu là những loại cây nào ? Được trồng ở vùng nào ? Giải thích sự phân bố. + Sản xuất công nghiệp gồm các ngành nào ? Đặc điểm phân bố của mỗi ngành ? Giải thích về sự phân bố các ngành này. - GV chốt ý : Phần lớn các ngành sản xuất tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và vùng ven biển .. 2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi:. - Kinh tế khu vực phát triển chưa vững chắc dẽ bị tác động từ bên ngoài. - Môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế.. - Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng , phản ảnh qúa trình công nghiệp hoá của các nước .. - Phần lớn các ngành sản xuất tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và vùng ven biển .. D. Thùc hµnh. - Cho biết kinh tế các nước Đông nam Á có 3 đặc điểm cơ bản nào ? - HS vẽ biểu đồ tròn về sản lượng một số vật nuôi và cây trồng. E. VËn Dông. - Về nhà làm bài tập số 2 , xem trước hình 17.1 và trả lời câu hỏi kèm theo hình trong bài để tiết hôm sau học. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 06/01/2013 Tuần 21- Tiết 21. Bài 17. Ngày dạy : 09/01/ 2013 HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN ). A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức Trình bày được một số đặc điểm nổi bậc về Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( quá trình thành lập, các nước thành viên, mục tiêu hoạt động, Việt Nam trong ASEAN) 2. Kỹ năng : Phân tích lược đồ, các bảng thống kê về dân số, kinh tế. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh cách bảo vệ sự ổn định và an ninh, hòa bình của khu vực Đông Nam Á. B. ph¬ng tiÖn . SGK C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: - Hãy nêu 3 đặc điểm cơ bản của nền kinh tế các nước Đông Nam Á - Vì sao nền kinh tế các nước khu vực Đông Nam Á phát triển nhanh nhưng chưa vững chắc ? Khám phá : Biểu tượng mang hình ảnh “Bó lúa với mười rễ lúa” của hiệp hội các nước Đông Nam Á, có ý nghĩa thật ngần gũi mà sâu sắc với cư dân ở khu vực có chung nề văn minh lúa nước lâu đời, trong môi trường nhiệt đới gió mùa. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một tổ chức liên lết hợp tác cùng phát triển kinh tế xã hội, cùng nhau bảo vệ sự ổn định an ninh, hòa bình của khu vực Đông Nam Á. II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò HĐ 1- Cá nhân - HS quan sát hình 17,1 trả lời các vấn đề sau: + Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập kể từ năm nào ? Kể tên các nước thành viên của hiệp hội ở thời gian mới thành lập . + Trình bày quá trình mở rộng của hiệp hội (ASEAN ) từ ngày thành lập cho đến nay . + Dựa vào thông tin trong sách giaó khoa phân tích mục tiêu hợp tác của hiệp hội ASEAN đã có sự thay đổi theo thời gian như thế nào ?. Nội dung 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á : a. Quá trình thành lập - 1967 : có 5 nước tham gia - 1984: - 1995: - 1997: - 1999: có 10 nước tham gia b. Mục tiêu hoạt động - Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của thầy và trò - HS trả lời – HS khác nhận xét và bổ sung - GV chốt kiến thức GV chốt ý :Hiệp hội các nước Đông Nam Á bắt đầu thành lập kể từ năm 1967 với mục tiêu hợp tác về mặt quân sự ,kể từ năm 1995 cho đến nay hiệp hội được mở rộng với mười nước thành viên và mục tiêu hoạt động họp tác nhau để cùng phát triển đồng đều , ổn định trên nguyên tắc tự nguyện , tôn trọng chủ quyền của nhau. HĐ 2- nhóm /cặp - HS dựa vào thông tin trong sách giáo khoa trả lời các vấn đề sau : + Các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác và phát triển kinh tế ? - GV hướng dẫn HS nhận xét qua những nét tương đồng về mặt tự nhiên, dân cư, xã hội, sản xuất nông nghiệp là những điều kiện thuận lợi . + Cho biết những biểu hiện của sự hợp tác các nước trong hiệp hội ASEAN để phát triển kinh tế – xã hội . - GV yêu cầu HS xem hình 17.2 giải thích về tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI để HS thấy rõ hiệu quả của sự hợp tác cùng nhau phát triển . HĐ 3 – nhóm - GV yêu cầu HS bàn trên quay xuống bàn dưới để thảo luận - HS dựa vào thông tin mục 3/ 60 SGK thảo luận giải quyết các vấn đề sau : 1/ Tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế- xã hội ? 2/ Tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam có những thách thức gì cần khắc phục và vượt qua để hoà nhập cùng với các nước ASEAN phát triển bền vững và ổn định ? - HS đại diện báo cáo kết quả - HS khác nhận xét và bổ sung - G V chính xác kiến thức. Nội dung bắt đầu thành lập kể từ 8/8/1967 với mục tiêu hợp tác về mặt quân sự, - Từ năm 1995 cho đến nay hiệp hội được mở rộng với mười nước thành viên và mục tiêu hoạt động hợp tác để cùng phát triển đồng đều, ổn định trên nguyên tắc tự nguyện , tôn trọng chủ quyền của nhau .. 2. Hợp tác để phát triển kinh tế- xã hội. - Sự hợp tác đã đem lại nhiều kết quả trong kinh tế, văn hoá , xã hội của mỗi nước . - Sự nổ lực để phát triển kinh tế của từng quốc gia và sự hợp tác các nước trrong khu vực đã tạo môi trường ổn định để phát triển kinh tế. 3. Việt Nam trong ASEAN: Tham gia vào ASEAN Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế-xã hội, tuy nhiên hiện nay có những cản trở: chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế-xã hội, khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ là những thách thức đòi hỏi có giải pháp vượt qua, góp phần tăng cường hợp tác giữa các nước trong khu vực.. D. Thùc hµnh. - Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào? - Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN E. VËn Dông. - Làm bài tập câu hỏi số 1,2 trong sách giáo khoa GV: Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ cột và nhận xét GDP/người của các nước ASEAN trong sách ở Bảng 17.1. - Xem trước lược đồ hình 18.1, 18.2 và các yêu cầu của tiết thực hành ở bài 18 ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 6/01/2013 Tuần 21- Tiết 22 Bài18. Ngày dạy : 10/01/ 2013 THỰC HÀNH - TÌM HIỂU LÀO VÀ CAM PU CHIA. A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức :Biết phân tích lược đồ, tập hợp tư liệu, sử dụng tư liệu để nghiên cứu, tìm hiểu về địa lí của một quốc gia Trình bày kết qủa bằng văn bản . 2. Kỹ năng : Kĩ năng viết báo cáo 3. Thái độ: Giáo dục học sinh cách tìm hiểu địa lí một quốc gia, hay một địa phương. B. phơng tiện . Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam á C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra:. - Mục tiêu hợp tác của hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian ntn? - Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên ASEAN Khám phá : GV nêu các yêu cầu của tiết thực hành, giới thiệu các tài liệu HS cần phải làm việc xử lí để khai thác kiến thức : các hình và bảng 18.1 trong sách giáo khoa .Tổ chức học sinh làm việc theo nhóm bổ sung vào bảng sau : II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. - GV cho học sinh làm việc theo cặp theo các yêu cầu trong SGK - GV gợi ý học sinh H18.1 và H18.2. bản đồ các nước Đông Nam á , chú ý tới phần chú giải ở H18.1 và H18.2 - HS báo cáo kết quả- HS khác nhận xét và bổ sung - GV chốt kiến thức. 1. Vị trí địa lí 2. Điều kiện tự nhiên. 1. Vị trí địa lí. Vị trí địa lí Diện tích. Cămpuchia 181000km2. Lào 236800km2.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Khả năng liên hệ với nước ngoài. - Thuộc bán đảo Đông Dương - Phía Đông, Đông Nam giáp Việt Nam - Phía Đông Bắc giáp Lào - Phía Tây Bắc giáp Thái Lan - Phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan. - Thuộc bán đảo Đông Dương - Phía Đông giáp Việt Nam - Phía Bắc giáp Trung Quốc - Phía Tây giáp Thái Lan - Phía Nam giáp Cămpuchia. Bằng tất cả các loại đường giao thông. - Bằng đường bộ, sông, hàng không - Không giáp biển nhờ cảng biển miền Trung Việt Nam. 2. Điều kiện tự nhiên.. Địa hình 75% là đồng bằng, núi cao ven biên - 90% là núi, cao nguyên giới: dãy Rếch, Cácđamôn. Cao - Các dãy núi cao tập trung phía nguyên phía Đông Bắc, Đông Bắc, cao nguyên dải từ Bắc xuống Nam Khí hậu Nhiệt đới gí mùa, gần xích đạo Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm - Mùa hạ- gió Tây Nam từ biển - Mùa mưa(4-10)gió Tây Nam từ vào mưa nhiều vịnh biển cho mưa - Mùa đông- gió Đông Bắc từ lục - Mùa khô(11-3 năm sau) gió Đông địa nên khô, lạnh Bắc khô, lạnh Sông Sông Mê Công, Tông lê sáp và Sông Mê Công(một đoạn chảy ngòi Biển Hồ trong đất Lào) Thuận - Khí hậu nống quanh năm có điều - Khí hậu ấm áp quanh năm(trừ lợi đối kiện tốt phát triển các ngành trồng vùng núi phía Bắc) với nông trọt - Sông Mê Công là nguồn nước, nghiệp - Sông ngòi, hồ cung cấp nước, cá thủy lợi - Đồng bằng chiếm diện tích lớn, - Đồng bằng đất màu mở rừng còn đất đai màu mở nhiều Khó - Mùa khô thiếu nước - Diện tích đất nông nghiệp ít khăn - Mùa mưa gây lũ lụt - Mùa khô thiếu nước D. Thùc hµnh. - Nêu đặc điểm địa hình của Lào và Campuchia ? - Trình bày điều kiện tự nhiên của Lào và Campuchia ? E. VËn Dông. - Về nhà học bài cũ và sưu tầm thêm một số tranh ảnh liên quan đế nông, công nghiệp - Tìm hiểu thêm kiến thức ASEAN bài sau học: Rèn kĩ nawngcungr cố kiến thức về ASEAN F. VËn dông . Môc 3. §iÒu kiÖn x· héi, d©n c. Môc 4. kinh tÕ -kh«ng yªu cÇu HS lµm. - Bài 19. Địa hình với tác động của nọi lực, ngoại lực—>không dạy cả bài - Bµi 20 . KhÝ hËu vµ c¶nh quan trªn Tr¸i §Êt- kh«ng d¹y c¶ bµi.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Bài 21. Con ngời và môi trờng địa lí - không dạy cả bài.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: 12 / 01/2013 Tuần 22- Tiết 24. Ngày dạy 17 /1 /2013. PHẦN II: ĐỊA LÝ VIỆT NAM Bài 22: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI. A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức: - Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới - Biết Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á. 2. Kỹ năng: Xác định vị trí nước ta trên bản đồ thế giới. 3. Thái độ: Nâng cao lòng yêu nước, ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam. B. ph¬ng tiÖn . Quả địa cầu, Bản đồ các nước Đông Nam á C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra :dành khi vào bài mới Khám phá : Những bài học địa lý VN mang đến cho các em những hiểu biết cơ bản, hiện đại và cần thiết về thiên nhiên và con người VN, về sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của nước ta. II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò HĐ 1- cá nhân - HS quan sát bản đồ các nước trên thế giới, xác định vị trí VN trên quả địa cầu. + VN gắn liền với châu lục nào? Đại dương nào ? - HS quan sát bản đồ các nước ĐNÁ: + Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên biển với những quốc gia nào ? -- HS tự làm việc, sau đó phát biểu và GV bổ sung, tóm tắt ý. - GV: Cho HS đọc đoạn văn từ "Những bằng chứng…khu vực ĐNÁ" trang 78 /SGK để học sinh thảo luận về các yếu tố tự nhiên, lịch sử, văn hoá của Việt Nam.. Nội dung 1. Việt Nam trên bản đồ thế giới:. - Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. - Việt Nam gắn liền với lục địa Á- Âu, nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm Đông Nam Á. (+ Tự nhiên: VN mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. - Phía bắc giáp Trung Quốc, + Lịch sử: Việt Nam là lá cờ đầu trong khu vực chống thực phía tây giáp Lào và Cam-pudân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mỹ, giành độc lập dân chia, phía đông giáp Biển tộc. + Văn hoá: Việt Nam có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, Đông. nghệ thuật, kiến trúc, ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực). - GV cho HS nhắc lại: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào ? HĐ 2- nhóm Việt Nam trên con đường hội nhập và phát triển: 2. Việt Nam trên con đường - GV: Cho HS quan sát số liệu ở bảng 22.1 xây dựng và phát triển: + Dựa vào bảng 22.1, cho biết cơ cấu của tổng sản - Thiên nhiên: mang tính chất.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động của thầy và trò phẩm trong nước trong 2 năm 1990 và 2000, rút ra nhận xét. (có sự chuyển đổi cơ cấu trong kinh tế của nước ta sau 10 năm) + Nguyên nhân ? (HS có thể đọc kênh chữ để tìm ra nguyên nhân) Liên hệ: Hải Dương có những đổi mới, tiến bộ gì về kinh tế, xã hội ? - GV: Cho HS đọc đoạn văn "Mục tiêu tổng quát ……theo hướng hiện đại và trả lời câu hỏi 1. + Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001 2010 của nước ta là gì ? HĐ 3- cá nhân Học địa lý Việt Nam như thế nào ? - GV: Cho HS đọc phần kênh chữ ở mục 3 SGK trang 80 để trả lời câu hỏi : Để học tốt môn địa lý Việt Nam, các em cần làm gì ? - HS tự rút ra câu trả lời.. Nội dung nhiệt đới ẩm gió mùa. - Văn hóa: có nền văn minh lúa nước; tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực. - Lịch sử: là lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc. - Là thành viên của hiệp hội các nước đông nam Á (ASEAN) từ năm 1995. Việt Nam tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng. 3. Học địa lý Việt Nam như thế nào? Nội dung SGK. D. Thùc hµnh. - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2. - GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ tròn, vẽ 2 biểu đồ biểu hiện cho 2 năm 1990 và năm 2000, trong mỗi biểu đồ thể hiện tỉ trọng của các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ). E. VËn Dông. - Làm các bài tập 1, 2, 3. SGK - Chuẩn bị bài mới. sưu tầm tranh ảnh và tư liệu nói về đất nước và các điểm cực của đất nước.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn:. 15/ 01/2013. Tuần23- Tiết 25 NAM. Ngày dạy. 23/ 01/ 2013. Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỖ VIỆT. A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta - Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội - Trình bày đặc điểm lãnh thổ nước ta 2. Kỉ năng: Sử dụng bản đồ, lược đồ khu vực Đông Nam Á, bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để xác định và nhận xét: + Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam. + Vị trí, giới hạn của Biển Đông. 3. Thái độ: Có ý thức và hành động bảo vệ, gìn giữ độc lập chủ quyền của đất nước. B. ph¬ng tiÖn . Bản đồ TNVN. Bản đồ VN trong ĐNÁ. Bản đồ các khu vực giờ trên thế giới. C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: - Dựa vào bản đồ các nước trong Đông Nam Á, hãy cho biết: + Việt Nam gắn liền với châu lục nào, đại dương nào ? + Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên biển với những quốc gia nào? - Trình bày đặc điểm Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển . Khám phá : Vị trí, hình dạng, kich thước lãnh thổ là những yếu tố địa lý góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế và xã hội ở nước ta. II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò HĐ 1- cá nhân - HS tự làm việc cá nhân, quan sát H23.2, B23.2. + Em hãy tìm các điểm cực B, N, Đ, T của phần đất liền nước ta và tọa độ của chúng. Qua bảng 23.3, em hãy tính: + Từ B vào N, phần đất liền của nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ ? Nằm trong đới khí hậu nào ? + Từ T sang Đ phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ ? - HS quan sát bản đồ các khu vực giờ trên thế giới. + Lãnh thổ Việt Nam mằm ở múi giờ thứ mấy theo giờ GMT ? (múi giờ thứ 7) + Diện tích phần đất liền nước ta bao nhiêu? + Dựa vào kênh chữ cho biết phần biển Việt Nam có diện tích khoảng bao nhiêu ?. Nội dung 1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ: a. Phần đất liền: Cực Bắc: 23023/B-105020/Đ Cực Nam: 8034/B-104040/Đ Cực Tây: 22022/B-102010/Đ Cực Đông: 12040/B-109024/Đ - Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới. - Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT, có diện tích khoảng 331212km2 b. Phần biển: Biển nước ta nằm phía đông lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu km2 c. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung +Dựa vào bản đồ TNVN, xác định những đảo về mặt tự nhiên. xa nhất về phía Đ, thuộc quần đảo nào? - Nằm trong vùng nội chí tuyến -- HS đại diện báo cáo kết quả- HS khác nhận - Trung tâm khu vực ĐNÁ xét và bổ sung - Cầu nối giữa biển và đất liền, - GV chốt kiến thức giữa các quốc gia ĐNÁ lục địa và HĐ 2- nhóm cấc quốc gia ĐNÁ hải đảo. - GV yêu cầu HS bàn trên quay xuống bàn dưới Nơi giao lưu của các luồng gió để thảo luận mùa và các luồng sinh vật. - GV hướng dẫn đọc SGK trang 91. Đặc điểm về vị trí địa lý VN về mặt tự nhiên SGK: 2. Đặc điểm lãnh thổ: + Học sinh thảo luận về ý nghĩa cơ bản của a. Phần đất liền: vị trí địa lý về tự nhiên của Việt Nam. - Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc+ Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lý có Nam (1650 km), bề ngang phần đất ảnh hưởng gì đến môi trường tự nhiên của nước liền hẹp (chưa đầy 50km). ta HS: Cho ví dụ ? - Đường bờ biển uốn khúc hình - Sau khi HS nêu ý kiến trả lời thảo luận, GV chữ S dài 3260km - Đường biên giới trên đất liền dài kết luận. trên 4600 km. H Đ 3- Nhóm /cặp - GV: Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam, em - Vị trí, hình dạng, kích thước của có nhận xét gì về đặc điểm lãnh thổ Việt Nam? lãnh thổ có ý nghĩa rất lớn trong việc hình thành các đặc điểm địa lí (dài, hẹp, nhang, hình dạng chữ S…) Hình dạng lãnh thổ Việt Nam có ảnh hưởng gì tự nhiên độc đáo ở nước ta. đến các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao - Nước ta có đủ điều kiện phát triển nhiều loại hình vận tải. thông vận tải ở nước ta ? Nhưng có trở ngại do thiên tai… HĐ 4- cá nhân - GV: Cho HS làm việc cá nhân: - HS: Dựa vào bản đồ tự nhiên của Việt Nam, b. Phần biển: - Biển nước ta mở rộng về phía hãy cho biết: + Giới hạn phía Đông và Đông Nam của Việt Đông có nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển. Nam giáp ? (biển Đông). + Tên đảo lớn nhất nước ta ? thuộc tỉnh nào ? - Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh + Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào ? + Nêu tên quần đảo xa nhất thuộc nước ta ? quốc phòng và phát triển kinh tế. Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào ? + Nêu giá trị về kinh tế và an ninh quốc phòng của biển Đông? -- HS trả lời- HS khác nhận xét và bổ sung -- GV chính xác D. Thùc hµnh. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợ và khó khăn gì trong công cuộc xây xựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay? E. VËn Dông. Hoàn tất các bài tập. - Chuẩn bị bài mới. - Sưu tầm tranh ảnh cảnh đẹp của biển Việt Nam. F. Phô lôc.C©u hái 1 phÇn c©u hái vµ bµi tËp - kh«ng yªu cÇu HS tr¶ lêi Ngày soạn:. 15 / 01/ 2013. Ngày dạy. 24/ 01 / 2013.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuần 23- Tiết 26. Bài 24:. VÙNG BIỂN VIỆT NAM. A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức : - Biết diện tích; trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta - Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiêt phải bảo vệ môi trường biển 2. Kỹ năng : Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam , các lược đồ nhiệt độ nước biển tầng mặt, dòng biển theo mùa trên Biển Đông, các sơ đồ để xác định và trình bày: + Một số đặc điểm của vùng biển Việt Nam. + Phạm vi một số bộ phận trong vùng biển chủ quyền của nước ta (nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế…). 1. Thái độ : Xây dựng lòng yêu biển và ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển quê hương giàu đẹp B. ph¬ng tiÖn .. GV: - Bản đồ biển Đông hoặc khu vực Đông Nam Á - Tranh ảnh về tài nguyên và cảnh đẹp vùng biển Việt Nam - Cảnh biển bị ô nhiểm ( nếu có) HS: phiếu học tập 24.1 Đặc điểm Chế độ gió Chế độ nhiệt Tháng 1 (mùa đông) Tháng 7 (mùa hạ). Dòng biển. C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: - Trình bày đặc điểm và giới hạn lãnh thổ Việt Nam ? xác định các điểm cực Bắc , Nam , Đông , Tây của phần đất liền nước ta - Trình bày đặc điểm lãnh thổ?vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? Khám phá : Chủ quyền lảnh thổ nước ta có vùng biển rộng lớn ước tính 1 triệu km2, gấp 3 lần đất liền. Vùng biển rộng chi phối tính bán đảo của tự nhiên Việt Nam khá rõ nét. Do đó muốn hiểu biết đầy đủ về tự nhiên Việt Nam phải nghiên cứu kĩ biển đông, vai trò của vùng biển nước ta đối với công cuộc xây dựng kinh tế và bảo vệ đất nước. Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề đó trong nội dung bài học hôm nay. II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò HĐ 1- cá nhân Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam - HS quan sát h24.1 xác định : + Vị trí Việt Nam, biển Việt Nam? Cho biết diện tích Biển Đông. Nội dung 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam :. a. Diện tích, giới hạn. - Biển đông là vùng biển lớn với diện tích khoảng 3447000km2 + Cho biết giới hạn của Biển Đông ( từ xích tương đối kín, nằm trải rộng từ đạo đến chí tuyến bắc) nằm trong đới nào? Xích đạo tới chí tuyến Bắc. - HS quan sát h24.1 - Vùng biển Việt Nam là một phần + Xác định các vịnh lớn trong biển Đông? của biển Đông có diện tích + Phần biển Việt Nam nằm trong biển Đông khoảng 1 triệu km2.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung tiếp giáp vùng biển của những quốc gia nào ? b. Đặc điểm khí hậu và hải văn HĐ 2- Nhóm của biển. - HS quan sát hình 24.2 và 24.3 cùng với - Đặc điểm khí hậu biển Đông. thông tin trong sách giáo khoa thảo luận và + Gió trên biển mạnh hơn trong bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 24.1.Sau đất liền gây sóng cao. đó trả lời các vấn đề sau : + Nhiệt độ TB 23oC. Biên độ nhiệt 1/ Nhiệt độ trung bình năm của nước biển nhỏ hơn đất liền. tầng mặt là bao nhiêu ?Nhiệt độ thay đổi như + Mưa ở biển ít hơn trên đất liền. thế nào trong 1 năm , giải thích . - Đặc điểm hải văn biển Đông. 2/ Hướng chảy các dòng biển theo mùa - Dòng biển tương ứng hai mùa trùng hợp với các hướng gió nào ? gió. 3/ Cho biết chế độ triều và độ mặn của biển . + Dòng biển cùng các vùng nước - HS đại diện báo cáo kết quả - HS khác nhận trồi, nước chìm kéo theo sự di xét và bổ sung chuyển sinh vật biển. - GV chốt ý :các đặc điểm của biển Việt Nam + Chế độ triều phức tạp, độc đáo. mang tính chất của khí hậu nhiệt đới ẩm gió + Vịnh Bắc Bộ có chế độ nhật mùa . triều điển hình. HĐ 3- cá nhân + Độ muối bình quân 30-33%0. - HS dựa vào thông tin trong mục 2 trang 90 sách giáo khoa,hình 24.6 và liên hệ với thực 2. Tài nguyên và bảo vệ môi tiển cuộc sống trả lời các vấn đề sau : trường biển Việt Nam : + Vùng biển nước ta so với diện tích lục địa - Nguồn tài nguyên biển phong thì có kích thước như thế nào ? phú, đa dạng (thuỷ sản, khoáng + Kể tên một số tài nguyên biển mà em biết, sản – nhất là dầu mỏ và khí đốt, chúng là cơ sở cho những ngành kinh tế muối, du lịch – có nhiều bãi biển nào ? đẹp,…). + Kể những hình thức ô nhiễm môi trường - Một số thiên tai thường xảy ra biển mà em biết ? Cho biết tác hại của ô trên vùng biển nước ta (mưa, bão, nhiễm biển . sóng lớn, triều cường). - HS trả lời- HS khác nhận xét bổ sung - Vấn đề ô nhiễm biển, suy giảm - GV chốt ý :Biển nước ta rộng lớn có giá trị nguồn hải sản; vấn đề khai thác to lớn vế nhiều mặt do đó cần phải có kế hợp lí, bảo vệ môi trường biển. hoạch khai thác và bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước . D. Thùc hµnh. HS đọc bài đọc thêm . - Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam? - Chứng minh vùng biển Việt Nam có nguồn tài nguyên rất phong phú và đa dạng? E. VËn Dông. - Về nhà xem lại nội dung bài học. - Chuẩn bị nội dung bài thực hành trả lời câu hỏi trong bài giờ sau học. - Chuẩn bị bản đồ trống Việt Nam (cỡ nhỏ). Ngày soạn: 24/ 01/ 2013 Ngày dạy 30/ 01/ 2013 Tuần 24 –Tiết 27 A. Môc tiªu:. Bài 25:. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 1. Kiến thức : Biết sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn 2. Kỷ năng: Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo (phần đất liền), bản đồ địa chất Việt Nam, để: + Xác định các mảng nền hình thành qua các giai đoạn Tiền Cambri, Cổ sinh, Trung sinh, vùng sụt võng Tân sinh; các đứt gãy lớn. + Nhận biết những nơi hay xảy ra động đất ở Việt Nam. 3. Thái độ: Xây dựng lòng yêu biển và ý thức bảo vệ , xây dựng vùng biển quê hương giàu đẹp B. ph¬ng tiÖn .. GV chuẩn bị: lược đồ hình 25.1 HS chuẩn bị: Tư liệu sách giáo khoa , phiếu học tập 25.1 G/đ tiền Cambri G/đ Cổ kiến tạo Thời gian Đặc điểm địa chất, sinh vật, vận động kiến tạo địa hình Anh hưởng đến sự thay đổi địa hình, hình thành khoáng sãn. G/đ tân kiến tạo. C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: - Chứng minh biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ? - Biển đem lại những thuận lợi gì cho hoạt động kinh tế nước ta ? Khám phá : Lãnh thổ Việt Nam đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài và phức tạp. Với thời gian tạo lập trong hàng triệu năm, tự nhiên Việt Nam đã được hình thành và biến đổi ra sao? Ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên như thế nào? Bài học hôm nay giúp các em hiểu rỏ vấn đề này II. KẾT NỐI. Hoạt động thầy và trò HĐ 1- cá nhân Yêu cầu :dựa vào bảng 25.1 và hình 25.1 cùng thông tin trong sách bổ sung vào phiếu học tập 25.1 và trả lời các vấn đề sau : + Giai đoạn tiền Cambri cách đây bao lâu ? + Cho biết giai đoạn tiền Cambri lãnh thổ nước ta có những mảng nền nào ? Các phần còn lại của lãnh thổ hiện nay lúc đó là gì ? - HS trả lới - chốt ý :Giai đoạn tiền cambri tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ.. Nội dung Lãnh thổ Việt nam đã trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi , chia thành ba giai đoạn chính : 1. Giai đoạn tiền Cambri: (tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ) + Cách nay khoảng 542 triệu năm, Đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển. + Phần đất liền là những mảng nền cổ: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum… + Các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản. Khí quyển rất ít ô xi.. HĐ 2- Nhóm / cặp 2. Giai đọan cổ kiến tạo: (phát triển, - HS dựa vào thông tin sách giaó khoa và mở rộng và ổn định lãnh thổ) các hình bảng 25.1,phiếu học tập 25.1 trả + Cách ngày nay khoảng 65 triệu năm..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động thầy và trò Nội dung lời các vấn đề sau : + Có nhiều vận động tạo núi lớn làm 1/ Giai đoạn cổ kiến tạo kéo dài bao lâu? thay đổi hình thể nước ta so với trước. Gồm những đại nào ? Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền. 2/ Nêu đặc điểm địa chất và sinh vật của + Một số dãy núi hình thành do các giai đoạn này ? vận động tạo núi. + Xuất hiện các khối núi đá vôi và các 3/ Đến giai đoạn này lãnh thổ nước ta bao bể than đá lớn tập trung ở miền Bắc và gồm những mảng nền nào ? rải rác ở một số nơi. - HS đại diện báo cáo- HS khác nhận xét và + Sinh vật phát triển mạnh mẽ. bổ sung + Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta - GV chốt ý :giai đoạn cổ kiến tạo phát bị ngaọi lực bào mòn, hạ thấp. triển , mở rộng và ổn định lãnh thổ . 3. Giai đọan tân kiến tạo : (tạo nên HĐ 3- Nhóm diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn - GV yêu cầu HS bàn trên quay xuống bàn đang tiếp diễn) dưới thảo luận theo bàn câu hỏi sau : + Địa hình nước ta được nâng cao (dãy 1/ Giai đoạn tân kiến tạo kéo dài bao lâu? Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xiGồm những đại nào ? păng). 2/ Nêu đặc điểm phát triển lãnh thổ nước + Hình thành các cao nguyên ba dan (ở ta của giai đoạn này ? Tây Nguyên), các đồng bằng phù sa (nói rõ các quá trình phát triển lãnh thổ nổi (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng bật trong giai đọan này ) sông Cửu Long), các bể dầu khí ở - GV chốt ý : Giai đoạn tân kiến tạo nâng thềm lục địa… cao địa hình , hoàn thiện giới sinh vật và + Sinh vật phát triển phong phú và còn đang tiếp diễn đến ngày nay . hoàn thiện, xuất hiện lào người trên Trái Đất. D. Thùc hµnh. Nêu ý nghĩa của giai đọan tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay. Cho biết biểu hiện của vận động tân kiến tạo vẫn còn tiếp diễn đến ngày nay ? E. VËn Dông. - Xem trước hình 26.1 và trả lời câu hỏi trong sách, và về hình SGK . - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về khai thác các mỏ khoáng sản ở Việt Nam. - Hiểu về mối quan hệ giửa khoáng sản và lịch sử hình thành chúng.. Ngày soạn:. 24/02/2013. Tuần 24- Tiết 28 NAM A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức:. Bài 26:. Ngày dạy : 31/01/ 2013 ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Biết nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng; sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta qua các giai đoạn địa chất 2. Kỷ năng: Đọc bản đồ, lược đồ địa chất – khoáng sản Việt Nam, để: + Nhận biết sự phân bố khoáng sản nước ta. + Xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ khoáng sản trên bản đồ. 3. Thái độ: Bảo vệ và khai thác có hiệu qủa và tiết kiệm nguồn khoáng sản qúy giá của nước ta . B. ph¬ng tiÖn .. GV chuẩn bị : lược đồ hình 26.1 HS chuẩn bị : sách giaó khoa C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: - Trình bày lịch sử phát triển tự nhiên nước ta ? - Nêu ý nghĩa của giai đọan tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay Khám phá : Đất nước ta có lịch sử phát triển qua hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa hình phức tạp. Nước ta lại nằm ở hai khu vực giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn của thế giới và Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. Điều đó có ảnh hưởng đến tài nguyên khoáng sản của nước ta như thế nào? II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1- nhóm 1. Việt nam là nước giàu tài -GV cho HS bàn trên quay xuống bàn dưới thảo nguyên khoáng sản: luận theo bàn câu hỏi sau : - HS quan sát lược đồ 16.1 và thông tin trong Khoáng sản nước ta phong phú sách giáo khoa nhận xét: về loại hình, đa dạng về chủng loại nhưng phần lớn có trữ lượng 1/ Nước ta có những loại tài nguyên khoáng vừa và nhỏ. Một số khoáng sản có sản nào . trữ lượng lớn là sắt, than, thiếc, 2/ Những khoáng sản nào có trữ lượng lớn? crôm, dầu mỏ, bôxit, đá vôi… - HS đại diện báo cáo- HS khác nhận xét và bổ sung - GV chốt ý : nước ta có nguồn khoáng sản phong phú đa dạng nhưng chỉ có một số khoáng sản chính than, dầu… 2. Sự hình thành các vùng mỏ Hoạt động 2 (giảm tải) chính nước ta HĐ 3- cá nhân - HS . Dựa vào kiến thức thực tiển và thông tin trong sách giáo khoa cho biết + Khoáng sản có phải là nguồn tài nguyên vô tận ? + Việc khai thác tài nguyên có khả năng dẫn. 3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản: - Khoáng sản là nguồn tài nguyên có hạn sẽ cạn kiệt sau thời gian khai thác . - Để sử dụng nguồn tài nguyên có.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động của thầy và trò đến hậu qủa nào ? + Hãy nêu các biện pháp sử dụng tài nguyên hợp lí . - HS trả lời- HS khác nhận xét và bổ sung - GV chốt kiến thức. Nội dung hiệu qủa cần thực hiện tốt luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu qủa nguồn tài nguyên khoáng sản qúy giá của nước ta.. D. Thùc hµnh. - Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản củ Việt Nam như thế nào? - Vai trò của các cuộc vận động địa chất đối với việc hình thành các mỏ khoáng sản ở Việt Nam? - Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản của Việt Nam? E. VËn Dông. - Xem trước các yêu cầu của bài thực hành . - Soạn trước nội dung bài thực hành hôm sau học. - Xem kĩ phần khoáng sản Việt Nam. F. phô lôc . Môc 2. Sự hình thành các vùng mỏ chính nước ta -kh«ng d¹y C©u hái 3 phÇn c©u hái vµ bµi tËp - kh«ng yªu cÇu HS tr¶ lêi. Ngày soạn: 30 / 01/2013 Tuần 25-Tiết 29 Bài 27:. Ngày dạy: 6/ 02/ 2013 THỰC HÀNH - ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM. A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về vị trí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính của nước ta . - Củng cố kiến thức về tài nguyên khoáng sản , sự phân bố một số tài nguyên khoáng sản chính 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Nhận biết các kí hiệu, chú giải của bản đồ hành chính, khoáng sản, đọc và phân tích bản đồ . 3. Thái độ: Bảo vệ và khai thác có hiệu qủa và tiết kiệm nguồn khoáng sản qúy giá của nước ta B. ph¬ng tiÖn .. GV chuẩn bị: lược đồ hình 23.2 và 26.1 HS chuẩn bị : sách giáo khoa. C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: - Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên phong phú , đa dạng . - Giải thích vì sao cần phải đặt vấn đề khai thác nguồn tài nguyên hợp lí ? II. KẾT NỐI. Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm Yêu cầu : quan sát lược đồ 23.2, trả lời các yêu cầu trong sách giáo khoa - Xác định vị trí tỉnh Hải Dương (ở miền nào? Xung quanh giáp với các tỉnh thành phố nào ? ) - Xác định vị trí, toạ độ, các điểm cực của phần lãnh thổ đất liền - Lập bảng thống kê các tỉnh theo phiếu học tập STT Tỉnh thành phố. Đặc điểm về vị trí địa lí Nội địa Ven biển Có biên giới chung với TrungQuốc Lào Campuchia 1 An Giang X O O O X 2 BR-V Tàu O X O O O 3 Quảng Trị X X O X O 4 Lâm Đồng X O O O O 5 Cá Mau O X O O O 6 Long An X O O O X 7 Nghệ An X X O X O 8 Quảng Ninh O X X O O 9 Điện Biên X O X X O 10 Kom Tum X O O X X Dành thời gian 20 phút làm việc, sau đó cho các tổ báo cáo kết qủa làm việc, GV chốt ý .. Hoạt động 2 : Hoạt động cá nhân .. Yêu cầu dựa vào 26.1 vẽ lại kí hiệu và ghi vào vở học theo mẫu sau :. STT Loại khoáng sản. Kí hiệu trên bản đồ. Phân bố mỏ chính.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1 2 3 4 5 6 7 …. Sắt Than Thiếc Đồng Dầu mỏ Khí đốt Đá quý …. Miền Bắc Miền Bắc Miền Bắc Miền Bắc Miền Nam Miền Nam, Miền Bắc Miền Nam, Miền Bắc …. Dành thới gian 10 phút sau đó GV chỉ định HS báo cáo kết qủa. D. Thùc hµnh. - Nhận xét thái độ tham gia thực hành của HS - Cho học sinh trình bày lại toàn bộ nội dung bài học trên lược đồ. E. VËn Dông. - Về nhà hoàn thành tập bản đồ - Chuẩn bị bài 28. Đặc điểm địa hình Việt Nam. Ngày soạn: 30 / 01/ 2013 Tuần 25- Tiết 30 Bài 28:. Ngày dạy 07 / 02 / 2013 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM. A. Môc tiªu. 1. Kiến thức : Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2. Kỷ năng : Sử dụng bản đồ, lược đồ địa hình Việt Nam để hiểu và trình bầy một số đặc điểm chung của địa hình 3. Thái độ : Ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên Việt nam . B. ph¬ng tiÖn .. GV : lược đồ hình 28.1. Bản đồ tự nhiên VN HS : sách giaó khoa . C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: GV kiểm tra tập bản đồ của HS Khám phá : Sự phát triển địa hình lãnh thổ nước ta là kết quả tác động của nhiều nhân tố và trải qua nhiều giai đoạn phát triển lâu dài trong môi trường nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do đó địa hình là thành phần cơ bản và bền vững của cảnh quan. Địa hình Việt Nam có đặc điểm chung gì? Mối quan hệ qua lại giữa con người Việt Nam và địa hình đã làm bề mặt địa hình thay đổi như thế nào? Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay. II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 :Hoạt động cá nhân . Yêu cầu: quan sát hình 28.1 trả lời các vấn đề sau: + Lãnh thổ nước ta có các dạng địa hình nào? Địa hình nào là chiếm diện tích chủ yếu ? + Đồi núi và cao nguyên nước ta có độ cao như thế nào? Thuộc loại núi gì ? + Cho biết đồi núi làm cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào ? +. Đồi núi ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động kinh tế nước ta ? - HS: Báo cáo kết qủa làm việc. - GV chốt ý: Địa hình nước ta đa dạng , nhiều kiểu loại, trong đó đồi núi và cao nguyên chiếm diện tích chủ yếu. Đồi núi là bộ phận quan trọng làm tự nhiên nước ta phân hoá đa dạng, ảnh hưởng lớn đến sản xuất nước ta . Hoạt động 2:Hoạt động nhóm . - GV.Yêu cầu HS dựa vào thông tin trong sách giaó khoa, thảo luận nhóm giải quyết các vấn đề sau: 1/. Địa hình nước ta trong giai đoạn cổ kiến tạo có đặc điểm như thế nào ? 2/. Địa hình nước ta trong giai đoạn tân kiến tạo có đặc điểm như thế nào ? 3/.Tìm trên hình 28.1 các vùng núi cao, các cao nguyên ba dan, các đồng bằng trẻ . phạm vi thềm lục địa. Nhận xét về sự phân bố và hướng nghiêng của chúng - HS báo cáo kết qủa làm việc - GV chốt ý và thuyết trình : Vận động nâng cao của Tân kiến tạo với biên độ lớn tạo nên các núi trẻ và cao như dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc… Sự cắt xẻ sâu của dòng nước tạo ra các thung lũng sâu,hẹp, vách đứng như thung lũng sông Đà .. Nội dung 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam. Đồi núi chiếm 3/ 4 diện tích lãnh thổ, phần lớn là đồi núi thấp, đồi núi đã làm cho cảnh quan tự nhiên phân hoá phức tạp và đa dạng .. 2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau: - Giai đoạn Cổ kiến tạo địa hình là bề mặt san bằng cổ và thấp. - Giai đoạn Tân kiến tạo vận động Hi-ma-lay-a làm địa hình nâng cao tạo thành bậc kế tiếp nhau: núi đồi - đồng bằng - thềm lục địa. - Hướng nghiêng của địa hình là hướng Tây Bắc Đông Nam..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động của thầy và trò Sự nâng lên với các biên độ không đều trên cao nguyên ba dan làm xuất hiện các đứt gảy sâu ở Nam Trung bộ và Tây nguyên dẫn đến phun trào mắc ma . Tân kiến tạo làm xuất hiện sụp lún sâu ở một số khu vực và hình thành các đồng bằng trẻ của sông Hồng và sông Cửu Long . Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân . - GV .Yêu cầu HS dựa vào thông tin trong sách trả lời các vấn đề sau : + Những yếu tố ngoại lực nào tham gia qúa trình kiến tạo địa hình nước ta?Hãy nêu những tác động đó kiến tạolại địa hình nước ta như thế nào ? + Cho biết các hoạt động nào của con người góp phần làm thay đổi bộ mặt địa hình ngày nay ? - HS trả lời - GV chốt ý: Môi trường nhiệt đới làm cho đất đá phong hoá , xâm thực và cắt xẻ mạnh làm thay đổi bề mặt địa hình. Hoạt động con người ngày nay làm cho địa hình thay đổi nhanh hơn.. Nội dung - Hai hướng chủ yếu của địa hình là Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.. 3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh của con người: Môi trường nhiệt đới nóng ẩm, mưa tập trung theo mùa làm cho đất đá nhanh chóng bị xâm thực, xói mòn, hoạt động khai phá của con người góp phần làm cho địa hình nhiều nơi biến đổi mạnh.. D. Thùc hµnh. - Nêu đặc điểm chung của địa hình ? - Địa hình nước ta trong giai đoạn tân kiến tạo cho đến nay hình thành và biến đổi do các nhân tố nào ? E. VËn Dông. - Về nhà học bài cũ. - Xem trước lược đồ 29.2 và 29.3 và trả lời các câu hỏi trong mục 2 sách giáo khoa của bài 29. - Sưu tầm tranh ảnh nói về các khu vực núi, đồng bằng, bờ biển ở Việt Nam.. KIỂM TRA 15 PHÚT Lớp 8A. Câu 1(8,5đ).Trình bầy đặc điểm cơ bản địa hình nước ta. Câu 2(1,5đ).Nối các ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp với nội dung. A B 1. Gai đoạn Tiền a. Nhiều vận động tạo núi, phần lớn lãnh thổ Cambri trở thành đất liền 2.Giai đoạn Cổ Kiến b. Địa hình trẻ lại, một số nơi lún sụt được.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> tạo 3.Giai đoạn Tân kiến tạo. song ngòi bồi đắp thành đồng bằng c. Các mảng nền cổ nằm rải rác trên biển d. Nhiều vận động tạo núi, lãnh thổ tạo thành sơn nguyên. ĐÁP ÁN Câu 1. Địa hình nước ta có 4 đặc điểm cơ bản -- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam - Địa hình nước ta được nâng lên trong giai đoạn Tân Kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau - Hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc-Đông Nam, thấp dần từ nội địa ra biển. Hướng núi chính là Tây Bắc- Đông Nam, vòng cung - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người. Câu 2. 1—c, 2—a, 3—b Lớp 8B, C Câu 1(1,5đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý đúng. 1—Việt Nam có biên giới đất liền với A. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. B. Lào, Cam-pu-chia, Thái lan. C. Cam-pu-chia, Thái lan, Trung Quốc. D.Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. 2—Diện tích phần biển của nước ta rộng gấp khoảng mấy lần diện tích đất liền? A. 2 lần B.3 lần C.4 lần D.5 lần 3—Việt Nam thuộc châu lục nào gắn với đại dương nào? A. Châu Á, Ấn Độ Dương. B.Châu Đại Dương, Đại Tây Dương. C.Châu Đại Dương, Châu Á D.Châu Á, Thái Bình Dương. Câu 2(8,5đ).Trình bầy đặc điểm cơ bản địa hình nước ta. ĐÁP ÁN Câu 1. 1—D, 2—B, 3—D. Câu 2. -- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam - Địa hình nước ta được nâng lên trong giai đoạn Tân Kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau - Hướng nghiêng chung của địa hình là Tây Bắc-Đông Nam, thấp dần từ nội địa ra biển. Hướng núi chính là Tây Bắc- Đông Nam, vòng cung - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người. Ngày soạn: 16 / 02/ 2013 Ngày giảng: 27 / 02/ 2013 Tuần 26- Tiết 31 Bài 29 ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH A. Môc tiªu . HS biết được. 1. Kiến thức: Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa 2. Kỷ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa hình Việt Nam để mô tả đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 3. Thái độ : Ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên Việt nam . B. ph¬ng tiÖn .. GV chuẩn bị : lược đồ hình 28.1 và 29.2 , 29.3 . Bản đồ tự nhiên VN Phiếu học tập 29.1. Vùng đồi núi. Vị trí. Đặc điểm địa hình Điểm nổi bật (độ cao, hướng núi). Vùng núi Đông Bắc Vúng núi Tây bắc Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi Trướng Sơn Nam Phiếu học tập 29.2. Đồng bằng Đồng bằng châu thổ Đồng bằng duyên hải. Vị trí. Diện tích. Đặc điểm. Chuẩn bị HS : sách giáo khoa. C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm chung của địa hình ? - Địa hình nước ta trong giai đoạn tân kiến tạo cho đến nay hình thành và biến đổi do các nhân tố nào ? Khám phá: Địa hình nước ta đa dạng và chia thành các khu vực địa hình khác nhau: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. mổi khu vực có những nét nổi bật về cấu trúc và kiến tạo địa hình như hướng, độ cao, độ dốc, tính chất của đất đá… Do đó, việc phát triển kinh tế- xã hội trên mổi khu vực địa hình có những thuận lợi và khó khăn riêng mà bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu. II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò GV đặt vấn đề : Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực ? đó là những khu vực nào ? Hoạt động 1 : nhóm . - GV yêu cầu HS bàn trên quay xuống bàn dưới thảo luận nhóm. -HS quan sát hình 28.1 và dựa vào thông tin trong mục 1 SGK, thảo luận bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 29.1 - Sau thời gian thảo luận lần lượt chỉ định các tổ báo cáo kết qủa làm việc. (vừa báo cáo vừa chỉ trên lược đồ địa hình ) - Sau đó GV đặt vấn đề: + Xác định trên lược đồ miền núi trẻ nước ta. + Xác định trên lược đồ miền núi đá vôi nước ta. +Xác định trên lược đồ miền núi cao nguyên đá ba dan nước ta. + Nhận xét về sự phân hoá miền núi nước ta?. Nội dung Địa hình nước ta được chia thành các khu vực: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. 1. Khu vực đồi núi : Chiếm 3/4 diện tích đất liền, kéo dài liện tục từ Bắc vào nam và chia làm 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam */ Vùng núi Đông Bắc: là vùng đồi núi thấp nằm ở tả ngạn sông Hồng, nổi bật với nhiều dãy núi hình cánh cung. Địa hình cácxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ. */ Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng tây bắc đông nam. */ Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ sông Cả tới dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp,.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động của thầy và trò (độ cao, cấu tạo đa núi, tuổi hình thành ) - GV chốt ý cho ghi bài . Hoạt động 2 :nhóm . - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm như ở trên - HS quan sát hình 29.2 và 29.3, thông tin trong sách, thảo luận bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 29.2 - Sau khi bổ sung GV chỉ định các tổ kết hợp với bản đồ địa hình báo cáo kết qủa làm việc. - - Sau đó, GV yêu cầu giải quyết vấn dề .: + Nhận xét địa hình châu thổ sông Hổng khác với địa hình châu thổ sông Cửu Long như thế nào? Giải thích ? - GV chốt ý cho ghi bài . Hoạt động 3:cá nhân . - HS .Dựa vào thông tin trong sách cho biết : + Chiều dài bờ biển nước ta ? + Trình bày và xác định trên bản đồ địa hình các dạng bờ biển của nước ta ? + Xác định trên bản đồ vùng thềm lục địa nước ta ? Khu vực nào có thềm lục địa mở rộng , thu hẹp ? (GV nhắc lại kiến thức về thềm lục địa đã học ở lớp 6) - GV chốt ý cho ghi bài .. Nội dung có hai sườn không đối xứng, có nhiều nhánh đâm ra biển. */ Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ ba dan phủ trên các cao nguyên rộng lớn… 2. Khu vực đồng bằng: Đồng bằng chiếm 1 /4 diện tích đất liền: - Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn: đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng (đặc điểm tiêu biểu) - Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ: (đặc điểm tiêu biểu). 3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa. * /Bờ biển: Dài trên 3260km (từ Móng Cái đến Hà Tiên); có hai dạng chính là bờ biển bồi tụ (vùng đồng bằng) và bờ biển mài mòn (chân núi, hải đảo từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu); giá trị: nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng biển, du lịch… */Thềm lục địa: mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, có nhiều dầu mỏ.. D. Thùc hµnh. - Địa hình nước ta có mấy khu vực ? đó là những khu vực nào ? - Chứng minh địa hình núi nước ta phức tạp và đa dạng ?. E. VËn Dông. - Về hà học bài cũ, chuẩn bị nội dung bài mới hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh nói về các khu vực núi, đồng bằng, bờ biển ở Việt Nam.. Ngày soạn: 16 / 02/ 2013 Ngày giảng: 28 / 02/ 2013 Tuần 26- Tiết 32 Bài 30 THỰC HÀNH - ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM A. Môc tiªu. 1. Kiến thức : HS biết được - Nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ . - Mối quan hệ giữa các dạng địa hình . 2. Kỷ năng : Phân tích lát cắt địa hình Vn để chỉ ra tính phân bậc và hướng nghiêng chung của địa hình 3. Thái độ: Hứng thú, tích cực học tập B. ph¬ng tiÖn. GV chuẩn bị : lược đồ hình 28.1 ,30.1.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Chuẩn bị HS : sách giáo khoa . C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: - Địa hình nước ta có mấy khu vực ? đó là những khu vực nào ? - Chứng minh địa hình núi nước ta phức tạp và đa dạng ? Khám phá : GV giới thiệu nội dung và yêu cầu của bài thực hành. GV giới thiệu cách xác định bản đồ. II. KẾT NỐI. Hoạt động thầy và trò - GV hướng dẫn HS căn cứ vào lược đồ địa hình 28.1 hay bản đồ Việt Nam treo tường thực hiện các hoạt động sau : Hoạt động 1 : Cá nhân - HS.Nhìn trên lược đồ (hay bản đồ ) xác định đường vĩ tuyến 220 B từ trái sang phải ở đoạn từ biện giới Việt Lào đến biện giới Việt Trung phải vượt qua các địa hình nào, theo phiếu yêu cầu sau : Các dãy núi Các dòng sông lớn. Nội dung. Học sinh trình bày ở lược đồ. Hoạt động 2 : Cá nhân - HS.Cũng dựa vào bản đồ cho biết đi dọc theo kinh tuyến 1080Đ từ dãy núi Bạch Mã cho đến bờ biển Phan Thiết ta phải đi qua cao nguyên nào,nham thạch các CN này ? Các cao nguyên Độ cao Cấu tạo nham thạch. Học sinh trình bày ở lược đồ.  Em có nhận xét gì về địa hình và nham thạch các cao nguyên Hoạt động 3 :Hoạt động nhóm - Gv chia lớp làm 3 nhóm cùng hoạt động một nội dung sau: - HS. Dựa vào bản đồ cho biết : 1/ Cho biết quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau vượt qua các đèo nào ? thuộc các tỉnh thành phố nào ?. Các đèo. Thuộc tỉnh , thành phố. Học sinh trình bày ở lược đồ.. 2/Các đèo trên ảnh hưởng giao thông Bắc Nam như thế nào ? Thuận lợi Khó khăn.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoạt động thầy và trò. Nội dung. - GV cần phân tích thêm cho HS thấy phần lớn các đèo này về mặt ý nghĩa tự nhiên còn là ranh giới các vùng khí hậu D. Thùc hµnh. GV kết luận: - Cấu trúc địa hình miền Bắc nước ta theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. Theo vĩ tuyến 220B từ biên giói Việt Lào đến biên giới Việt Trung phải qua hầu hết các dãy núi lớn và dòng sông lớn của Bắc Bộ. - Các cao nguyên lớn xếp tầng từ Bắc vào Nam tập trung tại Tây Nguyên dọc theo kinh tuyến 1080Đ. - Quốc lộ 1A dài 1700km dọc chiều dài đất mước qua nhiều dạng địa hình, các đèo lớn và các dòng sông lớn của đất nước. E. VËn Dông. HS về nhà học và làm tập bản đồ, chuẩn bị cho tiết ôn tập F. PHỤ LỤC Các cao nguyên. Cấu tạo nham thạch. Các đèo. Thuộc tỉnh ,thành phố. Kon Tum P lây cu Đắk Lắk Lâm viên. Dung nham, Badan Dung nham, Badan Dung nham, Badan Dung nham, Badan. Sài Hồ Tam Điệp Ngang Hải Vân Cù Mông Cả. Lạng Sơn Ninh Bình Hà Tĩnh Huế-Đà Nẵng Bình Định Phú Yên. Các dãy núi Pu Đen Đinh Hoàng Liên Sơn Con Voi Cánh cung sông Gâm Cánh cung Ngân Sơn Cánh cung Bắc Sơn. Các dòng sông lớn Đà Hồng, Chảy Lô Gâm Cầu Kì Cùng. Ngày soạn:. Độ cao. 20 / 02 /2013. Tuần 27-Tiết 33. Ngày dạy: 06/ 03 / 2013. ÔN TẬP. A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức :Hệ thống hoá các kiến thức về châu Á , về tự nhiên các châu lục. Hệ thống hoá các kiến thức về tự nhiên và vài nét về lãnh thổ Việt Nam . 2. Kĩ năng : Đọc và phân tích lược đồ,tranh, biểu đồ, 3. Thái độ: Có ý thức trong học tập, kiên trì chịu khó trong tìm tòi sáng tạo trong địa lí. B. ph¬ng tiÖn .. GV chuẩn bị: Các kênh hình trong sách giáo khoa và lược đồ, quả địa cầu hành chính HS chuẩn bị : sách giáo khoa, câu hỏi liên quan đến bài học C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: Ghép vào trong bài học Khám phá : HS nhắc lại những bài đã học từ đầu học kì II.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> II. KẾT NỐI. Hoạt động thầy và trò HĐ1- nhóm - GV chia lớp làm 3 nhóm ( mỗi nhóm làm mttoj nội dung) - GV nêu các câu hỏi ôn tập học sinh dựa vào hệ thống kênh hình và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi Nhóm 1: 1/ Nêu ba đặc điểm cơ bản của nền kinh tế các nước Đông Nam Á ? 2//Dựa vào bảng 16.2 cho biết về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của một số nước Đông Nam Á ? Nhóm 2: 3/ Nhận xét các mặt thuận lợi và khó khăn của dân số và dân cư của khu vực ĐNA ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế .. Nội dung - ĐNÁ là khu vực có điều kiện tự nhiên và XH thuận lợi cho sự tăng trưởng kinh tế. - ĐNÁ đã có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. - Kinh tế phát triển chưa vững chắc, môi trường chưa được chú ý bảo vệ. - Sự thay đổi cơ cấu kinh tế có sự thay đổi rỏ rệt, phản ánh quá trình công nghiệp hóa các nước.. - Dân cư Đông Nam Á sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau , nhiều quốc gia thuộc hải đảo sử dụng tiếng Anh . - Các nước trong khu vực Đông Nam Á vừa có những nét tương đồng trong lịch sử đấu 4/ Người dân khu vực Đông Nam Á tranh giành độc lập dân tộc, trong sản xuất và có những nét tương đồng nào trong sinh hoạt , phong tục tập quán vừa có sự đa hoạt động sản xuất GV Giải thích vì dạng trong văn hoá từng dân tộc. sao lại có những nét tương đồng này ? (gợi ý cho HS do thuận lợi khí hậu - Đó là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp nhiệt đới gió mùa  trồng kúa nước , tác toàn diện giữa các nước. cây công nghiệp phổ biến hầu hết các - Tham gia vào ASEAN Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển kinh tế-xã hội, tuy nhiên quốc gia Đông Nam Á . 5/.Người dân khu vực Đông Nam Á có hiện nay có những cản trở: chênh lệch về những nét tương đồng nào trong lịch trình độ phát triển kinh tế-xã hội, khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ là những sử dân tộc ? thách thức đòi hỏi có giải pháp vượt qua, góp Nhóm 3: 6/Mục tiêu hợp tác của ASEAN đã phần tăng cường hợp tác giữa các nước trong khu vực. thay đổi qua thời gian như thế nào ? 7/Tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế- xã hội ? - HS đại diện báo cáo- HS khác nhận - Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao xét và bổ sung gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng - GV chính xác kiến thức trời. HĐ2- cá nhân - GV cho HS quan sát Quả địa cầu - Việt Nam gắn liền với lục địa Á- Âu, nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương và nằm gần hành chính trung tâm Đông Nam Á. + Xác định vị trí VN trên bản đồ. + VN gắn liền với châu lục nào? Đại - Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía đông giáp Biển Đông dương nào ? + Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên biển với những quốc gia Cực Bắc: 23023/B-105020/Đ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động thầy và trò. Nội dung nào ? Cực Nam: 8 34 B-104040/Đ - HS xác định- GV chính xác kiến Cực Tây: 22022/B-102010/Đ thức, kĩ năng Cực Đông: 12040/B-109024/Đ - HS tự làm việc cá nhân, quan sát H23.2, B23.2. - Nằm trong vùng nội chí tuyến + Em hãy tìm các điểm cực B, N, Đ, - Trung tâm khu vực ĐNÁ T của phần đất liền nước ta và tọa độ - Cầu nối giữa biển và đất liền, giữa các quốc của chúng. gia ĐNÁ lục địa và cấc quốc gia ĐNÁ hải --ý nghĩa cơ bản của vị trí địa lý về tự đảo. - Nơi giao lưu của các luồng gió mùa và các nhiên của Việt Nam. Những đặc điểm nêu trên của vị trí luồng sinh vật. địa lý có ảnh hưởng gì đến môi trường - Biển nước ta mở rộng về phía Đông có tự nhiên của nước? nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển. + Tên đảo lớn nhất nước ta ? thuộc - Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát tỉnh nào ? + Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh triển kinh tế. - Có chiến lược về an ninh và phát triển kinh nào ? + Nêu tên quần đảo xa nhất thuộc tế. nước ta ? Chúng thuộc tỉnh, thành phố - Đường bờ biển uốn khúc hình chữ S dài 3.260km. nào ? - HS trả lời – HS khác nhận xét và bỏ - Nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng (thuỷ sản, khoáng sản – nhất là dầu mỏ và khí sung- GV chính xác kiến thức đốt, muối, du lịch – có nhiều bãi biển đẹp,…). HĐ3- cặp - Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng --GV nêu vấn đề : + Nêu giá trị về kinh tế và an ninh biển nước ta (mưa, bão, sóng lớn, triều cường). quốc phòng của biển Đông? + Kể tên một số tài nguyên biển mà - Vấn đề ô nhiễm biển, suy giảm nguồn hải em biết, chúng là cơ sở cho những sản; vấn đề khai thác hợp lí, bảo vệ môi trường biển. ngành kinh tế nào ? - Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, . + Nước ta có những loại tài nguyên đa dạng về chủng loại nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số khoáng sản có trữ khoáng sản nào . + Những khoáng sản nào có trữ lượng lượng lớn là sắt, than, thiếc, crôm, dầu mỏ, bôxit, đá vôi… lớn? + Việc khai thác tài nguyên có khả - Khoáng sản là nguồn tài nguyên có hạn sẽ cạn kiệt sau thời gian khai thác . năng dẫn đến hậu qủa nào ? + Hãy nêu các biện pháp sử dụng tài - Để sử dụng nguồn tài nguyên có hiệu qủa cần thực hiện tốt luật khoáng sản để khai thác nguyên hợp lí . -HS đại diện báo cáo- HS khác nhận hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu qủa xét và bổ sung – GV chính xác kiến nguồn tài nguyên khoáng sản qúy giá của nước ta. thức 0. /. D. Thùc hµnh. Hệ thống lại nội dung đã học bằng cách trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK E. VËn Dông Ôn tập lại nội dung đã học Câu hỏi về nhà : 1. Người dân Đông Nam Á có những nét riệng biệt nào cho mỗi quốc gia ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 2.Cho biết hiệp hội các nước ASEAN ra đời từ thời gian nào ? có bao nhiêu nước thành viên hiện nay ? 3. Tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam có những thách thức gì cần khắc phục và vượt qua để hoà nhập cùng với các nước ASEAN phát triển bền vững và ổn định ? 4.Kể những hình thức ô nhiễm môi trường biển mà em biết ? Cho biết tác hại của ô nhiễm biển 5. Khoáng sản có phải là nguồn tài nguyên vô tận ?. Ngày soạn: 20/ 02/ 2013 Ngày giảng: 07/ 03 / 2013 Tuần 27- Tiết 34. KIỂM TRA 1 TIẾT (Thời gian 45 phút). A. Môc tiªu. 1. Kiến thức : Qua tiết kiểm tra GV có thể đánh giá khả năng nhận thức của học sinh, từ đó phân loại học sinh và có phơng pháp giảng dạy phù hợp. 2. KÜ n¨ng : RÌn kÜ n¨ng lµm bµi kiÓm tra cho häc sinh. 3. Thái độ : Bồi dỡng ý thức ham học hỏi, tìm tòi khám phá khoa học, yêu thiên nhiên, con ngêi. B. H×nh thøc kiÓm tra . Tr¾c nghiÖm kÕt hîp tù luËn C. Ma trËn kÕt hîp tr¾c nghiÖm vµ tù luËn Chủ đề (nội Nhận biết Th«ng hiÓu VËn dông dung, ch¬ng)/ Møc TN Tl TN Tl TL độ nhận thøc. 1, Khu vùc §«ng nam ¸. 30% =3®iÓm. 2, §Þa lÝ ViÖt nam.. Trình bày đợc một số đặc ®iÓm næi bËt vÒ HiÖp héi c¸c níc §NA (Asean) - BiÕt níc ta cã nguån tµi nguyªn kho¸ng s¶n phong. (2®iÓm) - Nêu đợc ý nghĩa của vị trí địa lí nớc ta về mặt tự. tính toán và vẽ biểu đồ về cơ cÊu c©y trång cña mét sè quèc gia khu vùc thuéc Ch©u ¸. (1 ®iÓm) - Đọc bản đồ, lợc đồ Địa chÊt-kho¸ng s¶n ViÖt Nam,.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 70% =7®iÓm. phó vµ ®a d¹ng - Nêu đợc vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đòi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. -BiÕt s¬ lîc vÒ qu¸ tr×nh h×nh thµnh l·nh thæ níc ta qua ba giai ®o¹n chÝnh vµ kÕt qu¶ mçi giai ®o¹n (3®iÓm) Tæng 100% = 30% = 3 ®iÓm 10 ®iÓm IV – Viết đề kiểm tra từ ma trận.. nhiªn, kinh tÕ – x· héi. - Trình bày đợc một số đặc ®iÓm næi bËt cña BiÓn §«ng vµ vïng biÓn níc ta. (2®iÓm). 40% = 4 ®iÓm. để: Xác định đợc các mỏ kho¸ng s¶n lín vµ c¸c vïng mỏ khoáng sản trên bản đồ (2®iÓm). 30% = 3 ®iÓm.. đề 1 PhÇn tr¾c nghiÖm (3 ®iÓm) câu 1(1đ) Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào đầu các ý sau: - Kho¸ng s¶n níc ta phong phó vµ ®a d¹ng thÓ hiÖn ë: A. Cã 5000 ®iÓm quÆng vµ tô kho¸ng cña gÇn 60 lo¹i kho¸ng s¶n kh¸c nhau. B. Cã gÇn 60 ®iÓm quÆng vµ tô kho¸ng cña 5000 lo¹i kho¸ng s¶n kh¸c nhau. C. Cã gÇn 5000 ®iÓm quÆng vµ tô kho¸ng cña trªn 60 lo¹i kho¸ng s¶n kh¸c nhau. D. Cả A,B,C đều sai. C©u 2(2®) §iÒn tõ phï hîp vµo chç …..trong ®o¹n v¨n sau: “ Vïng nói §«ng B¾c lµ mét vïng…………..næi bËt víi nh÷ng ……………...nói lín và vùng đồi trung du phát triển rộng, địa hình catxtơ khá phổ biến. Vùng núi Tây Bắc là những dải………………., những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song và kéo dài theo híng………………….” PhÇn tù luËn. (7 ®iÓm) Câu3(2đ) Trình bày mục tiêu hoạt động của hiệp hội các nớc Đông Nam á. Câu 4(2đ)Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt nam có thuận lợi và khó khăn gì cho c«ng cuéc x©y dùng vµ b¶o vÖ Tæ quèc ta hiÖn nay. C©u 5(2®).Dùa vµo Atlat §Þa lÝ ViÖt Nam, em h·y ghi n¬i ph©n bè chÝnh 10 lo¹i kho¸ng s¶n theo m·u sau : STT Lo¹i kho¸ng s¶n N¬i ph©n bè c¸c má chÝnh 1 Than 2 DÇu má 3 Khí đốt 4 B« xit 5 S¾t 6 Cr«m 7 ThiÕc 8 Titan 9 A pa tit 10 §¸ quý C©u 6(1®): Cho b¶ng sè liÖu díi ®©y. NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch vÒ s¶n lîng lóa cña §«ng Nam ¸, n¨m 2000. L·nh thæ Lóa S¶n lîng ( triÖu tÊn) tØ lÖ đông nam á. 157 .26,2%. ThÕ giíi. 599 100% đề 2. PhÇn tr¾c nghiÖm (3 ®) Câu 1(1đ) Nối các ý bên trái với nội dung phù hợp bên phải để thấy đợc các giai ®o¹n ph¸t triÓn cña tù nhiªn ViÖt nam. Giai ®o¹n Khái quát các đặc điểm tự nhiên. 1. TiÒn Cambri a. LËp nÒn mãng s¬ khai cña l·nh thæ ViÖt Nam 2. Cæ kiÕn t¹o. b. Nâng cao địa hình, hoàn thiện giới sinh vËt, loµi ngêi xuÊt hiÖn. 3. T©n kiÕn t¹o. c. Lãnh thổ mở rộng, phát triển và ổn định. C©u 2 (2®) §iÒn tõ phï hîp vµo chç …..trong ®o¹n v¨n sau:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> “ §ång b»ng lín nhÊt níc ta lµ………………………..diÖn tÝch kho¶ng 40.000km2, sau đó là ………………………. 15.000km2. Dọc theo các sông lớn ở Đồng bằng sông Hồng cã………………………..lín chèng lò v÷ng ch¾c.§©y lµ hai vïng träng ®iÓm l¬ng thùc ……………. …………c¶ níc” PhÇn tù luËn. (7 ®) Câu 3 (2 đ) Trình bày mục tiêu hoạt động của hiệp hội các nớc Đông Nam á. Câu 4 (2 đ)Trình bày đặc điểm khí hậu của vùng biển Việt Nam. C©u 5(2®).Dùa vµo Atlat §Þa lÝ ViÖt Nam, em h·y ghi n¬i ph©n bè chÝnh 10 lo¹i kho¸ng s¶n theo m·u sau :. STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Lo¹i kho¸ng s¶n Than DÇu má Khí đốt B« xit S¾t Cr«m ThiÕc Titan A pa tit §¸ quý. N¬i ph©n bè c¸c má chÝnh. C©u 5 ( 3 ®iÓm ) Cho b¶ng sè liÖu díi ®©y. NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch vÒ s¶n lîng lóa cña §«ng Nam ¸.N¨m 2000.. L·nh thæ đông nam á. ThÕ giíi.. Lóa S¶n lîng ( triÖu tÊn) 157 599. tØ lÖ .26,2%. 100%. đáp án đề 1. PhÇn tr¾c nghiÖm (3 ®iÓm). C©u 1: ý A - §, cßn l¹i lµ S. mçi ý = 0,25 ®iÓm. Câu 2: Điền lần lợt: đồi núi thấp, cánh cung, núi cao, TB - ĐN. mỗi ý đúng = 0,5 điểm. PhÇn tù luËn (7 ®iÓm) Câu 3: Mục tiêu hoạt động: có sự thay đổi. + 25 n¨m ®Çu: hîp t¸c qu©n sù ( 1®) + Cuối thập niên 90 của thế kỉ XX : giữ vững hoà bình, an ninh, ổn định và phát triển đồng đều, ngày càng hợp tác toàn diện (1đ) Câu4. (2đ)Nớc ta có: đờng biên giới trên đất liền và trên biển dài, tiếp giáp với nhiều quèc gia ThuËn lîi: giao lu, hîp t¸c víi c¸c níc trong khu vùc vµ thÕ giíi.(1®) Khó khăn trong việc bảo vệ chủ quyền đất nớc. .(1đ) C©u 5(2®). STT Lo¹i kho¸ng s¶n N¬i ph©n bè c¸c má chÝnh 1 Than Qu¶ng Ninh 2 DÇu má Thềm lục địa phía Nam 3 Khí đốt Thềm lục địa phía Nam 4 B« xit Cao B»ng, l¹ng S¬n, T©y Nguyªn 5 S¾t Th¸i Nguyªn 6 Cr«m Thanh Hãa 7 ThiÕc Cao B»ng 8 Titan Duyªn h¶i miÒn Trung 9 A pa tit Lµo Cai 10 §¸ quý Yªn B¸i, NghÖ An, T©y Nguyªn C©u 6(1®) .NhËn xÐt: chiÕm tØ träng cao so víi thÕ giíi..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giải thích: + ĐKTN: nhiều đồng bằng, đất phù sa màu mỡ. khí hậu nhiệt đới gió mùa, nguån níc dåi dµo, cã nhiÒu s«ng lín. (0,5 ®iÓm) + DC-XH: Lao động đông, có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nớc, thị trờng tiêu thô lín…. (0,5 ®iÓm) đấp án đề 2. PhÇn tr¾c nghiÖm (3 ®iÓm). Câu 1(1đ) : Nối 1 – a, 2 – c, 3 – b. mỗi ý = 0,25 điểm, đúng cả 3 ý 1 điểm Câu 2(2đ): Điền lần lợt: đồng bằng sông Cửu long, đòng bằng sông Hồng, hệ thống đê, lín nhÊt . . mçi ý = 0,5 ®iÓm. PhÇn tù luËn (7 ®iÓm) Câu 3(2đ): Mục tiêu hoạt động: có sự thay đổi. + 25 n¨m ®Çu: hîp t¸c qu©n sù ( 1®) + Cuối thập niên 90 của thế kỉ XX : giữ vững hoà bình, an ninh, ổn định và phát triển đồng đều, ngày càng hợp tác toàn diện (1đ) C©u 4(2®): §Æc ®iÓm khÝ hËu vïng biÓn ViÖt nam: - Biển nóng quanh năm, có nhiệt độ trung bình 230C (ở tầng mặt).1đ - Cã giã §B¾c ( T10-T4) vµ giã TNam (T5-T9).0,5® - Ma trung b×nh 1100 – 1300mm/n¨m. 0,5® C©u 5(2®) STT Lo¹i kho¸ng s¶n N¬i ph©n bè c¸c má chÝnh 1 Than Qu¶ng Ninh 2 DÇu má Thềm lục địa phía Nam 3 Khí đốt Thềm lục địa phía Nam 4 B« xit Cao B»ng, l¹ng S¬n, T©y Nguyªn 5 S¾t Th¸i Nguyªn 6 Cr«m Thanh Hãa 7 ThiÕc Cao B»ng 8 Titan Duyªn h¶i miÒn Trung 9 A pa tit Lµo Cai 10 §¸ quý Yªn B¸i, NghÖ An, T©y Nguyªn C©u 6(1®) .NhËn xÐt: chiÕm tØ träng cao so víi thÕ giíi.(0,25®) Giải thích: + ĐKTN: nhiều đồng bằng, đất phù sa màu mỡ. khí hậu nhiệt đới gió mùa, nguån níc dåi dµo, cã nhiÒu s«ng lín. (0,5 ®iÓm) + DC-XH: Lao động đông, có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nớc, thị trờng tiêu thô lín…. (0,25 ®iÓm). Ngày soạn: 28/ 03 / 2013 Ngày giảng: 14 / 03/ 2013 Tuần 28- Tiết 35 Bài 31. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM. A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức : HS biết được - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam - Biết một số ảnh hưởng của khia hậu đối với đời sống sản xuất của người dân Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Biết thời tiết, khí hậu Việt Nam trong những năm gần đây có những biến động phức tạp và nguyên nhân của nó - Biết một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ khí hậu Việt Nam hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để hiểu và trình bày một số đặc điểm của khí hậu nước ta và của mỗi miền. - Phân tích bảng số liệu về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm (Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh) để hiểu rõ sự khác nhau về khí hậu của các miền -Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với các yếu tố tự nhiên khác 3. Thái độ: Không đồng tình với những hành vi gây ô nhiễm môi trường không khí B. ph¬ng tiÖn .. - GV chuẩn bị: bản đồ tự nhiên Việt Nam, bảng thống kê nhiệt độ trung bình năm các nơi Địa Lạng Hà Nội Quảng Huế Quảng Quy TPHồ Hà phương Sơn Trị Ngãi Nhơn ChíMinh Tiên 0 0 0 0 0 0 Nhiệt C 21 C 23,4 C 24,9 C 25 C 25,9 C 26,40C 26,90C 26,90C - HS : sách giáo khoa . C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra: Ghép vào trong bài học Khám phá: Khí hậu là một trong những nhân tố quyết định cảnh quan tự nhiên Việt Nam. Cùng với địa hình, khí hậu có tác động đến sự hình thành lớp phủ thổ nhưỡng, thực vật, sự sinh sống và cư trú của các loài động vật: đến chế độ thủy văn. Hơn thế nữa, khí hậu đôn gs vai trò rất quan trọng trong việc hình thành nên các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam. Vậy khí hậu Việt Nam có đặc điểm gì? Những nhân tố nào có vai trò cơ bản trong sự hình thành khí hậu ở nước ta? Chúng ta cùng tìm hiểu những nội dung trong bài để giải đáp những thắc mắc trông bài học hôm nay. II. KẾT NỐI Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: cá nhân 1. Tính chất nhiệt đới -GV đưa ra bảng thống kê về nhiệt độ trung bình năm các gió mùa ẩm. nơi yêu cầu HS nhận xét : - Khí hậu nước ta là khí + Nhiệt độ trung bình năm hầu hết các địa phương nước ta hậu nhiệt đới ẩm gió ở mức nào ? Như vậy nền nhiệt nóng hay lạnh ? mùa. + Giải thích vì sao nền nhiệt nước ta lại như vậy ? + Số giờ nắng 14003000 giờ/ m2/ Năm - HS Quan sát bảng 31.1 nhận xét : + Nhiệt độ trung bình + Nhiệt độ không khí vào mùa đông từ Bắc vào Nam như năm: trên 210C, tăng thế nào ? dần từ bắc vào nam + Nhiệt độ không khí vào mùa hạ từ Bắc vào Nam như thế + Hướng gió : nào ? MĐ: lạnh, khô, hướng + Giải thích vìsao nhiệt độ từ Bắc vào Nam chỉ phân hoá ĐB vào mùa đông ? MH : Nóng, ẩm, + Chế độ mưa và lượng mưa cả 3 nơi này như thế nào ? hướng TN + GV giới thiệu cho HS nhận biết cùng với vĩ độ Việt Nam + Lượng mưa: 1500thì khu vực Tây Nam Á, vùng Xa-ha-ra lại là hoang mạc , 2000mm/ năm ; độ ẩm nhân tố nào làm nước ta khác với các vùng trên ? trên 80% - GV chốt ý : khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện qua nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 21 0C,.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hoạt động thầy và trò Nội dung lượng mưa lớn và mưa theo mùa thời tiết thay đổi theo hoạt 2. Tính chất đa dạng và động gió mùa. thất thường: Hoạt động 2 :Nhóm - GV yêu cầu HS bàn trên quay xuống bàn dưới thảo luận - Phân hóa đa dạng : - GV yêu cầu xem thông tin trong sách giáo khoa kết hợp + Theo không gian: với bản đồ Việt Nam , trình bày và xác định trên bản đồ các Các miền, vùng, kiểu vùng khí hậu từ Bắc xuống Nam . khí hậu + Giải thích vì sao khí hậu nước ta lại phân hoá thành nhiều ( các miền : miền khí vùng khí hậu ? hậu phía bắc, miền khí + Quan sát hình 31.1 cho biết đây là hình gì ? hậu đông trường sơn, + Vì sao Ở SaPa tuy là địa phương thuộc vùng khí hậu nhiệt miền khí hậu phía nam, đới nhưng lại có cảnh tuyết rơi? miền khí hậu biển đông) + Ở Đà Lat có tuyết rơi không ? Vì sao cũng là vùng cao + Thời gian ( các mùa) như SaPa nhưng không có tuyết ? + Mùa mưa vào hàng năm đến có đúng thời gian tháng 4 - Biến động thất thường: không ? Vì sao ? Có năm rét sớm, có năm - Đại diện HS báo cáo kết quả- HS khác nhận xét và bổ sung rét muộn, năm mưa lớn, GV chốt ý : khí hậu nước ta phân hoá đa dạng : phân hoá năm khô hạn, năm ít theo không gian và phân hoá theo thời gian , ngoài ra thời bão, năm nhiều bão tiết khí hậu còn biến động thất thường gây bão lụt, hạn hán . * Nguyên nhân: Vĩ độ, nguyên nhân chính làm cho khí hậu nước ta phân hoá và thất gió, địa hình, VTĐL thường là do ảnh hưởng địa hình và hoạt động của hoàn lưu gió mùa . - GV nêu vấn đề : Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của người dân VN ? D. THỰC HÀNH - Cho HS đọc bài đọc thêm , sau đó GV giải thích nguyên nhân hình thành gió tây khô nóng . - Học sinh lấy một vài ví dụ về tính đa dạng và thất thường. E. VẬN DỤNG - Làm bài tập SGK (vẽ biểu đồ )và học bài ở nhà. - Chuẩn bị bài mới ở nhà để tiết hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về khí hậu và thời tiết ở nước ta. Ngày soạn: 17/ 03/ 2013 Ngày giảng: 19/ 03/ 2013 Tuần 28- Tiết 36 Bài 32 CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức: - Trình bày được những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa; sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của các miền - Nêu được những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở Việt Nam -Biết một số biện pháp phòng chống thiên tai do thời tiết khí hậu gây ra 2. Kĩ năng: Phân tích bảng số iệu về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ( Hà Nội, Tp HCM, Huế) để hiểu rõ sự khác nhau về khí hậu các miền. - Xác định trên bản đồ VN các miền khí hậu, đường di chuyển của bão.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 3. Thái độ: Ý thức được thiên tai, bất trắc => chủ động phòng chống. - Ý thức tìm hiểu về thời tiết khí hậu -Có tinh thần tương thân tương ái B. ph¬ng tiÖn .. - Bản đồ khí hậu Việt Nam,Bảng số liệu 31.1.. C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày đặc điểm chung khí hậu nước ta ? - Nước ta có mấy miền khí hậu ?Nêu đặc điểm khí hậu từng miền ? Khám phá : Khác với các vùng nội chí tuyến khác, khí hậu Việt Nam có sự phân hóa theo mùa rất rỏ rệt. Sự biến đổi theo mùa của khí hậu nước ta có luân phiên chính là do luân phiên hoạt động của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. Chế độ gió đã chi phối sâu sắc diển biến thời tiết, khí hậu trong từng mùa và trên các vùng lãnh thổ Việt Nam như thế nào? Đó chính là những vấn đề mà bài học hôm nay đề cập tới. II. KẾT NỐI Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: nhóm Khí hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt: - GVchia lớp làm 4 nhóm ( 2nhóm làm một nộidung) 1. Mùa gió Đông Bắc từ tháng 11 - HS dưạ vào bảng số liệu 31.1.và thông tin đến tháng 4 năm sau (mùa Đông). trong sách giáo khoa * Thịnh hành gió mùa Đông Bắc : Thảo luận nhóm => cử đại diện nhóm lên - Miền Bắc : Mùa đông lạnh, cuối hoàn thành phiếu học tập theo bảng sau (bảng đông có mưa phùn do GV tự soạn trước) -> lớp nhận xét. - Tây Nguyên và Nam bộ: Nóng, Nhóm 1,2 : Mùa gió Đông Bắc (Tháng 1) khô ổn định suốt mùa Miền khí hậu BB TB NB - Duyên hải Nam Trung Bộ: mưa Trạm tiêu biểu HN Huế TpHCM lớn vào các tháng cuối năm Hướng gió chính 2. Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến Nhiệt độ TB T1 tháng 10 (mùa Hạ) Lượng mưa T1 * Thịnh hành gió mùa Tây Nam, Dạng thời tiết gió tín phong Đông Nam hoạt động thường gặp - HS dưạ vào bảng số liệu 31.1.và thông tin xen kẽ : trong sách giáo khoa bổ sung kiến thức vào - Trên cả nước : Nóng ẩm có mưa phiếu học tập sau : nhiều diển ra phổ biến trên cả nước. Nhóm 3,4 : Mùa gió Tây Nam (Tháng 7) Riêng vùng Duyên hải Miền Miền khí hậu Bắc bộ Trung bộ Nam bộ Trung mùa này mưa ít Trạm tiêu biểu Hà Nội Huế Tp HCM Hướng gió chính Nhiệt độ TB T7 Lượng mưa T7 Dạng thời tiết thường gặp. * Thời tiết : Trời nhiều mây, có mưa rào và mưa dông Thời tiết đặc biệt: gió tây khô nóng- Miền Trung, Miền Tây Bắc, mưa ngâu- Miền Bắc, bão - GV nêu vấn đề : Nhận xét khí hậu, thời tiết - Giữa hai mùa chính nêu trên là nước ta ? những thời kì chuyển tiếp ngắn và - GV giới thiệu thêm về thời tiết, đặc biệt là bão. rõ rệt (xuân, thu…) - HS dựa vào bảng số liệu 32.1 hãy cho biết : * Các miền khí hậu:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hoạt động của thầy và trò + Mùa bão nước ta diễn ra như thế nào? +Với điều kiện khí hậu như thế sẽ gây ra những khó khăn thế nào? + Một số một số biện pháp phòng trống thiên tai Chúng ta nghiên cứu tiếp phần 3. Hoạt động 3.- Cặp / nhóm - GV nêu vấn đề : + Nước ta có khí hậu gì? -> sinh vật phát triển như thế nào -> thuận lợi? + Bên cạnh những thuận lợi do khí hậu thì thời tiết và khí hậu cũng mang lại cho chúng ta những khó khăn gì? Tại sao? Thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau Thuận lợi Khó khăn. Nội dung + Miền khí hậu phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt; mùa hạ nóng và mưa nhiều. + Miền khí hậu phía nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) có khí hậu cận xích đạo, có một mùa mưa và một mùa khô. 3. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại: - Thuận lợi: cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp (các sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới); thuận lợi cho các ngành kinh tế khác. - Khó khăn: thiện tai, hạn hán, lũ lụt, sương muối, giá rét…. D. THỰC HÀNH - Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng mùa ở nước ta? - Trong mùa gió Đông Bắc, thời tiết và khí hậu Bắc bộ, Trung bộ, Nam bộ có giống nhau không? Vì sao? E. VẬN DỤNG. Về nhà học bài củ và làm bài tập SGK - Dựa vào bảng số liệu 31.1, vẽ biểu đồ nhiệt độ mưa và lượng mưa. - Ôn lại khái niệm lưu vưc, lưu lượng, chi lưu, phụ lưu, mùa hè, mùa đông. Hình dạng mạng lưới sông, các nhân tố ảnh hưởng đến dòng chảy (kiến thức lớp 6). Ngày soạn: 08/ 03/ 2013 Ngày giảng: Tuần 29-Tiết 37 RÈN KĨ NĂNG, CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ ĐỊA HÌNH VÀ KHÍ HẬU VIỆT NAM A. Môc tiªu:. 1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức địa lí đã học về địa hình và khí hậu: 2.KÜ n¨ng: - Củng cố kĩ năng tổng hợp kiến thức, lập bản đồ t duy và bảng kiến thức. - Đọc lợc đồ/ bản đồ địa hình và khí hậu - Phân tích biểu đồ nhiệt độ lợng ma - Tính toán: Tính số liệu hơn kém, tính nhiệt độ TB, lợng ma năm, ... 3. Thái độ: Tích cực học tập hoàn thành công việc đợc giao. B. ph¬ng tiÖn .. - Bản đồ khí hậu Việt Nam. - Sách giáo khoa, tập bản đồ. - Bản đồ tự nhiên C. Hoạt động dạy học. / 03 / 2013.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> I. khởi động. 1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: KÕt hîp khi «n tËp vµ rÌn kÜ n¨ng. II. Kết nối. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Vấn đáp. HS lập bản đồ t duy, thực hành chỉ bản đồ địa hình. - GV yêu cầu một số HS nhắc lại các đặc điểm chung của địa hình - 2 HS lên bảng ghi chép nhanh dới dạng bản đồ t duy - HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung thªm. - GV kết hợp vấn đáp về các dẫn chứng cụ thể cho từng đặc ®iÓm. - Gv nhËn xÐt, bæ sung. - GV treo bản đồ tự nhiên, yêu cầu HS lên bảng trình bày lần lợt từng khu vực địa hình: + §åi nói §«ng B¾c/ T©y B¾c/ Trêng S¬n B¾c/ TS Nam + §ång b»ng: S«ng Hång/ S«ng Cöu Long/ DH m Trung + Bờ biển và thềm lục địa - HS lên bảng thực hành bản đồ. - GV kết hợp vấn đáp về: + Tác động của địa hình đến khí hậu, kinh tế + So sánh các khu vực địa hình. - Gv kÕt luËn, nhÊn m¹nh c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n * Hoạt động 2: Rèn kĩ năng củng cố kiến thức về khí hậu, đọc và phân tích bản đồ/biểu đồ khí hậu: - GV yêu cầu HS lên bảng viết lại đặc điểm chung của khí hËu - 2 HS lên bảng ghi chép nhanh dới dạng bản đồ t duy - HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung thªm. - GV kết hợp vấn đáp về các dẫn chứng cụ thể cho từng đặc ®iÓm. - GV nhËn xÐt, bæ sung. - GV sử dụng bản đồ khí hậu, yêu cầu HS lên bảng trình bµy lÇn lît: + Phân tích chế độ nhiệt và chế độ ma (Dựa biểu đồ nhiệt độ lợng ma của các trạm khia hậu tiêu biểu) + Phân tích chế độ gió (chỉ hớng gió và tác động) + Xác định các miền khí hậu, khu vực, các vùng (át lát) - HS lên bảng thực hành bản đồ. - GV kết hợp vấn đáp về: + Tác động của gió mùa đến chế độ nhiệt, ma + So sánh sự không đều trong chế độ nhiệt, ma. + C¸c nh©n tè ¶nh hëng khiÕn khÝ hËu ph©n ho¸ ®a d¹ng vµ thÊt thêng. - Gv kÕt luËn, nhÊn m¹nh c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n. * Hoạt động3: Rèn kĩ năng thực hành vẽ và nhận xét biểu đồ nhiệt độ lợng ma. - GV yêu cầu hs hoàn thành đầy đủ các bài tập trong tập bản đồ từ bài 28 đến bài 32. - GV kiểm tra tập bản đồ - GV gäi HS lªn b¶ng lµm c¸c bµi tËp hs cßn lóng tóng lµm cha đạt trong tập bản đồ.. Nội dung cần đạt 1. §Þa h×nh: - §Æc ®iÓm chung: + Chủ yếu đồi núi + §îc T©n kiÕn t¹o chia nhiÒu bËc + Mang tính nhiệt đới giã mïa vµ chÞu t¸c động của con ngời. - Các khu vực địa h×nh: * HS cñng cè kÜ n¨ng đọc bản đồ địa hình.. 2. KhÝ hËu: - §Æc ®iÓm chung: + Nhiệt đới gió mùa ẩm + §a d¹ng + ThÊt thêng. - C¸c mïa thêi tiÕt vµ khÝ hËu: + Mïa giã §«ng B¾c + Mïa giã T©y Nam. * HS cñng cè kÜ n¨ng đọc bản đồ khí hậu.. - Hoµn thµnh bµi tËp trong tập bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - HS díi líp lµm bµi tËp, bæ sung c¸c ý cßn thiÕu. - GV kÕt hîp híng dÉn. - GV yªu cÇu HS hoµn thµnh bµi tËp 3 sgk trang 116 (VÏ biểu đồ nhiệt độ lợng ma của 3 trạm khí hậu Hà Nội, Huế, - HS thực hành vẽ biểu TP HCM ) đồ. - GV kiÓm tra, nhËn xÐt. * Hoạt động 4: Thực hành phân tích bảng số liệu (phÇn nhËn xÐt bµi tËp 3) - GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính: số liệu hơn - HS ghi nhớ đợc các kém, tính nhiệt độ TB, lợng ma năm, ... c«ng thøc tÝnh to¸n - Hs thực hành tính nhiệt độ trung bình, lợng ma năm của 3 khi xö lÝ sè liÖu vÒ tr¹m khÝ hËu. khÝ hËu. - Từ kết quả tính toán nhận xét so sánh 3 trạm để rút ra đặc - HS vận dụng công ®iÓm khÝ hËu níc ta. thøc tÝnh to¸n, ph©n - HS nhËn xÐt. HS kh¸c bæ sung. tÝch b¶ng sè liÖu. - Gv nhËn xÐt, chèt kiÕn thøc: Tr¹m khÝ hËu Hµ Néi HuÕ TP.Hå ChÝ Minh Chia 2 mùa nóng- Nhiệt độ trung bình, Nhiệt độ cao quanh Chế độ nhiệt l¹nh râ rÖt kh«ng l¹nh n¨m Ma vào mùa hạ, Ma vào thu đông, Ma từ tháng 5-10, Chế độ ma M.đông lạnh, ít ma mùa hạ khô nóng Kh« tõ th¸ng 11- 4. - GV đánh giá, củng cố kĩ năng phân tích bảng biểu. D. THỰC HÀNH - Gi¸o viªn nhÊn m¹nh c¸c kiÕn thøc, kÜ n¨ng c¬ b¶n. - Yêu cầu HS ghi nhớ các công thức tính toán, các bớc đọc bản đồ, phân tích lợc đồ, bảng biểu; các bớc vẽ biểu đồ. E. VẬN DỤNG. - Tổng hợp bài, xem lại các bài tập trong tập bản đồ. - ChuÈn bÞ bµi bµi 33: §Æc ®iÓm s«ng ngßi ViÖt Nam..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: 08/ 03/ 2013 Tuần 29-Tiết 38 Bài 33. Ngày giảng: / 03 / 2013 ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM. A. Môc tiªu. 1. Kiến thức : Học sinh nắm được : -Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam + Bốn đặc điểm của sông ngòi nước ta. + Mối quan hệ cuả sông ngòi nước ta với các nhân tố tự nhiên và xã hội (địa chất, địa hình, khí hậu…, con người) - Nêu được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi tới đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông + Giá trị tổng hợp to lớn của nguồn lợi do sông ngòi mang lại. + Trách nhiệm bảo vệ môi trường nước và các dòng sông để phát triển kinh tế lâu bền. - Biết giá trị kinh tế của sông ngòi và việc khai thác các nguồn lợi của sông ngòi nước ta - Biết sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm và nguyên nhân của nó 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, lược đồ các hệ thống sông lớn ở Việt Nam để trình bày các đặc điểm chung của sông ngòi và của các hệ thống sông lớn ở nước ta. -Vẽ biểu đồ phân bố lượng mước trong năm của một địa điểm ( trạm thủy văn) cụ thể -Phân tích mói quan hệ giữa sông ngòi với các yếu tố tự nhiên khác và hoạt động kinh tế của con người - Nhận biết được hiện tượng nước sông bị ô nhiễm qua tranh ảnh và trên thực tế 3. Thái độ: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường nước và các dòng sông để phát triển kinh tế bền vững. - Có ý thức giữ gìn bảo vệ nguồn nước ngọt và các sông, hồ của quê hương đất nước - Không đổ chất thải vào các sông, hồ B. ph¬ng tiÖn .. GV. - Bản đồ mạng lưới sông ngòi Việt Nam. - Bảng mùa lũ trên các lưu vực sông ( bảng 33.1 SGK) HS. Hình ảnh minh hoạ về thuỷ lợi, thuỷ điện, du lịch sông nước ở Việt Nam. C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Nước ta có mấy mùa khí hậu? Đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta? - Trong mùa gió đông bắc, thời tiết và khí hậu ở Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ có giống nhau không? Vì sao? Khám phá : Vì sao nói sông ngòi kênh rạch, ao, hồ… là hình ảnh quen thuộc đối với chúng ta? Ở địa phương em có sông, hồ nào? Đặc điểm ra sao? Có vai trò gì trong đời sống? II. KẾT NỐI Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Nhóm 1. Đặc điểm chung: - GV c hia 4 nhóm trả lời theo phiếu học tập( phần phụ -Nước ta có một mạng lưới lục – GV bỏ trống các chữ không in đậm ) sông ngòi dày đặc, phân bố Nhóm 1: Dựa vào H33.1, kết hợp tư duy hãy : Nhận rộng khắp trên phậm vi cả xét mạng lưới sông ngòi nước ta? nước Nhóm 2: Dựa vào H33.1, kết hợp tư duy hãy: Nhận -Hướng chảy : TB- ĐN và xét về hướng chảy sông ngòi? Giải thích vì sao? vòng cung Nhóm 3: Dựa vào bảng 33.1. nhận xét về chế độ - Chế độ nước : theo mùa, nước của sông (mùa nước)? Vì sao? ( trả lời câu hỏi mùa lũ và mùa cạn khác nhau SGK ) rõ rệt. Mùa lũ chiếm tới 70 – Nhóm 4: Tìm hiểu kênh chữ SGK, kết hợp tư duy: 80% lượng nước cả năm nên Nhận xét về hàm lượng phù sa của sông? Nguyên dễ gây ra lũ lụt. nhân? - Lượng phù sa : hàm lượng - HS đại diện nhóm báo cáo kết quả, HS khác nhận xét phù sa lớn. Tổng lượng phù sa và bổ sung trôi theo dòng nước tới trên - GV: Tổng kết, bổ sung bốn đặc điểm của sông ngòi 200 triệu tấn / năm Việt Nam. 2. Khai thác kinh tế và bảo vệ - GV nêu vấn đề : sự trong sạch của nước sông: + Vì sao sông ngòi ở Việt Nam phần lớn là các sông * Thuận lợi: Sông ngòi nước nhỏ, ngắn, dốc? ta có giá trị to lớn về nhiều + Lượng phù sa có những tác động nào tới thiên mặt: nhiên và đời sống của dân đồng bằng sông Hồng và Cho sản xuất nông nghiệp, sông Cửu Long. công nghiệp, thuỷ điện, thuỷ + Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để sản, GTVT, du lịch phù sa… khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt? * Khó khăn : Chế độ nước thất Hoạt động 2: nhóm thường, gây ngập úng một số - GV yêu cầu giữ nguyên 4 nhóm hoạt động . dựa vào khu vực ở đồng bằng sông nội dung kênh chữ SGK, kết hợp tư duy hoàn thành Cửu Long, lũ quét ở miền núi nội dung sau ; …. Nhóm 1: Tìm hiểu và cho biết giá trị sông ngòi nước * Nguồn nước sông đang bị ô ta? nhiễm, nhất là sông ngòi ở các Nhóm 2: Tìm hiểu những nguyên nhân làm ô nhiễm thành phố, các khu tập trung sông ngòi? dân cư …..Nguyên hnaan : Nhóm 3: Tìm hiểu và cho biết một số biện pháp mất rừng, chất thải công chống ô nhiễm nước sông? nghiệp, chất thải sinh hoạt …. Nhóm 4: Tìm hiểu một số biện pháp phòng chống lũ của nhân dân? - Cần phải tích cực chủ động - HS đại diện báo cáo- HS khác nhận xét và bổ sung chống lũ lụt, bảo vệ và khai - GV: Tổng hợp – bổ sung thác hợp lý các nguồn lợi từ sông ngòi..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. D. THỰC HÀNH - Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt? - Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiểm? liên hệ ở địa phương em. - Hướng dẫn bài tập về nhà : 3/120“ Vẽ biểu đồ phân bố dòng chảy trong năm trạm Sơn Tây” E. VẬN DỤNG. - Soạn bài và chuẩn bị bài 34 “ Các hệ thống sông lớn ở nước ta” trả lời các câu hỏi trong bài để tiết sau học tốt hơn. - Sưu tầm tư liệu tranh ảnh nói về sông ngòi Việt Nam. F. PHỤ LỤC. Phiếu học tập phần 1: Mạng lưới Hướng chảy 1. Số lượng sông 1. Hướng chảy chính - 2360 dòng sông - TB – ĐN - 93% là sông nhỏ - Vòng cung và ngắn 2. Đặc điểm mạng 2. Các sông điển lưới sông. hình cho hướng. - Dày đặc - TB – ĐN: S Hồng, - Phân bố rộng S Đà, S Tiền, S 3. Các sông lớn Hậu… - Sông Hồng - Vòng cung: S Lô, S - Sông Mê Công Gâm, S Cầu, S (Cửu Long) Thương, S Lục Nam. *. *. Mùa nước Lượng phù sa 1. Các mùa nước 1. Hàm lượng phù - Mùa lũ sa. - Mùa cạn Lớn, trung bình 232g/m2 2. Sự chênh lệch 2. Tổng lượng phù lượng nước giữa sa: các mùa: - 200 triệu tấn/năm Mùa lũ lượng - S Hồng 120 triệu nước tới 70 – tấn/năm (chiếm 60%) 80% lượng cả - S Cửu Long 70 triệu năm. tấn/năm (chiếm 35%). *. Ngày soạn: 15 / 03 / 2013 Ngày giảng: 0 / 03/ 2013 Tuần 30- Tiết 39 Bài 34.CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA A. Môc tiªu. 1. Kiến thức : Qua bài học .HS nắm được : - Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Biết một số hệ thống sông lớn ở nước ta. - Nêu được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông 2. Kĩ năng : Phân tích bảng số liệu, bảng thống kê về các hệ thống sông lớn ở Việt Nam. 3. Thái độ: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường nước và các dòng sông để phát triển kinh tế bền vững. B. ph¬ng tiÖn .. - Bản đồ địa lý tự nhiên - Bảng hệ thống sông lớn ở Việt Nam. - Hình ảnh chống lũ lụt ở nước ta..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Sách giáo khoa. C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : - Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt? - Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm? Liên hệ ở địa phương em? Khám phá : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và chia thành nhiều hệ thống. Mỗi hệ thống sông có hình dạng và chế độ nước khác nhau tùy thuộc điều kiện địa lí tự nhiên của lưu vực như khí hậu, địa hình, địa chất…và các hoạt động kinh tế, thủy lợi trong hệ thống ấy. Thì hôm nay chúng ta tìm hiểu bài học. II. KẾT NỐI Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: nhóm * Khái quát: -GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam lên bảng; em hãy nêu lên vài sông lớn Việt Nam trên bản đồ – - Mạng lưới sông ngòi Việt Nam Xác định vị trí ? Có nhận xét gì về mạng lưới dày đặc. sông ngòi ở nước ta? - Có chín hệ thống lớn chia làm ba - GV treo bảng hệ thống các sông lớn được phóng vùng. to trên bảng đen. Cho một học sinh đọc các chi tiết trên bảng. *Các hệ thống sông chính: Hoạt động 2 - GV .Phân nhóm ra để thảo luận. Có bốn nhóm 1.Sông ngòi Bắc Bộ trong lớp, phát phiếu học tập Phân công cho nhóm một với nội dung như sau: - Chế độ nước theo mùa, thất Vùng Chế độ nước Tên sông chính Giá trị thường, lũ tập trung nhanh và kéo Bắc Bộ dài do có mưa theo mùa, các sông Trung có dạng nan. quạt. Bộ - Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. Nam Bộ - Tiêu biểu cho hệ thống sông * Nhóm 1: + Sông ngòi Bắc Bộ có chế độ nước như thế ngòi ở Bắc Bộ là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. nào? + Mùa lũ vào tháng nào trong năm? 2.Sông ngòi Trung Bộ: + Nêu tên các hệ thống sông chính ở Bắc Bộ? + Giá trị của sông ? - Thường ngắn và dốc, lũ muộn do * Nhóm 2: + Hãy cho biết sông ngòi miền Trung có độ dốc mưa vào thu đông (từ tháng 9 đến tháng 12); lũ lên nhanh và đột như thế nào? ngột, nhất là khi gặp mưa và bão, + Mùa lũ vào tháng nào trong năm? do địa hình hẹp ngang và dốc. Nêu tên các hệ thống sông chính ở Bắc Bộ? - Tiêu biểu là hệ thống sông Mã, + Giá trị của sông ? sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba * Nhóm 3: + So với sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ thì sông (Đà Rằng) ngòi Nam Bộ lượng nước và chế độ nước chảy 3.Sông ngòi Nam Bộ: như thế nào? + Ảnh hưởng của thuỷ triều đến giao thông? + Hãy nêu tên hai hệ thống sông chính ở Nam - Lương nước lớn, chế độ nước khá điều hoà do địa hình tương Bộ?.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung đối bằng phẳng, khí hậu điều hòa hơn vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ… - Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11. - Có 2 hệ thống sông lớn là hệ thống sông Mê Công và hệ thống sông Đồng Nai. - Sông Mê Công là hệ thống sông lớn nhất Đông Nam Á, chảy qua nhiều quốc gia. Sông Mê Công đã mang đến cho đất nước ta những nguồn lợi to lớn, sông cũng gây nên những khó khăn không nhỏ vào mùa lũ.. * Nhóm 4: + Hãy xác định hệ thống sông Mê Công trên bản đồ tự nhiên. +Cho biết sông Mê Công chảy qua nước ta có tên chung là gì? + Sông Mê Công đổ ra Biển Đông bằng những cửa nào GV. Chỉ đọc trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? + Thuận lợi - khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long? Biện pháp chống lũ? - Sau khi các nhóm thảo luận – GV cho các nhóm trở lại vị trí cũ - cho HS dựa vào bảng hệ thống sông lớn ở Việt Nam đã phóng to. Các nhóm phân công lên thuyết trình các nội dung yêu cầu - hoặc phiếu học tập đã phát ra - giáo viên chỉ kết lại sau khi học sinh không còn ý kiến 3. Vấn đề sống chung với lũ ở đóng góp – dựa vào nội dung bài trong sgk và lời đồng bằng sông Cửu Long. giảng của giáo viên, học sinh chép bài - hoặc ghi - Thuận lợi: cho sản xuất nông chính xác vào phiếu học tập. nghiệp, nuôi trồng thủy sản, giao Hoạt động 3 : cá nhân thông vận tải, du lịch… - GV nêu vấn đề : - Khó khăn: ngập úng một số khu + Vấn đề sống chung với lũ ở đồng bằng sông vực ở đồng bằng sông Cửu Long, Cửu Long có những thuận lợi gì? + Vấn đề sống chung với lũn ở đồng bằng sông Cửu Long có những khó khăn gì? + Những thiệt hại trong mùa lũ là gì? - HS quan sát tranh ảnh lũ + Vấn đề khắc phục tình trạng lũ ở đồng bằng sông Cửu Long như thế nào? D. THỰC HÀNH - Xác định bản đồ tự nhiên Việt Nam các hệ thống sông lớn ở nước ta? - Các thành phố Hà Nội, thành phố HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ nằm trên bờ những dòng sông nào? - Nêu cách phòng chống lũ ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng? E. VẬN DỤNG - Về nhà xem lại nội dung bài học và học bài cũ. - Soạn và chuẩn bị đồ dùng học tập để tiết sau thực hành. (bút chì,thước, màu… Ngày soạn: 15/ 03/ 2013 Ngày giảng: / 03/ 2013 Tuần 30 –Tiết 40 Bài 35 THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU – THỦY VĂN VIỆT NAM A. Môc tiªu. 1. Kiến thức : Qua bài học nhằm giúp học sinh: Củng cố các kiến thức về khí hậu – thuỷ văn Việt Nam thông qua hai lưu vực sông : Lưu vực sông Hồng (Bắc Bộ), lưu vực sông Gianh (Trung Bộ). 2. Kĩ năng : Rèn luyện về kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng xử lý và phân tích số liệu khí hậu – thuỷ văn..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 3. Thái độ: Nhận rõ mối quan hệ của các hợp phần trong cảnh quan tự nhiên. Cụ thể là mối quan hệ nhân quả mùa mưa, mùa lũ trên các lưu vực sông B. ph¬ng tiÖn .. GV: HS:. - Bản đồ sông ngòi Việt Nam treo tường. - Biểu đồ khí hậu - thuỷ văn giáo viên vẽ trước theo số liệu trong sách. Chuẩn bị dụng cụ đo vẽ : Thước, bút chì, màu …. C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : - Xác định – đọc tên chín sông lớn ở nước ta trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? - Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh nằm trên bờ những con sông nào? - Thuỷ chế giữa sông Hồng và sông Cửu Long khác – giống nhau như thế nào? Biện pháp chống lũ ở hệ thống sông này. Khám phá : Sông ngòi phản ánh đặc điểm chung của khí hậu nước ta là có một mùa mưa và một mùa khô. Chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa ẩm. mùa mưa dẩn tới mùa lũ và mùa khô dẩn tới mùa cạn. diển biến tùng mùa không đồng nhất trên phạm vi toàn lãnh thổ nê có sự khác biệt rõ rệt về mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông thuộc các miền khí hậu khác nhau. Sự khác biệt đó thể hiện như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài thực hành hôm nay. II. KẾT NỐI. Hoat động 1: - GV treo bảng lượng mưa (mm) và lưu lượng (m 3/s) theo các tháng trong năm được phóng to(H 35.1) :Lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây) và lưu vực sông Gianh (trạm Đồng Tâm). Lưu vực sông Hồng (trạm Sơn Tây):. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 mưa (mm) Lưu lượng 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 (m3/s) Lưu vực sông Gianh (trạm Đồng Tâm):. Tháng 1 Lượng 50.7 mưa (mm) Lưu lượng 27.7 (m3/s). 2. 3. 34.9. 19.3. 4. 5. 6. 47.3 66.0. 104.7. 17.5 10.7. 28.7. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 170.0 136.1. 209.5. 530.1. 582.0. 231.0. 67.9. 36.7. 58.4. 185.0. 178.0. 94.1. 43.7. 40.6. Hoạt động 2: Phát phiếu thực hành với sự phân công cho 3 nhóm học sinh trong lớp : + Nhóm 1: Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa, chế độ dòng chảy trên từng lưu vực sông Hồng – Sông Gianh, theo bảng số liệu (H 35.1) + Nhóm 2: Xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt trung bình..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Mùa mưa bao gồm các tháng liên tục trong năm có lượng mưa tháng lớn hơn hay bằng 1/12 lưu lượng dòng chảy cả năm. - Mùa lũ bao gồm các tháng liên tục trong năm có lưu lượng dòng chảy lớn hơn hay bằng 1/12 lưu lượng dòng chảy cả năm. - Từ chỉ tiêu trên, tính giá trị trung bình các tháng mùa mưa, mùa lũ trên từng lưu vực sông. Xác định thời gian, độ dài của mùa mưa, mùa lũ trên các lưu vực sông đó. + Nhóm 3: Nhận xét về quan hệ giữa mùa mưa – mùa lũ trên từng lưu vực sông: - Các tháng nào của mùa lũ trùng hợp với các tháng mùa mưa? - Các tháng nào của mùa lũ không trùng hợp với các tháng mùa mưa? Hoạt động 3: Cho học sinh thảo luận theo nội dung đã phân công. Hoạt động 4: Sau khi thảo luận, giáo viên cho các nhóm quay về vị trí cũ. Nhóm 1: Vẽ biểu đồ – cho học sinh các nhóm nhận xét – đánh giá khi nhóm 1 vẽ xong và giáo viên treo biểu đồ đã vẽ trước. Nhóm 2: Xác định mùa mưa – mùa lũ -> các nhóm đánh giá - nhận xét. Nhóm 3: Nhận xét mối quan hệ giữa hai mùa trên lưu vực sông -> học sinh nhận xét. Trong khi mỗi nhóm lên trình bày – xây dựng bài, GV kết lại ý chính, HS ở dưới lớp phải ghi bài vào vở hay phiếu thực hành. GV nhận xét, đánh giá xếp loại cho nhóm học sinh. D. THỰC HÀNH - Học sinh chép vào vở hay phiếu thực hành. - Xem thên sách giáo khoa. - Mối quan hệ giữa chế độ mưa của khí hậu và chế độ nước sông thể hiện như thế nào? - Sự khác biệt mùa mưa và mùa lũ ở lưu vực sông ngòi Bắc Bộ (sông Hồng) và sông ngòi Trung Bộ (sông Gianh) thể hiện như thế nào? E. VẬN DỤNG - Chuẩn bị bài 36 “ Đặc điểm đất Việt Nam”. - Đem theo Atlat VN. - Ôn lại các nhân tố hình thành Đất (Lớp 6) - Con người có vai trò như thế nào trong độ phì của đất..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày soạn: 20/ 04/ 2013 Ngày giảng: / 04 / 2013 Tuần 31- Tiết 41 Bài 36 A. Môc tiªu. ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM. 1. Kiến thức : Qua bài học .HS nắm được : - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất Việt Nam. - Nắm được đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta. - Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam - Biết đất đai là nguồn tài nguyên quý giá, là cơ sở cho hoạt động sản xuất của con người. - Biết việc sử dụng tài nguyên đất của nước ta còn chưa hợp lí dẫn đến sự suy thoái đất ở nhiều nơi, tài nguyên đất bị giảm sút; đất đai bị ô nhiễm và nguyên nhân của nó - Thấy được sự cần thiết phải có biện pháp và cải tạo đất 2. Kĩ năng : - Đọc lat cắt địa hình - thổ nhưỡng để nhận biết sự tương ứng trong phân bố đất với địa hình nước ta . - Sử dụng bản đồ, lược đồ thổ nhưỡng, bản đồ Địa lí tự nhiên hoặc At lát Địa lí VN : + Nhận xét sự phân bố các loại đất chính + Giải thích sự phân bố đó - Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ của 3 nhóm đất chính. - Nhận biết được hiện tượng đất bị suy thoái qua tranh ảnh và trên thực tế 3. Thái độ : - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ đất đaikhỏi bị ô nhiễm và suy thoái . - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm, suy thoái đất B. ph¬ng tiÖn .. GV. Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam . HS. Sách giáo khoa. At lát Địa lí VN. Phiếu học tập 36.1- Tên các loại đất H36.1; Phiếu học tập 36.2-Đất badan và đất đá vôi phân bố chủ yếu ở vùng nào C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra vở BTTH của 3 HS Khám phá: Đất (thổ nhưỡng) là san phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình thành. Đất còn là tư liệu sản xuất chính từ lâu đời của sản xuất nông, lâm nghiệp. đất ở nước ta đã được nhân dân sử dụng, cải tạo, phát triển và trở thành tài nguyên vô cùng quý giá. II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: nhóm . - Gv yêu cầu HS bàn trên quay xuống bàn dưới để thảo luận theo bàn - HS dựa vào hình 36.1 cho biết dọc theo vĩ tuyến 200 B có những loại đất nào , thảo luận và bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 36.1. - HS đại diện báo cáo kết qủa làm việc và. Nội dung 1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam : - Đa dạng, phức tạp, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam. - Nguyên nhân: sự đa dạng của đất là do nhiều nhân tố tạo nên như đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và tác động của con người..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động của thầy và trò trả lời các vấn đề sau: + Nhận xét về loại đất ? + Sự phân bố từng loại đất. + Kể những nhân tố nào hình thành đất ? - GV chốt ý : đất ở nước ta đa dạng và phức tạp phần lớn được hình thành bơỉ các nhân tố đá mẹ, địa hình khí hậu ,nước sinh vật và tác động của con người Hoạt động 2 :cá nhân - HS quan sát hình 36.2 và thông tin trong sách giáo khoa bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 36.2 - GV cho HS báo cáo kết qủa làm việc và chốt ý + Nước ta có mấy nhóm đất chính ? + Nêu đặc điểm khác nhau giữa các nhóm đất này ? Hoạt động3: cá nhân -HS xem thông tin trong sách giáo khoa để trả lời các vấn đề sau : + Vì sao đất được xem là nguồn tài nguyên quý ? + Qúa trình sử dụng đất canh tác làm đất thay đổi như thế nào ?. Nội dung - Nhóm đất Feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) hình thành trực tiếp tại các miền đồi núi. Có giá trị với việc trồng cây rừng và cây công nghiệp… - Nhóm đất mùn trên núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên), chủ yếu là đất rừng đầu nguồn cần được bảo vệ. - Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên), tập trung ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Nhóm đất này tơi xốp, giữ nước tốt, thích hợp với cây lương thực, thực phẩm nhất là cây lúa. 2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam : - Đất đai là tài nguyên qúy giá. Việc sử dụng đất ở nước ta vẫn còn nhiều vấn đề chưa hợp lí. - Cần phải sử dụng hợp lí và có biện pháp bảo vệ đất: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi, cải tạo đất chua, mặn, phèn ở vùng đồng bằng ven biển.. D. THỰC HÀNH: Vì sao đất ở Việt Nam lại phức tạp và đa dạng. Trong các nhóm đất chính thì nhóm đất phù sa giữ vai trò quan trọng nhất , vì sao? So sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng. E. VẬN DỤNG - Về nhà học bài cũ và làm bài tập 2 SGK. - Soạn và trả lời nội dung câu hỏi trong bài 37 hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về hệ sinh thái rừng, biển và các loại động vật quý hiếm ở nước ta. F PHỤ LỤC Phiếu học tập 36.1 Vị trí số Loại đất Phân bố trên địa Nhân tố chủ yếu tạo hình thành I Đất mùn núi cao trên Núi cao Thảm thực vật rừng các loại đá II III và V IV VI Phiếu học tập 36.2. Đất phù sa mới Diện tích Phân bố. Đất xám phù sa cổ. Feralit Feralit trên trên đá vôi đá ba dan. Đất miền núi cao và feralit khác.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Đặc tính Giá trị sử dụng Ngày soạn: 20/ 03/ 2013 Ngày giảng: / 04/ 2013 Tuần 31- Tiết 42 Bài 37 . ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM A. Môc tiªu. 1. Kiến thức : Qua bài học .HS nắm được : - Trình bầy và giải thích được đặc điểm chung của sinh vật VN - Nắm được các kiểu hệ ssinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng - Biết đất nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng, trong đó có nhiều loại động vật thực vật quý hiếm; song do tác động của con người nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị tàn phá biến đỏi và suy giảm về số lượng và chất lượng. -Biết nhà nước đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên các vườn quốc gia để bảo vệ, phục hồi phát triển rừng nguyên sinh 2. Kĩ năng : Phân tích các mối liện hệ các yếu tố tự nhiên trên lược đồ . - Xác định trên bản đồ vị trí các vườn quốc gia của VN 3. Thái độ : Ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên B. ph¬ng tiÖn .. GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam . HS: Sách giáo khoa. Phiếu học tập 37.1; Phiếu học tập 37.1 C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : . - Chứng minh đất Việt Nam phức tạp và đa dạng ? - Vì sao đất Việt Nam đa dạng ? Khám phá: Việt Nam là xứ sở của rừng vàng, biển bạc, của muôn loài sinh vật đến tụ hội, sinh sống và phát triển qua hàng triệu năm trước. Điều đó chứng tỏ nguồn tài nguyên động vật, thực vật của nước ta vô cùng phong phú. Vậy sự giàu có và đa dạng của giới sinh vật như thế nào? Chúng được phân bố ra sao trên toàn lãnh thổ Việt Nam? Chúng có những đặc trưng cơ bản gì? Đó là nội dung sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay. II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : cá nhân . - HS dựa vào thông tin trong sách giáo khoa cho biết : + Sinh vật nước ta sống trong môi trường nào? - HS. Môi trường cạn, nước, ven biển. => Nước ngọt, mặn, lợ. + Nêu những đặc điểm nào thể hiện sự đa dạng của sinh vật ? - GV chốt ý : sinh vật VN phong phú, đa dạng, phân bố trên mọi miền và phát triển quanh năm. Hoạt động 2:cá nhân . - HS xem thông tin trong sách giáo khoa bổ sung số liệu vào phiếu học tập 37.1 + Nhận xét về số lượng và chủng loại qúy hiếm sinh vật nước ta ?. Nội dung 1. Đặc điểm chung: - Sinh vật rất phong phú và đa dạng về thành phần loài và hệ sinh thái do các điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật khá thuận lợi. - Nước ta có tới 14600 loài thực, 11200 loài và phân loài động vật. Nhiều loài được ghi trong “Sách đỏ Việt Nam”. 2. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung - HS. Dựa vào thống kê về các luồng sinh vật nhập cư vào Việt nam dưới đây : - Số loài rất lớn, gần 30000 loài sinh vật. Luồng sinh vật. Tỉ lệ Khu vực phân Vùng có - Số loài quý hiếm rất cao. % bố chủ yếu khí hậu Trung Hoa 10 ĐBắc, BTB Cận nhiệt đới. Hi-ma-lay-a 10 TBắc, Trường Ôn đới Sơn núi cao Ma-lai-xi-a 15 Tây nguyên, Nhiệt đới, - Môi trường sống của Việt NBộ cận xđạo Nam thuận lợi, nhiều luồng Ấn Độ-Mi-an-ma 14 TBắc,Trung Bộ Nhiệt đới sinh vật di cư tới. - HS. Kết hợp kiến thức đã học về khí hậu, địa hình và 3. Sự đa dạng về hệ sinh thái sông ngòi Việt Nam. Em hãy cho biết những nguyên Nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau, phân bố khắp mọi nhân nào làm cho sinh vật nước ta đa dạng ? - GV chốt ý : nước ta có nhiều loài thực vật, động vật , miền: - Vùng đất bãi triều cửa trong đó nhiều loài thuộc loại qúy và hiếm . sông, ven biển phát triển Hoạt động 3: nhóm - GV yêu cầu HS bàn trên quay xuống bàn dưới để thảo rừng ngập mặn - Vùng đồi núi phát triển hệ luận nhóm, các nhóm thảo luận cùng nội dung - HS dựa vào thông tin trong sách giáo khoa bổ sung sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa với nhiều biến thể : rừng kiến thức vào phiếu học tập 37.2. kín thường xanh, rừng rụng + Nước ta có bao nhiêu kiểu hệ sinh thái ? + Kiểu hệ sinh thái vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên lá mùa khô, rừng ôn đới núi cao ... nhiên có ý nghĩa gì về mặt tự nhiên và kinh tế ? - Các khu bảo tồn thiên nhiên + Mỗi kiểu sinh thái có đặc điểm gì khác nhau ? và vườn quốc gia + Vì sao nước ta có nhiều kiểu hệ sinh thái . - Các hệ sinh thái nông - GV giảng thêm cho HS khái niệm về hệ sinh thái . nghiệp ngày càng mở rộng + Ngày nay có các hệ sinh thái nhân tạo nào ? + Sự hình thành các hệ sinh thái có những thuận lợi và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên . cũng như có thiệt hại gì cho môi trường tự nhiên ? - HS đại diện báo cáo kết quả - HS khác nhận xét và bổ sung - GV chính xác kiến thức D. THỰC HÀNH: Nêu đặc điểm chung sinh vật nước ta ?Nêu tên và sự phân bố các kiểu rừng ở nước ta ?Đọc bài đọc thêm SGK/132 E. VẬN DỤNG: Về nhà học bài cũ và soạn trước nội dung bài 38 .Sưu tầm tranh ảnh các sinh vật quý hiếm (Sách đỏ Việt Nam), nạn phá rừng, cháy rừng ở Việt Nam, hoặc ở địa phương em đang sinh sống. F. PHỤ LỤC Phiếu học tập 37.1 Thực vật Tổng số loài. Động vật Số loài qúy hiếm. Tổng số loài. Số loại Hệ sinh thái Số loài qúy hiếm. Phiếu học tập 37.2 Kiểu hệ sinh thái. Vị trí phân bố. Đặc điểm sinh vật.

<span class='text_page_counter'>(90)</span>

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: 28 / 03 / 2013 Ngày giảng: / 04 / 2013 Tuần 32-Tiết 43 Bài 38. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM. A. Môc tiªu. 1. Kiến thức : Qua bài học .HS nắm được : - Nêu được giá trị tài nguyên sinh vật, nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam -Biết giá trị của tài nguyên sinh vật nước ta - Biết hiện trạng nguyên nhan suy giảm tài nguyên sinh vật và sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên sinh vật nước ta - Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng 2. Kĩ năng : - Phân tích bảng số liệu về biến động diện tích rừng 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ các loài động vật, thực vật ở địa phương đất nước ; không đồng tình, không tham gia các hoạt động phá hoại cây cối, săn bắt chim thú...... Có ý thức tìm hiểu và chấp hành các chính sách, pháp luật của nhà nước để bảo vệ động vật, thực vật B. ph¬ng tiÖn .. GV. Bản đồ hiện trạng rừng tự nhiên Việt nam . HS. Sách giáo khoa. Phiếu học tập 38.1 C. Hoạt động dạy học I. khởi động. 1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ :- Nêu đặc điểm chung sinh vật nước ta ? - Nêu tên và sự phân bố các kiểu rừng ở nước ta ? Khám phá : Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú, đa dạng nhưng không phải là vô tận. Sự giàu có của rừng và động vật hoang dã ở nước ta đã giảm sút nghiêm trọng, trước hết là tài nguyên rừng. Đó là vấn đề chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. IKẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : nhóm - GV yêu cầu HS bàn trên quay xuống bàn dưới để thảo luận nhóm ( cùng nội dung) - HS dựa vào thông tin và bảng 38.1 trong sách cho biết + Về mặt kinh tế –xã hội tài nguyên thực vật của nước ta có các gía trị sử dụng nào ? + Em hãy kể một số loài cây điển hình của địa phương em ( Hải Dương) có các giá trị sử dụng cho kinh tế và phục vụ nhu cầu xã hội. Phiếu học tập 38.1 Giá trị sử dụng 1- Nhóm cây cho gỗ 2- Nhóm cây thuốc (dược liệu ). Tên một số loài cây điển hình. Nôị dung 1. Giá trị tài nguyên sinh vật: - Cung cấp lâm sản cho công nghiệp, dược liệu - Tài nguyên du lịch tự nhiên hấp dẫn …. - Các hệ sinh thái tự nhiên là nguồn dự trữ các vốn gien sinh vật - Tài nguyên sinh vật có khả năng phục hồi và phát triển.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nôị dung. 3- Nhóm cây thực phẩm 4- Nhóm cây cảnh, hoa. + Em hãy kể tên một số loài động vật ở Việt nam có giá trị về mặt kinh tế và xã hội ? 2. Bảo vệ tài nguyên rừng: - HS đại diện báo cáo- HS khác nhận xét và bổ sung Diện tích rừng ngày càng - GV chính xác kiến thức bị thu hẹp do bị chiến tranh hủy Hoạt động 2 :cá nhân diệt, khai thác rừng bừa bãi, đốt - HS xem thông tin trong sách giaó khoa và bảng số rừng làm rẫy .Cần phải có biện liệu về diện tích rừng qua một số năm ở trang 135 pháp bảo vệ rừng không chặt sách giáo khoa cho biết : phá bừa bãi, phục hồi lại vốn + Em có nhận xét gì về sự thay đổi diện tích rừng rừng ở những nơi đã bị tàn phá . che phủ từ 1943 đến 2001. + Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết vì sao có 3. Bảo vệ nguồn tài nguyên sự thay đổi này ? động vật: + Nếu để diện tích rừng che phủ nước ta ngày càng Hạn chế việc săn bắt các loài bị thu hẹp thì hậu qủa gì sẽ xảy ra cho môi trường tự động vật trong rừng và ở biển , nhiên nước ta ? bảo vệ các loài qúy hiếm , + Theo em để bảo vệ rừng thì cần phải có những không sử dụng các phương tiện biện pháp gì ? săn bắt động vật mang tính chất - GV chốt ý : hủy diệt hàng loạt bảo vệ tài - Thành lập các khu vường quốc gia các khu dự trữ nguyên sinh vật là góp phần làm sinh thái . cho đất nước ta mãi xanh tươi và - Khôi phục và trồng lại rừng ở các nơi trước đây là phát triển bền vững rừng bị tàn phá . * Nguyên nhân suy giảm tài - Có biện pháp quản lý rừng , ban hành luật bảo vệ tài nguyên sinh vật : Tác động tiêu nguyên . cực của con người nhiều hệ sinh - HS .Dựa vào thông tin trong sách cho biết : tháo tự nhiên bị tàn phá biến đổi + Việc khai thác và sử dụng tài nguyên động vãt hiện và suy giảm về chất lượng, số nay như thế nào ? lượng + Cho biết hậu qủa việc khai thác tài nguyên động vật *Bảo vệ tài nguyên sinh vật là vừa qua ? trách nhiệm của mọi người Hoạt động 3- cả lớp - GV nêu vấn đề : Em nêu nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên sinh vật và trách nhiệm bảo vệ sinh vật ? D. THỰC HÀNH -Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về các mặt sau đây: + Phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống. + Bảo vệ môi trường sinh thái. -Nguyên nhân nào sau đây làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta: + Chiến tranh hủy diệt. + Khai thác quá mức phục hồi. + Đốt rừng làm nương rẩy. + Quản lí bảo vệ kém. + Cả bốn nguyên nhân trên. E. VẬN DỤNG - Về nhà học bài cũ và làm bài tập 3 SGK - Chuẩn bị nội dung bài 39 hôm sau học. - Ôn lại các đặc điểm chung của khí hậu, địa hình,vùng biển nước ta..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn: 28/ 03/ 2013 Ngày giảng: / 04/2013 Tuần 33- Tiết 44 Bài 39 ĐẶC ĐIỂM CHUNG TỰ NHIÊN VIỆT NAM A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Qua bài học .HS nắm được : - Trình bày và giải thích được bốn đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam. - Nêu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên hoặc Atlat Địa lí VN để nhận biết : + Sự phân bậc độ cao địa hình. + Các hướng gió chính. + Các dòng biển, các dòng sông lớn ở nước ta . - Rèn luyện kĩ năng tư duy địa lí tổng hợp thông qua việc củng cố và tổng kết các kiến thức đã học về các hợp phần tự nhiên. 3. Thái độ : Biết liên hệ hoàn cảnh tự nhiên với hoàn cảnh kinh tế-xã hội VN ở các lớp trên B. PHƯƠNG TIỆN GV. Bản đồ tự nhiên Việt nam . HS. - Sách giáo khoa. Phiếu học tập 39.1 At lat Địa lí VN C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I KHỞI ĐỘNG. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : -Cho biết tài nguyên sinh vật có các giá trị gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội nước ta ? -Cho biết những nguyên nhân làm sụt giảm tài nguyên sinh vật hiện nay ? Khám phá : Thiên nhiên nước ta rất đa dạng, phức tạp, phân hóa mạnh mẽ trong không gian và trong các hợp phần tự nhiên. Song có thể nêu lên một số tính chất chung nổi bật của môi trường tự nhiên nước ta sau đây. II. KẾT NỐI. Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1 :nhóm - GV yêu cầu HS bàn dưới thảo luận nhóm( cùng nội dung) - HS tìm hiểu thông tin trong sách giaó khoa kết hợp với kiến thức đã học qua các bài trước , thảo luận và bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 39.1 + Vì sao tự nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ? + Tính chất nhiệt đới ẩm thường xáo trộn vào mùa nào ? - HS đại diện báo cáo- HS khác nhận xét và bổ xung - GV chốt ý :thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới . Hoạt động 2 : cá nhân - HS xem lược đồ 24.1và kết hợp với kiến thức đã học cho biết : + Lãnh thổ nước ta giáp biển về phía nào ? chiều dài bờ biển nước ta là bao nhiêu ?. Nội dung 1. Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm: - Tính chất này biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh quan thiên nhiên nước ta nhưng tập trung nhất là môi trường khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều. - Tuy nhiên, có nơi, có mùa lai bị khô hạn, lạnh giá với những mức độ khác nhau. 2. Việt Nam là một nước ven biển: - Biển Đông rộng lớn, bao bọc phía đông và phía nam phần đất liền nước ta. Có ảnh hưởng tới toàn bộ thiên nhiên nước ta. - Sự tương tác của đất liền và biển đã tăng cường tính chất nóng ẩm, gió mùa cho thiên nhiên nước ta. 3. Việt nam là xứ sở của cảnh.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Hoạt động thầy và trò - HS. Diện tích biển Việt nam khoảng 1000000 km 2 so với diện tích đất liền nước ta là 330000km 2 thì 1 km2 đất liền tương ứng với 3km2 mặt biển .với hình dạng lãnh thổ có bề ngang hẹp thì biển giữ vai trò gì đến tự nhiên nước ta? + Giải thích vì sao Việt nam và khu vực Tây Nam Á, Xa ha ra của châu Phi tuy cùng ở vỉ độ như nhau nhưng 2 khu vực kia là vùng hoang mạc ? Hoạt động 3 : cả lớp - HS nhớ lại kiến thức đã học cho biết : + Địa hình nước ta có đặc điểm gì ? + Nêu dẫn chứng cho thấy Việt Nam là cảnh quan của xứ sở đồi núi ? Hoạt động 4 :cả lớp - HS tái hiện lại kiến thức đã học ở bài khí hậu cho biết : + Những miền khí hậu nào là biểu hiện cho sự phân hoá Bắc Nam . + Những miền khí hậu nào biểu hiện cho sự phân hoá Đông Tây . + Kiểu khí hậu nào biểu hiện sự phân hoá từ thấp lên cao ? + Sự phân hoá thành các miền khí hậu ở trên có ảnh hưởng đến sự hình thành cảnh quan như thế nào ? - GV chốt ý : tự nhiên nước ta phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam, đông sang tây, từ thấp lên cao, từ mùa này sang mùa khác . - GV nêu vấn đề : Nêu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. Nội dung quan đồi núi : - Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta. - Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chóng theo quy luật đai cao. 4. Thiên nhiên nước ta phân hoá phức tạp và đa dạng : - Biểu hiện rõ trong lịch sử phát triển lâu dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự nhiên - Biểu hiện qua sự phân hóa cảnh quan thiên nhiên thành các vùng, miền. + Cảnh quan tự nhiên thay đổi theo mùa . + Cảnh quan tự nhiên thay đổi từ bắc vào nam + Cảnh quan thay đổi từ đông sang tây + Cảnh quan tự nhiên thay đổi từ thấp lên cao. * Thuận lợi : Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là nguồn lực để phát triển kinh tế toàn diện (nông nghiệp,công nghiệp, du lịch). * Khó khăn : Việt Nam là vùng có nhiều thiên tai. Môi trường sinh thái dễ bị biến đổi, mất cân bằng. Nhiều tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt.. D. THỰC HÀNH - Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào ? Đặc điểm nào là chủ yếu ? - Cảnh quan tự nhiên nước ta có những sự phân hoá nào ? - Nhân tố nào là chủ yếu làm cho tự nhiên nước ta đa dạng ? E. VẬN DỤNG - Về nhà học bài củ và chuẩn bị trước nội dung bài thực hành hôm sau học. - Chuẩn bị Atlat, hước kẻ có chia (mm), mái tính. F. PHỤ LỤC Phiếu học tập 39.1 Thành phần tự nhiên Địa hình Khí hậu Sông ngòi Đất Sinh vật Biển. Biểu hiện tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm Núi, đồi bị phong hoá, xâm thực và cắt xẻ mạnh, vùng núi đá vôi có nhiều hang động, địa hình cax-tơ..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn: 05/ 04/ 2013 Ngày giảng: / 04/ 2013 Tuần 33- Tiết 45. RÈN KĨ NĂNG, CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ TỰ NHIÊN VIỆT NAM. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên Việt Nam 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng về biểu đồ, phân tích số liệu, đọc bản đồ, lược đồ,.. 3.Thái độ : Hứng thú, tích cực học tập B. PHƯƠNG TIỆN. lược đồ tự nhiên Việt Nam, At lat Địa lí Việt Nam C, HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. KHỞI ĐỘNG. 1.ổn định 2. Kiểm tra : dành vào bài mới Khám phá : GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Nhóm. - GV treo bản đồ Tự nhiên Việt nam. * N1: Nh¾c l¹i nh÷ng ®¨c ®iÓm vÒ VT§L cña níc ta. Xác định và nêu toạ độ các điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông của phần đất liền trên bản đồ. Nªu ý nghÜa cña VT§L vµ h×nh d¹ng l·nh thæ cña níc ta vÒ mÆt tù nhiªn, kinh tÕ vµ anh ninh quèc phßng. *N2: Xác định trên bản đồ vùng biển Việt nam và nêu những đặc điểm chung của vùng biển nớc ta. Nêu những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội do Biển Đông mạng lại đối với níc ta. * N3: Cho biết lịch sử phát triển của tự nhiên VN đợc chia thµnh mÊy giai ®o¹n. nªu kÕt qu¶ cña tõng giai ®o¹n vµ ý nghÜa cña giai ®o¹n T©n kiÕn t¹o. T¹i sao nãi k/s níc ta phong phó vµ ®a d¹ng. ChØ trªn bản đồ nơi tập trung nhiều tài nguyên k/s. Vấn đề đặt ra trong viÖc khai th¸c tµi nguyªn k/s lµ g×. *N4: Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của nớc ta. Lập bảng so sánh để thấy đợc sự khác biệt giữa địa h×nh vïng nói §B¾c víi TB¾c, vïng TS¬n B¾c víi TS¬n Nam, gi÷a §BSH víi §BSCL. *N5: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khÝ hËu níc ta lµ g×. Cho biÕt nguyªn nh©n dÉn tíi t/c đó. Em cã nhËn xÐt g× vÒ khÝ hËu níc ta trong nh÷ng n¨m gÇn ®©y. Nguyªn nh©n. HËu qu¶. Biªn ph¸p h¹n chÕ. *N6: Nêu và giải thích các đặc điểm chung của sông ngßi níc ta. S«ng ngßi níc ta cã nh÷ng gi¸ trÞ ntn. Thùc tr¹ng cña s«ng ngßi VN. Gi÷a khÝ hËu vµ thuû v¨n níc ta cã mãi quan hÖ víi nhau ntn. *N7: Nêu đặc điểm chung của sinh vật VN. Xác định trên bản đồ vị trí của những vờn quốc gia: Cúc phơng, Vò quang, Hoµng liªn, Trµm chim,... T¹i sao ph¶i b¶o vÖ tµi nguyªn sinh vËt VN. BiÖn ph¸p b¶o vÖ lµ g×. *N8: Đất VN có đặc điểm gì. Chỉ trên bản đồ nơi phân bố của những loại đất chính. thực trạng của đất VN hiện nay. Tại sao phải bảo vệ. Néi dung chÝnh. 1.Vị trí địa lí. 2.BiÓn ViÖt Nam 3. LÞch sö 4.§Þa h×nh 5.KhÝ hËu 6. S«ng ngßi 7. Sinh vËt 8. §Êt +ThuËn lîi: Mang l¹i lîng h¬i níc lín, lµm cho khÝ hËu níc ta mang tÝnh chÊt h¶i d¬g h¬n. Cung cÊp h¶i s¶n. Cung cÊp nguån mu«Ý v« tËn. T¹o c¶nh quan du lÞch. Là đơng giao thông quan träng gi÷a níc ta víi c¸c níc. + Khã kh¨n: Thiªn tai: bao, ma, níc biÓn d©ng,. ¤ nhiÕm m«i trêng vïng biÓn. -LÞch sö ph¸t triÓn tù nhiªn. - Kho¸ng s¶n. - §Þa h×nh. - KhÝ hËu:.... Nguyªn nh©n...do VT§L níc ta..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> và cải tạo đất. Biện pháp bảo vệ ntn. - §¹i diÖn c¸c nhãm ph¸t biÓu vµ bæ sung. - GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn. Hoạt động 2: Cặp/Nhóm. *N1: Bµi tËp 2 - SGK trang 129. *N2: Bµi tËp 3 - SGK trang 135.. Bµi tËp.. D - Thùc hµnh.. - GV kh¸i qu¸t néi dung tiÐt häc. E - VËn dông: GV nh¾c nhë HS. - TiÕp tôc cñng cè kiÕn thøc, rÌn luyÖn kÜ n¨ng vÒ tù nhiªn ViÖt nam. - N/c tríc bµi thùc hµnh “§äc l¸t c¾t tù nhiªn tæng hîp”.. Ngày soạn: 05/ 04/ 2013 Ngày giảng: / 04/ 2013 Tuần 33- Tiết 46 Bài 40 THỰC HÀNH ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN TỔNG HỢP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Qua bài học .HS nắm được : - Cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên . - Mối quan hệ chặc chẽ giữa các thành phần tự nhiên (địa chất, địa hình ,thực vật , khí hậu ) - Sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên theo một tuyến cắt cụ thể dọc theo Hoàng Liên Sơn . 2. Kĩ năng : Đọc, phân tích tổng hợp tự nhiên của một khu vực thông qua lát cắt tổng hợp 3.Thái độ: Hình thành cho học sinh có một nhận thức nghiên cứu về một vấn đề địa lí..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> B. PHƯƠNG TIỆN GV. Bản đồ tự nhiên Việt nam . HS. Sách giáo khoa. Phiếu học tập 40.1 C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. KHỞI ĐỘNG. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào ? đặc điểm nào là chủ yếu ? - Cảnh quan tự nhiên nước ta có những sự phân hoá nào ? Nhân tố nào là chủ yếu làm cho tự nhiên nước ta đa dạng ? Khám phá : Đặc điểm cơ bản của địa lí tự nhiên Việt Nam là một đất nước mang sắc thái tự nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, mang tính chất bán đảo với cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa rất đa dạng trong không gian. Để tìm hiểu mối liên hệ giữa các hợp phần tự nhiên và sự phân hóa của lãnh thổ, ta cùng tìm hiểu bài thực hành hôm nay. II. KẾT NỐI. Hoạt động 1: cá nhân -GV yêu cầu HS dựa vào hình 40.1 vị trí tuyến cắt trên bản đồ : + Xác định tuyến cắt A – B chạy theo hướng nào trên bản đồ treo tường ? + Qua những khu vực địa hình nào? - HS. Hướng lát cắt TB – ĐN, qua các khu vực địa hình: núi cao, cao nguyên, đồng bằng. +Tính độ dài thực tế của tuyến cắt A – B dựa theo tỉ lệ ngang của lát cắt. (Tỉ lệ ngang của lát cắt là 1 : 2.000.000 có nghĩa là cứ 1cm đo được trên lược đồ tương ứng với 2.000.000cm hay 20km ngoài thực tế ). Hoạt động 2: nhóm - GV Yêu cầu HS dựa vào bảng 40.1 và hình 40.1 thảo luận bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 40.1 Phiếu học tập 40.1. Thành phần tự nhiên. Khu núi cao Khu cao nguyên Hoàng Liên Sơn Mộc Châu. Khu đồng bằng Thanh Hoá. Cấu tạo nền đá Địa hình Khí hậu (Dựa vào biểu đồ nhiệt độ lượng mưa và bảng 40.1) Sông ngòi (xem lược đồ 42.1) Đất Thực vật rừng Tổng hợp tự nhiên của khu - GV Cho từng nhóm báo cáo kết qủa làm việc , mỗi nhóm báo cáo một khu vực. Sau đó đặt vấn đề yêu cầu trả lời :.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Nhận xét và giải thích về sự khác biệt chế độ nhiệt ở Thanh Hoá, Mộc Châu, Hoàng Liên Sơn. + Nhận xét và giải thích về sự khác biệt lượng mưa tại 3 khu vực trên ? +Nhận xét và giải thích về sự khác biệt hệ thực vật rừng tại 3 khu vực trên ? + Sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên dọc theo lát cắt thành 3 khu vực là do nhân tố nào ? D. THỰC HÀNH Qua đoạn văn sau: “Đây là khu vực địa lí có thời tiết rất lạnh vào ban đêm nhiệt đợ thường xuống 0oC. và nước bị đống băng trên cành cây…một năm có tới 9 tháng mưa, làm cho không khí rất ẩm ướt và có nhiều mây mù… . Tuy nhiên, những cây như powmu và thông lại ưa khí hậu vùng này nên mộc rất tươi tốt, coa cây cao tới 40 – 50m”. Đoạn văn trên nói về đặc điểm tự nhiên của khu vực naoftrong ba khu vực địa lí sau: Khu núi Hoàng Liên Sơn. Khu cao nguyên Mộc Châu. Khu đồng bằng Thanh Hóa. E. VẬN DỤNG - Về nhà xem lại nội dung bài học . - Chuẩn bị nội dung bài mới hôm sau học. - Đọc, tìm hiểu các miền địa lí tự nhiên Việt Nam. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học để tiết sau học tốt hơn.. Ngày soạn: 11/ 04/ 2013 Ngày giảng: / 04/ 2013 Tuần 34- Tiết 47 Bài 41 MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ A MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Qua bài học .HS nắm được : - Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền. - Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền -Biết miền B và ĐB BB có nguồn tài nguyên phong phú đa dạng, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản, trong miền có nhiều cảnh đẹp nổi tiếng - Biết hiện trạng môi trường và một số biện pháp để bảo vệ rài nguyên môi trường và cảnh quan trong miền 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày vị trí giới hạn, các đặc điểm tự nhiên của miền..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Phân tích lát cắt địa hình của miền B và ĐB BB để thấy rõ hướng nghiêng của địa hình, một số đặc điểm địa hình của miền - Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu ở một số địa điểm trong miền -Phân tích số liêu về sự biến động tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng của miền - Nhận biết hiện tượng xói mòn đất và ô nhiễm biển ở một số địa phương trong miền 3. Thái độ: Giáo dục HS biết được dạng địa hình của miền từ đó biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên hiện có. B. PHƯƠNG TIỆN Bản đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I KHỞI ĐỘNG. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Khám phá : Thiên nhiên nước ta rất đa dạng, phức tạp, có sự phân hóa rỏ theo lãnh thổ. Do đó hình thành nên ba miền địa lí tự nhiên khác nhau. Mổi miền có những nét nổi bật về cảnh quan tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, góp phần phát triển kinh tế- xã hội của cả nước. bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu miền địa lí đầu tiên là miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 cá nhân - HS quan sát hình 41.1 xác định giới hạn vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền? Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí? Đặc biệt đối với khí hậu? - GV chính xác KT Hoạt động 2: cặp - HS .Dựa vào bảng 41.1 và H41.1 trong sách giáo khoa. + Đặc điểm nổi bật về khí hậu của miền? + Ảnh hưởng của khí hậu lạnh tới sản xuất nông nghiệp và đời sống của con người ntn? - HS. Nêu : + Thuận lợi. + Khó khăn. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền bị giảm sút mạnh mẽ? - HS : + Vị trí địa lí. + Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc. + Địa hình đồi núi thấp, dãy núi hình cánh cung mở rộng phía bắc đón gió đông bắc tràn vào miền… - GV. Dùng bản đồ tự nhiên miền Bắc, Đông Bắc Bắc và Bắc Bộ. Hoạt động 3 : nhóm - GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một nội dung 1/ HS quan sát hình 41.1 cho biết : + Miền có các kiểu địa hình gì? Phân bố ở đâu? + Địa hình nào là chiếm diện tích chủ yếu? Độ cao khoảng bao nhiêu mét? + Miền núi ở đây có hướng như thế nào? Kể tên các dãy núi chính.. Nội dung 1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ: - Nằm sát chí tuyến bắc và á nhiệt đới Hoa Nam. - Chịu ảnh hưởng trực tiếp nhiều đợt gió đông bắc lạnh và khô. - Bao gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu vực đồng bằng Bắc Bộ. 2. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước. - Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước. - Mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều, có mưa ngâu. 3. Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung núi mở rộng về phía bắc và quy tụ ở Tam Đảo. - Địa hình phần lớn là đồi núi thấp nhưng rất đa dạng, với nhiều cánh cung núi mở rộng về phía bắc và quy tụ ở Tam Đảo. - Đồng bằng sông Hồng..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung 2/ HS . Quan sát lát cắt 41.2: - Đảo, quần đảo vịnh Bắc + Hãy xác định hướng cắt của lát cắt này trên lược đồ Bộ. hình 41.1. - Nhiều sông ngòi, hệ + Mô tả địa hình qua lát cắt từ Tây Bắc về Đông Nam? thống sông Hồng sông + Nhận xét độ cao của phần lớn đồi núi trong lát cắt, Thái Bình. hướng nghiêng của lãnh thổ miền? => Hướng chảy TB- ĐN, 3/ HS quan sát H41.1 : vòng cung. + Kể tên các sông chảy qua miền? - Có hai mùa nước rõ rệt. + Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng nhân dân đã làm gì? Việc đó đã biến đổi địa hình ở đây như 4. Tài nguyên phong phú, thế nào? đa dạng và nhiều cảnh đẹp + Còn phòng chống lũ lụt ở địa phương em ntn? nổi tiếng. - HS đại diện báo cáo kết quả HS khác nhận xét và bổ - Miền giàu tài nguyên xung – GV chính xác KT nhất cả nước, phong phú, Hoạt động 4: cả lớp đa dạng. - HS dựa vào thông tin trong sách giáo khoa và lược đồ - Nhiều cảnh đẹp nổi tiếng 41.1 như: vịnh Hạ Long, hồ Ba + Cho biết miền có những nguồn tài nguyên nào? Giá trị Bể… . kinh tế? + Miền có những trở ngại khó khăn gì về mặt tự nhiên? D.THỰC HÀNH - Vì sao tính chất nhiệt đới của miền bị giảm sút nghiêm trọng? - Chứng minh rằng miền có tài nguyên phong phú và đa dạng. nêu một số việc cần làm để bảo vệ môi trường tự nhên trong miền. - Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ khí hậu. F. VẠN DỤNG - Về nhà học bài và làm bài tập số 3 trong sách giaó khoa . - Chuẩn bị nội dung bài mới hôm sau học. - Sưu tầm tư liệu liên quan đế bài học. F. PHỤ LỤC . C©u hái 3 phÇn c©u hái vµ bµi tËp - kh«ng yªu cÇu HS tr¶ lêi Ngày soạn: 11/ 04/ 2013 Ngày giảng: / 04/ 2013 Tuần 34 Tiết 48 Bài 42 MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Qua bài học . HS nắm được : - Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền - Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền - Biết Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có nguồn tài nguyên phong phú, đặc biệt là tiềm năng thủy điện, tài nguyên rừng với nhiều loài sinh vật quý hiếm; tài nguyên biển. -Biết một số vấn đề về BVMT trong miền 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày vị trí giới hạn, các đặc điểm tự nhiên của miền. - Phân tích bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm trong miền để thấy rõ sự khác nhau về mùa mưa. -Xác đinh trên bản đồ các bãi tắm các vườn quốc gia trong miền.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 3. Thái độ: Giáo dục hs biết dạng địa hình của miền từ đó có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên hiện có. B. PHƯƠNG TIỆN GV. Bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ . HS. Sách giáo khoa. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. KHỞI ĐỘNG. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ :Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc bắc bộ bị giảm sút nghiêm trọng? Khám phá : Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa hai miền địa lí tự nhiên phía bắc và phía nam. Thiên nhiên ở đây có nhiều nét đa dạng và phức tạp. Để tìm hiểu vấn đề đa dạng và phức tạp đó hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài học. II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: cá nhân - GV treo bản đồ tự nhiên của miền - HS quan sát hình 42.1, lên bảng xác định giới hạn vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền ? Hoạt động 2: nhóm - GV yêu cầu HS bàn trên quay xuống bàn dưới để thảo luận nhóm ( các nhóm thảo luận cùng nội dung ) - HS quan sát H42.1 thảo luận các vấn đề sau : + Miền có các kiểu địa hình gì? phân bố ở đâu? + Địa hình nào là chiếm diện tích chủ yếu? Độ cao khoảng bao nhiêu mét? + Miền núi ở đây có hướng như thế nào? Kể tên các dãy núi chính. + Nếu so với miền Bắc và Đông Bắc thì địa hình miền Tây Bắc có đặc điểm gì nổi bật ? + Kể tên các sông lớn, nêu hướng chảy và chiều dài của sông . - HS đại diện báo cáo kết quả -HS khác nhận xét và bổ sung - GV chốt ý : Miền có đồi núi chiếm diện tích chủ yếu, nét nổi bật là miền có địa hình núi cao nhất cả nước, có nhiều thung lũng sâu, điạ hình bị cắt xẻ mạnh, các dãy núi xếp so le và có hướng song song với nhau theo hướng Tây Bắc Đông Nam . Hoạt động 3: cả lớp - GV nêu vấn đề : + Thời tiết mùa đông của miền so với miền Bắc và Đông Bắc có gì là khác biệt? + Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt về thời tiết mùa Đông của miền so với miền Bắc. -- GV cần vẽ các mủi tên hướng gió mùa Đông bắc thổi đến bị chặn lại ở dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ 42.1 để HS dựa vào đây suy nghỉ trả lời . + Vào mùa hạ thời tiết của miền có đặc điểm gì ? - GV cần giải thích cho HS rõ loại gió tây nam biến tính. Nội dung 1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ: - Vị trí 160B - 230B - Kéo dài 7 vĩ tuyến - Từ hữu ngạn sông Hồngđến dãy Bạch Mã . 2. Địa hình cao nhất Việt Nam: - Địa hình cao nhất VN, đồ sộ, hiểm trở. Nhiều đỉnh núi cao tập trung tại miền như Phan xi păng 3143m cao nhất nước ta. - Các dãy núi cao, các sông lớn các cao nguyên đá vôi theo hướng TB – ĐN - Đồng bằng nhỏ hẹp.. 3. Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình: - Mùa Đông đến muộn và kết thúc sớm - Khí hậu lạnh chủ yếu do núi cao, tác động của các đợt gió mùa đông Bắc đã giảm nhiều. - Mùa Hạ đến sớm có gió phơn tây nam khô nóng. - Mùa mưa chuyển dần sang thu và đông..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Hoạt động của thầy và trò là gió phơn tây nam ,GV nói rõ cơ chế hình thành gió này , tính chất và ảnh hưởng của gió đến thời tiết . - HS Dựa vào hình 42.2nhận xét về chế độ mưa của miền Tây bắc và Bắc Trung Bộ? + Giải thích tại sao từ Lai Châu xuống Quảng Bình thời gian mùa mưa chậm dần? + Thời gian mưa của miền ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nước của sông? - GV gợi ý HS xem bảng 33.1các sông đông Trường Sơn - HS. Dựa vào bảng 32.1 cho biết thời gian có bão hoạt động trong miền? - GV chốt ý : Do tác động của địa hình và hoàn lưu gió mùa khí hậu của miền có mùa Đông ngắn mùa hạ có gió phơn Tây Nam nóng khô, thời gian mưa cùa miền thay đổi chậm dần từ Bắc xuống Nam . Hoạt động 4: cặp -GV .Yêu cầu xem lược đồ 42.1 cho biết : + Vùng có các khoáng sản nào? phân bố ở đâu? + Hãy xác định trên bản đồ vị trí hồ Hoà Bình, nêu giá trị kinh tế của hồ này + Miền có các tài nguyên sinh vật nào? Tài nguyên vùng biển ? - HS đại diện trả lời – HS khác nhận xét và bổ sung - GV chính xác - GV nêu vấ đề ; Những vấn đề gì cần phải giải quyết để hai thác và sử dụng có hiệu qủa các nguồn tài nguyên thiên nhiên của miền?. Nội dung - Mùa lũ chậm dần.. 4. Tài nguyên phong phú đang được điều tra, khai thác. - Tài nguyên phong phú và đa dạng nhưng khai thác còn chậm . - Để khai thác tài nguyên trong vùng vấn đề đặt ra cần bảo vệ các hệ sinh thái rừng, ven biển và hải đảo. - Cần có biện pháp dự báo phòng chống các thiên tai do khí hậu đem lại .. - HS xác đinh trên bản đồ các bãi tắm các vườn quốc gia trong miền. - GV chốt ý D.THỰC HÀNH - Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. - Vì sao bảo vệ và phát triển rừng là khâu thoen chốt để xây dựng cuộc sống bền vững của nhân dân miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. E. VẬN DỤNG - Về nhà học bài củ và làm bài tâp số 3 và 4 trong sách giáo khoa. - Chuẩn bị nội dung bài 43 hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngày soạn: / 04 / 2013 Ngày giảng: 02 / 05 / 2013 Tuần 35- Tiết 49. ÔN TẬP HỌC KÌ II A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :Hệ thống hoá các kiến thức về các thành phần tự nhiên Việt Nam. 2. Kĩ năng :Đọc và phân tích lược đồ,tranh, biểu đồ, 3. Thái độ: Học sinh có ý thức trong lúc học tập và tìm hiểu nội dung. B. PHƯƠNG TIỆN Chuẩn bị GV: Các kênh hình trong sách giáo khoa, nội dung câu hỏi ôn tập Chuẩn bị HS : sách giáo khoa . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. KHỞI ĐỘNG. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Khám phá : Chương trình địa lí lớp 8 đã khép lại như nó đang còn có một vài vấn đề khó lí giải trong chương trình. Đó là vấn đề làm thế nào để có kiến thứ vững chắc trong khi thi học kì đó là vấn đề các em đang còn quan tâm. Vậy hôm nay thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu và giải đáp một số khó khăn đó qua tiết ôn tập hôm nay. II. KẾT NỐI.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Nội dung 3: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN Hoạt động 1- cả lớp ĐỊA HÌNH * Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? - Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp. - Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau. - Hướng nghiêng của địa hình là hướng Tây Bắc - Đông Nam. - Hai hướng chủ yếu của địa hình là Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung. - Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. * Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa? - Khu vực đồi núi: + Vùng núi Đông Bắc: là vùng đồi núi thấp nằm ở tả ngạn sông Hồng, nổi bật với nhiều dãy núi hình cánh cung. Địa hình cácxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ. + Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng tây bắc - đông nam. + Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ sông Cả tới dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có hai sườn không đối xứng, có nhiều nhánh đâm ra biển. + Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ ba dan phủ trên các cao nguyên rộng lớn… - Khu vực đồng bằng: + Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn: đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng (đặc điểm tiêu biểu) + Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ: đặc điểm tiêu biểu. - Bờ biển: + Dài trên 3260km (từ Móng Cái đến Hà Tiên); có hai dạng chính là bờ biển bồi tụ (vùng đồng bằng) và bờ biển mài mòn (chân núi, hải đảo từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu); giá trị: nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng biển, du lịch… + Thềm lục địa: mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, có nhiều dầu mỏ. KHÍ HẬU * Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam? - Nhiệt đới gió mùa ẩm. + Số giờ nắng (dẫn chứng). + Nhiệt độ trung bình năm (dẫn chứng). + Hướng gió (mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam). + Lượng mưa và độ ẩm (dẫn chứng). - Phân hoá đa dạng: theo không gian (các miền, vùng, kiểu khí hậu) và thời gian (các mùa). - Biến động thất thường (có năm rét sớm, có năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão…). * Trình bày được những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa; sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của các miền - Nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa:.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> + Mùa Đông từ tháng 11 đến tháng 4 (gió thịnh hành, lượng mưa và phân bố mưa trong năm, đặc điểm thời tiết) + Mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 10 (gió thịnh hành, lượng mưa và phân bố mưa trong năm, đặc điểm thời tiết) - Các miền khí hậu: + Miền khí hậu phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt; mùa hạ nóng và mưa nhiều. + Miền khí hậu phía nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) có khí hậu cận xích đạo, có một mùa mưa và một mùa khô. * Nêu được những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở Việt Nam - Thuận lợi: cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp (các sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới); thuận lợi cho các ngành kinh tế khác. - Khó khăn: thiện tai, hạn hán, lũ lụt, sương muối, giá rét… Hoạt động 2- cặp THỦY VĂN * Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước. - Hướng chảy: tây bắc - đông nam và vòng cung. - Chế độ nước: theo mùa, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. - Lượng phù sa: hàm lượng phù sa lớn. *Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Biết một số hệ thống sông lớn ở nước ta - Sông ngòi Bắc Bộ: + Chế độ nước theo mùa, thất thường, lũ tập trung nahnh và kéo dài do có mưa theo mùa, các sông có dạng nan. quạt. + Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. + Tiêu biểu cho hệ thống sông ngòi ở Bắc Bộ là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. - Sông ngòi Trung Bộ: + Thường ngắn và dốc, lũ muộn do mưa vào thu đông (từ tháng 9 đến tháng 12); lũ lên nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp mưa và bão, do địa hình hẹp ngang và dốc. + Tiêu biểu là hệ thống sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba (Đà Rằng) - Sông ngòi Nam Bộ: + Lương nước lớn, chế độ nước khá điều hoà do địa hình tương đối bằng phẳng, khí hậu điều hòa hơn vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ… + Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11. + Có 2 hệ thống sông lớn là hệ thống sông Mê Công và hệ thống sông Đồng Nai. + Sông Mê Công là hệ thống sông lớn nhất Đông Nam Á, chảy qua nhiều quốc gia. Sông Mê Công đã mang đến cho đất nước ta những nguồn lợi to lớn, sông cũng gây nên những khó khăn không nhỏ vào mùa lũ. * Nêu được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông - Thuận lợi: cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải, du lịch… - Khó khăn: chế độ nước thất thường, gây ngập úng một số khu vực ở đồng bằng sông Cửu Long, lũ quét ở miền núi….

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Nguồn nước sông đang bị ô nhiễm, nhất là sông ở các thành phố, các khu công nghiệp, các khu tập trung dân cư…Nguyên nhân: mất rừng, chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt. Hoạt động 3- cá nhân ĐẤT, SINH VẬT *Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất Việt Nam - Đa dạng, phức tạp, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam. - Nguyên nhân: sự đa dạng của đất là do nhiều nhân tố tạo nên như đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và tác động của con người. * Nêu đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta - Nhóm đất Feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) hình thành trực tiếp tại các miền đồi núi. Có giá trị với việc trồng cây rừng và cây công nghiệp… - Nhóm đất mùn trên núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên), chủ yếu là đất rừng đầu nguồn cần được bảo vệ. - Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên), tập trung ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Nhóm đất này tơi xốp, giữ nước tốt, thích hợp với cây lương thực, thực phẩm nhất là cây lúa. *Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam: - Đất đai là tài nguyên qúy giá. Việc sử dụng đất ở nước ta vẫn còn nhiều vấn đề chưa hợp lí. - Cần phải sử dụng hợp lí và có biện pháp bảo vệ đất: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi, cải tạo đất chua, mặn, phèn ở vùng đồng bằng ven biển. *Trình bày và giải thích đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam - Sinh vật rất phong phú và đa dạng về thành phần loài và hệ sinh thái do các điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật khá thuận lợi. - Nước ta có tới 14600 loài thực, 11200 loài và phân loài động vật. Nhiều loài được ghi trong “Sách đỏ Việt Nam”. *Nêu các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng - Nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau, phân bố khắp mọi miền: - Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển rừng ngập mặn. - Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa với nhiều biến thể: rừng kín thường xanh, rừng rụng lá mùa khô, rừng ôn đới núi cao… - Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia. - Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên. *Nêu được giá trị tài nguyên sinh vật, nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam - Cung cấp lâm sản cho công nghiệp chế biến, dược liệu; là tài nguyên du lịch tự nhiên hấp dẫn...Tài nguyên sinh vật có khả năng phục hồi và phát triển. - Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị tàn phá, biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng. Hoạt động 4- nhóm Nội dung 4: ĐẶC ĐIỂM CHUNG TỰ NHIÊN VIỆT NAM Nhóm 1 : Trình bày và giải thích được bốn đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam - Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm: + Tính chất này biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh quan thiên nhiên nước ta nhưng tập trung nhất là môi trường khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> + Tuy nhiên, có nơi, có mùa lai bị khô hạn, lạnh giá với những mức độ khác nhau. - Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển: + Biển Đông rộng lớn, bao bọc phía đôngh và phía nam phần đất liền nước ta. Có ảnh hưởng tới toàn bộ thiên nhiên nước ta. + Sự tương tác của đất liền và biển đã tăng cường t, gió mùa cho thiên nhiên nước ta. - Việt nam là đất nước nhiều đồi núi: + Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta. + Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chóng theo quy luật đai cao. - Thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng, phức tạp: - Biểu hiện rõ trong lịch sử phát triển lâu dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự nhiên. - Biểu hiện qua sự phân hóa cảnh quan thiên nhiên thành các vùng miền. GV. Nêu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là nguồn lực để phát triển kinh tế toàn diện (nông nghiệp,công nghiệp, du lịch). - Việt Nam là vùng có nhiều thiên tai. Môi trường sinh thái dễ bị biến đổi, mất cân bằng. Nhiều tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt. Nội dung 4: ĐỊA LÍ CÁC MIỀN TỰ NHIÊN MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ Nhóm 2 : Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - Bao gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu vực đồng bằng Bắc Bộ. * Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền - Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước. - Địa hình phần lớn là đồi núi thấp nhưng rất đa dạng, với nhiều cánh cung núi mở rộng về phía bắc và quy tụ ở Tam Đảo. - Tài nguyên phong phú, đa dạng, nhiều thắng cảnh và đang được khai thác mạnh mẽ. * Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền - Sương muối, sương giá, lũ lụt, hạn hán... - Tài nguyên bị khai thác nhiều... MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ Nhóm 3: Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Có vị trí từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. *Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền - Địa hình cao nhất Việt Nam, nhiều núi cao, thung lũng sâu. - Hướng núi tây bắc - đông nam. - Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, mùa hạ có gió phơn tây nam khô, nóng. - Tài nguyên kháng sản phong phú, giàu tiềm năng thủy điện, nhiều bãi biển đẹp. *Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền - Khó khăn: giá rét, lũ quét, gió phơn tây nam khô nóng, bão lụt. - Các biện pháp chủ yếu: bảo vệ rừng, chủ động phòng và tránh thiên tai. D. THỰC HÀNH . GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập 2/ tr 80, 3/ tr116, 3/ tr 120, xem lại bài 35- thực hành,tính theo chỉ tiêu vượt trung bình , bài tập 2/ 129, 3/ tr 135.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> E. VẬN DỤNG - Về nhà ôn lại kiến thức đã được học và ôn tập ở học kì II để chuẩn bị cho tiết hôm sau kiểm tra học kì. - Chuẩn bị đồ dùng học tập.. Ngày soạn:. 01 / 05 / 2013. Tuần 36- Tiết 51 Bài 43. Ngày giảng:. / 05 / 2013. MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Qua bài học .HS nắm được : - Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền - Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền -Biết Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có nguồn tài nguyên phong phú, đặc biệt là tài nguyên khí hậu, đất, rừng và tài nguyên biển. -Biết một số vấn đề về BVMT của miền. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày vị trí giới hạn, các đặc điểm tự nhiên của miền. - So sánh một số đặc điểm tự nhiên của ba miền tự nhiên ở nước ta (địa hình, khí hậu...). Phân tích so sánh các số liệu về tài nguyên của miền so với các miền khác trong cả nước 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của miền. B. PHƯƠNG TIỆN - Bản đồ tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ . - Sách giáo khoa. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. KHỞI ĐỘNG. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ?.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Vì sao cần phải chú ý bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ? Khám phá: Phía nam dãy núi Bạch Mã là một miền tự nhiên nhiệt đới gió mùa điển hình. Thiên nhiên ở đây khác biệt rỏ rệt so với hai miền ở phía bắc mà chúng ta đã được học. Vậy sự khác biệt đó như thế nào thì hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học. II. KẾT NỐI. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : cá nhân - GV Yêu cầu HS quan sát hình 42.1 xác định giới hạn vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền ? Hoạt động 2 : Nhóm - GV yêu cầu bàn trên quay xuống bàn dưới để hoạt động nhóm ( 4 nhóm, 2 nội dung) Nhóm 1,2 : - GV Yêu cầu HS dựa vào thông tin trong sách giáo khoa và kiến thức đã học cho biết: + Cho biết nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt các nơi như thế nào ? Chế độ nhiệt này là biểu hiện của tính chất khí hậu gì ? +Vì sao miền không có mùa đông lạnh như hai miền đã học ? Nhóm 3,4: - GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê 31.1 qua nhiệt độ và lượng mưa ở TP Hồ Chí Minh cho biết chế độ mưa của miền như thế nào ? - HS đại diện nhóm báo cáo kết quả- HS khác nhận xét và bổ sung – GV chính xác - GV thuyết giảng thêm cho HS rõ chế độ mưa của miền không đồng nhất : khu vực duyên hải nam Trung bộ mùa khô kéo dài, khu vực tây Nguyên và nam Bộ mùa mưa kéo dài 6 tháng với lượng mưa tập trung chiếm khoảng 80 % lượng mưa cả năm , mùa khô thiếu nước trầm trọng . H oạt động 3 : cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ 43.1cho biết + Đặc điểm 3 khu vực địa hình của miền? (Khu vực Tây Nguyên,duyên hải Nam Trung Bộ,. Nội dung 1. Vị trí,phạm vi lãnh thổ - Từ dãy Bạch Mã- Cà Mau - Miền bao gồm khu vực Tây Nguyên, Duyên hải nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long với diện tích toàn miền chiếm 1 /2 diện tích cả nước. 2. Một nền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc - Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm các nơi trên 210C chế độ nhiệt ít biến động trong năm. Mùa mưa kéo dài 6 tháng chiếm 80% lượng mưa cả năm, mùa khô sâu sắc.. 3.Trường sơn nam hùng vĩ và đồng bằng nam bộ rộng lớn Miền có 3 khu vực địa hình : - Khu vực Tây nguyên: gồm dãy núi Trường Sơn Nam và các cao nguyên có lớp phủ ba dan. - Khu vực duyên hải nam Trung bộ :là miền đồng bằng ven biển phía đông trường Sơn, đồng bằng nhỏ hẹp và không liên tục . Nam Bộ ). - Đồng bằng Nam Bộ : là đồng bằng + Cho biết nét nổi bật địa hình đồi núi cao châu thổ rộng lớn mới bồi tụ với nguyên ở đây khác so với đồi núi caonguyên diện tích hơn phân nửa diện tích đất 2 miền tự nhiên đã học là gì ? ( tỉ lệ địa hình phù sa cả nước . nào là chủ yếu). 4. Tài nguyên phong phú và tập - HS .Dựa vào H 29.1 và H29.2, cho biết địa trung, dễ khai thác hình đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm - Phong phú và tập trung dể khai gì khác biệt với đồng bằng sông Hồng ? thác, gồm có:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV chốt ý : Địa hình của miền gồm 3 khu + Khoáng sản Bô xit, vàng,dầu khí, vực trong đó nét nổi bật là Trường Sơn Nam than bùn hùng vĩ , và đồng bằng nam bộ rông lớn . + Đất ba dan rộng lớn Hoạt động 4 : cặp + Đất phù sa mới bồi tụ hơn 4 triệu - HS cầu dựa vào thông tin trong sách giaó ha. khoa và hình 43.1bổ sung kiến thức vào + Khí hậu nhiệt đới ẩm nóng ẩm bảng sau : mưa nhiều thuận lợi cho sản xuất Tài nguyên Phân bố Đặc điểm giá trị nông nghiệp . + Rừng phong phú chiếm 60% diện sử dụng tích rừng cả nước với nhiều kiểu Khoáng sản sinh thái . Khí hậu + Biển: nhiều vũng vịnh thuận lợi Đất trồng lập hải cảng, sinh vật biển phong Rừng, sinh phú vật - Để phát triển kinh tế bền vững , Biển - GV. Các nguồn tài nguyên tạo khả năng cần chú trọng bảo vệ môi trường cho miền Nam Trung bộ và nam Bộ phát rừng , biển, đất và các hệ sinh thái tự nhiên . triển các nền sản xuất nào D.THỰC HÀNH - Đặc trưng khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là gì ? - Tài nguyên Nam bộ có đặc điểm gì ? Thuận lợi cho ngành kinh tế nào phát triển nhất ? E. VẬN DỤNG - Về nhà học bài củ và chuẩn bị nội dung bài 44 thực hành tìm hiểu về địa lí địa phương để hôm sau học. - Đọc trước nội dung của bài để chuẩn bị cho chu đáo bài học. F. PHỤ LỤC Bài 44. GV hớng dẫn HS chọn một địa điểm tại địa phơng và tìm hiểu theo giàn ý sau + Tên địa điểm, vị trí địa lí + LÞch sö ph¸t triÓn + Vai trò ý nghĩa đối với địa phơng.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn: 01 / 05 / 2013 Ngày giảng: / 05 / 2013 Tuần 36- Tiết 52. Bài 44 THỰC HÀNH. TÌM HIỂU ĐỊA PHƯƠNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Qua bài học . HS nắm được : - Biết được vị trí, phạm vi, giới hạn của một đối tượng địa lí ở địa phương - Trình bày đặc điểm địa lí của đối tượng 2. Kĩ năng - Biết quan sát, mô tả, tìm hiểu một sự vật hay hiện tượng địa lí ở địa phương. - Viết báo cao và trình bày về sự vật hay hiện tượng đó. - Đo, vẽ, hình dạng kích thước của đố tượng điạ lí được tìm hiểu . 3. Thái độ:Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng, sự vật cụ thể của địa phương đó. B. PHƯƠNG TIỆN 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Lựa chọn địa điểm , vị trí, qúa trình xây dựng, hình thành và phát triển gắn liền với lịch sử địa phương thuận tiện cho việc tổ chức HS đó đến tìm hiểu ( UBND xã Ngô Quyền) - GV giới thiệu sơ lược về địa điểm sắp dẫn HS đến tham quan để các em có định hướng chung trên bản đồ khu vực . - Liên hệ với hội phụ huynh lớp để được hổ trợ và người quản lí địa điểm để được nghe báo cáo về lịch sử và hiện trạng của địa phương . - GV phổ biến nội quy đi đường để tránh tai nạn và giữ trật tự khi đến nơi tham quan 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị thu thập các tư liệu, thông tin từ người thân, sách báo, để biết sơ lược về địa điểm các em sắp đến tìm hiểu. - Chuẩn bị các dụng cụ đo vẽ: thước dây, địa bàn, giấy bút, thước kẻ . . . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> I. KHỞI ĐỘNG. 1. Ổn định lớp. Khám phá : Hôm nay chúng ta nghiên cứu về lịch sử địa phương mà chúng ta đang sống để hiểu thêm và tự hào về quê hương mình. II. KẾT NỐI. * Tham quan : - Nghe báo cáo về lịch sử, địa lí về địa điểm tham quan . - Tiến hành đo, vẽ hình dạng kích thước của địa điểm được tìm hiểu . - Ghi nhận các hiện tượng sự vật địa lí nhận thấy trên thực địa . - Ghi chép những ghi nhận cần thiết qua nghe và thấy thực tiển . - Trao đổi nhau về các thông tin đã thu thập . - Kiểm điểm nội dung cần thực hiện qua tham quan : + Tên gọi, vị trí của địa điểm (xã ) + Hình dạng và kích thước của địa điểm + Lịch sử hình thànhvà phát triển địa điểm + Vai trò của địa điểm đối với địa phương . * Sau tham quan : Hoàn thanh bản báo cáo kết qủa tham quan theo nhóm ở nhà và nộp lại cho GV ở tiết học sau . GV nhận xét rút kinh nghiệm tổ chức tham quan thực hành , tổ chức thảo luận làm bài viết báo cáo theo nhóm và sau đó giải quyết các thắc mắc phát sinh trong qú trình tham quan . * Nội dung cần tìm hiểu: - Tên gọi, vị trí địa lí của địa điểm: nằm ở đâu trong xã, thôn, huyên: gần những công trình xây dưng, đường sá hoặc sông, núi nào của địa phương. - Hình dạng và độ lớn: hình dạng, diện tích, cấu trúc trong, ngoài. - Lịch sử phát triển chủa địa điểm. Được xây dựng từ khi nào, hiện trạng hiện nay. - Vai trò ý nghĩa của địa điểm: + Đối với nhân dân trong xã, huyện. + Đối với nhân dân của tỉnh, nhân dân cả nước. D. THỰC HÀNH . hoàn thành báo cáo kết quả E. VẬN DỤNG - Về nhà tìm hiểu thêm thông tinh về địa lí địa phương của địa phương mình đang sống hoặc những địa phương lân cận..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ngày soạn: / /2012 Ngày giảng: / / 2012 Tiết 52:. KIỂM TRA HỌC KÌ II (Thời gian 45 phút) I. Mục tiêu: Căn cứ vào chuẩn kiến thức và kĩ năng: 1.Kiến thức: Chủ đề II. Địa lí tự nhiên - Nội dung III. Các thành phần tự nhiên. + 1.1. Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam + 1.4.Trình bày và giải thích đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam - Nội dung IV. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam + 1.1. Trình bày và giải thích được bốn đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam + 1.2. Nêu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta - Nội dung V: Địa lí các miền tự nhiên. + 1.2. Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ + 1.1. Biết được vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ 2.Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, hiểu nội dung, 3.Thái độ: Có ý thức trong lúc làm bài kiểm tra II. Hình thức kiểm tra: Tự luận III.Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp 8a………………………………………………………….. 8b…………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(114)</span> IV. Khung ma trận đề kiểm tra: ĐỀ CHẲN Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Chủ đề III. số tiết (lý thuyết 9/tổng số tiết): 11 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 100 % Chủ đề IV. số tiết (lý thuyết 1/tổng số tiết): 2 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 100 % Chủ đề V. số tiết (lý thuyết 3/tổng số tiết): 4 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 100 % Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Nhận biết Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Chuẩn KT, KN kiểm tra : V.1.1 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Số câu:1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.1. Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.1. Số câu: 1.a Số điểm: 2 Tỉ lệ: 50% Chuẩn KT, KN kiểm tra : IV.1.2 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Số câu: 1.b Số điểm: 2 Tỉ lệ: 50% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Số câu: 2 Số điểm: 5 Tỉ lệ : 50%. Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20%. Vận dụng cấp độ cao. Chuẩn KT, KN kiểm tra :. ĐỀ LẺ Chủ đề V. số tiết (lý thuyết 3/tổng số tiết): 4 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 100 % Chủ đề IV. số tiết (lý thuyết 1/tổng số tiết): 2 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 100 % Chủ đề III. số tiết (lý thuyết 9/tổng số tiết): 11 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 100 % Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : V.1.2 Số câu: 1.a Số điểm: 2 Tỉ lệ: 50% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.4. Chuẩn KT, KN kiểm tra : IV.1.1 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Số câu: 2 Số điểm: 5 Tỉ lệ : 50%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : V.1.2 Số câu: 1.b Số điểm: 2 Tỉ lệ: 50% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20%. V. Đề kiểm tra và hướng dẩn chấm. 1. Đề kiểm tra. ĐỀ CHẲN: Câu 1: (4 điểm) a. Vì sao nước ta có nhiều sông và phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc? b. Từ thực tiển của địa phương, em hãy nêu một vài nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiểm? Câu 2: (3 điểm) Nêu những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế xã hội ở nước ta..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Câu 3: (3 điểm) Nêu vị trí, giới hạn miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. ĐỀ LẺ : Câu 1: (4 điểm) a. Cho biết đặc điểm nổi bật của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? b. Giải thích vì sao ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ. Câu 2: (3 điểm) Là một nước ven biển, Việt Nam có thuận lợi gì trong phát triển kinh tế? Câu 3: (3 điểm) Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam? 2. Đáp án và hướng dẩn chấm. ĐỀ CHẲN Câu 1: (4 điểm) a. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn, địa hình cắt xẻ => nhiều sông ngòi.(1 điểm) - Lãnh thổ hẹp ngang => sông nhỏ, ngắn. (0,5 điểm) - Khoảng ¾ diện tích lảnh thổ là đồi núi, nhiều vùng núi lan ra sát biển => dốc. (0,5 điểm) b. Những nguyên nhân gây ra ô nhiểm nước sông: rác thải từ các khu dân cư, đô thị; cấc hóa chất độc hại từ các khu công nghiệp, phân hóa học, thuốc trừ sâu ở các đồng bằng hoặc các địa bàn do con người phun xuống đất... (2 điểm) Câu 2: (3 điểm) - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là nguồn lực để phát triển kinh tế toàn diện (nông nghiệp,công nghiệp, du lịch). (1,5 điểm) - Việt Nam là vùng có nhiều thiên tai. Môi trường sinh thái dễ bị biến đổi, mất cân bằng. Nhiều tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt. (1,5 điểm) Câu 3: (3 điểm) - Vị trí: bao gồm toàn bộ lãnh thổ phía nam nước ta từ dãy Bạch Mã đến Cà Mau, chiếm ½ diện tích của cả nước. (1,5 điểm) - Bắc giáp với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. (0,5 điểm) - Nam và Đông giáp với Biển Đông. (0,5 điểm) - Tây giáp với Campuchia, Lào. (0,5 điểm) ĐỀ LẺ Câu 1 : (4 điểm) a. Đặc điểm địa hình (2 điểm) - Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. (0,5 điểm) - Có các dãy núi cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) và vùng đồi trung du. (1 điểm) - Có nhiều địa hình cacxtơ (0,5 điểm) b. Do miền nằm ở những vĩ độ cao nhất so với cả nước và có nhiều dãy núi cánh cung mở rộng về phía Bắc => chịu ảnh hưỡng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, gió nùa Đông Bắc xâm nhập sâu và trong miền => tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ. (2 điểm) Câu 2: (3 điểm) Là nước ven biển có những thuận lợi trong phát triển kinh tế: - Du lịch, an dưỡng, nghỉ mát... (0,75 điểm) - Địa hình ven biển đa dạng, đặc sắc... (0,75 điểm) - Hệ sinh thái ven biển phát triển... (0,75 điểm) - Tài nguyên, khoáng sản phong phú... (0,75 điểm).

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Câu 3: (3 điểm) - Sinh vật rất phong phú và đa dạng về thành phần loài và hệ sinh thái do các điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật khá thuận lợi. (1,5 điểm) - Nước ta có tới 14600 loài thực, 11200 loài và phân loài động vật. Nhiều loài được ghi trong “Sách đỏ Việt Nam”. (1,5 điểm) VI. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm. 1. Kết quả kiểm tra. Lớp 0-<3 3-<5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10 8A 8B 2. Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............ 3. Dặn dò: - Giáo viên nhắc nhở học hinh xem lại bài làm chuẩn bị thu bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. 4. Củng cố: Về nhà xem lại nội dung được học ở lớp 8 và chuẩn bị SGK lớp 9 xem và đọc trước nội dung của chương trình để sau hè vào học cho tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(117)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×