Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

GA Hoa 8 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.97 KB, 139 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC LỚP 8. 1 CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ PHÂN TỬ 2 3. 3. 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14. 16 CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 17. Chất Bài thực hành 1. 4 5. Nguyên tử, nguyên tố hóa học. 6. Đơn chất, hợp chất, phân tử. 7 8 9 10. TÊN BÀI. CHƯƠNG IV: OXY – KHÔNG KHÍ Tính chất của oxy. 38. 2. 4. 15. Mở đầu 24. BÀI. BÀI 1 37. TÊN BÀI. TIẾT. HỌC KỲ II. TIẾT. HỌC KÌ I. Bài thực hành 2 Luyện tập Công thức hóa học, hóa trị. 39 40. 25 26. 41 42. 27 28. 43 44. 29. Sự oxy hóa, phản ứng hóa hợp,ứng Điều chế dụng của oxy, ứng oxyt oxy.Phản phân hủy, không khí ,sự cháy Luyện tập 5. 45 30 46 CHƯƠNG V: HYDRO – NƯỚC 47 48 31. Bài thực hành 4 Kiểm tra 1 tiết. 49. 32. Phản ứng oxy hóa – khử Điều chế hydro, phản ứng thế Bài luyện tập 6. Tính chất, ứng dụng của hydro. 11. Bài luyện tập 2. 50. 33. Kiểm tra 1 tiết 35. 51 Bài thực hành 5. 34. 52. Sự biến đổi chất. 53 54. 36. Nước. 55 56. 37. Axit, baz ơ, muối. 12. 18 19. 13. Phản ứng hóa học. 20 21. 14 15. Bài thực hành 3 Định luật bảo toàn khối lượng. 22 23. 16. Phương trình hóa học. 24 25. 17. CHƯƠNG III:. 61. 57. 38. Bài luyện tập 7. 58. 39. Bài thực hành 6. Bài luyện tập 3 Kiểm tra 1 tiết. 59 CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH 60 40. 41. nước. Kiểm tra 1 tiết Dung dịch, độ tan của một chất trong.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 26. 18. 27 28. Mol 19. 29 30 31. 20 21. 32 33. 22. 34. 23. 35 36. 62 63. 42. Nồng độ dung dịch. Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol 64 65 Tỷ khối chất khí 66. 43. Pha chế dung dịch. 44. Bài luyện tập 8. Tính theo công thức Tính hóa theohọc. 45. Bài thực hành 7. phương trình hóa học Bài luyện tập 4. 67 68 69 70. Ôn tập học kỳ II Kiểm tra cuối năm. Ôn tập học kỳ Kiểm tra học kỳ I ( Tuần 19). §1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC 17/8/2011 I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức:Học sinh biết: -Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. -Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng. -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học. 2)Kĩ năng: -Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ. -Phương pháp tư duy, suy luận. 3)Thái độ: -Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách. -Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận. II. CHUẨN BỊ: 1)GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước. Hóa chất Dụng cụ -Dung dịch CuSO4 -Ống nghiệm có đánh số -Dung dịch NaOH -Giá ống nghiệm -Dung dịch HCl -Kẹp ống nghiệm -Đinh sắt đã chà sạch -Thìa và ống hút hóa chất 2)Học Sinh: SGK,vở ghi,bút… III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV Kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2)Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra bài cũ 3)Bài mới. Gv đặc câu hỏi để vào bài mới ?Các em có biết môn hóa học là gì không? ?Môn hóa học có ứng dụng gì? Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1. Tìm hiểu hóa học là gì ? Hoạt động của học sinh Hoạt động theo nhóm: +Quan sát và ghi: *Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh. *Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu. *Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không màu. *Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen. +Làm theo hướng dẫn của giáo viên . +Quan sát, nhận xét. +Ghi nhận xét và giấy. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4- Đều có sự biến đổi chất . Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.. Hoạt động của giáo viên -Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong chương trình . -Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm sau: +Giới thiệu dụng cụ và hóa chất  Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất.. +Yêu cầu học sinh đọc TN1 vµ TN 2 trong SGK/3. +Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. *Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4.  Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét. ?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên.. Nội dung I. HÓA HỌC LÀ GÌ ? Nhận xét *Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH Ở ống nghiệm 2 có chất mới màu xanh, không tan tạo thành. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl  ở ống nghiệm 3 có bọt khí xuất hiện.Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.. ?Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất khác. Chúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất  Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống. Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục - 2 HS đọc câu hỏi SGK. II. HÓA HỌC CÓ VAI II.1 SGK/4. -Thảo luận và ghi vào giấy. TRÒ NHƯ THẾ NÀO -Thảo luận theo nhóm để trả lời câu +Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa TRONG ĐỜI SỐNG hỏi.(4’) +Sản phẩm hóa học dùng trong nông CỦA CHÚNG TA? -Yêu cầu các nhóm trình bày kết nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo Hóa học có vai trò quả thảo luận của nhóm. quản, … rất quan trọng trong -Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, +Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: đời sống của chúng nước và chất dẻo. sách, bút, cặp, … ta.Như: Sản phẩm hóa ?Theo em hóa học có vai trò như +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ học: làm thuốc chữa thế nào trong cuộc sống của chúng sức khỏe: thuốc,… bệnh, phân bón … ta ? Hoạt động 3Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5 -Cá nhân tự đọc SGK/5. III. CÁC EM CẦN PHẢI -Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để -Thảo luận nhóm và ghi vào giấy theo LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt câu hỏi MÔN HÓA HỌC ? môn hóa học các em phải làm ?Các hoạt động cần chú ý khi học tập +Thu thập tìm kiếm kiến gì ?” bộ môn. thức. -Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 ?Tìm phương pháp tốt để học tập môn +Xử lý thông tin. phần: hóa học. +Vận dụng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung.. +Đại diện nhóm báo cáo thảo luận và nhậ xét bổ sung. +Đại diện nhóm khác nhận xét chéo -Cuối cng HS ghi nội dung chính của bi học.. +Ghi nhớ. +Biết làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. +Có hứng thú say mê. +Phải nhớ 1 cách chọn lọc. +Phải đọc thêm sách.. ?Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học. 4) Kiểm tra đánh giá¸: GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh ?Hóa học là gi? Lấy ví dụ? ?Làm gì để học tốt môn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì?. 5) Dặn dò: -Làm bài tập SGK -Học bài. -Đọc bài 2 SGK / 7,8 ----------------------------------o0o----------------------------------. Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ 17/8/2011 §2: CHẤT I.MỤC TIÊU: 1)Kiến thức:  Khái niệm chất và một số tính chất của chất.  Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.  Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2)Kĩ năng:  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.  Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp  Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.  So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3)Thái độ:  Học sinh có hứng thú say mê môn học.  Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Sắt miếng hoặc Nhôm. -Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch. -Nước cất. -Nhiệt kế . -Muối ăn. -Đèn cồn , kiềng đun. -Lưu huỳnh 2)Học sinh: Đọc SGK / 7,8 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời: ? Hóa học là gì.? Vai trò của hóa học trong đời sống. ? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học 3)Bài mới:Giới thiệu bài mới: Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cũng sự biến đổi của chất. Trong bài học này cc em sẽ làm quen với chất.. Hoạt động 1:Các chất có ở đâu Hoạt động của giáo viên ? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh chúng ta. -Các vật thể xung quanh ta được. Hoạt động của học sinh -Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sông suối, … -Cá nhân tự đọc SGK.. Nội dung I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU? Chất có ở khắp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chia thành 2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.Hãy đọc SGK mục I/7, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng sau: Vật thể Chất Tên Tự Nhân cấu T vật tạo nhiên tạo T thể vật thể Cây 1 mía 2 Sách Bàn 3 ghế Sông 4 suối Bút 5 bi -Nhận xét bài làm của các nhóm. *Chú ý: Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,… ?Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?”. -Học sinh thảo luận nhóm (4’) -Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. TT. Tên vật thể. 1. Cây mía. nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.. Vật thể Chất cấu Tự Nhân tạo vật thể nhiên tạo Đường, X nướcxenl ulo X Xenlulo. 2. Sách Bàn 3 X Xenlulo ghế Sông 4 X Nước, … suối Bút Chất dẻo, 5 X bi sắt, … … … -Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi.. Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất của chất Hoạt động của giáo viên -Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất định: +Tính chất vật lý:  ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, … +Tính chất hóa học:  ví dụ: tính cháy được, bị phân huỷ, … - Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất khác nhau,. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của chất ? - Các nhóm hãy thảo luận tiến hành 1 số thí nghiệm -Hướng dẫn: + Muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta phải làm như thế nào ? + Muốn biết muối ăn, nhôm có tan trong nước không, theo em ta phải làm gì ? + ghi kết quả vào bảng sau: Chất Cách thức Tính chất tiến hành của chất Nhôm Muối -Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được tính chất của chất ? -Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo. -Thuyết trình: +Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm. +Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải. Hoạt động của học sinh -Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở.. -Thảo luận nhóm (5’) để tìm cách xác định tính chất của chất.. Nội dung 1.MỖI CHẤT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NHẤT ĐỊNH.. a. Tính chất vật lý: + Trạng thái, màu sắc, mùi vị. Chất + Tính tan trong nước. -Chất rắn, + Nhiệt độ sôi, nhiệt màu trắng độ nóng chảy. bạc + Tính dẫn diện, dẫn NHÔ -Không tan nhiệt. M -Cho trong nước + Khối lượng riêng vào b. Tính chất hóa nước học:khả năng biến -Chất rắn, đổi chất này thành Quan màu trắng chất khác. sát -Tan trong VD: khả năng bị phân Muối -Cho nước hủy, tính cháy được, vào -Không … nước cháy được Cách xác định tính -Đốt chất của chất: Người ta thường dùng các +Quan sát cách sau: +Dùng dụng cụ đo. +Quan sát. +Làm thí nghiệm. +Dùng dụng cụ đo. Cách thức tiến hành Quan sát. Tính chất của chất.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> làm thí nghiệm. Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì.. +Làm thí nghiệm.. Hoạt động 3:Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ? Hoạt động của giáo viên ? Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau: Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ? -Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm châm lửa đốt. Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ? -Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí độc CO2 , axít H2SO4 , …. Hoạt động của học sinh -Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm. -Hoạt động theo nhóm (3’) Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng là: cồn cháy được còn nước không cháy được. - HS trả lời câu hỏi -Nhớ lại nội dung bài học, trả lời câu hỏi của giáo viên.. Nội dung 2.VIỆC HIỂU BIẾT TÍNH CHẤT CỦA CHẤT CÓ LỢI ÍCH GÌ ? - Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất. -Biết sử dụng các chất. -Biết ứng dụng chất thích hợp. Kiểm tra, đánh giá: GV: Giao câu hỏi cho HS tra lời ? Chất có ở đâu? ? Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào? 4)Dặn dò: -Học bài. -Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 . -Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11 ------------------------------------o0o-------------------------------------Tiết 3 §2: CHẤT (Tiếp theo) Ngày soạn: 21/8/2011 I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Học sinh biết:  Khái niệm chất và một số tính chất của chất.  Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.  Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2)Kĩ năng: Rèn cho học sinh:  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.  Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.  Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.  So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3)Thái độ: 1. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Nước cất. .-Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ -Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng ) -Cốc và đũa thuỷ tinh -Muối ăn. -Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng. 2. Học sinh: -Đọc SGK / 9,10 -Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11 II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Kiểm tra vở bài tập của HS. ?Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất . ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì. 3)Bài mới: Các em đã biết vật thể do chất tao nên, vật chất có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có những tính chất nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động 1:Tìm hiểu chất tinh khiết Hoạt động của giáo viên -Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, mẫu nước cất và nước ao. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính: +Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất. +Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao. +Tấm kính 3 :1-2 giọt nước khoáng. b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi .. Từ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về thành phần của nước cất, nước khoáng, nước ao? -Thông báo: +Nước cất: không có lẫn chất khác gọi là chất tinh khiết. +Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là hỗn hợp. ?Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như thế nào. ?Nước sông, nước biển, … là chất tinh khiết hay hỗn hợp. -Nước sông, nước biển,… là hỗn hợp nhưng đều có thành phần chung là nước. Muốn tách được nước ra khỏi nước tự nhiên  Dùng đến phương pháp chưng cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước cất.Giới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên. -Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của nước cất, nước khoáng, … -Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp. ?Tại sao nước khoáng không được sử dụng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm. ? Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp.. Hoạt động của học sinh -Quan sát: nước khoáng, nước cất, nước ao đều là chất lỏng không màu. -Các nhóm làm thí nghiệm  ghi lại kết quả vào giấy nháp: +Tấm kính 1: không có vết cặn. +Tấm kính 2: có vết cặn. +Tấm kính 3: có vết mờ. HS trả lời câu hỏi: -Nước cất: không có lẫn chất khác. -Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất tan. *Kết luận: -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau . -Chất tinh khiết: không lẫn với chất khác . -Đều là hỗn hợp. -HS liên hệ thực tế để hiểu rõ hơn về phương pháp chưng cất: đun nước sôi, Nhận xét: -Chất tinh khiết: có những tính chất (vật lý, hóa học) nhất định. -Hỗn hợp: có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp) - Vì: nước khoáng là hỗn hợp (có lẫn 1 số chất khác)  Kết quả không chính xác. -Làm việc theo nhóm nhỏ(2. Nội dung III. CHẤT TINH KHIẾT 1.CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HỢP. -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi. -Chất tinh khiết: là chất không lẫn chất khác, có tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định.. Hoạt động 2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp Hoạt động của giáo viên Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối ăn và nước. Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế nào? -Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của nước và muối ăn. (tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C) -Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: Tách đường ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát. Câu hỏi gợi ý:. Hoạt động của học sinh -Thảo luận theo nhóm ( 3’)  Ghi kết quả vào giấy nháp. -Nếu cách làm: +Đun nóng nước muối  Nước bay hơi. +Muối ăn kết tinh. -Đường tan trong nước còn cát không tan được trong nước. -Thảo luận nhóm  Tiến hành thí. Nội dung 2. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?Đường và cát có tính chất vật lý nào khác nghiệm: nhau. b1:Cho hỗn hợp vào nước  Khuấy đều ?Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên. Đường tan hết. ? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát làm của nhóm. không tan Còn lại hỗn hợp nước -Nhận xét, đánh giá và chấm điểm. đường. ?Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn b3:Đun sôi nước đường, để nước bay hợp cần dựa vào nguyên tắc nào. hơi  Thu được đường tinh khiết. -Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa vào tính -Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp, chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính hỗn hợp. chất vật lý. 4)Kiểm tra, đánh giá : ?Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào. ?Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp. 5)Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 7,8 SGK/11 -Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) -Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát.. Tiết :4 §3: BÀI THỰC HÀNH 1 Ngày soạn: 21/8/2011 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức:Học sinh biết:  Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.  Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và S. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2)Kỹ năng: Rèn kỹ năng:  Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.  Viết tường trình thí nghiệm. 3) Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình trong thao tác thí nghiệm II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : -1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen. -Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. -2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ.Phễu và đũa thuỷ tinh.Đèn cồn và giấy lọc. Bột lưu huỳnh,Parafin. 2)Học sinh: -Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) . -Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát + mẫu tường trình STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ?Chất có những tính chất?.Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác? 3)Bài mới: Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành sẽ thấy được sự khác nhau giữa chất này với chất khác.. Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Hoạt động của giáo viên - Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm. Hoạt động của HS - Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm lên bàn. Nội dung. Hoạt động 2:Hướng dẫn qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong PTN Hoạt động của giáo viên - Nêu các bước trong buổi thực hành - Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong phòng thí nghiệm. - Yêu cầu HS đọc SGK/154 Rút ra nhận xét về cách sử dụng háo chất trong phòng thí nghiệm. Hoạt động của HS - Nghe và ghi vào vở. - Quan sát các dụng cụ thí nghiệm - HS Đọc SGK/154. Nội dung + B1: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm + B2: HS tiến hành thí nghiệm: + B3:HS sinh báo cáo kết quả TN và làm tường trình + B4: HS làm vệ sinh.. Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/12. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng để trả lời các câu hỏi sau: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: ?Parafin nóng chảy khi nào, nhiệt độ nóng chảy của parafin là bao nhiêu. ?Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa. ?So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. -Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về nhiệt độ nóng chảy của các chất? - Nhận xét , kết luận: Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 Làm thí nghiệm Trả lời các câu hỏi sau: ?Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có hiện tượng gì. ?Chất nào còn lại trên giấy lọc? ?Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì? - Kết luận: -Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm. -Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người. Hoạt động của HS HS : - Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm nhỏ Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi HS đưa ra nhận xét - Đại diện nhóm khác nhận xét. - Nghe - Ghi bài. - HS đọc thí nghiệm 1 - Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm nhỏ - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi Nghe - ghi bàn .. Hoạt động 4:Làm bản tường trình -Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu ( đã - HS nghe và viết bản kẻ sẵn ) tường trình vào vở -Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học. lớp học. 4)Kiểm tra, đánh giá: 5)Dặn dò: -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14,15. Nội dung I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM. 1. Thí nghiệm 1: + Nhiệt độ nóng chảy của parafin là: 420C. + Ở t0 = 1000C nước sôi, lưu huỳnh chưa nóng chảy. + Nhiệt độ nóng chảy của S = 1130C lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của parafin. - Nhận xét: Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng cảy khác nhau. 2. Thí nghiệm 2: +Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục còn sau khi lọc trong suốt. + Chất nào còn lại trên giấy lọc là cát. + Khi làm bay hơi hết nước thu được: muối ăn tinh khiết.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ----------------------------------o0o-----------------------------------Tiết:5: NGUYÊN TỬ Ngày soạn:28/8/2011 I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức:Học sinh biết: -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-). -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện tích. -Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp, nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết. 2)Kĩ năng:Rèn cho học sinh: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3)Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, … 2)Học sinh: -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14,15 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ GV không kiểm tra bài cũ 3)Bài mới:. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ? Hoạt động của giáo viên -“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”. Vậy nguyên tử là gì ? -Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ bé… -“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm”. -Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He -Thông báo đặc điểm của hạt electron. ?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào.. Hoạt động của học sinh -Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. -Nghe và ghi vào vở: *Nguyên tử gồm: +1 hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. *Electron: +Kí hiệu: e +Điện tích:-1 +Khối lượng:9,1095.10-28g. Nội dung 1.NGUYÊN TỬ LÀ GÌ ? Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm: +1 hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.. Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ? Hoạt động của giáo viên -“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron”. -Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. -Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và Na. ? Điện tích của hạt nhân là điện tích của hạt nào. ?Số proton trong nguyên tử O2 và Na.. Hoạt động của học sinh -Nghe và ghi bài: “Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron”. a/Hạt proton: +Kí hiệu: p +Điện tích:+1 +Khối lượng: 1,6726.10-24g b/ Hạt nơtron: +kí hiệu: n +điện tích:không mang điện.. Nội dung 2.HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi các hạt proton và nơtron. a.Hạt proton +Kí hiệu: p +Điện tích: +1 +Khối lượng: 1,6726.1024 g.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Giới thiệu khái niệm: nguyên tử cùng loại. -Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 và Na. Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử ? ? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với khối lượng của 1 hạt proton và hạt nơtron. -Vì electron có khối lượng rất bé nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.. +khối lượng: 1,6726.10-24g -Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. Nhận xét: Vì nguyên tử luôn luôn trung hòa về điện nên: Số p = số e -Khối lượng: proton = nơtron. -Electron có khối lượng rất bé (bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt p) mnguyên tử  mhạt nhân. b.Hạt nơtron +Kí hiệu: n +Điện tích: không mang điện. +Khối lượng: 1,6726.1024 g -Trong mỗi nguyên tử: Số p = số e Chú ý: mnguyên tử  mhạt nhân. Hoạt động 3:Tìm hiểu lớp electron Hoạt động của giáo viên -“Trong nguyên tử các electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số electron nhất định”. -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử H2 , O2 và Na. Số lớp electron trong các nguyên tử H2 , O2 và Na lần lượt là bao nhiêu ? Số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu ? -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nguyên tử Na  Số e tối đa ở lớp 1 và lớp 2 là bao nhiêu -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 5 SGK/ 16: Em hãy quan sát các sơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: - Nhận xét , sửa bài tập 5. -Bài tập: Em hãy điền vào ô trống ở bảng. Hoạt động của học sinh -Nghe và ghi vào vở. * Số lớp electron của nguyên tử: + H2 : 1 ( 1e ) 1e ngoài cùng . + O2 : 2 ( 8e )  6e ngoài cùng . + Na : 3 ( 11e )  1e ngoài cùng. -Số e tối đa ở lớp 1: 2e -Số e tối đa ở lớp 2: 8e -Hoạt động theo nhóm (5’) để hoàn thành bảng: Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm. sau:. Heli 2 1 2 Cacbon 6 2 4 Nhôm 13 3 3 Canxi 20 4 2 *Bài tập . -Thảo luận nhóm ( 5’) -Số p = số e -Dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm tên nguyên tử.. Ng. tử. Số p trong hạt nhân. Số e Số Số e trong lớp e ngoài ng. cùng tử 17 3 14 19 *Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/42 để tìm tên nguyên tử. ?Nguyên tử có 17e Vậy số p bằng bao nhiêu ?Tên nguyên tử có 17p là gì ?Lớp 1 có bao nhiêu e tối đa, lớp 2 có bao nhiêu e tối đa -Để tạo ra chất này hay chất khác, các nguyên tử phải liên kết với nhau Nhờ có electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau, cụ thể là lớp e ngoài cùng.. số P.. Nguyên tử. Số p trong hạt nhân 2 6 13 20. Số e Số Số e trong lớp ngoài ng.tử e cùng. -Thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập. Ng.t ử. Clo Liti Silic Kali. Số p tron g hạt nhâ n 17 3 14 19. Số e Số Số e tron lớp e ngoà g ng. i tử cùng 17 3 14 19. 3 2 3 4. 4)Củng cố: ?Nguyên tử là gì . ?Trình bày cấu tạo của nguyên tử . ?Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. ? Thế nào là nguyên tử cùng loại.. 7 1 4 1. Nội dung. 3. LỚP ELECTRON -Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. -Nhờ có các electron mà nguyên tử có khả năng liên kết..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. 5)Dặn dò: -Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16 -Đọc bài đọc thêm SGK/16 -Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần: 3 Tiết: 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Ngày soạn:28/8/201 I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Học sinh biết: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. (Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N) Kĩ năng: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). Trọng tâm: - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron - Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : -Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42 2)Học sinh: Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: ?Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử ?Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ?Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử ?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau 3)Vào bài mới Trong các chất có chứa ít hay nhiều nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ? Hoạt động của giáo viên -Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử cùng loại, người ta dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “loại nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ? -Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học, các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau.. Hoạt động của học sinh -Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. -Dựa vào đặc điểm: Số p = số e Hoàn thành bảng Số Số n Số e p -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: Ng. tử 1 19 20 19 Số p Số n Số e Ng. tử 2 20 20 20 Ng. tử 1 19 20 Ng. tử 3 19 21 19 Ng. tử 2 20 20 Ng. tử 4 17 18 17 Ng. tử 3 19 21 Ng. tử 5 17 20 17 Ng. tử 4 17 18 -Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4 và 5 Ng. tử 5 17 20 -Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học vì có nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học ? Vì sao? cùng số p trong hạt nhân. -Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết tên các - Nguyên tố K, Cl nguyên tố đó? -Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ -Nghe và ghi vào vở. cái Gọi là kí hiệu hóa học. -Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của + Oxi: O 1 số nguyên tố như: Nhôm, Canxi, … -Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học + Sắt: Fe + Bạc: Ag của các nguyên tố trên. + Kẽm: Zn *Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học. -HS ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa học +Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa. +Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ. và hoàn chỉnh lại các kí hiệu hóa học đã viết sai. -Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của - 2Fe, 3Fe nguyên tố đã viết. -Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Vd: + H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro. + Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt. Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như thế nào? Hoạt động 2: Nguyên tử khối: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Đến nay khoa học đã biết được hơn 110 nguyên tố hóa -nghe và ghi nhớ. học. trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố nhân tạo. -Lượng nguyên tố trong tự nhiên ở trong vỏ trái đất không -Quan sát hình 1.8: đồng đều. + Oxi: 49,9% -Yêu cầu HS quan sát hình 1.8 Kể tên 4 nguyên tố có mặt + Silic: 25,8% + Nhôm: 7,5% nhiều nhất trong vỏ trái đất ? - Hiđrô chỉ chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất nhưng có số + Sắt: 4,7 %. Nội dung I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ ? 1. ĐỊNH NGHĨA: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. * Số proton là số. đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học. 2. KÍ HIỆU HÓA HỌC: Biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.. Nội dung II. NGUYÊN TỦ KHỐI: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nguyên tử rất lớn (chỉ đứng sau oxi). nguyên tố có -4 nguyên tố thiết yếu nhất cần cho các loài sinh vật:C, H, một nguyên tử O, N thì C, N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất. khối riêng biệt 4)Củng cố (III giảm tải không dạy) Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp vào ô trống -Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng: trong bảng sau: Tên ng. Kí hiệu Tổng Số p Số e Số n Tên ng. KHHH Tổng Số p Số e Số n tố hóa học số hạt tố số hạt 34 18. 12 16. 15 6 16. 16. Natri Photpho Cacbon Lưu huỳnh. Na P C S. 34 46 18 48. 11 15 6 16. 11 15 6 16. 12 16 6 16. Hướng dẫn: +Tổng số hạt = số p + số e + số n. +Số p = số e. +Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42  Tìm tên nguyên tố và kí hiệu hóa học. 5)Dặn dò: -Học bài. -Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42 -Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Tuần: 4;Tiết: 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo) Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Học sinh biết: - Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối. 2)Kĩ năng: - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3)Trọng tâm: - Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học. - Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Tranh vẽ: bảng 1 SGK/ 42 2)Học sinh: Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng 1 SGK/42 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: -Định nghĩa nguyên tố hóa học. -Viết kí hiệu hóa học của 10 nguyên tố. -Yêu cầu 1 HS làm bài tập 3 SGK/ 20. -Sửa chữa và chấm điểm. 3)Vào bài mới: Ở tiết trước các em đ tìm hiểu xong về nguyên tố hóa học. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu tiếp về nguyên tử khối và tỉ lệ của nguyên tố có trong vỏ trái đất.. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố. Hoạt động của giáo viên -NTK có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng. Hoạt động của học sinh Nghe và ghi vào vở.. Nội dung II.NGUYÊN TỬ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đ.v.C -Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ? ? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H. -Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tượng đối giữa các nguyên tử.Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. ?Vậy, nguyên tử khối là gì -Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta có thể xác định được tên của nguyên tố đó. -Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6 SGK/ 20. -Hướng dẫn: ?Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố X ?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định được số p trong nguyên tố X không Vậy ta phải xác định nguyên tử khối của X. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5’) để giải bài tập trên.. -Ví dụ: +Khối lượng của 1 nguyên tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước là H = 1 đ.v.C ) +Khối lượng 1 nguyên tử C bằng 12 đ.v.C. +Khối lượng 1 nguyên tử O bằng 16 đ.v.C. -Nguyên tử nhẹ nhất: H. -Nguyên tử C nặng gấp 12 lần nguyên tử H. -Nguyên tử O nặng gấp 16 lần nguyên tử H. -Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C. -HS đọc SGK Tóm tắt đề bài. -Phải biết số p hoặc nguyên tử khối (NTK) -Với dữ kiện đề bài trên ta không thể xác định được số p trong nguyên tố X. *Thảo luận nhóm: +NTK của X = 2.14 = 28 -đ.v.C +Tra bảng 1 SGK/ 42  X là nguyên tố Silic (Si).. KHỐI Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. -1 đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C. Kí hiệu là: đ.v.C - Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. VD: Bài tập 6 SGK/ 20 +NTK của X = 2.14 = 28 đ.v.C +Vậy X là nguyên tố Silic (Si).. -. Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của giáo viên Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p . Hãy cho biết: a. Tên và kí hiệu của A. b. Số e của A. c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Hiđro và Oxi. Hướng dẫn: ?Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A ?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu -Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải bài tập trên. -Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét. Bài tập 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau: Tên KHH Số p Số Số Tổng Ng Ng tố H e n số hạt tử khối Flo 10 19 20 12 36 3 4 -Yêu cầu các nhóm trình bày. -Trao đổi bài chấm chéo.. Hoạt động của học sinh -Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt, thảo luận nhóm. -HS tra bảng 1 SGK/ 42: a.A là nguyên tố lưu huỳnh (S). b.Số e của S: 16. c.NTK của S = 32 đ.v.C NTK của H = 1 đ.v.C NTK của O = 16 đ.v.C Vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O và nặng gấp 32 lần nguyên tử H.. -Thảo luận nhóm :4’ Tên Ng tố. KHH H. Số p. Flo Kali. F K. 9 19. Magie. Mg. 12. Liti. Li. 3. S ố e 9 1 9 1 2 3. Số n 10 20. Tổn g số hạt 28 58. Ng. tử khối 19 39. 12. 36. 24. 4. 10. 7.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Thông báo đáp án và cách tính điểm. 4)Dặn dò: -Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42. -Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20 IV. RÚT KINH NGHIỆM:. Tuần: 4 Tiết: 8 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2)Kĩ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3)Trọng tâm: - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất, Khái niệm phân tử và phân tử khối II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK 2)Học sinh: -Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học. -Đọc bài 6 SGK / 22,23 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: - Nguyên tử khối là gì.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ?Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ. -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20 -Nhận xét và chấm điểm. 3)Vào bài mới: Chất có khoảng hàng triệu chất, thì làm sao ta có phân loại chung để dể tìm hiểu và học. Điều này các nhà khoa học đã có cách phân loại chung. Để rỏ hơn hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất . Hoạt động của giáo viên -Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để tiện so sánh 2 khái niệm. -Treo tranh vẽ  Giới thiệu: Đó là mô hình tượng trưng của 1 số đơn chất và hợp chất. Yêu cầu HS quan sát tranh : Mô hình tượng trưng mẫu các đơn chất và hợp chất rút ra đặc điểm khác nhau về thành phần giữa 2 mẫu đơn chất và hợp chất. -Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất là gì ? -Giới thiệu: +Đơn chất được chia làm 2 loại: kim loại và phi kim. Giới thiệu trên bảng 1 SGK/ 42 1 số kim loại và phi kim thường gặp và yêu cầu HS về nhà học thuộc. +Hợp chất được chia làm 2 loại: vô cơ và hữu cơ. -Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/ 26 -Yêu cầu HS trình bày đáp án của nhóm Nhân xét. -Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.. Hoạt động của học sinh -Chia đôi vở theo chiều dọc Đơn chất Hợp chất 1.Định nghĩa: 1.Định nghĩa: *Phân loại: *Phân loại: 2. Đặc điểm 2. Đặc điểm cấu tạo: cấu tạo: -Đơn chất: chỉ gồm 1 loại nguyên tử ( 1 nguyên tố ) -Hợp chất : gồm 2 loại nguyên tử trở lên ( 2 nguyên tố ) Kết luận: -Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. -Hợp chất: là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. -Nghe và ghi vào vở.-Thảo luận theo nhóm ( 4’) +Các đơn chất: b,f. Vì mỗi chất trên được tạo bởi 1 loại nguyên tử ( do 1 nguyên tố hóa học tạo nên ) +Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi chất trên đều do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học tạo nên.. Nội dung I. ĐƠN CHẤT 1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. *Phân loại: +Đơn chất kim loại:Ví dụ: +Đơn chất phi kim:Ví dụ: 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO: -Đơn chất kim loại:các nguyên tử sắp xếp khít nhau. -Đơn chất phi kim:các nguyên tử liên kết với nhau. II. HƠP CHẤT 1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. *Phân loại: +Hợp chất vô cơ: ví dụ: +Hợp chất hữu cơ:ví dụ: 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất định.. Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào -HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập trên. chỗ trống trong các câu sau: Đáp án: -Khí hiđro, oxi, clo là những … … … … đều tạo -Đơn chất ; nguyên tố hóa học. nên từ 1 … … … … -Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những … … -Hợp chất ; nguyên tố hóa học; nguyên tố Hiđro; nguyên … … đều tạo nên từ 2 … … … … trong thành tố Clo. phần hóa học của nước và axit đều có chung … … … … còn muối ăn và axit lại có chung … … …… 4)Củng cố: GV đặc câu hỏi củng cố bài học cho học sinh ?Đơn chất l gì?, cho ví dụ?. ?Hợp chất l gì?, cho ví dụ?. 5)dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 1,2 SGK/ 25 IV. RÚT KINH NGHIỆM :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần: 5,Tiết: 9: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt) Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2)Kĩ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất. - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3)Trọng tâm: - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất, Khái niệm phân tử và phân tử khối II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26 2)Học sinh: Ôn lại khái niệm đơn chất và hợp chất. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: ?Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK/ 25 3)Vào bài mới: Ở tiết học trước các em đã hiểu như thế nào l đơn chất và như thế nào l hợp chất. Tiết học này em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân tử và trạng thái của chất.. Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân tử Hoạt động của giáo viên Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 đến 1.13 , chú ý quan sát các phân tử H2 , O2 ,H2O trong 1 mẫu khí H2 , O2 và H2O Nhận xét về: +Thành phần . +Hình dạng. +Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các mẫu chất trên. -Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ - tính chất của chất và được gọi là phân tử.Vậy phân tử là gì ? Yêu cầu HS quan sát hình 1.10, em có nhận xét gì về các hạt phân tử hợp thành mẫu kim -loại đồng ? -Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt. Hoạt động của học sinh Quan sát tranh vẽ trong SGK/ 23. Quan sát, so sánh các phân tử của mỗi mẫu chất với nhau. -Nhận xét: Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất nói trên đều có số nguyên tử, hình dạng và kích thước giống nhau ( các - nguyên tử liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và trật tự nhất định) -Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. -Hạt phân tử hợp thành mẫu chất là nguyên tử.. Nội dung III. PHÂN TỬ 1. ĐỊNH NGHĨA: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hợp thành và có vai trò như phân tử.. Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử khối. Hoạt động của giáo viên -Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử khối là gì ? Tương tự như vậy, em hãy nêu định nghĩa về phân tử khối. -Vậy phân tử khối được tính bằng cách nào? Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử có trong phân tử chất đó. Ví dụ 1:Tính phân tử khối của: a/ Oxi b/ Clo c/ Nước -Hướng dẫn: ?1 phân tử khí oxi gốm có mấy nguyên tử ?1 phân tử nước gồm những loại nguyên tử nào -Nhận xét và sửa chữa. Ví dụ 2: Tính phân tử khối của: a. Axít sunfuric biết phân tử gồm: 2H ,1S và 4O. b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H. c. Canxicacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C và 3O. -Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập. Hoạt động của học sinh -Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C -Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đ.v.C -Nghe, theo dõi bài hướng dẫn của GV. *Phân tử khối của: +PTK của Oxi:[NTK của Oxi] . 2 = 16.2 = 32 đ.v.C +PTK của Clo:[NTK của Clo] .2 = 35,5.2 = 71 đ.v.C +PTK của nước:[NTK của Hiđro] .2 + [NTK của Oxi] = 1.2 + 16 = 18 đ.v.C. Nội dung 2.PHÂN TỬ KHỐI: Là khối lượng của phân tử tính bằng đ.v.C, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.. -HS 1: PTK của axit Sunfuric: 1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C -HS 2: PTK của khí Amoniac: 14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C -HS 3: PTK của Canxicacbonat: 40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ.v.C. Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái của chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS quan sát 1.14  Các -Các chất tồn tại ở 3 trạng thái chính: chất tồn tại ở mấy trạng thái chính ? rắn , lỏng và khí. -Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng -Ở trạng thái rắn: các phân tử xếp khít nhau và dao động tại chỗ. lớn những nguyên tử hay phân tử. Tùy điều kiện t0, p mà một chất tồn -Ở trạng thái lỏng: các phân tử ở gần sát nhau và dao động trượt lên nhau. tại ở trạng thái rắn, lỏng hay khí. Em có nhận xét gì về khoảng cách -Ở trạng thái khí: các phân tử rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về giữa các phân tử trong mỗi mẫu nhiều phía. chất ở 3 trạng thái trên ? 4)Củng cố: ?Phân tử khối là gì ?Phân tử khối được tính bằng cách nào ?Các chất tồn tại ở mấy trạng thái -Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay tại lớp. 5)Dặn dò: -Học bài. -Chuẩn bị theo nhóm: bông và chậu nước để làm thực hành. -Bài tập về nhà: 4,5,6,8 SGK/ 26 IV. RÚT KINH NGHIỆM:. Nội dung IV. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT : Mỗi mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử . Tùy điều kiện, một chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng và khí . ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.. -----------------------------------o0o-----------------------------------Tuần:5, Tiết: 10 BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Biết được: - Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 2)Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. 3)Trọng tâm: - Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -DD Amoniac đậm đặc -Giá và ống nghiệm -Thuốc tím, giấy quì -Cốc và đũa thuỷ tinh -Tinh thể iốt -Kẹp gỗ -Giấy tẩm tinh bột -Đèn cồn và diêm 2)Học sinh: -Đọc SGK / 28 -Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 chậu nước và ít bông. -Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 03 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp:GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: Hợp chất và phân tử giống khác nhau ở chổ nào?. 3.Vào bài mới: Khi đứng trước một bông hoa có hương, ta ngưởi có mùi thơm, chứng tỏa rằng mùi hương lan tỏa vào không khí. Ở bài thực hành này các em sẽ làm thí nghiệm để chứng minh sự lan tỏa của chất. Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và phòng thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí nghiệm. -Đặt chậu nước, bông lên bàn. -Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nội dung các thí nghiệm phải Nhận khay đựng dụng cụ và hóa chất từ tiến hành trong tiết học. GV. -Đọc SGK/ 28.. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của giáo viên . Thí nghiệm 1: Sự lan toả của Amoniac. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau: +Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac vào mẩu giấy quì. Giấy quì có hiện tượng gì ?  Kết luận. +Đặt giấy quì đã tẩm nước vào đáy ống nghiệm. +Đặt miếng bông tẩm dung dịch amoniac đặc ở miệng ống nghiệm. +Đậy nút ống nghiệm Quan sát mẩu giấy quì Rút ra kết luận và giải thích. b.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của Kalipemanganat trong nước: -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau: +Đong 2 cốc nước. +Cốc 1: bỏ 1-2 hạt thuốc tím khuấy đều. Cốc 2: bỏ 1-2 hạt thuốc tím – để cốc nước lắng yên. Quan sát  Nhận xét.. Hoạt động của học sinh -Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. +Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy quì Giấy quì chuyển sang màu xanh DD Amoniac làm quì tím hóa xanh. Kết luận: Amoniac đã lan toả từ miếng bông ở miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm Làm giấy quì hóa xanh. -Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. -Kết luận: màu tím của thuốc tím lan toả rộng ra . -Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> c.Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của Iốt Hướng dẫn : +Đặt 1 lượng nhỏ iốt vào đáy ống nghiệm. +Đặt 1 miếng giấy tẩm hồ tinh bột vào miệng ống nghiệm, nút chặt sao cho giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và chạm vào tinh thể iốt. +Đun nóng nhẹ ống nghiệm. Quan sát và rút ra kết luận. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình -Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở. -Thu vở HS chấm bài thực hành. -Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm. 4.Củng cố - dặn dò: -Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I. IV. RÚT KINH NGHIỆM :. GV. -Kết luận: Miếng giấy tẩm tinh bột chuyển sang màu xanh do iốt thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi .. ------------------------------------o0o----------------------------------. Tuần: 6,Tiết: 11: BÀI LUYỆN TẬP 1 Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức:Biết được: - Nắm được các khái niệm:Vật thể, chất, đơn và hợp chất. - Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm nầy 2) Kỹ năng: Phân biệt được chất và vật thể, đơn và hợp chất, kim loại và phi kim II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học. 2)Học sinh: Ôn lại các khái niệm cơ bản ở chương I . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra bài cũ 3)Vào bài mới: Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học nay các em sẽ làm một số bài tập có liên quan đến các khái niệm trên.. Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ Hoạt động của giáo viên -Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến thức dạng sơ đồ để học sinh dễ hiểu. ? Nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt. Hoạt động của học sinh -Nghe và ghi chép -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nàođặc điểm của các loại hạt ? Nguyên tố hóa học là gì . ? Phân tử là gì .. -Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p. -Phân tử là hạt đại diện cho chất …. Hoạt động 2: Luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài tập 3 -HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập. SGK/30,31  thảo luận theo nhóm và đưa ra cách -HS 1:Sửa bài tập 1b SGK/ 30 b1: Dùng nam châm hút Sắt. giải phù hợp (10’) b2: Hỗn hợp còn lại gồm: Nhôm và Gỗ Cho vào nước: -Hướng dẫn: +Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm hút sắt và gỗ nổi lên trên Vớt gỗ. Còn lại là nhôm. D. -HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31 +Bài tập 3: a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C ?Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu PTK của hợp chất là: ?Phân tử khối của hợp chất được tính bằng cách 2 . 31 = 62 ( đ.v.C ) nào b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C ) ?Trong hợp chất có mấy nguyên tử X 62  16 23 ?Khối lượng nguyên tử oxi bằng bao nhiêu 2 NTK của X là: (đ.v.C ) ?Viết công thức tính phân tử khối của hợp chất Vậy X là Natri ( Na ) -Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập. -Hoạt động cá nhân để giải bài tập trên: -Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: -NTK của oxi là: 16 đ.v.C Phân tử 1 hợp chất gồm 1 B, 4 H và nặng bằng -Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C nguyên tử oxi . -Mà: Tìm phân tử khối của B. cho biết tên và kí hiệu PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C của B. NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C -Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm điểm. Vậy B là cacbon ( C ) -HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31 vào - Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2 SGK/ 31 vở bài tập ( 3’)  thu vở 10 HS để chấm đểm. 4)Củng cố: Khẳng định sau gồm 2 ý: “Nước cất l một hợp chất, vì nước cất sôi ở 100oC”. Hãy chọn các phương án đúng trong các phương án sau đây: a.Ý 1 đúng, ý 2 sai. b. Ý 1 sai, ý 2 đúng. c.Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1. d.Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích cho ý 1. e.Cả 2 ý đều sai. 5)Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 4,5 SGK/ 31 -Đọc bài 9 SGK / 32,33 --------------------------o0o--------------------------Tuần: 6,Tiết: 12: CÔNG THỨC HÓA HỌC Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Biết được: - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2)Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nhận xét CTHH, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể. 3)Trọng tâm: - Cách viết công thức hóa học của một chất. - ý nghĩa của công thức hóa học II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23 2)Học sinh: -Đọc SGK / 32,33 -Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra bài cũ 3)Vào bài mới: Bài học trước đã cho biết chất được tạo nên từ hai nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố, còn hợp chất từ 2 nguyên tố trở lên. Như vậy, dung các kí hiệu của các nguyên tố ta có thể viết thành công thức hóa học để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa của công thức hóa học.. Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất Hoạt động của giáo viên Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí Hiđro, Oxi và kim loại Đồng. Yêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ? -Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn chất ? -Theo em trong CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH? -Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu đơn chất  Giải thích.  CT chung của đơn chất: An . -Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A, n -Lưu ý HS: +Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử. +Với n = 1: kim loại và phi kim n ≥ 2: phi kim ? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 .. Hoạt động của học sinh -Quan sát tranh vẽ và trả lời: -Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử gồm 2 nguyên tử. -Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 nguyên tử. -Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. -Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1 KHHH (đó là tên nguyên tố) - H2 , O2 , Cu -Với A là KHHH n là chỉ số nguyên tử - Nghe và ghi nhớ. ( n =1: không cần ghi ) -2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1 phân tử oxi. …. Nội dung. I. CTHH CỦA ĐƠN CHẤT: -CT chung của đơn chất : An -Trong đó: + A là KHHH của nguyên tố + n là chỉ số nguyên tử -Ví dụ: Cu, H2 , O2. Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất . Hoạt động của giáo viên -Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp chất? -Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH ? -Treo tranh: mô hình mẫu phân tử nước, muối ăn yêu cầu HS quan sát và cho biết: số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của các chất trên ? -Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất là: A, B,C,… và chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt là: x, y, z,…. Hoạt động của học sinh -Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. -Trong CTHH của hợp chất có 2 KHHH trở lên. -Quan sát và nhận xét: +Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi. +Trong 1 phân tử muối ăn có 1 nguyên tử natri và 1 nguyên tử clo.. Nội dung II. CTHH CỦA HỢP CHẤT : -CT chung của hợp chất: AxBy hay AxByCz … -Trong đó: + A,B,C là KHHH của các nguyên tố + x,y,z lần lượt là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất . -Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Vậy CT chung của hợp chất được viết như thế nào ? -Theo em CTHH của muối ăn và nước được viết như thế nào? *Bài tập 1:Viết CTHH của các chất sau: a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H. b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O. c/ Khí clo hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? -Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận xét và sửa sai. ?Hãy phân biệt 2CO với CO2 . Các em có thể biết được điều gì qua CTHH của 1 chất ?. NaCl, H2O -CT chung của hợp chất có thể là: AxBy hay AxByCz … - NaCl và H2O Thảo luận nhóm nhỏ: a/ CH4 b/ Al2O3 c/ Cl2 -Đơn chất là: Cl2 -Hợp chất là: CH4, Al2O3. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH Hoạt động của giáo viên Theo em các CTHH trên cho ta biết được điều gì ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trên. -Yêu cầu HS các nhóm trình bày  Tổng kết. -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa CTHH của axít Sunfuric: H2SO4 -Yêu cầu HS khác nêu ý nghĩa CTHH của P2O5 Chấm điểm.. Hoạt động của học sinh -Thảo luận nhóm (5’) và ghi vào giấy nháp: CTHH cho ta biết: +Tên nguyên tố tạo nên chất. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. +Phân tử khối của chất. -Thảo luận nhóm -CT H2SO4 cho ta biết: + Có 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro, lưu huỳnh và oxi. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất là: 2H, 1S và 4O. + PTK là 98 đ.v.C -Hoạt động cá nhân: +Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho và oxi. +Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử : 2P và 5O. + PTK là: 142 đ.v.C. Nội dung III. Ý NGHĨA CỦA CTHH Mỗi CTHH Chỉ 1 phân tử của chất, cho biết: + Tên nguyên tố tạo nên chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. + Phân tử khối của chất.. 4. Củng cố: Hoạt động của giáo viên Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học qua hệ thống câu hỏi: ?Viết CT chung của đơn chất và hợp chất ? CTHH có ý nghĩa gì . -Bài tập 1: Tìm chỗ sai trong các CTHH sau và sửa lại CTHH sai. a.Đơn chất: O2,cl2, Cu2, S,P2, FE, CA và pb. b.Hợp chất:NACl, hgO, CUSO4 và H2O. -Bài tập 2: Hoàn thành bảng sau: Số nguyên tử của PTK của CTHH nguyên tố chất SO3 CaCl2 2Na,1S,4O 1Ag,1N,3O -Hướng dẫn HS dựa vào CTHH tìm tên nguyên tố ,. Hoạt động của học sinh -Nhớ lại kiến thức đã học trong bài để trả lời. -Làm bài tập vào vở.. Bài tập 1: Câu. a. Đơn chất. b. Hợp chất. CTHH sai O2 cl2 Cu2 P2 FE CA pb NACl hgO CUSO4. Sửa lại O2 Cl2 Cu P Fe Ca Pb NaCl HgO CuSO4. Bài tập 2: CTHH. Số nguyên tử. PTK của.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đếm số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử của chất. ?PTK của chất được tính như thế nào -Yêu cầu HS sửa bài tập và chấm điểm.. SO3 CaCl2 Na2SO4 AgNO3. của nguyên tố 1S , 3O 1Ca , 2Cl 2Na,1S,4O 1Ag,1N,3O. chất 80 111 142 170. 5. Dặn dò: -Học bài.Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 33,34 . -Đọc bài 10 SGK / 35,36 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ------------------------------o0o----------------------------Tuần: 7,Tiết: 13: HÓA TRỊ Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Biết được: - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2)Kĩ năng: - Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể. - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 3)Trọng tâm: - Khái niệm hóa trị - Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : - Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43 2)Học sinh: Đọc SGK / 35 , 36 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS: ?Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất. ?Nêu ý nghĩa của CTHH. ?Sửa bài tập 2,3 SGK/ 33,34 3)Vào bài mới: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học. Hoạt động của giáo viên Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó. -Ví dụ:HCl ? Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu . Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H ?. Hoạt động của học sinh -Nghe và ghi nhớ. - Trong CT HCl thì Cl có hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl chỉ liên kết được với 1 nguyên tử H. -O có hóa trị II, N có hóa trị III và C có hóa trị IV.. Nội dung I.HÓA TRỊ CỦA 1 NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO ? 1.CÁCH XÁC ĐỊNH:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH sau: H2O,NH3, CH4.hãy giải thích? -Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi có hóa trị là II) -Tìm hóa trị của các nguyên tố K,Zn,S trong các CT: K2O, ZnO, SO2. -Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử. Vd: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ?. -K có hóa trị I vì 2 nguyên tử K liên kết với 1 nguyên tử oxi. -Zn có hóa trị II và S có hóa trị IV. -Trong công thức H2SO4 thì nhóm SO4 có hóa trị II . -Trong công thức H3PO4 thì nhóm PO4 có hóa trị III. -Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.. -Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hiđro -Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43 Yêu cầu HS về nhà học thuộc. Theo em, hóa trị là gì ? -Kết luân ghi bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị. Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động của giáo viên -Vd1: Tính hóa trị của S có trong SO3 . Gợi ý: ?Viết biểu thức của qui tắc hóa trị ?Thay hóa trị của O,chỉ số S và O tính a -Vd2: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: a.H2SO3 c.MnO2 b.N2O5 d.PH3 -Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là 1. -Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm vở bài. Hoạt động của học sinh a. II. S O3 Qui tắc : 1.a = 3.II a = VI Vậy hóa trị của S có trong SO3 là: VI. -Thảo luân nhóm làm nhanh bài tập trên. a.Xem B là nhóm =SO3  SO3 có hóa trị II b.N có hóa trị V. 2.KẾT LUẬN Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị. Vd: +NH3N(III) + K2OK (I). Nội dung 2.VẬN DỤNG a.Tính hóa trị của 1 nguyên tố Vd 1: Tính hóa trị của S có trong SO3 Giải: a. II. S O3 Qui tắc: 1.a = 3.II a = VI Vậy hóa trị của S có.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> tập 1 số HS.. c.Mn có hóa trị IV d.P có hóa trị III. trong SO3 là: VI.. 4)Củng cố: ? Hóa trị là gì ?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức 5)Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 37,38 IV. RÚT KINH NGHIỆM:. Tuần: 7,Tiết: 14: HÓA TRỊ (tt) Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Biết được: - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. - Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2)Kĩ năng: - Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể. - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 3)Trọng tâm: - Khái niệm hóa trị - Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị - Lập CTHH của các hợp chất dựa vào hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : -Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố ( bảng 1 SGK/ 42) -Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử ( bảng 2 SGK/ 43) 2)Học sinh: - Ôn lại cách tính hóa trị của 1 nguyên tố III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: ?Hóa trị là gì?Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu thức -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2,4 SGK/ 37,38 - Trả lời: -HS 1: trả lời và viết biểu thức tính hóa trị lên góc phải bảng. I II IV II IV I -HS 2: làm bài tập 2 : a/ K , S , C ; b/ Fe , Ag , Si II I III II -HS 3: làm bài tập 3: a/ Zn , Cu , Al ; b/ Fe 3) Vào bài mới: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em sẽ tìm hiểu.. Hoạt động 1: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị . Hoạt động của GV Vd 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ. Hoạt động của HS Chia vở thành 2 cột: Các bước Ví dụ. Nội dung II.2.b.Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị: *Các bước giải:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> (IV) và Oxi. -Hướng dẫn HS chia đôi vở và giải bài tập theo từng bước. -Yêu cầu HS lên bảng sửa vd 1. -Đưa đề vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm:. II. a/ K. CO3 và. I. II. III. SO4 và. giải Ghi các bước giải -Thảo luận nhóm a. +CT chung: +Ta có: x.a = y.b  x . IV = y . II x II 1   + y IV 2. b/ Ca. y. a. I. II. Na x S y. b. Nx O. +CT chung:. +CT của hợp chất:NO2 -Dựa theo 4 bước chính để giải bài tập. -Chú ý: nhóm nguyên tử đặt trong dấu ngoặc đơn. -Thảo luận nhóm (3’) -Thảo luận theo nhóm ( 2 HS ). b/ Al -Lưu ý HS đặt CT chung cho hợp chất có nhóm nguyên tử. -2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS ở dưới cùng giải bài tập. a/CT chung -Khi giải bài tập hóa học đòi hỏi chúng ta phải có kĩ năng lập CTHH nhanh và chính xác. Vậy có cách nào để lập được CTHH nhanh hơn không? -Đưa đề vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm: I II a/ Na và S II. b. Nx O. b1:Viết CT dạng chung. B2:Viết biểu thức qui tắc hóa trị. b3:Chuyển thành tỉ lệ x b b'   y a a' b4:Viết CTHH đúng của hợp chất. Vd 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và oxi. Giải: y. +ta có: x.a = y.b  x . IV = y . II x II 1   + y IV 2 +CT của hợp chất:NO2 Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm: II. a/ K. I. CO3 và II. b/ Al. III. và. SO4. Giải: I.  II  K x  CO3   y a/ -CT chung: -Ta có: x.I = y.II x II 2   y I 1  -Vậy CT cần tìm là: K2SO3   b/ Giải tương tự: Al 2 SO4 3. III. và PO 4. Chú ý: -Nếu a = b thì x = y = 1 -Nếu a ≠b và a : b tối giản thì: x=b;y=a Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có tỉ lệ a’:b' và lấy: x = b' ; y = a’ Vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm: I II a/ Na và S III. VI II c/ S và O -Theo dõi hướng dẫn HS làm bài tập. -Yêu cầu 3 HS lên sửa bài tập.. II b/ Ca và PO 4 VI II c/ S và O Giải:.  x  II    y  I Na2S II.  x  II Na x S y   y  I Na2S a/CT chung  x  III II III  Ca 3  PO4  2 b/ CT chung Ca x PO 4   y  II I. III. b/ CT chung Ca x PO 4. II.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>  x  III    y  II Ca 3  PO4  2 VI II.  x VI 3 O y  y  II 1  SO3. VI II. c/ CT chung. Sx. Sx O y. c/ CT chung  x VI 3    y  II 1 SO3. Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của giáo viên -Đưa đề bài tập: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại CT sai: a/ K  SO4  2 e/ FeCl 3. Hoạt động của học sinh -Thảo luận nhóm Hoàn thành bài tập. +CT đúng: c, d, e, h CT sai. Sửa lại. Nội dung Bài tập: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại CT sai: K  SO4  2 a/ e/ FeCl3 b/CuO3 f/ Zn(OH)3 c/Na2O g/ Ba2OH d/AgNO3 h/ SO2 Giải:. b/CuO3 f/ Zn(OH)3 K  SO4  2 c/Na2O g/ Ba2OH K2SO4 d/Ag2NO3 h/ SO2 CuO3 CuO -Hướng dẫn Zn(OH)3 Zn(OH)2 -Theo dõi HS làm bài tập Đưa ra Ba2OH Ba(OH)2 đáp án và chấm điểm. 4) Củng cố: ?Dựa vào bảng 42-43, hãy lập công thức hóa học Cu và nhóm(PO4)?. ?Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức hóa học sau đây: Fe3(PO4)2, NaCl2. 5) Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 38 -Đọc bài đọc thêm SGK / 39 -Ôn lại bài CTHH và hóa trị. IV. RÚT KINH NGHIỆM :. --------------------------------o0o----------------------------------. Tuần: 8;Tiết: 15: BÀI LUYỆN TẬP 2 Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Biết được: - Nắm chắc cách ghi công thức hóa học, khái niệm hóa trị và vận dụng quy tắc hóa trị. 2)Kỹ năng: - Lập được công thức của hợp chất gồm 2 nguyên tố. Xác định được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất 2 nguyên tố 3) Thái độ: - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Đề bài tập trên bảng phụ 2)Học sinh: Ôn lại các kiến thức: -Công thức hóa học và ý nghĩa của CTHH. -Hóa trị và qui tắc hóa trị. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2)Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ?Tìm PTK của phân tử H2SO4; CaCO3. 3)` Vào bài mới:. Ở những bài trước các em đã học xong về nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp chất. Tiết học này các em sẽ được làm một số bài tập để cho các em nắm vững kiến thức hơn và giải được một số bài tóan khó về nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp chất Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ -Yêu cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản cần -CT chung của đơn chất An nhớ: -CT chung của hợp chất: AxBy 1/Công thức chung đơn chất và hợp chất. -HS phát biểu và viết biểu thức: 2/ ? Hóa trị là gì a.x=b.y ?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức với a,b là hóa trị của A, B. ?Qui tắc hóa trị được vận dụng để làm những loại -vận dụng: bài tập nào +Tính hóa trị của 1 nguyên tố. +Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất sau và hoạt động theo nhóm, làm bài tập vào vở. tính PTK của chúng: Bài tập 1: a/ Silic ( IV) và Oxi. a/ SiO2 PTK: 60 đ.v.C b/ Photpho (III) và Hiđro. b/ PH3 PTK: 34 đ.v.C c/Nhôm (III) và Clo (I). c/ AlCl3  PTK: 133,5 đ.v.C d/Canxi và nhóm OH. d/ Ca(OH)2 PTK: 74 đ.v.C -Yêu cầu HS làm bài tập trên bảng. -Sửa sai và rút kinh nghiệm cho cả lớp. -Thảo luận nhóm (5’) Bài tập 2: Cho biết CTHH của nguyên tố X với 1/+Trong CT X2O X có hóa trị I. oxi là: X2O. CTHH của nguyên tố Y với hiđro là +Trong CT YH2  Y có hóa trị II. YH2. (Với X, Y là những nguyên tố chưa biết). CTHH của hợp chất: X2Y. 1.Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của X và Y Vậy câu b đúng. trong các CT cho dưới đây: 2/ a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3 +Trong CT X2O: 2.Xác định X, Y biết rằng: PTK =2X+16=62đ.v.C X = 23 đ.v.C -Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C Vậy X là natri ( Na) -Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C +Trong CT YH2: *gợi ý: PTK=Y+2=34 đ.v.C Y =32 đ.v.C +Tìm CTHH của X,Y Lập CTHH. Vậy Y là lưu huỳnh ( S ) +Tìm NTK của X,YTra bảng 1 SGK/42 Công thức đúng của hợp chất : Na2S Bài tập 3: Hãy cho biết các CT sau đúng hay -Làm bài tập 3 vào vở: sai ? Hãy sửa lại CT sai: +CT đúng: Al(OH)3 ; Al2O3 Al  SO  3 4 2 +CT sai  Sửa lại: AlCl4 ; Al(OH)3 ; Al2O3 ; -Hướng dẫn: Tra bảng 1, 2 SGK/ 42,43 tìm hóa trị Al 3  SO4  2  Al2  SO4  3 AlCl4  AlCl3 ; của Al, Cl, nhóm OH,SO4 -Chấm vở 1 số HS. Bài tập 4:Viết CT của đơn chất và hợp chất có -Thảo luận nhóm 5’ PTK hoặc NTK là: a/ Cu ; SO2 c/ Br2 ; CuSO4 a/ 64 đ.v.C c/ 160 đ.v.C b/ SO3 ; CuO d/ Na2SO4 ; P2O5 b/ 80 đ.v.C d/ 142 đ.v.C -Gợi ý: CT viết đúng phải thỏa mãn: +Đúng qui tắc hóa trị. +PTK giống với yêu cầu của đề. -Tổng kết và chấm điểm. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Dặn dò ôn tập:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> +Khái niệm: Nguyên tử, Nguyên tố, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất, CTHH và Hóa trị. +Bài tập: ?Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị. ?Tính hóa trị của chất. ?Tính PTK của chất. -Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41 IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần: 8,Tiết: 16: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: - Nắm được các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, đơn và hợp chất - Ý nghĩa của công thức hóa học, hóa trị, quy tắc hóa trị. 2)Kỹ năng: - Phân biệt được nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất và hợp chất. - Lập được CTHH khi biết hóa trị - Tìm hóa trị chưa biết khi biết CTHH II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết Đề trắc nghiệm 2) Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương I. III. MA TRẬN ĐỀ:. MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN Mức độ Nội dung. Nhận biết TNKQ TL. Tổng: 3,5đ IV) ĐỀ KIỂM TRA: (KHOANH TRÒN CÂU ĐÚNG NHẤT) Câu 1:Hóa học là: a.Ngành hóa học nghiên cứu về chất. Thông hiểu TNKQ TL. 3,5đ. Vận dụng TNKQ TL. 3đ. Tổng. 10 đ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> b.Ngành khoa học ngiên cứu về sự biến đổi về chất c. Là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi và ứng dụng của chúng. d. Là ngành ứng dụng về chất. Câu 2:Muốn học tốt môn hóa học phải làm gì? a.Biết làm thí nghiệm hóa học c.Biết xử lí thông tin và khả năng vận dụng. b.Có trí óc sáng tạo. d.Cả a, b, c đều đúng. Câu 3:Chất có ở đâu: a. Có trong tự nhiên c.Cả a, b đúng b. Do con người tạo ra d.Cả a, b sai Câu 4:Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? a.Giúp phân biệt chất này với chất khác c.Biết cách sử dụng chất b.Ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống sản xuất. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 5:Hãy chỉ đâu là chất: a.Nước cất b.Chiếc xe đạp. c.Một cành cây d.Nồi cơm. Câu 6:Hãy chỉ đâu là vật thể: a.Nước b.Chiếc xe đạp. c.Đường d.Rượu êtylic. Câu 7:Đâu là hỗn hợp: a.Nước cất b.Nước khoáng. c. Cả a, b đúng. d.Cả a, b sai. Câu 8:Đâu là chất tinh khiết: a.Nước cất b.Nước khoáng. c. Cả a, b đúng. d.Cả a, b sai. Câu 9:Muốn tách bột sắt ra khổi hỗn hợp gồm bột sắt và bột nhôm người ta làm bằng cách: a.Cho vào nước b.Đun nóng chảy c.Dùng nam châm d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 10:Hạt nhân nguyên tử tạo bởi hạt nào? a.Hạt proton và nơtron c. Hạt eleetron và nơtron b. Hạt proton và eleetron d. Hạt proton, nơtron và hạt eleetron. Câu 11:Nguyên tử ôxi và nguyên tử hyđro lần lượt có đvC là: a. 12 đvC và 1đvC. c. 16 đvC và 1đvC. b. 14 đvC và 1đvC. d. 18 đvC và 1đvC. Câu 12:Nguyên tử Ca = 40 đvC. Vậy số proton trong phân tử là bao nhiêu? a.10 b.20 c.30 d.40 Câu 13:Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần? a.1 lần. b.2 lần. c.3 lần. d.4 lần. Câu 14:Trên trái đất ngày nay các nhà khoa học đã phát hiện được khoảng 110 nguyên tố hóa học. Trong đó nguyên tố hóa học nào chiếm tỉ lệ cao nhất: a.Silic. b. Nhôm. c.Oxi. d.Sắt. Câu 15:Tổng số hạt trong nguyên tử là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số hạt proton có trong nguyên tử là: a.15 hạt b.16 hạt c. 17 hạt d.18 hạt Câu 16:Kí hiệu hóa học nào sau đây là sai: a.fe b.K c.Li d.Hg Câu 17:Hãy chỉ ra đâu là nguyên tử: a.Ca b.H2SO4 c.H2O d.N2O5 Câu 18:Hãy chỉ ra đâu là phân tử: a.Au b.CO2 c.Al d.Cl. Câu 19:Phân tử khối của CuSO4 là: a.120 (g) b.140 (g) c.160 (g) d.180 (g) Cu 20:Trong phân tử có : 2H, 1S, 4 O liên kết với nhau tạo thành phân tử: a.HSO4 b.HS2O4 c.H2S2O d. H2SO4. Câu 21:Ta có một nguyên tử số eleetron là 11. Có thể vẽ được bao nhiêu lớp eleetron: a.1 lớp b.2 lớp c.3 lớp d.4 lớp. Câu 22:Đơn chất chia thành a. Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim b. Đơn chất vô cơ và đơn chất phi kim c. Đơn chất kim loại và đơn chất hữu cơ c Đơn chất hữu cơ và đơn chất vô cơ. Câu 23:Nước lỏng tự chảy loang trên mặt bàng là do:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> a.Nước ở thể lỏng c. Cả a, b đúng. b.Các phân tử nước trược lên nhau. d. Cả a, b sai. Câu 24:Tỉ lệ giữa nguyên tử “C” và nguyên tử “O” trong phân tư CO2 là: a. 1:1 b.1:2 c.2:2 d.2:1 Câu 25:Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 60. Biết số lượng của mỗi hạt bằng nhau. Vậy khối lượng của nguyên tử đó là: a.40 (g) b.25 (g) c.30 (g) d.35 (g) Câu 26:Nguyên tử trung hòa về điện là do: a.Điện tích của proton bằng điện tích của eleetron b. Điện tích của proton bằng điện tích của nơtron. c. Điện tích của nơtron bằng điện tích của eleetron d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 27:Hãy chỉ ra đâu là hợp chất: a.H2 b.CaCO3 c.Fe d.P. Câu 28:Chất chia thành bao nhiêu trạng thái: a.1 b.2 c.3 d.4 Câu 29:Có hai ý khẳng định sau đây: “Nước cất là hỗn hợp”; “nước cất sôi ở 100oC” a.Ý 1 đúng; ý 2 đúng. c. Ý 1 đúng; ý 2 sai. b. Ý 1 sai; ý 2 đúng. d. Ý 1 sai; ý 2 sai. Câu 30:Hợp chất chia thành a.Hợp chất kim loại và hợp chất phi kim b. Hợp chất vô cơ và hợp chất phi kim c. Hợp chất kim loại và hợp chất hữu cơ d. Hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn IV. ĐÁP ÁN : CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐÁP ÁN C D C D A B B A C A C B B C C CÂU 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 ĐÁP ÁN A A B C D C A B B A A B C A D ĐI ỂM SO V ỚI L ẦN KI ỂM TRA ĐI ỂM SỐ BÀI T Ỉ L Ệ TR Ư ỚC GI ỎI KH TB Y ẾU KÉ M T ĂNG GI ẢM V) TỔNG KẾT ............................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Ngày soạn: Tuần: 9,Tiết: 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Biết được: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2) Kĩ năng: - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. 3) Trọng tâm: - Khái niệm về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : -Tranh vẽ hình 2.1 SGK/ 45 Hóa chất Dụng cụ -Bột sắt, bột lưu huỳnh. -Nam châm..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Đường, muối ăn. -Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. -Nước. -Đèn cồn, kẹp gỗ. 2) Học sinh: -Đọc SGK / 45,46 -Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ: GV nhắc lại bài kiểm tra một tiết 3) `Vào bài mới:. Trong chương trước các em đã học về chất Trong chương này các em sẽ học về phản ứng . Trước hết cần xem với chất có thể ra những biến đổi gì? thuộc loại hiện tượng nào?. Đễ hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý (15’) -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ -Quan sát hình vẽ theo yêu cầu của SGK/ 45 GV. -Trong quá trình trên có sự thay -HS trả lời cu hỏi đổi về trạng thái nhưng không có ?Hình vẽ đó nói lên điều gì? sự thay đổi về chất. ? Làm thế nào để nước (lỏng) -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: chuyển thành nước đá (rắn) Chú ý: Khi đun cần phải quay Trả lời: Hình vẽ đó thể hiện quá miệng ống nghiệm về phía không trình biến đổi: có người. Nước(rắn) Nước (lỏng) Nước(hơi) b3:ghi lại hiện tượng quan sát được -HS lm thí nghiệm nội dung sau: dười dạng sơ đồ. b1: hoà tan muối ăn vào nước. ?Qua thí nghiệm trên em có nhận b2:dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống xét gì về trạng thái và chất. nghiệm (tính từ miệng ống nghiệm Các quá trình biến đổi đó gọi là ) và đun nóng bằng đèn cồn. hiện tượng vật lý. -Hoạt động theo nhóm ( 7’) -Kết luận: Thí nghiệm trên có sự -Làm thí nghiệm, quan sát hiện thay đổi về trạng thái nhưng tượng và ghi lại bằng sơ đồ: không có sự thay đổi về chất Muối ăn (rắn) Nước dd muối t0 Muối ăn (rắn) Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học (15’) -Hướng dẫn HS thí nghiệm 1: Sắt -Hoạt động theo nhóm (7’) tác dụng với Lưu huỳnh theo các -Làm thí nghiệm, quan sát hiện bước sau: tượng, ghi chép vào giấy nháp: b1: Trộn đều bột sắt và bột lưu +Ống nghiệm 1: bột S có màu huỳnh (theo tỉ lệ về khối lượng là vàng. 7:4)chia làm 3 phần. Ống nghiệm 2: bột sắt có màu đen. b2: Quan sát 5 ống nghiệm đựng 3 Các ống nghiệm 3,4,5 đựng hỗn hợp bột S + Fe có màu xám. chất: S,Fe và 3 ống nghiệm đựng bột S +Fe (đã trộn)Nhận xét màu +Nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp bột S + Fe. sắc, trạng thái. +Đun nóng ống nghiệm 4: hỗn b3: Đưa nam châm lại gần ống hợp nóng đỏ lên và chuyển sang nghiệm 5 (đựng S + Fe)Quan sát màu xám đen. và rút ra kết luận. -Chất rắn thu được sau khi đun b4: Đun nóng ống nghiệm 4 nóng hỗn hợp bột S + Fe không bị (đựng S +Fe), đối chứng lại với nam châm hút, chứng tỏ chất rắn ống nghiệm 1,2,3 Nhận xét.. Nội dung I. HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ: là hiện tượng chất biến đổi về trạng thái,… mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. -Vd: Đun nước: Nướclỏng  Nướchơi. II. HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. -Vd: Đun nóng đường: Đường  Than và Nước.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Đun nóng ống nghiệm 4 thu được thu được không còn tính chất của chất rắn không bị nam châm Fe. hút.Hãy rút ra kết luận về chất rắn -Chất rắn thu được khác với các chất ban đầu. Nghĩa là có sự biến trên ? đổi về chất. -Qua thí nghiệm trên em có nhận -Làm thí nghiệm (5’) xét gì về các chất ban đầu và chất rắn thu được sau khi đun nóng hỗn -Nhận xét: Đường chuyển dần sang màu nâu  đen (than), phía hợp. -Hướng dẫn HS thí nghiệm 2. trong thành ống nghiệm có giọt b1: Cho 1 ít đường vào ống nước. nghiệm. Có chất mới tạo thành là than và b2: Đun nóng ống nghiệm (đựng nước. đường) bằng ngọn lửa đèn cồn. -Các quá trình biến đổi trên không Quan sát, nhận xét. phải là hiện tượng vật lí. Vì có ?Theo em các quá trình biến đổi sinh ra chất mới. trên có phải là hiện tượng vật lí -Dựa vào dấu hiệu: có chất mới không? Tại sao? tạo ra hay không để phân biệt hiện Đó là hiện tượng hóa học. vậy tượng vật lí với hiện tượng hóa học. hiện tượng hóa học là gì ? ?Dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học? IV. CỦNG CỐ: Bài tập: Trong các quá trình sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học. hãy giải thích? a.Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn, tán thành đinh. b.Hòa tan axít Axetic vào nước thu được dung dịch axít loãng làm giấm ăn. c.Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ. d.Đốt cháy gỗ, củi. ?Thế nào là hiện tượng vật lý. ?Thế nào là hiện tượng hóa học ?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. V.Dặn dò: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47 -Đọc bài 13: phản ứng hóa học. SGK/ 47 V.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ------------------------------o0o-----------------------------. Tuần: 9 , Tiết: 18 PHẢN ỨNG HÓA HỌC Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2) Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm. 3) Trọng tâm: - Khái niệm về PUHH.Điều kiện để PƯHHxảy ra và dấu hiệu để nhận biết PUHH xảy ra. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48. 2) Học sinh: -Học bài cũ, làm bài tập SGK/ 47. -Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ ?Thế nào là hiện tượng vật lý. Cho ví dụ. ?Thế nào là hiện tượng hóa học. Cho ví dụ. ?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. -Yêu cầu HS sửa bài tập 2, 3 SGK/ 47 -4 HS trả lời và làm bài tập. Bài tập 2: +Hiện tượng vật lý: b,d. +Hiện tượng hóa học: a, c. Chất ban đầu:S, CaCO3 , Chất mới: SO2 , CaO, CO2 3) Vào bài mới. Các em đã biết , chất cõ thể biến đổi chất nầy thành chất khác. Quá trình đó gọi là gi?, trong đó có gì thay đổi?, khi nó xảy ra?, dựa vào đâu để biết được. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là phản ứng hóa học. Hiện tượng hóa học là hiện tượng Nghe, ghi nhớ và trả lời. biến đổi có tạo thành chất khác ? Đó là phản ứng hóa học. Vậy vậy quá trình biến đổi này gọi là phản ứng hóa học là gì ? gì -Phản ứng hóa học là quá trình I ĐỊNH NGHĨA: -Giới thiệu cách viết phương biến đổi từ chất này thành chất Phản ứng hóa học là quá trình trình chữ ở bài tập 2. khác. biến đổi từ chất này thành chất Lưu huỳnh+oxilưu huỳnh đioxít +Chất ban đầu bị biến đổi trong khác. -Yêu cầu HS xác định chất tham phản ứng gọi là chất tham gia hay -Phương trình chữ: chất phản ứng. Tên các chất phản ứng  Tên các gia và sản phẩm trong phản ứng +Chất mới sinh ra trong phản trên. sản phẩm ứng gọi là sản phẩm. -Giữa các chất tham gia và sản -Vd:Cacbon+Oxi  -Nghe, ghi nhớ và tập viết phẩm là dấu “ ” Cacbonđioxit phương trình chữ. -Yêu cầu HS viết phương trình Lưu huỳnh+oxilưu huỳnh đioxít chữ của các hiện tượng hóa học ( chất tham gia) (sản phẩm ) còn lại ở 2 bài tập 2, 3 SGK/ 47 to ( đã sửa trên bảng) và chỉ rõ chất Canxicacbonat   tham gia và sản phẩm. (chất tham gia) -Giải thích: các quá trình cháy canxioxit + khí cacbonic của 1 chất trong không khí là sự (sản phẩm ) (sản phẩm ) tác dụng của chất đó với oxi có to Parafin +oxi   khí cacbonic trong không khí. -Hướng dẫn HS đọc phương trình + nước (chất tham gia) (sản chữ.( cần nói rõ ý nghĩa của dấu phẩm ) “+và “”) Bài tập 1:Viết phương trình chữ -Nghe và ghi nhớ II. DIỄN BIẾN CỦA PHẢN.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> của các phản ứng hóa học trong các quá trình biến đổi sau: a. Đốt cồn trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước. b. Đốt bột nhôm trong không khí, tạo thành nhôm oxit. c.Điện phân nước, thu được khí hiđro và oxi.. -Tập đọc các phương trình chữ ở bài tập 2,3 SGK/ 47 -Mỗi cá nhân làm bài tập vào vở to Cồn + oxi   khí cacbonic + nước (chất tham gia) (sản phẩm ) (sản phẩm ) to Nhôm + oxi   nhôm oxit (chất tham gia) (sản phẩm ) dien. phan  khí hiđro + Nước    . ỨNG HÓA HỌC: Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.. khí oxi (chất tham gia) (sản phẩm ) Hoạt động 2:Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học -Theo em bản chất của phản ứng -Trong các phản ứng hóa học, có hóa học là gì ? sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. IV. CỦNG CỐ: ?Phản ứng hóa học là gì ?Trình bày diễn biến của phản ứng hóa học ? Theo em khi chất phản ứng thì hạt vi mô nào thay đổi. V.DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50 -Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50 VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ------------------------------o0o--------------------------PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt) Ngày soạn:. Tuần: 10,Tiết: 19 I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra… 2) Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm. 3) Trọng tâm: - Khái niệm về PUHH.Điều kiện để PƯHHxảy ra và dấu hiệu để nhận biết PUHH xảy ra. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Pđỏ hoặc than, Zn, đinh sắt. -Ống nghiệm -DD BaCl2 , CuSO4 -Đèn cồn, diêm -DD Na2SO4 hoặc H2SO4 -Muôi sắt.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -DD HCl , NaOH 2) Học sinh: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 50 -Đọc tiếp III và IV bài 13 SGK / 49,50 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là phản ứng hóa học ?Làm bài tập 4 SGK/ 51 ?Trình bày bản chất của phản ứng hóa học 3) Vào bài mới. -Kẹp gỗ. Các em đã biết , chất có thể biến đổi chất này thành chất khác. Quá trình đó gọi là gi?, trong đó có gì thay đổi?, khi nào xảy ra?, dựa vào đâu để biết được. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra. Hướng dẫn các nhóm làm thí -Hoạt động theo nhóm, làm thí III.KHI NÀO PHẢN ỨNG nghiệm: Cho viên Zn và dung nghiệm: cho viên Zn và dung HÓA HỌC XẢY RA ? dịch HCl. dịch HCl. -Các chất tham gia phải tiếp Yêu cầu HS quan sát hiện Xuất hiện bọt khí ; Viên Zn xúc với nhau. tượng xảy ra. nhỏ dần. -Qua thí nghiệm trên, các em -Muốn phản ứng hóa học xảy thấy, muốn phản ứng hóa học ra: Các chất tham gia phản xảy ra nhất thiết phải có cac ứng phải tiếp xúc với nhau. điều kiện gì ? -Ví dụ: đường cát dễ tan hơn so -GV giảng giải: bề mặt tiếp xúc với đường phèn. Vì đường cát càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ có diện tích tiếp xúc nhiều hơn dàng và nhanh hơn. Yêu cầu đường phèn. HS lấy ví dụ. ?Nếu để 1 ít P đỏ hoặc than -GV đặc cu hỏi trong không khí, các chất có tự -Các chất sẽ không bốc cháy. bốc cháy không. -Hướng dẫn HS đốt than trong không khí Yêu cầu HS nhận xét ? -Thuyết trình lại quá trình làm -Làm thí nghiệm Kết luận: 1 số rượu. Muốn chuyển hóa từ tinh phản ứng hóa học muốn xảy ra -Một số phản ứng cần có nhiệt bột sang rượu phải cần có điều phải được đun nóng đến t0 thích độ và chất xúc tác. kiện gì ? hợp. -“Men” đóng vai trò là chất xúc -Muốn chuyển hóa từ tinh bột tác. Chất xúc tác là chất kích sang rượu phải cần có men. thích cho phản ứng xảy ra Có những phản ứng muốn xảy nhanh hơn, nhưng không biến ra cần có mặt của chất xúc tác. đổi khi phản ứng kết thúc. -Theo em khi nào phản ứng hóa học xảy ra Hoạt động 2:Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ? -Yêu cầu HS quan sát cac chất: -Quan sát nhận biết các chất IV. LÀM THẾ NÀO NHẬN dd BaCl2,dd CuSO4,dd Na2SO4, trước phản ứng. BIẾT CÓ PHẢN ỨNG HÓA dd NaOH. -Làm thí nghiệm: HỌC XẢY RA? -Hướng dẫn HS làm thí b1: Cho 1 giọt dd BaCl2 vào dd Nhận biết phản ứng xảy ra dựa.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nghiệm: b1:Có chất không tan màu trắng tạo thành. b2:Có chất không tan màu xanh lam tạo thành. -Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành, có tính chất khác chất phản ứng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra hay không. -Dựa vào: màu sắc, trạng thái, tính tan, … -Cuối cng GV nhận xt, kết luận. Na2SO4. b2: Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào dd NaOH. -Yêu cầu HS quan sát rút ra kết luận. -Qua các thí nghiệm vừa làm và thí nghiệm dd HCl, các em hãy cho biết: làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?Dựa vào dấu hiệu nào để biết được có chất mới xuất hiện. Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu để xảy ra phản ứng hóa học. yêu cầu HS cho ví dụ. -Ví dụ: nến cháy, đốt gỗ, …. vào dấu hiệu có chất mới tạo thành.. IV. CỦNG CỐ: ?Khi nào phản ứng hóa học xảy ra. ?Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. -Yêu cầu HS làm bài tập 5,6 SGK/ 51. V. DẶN D Ò: -Dặn dò HS chuẩn bị tiết thực hành: mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. -Làm bài tập 13.2 và 13.6 sách bài tập /16,17 VI. RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... --------------------------------o0o------------------------------Tuần: 10, Tiết: 20:. BÀI THỰC HÀNH 3 Ngày soạn: DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: -Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: - Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước. - Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than. 2)Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. - Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học. - Viết tường trình hoá học. 3)Trọng tâm: - Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học - Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Dung dịch Ca(OH)2 -Ống nghiệm và giá ống nghiệm. -Dung dịch Na2CO3 -Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm. -Thuốc tím ( KMnO4 ) -Ống hút, nút cao su có ống dẫn. -Que đóm, bình nước. 2) Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> -Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. -Đọc SGK/ 52 -Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng 01 02 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ: ?Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học ?Trình bày dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra 3) .Vào bài mới:. Phương trình chữ. GV hướng dẩn nội dung thực hành cho học sinh Hoạt động của giáo viên Nêu mục tiêu của bài thực hành. -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 (SGK) -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm -Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: ?Tại sao tàn đóm đỏ có khả năng bùng cháy ?Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy, ta lại tiếp tục đun (Gợi ý: Tiếp tục đun để thử phản ứng đã xảy ra hoàn toàn chưa) ?Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa nói lên điều gì ? Vì sao ta lại ngừng đun Kết luận: Thuốc tím khi bị đun nóng sinh ra các chất rắn:Kalimanganat, Manganđioxit và Khí oxi. -Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ? ?Trong thí nghiệm trên có mấy quá trình biến đổi xảy ra ? Những quá trình biến đổi đó là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học ? -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2: ?Trong hơi thở của chúng ta có khí gì -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 (SGK) -Theo em ống nghiệm nào có phản ứng hóa học xảy ra ? Vì sao -Nước vôi trong bị vẩn đục do có chất rắn không tan được tạo thành là canxicacbonat.  Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ? -Khi đổ dd natricacbonat vào ống nghiệm 2 đựng canxihiđroxit tạo thành canxicacbonat và natrihiđroxit.  Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ? Vậy qua các thí nghiệm trên các em đã được củng cố về những kiến thức. Hoạt động của học sinh Làm thí nghiệm 1 theo nhóm. -Thảo luận để trả lời các câu hỏi. -Ghi lại kết quả quan sát được vào giấy nháp. -Kết quả:Ống nghiệm 1Ống nghiệm 2 Hiện tượngChất rắn tan, dd màu tím. Chất không tan hết. Hiện tượng vật lí X X Hiện tượng hóa học X -Phương trình chữ: to Kali pemanganat   Kali manganat + manganđioxit +oxi -Làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng và ghi vào giấy nháp. a. Ống nghiệm 1; Ống nghiệm 2. Không có hiện tượng. Nước vôi trong bị vẩn đục Canxihiđroxit + khí cacbonic  canxicacbonat + nước. Nội dung thực hành a.Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) Lấy một lượng ( Khoảng 0,5 g) thuốc tím đem chia thành 3 phần. -Bỏ một phần vào nước đựng trong ống nghiệm(1), lắc cho tan ( cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay). -Bò 2 phần vào ống nghiệm 2 rồi nun nóng. đưa que đóm còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun. Khi nào que đóm không bùng cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan hết. Quan sát màu của dung dichh5 trong 2 ống nghiệm.. *Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxihiđroxit (nước vôi trong ) -Dùng hơi thở thỏi vào trong b.Ống nghiệm 1 ống nghiệm có đựng sẳn Ống nghiệm 2 Không có hiện tượng Nước vôi canxihđroxit. Quan sát nhận xét trong bị vẩn đục -Đổ dung dịch natrihiđroxit Canxihiđroxit + natricacbonat  vào trong ống nghiệm đựng nước và trong ống nghiệm Canxicacbonat + natrihiđroxit đựng nước vôi trong. Quan sát - HS làm bản tường trình theo nhận xét. mẫu đã chuẩn bị sẵn. - HS dọn dụng cụ và làm vệ sinh khu vực thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nào IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: -Đọc bài 15 SGK / 53,54 -Tìm hiểu trước bài “Định luật bảo toàn khối lượng” V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... -----------------------------o0o--------------------------Tuần: 11, Tiết: 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: -Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 2) Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. Tính được m của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3) Trọng tâm: - Nội dung định luật bảo toàn khối lượng - Vận dụng định luật trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ Dung dịch BaCl2 -Cân Dung dịch Na2SO4 -2 cốc thuỷ tinh Học sinh: Đọc SGK / 53,54 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ: ?Tìm PTK CaCO3; NaCl ?. 3) .Vào bài mới:. ? Khi đốt 1Kg than thì lượng sản phẩm tạo thành có bằng 1Kg hay không?,Nếu bằng mắt thường các em sẽ thấy rằng l không bằng nhau. Nhưng theo cơ sở khoa học thì người ta đãchứng minh bằng nhau. Như vậy chứng minh bằng cách nào?, tiết học nầy các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Làm thí nghiệm (13’) -Giới thiệu 2 nhà hóa học -Nghe và ghi nhớ. Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Na2SO4 lên 1 đĩa (Pháp) cân -Làm thí nghiệm SGK/ 53 b2: Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại. -Qua thí nghiệm trên em có nhận Yêu cầu HS quan sát, nhận xét. xét gì về tổng khối lượng của các b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào cốc đựng dd chất tham gia và các sản phẩm ? Na2SO4.Yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận. Giới thiệu: đó là nội dung cơ bản ? Kim cân lúc này ở vị trí nào ? của định luật bảo toàn khối lượng. -Quan sát GV làm thí nghiệm, ghi nhớ hiện tượng. -Tổng khối lượng các chất tham -Nhận xét: gia bằng tổng khối lượng các sản Kim cân ở vị trí thăng bằng.. Nội dung 1.THÍ NGHIỆM Đặc 2 cốc như hình vẽ 2.7 trang 53. Sau đó quan sát hiện tượng trên cân trước và sau phản ứng xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> phẩm. Kết luận: Có chất rắn màu trắng xuất hiện Có -Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ 53. phản ứng hóa học xảy ra. ?Hãy viết phương trình chữ của -Kim cân ở vị trí cân bằng. phản ứng trong thí nghiệm trên, biết sản phẩm của phản ứng là: NatriClorua và BariSunfat. Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng . (15’) -Hướng dẫn HS giải thích dựa vào hình 2.5 -Giả sử , có phản ứng tổng quát giữa 2. ĐỊNH LUẬT SGK/ 48. chất A và chất B tạo ra chất C và Chất Trong 1 phản ứng +Bản chất của phản ứng hóa học là gì ? D thì phương trình chữ và định luật hóa học, tổng khối +Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của được thể hiện như thế nào ? lượng của mỗi nguyên tố có thay đổi không ? ?Tại sao trong phản ứng hóa học chất thay Kết luận: Vì vậy tổng khối lượng đổi nhưng khối lượng các chất trước và sau các chất sản phẩm phản ứng lại không thay đổi ? bằng tổng khối lượng của các chất được bảo toàn. m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m của các chất tham gia phản ứng. BariSunfat +Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các Giả sử: nguyên tử bị thay đổi. -phương trình chữ: A + B  C + D -Phương trình chữ: +Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi -Biểu thức: A + B  C + D nguyên tố được bảo toàn. m A + mB = mC Nghĩa là: trong phản ứng hóa học tuy có sự tạo + mD -Biểu thức: thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất m A + mB = mC + mD không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi. Hoạt động 3:Vận dụng (12’) -Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được -Thảo luận theo nhóm để giải bài tập khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không của những chất kia. khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5). Hướng dẫn: a.Viết phương trình chữ của phản ứng. +Viết phương trình chữ b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng. +Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên a.Phương trình chữ: +Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối t0 lượng của oxi. photpho+oxiđiphotphopentaoxit -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. b.Theo ĐL BTKL ta có: Bài tập 2: m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit a. Phương trình chữ: 3,1 + m oxi = 7,1 t0  m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g Đá vôi  canxioxit + khí cacbonic Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được b.Theo ĐL BTKL ta có: 112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic. m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic a. Hãy viết phương trình chữ.  m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng. -Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên sửa bài tập , các nhóm khác theo dõi, nhận xét. IV. CỦNG CỐ: -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học. ?Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức. ?Giải thích định luật. V. DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 2,3 SGK/ 54 -Đọc bài 16 SGK/ 55,56.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> VI.. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:. Tuần: 11, Tiết: 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Học sinh biết: - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2) Kĩ năng: - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. 3) Trọng tâm: - Biết cách lập phương trình hóa học - Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên : Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48 2) Học sinh: -Đọc SGK / 55,56 -Xem lại cách viết phương trình chữ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2)Kiểm tra bài cũ: ?Hãy phát biểu ĐL BTKL? ? Nung hòan tòan 100Kg Cacbonat canxi ( CaCO3 ). Thì tạo thành bao nhiêu Kg Canxioxit ( CaO) và bao nhiêu Kg khí Cacbonic ( CO2 ) 3) Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập phương trình hóa học -Dựa vào phương trình chữ của -Phương trình chữ: I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA bài tập 3 SGK/ 54 yêu cầu HS viết Magie + Oxi  Magieoxit HỌC CTHH của các chất có trong 1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA -CTHH của Magieoxit là: MgO phương trình phản ứng HỌC: -Sơ đồ của phản ứng: (Biết rằng magieoxit là hợp chất Dùng để biểu diễn ngắn gọn phản Mg + O2  MgO gồm 2 nguyên tố: Magie và Oxi ) ứng hóa học. -Số nguyên tử oxi: -Theo ĐL BTKL thì số nguyên tử + Ở vế phải : 1 oxi của mỗi nguyên tố trước và sau + Ở vế trái : 2 oxi phản ứng không đổi. Em hãy cho -Số nguyên tử Mg: biết số nguyên tử oxi ở 2 vế + Ở vế phải : 2 Magiê phương trình là bao nhiêu ? + Ở vế trái : 1 Magiê Vậy ta phải đặt hệ số 2 trước -Phải đặt hệ số 2 trước Mg.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> MgO để số nguyên tử Oxi ở 2 vế -Phương trình hóa học của phản bằng nhau. ứng: -Hãy cho biết số nguyên tử Mg ở 2Mg + O2  2MgO 2 vế phương trình lúc này thay đổi -Quan sát và viết phương trình như thế nào ? theo các bước: Theo em ta phải làm gì để số Hiđro + Oxi  Nước nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình H2 + O2  H2O bằng nhau ? 2H2 + O2  2H2O -Hướng dẫn HS viết phương trình Kết luận: hóa học, phân biệt hệ số và chỉ số. Phương trình hóa học dùng để -Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa SGK/ 48, lập phương trình hóa học. học giữa Hiđro và Oxi theo các bước sau: +Viết phương trình chữ. +Viết công thức của các chất có trong phản ứng. +Cân bằng phương trình. -Theo em phương trình hóa học là gì ? Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước lập phương trình hóa học Hướng dẫn HS chia đôi vở làm 2 cột: Các bước lập phương trình hóa Các bước lập phương trình hóa họcBài tập cụ thể họcBài tập cụ thể b1: Viết sơ đồ phản ứng. -Qua các ví dụ trên các nhóm hãy thảo luận và cho -biết: Để lập được phương trình b2:Cân bằng số nguyên tử của mỗi hóa học chúng ta phải tiến hành nguyên tố. mấy bước ? b3: Viết phương trình hóa học. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết -Chất tham gia: P và O2 quả thảo luận. -Sản phẩm: P2O5 -Giáo viên nhận xét, bổ sung. b1: Sơ đồ của phản ứng: Bài tập 1: Photpho bị đốt cháy P + O2  P2O5 trong không khí thu được hợp chất b2: Cân bằng số nguyên tử: P2O5 (Điphotphopentaoxit) +Thêm hệ số 2 trước P2O5 Hãy viết phương trình hóa học P + O2  2P2O5 của phản ứng trên ? +Thêm hệ số 5 trước O2 và hễ số 4 Hướng dẫn: trước P. ? Hãy đọc CTHH của các chất 4P + 5O2  2P2O5 tham gia và sản phẩm của phản b3: Viết phương trình hóa học: ứng trên 4P + 5O2  2P2O5 ?Yêu cầu các nhóm lập phương -Hoạt động nhóm: trình hóa học. Bài tập 2: *Chú ý HS: Dựa vào nguyên tử a. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 có số lẻ và nhiều làm điểm xuất b. 2SO2 + O2  2SO3 phát để cân bằng. c.Na2SO4 + BaCl2 2NaCl+ BaSO4 -Yêu cầu HS làm bài luyện tập 2: d. Al2O3+3H2SO4Al2(SO4)3 + Cho sơ đồ các phản ứng sau: 3H2O a. Fe + Cl2  FeCl3 b. SO2 + O2  SO3 c. Na2SO4+ BaCl2 NaCl+ BaSO4 d. Al2O3+H2SO4Al2(SO4)3+H2O Hãy lập phương trình hóa học của. 2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: b1: Viết sơ đồ phản ứng b2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. b3: Viết phương trình hóa học..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> phản ứng trên ? -Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm nguyên tử : =SO4 IV. CỦNG CỐ: ?Hãy nêu các bước lập phương trình hóa học ?Cân bằng phương trình hóa học sau: FeCl3 + NaOH  Fe(OH)3 + NaCl V. DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 (Chỉ làm phần lập phương trình hóa học của phản ứng) VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ------------------------------o0o----------------------------Tuần: 12, Tiết: 23 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t t) Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Biết được: - Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học. - Các bước lập phương trình hoá học. - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2) Kĩ năng: - Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm. - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. 3) Trọng tâm: - Biết cách lập phương trình hóa học - Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập II. CHUẨN BỊ: Yêu cầu học sinh: -Học bài. -Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2)Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước lập phương trình hóa học. -Yêu cầu HS sửa bài tập 2,3 SGK/ 57,58 TRẢ LỜI Bài tập 2 SGK/ 57 a. 4Na + O2  2Na2O b. P2O5 + 3H2O  2H3PO4 to to Bài tập 3 SGK/ 58 a. 2HgO   2Hg + O2 ; b. 2Fe(OH)3   Fe2O3 + 3H2O 3).Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để -Phương trình hóa học cho biết : II.Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG trả lời câu hỏi sau :Dựa vào 1 tỉ lệ số nguyên tử (phân tử ) giữa TRÌNH HÓA HỌC: phương trình hóa học, ta có thể các chất trong phản ứng. Phương trình hóa học cho biết tỉ biết được những điều gì ? Trong phương trình phản ứng: lệ về số nguyên tử, số phân tử to -Em có nhận xét gì về tỉ lệ của giữa các chất cũng như từng cặp 2H2 + O2   2H2O.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> các phân tử trong phương trình sau: to 2H2 + O2   2H2O ?Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phản ứng ở bài tập 2,3 SGK/ 57,58 -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, nhận xét.. Tỉ lệ số phân tử H2 : số phân tử chất trong phản ứng. O2 : số phân tử H2O = 2:1:2 -Bài tập 2 SGK/ 57 a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2 b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1:3:2 -Bài tập 3 SGK/ 58 a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2:2:1 b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3 Hoạt động 2: Luyện tập -Hoạt động theo nhóm: Bài tập 1: to a.4Al + 3O2   2Al2O3 Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4:3:2 to b. 2Fe + 3Cl2   2FeCl3 Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2: số phân tử FeCl3 = 2:3:2 to c. CH4 + 2O2   CO2 + 2H2O Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2: số phân tử CO2 :số phân tử H2O = 1:2:1:2 Bài tập 2: a. Cu + O2  2CuO b. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2. Bài tập1:Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. Al + O2  Al2O3 b. Fe + Cl2  FeCl3 c. CH4 + O2  CO2 + H2O Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng ? Bài tập 2: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” Trong các phương trình hóa học sau: a. Cu + ?  2CuO b. Zn + ?HCl  ZnCl2 + H2 -Yêu cầu các nhóm trình bày. -Đưa đáp án, yêu cầu HS nhận xét và tự sửa chữa. IV. CỦNG CỐ: GV ra bài tập cũng cố bài học cho học sinh V. DẶN DÒ: -Ôn tập: +Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. +ĐL BTKL +Các bước lập phương trình hóa học. +Ý nghĩa của phương trình hóa học. -Làm bài tập: 4b, 5,6 SGK/ 58 VI. RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần: 12, Tiết: 24 BÀI LUYỆN TẬP Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về hiện tượng hóa , PUHH, Đ L bảo toàn khối lượng và PTHH - Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lập PTHH - Từ mục 1 đến 2 SGK.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2) Kỹ năng: -Phân biệt được hiện tượng hóa học - Lập phương trình hóa học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm II. CHUẨN BỊ: Yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức về: +Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. +ĐL BTKL +Các bước lập phương trình hóa học. +Ý nghĩa của phương trình hóa học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2)Kiểm tra bài cũ: ?Hòan thành PTHH sau: sắt (Fe) tác dụng với axitclohyđric lõang ( HCl ), cho ra sản phẩm là sắt II clorua ( FeCl2 ) và khí hiđro ( H2 )?, cho biết ý nghĩa của PTTHH này?. 3)Vào bài mới:. Như các em đã học xong một số bài như CTHH,PTHH…và biết cách cơ bản để lập CTHH, PTHH…Để giải được những bài tóan hóa học khó hơn ,để hiểu vững kiến thức hơn tiết học này các em sẽ luyện tập để làm bài tập có liên quan đến kiến thức trên. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ -Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức Nhớ lại các kiến thức đã học và trả lời. cơ bản: 1.Hiện tượng vật lý: không có sự biến đổi về chất. 1.Hiện tượng vật lý và hiện tượng Hiện tượng hóa học:có sự biến đổi chất này thành chất khác. hóa học khác nhau như thế nào ? 2.PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 2.Phản ứng hóa học là gì ? 3.Trong PƯHH: chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử 3.Nêu bản chất của phản ứng hóa làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, còn nguyên tử của học ? mỗi nguyên tố được bảo toàn. 4.ĐL BTKL : tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối - lượng của các chất tham gia. 4.Phát biểu nội dung của ĐL BTKL 5.Ba bước lập phương trình hóa học: và viết biểu thức ? +viết sơ đồ phản ứng. 5.Trình bày các bước lập phương +cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. trình hóa học ? +Viết phương trình hóa học. Hoạt động 2: Luyện tập . -HS giải bài tập SGK/ 60,61 Bài tập 1: *Bài tập 1: a.Chất tham gia: N2 và H2 -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, gọi Chất sản phẩm : NH3 tên các chất tham gia và sản phẩm b.Trước phản ứng: H - H và N – N của phản ứng. Sau phản ứng: 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N. -Hãy so sánh các chất trước phản Phân tử H2 và N2 biến đổi tạo thành phân tử NH3. ứng và sau phản ứng để trả lời các c.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay câu hỏi b, c. đổi: nguyên tử H = 6, nguyên tử N =2 Bài tập 3: *Bài tập 3: a. Theo ĐL BTKL, ta có: -Dựa vào ĐL BTKL hãy viết biểu mCaCO3 mCaO  mCO2 thức tính khối lượng các chất trong phản ứng ? mCaCO3 (phản ứng ) = 140 + 110 = 250g -% chất A (pư) = {m chất A (pư) : m chất A b. }.100% 250 (đề bài cho). %CaCO3 . *Bài tập 4: Muốn lập được phương trình hóa học của 1 phản ứng ta phải làm gì ?. 280. .100% 89,3%. Bài tập 4: a.Phương trình hóa học của phản ứng:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> *Bài tập 5: Hướng dẫn HS lập CTHH của hợp chất: Alx(SO4)y . ? Nhôm có hóa trị là bao nhiêu ? Tìm hóa trị của nhóm =SO4. t0 C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O b.Tỉ lệ: + Phân tử C2H4 : phân tử O2 = 1:3 + Phân tử C2H4 : phân tử CO2 = 1:2 Bài tập 5: a. x =2 ; y = 3 b.Phương trình 2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu Tỉ lệ: +Nguyên tử Al : nguyên tử Cu = 2:3 +Phân tử CuSO4 : phân tử Al2(SO4)3 = 3:1. IV) CỦNG CỐ: Học sinh làm bài tập sau: Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa than và khí oxi. 1.Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò, sau đó, dùng que lửa châm và quạt mạnh đến khi than bùng cháy thì thôi. 2.Ghi lại phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là cacbonđioxit. V) DẶN DÒ: - Ôn tập lại đại cương kiểm tra một tiết -Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết -Làm các bài tập tương tự sách bài tập /20,21. VI) RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:. Tuần: 13, Tiết: 25: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Nắm được các hiện tượng biến đổi chất, hiện tượng hóa học. Ý nghĩa của PƯHH, PTHH, định luật bảo toàn khối lượng. 2) Kỹ năng: Phân biệt được hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý Lập phản ứng hóa học, phương trình hóa học. Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải bài tập II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết 2)Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương II. III. MA TRẬN ĐỀ: HIỂU BIẾT TT NỘI DUNG TNKQ TL TNKQ TL. Ngày soạn:. VẬN DỤNG TNKQ TL. TỔNG.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 01. Công thức hóa học. 02 03. Các hiện tượng vật lí, hóa học Phản ứng hóa học. 04. Phương trình hóa học. 05. Định luật bảo toàn khối lượng. 06. 2 1đ 1 0,5 đ 2 1đ 2 2đ 7 3,5 đ. IV.. 1 0,5 đ 1 1đ. 2 1,5 đ. 1 0,5 đ 1 0,5 đ 1 0,5 đ 1 0,5 đ 4 2đ. 1 3đ 1 3đ. 2 1đ 3 1,5 đ 4 2,5 đ 3 2,5 đ 2 3,5 đ 14 10 đ. ĐỀ KIỂM TRA. Trường THCS: Bài kiểm tra 1 tiết(số 2) Điểm: Họ và tên : Môn: Hóa 8 Lớp: Năm học 2010 - 2011 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ) ( Khoan tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất) Câu 1:Công thức hóa học nào sai? A.FeO. B.NaO. C.CuSO4. D.AlCl3. Câu 2:Cho công thức hóa học R2O3.Biết phân tử khối R2O3 = 160.R là nguyên tố hóa học nào sau đây: A.Fe. B.Cu. C.Al. D.Zn. Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý ? A.Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên. B.Sự kết tinh của muối ăn. C.Về mùa hè thức ăn thường bị thiu..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> D.Bình thường lòng trắng trứng ở trạng thái lỏng, khi đun nóng nó lại đông tụ lại. E.Đun quá lửa mỡ sẽ khét. A. a,b,e B. a,b,d C. a,b,c,d D. b,c,d Câu 4:Trong 1 phản ứng hóa học, các chất tham gia và sản phẩm phải chứa cùng: A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. C. Số phân tử của mỗi chất. B. Số nguyên tử trong mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất. Câu 5: Khi quan sát 1 hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được đó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra ? A. Nhiệt độ phản ứng. C. Chất mới sinh ra. B. Tốc độ phản ứng. D. Tất cả đều đúng. Câu 6:Cho phản ứng hóa học sau: Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2. Tỉ lệ cặp Zn và 2 HCl là: A.1 : 1. B.1 : 2. C. 2 : 1. D.2 : 2. Câu 7:Cho công thức hóa học Ca (II) và ôxi. Vậy công thức hóa học đúng là: A.Ca2O. B.CaO. C.CaO2. D.Ca2O2. Câu 8:Cho 4gam khí H2 tác dụng hết 32gam khí ôxi. Thì tạo thành bao nhiêu gam hơi nước A.9 gam. B.18 gam. C.27 gam. D.36 gam. Câu 9:Khẳng định sau đây gồm 2 ý: -Ý 1:Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên. -Ý 2: Nen tổng khối lượng các chất được bảo toàn. A.Ý 1 đúng, ý 2 sai. C.Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2. B. Ý 1 sai, ý 2 đúng. D. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1giải thích cho ý 2. Câu 10:Cho phản ứng hóa học sau:4Al + 3 O2 2 Al2O3.Chất tham gia phản ứng là: A. Al, Al2O3 B. Al2O3, O2. C. O2, Al. D. Al, Al2O3. Câu 11:Cho phản ứng hóa học sau:4Al + 3 O2 2 Al2O3. Sản phẩm là: A. Al, Al2O3 B. Al2O3, O2. C. O2, Al. D. Al2O3. Câu 12:Phân tử phối của Na2SO4là: A.119g. B.142g. C.71g. D.96g. II.PHẦNTỰ LUẬN (4đ) Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: A. Al + HCl  AlCl3 + H2 B. Fe2O3 + CO  Fe + CO2 Câu 2: (3điểm) Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2) A.Lập phương trình hóa học của phản ứng. B.Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. C.Tính khối lượng axit clohđric đã dùng. V.ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu : 1A Câu : 2B Câu : 3B Câu : 4A Câu : 5D Câu : 6B Câu : 7B Câu : 8B Câu : 9D Câu : 10C Câu : 11D Câu : 12B PHẦNTỰ LUẬN Câu 1: Mỗi phương trình cân bằng đúng đạt điểm. a. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 b. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 Câu 2 a. Zn + 2HCl  2AlCl3 + 3H2 b. Tỉ lệ: Nguyên tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 = 1:2:1:1 c. Theo ĐL BTKL: m Zn + m HCl =  m HCl =. V. ĐIỂM. m AlCl3. +. mH2. m AlCl3. +. mH 2. - m Zn = 136 + 2 – 65 = 73g.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ĐI ỂM GIỎI. SỐ BÀI KHÁ. TB. YẾU. KÉM. TỈ LỆ. SO VỚI LẦN KIỂM TRA TRƯỚC T ĂNG GI ẢM. VI.TỔNG KẾT: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... VII. RÚT KINH NGHIỆM:. Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Ngày soạn: Tuần: 13,Tiết: 26 Bài 18: MOL I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm). - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2)Kĩ năng: - Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3)Trọng tâm: - ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Hình vẽ 3.1 SGK/ 64 2)Học sinh: Đọc SGK / 63,64 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2)Kiểm tra bài cũ:GV nhắc lại bài kiểm tra 1 tiết. 3)Vào bài mới:. ?các em có biết mol là gì không?. Để biết mol là gì tiết học này các em sẽ tìmhiểu. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu mol là gì -Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử -Yêu cầu HS đọc mục “ em có hay phân tử của chất đó. biết ?” -Gv đặc cu hỏi cho HS trả lời -Nghe và ghi nhớ : 23 23 -6.10 được làm tròn từ số 6,02204.10 và 1 mol - 6.1023 nguyên tử. được gọi là số Avôgađro kí hiệu là N. - HS trả lời trả lời cu hỏi sau -1 mol nguyên tử Fe chứa 6.1023 ( hay N) -Theo em “6.1023 nguyên tử” là số nguyên tử. có số lượng như thế nào ? -1 mol phân tử H2O chứa 6.1023 ( hay N) phân -Trong 1 mol nguyên tử Fe có tử. chứa bao nhiêu nguyên tử Fe ? -Các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử -Trong 1 mol phân tử H2O chứa (phân tử) sẽ bằng nhau. bao nhiêu phân tử H2O ? -“1 mol Hiđro”, nghĩa là: Vậy, theo em các chất có số mol +1 mol nguyên tử Hiđro. bằng nhau thì số nguyên tử (phân +Hay 1 mol phân tử Hiđro. tử) sẽ như thế nào ? -Thảo luận nhóm (5’) để làm bài tập 1: -Nếu nói: “1 mol Hiđro”, em hiểu a.Cứ 1 mol Al - 6.1023 nguyên tử câu nói này như thế nào ? vậy 1,5 mol - x nguyên tử Vậy để tránh sự nhầm lẫn đó, ta 23 phải nói như thế nào ? 1,5.6.10 x 9.10 23 -Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/ 1  Vậy trong 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 9.1023 65 -Yêu cầu HS các nhóm trình bày, nguyên tử Al. bổ sung. b.3.1023 phân tử H2 23 -Đưa ra đáp án, yêu cầu HS nhận c.1,5.10 phân tử NaCl. xét d.0,3.1023 phân tử H2O. 23 -Cuối cùng GV nhận xt, kết luận cho hs ghi nội -Đọc SGK  6.10 là 1 số rất lớn. -Hs ghi nội dung chính bài học. dung chính bài học. Hoạt động 2:Tìm hiểu khối lượng mol (10’) -Giới thiệu: Khối lượng mol (M) là khối lượng Nghe và ghi nhớ. của 1 chất tính bằng gam của N nguyên tử hay - HS tính nguyên tư-phân tử khối phân tử chất đó. của Al, O2, CO2, H2O, N2. -Giáo viên đưa ra khối lượng mol của -HS tính nguyên tử- phân tử khối các chất: các chất. yêu cầu HS nhận xét về NTK PTK Al O2 CO2 H2O N2 Đ.v.C 27 32 44 18 28 khối lượng mol và NTK hay PTK của -Khối lượng mol và NTK (PTK) có cùng số chất ? trị nhưng khác đơn vị. -Thảo luận nhóm giải bài tập: +Khối lượng mol H2SO4 : 98g -Bài tập: Tính khối lượng mol của: +Khối lượng mol SO2 : 64g H2SO4, SO2, CuO, C6H12O6. -Gọi 2 HS lên làm bài tập và chấm vở +Khối lượng mol CuO: 76g. Nội dung I. MOL LÀ GÌ ? Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hay phân tử của chất đó.. II. KHỐI LƯỢNG MOL (M) Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng của N nguyên tử hay phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng NTK hoặc PTK..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 1 số HS khác.. +Khối lượng mol C6H12O6 : 108g Hoạt động 3:Tìm hiểu thể tích mol của chất khí (15’) -Yêu cầu HS nhắc lại khối lượng mol  -Thể tích mol của chất khí là thể tích III.THỂ TÍCH chiếm bởi N phân tử 3 chất khí đó. MOL (V) Em hiểu thể tích mol chất khí là gì ? -Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi : của chất khí là thể -Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 SGK/ 64 0 0 Trong cùng điều kiện: t , p thì khối tích chiếm bởi N phân +Trong cùng điều kiện: t , p thì khối lượng mol của chúng khác nhau còn thể tử chất đó. lượng mol của chúng như thế nào ? tích mol của chúng lại bằng nhau. Ở đktc, thể tích mol +Em có nhận xét gì về thể tích mol của -Nghe và ghi nhớ: của các chất khí đều chúng bằng 22,4 lít. Vậy trong cùng điều kiện: t0, p thì 1 mol của bất kì chất khí nào cũng đều chiếm Ở đktc, 1 mol chất khí có V khí = 22,4 lít. thể tích bằng nhau. Và ở điều kiện tiêu chuẩn (t0=0, p =1 atm) thì V của các chất khí đều bằng nhau và bằng 22,4 lít. -Yêu cầu HS làm bài tập 3a SGK/ 65 IV. CỦNG CỐ : Bài tập: Nếu em có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2 , hãy cho biết: a.Số phân tử chất mỗi chất là bao nhiêu ? b.Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ? c.Thể tích mol của các khí trên khi ở cùng điều kiện t0, p là thế nào ? Nếu ở cùng đktc, chúng có thể tích là bao nhiêu ? ĐÁP ÁN a.Có N phân tử. b. M O2 = 32g ; M H2 = 2g c. Ở cùng điều kiện t0, p: V bằng nhau. Ở đktc V = 22,4 lít. V. DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 1c,d ; 2; 3b; 4 SGK/ 65 -Đọc bài 19 SGK/ 66 VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................ Tuần: 14, Tiết: 27 Ngày soạn: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH - LƯỢNG CHẤT VÀ LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết: - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. Kĩ năng: - Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. Trọng tâm: - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> II.. CHUẨN BỊ: -GV:Một số bi tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.;-HS: Đọc bài 19 SGK/ 66 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp:GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2)Kiểm tra bài cũ *Bài tập 1: Tính khối lượng mol của: a.0,5mol H2SO4 b.0,1 mol NaOH *Bài tập 2: Tính thể tích (đktc) của: a. 0,5 mol H2 b.0,1 mol O2 Đáp án: Bài tập 1:. M. m. a. H 2 SO4 = 98g ; H 2 SO4 =0,5. 98 = 49g b.mNaOH = 0,1.40 = 4g Bài tập 2: V 0,5.22,4 11,2(l ) a. H 2 V 0,1.22,4 2,24(l ) b. O2 3)Vào bài mới.. Trong tính toán hóa học, chúng ta thường chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol và ngược lại. Các em hãy theo dõi sự chuyển đổi này qua bài học này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . -Hướng dẫn HS quan sát lại bài tập 1 phần kiểm -Quan sát lại bài tập 1 và trả lời tra bài cũ Muốn tính khối lượng của 1 chất khi Muốn tính khối lượng chất: ta lấy số mol (lượng chất) nhân biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào ? với khối lượng mol. -Nếu đặt: -Biểu thức tính khối lượng chất: +n là số mol (lượng chất) m = n . M (g) +m là khối lượng chất. -Biểu thức tính số mol (lượng Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng chất ? -Ghi lại công thức bằng phấn màu. Hướng dẫn m n HS rút ra biểu thức tính số mol (lượng chất). M (mol) chất) Bài tập 3: -Thảo luận nhóm (5’) để làm 1.Tính khối lượng của : Bài tập 3: a. 0,15 mol Fe2O3 m 0,15.160 24 g b. 0,75 mol MgO 1.a. Fe2O3 2.Tính số mol của: b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g a. 2g CuO b. 10g NaOH. 2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 (mol) -Gv kết luận bài học và cho hs ghi nội dung chính b. nNaOH = 10:40 = 0,25 (mol) bài học -Hs ghi nội dung chính bài học Hoạt động 2:Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc) -Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 2 Muốn tính thể -Quan sát bài tập 2 và trả lời: tích của 1 lượng chất (số mol) khí (đktc) chúng ta Muốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí ở đktc ta lấy phải làm như thế nào? số mol nhân với 22,4 -Nếu đặt: -Biểu thức tính số mol: +n là số mol. V +V là thể tích. n 22,4 (mol) Em hãy rút ra biểu thức tính số mol và biểu thức -Biểu thức tính thể tích chất khí tính thể tích chất khí (đktc) ? (đktc): Bài tập 4: V = n . 22,4 (l) 1.Tính thể tích (đktc) của: -Thảo luận nhóm (5’) a.0,25 mol khí Cl2 Bài tập 4: b.0,625 mol khí CO. Nội dung I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT Công thức:. n. m M (mol). Trong đó: + n là số mol (lượng chất) + m là khối lượng chất. Chú ý: m = n . M (g). I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH KHÍ (đktc) Công thức: n . V 22,4. (mol) Trong đó: +n là số mol. +V là thể tích. Chú ý: V = n .22,4 (l).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2.Tính số mol của: a.2,8l khí CH4 (đktc) b.3,36l khí CO2 (đktc). 1.a.. VCl2 0,25.22,4 5,6. b. 2.a. b.. (l). VCO 0,625.22,4 14 (l) nCH 4 0,125. (mol). nCO2 0,15. (mol) IV. CỦNG CỐ:-Yêu cầu HS làm bài tập 5: Hãy điền các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau: (g) V (lít) đktc Số phân tử .n (mol) CO2 N2 SO3 CH4. .m. Đáp án: (g) V (lít) đktc Số phân tử .n (mol) .m CO2 0.01 0.44 0.224 0.06.1023 N2 0.2 5.6 4.48 1.2.1023 SO3 0.05 4 1.12 0.3.1023 CH4 0.25 4 5.6 1.5.1023 IV. DẶN DÒ -Học bài.:-Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67 -Xem lại bài mol và bài 19 SGK, để chuẩn bị luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần: 14,Tiết: 28 Ngày soạn: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH …VÀ LUYỆN TẬP ( tiết 2) I) MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2) Kĩ năng: - Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3) Trọng tâm:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí II)CHUẨN BỊ: -GV: bài tập để luyện tập bài tập cho hs. ; - HS:+ chuẩn bị bài học trước ở nhà - Ôn lại bài CTHH, bài mol, bài chuyển đổi gưĩa khối lượng-thể tích và lượng chất. III) HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ: Bài 1: -Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng? Hãy tính khối lượng của: + 0,8 mol H2SO4 ; + 0,5 mol CuSO4 Bài 2: -Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ? Hãy tính thể tích ở đktc của: + 0,175 mol CO2 ; + 3 mol N2 Đáp án: Bài : 1 m n M ; + m H 2 SO4 0,8.98 74,8 (g) ;+ mCuSO4 0,5.160 80 (g) m=n.M *Bài:2. n V = n . 22,4  3.Vào bài mới. V 22,4 ; + VCO2 0,175.22,4 3,92 (l) ; + V N 2 3.22,4 67,3 (l). Khi học về các bài tập tính toán hóa học về định lượng thường các em sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Để các em có kĩ năng giải loại bài tập này thì tiết học này các em luyện tập để giải một số bài tập thường gặp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n . Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O. -Đọc kĩ đề bài tập 1 Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là -Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm 15,5g. Hãy xác định công thức của A ? để giải bài tập. -GV hướng dẩn: Muốn xác định được công m R O 15,5 thức của A ta phải xác định được tên và KHHH M R O  2  62 2 n R2O 0,25 của nguyên tố R (dựa vào MR) (g) Muốn vậy trước hết ta phải xác định được MA . M R2O 2.M R M O2 M R  16 62 ?Hãy viết công thức tính M khi biết n, m Mà: (g) Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức 62  16 là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) MR  23 2 là 16g. Hãy xác định công thức của B.  (g) -Hướng dẫn Hs xác định MB tương tự như bài R là Natri (Na) tập 1 Vậy công thức của A là Na2O ?Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết -Thảo luận theo nhóm, giải bài tập 2: VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng công thức nào V 5,6 nB  B  0,25 để xác định được nB 22 , 4 22 , 4 (mol) -Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB. -Từ MB hướng dẫn HS rút ra công thức tính m 16 MB  B  64 MR. n 0 , 25 B  (g) Mà: MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g) -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. MR = 64 – 32 = 32 (g).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> IV). Vậy R là lưu huỳnh (S)  Công thức hóa học của B là SO2. -bảng phụ treo ở trên bảng: +Đại diện nhóm tự nhận xét + Đại diện nhóm khác nhận xét. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: -Yêu cầu HS làm bài tập sau:. Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Hỗn hợp khí 0,1 mol CO2 &0,4 mol O2 0,2 mol CO2 & 0,3 mol O2. .n hỗn hợp. V hỗn hợp. .m hỗn hợp. V hỗn hợp 11.2 lít 11.2 lít. .m hỗn hợp 17.2 18.4. Đáp án: Hỗn hợp khí .n hỗn hợp 0,1 mol CO2 &0,4 mol O2 0.5 mol 0,2 mol CO2 & 0,3 mol O2 0.5 mol -Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 67 -ĐỌC bài 2 SGK / 7,8 V) RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:. Chuẩn đến đây nhá. Tuần: 15,Tiết: 29 Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức:: -Xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí. -Vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí . 2)Kĩ năng: -Kĩ năng phân tích, tổng hợp. -Kĩ năng giải toán hóa học. -Kĩ năng hoạt động nhóm. 3) Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Hình vẽ cách thu 1 số chất khí. 2)Học sinh: Đọc bài 20 SGK / 68 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2)Kiểm tra bài cũ: Tính số mol của 5,6 lít khí H2(ĐKTC). 3)Vào bài mới: GV đặc câu hỏi để vào bài mới.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Các em có biết trong không khí có những khí nào hay không?, trong các chất khí đó các em có thể lấy ví dụ về một số chất khí này nặng hơn khí kia?. Để biết thêm sự nặng hay nhẹ hơn của các chất khí như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B Gv cho hs xem phương tiện dạy 1.BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ học v đặc cu hỏi cho hs BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG -Tại sao bóng bay mua ngoài chợ -Tùy theo từng trình độ HS để trả HAY NHẸ HƠN KHÍ B ? có thể dễ dàng bay lên được, còn lời: bong bóng ta tự thổi lại không thể +Bóng bay được là do bơm khí Công thức tính tỉ khối bay lên được ? M hidrô, là khí nhẹ hơn không khí. dA  A -Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: để +Bóng ta tự thổi không thể bay B MB biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B được do trong hơi thở của ta có bao nhiêu lần ta phải dùng đến khí cacbonic, là khí nặng hơn khái niệm tỉ khối của chất không khí. dA khí.Viết công thức tính tỉ khối lên B là tỉ khối của khí MA Trong đó bảng. dA  A so với khí B. B MB dA -Công thức: B là tỉ khối của khí -Trong đó A so với khí B. M CO2 44 -Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2, d   22 CO2 khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí M H2 2 H2 H2 bao nhiêu lần ? M CO2 -Yêu cầu 1 HS tính: , M Cl 71. M Cl2 M H. , -Yêu cầu 2 HS khác lên tính :. d CO2. 2. d Cl2. H2 , -Bài tập 2: Tìm khối lượng mol H2. của khí A biết *Hướng dẫn:. dA. H2. 14. d Cl2. . H2. 2. M H2. . 2. 35,5. Vậy: + Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần. + Khí Cl2 nặnh hơn khí H2 35,5 lần. -Thảo luận nhóm (3’). dA dA. H2. . MA 14 M H2. H2 +Viết công thức tính =? +Tính MA = ? -Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.. . M A 14.M H 2 14.2 28 Vậy khối lượng mol của A là 28 -Hs ghi nội dung chính của bài học. Hoạt động 2: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí -Gv hướng dẩn học sinh tìm hiểu -Hs tính khối lượng của không khí thông tin SGK và yêu cầu hs tính M dA  A khối lượng của không khí. KK. M KK.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> dA  B. MA MB. -Từ công thức: Nếu B là không khí thì công thức tính tỉ khối trên sẽ được viết lại như thế nào ? -MKK là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí, bằng 29 Hãy thay giá trị vào công thức trên -Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khí biết. dA. KK. -Bài tập 2: a.Khí Cl2 rất độc hại đối với đời sống của con người và động vật, khí này nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? b.Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu ? *Hướng dẫn HS tính khối lượng mol của khí Cl2 và khí CO2 .. dA. KK. M  A 29. M A 29.d A. . KK. 2.BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ ? Công thức tính tỉ khối. dA. -Bài tập 2: a.Ta có:. d Cl2.  KK. M Cl2. . 29. KK. . MA 29. 71 2,448 29. Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần. b.Vì:. d CO2. . M CO2. KK. 29. . 44 1,517 29. Nên trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu. -Bài tập 2b SGK/ 69. M A 29.d A M B 29.d B. KK KK. 29.2,207 64 29.1,172 34. -Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập 2b SGK/ 69 -Bài tập 3: Hợp chất X có tỉ khối so với khí hidrô là 17. Hãy cho biết 5,6l khí X ở đktc có khối lượng là bao nhiêu? *Hướng dẫn:. Hoạt động 3:Luyện tập Thảo luận nhóm (5’) +. VX 5,6  0,25 22,4 22,4 (mol) d X .M H 2 17.2 34. nX . MX. H2 + (g)  mX = nX . MX = 0,25 . 34 = 8,5 (g) -Đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 và trả lời: a. Thu khí Cl2 và CO2 vì các khí này đều nặng hơn không khí. b. Thu khí H2 và CH4 vì các khí này đều nhỏ hơn 1 ( nhẹ hơn không khí ). ?Viết công thức tính mX ?Từ dữ kiện đề bài cho có thể tính được những đại lượng nào ( nX và MX ) -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 -2-3 HS trả lời. -Nhận xét. IV. CỦNG CỐ: -Học bài, đọc mục “Em có biết ?” -Làm bài tập 1 và 2a SGK/ 69 V. DẶN DÒ: -Hs về nhà làm bài tập còn lại trong SGK -Đọc bài 21 SGK / 70 VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 15 Tiết: 30 Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Bài 21 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Học sinh biết: -Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố . -Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất. -Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại. 2)Kĩ năng: -Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol … -Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3)Thái độ: Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học. 2)Học sinh: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2)Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 HS: HS1: Tính tỉ khối của khí CH4 so với khí N2. HS2: Biết tỉ khối của A so với khí Hidrô là 13. Hãy tính khối lượng mol của khí A. -Nhận xét và chấm điểm.. d CH 4 Đáp án: -HS1:. dA -HS2:ta có:. H2.  N2. . M CH 4 M N2. . 16 0,571 28. MA 13 M H2.  M A 13.M H 2 13.2 26 (g) 3.Vào bài mới :. Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định thành phần trăm các nguyên tố của nó. Để biết cách tính toán như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất -Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong SGK/ 70 -Đọc ví dụ SGK/ 70 Tóm tắt đề: *Hướng dẫn HS tóm tắt đề: +Đề bài cho ta biết gì ? Cho Công thức: KNO3 +Yêu cầu ta phải tìm gì ? Tìm %K ; %N ; %O Gợi ý: Trong công thức KNO3 gồm mấy nguyên tố hóa học ? Hãy xác định tên nguyên tố cần tìm? -Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột: Các bước giải *Hướng dẫn HS giải bài tập : -Chia vở thành 2 cột, giải bài tập theo hướng dẫn -Để giải bài tập này , cần phải tiến hành các bước của giáo viên: M sau:b1:Tìm M hợp chất  KNO3 được tính như thế nào Các bước giải Ví dụ b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 *b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất mol hợp chất Vậy số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố được.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> xác định bằng cách nào ? Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử. b3:Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố . Theo em thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất KNO3 được tính như thế nào ? -Yêu cầu 3 HS tính theo 3 bước. -Nhận xét: Qua ví dụ trên, theo em để giải bài toán xác định thành phần % của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất cần tiến hành bao nhiêu bước ? *Giới thiệu cách giải 2: Giả sử, ta có CTHH: AxByCz. %A . x.M A .100% M hc. %C . z.M C .100% M hc. b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất . b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên M tố *.b1: KNO3 =39+14+3.16=101 g b2:Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.. %K  b3:. n K .M K .100% M hc. 1.39  .100% 38,6% 101 n .M % N  N N .100% M hc. 1.14  .100% 13,9% 101 n .M %O  O O .100% M hc 3.16  .100% 47,5% 101. y.MB B%10. Mhc. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải bài tập trên theo cách 2. -Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.. Hoạt động 2: Luện tập Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất SO2 . -Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách giải trên để giải bài tập. Bài tập 2: (bài tập 1b SGK/ 71) -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm Làm bài tập vào vở. -3 HS sửa bài tập trên bảng. -Chấm vở 1 số HS.. Hay: %O = 100%-%K-%N = 47,5% -Nghe và ghi vào vở cách giải 2 -Thảo luận nhóm 3’, giải bài ví dụ trên. -Hs ghi nội dung chính của bài học. Bài tập 1:. %S . M SO2 32  32 64 g. 32 .100% 50% 64. %O = 100% - 50% = 50% Bài tập 2: Đáp án: -Fe3O4 có 72,4% Fe và 27,6% O. -Fe2O3 có 70% Fe và 30% O.. IV. CỦNG CỐ: Hs làm bài tập sau: Tính thành phần phần trăm của nguyên tố Ca; H; C; O trong phân tử Ca ( HCO3)2. V. DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 1a,c ; 3 SGK/ 71 VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ----------------------------------o0o-----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tuần: 16 Tiết:31 Ngày soạn: Bài 21:TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức:Học sinh biết: -Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố . -Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất. -Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại. 2)Kĩ năng: -Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol … -Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3)Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1)Giáo viên : Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học. 2)Học sinh: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2)Kiểm tra bài cũ: Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O trong phân tử CaCO3. 3)Vào bài mới. Ở tiết học trước các em đã học xong phương pháp tính thành phần trăm của từng nguyên tố có trong công thức hóa học. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu cách xác định công thức hóa học khi biết thành phần trăm các nguyên tố hóa học đã cho trước. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 3:Tìm hiểu cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. -Gv hướng dẩn hs tìm hiểu nội -Hs tìm hiểu bài tập trong SGK do gv Các bước tiến hành dung bài tập trong SGK, để cho hướng dẩn. -Tìm khối lượng của mỗi hiểu được các bước tiến hành nguyên tố có trong một giải bài toán khi biết thành phần -Qua bài tập do gv hướng dẩn hs sẽ trả mol hợp chất các nguyên tố để xác định công lời câu hỏi do gv đặc ra như sau: -Tìm số mol nguyên tử thức hóa học của hợp chất. ?Qua bài tập đã giải các em hảy đưa của mỗi nguyên tố có -Gv đặc câu hỏi cho hs trả lời ra các bước tiến hành xác định công trong một mol hợp chất(số thức hóa học của hợp chất? mol là số nguyên tử cho -Nhóm nhỏ thảo luận 5’ để đưa các mỗi nguyên tố) bước tiến hành - Viết công thức hóa học +Đại diện nhóm báo cáo thảo luận của hợp chất. +Đại diện nhóm khác nhận xét. -Cuối cùng gv nhận xét, kết luận -Cuối cùng hs ghi nội dung chính của bài học HĐ4:Luyện Tập HĐ của gv-hs Nội dung bài tập và cách giải Gv hướng dẩn cho hs như sau: Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng -Tìm phân tử khối của khí A. Dựa vào khíA -Khí A nặng hơn khí H2 là 17 lần nặng hơn khí H2 17 lần. -Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% -Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong H; 94,12%S. một mol hợp chất cua H vàS. Giải -Tìm số mol nguyên tử của H vàS có trong một -Ta có:MA = 17 x 2 = 34(g) mol hợp chất A. +mH = 34 x 5,88 / 100 = - Viết công thức hóa học của khí A. +mS = 34 x 94,12 / 100 =.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> IV. CỦNG CỐ: Hs làm bài tập sau: ?Hợp chất A có khối lượng mol phân tử 06g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3 O.Hãy tim công thức hóa học hợp chất của A. V. DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71 VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần: 16,Tiết: 32 Ngày soạn: Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1)Kiến thức: Học sinh biết: - Xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc sản phẩm dựa vào phương trình hóa học và các dữ kiện đề bài cho 2)Kĩ năng: Rèn cho học sinh: - Kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích chất khí và số mol. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3) Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ: - GV: Những bài tập để rèn luyện cách tính theo phương trình hóa học cho học sinh - HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2)Kiểm tra bài cũ: Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2. 3)Vào bài mới:. Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (25’) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ *Ví dụ 1: Tóm tắt 1 SGK/ 72. mCaCO3 50 g Cho *Hướng dẫn HS giải bài toán ngược: Tìm mcao = ? +Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất Giải: ta áp dụng công thức nào ? +Đề bài yêu cầu tính mcao  Viết công -Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: mCaCO3 thức tính mcao ? 50 nCaCO3   0,5mol +Vậy tính nCaO bằng cách nào? M 100 CaCO3 Phải dựa vào PTHH o t Hướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào CaCO3   CaO + CO2 nCaCO3 n 1mol 1mol . Hãy tính CaCO3. Nội dung 1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ? Các bước tiến hành: b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol. b2: Lập PTHH b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> -Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước. -Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia Yêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72. 0,5mol  nCaO =?  nCaO = 0,5 mol mCaO = 0,5.56=28g *Ví dụ 2: Tóm tắt. -Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao bước ?. CaCO3 1mol. Cho Tìm Giải:. mCaO 42 g mCaCO3 ?. nCaO  -PTHH:. . số mol chất cần tìm theo PTHH b4: Tính theo yêu cầu của đề bài.. mCaO 42  0,75mol M CaO 56 o.  t. CaO + CO2 1mol. nCaCO3. =?. nCaCO3. =0,75 mol.  0,75mol. mCaCO3 nCaCO3 .M CaCO3. -. = 0,75 . 100 = 75g -Nêu 3 bước giải. Hoạt động 2: Luyện tập (19’) Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75) Cho -Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề -m Fe = 2,8g +Đề bài cho ta những dữ kiện nào ? Tìm -m HCl = ? +Từ khối lượng của Fe ta tính nFe m 2,8 n Fe  Fe  0,05(mol ) bằng công thức nào ? M 56 Fe +Dựa vào đâu ta có thể tính được số Ta có: mol của HCl khi biết số mol Fe ? Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách 1mol 2mol giải . 0,05mol  nHCl =? Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập . -Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm. -Nhân xét Đưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình.. n HCl . 0,05.2 0,1(mol ) 1. -mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g Bài tập 2: Tóm tắt: Cho -mAl =5,4g. m ? Tìm - Al2O3 Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol) to 4Al + 3O2   2Al2O3 4mol 2mol 0,2mol. n Al2O3  IV. CỦNG CỐ: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Zn + 2HCl ZnCl2. . . n Al2O3 ?. 0,2.2 0,1(mol ) 4. m Al2O3 n Al2O3 .M Al2O3 0,1.102 10,2 g. + H2.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 v thể tích khí H2(ĐKTC) l bao nhiêu?. V. DẶN DÒ: -Làm bài tập 3,b SGK/ 75 -Tìm hiểu phần còn lại của bài học VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 17,Tiết:33 Ngày soạn: Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt) I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo thành) 2) Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol. 3) Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. II. CHUẨN BỊ: - Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học. - Ôn lại các bước lập phương trình hóa học. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1)Ổn định lớp: (1’) 2)Kiểm tra bài cũ: Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau: Al + Cl2  AlCl3 Đáp án: Cho -Al + Cl2  AlCl3 -mAl = 2,7g. m Cl2 ?. Tìm. n Al . m Al 2,7  0,1(mol ) M Al 27. Ta có: -PTHH: 2Al 2mol. +. 0,1mol. n Cl2  . 3Cl2  3mol . 2AlCl3. n Cl2 ?. 0,1.3 0,15(mol ) 2. mCl2 nCl2 .M Cl2 0,15.71 10,65 g 3)Vào bài mới:. Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . (20’) -Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) -Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí công thức sau: Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được V Cl 2 nCl 2 .22,4 giải như thế nào ? = 0,15.22,4 = 3,36l -Trong bài tập trên Clo là chất -Nêu được 4 bước chính (tương tự tham gia hay sản phẩm phản như các bước giải của bài toán ứng ?. Nội dung 2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍNH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ? -Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất -Viết phương trình hóa học..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Vậy để tính được thể tích chất khí tham gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến hành mấy bước chính ? -Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1.. -Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành mấy bước chính ?. tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất) -Ví dụ 1: Cho -. -C + O2. CO2. mO2 4 g V. -Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm. -áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu của đề bài.. ?. CO2 ( dktc ) Tìm -Ta có: mO 4 nO2  2  0,15(mol ) M O2 32. -PTHH: C + O2 1mol 0,125mol . . CO2 1mol. nCO2 ?. nCO2 0,125(mol ). VCO2 nCO2 .22,4 0,125.22,4 2,8l. -Nêu 4 bước giải. Hoạt động 4:Luyện tập (14’) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài 1 VO2  V KK tập 2 SGK/ 75 5 Bài tập 2: Tóm tắt Cho -mS = 1,6g ; +Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ? V ? Tìm a.PTHH b.- SO2. V. ?. - KK -Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác. a. PTHH: S + O2 SO2 -Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu m 1,6 ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số n SO2 n S  S  0,05(mol ) M S 32 mol bằng tỉ lệ về thể tích. b.TheoPTHH Hướng dẫn HS giải bài tập trên V nSO2 .22,4 0,05.22,4 1,12l theo cách 2.  SO2 Ta có:. V KK 5VSO2 5.1,12 5,6l. *Cách 2: theo PTHH. V  SO2. n SO2 nS 0,05(mol ). VS 0,05.22,4 1,12l. IV. CỦNG CỐ: Có phương trình hóa học sau: CaCO3 CaO + CO2. a.Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO. b.Muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 V. DẶN DÒ: -Học bài, Làm bài tập 1,3,4 SGK/ 75,76 VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ......................................................................................................................…………………………………… -------------------------------------o0o-----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần: 17,Tiết: 34 Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: -HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: +Số mol và khối lượng chất . +Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc). +Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc). -HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí. -Có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải các bài toán hóa đơn giản tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học. II. CHUẨN BỊ: Ôn lại khái niệm mol, tỉ khối của chất khí, công thức tính số mol, khối lượng chất, thể tích khí (đktc) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2)Kiểm tra bài cũ: CaCO3 CaO + CO2. a.Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2( ĐKTC) b.Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ( ĐKTC) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng? 3)Vào bài mới:. Cũng như các em đã học xong về chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng chất và thể tích của chất khí; bài tính theo công thức hóa học ; tính theo phương trình hóa học. Tiết học này các em sẽ được luyện tập để giải một số bài tập có liên quan những vấn đề trên. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ -Theo em biết, 1 mol nguyên tử Zn có nghĩa như thế nào ? -Em hiểu khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa như thế nào? Vậy khối lượng 2mol Zn có nghĩa như thế nào ? -Hãy cho biết thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì như thế nào ? Thể tích mol của các chất khí ở đktc là bao nhiêu ? -Đối với những chất khí khác nhau thì khối lượng mol và thể tích mol của chúng như thế nào? -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: m. 1   2. n. 3   4. Vkhí. Hoạt động của học sinh -1mol nguyên tử Zn có nghĩa là 1N nguyên tử Zn hay 6.1023 nguyên tử Zn. -Khối lượng mol của Zn là 65g có nghĩa là khối lượng của N (hay 6.1023) nguyên tử Zn. -Khối lượng 2mol Zn có nghĩa là khối lượng của 2N (hay 12.1023) nguyên tử Zn. -Thể tích mol của các khí ở cùng điều kiện t0 và p thì bằng nhau. Nếu ở đktc thì thể tích khí đó bằng 22,4l. -Đối với những chất khí khác nhau tuy có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng thì bằng nhau. -Thảo luận nhóm 3’ để hoàn thành bảng:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> -Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí Bài tập và so với không khí ?. n 1.m = n . M V n 22,4 3.. dA  B. -Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/ 76. dA  KK. MA 0,552 29. 2.. m M. 4.V = n . 22,4. MA MB. dA. KK. . MA 29. Hoạt động 2: Luyện tập -Đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 76 Cho -VA = 11,2l. d A 0,552. +Có , hãy viết biểu thức tính - KK MA ? -75%C và 25%H +Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo VO2 ? Tìm CTHH ? M +Hãy nhắc lại các bước giải của bài toán tính theo d A  A 0,552 PTHH ? KK 29 -Ta có : -Yêu cầu HS lên bảng làm từng bước.  MA = 29.0,552 = 16g -Giả sử A là: CxHy , ta có tỉ lệ: -Nhận xét. x.12 y.1 16  x 1    -Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 5, suy nghĩ và tìm 75 25 100   y 4 cách giải ngắn, gọn hơn. Vậy A là: CH4 (Do trong cùng 1 điều kiện, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên:. VO2 2VCH 4 2.11,2 22,4l. ) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79 -Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào ? -Yêu cầu HS làm bài tập (5’). VCH 11,2 nCH 4  4  0,5(mol ) 22 , 4 22 , 4 CH4 + 2O2 0,5mol  1mol. CO2 + 2H2O. VO2 nO2 .22,4 1.22,4 22,4l. -Đọc và tóm tắt đề bài tập 3 SGK/ 79 Cho K2CO3 -Chấm vở 5 HS. -Yêu cầu 1 HS lên bảng sửa bài tập. -Nhận xét và bổ sung. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 79 -Yêu cầu HS xác định dạng bài tập 4. -Ở bài tập 4, theo em có điểm gì cần lưu ý ?. -Yêu cầu 2 HS sửa bài tập trên bảng. -Kiểm tra vở 1 số HS khác. -Nhận xét.. M. Tìm a. K 2CO3 b.%K ; %C ; % O. M. K 2CO3 a. b.Ta có:. ?. 39.2  12  16.3 138 g. 39.2 .100% 56,52% 138 ; 12.1 %C  .100% 8,7% 138 16.3 %O  .100% 34,78% 138. %K . Hay %O = 100% - 56,52%-8,7%=34,78% -Bài tập 4 thuộc dạng bài tập tính theo PTHH. -Bài toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V = 24l.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> nCaCO3 . mCaCO3. 10  0,1(mol ) 100. M CaCO3 Giải: a) CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O 0,1mol  0,1mol.  mCaCl 2 nCaCl 2 .M CaCl 2 0,1.111 11,1g. nCaCO3  b.. mCaCO3 M CaCO3. Theo PTHH, ta có: . 5  0,05(mol ) 100. nCO2 nCaCO3 0,05(mol ). VCO2 nCO2 .24 0,05.24 1,2l. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79 -Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần: 18,Tiết: 35 ÔN TẬP KỲ I Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1)Ôn lại các khái niệm cơ bản: -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. 2)Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về: -Lập CTHH của hợp chất. -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V. -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH. II. CHUẨN BỊ: GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng. HS:- Ôn lại kiến thức - kĩ năng theo đề cương ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1)Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2)Kiểm tra bài cũ: HS: nhắc lại một số công thức đã học như: chuyễn đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích; công thức về tỉ khối... 3)Vào bài mới:. Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khí…Tiết học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản ?Nguyên tử là gì ?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt nào. Hoạt động của học sinh -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. -Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + ) + Vỏ tạo bởi các e (- ) -Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ?Nguyên tố hóa học là gì -Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp. Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm: a. Kali và nhóm SO4 b. Nhôm và nhóm NO3 c. Sắt (III) và nhóm OH. d. Magie và Clo. -Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập. Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau: NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3 Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai: AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2 Bài tập 4: Cân bằng các phương trình phản ứng sau: a. Al + Cl2  AlCl3 b. Fe2O3 + H2  Fe + H2O a. P + O2  P2O5 a. Al(OH)3  Al2O3 + H2O. -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân. -Trao đổi và làm bài tập 1: CTHH của hợp chất cần lập là: a. K2SO4 b. Al(NO3)3 c. Fe(OH)3 d. MgCl2 Bài tập 2: III. III. VI. V. II. III. N , Fe, S , P, Fe, Fe Bài tập 3: Công thức sai Sửa lại AlCl NaCl2 Ca(CO3)2 AlCl3 NaCl CaCO3 Bài tập 4: a. 2Al + 3Cl2. 2AlCl3. b. Fe2O3 + 3H2. 2Fe + 3H2O. a. 4P + 5O2 2P2O5 a. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo CTHH và PTHH Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có thành Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và 20%O. Ta có tỉ lệ: Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng Fe + HCl  FeCl2 + H2 a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l. b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.. x 1 x.64 y.16   80 20  y 1 .  x 1   y 1. Vậy X là CuO. Bài tập 6:. nH 2 . VH 2 22,4. . 3,36 0,15mol 22,4. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 a. Theo PTHH, ta có:. n Fe n H 2 0,15mol mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g. n HCl 2n H 2 2.0,15 0,3mol. mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g b.Theo PTHH, ta có:. n FeCl2 n H 2 0,15mol . m FeCl2 n FeCl2 .M FeCl2 0,15.127 19,05 g. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập -HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam cacbon, cần bao nhiêu gam khí oxi. Bao nhiêu gam khí cacbođioxit tạo thành.( Biết rằng các khí đo ở ĐKTC ). - Tiếp tục chẩn bị bài ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... -----------------------------------------o0o-----------------------------------------Tuần: 19,Tiết: 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: -Kiểm tra lại kiến thức thức của hs trong thời gian học vừa qua. -HS phải đạt được kiến thức về: Nguyên tử, phân tử, định luật bảo toàn khối lượng, tỉ khối của chất khí, chuyễn đổi giữa khối lượng- lượng chất- thể tích của chất khí, tính theo CTHH-PTHH,tính được thành phần phần trăm theo khối lượng cuảa từng nguyên tố có trong hợp chất. II. CHUẨN BỊ: -GV: Đề kiểm tra -HS Chuẩn bị bài ôn tập trước ở nhà theo bài ôn tập của GV, để tiến hanh kiểm tra học kì I. III. ĐỀ KIỂM TRA:. Trường THCS Nguyễn Chánh Kiểm tra học kỳ I (2011 – 2012) Điểm Họ và tên:…………………………………… Môn : Hóa học .Lớp 8 Lớp: Thời gian: 45’ I. Trắc nghiệm: (4đ) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất. (không tẩy xoá ) Câu 1: Khí X có tỷ khối so với không khí gần bằng 0,97; X là khí nào trong các chất sau: A/ CO B/CO2 C/ CH4 D/ SO2 Câu 2: Có điểm nào chung cho các lượng chất sau: 9.8 g H2SO4; 4g NaOH; 8g CuO A/ Đều là đơn chất B/ Đều có cùng số mol C/ Đều có cùng số nguyên tử oxy D/ Đều có cùng số nguyên tử hidro Câu 3 : Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3 . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là : A/ FeS B/FeS2 C/ FeO D/ Fe2O3 Câu 4:Cho các chất Cu2S, CuS, CuO, Cu2O. Hai chất có khối lượng phần trăm Cu bằng nhau là: A/ Cu2S và Cu2O B/ CuS và CuO C/ CuS và Cu2O D/ Cu2S và CuO Câu 5: Cần lấy bao nhiêu gam C2H5OH để có chứa 12 gam nguyên tố cacbon: A/ 21 g B/ 22 g C/ 23 g D/ 24 g Câu 6: Số mol của 16 g CuSO4 là: A/ 0,05 mol B/ 0,1 mol C/ 0,2 mol D/ 0,5 mol Câu 7: Thể tích ở (đktc) của 1,5 mol khí CO2 là: A/ 33,6 lit B/ 22,4 lit C/ 11,2 lit D/ 4,48 lit Câu 8:Thành phần phần trăm của oxy trong hợp chất SO2 là: A/ 20% B/ 30% C/ 40% D/ 50% II. Tự luận: (6 đ) 1) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất : Al2(SO4)3.(1,5đ) 2) Xác định công thức hóa học của hợp chât gồm sắt và oxy.Biết khối lượng mol của hợp chất là 160 và oxy chiếm 30% về khối lượng.(1,5đ) 3) Cho 2,8 g sắt tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối clorua sắt II (FeCl2) và khí hydro.(3đ) a) Viết phương trình phản ứng? b) Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành? c) Tính thể tích khí hydro sinh ra ở (đktc)? Bài làm …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(72)</span> …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Câu Đáp án Điểm. 1 A 0.5đ. 2 B 0.5đ. 3 C 0.5đ. 4 D 0.5đ. 5 C 0.5đ. 6 B 0.5đ. 7 A 0.5đ. 8 D 0.5đ. II. TỰ LUẬN: (6đ) 1) Al% = 15.79%; S% = 28,07% ;O% = 56,14%.(1,5đ) 2) Fe2O3. (1,5đ). 2.8 3) nFe = 56 = 0,05 mol (0.5đ) a) b) c). Fe + HCl FeCl2 + H2 (0.5đ) 0.05 0.05 0.05 mFeCl2 = 0.05 x 127 = 6,35 g. (1đ) VH2 = 0.05 x 22.4 = 1,12 lit (1đ). Tuần: 20 -Tiết:37. Ngày soạn: Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết : 1). I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: Học sinh biết: -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 2) .Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4. -Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. 3) Thái độ: Rèn luyện lòng ham thích bộ môn hóa học cho HS II. CHUẨN BỊ: -GV: Hóa chất Dụng cụ -5 lọ oxi (100ml) -Thìa đốt hóa chất -Bột S và bột P. -Đèn cồn, diêm. -HS: bài hoc trước ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1) Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ Tính thành phần phần trăm của Na; H; O trong phân tử NaOH 3) Vào bài mới. Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì. Để tìm hiểu tính chât1 của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi -Gv giới thiệu: oxi là nguyên tố -Trong tự nhiên, oxi có nhiều hóa học phổ biến nhất chiếm trong không khí ( đơn chất ) và 49,4% khối lượng vỏ trái đất. trong nước ( hợp chất ). -Theo em trong tự nhiên, oxi có ở -Kí hiệu hóa học : O.. Nội dung -KHHH: O -CTHH: O2 -NTK: 16 -PTK: 32.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> đâu ? -CTHH: O2 .  Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 -Nguyên tử khối: 16 đ.v.C. -Phân tử khối: 32 đ.v.C. dạng: + Đơn chất + Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động thực vật . -Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi ? -Cuối cùng Gv nhận xét, kết. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi  Nêu nhận xét về trạng thái , màu -Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét: sắc và mùi vị của oxi ? Oxi là chất khí không màu, không -Hãy tính tỉ khối của oxi so với mùi. không khí ?  Từ đó cho biết : oxi 32 năng hay nhẹ hơn không khí ? d O2 / kk  1,1 I. Tính chất vật lí: 0 -Ở 20 C 29 -Oxi là chất khí không màu , + 1 lít nước hòa tan được 31 ml không mùi, nặng hơn không khí và  Vậy oxi nặng hơn không khí. khí O2. ít tan trong nước. - Oxi tan ít trong nước. + 1 lít nước hòa tan được 700 ml -Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu Kết luận: khí amoniac. -Oxi là chất khí không màu, không xanh nhạt. Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan mùi, nặng hơn không khí và tan ít ít trong nước trong nước. -giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C -Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu và có màu xanh nhạt. xanh nhạt. ? hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi (15’) Để biết oxi có những tính chất hóa -Quan sát thí nghiệm biểu biễn của II. Tính chất hóa học: học gì chúng ta lần lượt nghiên GV và nhận xét: 1. Tác dụng với phi kim. cứu một số thí nghiệm sau: +Ở điều kiện thường S không tác a. Với S tạo thành khí sunfurơ -Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh dụng được với khí O2 . Phương trình hóa học : trong oxi theo trình tự: +S cháy trong không khí với ngọn +Đưa một muôi sắt có chứa bột lửa nhỏ, màu xanh nhạt. S (k)+ O2 (k)  SO2 (k) lưu huỳnh vào bình chứa khí O2  Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ? +S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh +Đưa một muôi sắt có chứa bột ra khí không màu. lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn.  Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. + Chất tham gia: S, O2 . + Sản phẩm : SO2 . +Đưa bột lưu huỳnh đang cháy Phương trình hóa học: b. Với P tạo thành điphotphovào lọ đựng khí O2 .  Các em hãy S + O2  SO2 pentaoxit. quan sát và nêu hiện tượng. So (r) (k) (k) Phương trình hóa học: sánh hiện tượng S cháy trong O2 4P(r)+5O2(k)  2P2O5 (r) và0 trong không khí ? t -Quan sát thí nghiệm biểu biễn của -Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu GV và nhận xét: huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ. -Hãy xác định chất tham gia và sản +Ở điều kiện thường P đỏ không tác dụng được với khí O2 phẩm  Viết phương trình hóa học xảy ra ? -Hãy nêu trạng thái của các chất ? + P đỏ cháy trong không khí với Giới thiệu và yêu cầu HS nhận xét ngọn lửa nhỏ. + P đỏ cháy trong khí oxi mãnh trạng thái và màu sắc của P..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> -GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy liệt hơn, với ngọn lửa sáng chói, P đỏ trong không khí và trong oxi. tạo thành khói trắng dày đặc. +Đưa một muôi sắt có chứa bột P + Chất tham gia: P, O2 . đỏ vào bình chứa khí O2  yêu cầu + Sản phẩm : P2O5 . Phương trình hóa học: HS quan sát và nhân xét ? 4P + 5O2  2P2O5 +Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào ngọn lửa đèn cồn. (r) (k) (r)  yêu cầu HS quan sát và nhận xét. +Đưa bột P đỏ đang cháy vào lọ đựng khí O2 .  Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng P đỏ cháy trong O2 và trong không khí ? -Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột màu trắng điphotphopentaoxit: P2O5 tan được trong nước. -Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm  Viết phương trình hóa học xảy ra ? -Hãy nêu trạng thái của các chất ? 4) CỦNG CỐ -Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H2, … Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ? -Qua các phương trình hóa học trên, trong CTHH của các sản phẩm theo em oxi có hóa trị mấy ? -Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/ 84 Đáp án: C + O2  CO2 0. 2H2 + O2  t 2H2O -Trong CTHH của các sản phẩm oxi luôn có hóa trị II. -HS giải thích bài tập 6 SGK/ 84 a. Con dế mèn dễ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống. b. Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp thêm oxi cho cá. 5) DẶN DÒ -Học bài. -Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83 -Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84 V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:. Tuần: 20 Ngày soạn: Tiết: 38 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (T:2) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4. -Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên :.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hóa chất Dụng cụ -2 lọ đựng khí oxi. -Đèn cồn -Dây sắt, mẩu than gỗ -Diêm 2. Học sinh: -Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83 -Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ: ? Oxi có tác dụng được với phi kim không ? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa ? ? Trình bày những tính chất vật lí của oxi ? Đáp án: -HS 1: Nêu được oxi tác dụng được với S, P, … viết PTHH. -HS 2: Nêu tính chất vật lý của oxi. 3.Vào bài mới. Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì. Để tìm hiểu tính chât1 của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại Tiết học trước chúng ta đã biết -Quan sát thí nghiệm biểu diễn oxi tác dụng được với một số phi của GV và nhận xét : kim như: S, P, tiết học hôm nay * Thí nghiệm 1: không có dấu chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học của oxi, đó là các tính xảy ra. chất tác dụng với kim loại và *Thí nghiệm 2: mẩu than cháy một số hợp chất khác. trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi -GV biểu diễn thí nghiệm: đưa vào bình chứa khí oxi  sắt *Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn cháy mạnh, sáng chói, không có dây sắt  đưa đoạn dây sắt vào lọ ngọn lửa và không có khói. đựng khí oxi. Các em hãy quan - Có các hạt nhỏ màu nâu bám sát và nhận xét ? trên thành bình. *Thí nghiệm 2: -Lớp nước ở đáy bình nhằm mục Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu đích bảo vệ bình ( vì khi sắt cháy mẩu dây sắt  đốt nóng và đưa vào tạo nhiệt độ cao hơn 20000C ). -Chất tham gia: Fe, O2 bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và -Chất sản phẩm: Fe3O4 Phương trình hóa học: nhận xét ?-Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt  Các em thấy có hiện tượng gì ? -GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 . -Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ? -Yêu cầu HS xác định chất tham gia , sản phẩm và điều kiện để phản ứng xảy ra ? 3Fe + 4O2  Fe3O4(Oxit sắt từ)  viết phương trình (r) (k) (r) t0 hóa học của phản ứng trên ? Hoạt động2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất -Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần - Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác 3. dụng của oxi với hợp chất.. Nội dung 2. Tác dụng với kim loại: Phương trình hóa học: 3Fe (r) + 4O2 (k)  Fe3O4 (r) (Oxit sắt từ). 3. Tác dụng với hợp chất: CH4 + 2O2 .

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ? Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào ? ? Sản phẩm tạo thành là những chất gì ? -Hãy viết phương trình hóa học. -Qua các thí nghiệm em đã được 0 tìm hiểu  Em cótkết luận gì về tính chất hóa học của oxi ? - Trong các sản phẩm của các phản ứng trên oxi có hoá trị mấy ?. - Khí oxi tác dụng được với hợp chất CH4 - Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2. -Phương trình hóa học: CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O *Kết luận: khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.. CO2 +2H2O *Kết luận: Ở nhiệt độ cao oxi dể dàng tác dụng với nhiều hợp chất. Bổ sung : Oxy có vai trò rất quan trọng trong đời sống của mọi sinh vật.... IV. CỦNG CỐ -Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ? - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 84. ? Hãy xác định dạng bài toán của bài tập trên ? Muốn giải được bài tập này phài tiến hành những bước nào -Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên bảng -GV nhận xét bài làm và sửa bài tập 4 ( nếu sai )  chấm điểm. -Theo em với bài tập này em có thể giải theo cách khác được không ? - Tính thể tích oxy (đktc) cần thiết để đốt cháy hết 28 g sắt.. -HS 1: Trình bày tính chất hóa học cùa O2 -Bài tập 4 SGK/ 84. m. -HS 2: Cho mP = 12,4g; O2 Tìm a. P hay O2 dư  tìm dư ? b.. m P2O5 ?. nO2 ( bd ) . mO2 M O2. 17 g. n P ( bd )  -HS 3: 17  0,53(mol ) 32. m P 12,4  0,4(mol ) MP 31. Phương trình hóa học : 4P + 5O2  2P2O5 n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0 n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol. b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit. m P2O5 n P2O5 .M P2O5 0,2.142 28,4( g ) -HS có thể đưa ra cách giải khác như: dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.. m P2O5 m P  mO2 V.DẶN DÒ -Học bài. -Đọc bài 25 SGK / 85, 86 -Làm bài tập 3 SGK/ 84 V.RÚT KINH NGHIỆM:. Tuần: 21 Tiết:39 Bài 25: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP.ỨNG DỤNG CỦA OXI I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết được: Học sinh biết: -Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những ví dụ để minh họa..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> -Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. -Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: hô hấp của người và động vật; dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản suất. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết phương trình hóa học tạo ra oxit. -Kĩ năng so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88 2. Học sinh: -Học bài 24. -Đọc bài 25 SGK / 85, 86 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ -Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ? -Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxi. Đáp án : Viết các phương trình phản ứng: 0. S + O2 . t 2 SO. 4P + 5O2 . t 2O5 2P. 3Fe + 2O2 . 0. 0. t 3O4 Fe. (1) (2) (3). CH4 + 2O2  CO2 + 2 H2O (4) 3.Vào bài mới. Khí oxi rất có vai trò trong đời sống hàng ngày cho con người và sinh vật khác. Như vậy oxi có ứng dụng gì?,Sự oxi hóa như thế nào?, thế nào phản ứng hóa hợp?. Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự oxi hóa. - Hãy quan sát các phản ứng hóa -Trong các phản ứng trên đều có I. Sự oxi hóa: học đã có ở trên bảng (phần chất tham gia phản ứng là oxi. - Là sự tác dụng của oxi với 1 kiểm tra bài cũ),  Em hãy cho -Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng chất. của chất đó (có thể là đơn chất - Ví dụ : Fe2O3. biết các phản ứng trên có đặc hay hợp chất )với oxi. điểm gì giống nhau ? -HS suy nghĩ và nêu ví dụ. (Sự oxy hóa là sự nhường -Các phản ứng trên đều có sự PƯHH Chất t.gia S.phẩm electron) tác dụng của 1 chất khác với (1) 2 1 oxi, gọi là sự oxi hóa. Vậy sự (2) 2 1 oxi hóa 1 chất là gì ? (3) 2 1 -Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra trong đời sống hàng ngày ? Sự oxy hóa là sự nhường electron… Yêu cầu HS nhận xét số lượng các chất tham gia và sản phẩm của các phản ứng hóa Hoạt động 2:Tìm hiểu phản ứng hóa hợp. -học 1,2,3 và hoàn thành bảng -Hoàn thành bảng. II. Phản ứng hóa hợp:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> SGK/ 85. -Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ?. -Các phản ứng trên đều có 1 - Là phản ứng hóa học trong đó chất được tạo thành sau phản có 1 chất mới được tạo thành từ ứng. 2 hay nhiều chất ban đầu. -Phản ứng hóa hợp là phản ứng Ví du : 2 H2 + O2 2 H2O  Những phản ứng trên được gọi hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều là phản ứng hóa hợp. Vậy theo chất ban đầu. em thế nào là phản ứng hóa -Các phản ứng trên xảy ra khi ở hợp ? -Các phản ứng trên xảy ra ở điều nhiệt độ cao. -Phản ứng (4) không phải là kiện nào ? phản ứng hóa hợp vì có 2 chất  Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt được thành sau phản ứng. rất mạnh, còn gọi là phản ứng -HS thảo luận nhóm để hoàn tỏa nhiệt. thành bài tập 2 SGK/ 87. -Theo em phản ứng (4) có phải là phản ứng hóa hợp không ? Vì sao ? -Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/ 87 Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của oxi. -Dựa trên những hiểu biết và - Oxi cần cho hô hấp của người III. Ứng dụng: những kiến thức đã học được , và động vật. Khí oxi cần cho: em hãy nêu những ứng dụng của - Sự hô hấp của người và động oxi mà em biết ? vật. -Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 - Oxi dùng để hàn cắt kim loại . - Sự đốt nhiên liệu trong đời SGK/ 88  Em hãy kề những ứng - Oxi dùng để đốt nhiên liệu. sống và sản xuất. -Oxi dùng để sản xuất gang dụng của oxi mà em thấy trong thép. đời sống ? IV. CỦNG CỐ Gv ra bài tập để cũng cố bài học cho hs Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? vì sao ? a. 2Al + 3Cl2  2AlCl3 b. 2FeO + C  2Fe + CO2 c. P2O5 + 3 H2O  2H3PO4 d. CaCO3  CaO + CO2 e. 4N + 5O2  2N2O5 g. 4Al + 3O2  2Al2O3 Đáp án: a, c, e, g. V.DẶN DÒ -Học bài. -Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/87 -Đọc bài 26: oxit VI.RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tuần: 21 Tiết:40 Bài 26: OXIT I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết: -Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác. -CTHH của oxit và cách gọi tên. -Oxit có 2 loại: oxit axit và oxit bazơ . 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng: - Lập CTHH của oxit. - Hoạt động nhóm. II.CHUẨN BỊ: -Ôn lại: + Cách lập CTHH của hợp chất. + Qui tắc hóa trị. -Đọc trước bài 26: Oxit. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ?Hãy giải thích vì sao càng lên cao khí oxi càng giảm? ?Hãy giải thích vì sao phản ứng cháy của các chất chứa trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn khi cháy trong không khí? 3.Vào bài mới GV đặc câu hỏi để vào bài mới:. ?Ôxít là gì?, Có máy loại oxít?, Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào?, cách gọi tên oxít như thế nào?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? (10’) -Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi -Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi I. Định nghĩa: sản phẩm tạo thành là những chất sản phẩm tạo thành là SO2, P2O5, Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, gì ? Fe3O4 ( hay FeO.Fe2O3) trong đó có 1 nguyên tố là oxi. - Em có nhận xét gì về thành phần -Trong thành phần cấu tạo của các Ví dụ: SO2 ; Na2O; CuO. cấu tạo của các chất trên ? chất trên đều: Trong hóa học những hợp chất có + Có 2 nguyên tố. + 1 trong 2 nguyên tố là oxi. đủ 2 điều kiện như trên gọi Kết luận: Oxit là hợp chất của 2 làoxit.Vậy oxit là gì? nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố *Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ? là oxi. -Vận dụng kiến thức đã biết về a. K2O d. H2S oxit để giải bài tập 1: b. CuSO4 e. SO3 Đáp án: a, e, f. c. Mg(OH)2 f. CuO Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . (5’) a b n II - Hãy nhắc lại công thức chung A By Mx Oy của hợp chất gồm 2 nguyên tố và -CT chung: x II. Công thức: phát biểu lại qui tắc hóa trị ? -Qui tắc hóa trị: a.x = b.y Theo qui tắc hóa trị, ta có: n.x =  Vậy theo em CTHH của oxit II.y được viết như thế nào ? n II -Yêu cầu HS làm bài tập 2a SGK/ Mx Oy 91  CTHH của oxit: -Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5 Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit.(5’) -Yêu cầu HS quan sát lại các - HS quan sát các CTHH, biết III. Phân loại:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> CTHH ở trên bảng, hãy cho biết S, được: P là kim loại hay phi kim ? + S, P là phi kim.  Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại + Fe là kim loại. chính: + Oxit của các phi kim là oxit axit. + Oxit của các kim loại oxit bazơ. -GV giới thiệu và giải thích về oxit axit và oxit bazơ. Oxit axit Axit tương ứng CO2 H2CO3 P2O5 H3PO4 SO3 H2SO4 Oxit bazơ Bazơ tương ứng K2O KOH CaO Ca(OH)2 MgO Mg(OH)2 -Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 91 -Nhận xét và chấm điểm.. - HS nghe và ghi nhớ: + Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit.. - Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. Ví dụ:P2O5; N2O5... NO,CO không phải là oxyt axit - Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: Al2 O3; CaO… Mn2O7,Cr2O7... không phải là oxyt bazơ. + Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. - Thảo luận theo nhóm để giải bài tập 4 SGK/ 91 + Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit.(8’) -Để gọi tên oxit người ta theo qui tắc chung như sau - Yêu cầu HS đọc tên các oxit + oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . + Tên Oxit oxit bazơ:=FeTên CuO , CaO, 2O3 ,nguyên tố + FeO. (Phần đọc tên này không yêu cầu HS Oxit - Giải thích cách đọc tên các oxit: phải đọc đúng tên các oxit) + Đối với các oxit bazơ mà kim loại có nhiều hóa trị  đọc tên oxit bazơ kèm theo hóa trị của kim loại. ? Trong 2 công thức Fe2O3 và FeO  - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit bazơ: sắt có hoá trị là bao nhiêu ? Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm hóa ? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên ? trị) + Oxit -Đối với các oxit axit  đọc tên kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi - sắt (III) oxit và sắt (II) oxit . kim và oxi. - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit axit: Chỉ số Tên tiền tố 1 Mono (không cần ghi) Tên oxit axit = Tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi 2 Đi kim và oxi) 3 Tri 4 Tetra + Lưu huỳnh trioxit. 5 Penta + Đinitơpentaoxit. … … + Cacbon đioxit. -Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit + Lưu huỳnh đioxit. sau: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . IV. CỦNG CỐ Gv ra bài tập để cũng cố bài học cho hs ? Định nghĩa oxit ? Oxit được chia thành mấy loại ? nêu tên và cho ví dụ ? ? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên ? V.DẶN DÒ. IV. Cách gọi tên: - Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit Ví dụ: - Tên oxit axit = tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> -Học bài. -Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91 -Đọc bài 27 SGK / 92,93 VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần: 22 Tiết:41 Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. -Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa. -Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng: -Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV. -Lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi. -Sử dụng các thiết bị như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm. -Viết PTHH và tính toán. 3.Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -KMnO4 -Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm, -KClO3 - Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất. -MnO2 -Diêm, que đóm, bông. 2. Học sinh: -Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91 -Đọc bài 27 SGK / 92,93 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ?Ôxít chia làm máy loại?, đọc tên các ôxít sau: Fe2O3; SO2; P2O5; CuO. 3.Vào bài mới. Như cac em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào?, một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm.(10’) -Theo em những hợp chất nào - Những hợp chất làm nguyên I. Điều chế khí oxi trong phòng có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất có -Trong phòng thí nghiệm, khí thí nghiệm ? nguyên tố oxi. oxi được điều chế bằng cách -Hãy kể 1 số hợp chất mà trong -SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO , đun nóng những hợp chất giàu thành phần cấu tạo có nguyên tố KClO3, KMnO4, … oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ oxi ? cao như KMnO4 và KClO3. -Trong các hợp chất trên, hợp -Những hợp chất có nhiều Viết PTP Ư chất nào có nhiều nguyên tử nguyên tử oxi: P2O5 , Fe3O4 , Điều chế O2 từ oxi ? KClO3, KMnO4,  hợp chất giàu KMnO4 và KClO3. -Trong các giàu oxi, chất nào oxi. kém bền và dễ bị phân huỷ ở - Trong các giàu oxi, chất kém.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> nhiệt độ cao ? -Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như : KMnO4, KClO3  được chọn làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92. -GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm và thử chất khí bay ra bằng que đóm có tàn than hồng. +Tại sao que đóm bùng cháy khi đưa vào miệng ống nghiệm đang đun nóng ? +HD HS viết phương trình hóa học. -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92. -Biểu diễn thí nghiệm đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2 trong ống nghiệm. + MnO2 làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn  vậy MnO2 có vai trò gì ? + Viết phương trình hóa học? - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý của oxi.  Vì vậy ta có thể thu oxi bằng 2 cách: +Đẩy nước. +Đẩy không khí. -Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm  Biểu diễn thí nghiệm thu khí oxi. - Theo em tại sao khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm? - Tại sao khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm ? -Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, tại sao phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình ? - Theo em làm cách nào để biết được ta đã thu đầy khí oxi vào bình -Khi thu oxi bằng cách đẩy nước. bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4 -1-2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92  làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp.. + Vì khí oxi duy trì sự sống và sự cháy nên làm cho que đóm còn tàn than hồng bùng cháy. +Phương trình hóa học: KMnO4  Chất rắn + O2 (KMnO4 và MnO2) -Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92  Ghi nhớ cách tiến hành thí nghiệm. -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét: khi đun nóng KClO3  O2 + MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác. + Phương trình hóa học: 2 KClO3  2 KCl + 3 O2 -Oxi là chất khí tan ít trong nước và nặng hơn không khí. -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV để trả lời các câu hỏi: - Khi làm thí nghiệm phải hơ nóng đều ống nghiệm trước khi tập trung đun ở đáy ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều  không bị vỡ. - Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài. - Vì khí oxi nặng hơn không khí nên khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình. - Để biết được khí oxi trong bình đã đầy ta dùng que đóm đặt trên miệng ống nghiệm. - Khi thu oxi bằng cách đẩy nước ta phải chú ý: rút ống dẫn khí ra khỏi chậu trước khi tắt đèn cồn.. -Có 2 cách thu khí oxi: + Đẩy nước. + Đẩy không khí..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ta phải chú ý điều gì ? => Qua các thí nghiệm trên em có thể rút ra được kết luận gì ?. -Trong thiên nhiên nguồn nguyên liệu nào được dùng để sản xuất khí oxi ? -Các nguyên liệu để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm có thể dùng để sản xuất khí oxi trong công nghiệp được không ? vì sao ?. Kết luận:Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. Có 2 cách thu khí oxi: + Đẩy nước. + Đẩy không khí. - Trong thiên nhiên nguồn nguyên liệu được dùng để sản xuất khí oxi là nước và không khí. - Các nguyên liệu để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm không thể dùng để sản xuất khí oxi trong công nghiệp được vì các nguyên liệu này hiếm và mắc tiền. - Lượng oxi được điều chế trong phòng thí nghiệm ít, quy mô sản xuất nhỏ và rất đắt. - Không thể dùng thiết bị để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi trong công nghiệp vì những thiết bị đó quá quá phức tạp.. - Theo em lượng oxi được điều chế trong phòng thí nghiệm như thế nào ? - Thiết bị để điều chế khí oxi trong công nghiệp có giống với thiết bị để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm không ? *Đối với việc sản xuất khí oxi từ không khí: - Hỗn hợp trong không khí gồm chủ yếu những khí nào ?  Vì vậy, ta sẽ hóa lỏng không - Hỗn hợp trong không khí gồm khí và cho bay hơi để thu được chủ yếu những khí O2 và N2 -HS nghe và ghi nhớ cách thu khí O2. khí O2: *Đối với việc sản xuất khí oxi  Thu được khí N2 trước. từ nước: -Ta có thể điện phân nước để -Nghe và ghi nhớ phương trình thu được khí O2 và khí H2 riêng hóa học: biệt. 2 H2O 2 H2 + O 2 Điện phân Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng phân hủy (10’) -Yêu cầu HS hoàn thành bảng -Trao đổi nhóm hoàn thành bảng SGK/ 93. SGK/ 93 - Yêu cầu HS trình bày kết quả -Đại diện 1-2 nhóm trình bày và nhận xét. kết quả và bổ sung. ? Các phản ứng trong bảng trên -Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ? đều có 1 chất tham gia phản  Những phản ứng như vậy gọi là ứng. phản ứng phân hủy. Vậy phản -Phản ứng phân hủy là phản ứng ứng phân huỷ là phản ứng như hóa học trong một chất sinh ra thế nào ? hai hay nhiều chất mới. -Hãy cho ví dụ và giải thích ? PƯHHợp -Hãy so sánh phản ứng hóa hợp PƯPHủy với phản ứng phân hủy  Tìm đặc Chất t.gia Nhiều 1 điểm khác nhau cơ bản giữa 2 Sản phẩm 1 loại phản ứng trên ? Nhiều. II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp. 1. Sản xuất khí oxi từ không khí.Bằng cách hạ không khí xuống dưới – 2000C, sau đó nâng dần dần nhiệt độ lên – 1830C ta thu được khí N2, hạ -1500Cta thu được khí oxi. 2. Sản xuất khí oxi từ nước.Người ta điện phân nước. H2O điện phân H2+ O2.. III. Phản ứng phân hủy. -Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên. -VD:2KNO3 2KNO2 + O2.

<span class='text_page_counter'>(84)</span>  Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau. IV. CỦNG CỐ: -Yêu cầu HS giải bài tập 1,5 SGK/ 94 Đáp án: -Bài tập 1 SGK/ 94 Đáp án: b, c. vì KClO3 và KMnO4 là những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. -Bài tập 5 SGK/ 94: a.CaCO3  CaO + CO2 b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm. V.DẶN DÒ -Học bài. -Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94 -Ôn lại bài tính chất của oxi. -Đọc bài 28: không khí – sự cháy. VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần: 22 Tiết: 42 Bài 28:KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2 và 1% các chất khí khác. -Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng. -Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế. -Hoạt động nhóm. 3.Thái độ: HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Hóa chất: P đỏ. - Dụng cụ: + Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm. + Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất. 2. Học sinh: -Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94 -Ôn lại bài tính chất của oxi. -Đọc bài 28: không khí – sự cháy. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ Gv đặc câu hỏi khiểm tra bài củ cho HS ? Trong phòng thí nghiệm người ta dúng hóa chất nào để điều chế khí oxi?, ngươiì ta thu khí oxi bằng máy cách? ?Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ?. 3.Vào bài mới. Không khí có rất nhiều trong không khí . Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí?, không khí có liên quan gì đến sự cháy?,tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn?,làm thế nào để dập tắt được sự cháy?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí -trong không khí có những chất - trong không khí có những chất khí nào ?  Theo em khí nào khí : O2 , N2 , … - Ống đong có 6 vạch. chiếm nhiều nhất? Các khí này có thành phần như thế nào ? - Đặt ống đong vào chậu nước, -Giới thiệu dụng cụ và hóa chất đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút để tiến hành thí nghiệm. kín  không khí trong ống đong - Quan sát ống đong  theo em lúc này chiếm 5 phần hay ống đong có bao nhiêu vạch ? +Khi P cháy mực nước trong -Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút ống đong dâng lên đến vạch số 2 (số 1). kín  không khí trong ống đong + Khí O2 trong ống đong đã tác lúc này chiếm bao nhiêu phần ? dụng với P đỏ để tạo thành khói -Biểu diễn thí nghiệm. trắng (P2O5). +Khi P cháy mực nước trong ống đong thay đổi như thế nào ?  Từ sự thay đổi mực nước trong + Chất khí nào trong ống đong ống đong ta thấy thể tích của khí đã tác dụng với P đỏ để tạo oxi trong không khí chiếm 1 thành khói trắng (P2O5) ?  Từ sự thay đổi mực nước trong phần. 1 ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về VO2  Vkk thể tích của khí oxi được 5 Hay không ? -Bằng thực nghiệm ngưới ta xác - Chất khí còn lại trong ống định được khí O2 chiếm 21% đong chiếm 4 phần. thành phần của không khí. Vậy chất khí còn lại trong ống đong chiếm mấy phần ? - Phần lớn khí còn lại trong ống đong không duy trì sự sống, sự -Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, cháy, không làm đục nước vôi ta thấy không khí có thành trong  Đó là khí N2 chiếm phần : khoảng 78% thành phần của + 21% khí O2 . không khí. +78% khí N2 . -Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, - Ngoài 2 chất khí là O và N , 2 2 ta thấy không khí có thành phần trong không khí còn chứa: hơi như thế nào ? H O, CO , khí hiếm, … 2. -Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa những. 2. Kết luận: Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, có thành phần:. Nội dung I. Thành phần của không khí. Kết luận: - Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. - Thành phần theo thể tích của không khí là: + 21% khí O2 . +78% khí N2 . +1% các khí khác. - Tính % của không khí theo khối lượng. Lưu ý HS cách phòng và dập tắt đám cháy.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> chất gì khác ? + 21% khí O2 . -Yêu cầu HS đọc và trả lời các +78% khí N2 . câu hỏi mục 2.a SGK/ 96. +1% các khí khác.  Các khí còn lại chiếm khoảng 1% thành phần của không khí.  Em có kết luận gì về thành phần của không khí ? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm. -Yêu cầu HS đôc SGK/ 96 -Đọc SGK/ 96  nêu được 1 số 3. Bảo vệ không khí trong lành, -Theo em nguyên nhân nào gây tránh ô nhiễm. biện pháp chính như: ô nhiễm không khí  nêu tác hại ? + Trồng rừng. -xử lí rác thải ở nhà máy, xí -Chúng ta phải làm gì để bảo vệ + Xử lí rác thải của nhà máy, … nghiệp, lò đốt… -bảo vệ rừng. không khí trong lành, tránh ô -Luật pháp về môi trường… nhiễm ? IV.CỦNG CỐ -Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,7 SGK/ 99 -HD HS làm bài tập 7: Cứ 1 giờ - hít vào 0,5 m2 kk. Vậy 24 giờ ? -Biết trong không khí oxi chiếm 21%; khi hít vào cơ thể giữ được 1/3 lượng oxi của không khí. vậy thể tích oxi cần cho 1 người trong 1 ngày là bao nhiêu ? V.DẶN DÒ -Học bài. -Xem trước phần II SGK/ 97 -Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28 VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần: 23 Tiết:43 Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2 và 1% các chất khí khác. -Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng. -Hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế. -Hoạt động nhóm. 3.Thái độ: HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy. III.CHUẨN BỊ: -Xem trước phần II SGK/ 97 -Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trong không khí, khí oxi chiếm bao hiêu về thể tích?, muốn bảo vệ không khí kh6ỏi bị ô nhiễn phải bảo vệ như thế nào?. 3.Vào bài mới. Không khí có rất nhiều trong không khí . Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí?, không khí có liên quan gì đến sự cháy?,tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn?,làm thế nào để dập tắt được sự cháy?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm. -Khi đốt cháy P, S, Fe trong -Khi đốt cháy P, S, Fe trong II. Sự cháy và sự oxi hóa. oxi (trong không khí), ta thấy oxi (trong không khí), ta thấy 1. Sự cháy: có hiện tượng gì ? có hiện tượng: là sự oxi hóa có toả nhiệt và -Những hiện tượng như vậy, +Toả nhiệt. phát sáng. người ta gọi đó là sự cháy. +Phát sáng. Ví dụ:Đốt than… Vậy sự cháy là gì -Sự cháy là sự oxi hóa có toả 2. Sự oxi hóa chậm: -Theo em khi ga, củi, … cháy nhiệt và phát sáng. là sự oxi hóa có toả nhiệt gọi là gì ? - Khi ga, củi, … cháy gọi là sự nhưng không phát sáng. -Sự cháy trong không khí và cháy. Ví dụ :Thanh sắt để ngoài trong oxi có gì giống và khác -Sự cháy trong không khí và nắng…. nhau ? trong oxi đều là sự oxi hóa. -Tại sao các chất cháy trong Nhưng sự cháy trong oxi tạo oxi lại tạo ra nhiệt độ cao hơn ra nhiệt độ cao hơn. khi cháy trong không khí ? - Các chất cháy trong oxi tạo - Các đồ vật bằng gang, sắt, … ra nhiệt độ cao hơn khi cháy dùng lâu ngày trong không khí trong không khí vì trong thường có hiện tượng gì ? không khí có lẫn 1 số chất khí -Đồ vật bằng gang, sắt, … khi khác đặc biệt là khí N2 nên tốn dùng lâu bị gỉ là do các đồ vật nhiệt độ để đốt cháy các khí này đã hóa hợp từ từ với oxi này. trong không khí  gọi là sự oxi - Các đồ vật bằng gang, sắt, … hóa chậm. Sự oxi hóa chậm tuy không phát sáng nhưng có dùng lâu ngày trong không khí thường bị gỉ. tỏa nhiệt . -HS nghe và ghi nhớ: sự oxi - Theo em quá trình hô hấp của con người có gọi là sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng. hóa chậm không ? Vì sao ? - Sự oxi hóa chậm khi có điều - Quá trình hô hấp của con người gọi là sự oxi hóa chậm kiện nhất định sẽ chuyển thành sự cháy gọi là sự tự bốc vì oxi qua đường hô hấp  máu  cháy. chất dinh dưỡng cho cơ thể.  Vì vậy trong nhà máy, người ta thường cấm không được chất giẻ lau có dính dầu mỡ thành đống để đề phòng sự tự Sự cháy sự oxi hóa chậm Giống -là sự oxi hóa và có bóc cháy. toả nhiệt -Hãy so sánh sự cháy và sự Khác -phát sáng -không oxi hóa chậm ? phát sáng -xảy ra nhanh xảy ra chậm Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và dập tắt sự cháy -S, P, Fe muốn cháy được cần -S, P, Fe muốn cháy được cần III.Điều kiện để có sự cháy phải có điều kiện nào ? phải được đốt nóng và có đủ và dập tắt sự cháy.

<span class='text_page_counter'>(88)</span>  Vậy điều kiện phát sinh sự cháy là gì ? - Theo em muốn dập tắt sự cháy ta phải làm gì ? - Ta phải hạ thấp nhiệt độ cháy bằng cách nào ? -Em hãy tìm 1 số biện pháp để cách li chất cháy với oxi ?. - Theo em muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ta phải làm gì ? Vì sao ? - Theo em khi muốn dập tắt sự cháy ta có cần phải áp dụng đồng thời cả 2 biện pháp đó không ?. oxi. - Muốn dập tắt sự cháy ta phải: + Hạ thấp nhiệt độ cháy. + Cách li chất cháy với khí O2. - Phải hạ thấp nhiệt độ cháy bằng cách phun nước. - Để cách li chất cháy với oxi ta có thể: + Dùng bao dày đã tẩm nước. + Dùng cát, đất. + Phun khí CO2. - Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ta phải cách li chất cháy với oxi, không được dùng nước để dập tắt đám cháy vì xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên làm đám cháy lan rộng hơn. -Trong thực tế khi muốn dập tắt sự cháy ta chỉ cần vận dụng 1 trong 2 biện pháp trên là đủ để dập tắt sự cháy.. 1. Các điều kiện phát sinh sự cháy: -Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. -Phải có đủ oxi cho sự cháy. 2. Các biện pháp để dập tắt sự cháy: -Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. -Cách li chất cháy với oxi.. IV.CỦNG CỐ. GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho HS: ?Sự cháy là gì?, sự oxi hóa chậm là gì?, so sánh 2 hiện tượng này?. ?Khi một người nào đó đang bị cháy theo em thì phải cứu người đó như thế nào. V.DẶN DÒ -Học bài. -Làm bài tập: 3,4,5,6 SGK/ 99 -Xem trước nội dung bài luyện tập 5. VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần: 23 Tiết: 44 Bài 29 BÀI LUYỆN TẬP 5 I. MỤC TIÊU -Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí. một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> -Rèn kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học và công thức hóa học, đặc biệt là các công thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế oxi. -Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở chương IV. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101 2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?. 3.Vào bài mới. Như các em đã học xong các bài như oxit;tính chất của oxi; sự cháy…để các em hiểu và khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan đến những bài này .Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ *Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập: * Hoạt động nhóm, để trả lới các câu hỏi của GV. -Hãy trình bày những tính chất cơ bản về: +Tính chất vật lý. +Tính chất hóa học. -Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác +Ứng dụng. nhận xét và bổ sung. +Điều chế và thu khí oxi. -Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi hóa ? -Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho ví dụ ? -HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác nhau giữa 2 -Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản ứng loại phản ứng. phân hủy ? -Không khí có thành phần về thể tích như thế nào ? -Tổng kết lại các câu trả lời của HS. Hoạt động 2: Luyện tập. -Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập 3,4,5,6,7 -HS hoạt động nhóm. SGK/ 100, 101 Bài tập 3: +Oxit bazơ: Na2O , MgO , Fe2O3 -GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là oxit của phi +Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5 kim nhưng 1 số kim loại có hóa trị cao cũng tạo ra Bài tập 4: d oxit axit như Mn2O7, … Bài tập 5: b, c, e. -Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình kín có Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c, d. dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (đktc). Theo em Bài tập 7: a, b. P có cháy hết không ? 1 -Hướng dẫn HS: V KK 5.VO2  VO2  5 VKK Giải: = 0,28 (l) 1. V. 5.VO2  VO  5 VKK. + KK Lập tỉ lệ:. 2.  Tìm chất dư ? -Hướng dẫn HS làm bài tập 8 SGK/ 101 +Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ? +Tìm khối lượng KMnO4 theo phương trình phản ứng ? +Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt 10% ?. nO2 0,0125mol. n P 0,08mol. Phương trình phản ứng: 4P + 5O2  2P2O5 4 mol 5 mol Đề bài 0,08 mol 0,0125 mol 0,08 0,0125  5 Ta có tỉ lệ: 4  P dư. -Bài tập 8: + Thể tích khí oxi trong 20 lọ:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> +Khối lượng KMnO4 cần = khối lượng KMnO4 phản ứng + khối lượng KMnO4 hao hụt.. 20.100 = 2000 ml = 2 lít.. n O2 . 2 0,0893mol 22,4. a. 2 KMnO4  K2MnO4 + O2 + MnO2. n KMnO4 2.0,0893 0,1786mol. m KMnO4 ( pu ) 28,22 g mKMnO4 ( hao )  mKMnO4. (cần). 28,22.10 2,822 g 100. = 28,22 + 2,282 = 31g. IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ -HS làm bài tập sau:Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml. a.Tính khối lượng của kalipenmanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở( ĐKTC ) và hao hụt 10%. b.Nếu dùng kaliclorat có thêm lượng nhỏ manganđioxit thì lượng kaliclorat cần dùng là bao nhiêu?, viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng. -Học bài. -Làm bài tập 4,5 SGK/ 31 -Đọc bài 9 SGK / 32,33 V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................ Tuần: 24 Tiết: 45 Bài 30:. BÀI THỰC HÀNH 4 ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ – THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI. I. MỤC TIÊU -HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý như: ít tan trong nước, nặng hơn không khí ; và tính chất hóa học của oxi đặc biệt là tính oxi hóa mạnh. -Rèn kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm; điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm, biết cách nhận biết được khí oxi và bước đầu biết tiến hành 1 vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính chất các chất. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Thuốc tím (KMnO4) -Ống nghiệm và giá ống nghiệm . -KClO3 -Muôi sắt, đèn cồn, que đóm, quẹt diêm. -MnO2 -Nút cao su, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh. -S, bột than -Bình thuỷ tinh (2), bông gòn. 2. Học sinh: -Ôn lại bài: tính chất hóa học của oxi. -Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng PTPƯ - Giải thích 01 02 03 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> GV cho hs tìm hiểu nội dung làm bài thực hành. 3.Vào bài mới Qua bài học ở bài oxi. Các em đã biết tính chất của oxi. Để điềuchế khí ôxi như thế nào? Và tính chất hoá học ra sao?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu qua bài thực hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động : Tiến hành thí nghiệm -HD HS lắp ráp dụng cụ và thu khí oxi. 1. Thí nghiệm 1: điều chế và thu khí oxi. -Lưu ý HS: -Nghe, ghi nhớ cách điều chế và thu khí oxi  +Khi điều chế oxi, miệng ống nghiệm phải hơi thấp Tiến hành thí nghiệm 1. xuống dưới. Phương trình phản ứng: +Ống dẫn khí đặt gần đáy ống nghiệm thu khí oxi. 2KClO3  2KCl + O2 +Dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm trước khi đun tập trung vào 1 chỗ. 2.Thí nghiệm 2: đốt cháy lưu huỳnh trong +Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, cần rút ống dẫn khí ra không khí và trong oxi. khỏi chậu nước trước khi tắt đèn cồn. -Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, chú ý lấy -Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí, theo em làm cách lượng S vừa phải. nào để biết không khí trong ống nghiệm đã đầy ? -Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của GV, trao đổi -Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2: nhóm để trả lời câu hỏi. +Dùng muôi sắt lấy 1 ít S bột. +Đốt muôi sắt chứa S trong không khí và nhanh chóng S + O2  SO2 đưa muôi sắt vào trong lọ chứa khí oxi. Yêu cầu HS 3. Thí nghiệm 3:Đốt sắt trong oxy quan sát hiện tượng và giải thích ? o *Bài tập : Lấy 1 ít hỗn hợp gồm KClO3 và bột than cho  t Fe3O4 3Fe + 2O2 vào ống nghiệm dày  đún nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Các em hãy quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích ? Gợi ý: Vì CO2 sinh ra cuốn theo các hạt bột than nóng đỏ và muối KCl sinh ra bị cháy với ngọn lửa màu tím  bị đẩy ra khỏi miệng ống nghiệm nên phát sáng rất đẹp. IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ -GV cho học sinh viết bảng thu kế hoạch của bài thực hành vừa xong theo mẫu. -Ôn lại các khái niệm cơ bản và bài tập trong chương 4 . V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần: 24 Tiết: 46 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU -Củng cố lại các kiến thức ở chương 4. -Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> +Nhận biết. +Tính theo phương trình hóa học. +Cân bằng phương trình hóa học. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 4. III.ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Hóa học Câu I: (2điểm) TRẮC NGHIỆM 1.Cho các chất sau: a. Fe3O4 b. KClO3 c. KMnO4 d. CaCO3 e. Không khí g. H2O Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. b, c. B. b, c, e, g. C. a,b,c,e. D. b, c, e. 2.Người ta thu được khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất : A. khí oxi tan trong nước. C. khí oxi khó hóa lỏng. B. khí oxi ít tan trong nước. D. khí oxi nhẹ hơn nước. 3. Sự oxi hóa chậm là: A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt. B. Sự oxi hóa mà không phát sáng. C. Sự oxi hóa toả nhiệt mà không phát sáng. D. Sự tự bốc cháy. 4. Trong các nhóm oxit sau, nhóm oxit nào là oxit axit: A. CO , CO2 , MnO2 , Al2O3 , P2O5 . B. SiO2 , P2O5 , N2O5 , CaO. C. CO2 , SiO2 , NO2, MnO2 , CaO. D. CO2 , SiO2 , NO2 , N2O5 , P2O5 . Câu II: (4 điểm). Hãy hoàn thành bảng đã cho dưới đây bằng cách đánh dấu (+) vào cột có phương trình đúng và đánh dấu (-) vào cột có phương trình sai : STT Phương trình hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy 01 2 HgO  2Hg + O2 02 2 Fe + 3Cl2  2 FeCl3 03 Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 04 CaCO3  CaO + CO2 05 CO2 + 2Mg  2MgO + C 06 C + O2  CO2 07 2KClO3  2KCl + 3O2 08 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O Câu III: (4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên. IV.ĐÁP ÁN: Câu I: ( 2 điểm) 1 - A. 2 – B. 3 – C. 4 – D. Câu II: ( 4 điểm) STT Phương trình hóa học Phản ứng hóa hợp Phản ứng phân hủy 01 2 HgO  2Hg + O2 + 02 2 Fe + 3Cl2  2 FeCl3 + 03 Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 -.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 04 CaCO3  CaO + CO2 05 CO2 + 2Mg  2MgO + C 06 C + O2  CO2 07 2KClO3  2KCl + 3O2 08 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O Câu IV: (4 điểm) nFe = 2,25 mol (0,5 điểm) 3Fe + 2O2  Fe3O4 (0,5 điểm) n oxi phản ứng = 1,5 mol (0,5 điểm) Voxi phản ứng = 33,6(l) (0,5 điểm) 2KClO3  2KCl + 3O2 (1 điểm) Số mol KClO3 = 1mol (0,5 điểm) Khối lượng KClO3 = 122,5g (0,5 điểm) V. ĐIỂM. + -. ĐI ỂM GIỎI. KHÁ. TB. + + +. S Ố BÀI Y ẾU. SO V ỚI L ẦN KI ỂM TRA TR Ư ỚC T ĂNG GI ẢM. TỈLỆ. K ÉM. Tuần: 25 Tiết: 47 Chương v: HIĐRO. NƯỚC Bài 31: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -HS biết hiđrô là chất khí, nhẹ nhất trong các chất khí. -HS biết và hiểu khí hiđrô tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất, phản ứng này toả nhiệt; biết hỗn hợp khí hiđrô và oxi là hỗn hợp nổ. -Cách đốt cháy hiđrô trong không khí, biết cách thử hiđrô nguyên chất và qui tắc an toàn khi đốt cháy hiđrô, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxi. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính theo phương trình hóa học.. II.CHUẨN BỊ: Hóa chất Dụng cụ -KMnO4 -Bình tam giác chứa O2 -Zn , HCl -Bình kíp đơn giản, cốc thuỷ tinh. -Khí H2 thu sẵn -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn. III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ GV nhắc lại bài thực hành cho học sinh. 3.Vào bài mới GV đặc câu hỏi để vào bài mới cho học sinh:. ?các em có biết khí hiđro có tính chất giống như khí oxi hay không?.Vậy hiđro có tính chất như thế nào?, có lợi ích gì cho chúng ta?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của H2 (15’) -Hãy cho biết H2 có KHHH và -KHHH: H CTHH như thế nào ? CTHH: H2 - NTK và PTK của H2 là bao -NTK: 1 nhiêu ? PTN: 2 -Hãy quan sát lọ đựng H2 và nhận -H2 là chất khí, không màu. xét về trạng thái, màu sắc của -Khí H2 nhẹ hơn không khí. hiđrô.. Nội dung KHHH: H NTK: 1 CTHH: H2 PTN: 2 I. Tính chất vật lý: H2 là chất khí không màu, không mùi và không vị..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> -Yêu cầu HS quan sát quả bóng Tan rất ít trong H2O và nhẹ nhất 2 d  bay đã được bơm đầy khí H2, trong các chất khí. H2 29 KK phần miệng của quả bóng đã được buộc chặt bằng sợi chỉ dài  Em có  H2 là chất khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí. kết luận gì về tỉ khối của H2 so -1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 với không khí ? -1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml khí H2. Vậy H2 là chất tan ít trong nước. ml khí H2. vậy H2 là chất tan nhiều hay tan ít trong nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của H2 (18’) Giới thiệu dụng cụ và hóa chất. + Khi cho viên Zn tiếp xúc với II. Tính chất hóa học: + Khi cho viên Zn tiếp xúc với dung dịch HCl có chất khí không 1. Tác dụng với oxi. dung dịch HCl  có hiện tượng gì ? màu bay ra. -Phương trình hóa học: ?Đó là khí H2 . 2H2 + O2  2H2O -Lưu ý HS quan sát thí nghiệm -Khí H2 cháy trong không khí với -Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp đốt cháy H2 trong không khí cần ngọn lửa nhỏ. chú ý: nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất ? Màu của ngọn lửa H2, mức độ 2VH 2 1V khi trộn với O2 cháy khi đốt H2 như thế nào ? Khi đốt cháy H2 trong oxi cần chú ý: + Thành lọ chứa khí oxi sau phản ứng có hiện tượng gì ? + So sánh ngọn lửa H2 cháy trong -Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi không khí và trong oxi ? với ngọn lửa xanh mờ.  Vậy : Các em hãy rút ra kết luận  Trên thành lọ xuất hiện những từ thí nghiệm trên và viết phương giọt H2O nhỏ. Chứng tỏ có phản trình hóa học xảy ra ? ứng hóa học xảy ra. -H2 cháy trong oxi tạo ra hơi H2O, Kết luận: H2 tác dụng với oxi, đồng thời toả nhiệt  Vì vậy người sinh ra H2O ta dùng H2 làm nguyên liệu cho t0 cắt kim 2H2 + O2  2H2O đèn xì oxi-hiđrô để hàn loại. ? Nếu H2 không tinh khiết  Điều gì sẽ xảy ra V V Tỉ lệ: H 2 : O2 =2:1 ? Dựa vào phương trình hóa học. V. V. hãy nhận xét tỉ lệ H 2 và O2 *GV làm thí nghiệm nổ. +Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2  Có hiện tượng gì xảy ra ?  Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất. 2V. 1V. + Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 có tiếng nổ lớn. + HS đọc phần đọc thêm SGK/ 109. H2 nếu ta trộn: với O2 -Nghe và quan sát, ghi nhớ cách +Tại sao khi đốt cháy hỗn hợp khí thử độ tinh khiết của H2. H2 và khí O2 lại gây ra tiếng nổ ? +Làm cách nào để H2 không lẫm với O2 hay H2 được tinh khiết ?  GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của khí H2. IV.CỦNG CỐ Bài tập: Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O. a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng. b.Tính khối lượng H2O thu được..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Đáp án:. nH 2 . VH 2 22,4. 2H2 + a.Theo PTHH: nO2 . . O2. 2,8 0,125(mol ) 22,4 PTHH:. . 2H2O. 1 n H 2 0,0625( mol ) 2. VO2 1,4(l ). mO2 2( g ). HS: giải cách 2: Theo PTHH: nH 2 VH 2 2 2    nO2 1 VO2 1  VO2 . VH 2 2. . 2,8 1,4(l ) 2. V.DẶN DÒ. b. Theo PTHH:. n H 2O n H 2 0,125(mol ) m H 2O 2,25( g ). -Học bài. -Làm bài tập 6 SGK/ 109 -Đọc phần II.2 bài 31 SGK / 106, 107 VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần: 25 Tiết: 48 Bài 31: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tt) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -HS biết và hiểu khí hiđrô có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất, các phản ứng này đều toả nhiệt. -HS biết hiđrô có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và do tỏa nhiều nhiệt khi cháy. -Biết làm thí nghiệm hiđrô tác dụng với CuO, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxit kim loại. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học, giải các bài tập tính theo phương trình hóa học. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -CuO, Cu -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn. -Zn , HCl -Ống dẫn khí, khay thí nghiệm 2. Học sinh: Đọc SGK / 106, 107 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ Khử 81 gam kẻm oxít bằng khí hiđro. a.Tính số gam kẻm thu được sau phản ứng. b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC ) cần dùng. 3.Vào bài mới GV đặc câu hỏi để vào bài mới cho học sinh: ?các em có biết khí hiđro có tính chất giống như khí oxi hay không?.Vậy hiđro có tính chất như thế nào?, có lợi ích gì cho chúng ta?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của H2 với CuO (18’) -Ta biết H2 dễ dàng tác dụng với O2 đơn -Bột CuO trước khi làm thí nghiệm có. Nội dung 2. Tác dụng với.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> chất để tạo thành H2O. Vậy H2 có tác dụng được với O2 trong hợp chất không ? -Giới thiệu dụng cụ, hóa chất. -Yêu cầu HS quan sát bột CuO trước khi t0 thí nghiệm , bột CuO có màu gì ? làm -GV biểu diễn thí nghiệm : -Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi qua bột CuO, các em thấy có hiện tượng gì ? -Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua  Hãy quan sát và nêu hiện tượng ? -Em rút ra kết luận gì về tác dụng của H2 với bột CuO, khi nung nóng ở nhiệt độ cao ? -Yêu cầu HS xác định chất tham gia , chất tạo thành trong phản ứng trên ? -Hãy viết phương trình hóa học xảy ra và nêu trạng thái các chất trong phản ứng ? -Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trong phản ứng trên ?  Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO, người ta nói: H2 có tính khử. -Ngoài ra H2 dễ dàng tác dụng với nhiều oxit kim loại khác như: Fe2O3 , HgO , PbO, … các phản ứng trên đều toả nhiệt. Em có thể rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của H2 ?. màu đen. -Quan sát thí nghiệm và nhận xét: -Ở nhiệt độ thường khi cho dòng khí H2 đi qua bột CuO, ta thấy không có hiện tượng gì chứng tỏ không có phản ứng xảy ra. -Đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua, ta thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch giống màu kim loại Cu và có nước đọng trên thành ống nghiệm. -Vậy ở nhiệt độ cao H2 dễ dàng tác dụng với CuO tạo thành kim loại Cu và nước. Phương trình hóa học:. H2 + CuO  Cu + H2O Nhận xét: + H2  H2O (không có O2) (có O2 ) + CuO  Cu (có O2) (không có O2 )  CuO bị mất oxi  Cu. H2 thêm oxi  H2O Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những tác dụng được với đơn chất O2 mà còn có thể tác dụng với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của hiđrô (3’) -Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SGK/ 108 -HS quan sát hình  trả lời câu hỏi của  Hãy nêu những ứng dụng của H2 mà em GV. biết ? +Dựa vào tính chất nhẹ  H2 được nạp -Dựa vào cơ sở khoa học nào mà em biết vào khí cầu. được những ứng dụng đó ? +Điều chế kim loại do tính khử của H2. …. CuO. Phương trình hóa học: H2 + CuO (m.đen) Cu + H2O (m.đỏ) Nhận xét: Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO. Kết luận: Khí H2 có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những kết hợp được với đơn chất O2 mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt.. III. Ứng dụng : -Bơm kinh khí cầu -Sản xuất nhiên liệu. -Hàn cắt kim loại. -Sản xuất amoniac, phân đạm..... IV.CỦNG CỐ -HS đọc phần ghi nhớ, bài đọc thêm. -Hs làm bài tập sau: Khử 4,8 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro a.Tính số gam đồng kim loại kim loại. b.Tính thể tích khí hiđro ( ĐKTC ) đã dùng. V.DẶN DÒ -Học bài. -Làm bài tập SGK/ 109 VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tuần: 26 Tiết: 49 Bài 32: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Các khái niệm: sự khử, sự oxi hóa. -Hiểu được các khái niệm: chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hoá – khử và tầm quan trọng của phản ứng này. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng phân biệt chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong những phản ứng oxi hóa – khử cụ thể. -Kĩ năng phân biệt phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng khác. II.CHUẨN BỊ: -Ôn lại bài 25: sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp … -Học bài, làm bài tập 5 SGK/ 109 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ?Hãy nêu những tính chất hóa học của H2 và viết phương trình hóa học minh hoạ ? ?Yêu cầu HS làm bài tập 1, 5 SGK/ 109? Đáp án: HS 1: Trả lời lý thuyết. -HS 2: Bài tập 5: HS 3: bài tập 1: 2H2 + O2  2H2O a. Khối lượng Hg: 20,1 (g) a.Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O b. Thể tích H2 : 2,24 (l) CuO + H2  Cu + H2O b.HgO + H2  Hg + H2O c.PbO + H2  Pb + H2O -3.Vào bài mới Qua bài học hiđro, các em đã hiểu tính chất của hiđro, ứng dụng của hiđro. Như vậy hiđro là chất đóng vai trò như thế nào trong phản ứng oxi hoá- khử?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu sự khử và sự oxi hóa. (10’) GV phân tích phương trình hóa học: -Quan sát PTHH: 1.Sự khử và sự oxi hóa. CuO + H2  Cu + H2O a.Sự khử: là sự tách oxi ra khỏi hợp chất. +Trong PTHH trên, quá trình CuO  Cu CuO + H2  Cu + H2O ( Chất khử là chất nhường có đặc điểm gì ? electron, chất oxy hóa là -Hay nói khác đi: quá trình CuO  Cu là chất nhận electron) quá trình tách oxi ra khỏi hợp chất gọi b. Sự oxi hóa: là sự tác là sự khử CuO. Vậy thế nào là sự khử ? ta thấy, CuO bị mất oxi. dụng của oxi với 1 chất. -Cũng trong PTHH trên, em hãy nhận Vídụ :  Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp xét quá trình H2  H2O ? Zn + O2 ZnO  Trong PTHH trên, H2 đã tác dụng với chất. oxi trong hợp chất CuO gọi là sự oxi -Trong PTHH trên, ta thấy H2 đã kết hóa. Vậy thế nào là sự oxi hóa ? hợp với nguyên tố oxi tạo thành H2O, -Biểu diễn sự khử và sự oxi hóa bằng hay H2 đã chiếm oxi của CuO. sơ đồ.  Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với CuO + H2 Cu + H2O -Yêu cầu HS xác định sự khử và sự oxi 1 chất. (Trong bài hôm nay HS biết sự oxi hóa trong các phản ứng ở bài tập 1 xảy ra cả khi oxi ở dạng đơn chất và SGK/ 109 dạng hợp chất). -Nghe và ghi nhớ. Hoạt động 2:Tìm hiểu chất khử và chất oxi hóa. (9’) -trong PTHH: -Trong PTHH: 2. Chất khử và chất oxi CuO + H2  Cu + H2O CuO + H2  Cu + H2O hóa. -Chất khử là chất chiếm oxi Hãy quan sát 2 chất phản ứng: CuO và +CuO nhường oxi cho H2  Cu.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> H2, đối chiếu với 2 chất sản phẩm: Cu và H2O  Theo em chất nào chiếm oxi và chất nào nhường oxi ? + CuO nhường oxi, giữ vai trò là chất oxi hóa. Vậy thế nào là chất oxi hóa ? + H2 chiếm oxi, giữ vai trò là chất khử. Vậy thế nào là chất khử ? -Yêu cầu HS xác định chất khử và chất oxi hóa trong các phản ứng của bài tập 1 SGK/ 109. +H2 chiếm oxi của CuO  H2O Vậy: CuO + H2  Cu +H2O (chất oxi hóa) (chất khử) -Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác.. -Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. Bài tập 1 SGK/ 109: + Chất khử: là H2. + Chất oxi hóa: Fe2O3, HgO, PbO Hoạt động 4:Tìm hiểu phản ứng oxi hóa – khử và tầm quan trọng của PƯ(9’) -Quan sát PTHH: -Trong PTHH: CuO + H2  Cu + H2O CuO + H2  Cu + H2O  Em có nhận xét gì về sự khử và sự oxi  Sự khử và sự oxi hóa là 2 quá trình hóa ? trái ngược nhau, nhưng xảy ra đồng thời trong 1 phương trình hóa học.. của chất khác. -Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác. Ví dụ:. 3. Phản ứng oxi hóa – khử: là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.. 4. Tầm quan trọng cùa -Những phản ứng cùng tồn tại sự oxi -Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa và sự khử, gọi là phản ứng oxi hóa hóa học xảy ra đồng thời sự oxi hóa và phản ứng oxi hóa – khử: – khử. Vậy thế nào là phản ứng oxi hóa sự khử. khử ? -Phản ứng sau có phải là phản ứng oxi -Là phản ứng oxi hóa – khử vì: hoá – khử không ? Vì sao ? Sự oxi hóa 2H2 + O2  2H2O 2H2 + O2  2H2O 2 -Theo em dựaHvào dấu hiệu nào để -Dựa vào dấu hiệu có sự nhường và phân biệt phản oxiO hóa chiếm oxi giữa các chất để phân biệt Sựứng khử 2 –khử với các loại phản ứng khác ? phản ứng oxi hóa với các loại phản -Yêu cầu HS đọc SGK/ 111  phản ứng ứng khác. oxi hóa khử có tầm quan trọng như thế -HS đọc SGK/ 111, ghi nhớ tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa – khử. nào ? IV.CỦNG CỐ -Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 SGK/ 113 Đáp án: -Bài tập 2: phản ứng oxi hóa – khử: a, b, d. riêng a, d còn là PƯ hóa hợp. -Bài tập 3: các phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử, vì có sự oxi hóa và sự khử. V.DẶN DÒ -Học bài. -Làm bài tập 1,5 SGK/ 113 -Đọc bài đọc thêm SGK / 112 . VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Chỉnh theo giảm tải đến đây!.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tuần: 26 Tiết: 50 Bài 33:ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ I. MỤC TIÊU . 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. -Hiểu khái niệm phản ứng thế. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng quan sát thí nghiệm, viết phương trình hóa học. -Kĩ năng hoạt động nhóm. -Kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình hóa học. 3.Thái độ: -Tạo hứng thú say mê môn họccho học sinh. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Axit : HCl , H2SO4 (l) -Giá thí nghiệm, ống nghiệm diêm, đèn cồn. -Kim loại: Zn, Fe, Al -Chậu thuỷ tinh, ống dẫn, ống vuốt nhọn. 2. Học sinh: -Đọc SGK / 114, 115 -Ôn lại cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ Phản ứng oxi hoá- khử là gì?, ? cho các phản ứng sau: a. 2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O b. CaO + H2O  Ca(OH)2 c. CO2 + 2Mg 2MgO + C Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử ? Vì sao ? 3.Vào bài mới. Qua bài hiđro các em đã học xong về tính chất của hiđro.Như vậy hiđro điều chế bằng cách nào?, hiđro tham gia vào phản ứng thế ra sao?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế khí H2 *Điều chế H2 trong -Nghe và ghi nhớ nguyên phòng thí nghiệm: liệu để điều chế H2 trong -Giới thiệu: Nguyên liệu phòng thí nghiệm. thường được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là axit HCl và -Quan sát thí nghiệm kim loại Zn.Vậy chúng ta biểu diễn của GV  nêu điều chế H2 bằng cách nhận xét. nào ? -Biểu diễn thí nghiệm: +Khi cho viên kẽm vào +Giới thiệu dụng cụ làm dung dịch axit HCl  dung thí nghiệm. dịch sôi lên và có khí +Hãy quan sát hiện thoát ra, viên kẽm tan tượng xảy ra khi cho viên dần. kẽm vào dung dịch axit +Khí thoát ra không làm HCl  Nêu nhận xét ? cho que đóm bùng cháy  +Khí thoát ra là khí gì ?  khí đó không phải là khí Hãy nêu hiện tượng xảy oxi.. Nội dung I. ĐIỀU CHẾ H2 1. Trong phòng thí nghiệm: -Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, …) -Phương trình hóa học: Zn + 2HCl ZnCl2+H2 -Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy. -Thu khí H2 bằng cách: +Đẩy nước. +Đẩy không khí..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> ra khi đưa que đóm còn tàn than hồng vào đầu ống dẫn khí ? +Yêu cầu HS quan sát màu sắc ngọn lửa của khí thoát ra khi đốt trên đầu ống dẫn khí  rút ra nhận xét ? +Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn  Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ?  Chất rắn màu trắng là muối kẽm Clorua có công thức là: ZnCl2. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ? -Yêu cầu HS chạm tay vào đáy ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm  Nhận xét ? -Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta có thể thay dung dịch axit HCl bằng H2SO4 loãng và thay Zn bằng Fe, Al, … -Hãy nhắc lại tính chất vật lý của hiđrô ?  Dựa vào tính chất vậy lý của hiđrô, theo em ta có thể thu H2 theo mấy cách ? -Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý điều gì ? Vì sao ?  Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải thu như thế nào ? -Yêu cầu 1 HS tiến hành thu khí oxi theo 2 cách. -Hãy so sánh cách thu khí H2 với cách thu khí O2 ? *Điều chế H2 trong công nghiệp: -Yêu cầu HS đọc SGK/ 115 -Nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công. +Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt đó là khí H2. +Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2 giọt dung dịch trong ống nghiệm đem cô cạn  thu được chất rắn màu trắng. -Phương trình hóa học: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 -Ống nghiệm vừa tiến hành thí nghiệm nóng lên rất nhiều chứng tỏ phản ứng xảy ra là phản ứng toả nhiệt. -Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách : +Đẩy nước. +Đẩy không khí. -Khi thu O2 bằng cách đẩy không khí người ta phải chú ý để miệng bình hướng lên trên, vì O2 nặng hơn không khí.  Vậy khi thu H2 bằng cách đẩy không khí ta phải hướng miệng ống nghiệm xuống dưới vì khí H2 nhẹ hơn không khí. -HS theo dõi cách thu khí H2 và nhận xét. -Đọc SGK/ 115 để ghi nhớ nguồn nguyên liệu để sản xuất H2 trong công nghiệp: nước, than, khí thiên nhiên, dầu mỏ, …. 2. Trong công nghiệp. (SGK/ 115) Phương trình hóa học: H2O . 2 H2 + O2.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> nghiệp là gì ? -Giới thiệu dụng cụ điều chế H2 bằng cách điện phân. -Hướng dẫn HS viết phương trình điện phân nước. -Yêu cầu HS quan sát phản ứng: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) Nhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong phản ứng ? +Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit HCl để tạo thành muối ZnCl2 ? -Dùng phấn màu để biểu diễn: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Phản ứng này được gọi là phản ứng thế. -Yêu cầu HS nhận xét phản ứng: 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 +3H2 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) Yêu cầu HS rút ra định nghĩa phản ứng thế ? Bài tập 1: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó ? a. 2Mg + O2 2MgO b.KMnO4 K2MnO 4+MnO2+O2 c. Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu d. Mg(OH)2 MgO + H2O e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O. Điện phân. Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng thế -HS quan sát phương II. PHẢN ỨNG THẾ. trình phản ứng và nhận Phản ứng thế là phản ứng xét: hóa học giữa đơn chất và +Zn và H2 là đơn chất. hợp chất, trong đó +ZnCl2 và HCl là hợp nguyên tử của đơn chất chất. thay thế nguyên tử của 1 +HS so sánh chất tham nguyên tố trong hợp chất. gia và sản phẩm để trả Ví dụ: Fe + 2 HCl lời: nguyên tử Zn đã thay FeCl2 + H2 thế nguyên tử H trong hợp chất HCl. -Nhận xét: Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất H2SO4. Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất. -Trao đổi nhóm (2’). Phản ứng thế là: c ; e ; g vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H2 , Cu) đã thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3)..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> f. Cu + AgNO3  Ag + Cu(NO3)2 IV.CỦNG CỐ -Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/ 117. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 5 SGK/ 117. Đáp án: -Đáp án bài tập 1 SGK/ 117:a,c. 22,4 -Btập 5 nFe = 56 =0.4 (mol) 24,5 n H 2 SO4  0,25(mol ) 98 a/ Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 ta có tỉ số: 0.4 0.25 1 > 1  sắt dư. (Phần còn lại của bài tập về nhà làm). V.DẶN DÒ -Học bài. -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 117 -Ôn tập những kiến thức đã học ở chương 5 và làm bài tập SGK/ 119 VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:. Tuần: 27 Tiết: 51 Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh được: -Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế H2 so với O2. -HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử. -Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các phản ứng hoá hợp & phản ứng phân huỷ. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến O2 và H2. II.CHUẨN BỊ: -Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/upload.123doc.net, 119. -Ôn lại kiến thức các bài 31, 32, 33. 1. Giáo viên : Đề bài tập 1,2,4 SGK/ 119 2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức ở các bài 31,32,33. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Cần lấy bao nhiu gam kẻm, cho tc dụng với dung dịch HCl dư. Thì thu được bao nhiu gam kẻmclorua v 5,6 lít khí H2 (ĐKTC ). 3.Vào bài mới. Ở chương V các em đã học xong về oxi; phản ứng oxi hóa - khử; phản ứng thế... Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập, để làm một số bài tập định tính và một số bài tập định lượng về những kiến thức trên qua bài học này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’) ?Khí H2 có những tính chất hoá học như thế nào? ?Có mấy cách thu khí H2. ?Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy. Hoạt động của học sinh -HS 1: Trả lời lý thuyết. +Có tính khử. +Dễ: phản ứng với : Oxi (đơn chất) . Oxi (hợp chất) . -Đẩy nước và đẩy không khí. Vì H2 tan rất ít trong nước..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> nước. ?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện tượng gì. ?Kể tên các loại phản ứng đã học. ?Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ. ?Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử, cho ví dụ. Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng nào? a/ 2Mg + O2. 2MgO. b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O c/ CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O Hoạt động 2: Luyện tập (27’) ?Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5 SGK/117. -Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1/SGK Giải thích. ? Ngoài phản ứng oxi hoá – khử, các phản ứng trên còn thuộc loại phản ứng nào khác  cụ thể. -Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/upload.123doc.net. Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng. Cách thử O2 Không khí H2 Que đóm còn tàn than hồng. Bùng cháy Bình thường Không hiện tượng. Que đóm cháy. Bình thường Lửa màu xanh nhạt. Ngoài cách nhận biết trên, theo em còn có cách nhận biết khác không? Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4 SGK/119. -Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit. ?Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào. ?Với phản ứng 5, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá. -Yêu cầu HS đọc SGK  Thảo luận nhóm làm bài tập 6 SGK/ 119 *Hướng dẫn:Muốn biết chất nào tạo nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương trình hóa học và so sánh khối lượng các kim loại tham gia phản ứng và thể tích chất tạo thành. -Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm điểm.. -Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ. -Phản ứng : hóa hợp, phân huỷ, oxi hoá – khử và thế.. a/ Phản ứng hoá hợp. b/ Phản ứng oxi hoá - khử và thế. c/ Không có.. -Bài tập 5 SGK/ 117 a.nFe dư = 0,15 (mol) mFe dư = 8,4 (g) b. Thể tích H2: 5,6 (l) -Bài tập 1 SGK/ upload.123doc.net + 2H2 + O2. 2H2O. + 3H2 + Fe2O3. 2Fe + 3H2O. + 4H2 + Fe3O4. 3Fe + 4H2O. + H2 + PbO Pb + H2O. (Bốn phản ứng đều là phản ứng oxi hoá – khử). -Vì H2 chiếm O2 của các chất khác nên H2 là chất khử. Còn O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4 đã nhường O2  chất oxi hoá. Riêng phản ứng: 2H2 + O2  2H2O Còn là phản ứng hoá hợp. Các phản ứng khác còn là phản ứng thế. -Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ: +Lọ làm que đóm  cháy: O2 +2 lọ còn lại không có hiện tượng gì là không khí và H2. -Dùng que đóm cháy cho vào hai lọ không khí và H2. +Lọ cháy  màu xanh nhạt: H2. +Lọ không có hiện tượng gì là không khí. -Dùng que đóm còn than hồng  O2. -Nung nóng CuO  dẫn 2 khí còn lại vào  CuOđen  Cuđỏ là H2. 1/ CO2 + H2O  H2CO3 2/ SO2 + H2O  H2SO3 3/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 4/ P2O5 + 3H2O  2H3PO4 5/ PbO + H2  Pb + H2O. HS: -Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4. -Phản ứng oxi hoá – khử: 5. -Phản ứng thế: 3, 5. a.Zn + H2SO4  H2 + ZnSO4 65g 22,4l 2Al + 3H2SO4  3H2 + Al2(SO4)3 2.27g 3.22,4l.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Fe + H2SO4  H2 + FeSO4 56g 22,4l b.Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim loại tác dụng với lượng dư axit thì kim loại Al sẽ có nhiều khí H2 hơn. c.Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al cần cho phản ứng là nhỏ nhất. IV.CỦNG CỐ - DẶN DỊ -Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41. -Chuẩn bị bản tường trình, đọc trước các thí nghiệm trong bài thực hành. STT Tên thí nghiệm Hoá chất Hiện tượng PTPƯ + giải thích 1. Điều chế khí H2… 2. Thu khí H2. 3. H2 khử CuO V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần: 27. Tiết: 52 Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5 ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ HIĐRO – THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO I. MỤC TIÊU Học sinh nắm được: -HS nắm vững nguyên tắc điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý, tính chất hoá học. -Rèn kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí. Kỹ năng nhận ra khí H2, biết kiểm tra độ tinh khiết của H2, biết tiến hành thí nghiệm với H2 (dùng H2 khử CuO). II.CHUẨN BỊ: 1. GV: 4 bộ thí nghiệm gồm: a. Hoá chất: Zn, dd HCl, CuO. b. Dụng cụ: -Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, ống dẫn khí, kẹp. -Đèn cồn, diêm. -Ống hút, thìa lấy hoá chất. 2. HS: kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hoá chất Hiện tượng PTPƯ + giải thích 1. Điều chế khí H2… 2. Thu khí H2. 3. H2 khử CuO III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ GV cho học sinh tham khảo nội dung thực hnh đ 3.Vào bài mới GV đặc cu hỏi để vo bi mới ?Cc em cĩ biết khi điều chế khí H2 người ta thu bằng cch no hay khơng?. . Để biết thu như thhế no, tiết học ny cc em sẽ thực hnh để tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra các kiến thức liên quan (5’).

<span class='text_page_counter'>(105)</span> -Kiểm tra sự chuẩn bị:. -Hoá chất. -Dụng cụ. ? Những nguyên liệu nào thường dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm. ? Thử nhận biết khí H2 bằng cách nào. ? Có mấy cách thu H2. ? Khi thu H2 bằng cách đẩy không khí phải chú ý những vấn đề gì. ? H2 có tính chất hoá học như thế nào. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (25’) -Yêu cầu HS đọc SGK/102. *Thí nghiệm 1 Lưu ý HS: +Để nghiêng ống nghiệm khib bỏ viên Zn vào  khỏi bể ống nghiện. +Để khí H2 thoát ra một thời gian trước khi đốt. *Thí nghiệm 2 Lưu ý HS: +Thu bằng cách đẩy nước: Phải đổ nước đầy ống nghiệm  úp ngược vào chậu  thu. +Thu bằng cách đẩy không khí: úp miệng ống xuống dưới. *Thí nghiệm 3 Lưu ý HS: +Đặt CuO vào đáy ống nghiệm. +Miệng ống nghiệm đựng CuO thấp huơn đáy ống nghiệm. +Nung nóng CuO trước  dẫn H2 vào. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:. -Kẽm và axit HCl -Đốt  H2 cháy: màu xanh nhạt. -Đẩy nước và đẩy không khí. -Để miệng ống nghiệm hướng xuống dưới. -Tác dụng với O2  H2O. -Khử CuO. -Đọc sách nắm vững cách làm thí nghiệm. Thí nghiệm 1: điều chế H2. Đốt cháy H2. -Tiến hành thí nghiệm  giải thích: 2H2 + O2  2H2O Thí nghiệm 2: Thu H2. Làm thí nghiệm và giải thích.. Thí nghiệm 3: H2 khử CuO. -Làm thí nghiệm. H2 + CuO. Cu + H2O. -Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở. -Hoàn thành bản tường trình theo -Thu vở HS chấm bài thực hành. mẫu đã kẻ sẵn. -Yêu cầu HS rửa và thu don dụng cụ thí nghiệm. -Dặn dò ôn tập - kiểm tra: 1 tiết. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tuần: 28 Tiết: 53 Bài 36 NƯỚC ( T:1 ) I. MỤC TIÊU: HS biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H. II.CHUẨN BỊ: -Dụng cụ điện phân nước. -Hình vẽ tổng hợp nước. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ GV nhắc lại bài thực hành cho học sinh 3.Vào bài mới. Như các em đã biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta.? vậy các em có biết nước có vai trò như thế nào?, có tính chất vật lí vật tính chất hóa học ra sao?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phân huỷ nước (15’) -GV đặc cu hỏi cho học sinh. -HS trả lời cu hỏi sau: I. Thành phần hoá học của -Lắp thiết bị điện phân nước (pha -Những nguyên tố hóa học nào có nước. thêm 1 ít dung dịch NaOH vào trong thành phần của nước ? 1. Sự phân huỷ nước. nước) chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ PTHH: 2H2O  2H2 + O2 -Yêu cầu HS quan sát để trả lời về thể tích và khối lượng như thế các câu hỏi : nào ? ? Em có nhận xét gì về mực nước -Trước khi dòng điện một chiều ở hai cột A (-), B(+) trước khi cho chạy qua mực nước ở hai cột A,B dòng điện một chiều đi qua. bằng nhau. GV bật công tắc điện: -Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất ? Sau khi cho dòng điện một hiện bọt khí. Cực () cột A bọt khí chiều qua  hiện tượng gì. nhiều hơn. -Yêu cầu 2 HS lên quan sát thí 1 nghiệm:Sau khi điện phân H2O  thu được hai khí  khí ở hai ống có V 2 Vkhí A. khí B = tỉ lệ như thế nào? -Khí ở cột B(+) làm que đóm Dùng que đóm còn tàn than hồng bùng cháy; ở cột B(-) khí cháy và que đóm đang cháy để thử hai được với ngọn lửa màu xanh. khí trên yêu cầu HS rút ra kết Khí thu được là H2 () và O2 (). luận. VH 2 2VO 2 . -Yêu cầu viết phương trình hoá học. -Cuối cng GV nhận xt v kết luận. PTHH: 2H2O  2H2 + O2 Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình tổng hợp nước (15’) -Yêu cầu HS đọc SGK I.2a, quan -Cá nhân đọc SGK, quan sát hình 2. Sự tổng hợp nước. sát hình 5.11/122  thảo luận nhóm vẽ. PTHH:2H2 + O2  2H2O -Thảo luận nhóm. trả lời các câu hỏi sau:  Kết luận: -Hỗn hợp H2 và O2 nổ. Mực nước -Nước là hợp chất tạo bởi 2 ? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> bằng tia lửa điện, có những hiện trong ống dâng lên. nguyên tố: H & O. tượng gì. -Mực nước dâng lên, dừng lại ở -Tỉ lệ hoá hợp giữa H & O: ? Mực nước trong ống dâng lên có vạch số 1  còn dư chất khí. VH 2 2 đầy ống không  vậy các khí H2 và +Về thể tích: VO 2 = 1 O2 có phản ứng hết không. -Tàn đóm bùng cháy.  vậy khí còn mH 2 1 ? Đưa tàn đóm vào phần chất khí dư là oxi. +Về khối lượng: mO 2 = 8 còn lại, có hiện tượng gì  vậy khí 2H2 + O2 2H2O -CTHH của nước: H2O. còn dư là khí nào. ? Viết PTHH: VH 2 1  ? Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp V 2 với nhau theo tỉ lệ như thế nào. O2 -Yêu cầu các nhóm thảo luận để Giải: tính: Theo PTHH: +Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa Cứ 1 mol O cần 2 mol H . 2 2 H2 và O2. ==> m H 2 = 2.2 = 4 (g) +Thành phấtn % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước. m O 2 1.32 32 (g). Hướng dẫn: mH2 ? Giả sử có 1 mol O2 phản ứng  4 1 làm cách nào tính được số mol mO2 Tỉ lệ: = 32 = 8 H2 . 1 ? Muốn tính khối lượng H2  như thế nào.  %H = 1  8 .100%  11.1% ? Nước là hợp chất tạo bởi những  %O = 100% - 11.1% = 88.9% nguyên tố nào. -2 nguyên tố: H và O. ? Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ -Tỉ lệ hoá hợp: lệ thể tích và khối lượng như thế mH 2 VH 2 nào. 2 1 Vậy bằng thực nghiệm em hãy m VO2 = 1 ; O2 = 8 cho biết nước có công thức hóa -CTHH: H2O. học như thế nào ? -Cuối cng GV nhận xt v kết luận. IV.CỦNG CỐ GV hướng dẩn : Giải: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề BÀI TẬP: Đốt cháy hỗn hợp khí m H 2O 1,8 n   0,1( mol ) H 2O bài tập 3/125. gồm 1.12 l H2 và 1.68 l O2 (đktc). M H 2O 18 ? Bài tập trên thuộc dạng bài Tính m H 2O tạo thành. toán nào? 2H2O ? Muốn giải được bài tập này ? Bài tập trên khác bài tập 3 SGK/ PTHH: 2H2 + O2 125 ở điểm nào ? Theo phương trình : phải trải qua mấy bước. Phải xác định chất phản ứng hết n H 2 n H 2O 0,1(mol ) ? Bước đầu tiên là gì. và chất dư. 1 0,1 nO2  n H 2O  0,05( mol ) H 2O  Tính m theo chất phản ứng 2 2 hết. V H 0,1.22,4 2,24(l )   2 Đáp án: Cho VO2 0,05.22,4 1,12(l ) m H 2O 1.8g Tìm. VH 2 ; VO 2 ?. (đktc) V.DẶN DÒ: -Làm bài tập 1, 2, 4 SGK/125. -Xem phần II : Tính chất của nước. VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ........................................................................................................................................................... Tuần: 29 Tiết: 54 Bài 36 :NƯỚC (tt) I. MỤC TIÊU: -HS biết và hiểu tính chất vật lý và hoá học của nước. -HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học cảu nước. -HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm . -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH. II.CHUẨN BỊ: 1. Hoá chất: quì tím, Nấm, vôi sống, Pđỏ, KMnO4. 2. dụng cụ: -2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh. -Ống nghiệm, giá , diêm, đèn cồn. -Lọ tam giác thu O2 ( 2 lọ). -Muôi sắt, ống dẫn khí. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ? Nước có thành phần hoá học như thế nào. ? Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125. Đp n: 2H2 + O2  2H2O. 112 nH2 = 22.4 = 5 mol theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol.  mH2O = 5 x 18 = 90g. 3.Vào bài mới. Như các em đã biết nước có vai trị rất quang trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta.? vậy các em có biết nước có vai trị như thế nào?, có tính chất vật lí và tính chất hóa học ra sao?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước (5’) ? Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước  Quan sát, trả lời. 1. Tính chất vật lý. Nước là +Chất lỏng, không màu – mùi – vị. chất lỏng, không màu, nhận xét: +Sôi: 1000C (p = 1atm). không mùi và không vị, sôi +Thể, màu, mùi, vị. 0 +Nhiệt độ rắn 0 C. ở 1000C. Hoà tan nhiều +Nhiệt độ sôi. +Đại = 1 g/ml. chất: rắn, lỏng, khí… +Nhiệt độ hoá rắn. +Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, +Khối lượng riêng. khí… +Hoà tan. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước (15’) Thí nghiệm 1: Tác dụng với kim loại. -Quan sát quì tím không 2. Tính chất hoá học: -Nhúng quì tím vào nước  yêu cầu HS quan chuyển màu. a/ Tác dụng với kim loại -Miếng Na chạy nhanh trên (mạnh): sát  nhận xét: mặt nước (nóng chảy  giọt PTHH: -Cho mẫu Na vào cốc nước  yêu cầu HS tròn). quan sát  nhận xét. NaOH -Có khí thoát ra. -Đốt khí thoát ra  có màu gì  kết luận. Na + H2O  ( Bazô ) + H2 . -Nhúng một mẫu giấy quì vào dung dịch sau -Khí thoát ra là H2. b/ Tác dụng với một số oxit  Có phản ứng hoá học xảy bazơ. phản ứng . -Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì ra. PTHH:  Giấy quì  xanh.  xanh: bazơ công thức gồm nguyên tử Na CaO + H2O  Ca(OH)2 liên kết với  OH  Yêu cầu HS lập công thức -NaOH. (bazơ). 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  Dung dịch bazơ hoá học.  Viết phương trình hoá học. -Gọi một HS đọc phần kết luận SGK/123. -Nước có thể tác dụng làm đổi màu quì tím.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ. với một số kim loại ở thành xanh. -Làm thí nghiệm: nhiệt độ thường: Na,k c/ Tác dụng với một số +Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh  rout một -Quan sát  nhận xét: oxit axit. PTHH: ít nước vào vôi sống  y HS quan sát, nhận xét. +Có hơi nước bốc lên. P2O5 + 3H2O  2H3PO4 +CaO rắn  chất nhão. +nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau (axit). phản ứng. +Phản ứng toả nhiệt.  Dung dịch axit làm Vậy hợp chất tạo thành là gì? +Quì tím  xanh. đổi màu quì tím thành -Công thức háo học gồm Ca và nhóm OH  Yêu cầu -Là một bazơ. đỏ. HS lập công thức hoá học? - Ca(OH)2. -Viết phương trình phản ứng? CaO + H2O  Ca(OH)2. -Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ -P2O5 tan trong nước. khác nữa  Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123. -Dung dịch quì tím hoá Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit. đỏ (hồng). -Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi  rót một ít P2O5 + 3H2O  2H3PO4. nước vào bình đựng P2O5  lắc đều  Nhúng quì tím vào dung dịch thu được  Yêu cầu HS nhận xét .-Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit  hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình phản ứng. -Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5 … tạo axit tương ứng. -Yêu cầu HS đọc kết luận SGK. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước (4’) Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK trả -Đọc SGK – liên hệ thực tế  trả lời III. vai trò của nước trong lời câu hỏi sau: đời sống và sản xuất. 2 câu hỏi. ? Nước có vai trò gì trong đời sống Chống ô nhiễm. SGK/124. của con người. ? Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. -Đại diện các nhóm trình bày – sửa chữa – bổ sung. IV.CỦNG CỐ Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3. Bài tập 2: để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O? ? Bài tập thuộc dạng bài toán nào. ? Có mấy cách giải. Đp n: 2K + H2O  2KOH + H2 Na2O + H2O  2NaOH SO3 + H2O  H2SO4 V.DẶN DỊ -Ôn lại khái niệm axit – cách đọc tên – phân loại. -Làm bài tập 1, 5 SGK/125. VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần: 29 Tiết: 55 Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI I.MỤC TIÊU: HS hiểu và biết: -Cách phân loại axit, bazơ thành phần hoá học và tên gọi của chúng. -Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit ( các nguyên tố H có thể thay thế bằng kim loại ). -Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit. II.CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> -Tên các hợp chất vô cơ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ? Oxit là gì. ? Công thức chung của oxit. ? Phân loại oxit  cho ví dụ. 3.Vào bài mới. Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối.Chúng là những chất như thế nào?, có công thức hoá học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã biết. ? Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần phân tử trên. -Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa về axit. - Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. -Nếu gốc axit là A với hoá trị là n  em hãy rút ra công thức chung của axit. -Gv tiếp tục đặc câu hỏi -Hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit ở bảng phụ lục 2/156  viết công thức của axit. -GV:giới thiệu. Gốc axit.  NO3 (nitrat). = SO4 (sunfat).  PO4 (photphat). Tên axit: HNO3(a. nitric).H2SO4 (a. sunfuric).H3PO4 (a. photphoric).  cách đọc tên ? Nguyên tắc: Chuyển đuôi at  ic. Chuyển đuôi it  ơ. Vấn đề: = SO3 : sunfit.  Hãy đọc tên axit tương ứng. -Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl. -Chuyển đuôi ua  hidric. - Br: Bromua - Cl: clorua  Tên gọi chung: Bài tập 1: viết công thức hoá hóa học của các axit sau: -axit sunfuhidric. -axit cacbonic. -axit photphoric. Hoạt động2: Luyện tập. -GV ghi nội dung lên bảng, cho hs tham khảo, tìm hiểu -Yêu câu hs thực hiện.. Hoạt động của học sinh. Nội dung. -HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 -Giống: đều có nguyên tử H. -Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm nguyên tử (gốc axit) khác nhau. -Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.. I. Axit. 1. khái niện:Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2.Công thức của axít. HnA -n: làchỉ số của nguyên tử H -A: là gốc axít. 3.Phân loại axít. -Axit không có oxi. HCl, H2S. -Axit có oxi. HNO3, H2SO4, H3PO4 … Axit có oxi: 4.Gọi tên của axít. a.Axít có oxi: Tên axit: axit + PK +ic b.Axít không có oxi: Tên axit: axit + PK +hiđic c.Axít có ít oxi: Tên axit: axit + PK + ơ. -Công thức chung axit HnA -Hs trả lời câu hỏi do Gv đặc ra. -Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại: +Axit không có oxi. +Axit có oxi.  Hãy lấy ví dụ minh họa? H2SO3 : axit sunfurơ -Axit không có oxi -Axit bromhiđic. -Axit clohiđric -H3PO4(axitphotphoríc) - HCl( axitclohiđríc) -H2SO3 (axit sunfurơ). HS : - Cl : HCl ( Axitclohiđríc) = SO3 :H2SO3 ( Axitsunfurơ. -Viết công tthức hoá học của các axít có gốc axít cho dưới đây và cho biết tên của.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ) chúng. (-Cl, = SO4 : H2SO4 (Axitsunfuríc = SO3, = SO4, = S, - NO3.) ) = S:H2S ( Axitsunfuhiđric ) - NO3 : HNO3 (Axitnitríc). -Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ. -NaOH, Ca(OH)2 II.BAZƠ ? Em hãy nhận xét về thành phần -Có một nguyên tử kim loại. 1.Khái niệm về bazơ phân tử của các bazơ trên. -Một hay nhiều nhóm OH (hidroxit). Bazơ là một phân tử gồm ? Vì sao trong thành phần của mỗi -Vì nhóm  OH luôn có hoá trị I. một nguyên tố kim loại liên bazơ đều chỉ có một nguyên tử -Số nhóm  OH được xác định bằng hoá kết một hay nhiều nhóm kim loại. trị của kim loại. hiđroxit( OH ). ? Số nhóm  OH trong phân tử của Vd: Al  OH có 3 nhóm. mỗi bazơ được xác định như thế 2.Công thức bazơ: Al(OH)3 nào. M(OH)n -Công thức hoá học chung của bazờ -Gọi kim loại trong bazơ là M với -M(OH)n -M: là nguyên tố kim loại hoá rị là nhóm hãy viết công thức -HS trả lời câu hỏi sau: -n: là chỉ số của nhóm ( OH chung? ) ?Bazơ chi ra thành bao nhiêu loại?, lấy 3.Phân loại bazơ ví dụ?. -GV tiếp tục đặc câu hỏi cho HS -Bazơ tan ( kiềm), tan được +HS trả lời câu hỏi trong nước +Bazơ tan (nước): kiềm. Ví dụ :NaOH; Ca(OH)2.... +Bazơ không tan trong nước. -Cuối cùng GV nhận xét và kết -Bazơ không tan, không tan +HS khác nhận xét luận nội dung chính của bài học. được trong nước. -Cuối cùng HS ghi nội dung chính của Ví dụ:Fe(OH)3; bài học. -GV hướng dẫn cho HS cách đọc Cu(OH)2….. -Tên bazơ: tên của bazơ (hướng dẫn cách 4.Cách đọc tên bazơ Tên kl + hidroxit đọc). Tên bazơ = Tên kim Natri hiđroxit  Cách gọi tên chung? loại( nếu kim loại có nhiều Canxi hidroxit -Có hai loại bazơ. hoá trị gọi tên kèm theo tên +NaOH, KOH, BA(OH)2 hoá trị) + hiđroxit. +Fe(OH)2, Fe(OH)3 … Ví dụ: ? Đối với kim loại có nhiều hoá trị như -Cuối cùng GV nhận xét và kết - Ca(OH)2 Canxi hidroxit Fe … Phải đọc tên như thế nào. luận. Cho hs ghi nội dung chính - Fe(OH)3 sắt (III) hiđroxit. ? Fe(OH)2 ? Fe(OH)3 của bài học. -Hs trả lời,hs khác nhận xét -Cuối cùng hs ghi nội dung. Hoạt động 4: Luyện tập về bazơ Hoạt động của GV-HS Nội dung -GV ghi bài tập lên bảng và yêu cầu HS quan sát, Bài 1:Viết công thức hoá học bazơ tương ứng với tìm hiểu. các oxít sau:Ca(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)3 và đọc -HS lên bảng giải bài tập tên các oxít trên. -HS khác nhận xét Đáp án:* Công thúc háo học bazơ tương ứng: -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. CaO; MgO; Fe2O3. *Đọc tên:-Canxihiđroxít -Magiehiđroxit -Sắt(III)hiđroxit. -HS tiếp tục lên bảng giải bài tập theo yêu cầu của Bài 2:Hãy hoàn thành các phương trình hoá học giáo viên. sau: -HS khác nhận xét a.Na2O + H2O ? -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. b.NaOH + HCl ? + H2O c.CaCO3 ? CO2. Đáp án: a. Na2O + H2O 2NaOH. b.NaOH + HCl NaCl + H2O c.CaCO3 CaO + CO2..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> IV. CỦNG CỐ Hs làm bài tập như sau:Lấy 6,5 gam kẽm cho tác dụng với H2SO4 loãng dư. Thì thu được bao nhiêu gam muối Fe ( II ) sunphát và bao nhiêu lít khí bay ra ( ĐKTC ). -GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ -HS làm bài tập 5 trang 130 SGK. V.DẶN DÒ -HS về nhà học thuộc bài -Làm bài tập 3,4 trang 130 SGK VI.RÚT KINH NGHIỆM.. Tuần: 29 Ngày soạn : Tiết: 56 Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt ) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu được muối là gì ? cách phân loại và gọi tên các muối. 2. Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết công thức hoá học khi biết tên của hợp chất. 3. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học II.CHUẨN BỊ: -Một số công thức hoá học của hợp chất (muối). -Ôn tập công thức hoá học, tên gọi: oxit, axit, bazơ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ ? Viết công thức chung của oxit, axit, bazơ. ? Yêu cầu HS lên làm bài tập 2 và 4 SGK/130. Đáp án: -Ct chung oxit: RxOy -Ct chung axit: HnA -Ct chung bazơ: M(OH)n Tên gọi axit HCl a. clohidric H2SO3 a. sunfurơ H2SO4 a. sunfuric H2CO3 a. cacbonic H3PO4 a. photphoric H2S a. sunfuhiđric HBr a. bromhidric HNO3 a. nitric Bazơ Tên gọi NaOH Natrihiđroxit LiOH Litihiđroxit Fe(OH)3 Sắt(III) hiđroxit Ba(OH)2 Barihiđroxit Cu(OH)2 Đồng (II) hiđroxit Al(OH)3 Nhôm hiđrôxit 3.Vào bài mới. Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối.Chúng là những chất như thế nào?, có công thức hoá học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Hoạt động 5: Tìm hiểu muối ? Yêu cầu HS viết HS : NaCL; lại công thức một ZnCl2; Al2(SO4)3; số muối mà HS Fe(NO3)3 biết. Thành phần: ? Em có nhận xét -Kim loại: Na, Zn, gì về thành phần Al, Fe. của các muối trên. -Gốc axit:  Cl; = ? Hãy so sánh với SO4;  NO3 bazơ và axit  tìm Giống: đặc điểm giống và  axit muối Có gốc axit khác nhau giữa  bazơ  muối muối và các loại Có kim loại hợp chất trên.  Yêu cầu HS rút ra  phân tử muối gồm có một hay định nghĩa về nhiều nguyên tử muối. kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. -Kí hiệu: -gốc x ? Gốc axit kí hiệu axit: A -kim như thế nào. y loại: M ? Bazơ: kim loại  công thức kí hiệu … chung của muối  Vậy công thức MxAy . của muối được viết dưới dạng như thế nào.. -Gọi tên. -Kẻm clorua. ? Các muối này sẽ -Nhôm sunfat. -Sắt (III) nitrat. được gọi tên như thế nào  hãy gọi Kalihiđrocacbonat muối natriclorua. . (NaCl) -Natrihiđrosunfat.  Sửa chữa  đưa ra -Muối KHCO3 có cách gọi tên nguyên tử hidro chung: Tên muối = Tên kl còn K2CO3 không có. + tên gốc axit. ? Yêu cầu HS đọc -Có 2 loại. (Muối trung hoà các muối còn lại. và muối axit). (chú ý: kim loại nhiều hoá trị phải HS 1: M’axit: NaH2PO4, đọc tên kèm theo Na2HPO4 . hoá trị của kim loại ). Hướng dẫn HS cách gọi tên muối. III.MUỐI 1.Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axít.. 2.Công thức hoá học của muối: MxAy .Trong đó -M: là nguyên tố kim loại. -x:là chỉ số của M. -A:Là gốc axít -y:Là chỉ số của gốc axít. 3.Cách đọc tên muối: Tên muối = tên kim loại ( kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axít. 4.Phân loại muối: a.Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axít không có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD:ZnSO4; Cu(NO3)2… b.Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axít còn nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: NaHCO3; Ca(HCO3)2….

<span class='text_page_counter'>(114)</span> axit và yêu cầu HS đọc tên 2 muối: KHCO3 và K2CO3 ? Vậy muối được chia thành mấy loại. Bài tập: trong các muối sau muối nào là muối axit, muối nào là muối trung hoà: NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3 Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: lập Ca(NO3)2 , MgCl2 , Al(NO3)3 , BaSO4 , Ca3(PO4)2 , Fe2(SO4)3 . công thức hoá học của các chất sau: Canxinitrat, Magieclorua, Nhôm nitrat, Barisunfat, Canxiphotphat, Sắt (III) sunfat. Bài tập 6 SGK/130  Sửa chữa chấm điểm. Bài tập 3: Điền từ vào ô trống. Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối (kl của bazơ và gốc axit) K2O KOH N2O5 HNO3 KNO3 CaO Ca(OH)2 SO2 H2SO3 CaSO3 Al2O3 AL(OH)3 SO3 H2SO4 AL2(SO4)3 BaO Ba(OH)2 P2O5 H3PO4 BA3(PO4)2 IV. CỦNG CỐ -GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ -HS làm bài tập 6 trang 130 SGK. V.DẶN DÒ -HS về nhà học thuộc bài -Xem trước bài tập ở bài luyện tập 7. VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần: 30 Ngày soạn : Tiết: 57,Bài: LUYỆN TẬP 7 I. MỤC TIÊU: -Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về: thành phần hoá học và tính chất hoá học của nước. -HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối và oxit..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> -HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học. II.CHUẨN BỊ: Ôn lại các bài: oxit, axit, bazơ – muối; tính theo CTHH và phương trình hoá học. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ? Hãy phát biểu định nghĩa muối, viết CT của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối. ? Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/130. Đáp án: a/ a. bromhiđric; a. sunfurơ; a. photphoric; a. sun furic. b/ Magiehiđroxit,; Sắt III hiđroxit; Đồng II hiđroxit. c/ Barinitrat; Nhôm sunfat; Natriphotphat; Kẽm sunfua; Natrihidrophotphat; Natriđihiđrophotphat. 3.Vào bài mới Như các em đã biết về thành phần và tính chất của nước.Định nghĩa công thức , phân loại, cách gọi tên axit, bazơ và muối. Tiết học này các em sẽ làm một số bài tập về các loại kiến thức này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV ghi nội dung bài tập lên bảng và yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu, đưa ra biện pháp giải. -HS lên bảng giải bài tập -HS khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. Bài 1:Tương tự như Na; K, Ca cũng tác dụng với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí H2. a.Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra? b.các phản ừng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?, Vì sao? Đáp án: a.2Na + 2H2O 2NaOH + H2. 2K + 2H2O 2KOH + H2. Ca + 2H2O Ca( OH)2 + H2. -GV gọi HS nhắc lại cách đọc công b.Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. Vì Na; K;Ca thế thức hóa học của muối vào nguyên tử H để lần lượt tạo thành các bazơ tương ứng. -Sau đó giáo viên gọi học sinh lên Câu 2:Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi sau đây: bảng giải bài tập, học sinh khác Đồng II clorua; Kẽm sunphát; SắtIII sunphát: nhận xét Magiehiđrôcacbonat; canxiphotphát; Natrihiđrôphótphát; -Cuối cùng GV nhận xét và kết Natriđihiđrôphótphát. luận. Đáp án: CuCl2; ZnSO4; Fe2(SO4)3; Mg(HCO3)2; Ca3(PO4)2; Na2 HPO4; NaH2PO4. -GV hướng dẫn cho HS như sau Bi 3: Cho 3,1gam phót pho vo bình kín chứa đầykhông khí với +Tính số mol của oxi và photpho dung tích 5,6 lít ( ở ĐKC ). theo yêu cầu của đề bài đã cho a.Khối lượng phótpho thừa hay thiếu? +Dựa vào phương trình phản ứng để b.Tính khối lượng điphotphobentaôxit tạo thành? tính số mol dư và số mol sản phẩm. Đáp án: +Tính được chất dư và khối lượng -Ta có phương trình phản ứng của sản phẩm. 4P + 5O2 2P2O5 -n -Sau đó giáo viên gọi học sinh lên O2 = 5,6/22,4 = 0,25 ( mol) n bảng giải bài tập, học sinh khác P = 3,1/31= 0,1 ( mol) nhận xét -Theo phương trình phản thì số mol của oxi dư n -Cuối cùng GV nhận xét và kết O2 dư = 0,25 - 0,125 = 0,125 ( mol) luận. a. m O2 dư là 0,125 * 32 = 4( gam). b. nP2O5 = 0,05 (mol) được mP2O5 = 0,05 * 142 = 7,1( gam ) IV.CŨNG CỐ – DẶN DÒ -Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải -Về nhà làm bài tập sau: Hòa tan hỗn hợp gồm hai kim loại vào nước ( K và Na) có khối lượng là 6,2 gam. Thì thu được 2,24 lít khí H2 ( ĐKTC). a.Viết phương trình phản ứng xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> b.Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. -Chuẩn bị: +Chậu nước. +Vôi sống (CaO). +Xem nội dung bài thực hành 6. -Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 SGK/132. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tuần: 30 Ngày soạn : Tiết: 58 Bài:39 THỰC HÀNH 6 I. MỤC TIÊU: -HS củng cố name vững được tính chất hoá học của H2O: tác dụng với một số kim loại, oxit bazơ và oxit axit. -Rèn luyện kỹ năng tiến hành một số tự nhiên với Na, với CaO và P2O5. -HS được củng cố về các biện pháp bảo đảm an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học. II.CHUẨN BỊ: -Bộ tự nhiên cho 4 nhóm. a/ Dụng cụ: -Chậu thủy tinh. -Cốc thủy tinh. -Bát sứ. -Lọ thuỷ tinh. -Muỗng sắt. -Đũa thuỷ tinh. b/ Hoá chất: -Na -CaO -P -Quì tím -Đèn cồn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ? Em hãy nêu các tính chất hoá học của H2O. Đáp án: -Tác dụng với một số kim loại. -Tác dụng với một số axit. -Tác dụng với một số oxit bazơ 3.Vào bài mới. Như các em đã học xong về lí thuyết về tính chất hóa học củ nước, tiết học này các em sẽ được thực hành để thấy đựoc thực tế về tính chất hóa học này. Hoạt động của giáo viên Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tuần: 31. Ngày soạn:. CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH Tiết 60 Bài 40: DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: -HS hiểu được khái niệm : dung môi, chất tan, dung dịch. Hiểu được khái niệm dung dịch bão hoà và dung dịch chua bão hoà. -Biết cách làm cho quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. -Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra nhận xét. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ GV nhắc lại bài thực hành 3.Vào bài mới Trong thí nghiệm hóa học hoặc trong đời sống hàng ngày các em thường hòa tan nhiều chất như đường ; muối; rượu...trong nước, ta có dung dịch đường; muối; rượu...Vậy dung dịch là gì tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm dung môi, chất hoà tan và dung dịch Giới thiệu qua mục tiêu của chương  bài -Thí nghiệm 1: làm thí nghiệm I. Dung môi – chất tan – đường tan vào nước tạo thành dung dịch …? nước đường (là dung dịch đồng 1.Dung môi -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. nhất). Dung môi là chất có khả Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa đường vào cốc năng hoà tan chất khác để nước  khuấy nhẹ. Các nhóm quan sát  ghi -làm thí nghiệm và nhận xét: +Cốc 1: nước không hoà tan tạo thành dung dịch. lại nhận xét  trình bày. được dầu ăn. 2.Chất tan -Ở thí nghiệm này. +Cốc 2: dầu hoả hoà tan được Chất tan là chất bị hoà tan +Đường là chất tan. dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng trong dung môi. +Nước hoà tan đường  dung môi. nhất. 3.Dung dịch +Nước đ ường  dung dịch. -Dầu ăn: chất tan. Dung dịch là hỗn hợp đồng Thí nghiệm 2: Cho vào mỗi cốc một thìa -Dầu hoả: dung môi. nhất của dung môi và chất dầu ăn (cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng dầu -Vd: tan. hoả )  khuấy nhẹ. -Nước biển. m(dd)= m (ct) + m (dm) -Thảo luận nhóm và cho biết: chất tan, +Dung môi: nước. dung môi ở thí nghiệm 2. +Chất tan: muối … Vậy em hiêtủ thế nào là dung môi; chất -Nước mía. tan và dung dịch ? ? hãy lấy ví dụ về dung dịch và chỉ rõ chất +Dung môi: nước. +Chất tan: đường … tan, dung môi trong dung dịch đó. Hoạt động 2: Tìm hiểu dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3. Làm thí nghiệm 3. II. Dung dịch chưa bảo +Tiếp tục cho đường vào cốc ở thí nghiệm -dung dịch nước đường vẫn có hòa và dung dịch bảo hòa 1  khuấy  nhận xét. khả năng hoà tan thêm đường. Ơ một t0 xác định: -Dung dịch nước đường không -Dung dịch chưa bão hoà là -Khi dung dịch vẫn còn có thể hoà tan được thêm chất tan  gọi là dung dịch chưa thể hoà tan thêm đường (đường dung dịch có thể hoà tan còn dư). thêm chất tan bão hoà.Hướng dẫn HS làm tiếp thí -Dung dịch bão hoà là dung nghiệm 3: tiếp tục cho đường vào cốc dịch không thể hoà tan thêm dung dịch trên, vừa cho đường vừa khuấy. chất tan. -Dung dịch không thể hào tan thêm được chất tan  dung dịch bão hoà. Vậy thế nào là dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà? -Yêu cầu các nhóm trình bày và nhận xét. Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hoà tan chấtt rắn trong nước …. Giáo án hóa học 8. Năm học: 2011 – 2012. 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: cho vào -Làm thí nghiệm: cho vào cốc III. Làm thế nào để quá mỗi cốc (25 ml nước) một lượng muối ăn nước 5g muối ăn. trình hòa tan chất rắn như nhau. +Cốc I: muối tan chậm. trong nước xảy ra nhanh +Cốc I: để yên. +Cốc II, III: muối tan nhanh hơn. +Cốc II: khuấy đều. hơn cốc I (IV). Muốn quá trình hoà tan chất +Cốc III: đun nóng +Cốc IV: tan nhanh hơn cốc I rắn xảy ra nhanh hơn, thức +Cốc IV: nghiền nhỏ. nhưng chậm hơn cốc II & III. ăn thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 -Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả  trình -3 biện pháp: biện pháp sau: +Khuấy dung dịch: tạo ra sự -Khuấy dung dịch. bày. tiếp xúc giữa chất rắn và các Đun nóng dung dịch.  Vậy muốn quá trình hoà tan chất rắn phân tử nước. -Nghiền nhỏ chất rắn. trong nước được nhanh hơn ta nên thực +Đun nóng dung dịch: phân tử hiện những biện pháp nào? nước chuyển động nhanh hơn -Yêu cầu các nhóm đọc SGK  thảo luận. tăng số lần va chạm giữa phân ? Vì sao khi khuấy dung dịch quá trình tử nước và chất rắn. hoà tan chất rắn nhanh hơn. +Nghiền nhỏ: tăng diện tích ? Vì sai khi đun nóng, quá trình hoà tan tiếp xúc giữa các phân tử nước nhanh hơn. và chất rắn. ? Vì sao khi nghiền nhỏ chất rắn  tan nhanh. IV.CỦNG CỐ -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính: ? dung dịch là gì. ? dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà. -Làm bài tập 5 SGK/138. V.DẶN DÒ -HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4,6 trang 138 SGK -Tìm hiểu trước bài “ Độ tan của một chất trong nước” VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tuần: 32 Ngày soạn : Tiết: 61 Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC I. MỤC TIÊU: *. HS hiểu về chất tan và chất không tan, biết được tính tan của một axit, bazơ, muối trong nước. *. -HS hiểu khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. -liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một chất khí trong nước. *. rèn luyện khả năng làm một số bài toán có liên quan đến độ tan. II.CHUẨN BỊ: -Bảng tính tan. -Hình vẽ 65 & 66 SGK/140, 141.. -Thí nghiệm. a/ Dụng cụ: b/ Hoá chất Cốc thủy tinh. - H2O -Phễu thủy tinh. - NaCl -Ống nghiệm. - CaCO3 -Kẹp gỗ. - Đèn cồn - Tấm kính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ -Yêu cầu HS trình bày các khái niệm: Dung môi, dung dịch, chất tan, dung dịch chưa bão hoà và dung dịch bão hoà. -Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4 SGK. 3.Vào bài mới Các em đã biết, ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể hòa tan nhiều hay ít khác nhau. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan nhiều hay ít khác nhau. Để có thể xác định được lượng chất tan này, chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của chất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tan và chất không tan -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK. -Hs đọc thí nghiệm SGK. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1. -Nhóm làm thí nghiệm.  Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc  nhận xét: mạnh. Thí nghiệm 1: Sau khi nước bay -Lọc lấy nước lọc. hơi hết, trên tấm kính không để -Nhỏ vài giọt lên tấm kính. lại dấu vết gì. -Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi. -Nhận xét  ghi kết quả vào giấy.  Thí nghiệm 2: thay muối CaCO3 bằng NaCl  làm như thí nghiệm 1. Thí nghiệm 2: Sau khi nước bay ? Qua các hiện tượng thí nghiệm hơi hết, trên tấm kính cón vết trên em rút ra kết luận gì (vế chất cặn màu trắng. tan và chất không tan). -Ta nhận thấy: có chất tan, có chất Kết luận: không tan trong nước. Nhưng cũng -Muối CaCO3 không tan trong nước. có chất tan ít và chất tan nhiều -Muối NaCl tan được trong trong nước.. Giáo án hóa học 8. Nội dung I. Chất tan và chất không tan 1. Thí nghiệm về tính tan của chất Có chất không tan và có chất tan trong nước.Có chất tan nhiều , có chất tan ít.. 2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ và muối. a/ Axit: hầu hết axit tan được trong nước. b/ Bazơ: phần lớn bazơ không tan trong nước. c/ Muối: Na, K và gốc  NO3 đều tan.. Năm học: 2011 – 2012. 119.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> -Yêu cầu HS các nhóm quan sát bảng tính tan, thảo luận và rút ra nhận xét về các đề sau: ? Tính tan của axit, bazơ. ? Những muối của kim loại nào, gốc axit nào đều tan hết trong nước. ? Những muối nào phần lớn đều không tan trong nước.  Yêu cầu HS trình bày kết quả của nhóm. -Yêu cầu mỗi HS quan sát bảng tính tan viết CTHH của: a/ 2 axit tan & 1 axit không tan. b/ 2 bazơ tan & 2 bazơ không tan. c/ 3 muối tan, 2 muối không tan.. nước. -Hầu hết axit  tan trừ H2SiO3. -Phần lớn các bazơ không tan. -Muối: kim loại Na, K  tan. Nitrat  tan. Hầu hết muối  Cl, = SO4  tan. -Phần lớn muối = CO3,  PO4 đều không tan. a/ HCl, H2SO4, H2SiO3 b/ NaOH, BA(OH)2, Cu(OH)2, Mg(OH)2. +Phần lớn muối gốc Cl, =SO4 tan. +Phần lớn muối gốc = CO3,  PO4 không tan.. Hoạt động 2: Tìm hiểu độ tan của một chất trong nước -Để biểu thị khối lượng chất tan -Đọc SGK. II. Độ tan của một chất trong trong một k/g dung môi  “độ tan”. -Ký hiệu S. nước -S=khối lượng chất tan/100g 1. Định nghĩa: độ tan (S) của  Yêu cầu HS đọc SGK  độ tan kí H2O. một chất là số gam chất đó tan hiệu là gì?  ý nghĩa. -Cứ 100g nước hoà tan được được trong 100g nước để tạo -Vd : ở 250C: độ tan của: 240g đường. thành dung dịch bão hoà ở một +Đường là: 240g. nhiệt độ xác định. +Muối ăn lá: 36g. Đ( S ) = m ( CT )/ m (H2O )  Ý nghĩa. -Đa số chất rắn: t0 tăng thì S D H2O = 1(g / gl) ? Độ tan của một chất phụ thuốc tăng. D rượu = 0,8(g / gl) vào yếu tố nào. Riêng NaSO4 t0   S. 2. Những yêú tố ảnh hưởng ? Yêu cầu HS quan sát hình 65  đến độ tan. -Quan sát hình 66  trả lời: nhận xét. 0 0 a/ Độ tan của chất rắn tăng khi ? Theo em Skhí tăng hay giảm khi t Đối với chất khí: t tăng  S. nhiệt độ tăng. -Liên hệ cách bảo quản nước tăng. 0 b/ Độ tan của chất khí tăng khi ngọt, bia … -Độ tan (khí): t & P. t0 giảm và P tăng. -Yêu cầu HS lấy vd: IV. CỦNG CỐ - Hs đọc phần nghi nhớ. -HS làm bài tập sau: a/ cho biết SNaNO3 ở 100C (80g). b/ Tính mNaNO3 tan trong 50g H2O để tạo thành dung dịch bão hoà 100C (40g). V.DẶN DÒ -HS về nhà làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 142 SGK -Tìm hiểu trước bài “Nồng độ dung dịch” VI.RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................... Tuần: 33 Ngày soạn : Tiết: 62 Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: -HS hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính. -Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ %..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> -Củng cố cách giải bài toán theo phương trình (có sử dụng nồng độ %). II.CHUẨN BỊ: - GV: bài tập để hướng dẫn bài học và bài tập cho học sinh. -HS chuẩn bị bài học trước ở nhà III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ ? Định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. -Yêu cầu HS làm bài tập 5 SGK/142 Đáp án: Ơ 180C. -Cứ 250g H2O hòa tan 53g Na2CO3 -Vậy 100g  ?xg 53.100 x = 250 = 21.2g 3.Vào bài mới Như các em đã biết các khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch. Như vận dụng giaỉ bài tập này như thế nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu nồng độ phần trăm (C%) -Giới thiệu 2 loại C% và C Trong đó: Vd1 : Hoà tan 10g đường vào 40g nước. -Yêu cầu HS đọc SGK  định nghĩa. Tính nồng độ phần trăm của dd. -Nếu ký hiệu: Giải: mct = mđường = 10g +Khối lượng chất tan là c t = mH2O = 40g. +Khối lượng dd là mdd  d d = mct + mdm = 10 + 40 = 50g. +Nồng độ % là C%. mct 10  Rút ra biểu thức. -Yêu cầu HS đọc về vd 1: hoà tan 10g  C% = mdd . 100% = 50 x 100% = đường vào 40g H2O. Tính C% của dd. 20% ? Theo đề bài đường gọi là gì, nước Vậy:nồng độ phần trăm của dung dịch là gọi là gì. 20% ? Khối lượng chất tan là bao nhiêu. ? Khối lượng Đại là bao nhiêu. ? Viết biểu thức tính C%. ? Khối lượng dd được tính bằng cách nào. -Yêu cầu HS đọc vd 2. ? Đề bài cho ta biết gì. ? Yêu cầu ta phbai làm gì. Vd 2: Tính khối lượng NaOH có trong ? Khối lượng chất tan là khối lượng 200g dd NaOH 15%. của chất nào. Giải: ? Bằng cách nào (dựa vào đâu) tính mct được mNaOH. ? So sánh đề bài tập vd 1 và vd 2  tìm Biểu thức: C% = mdd . 100% C% . mdd đặc điểm khác nhau. ? Muốn tìm được d d của một chất khi  mct = 100 biết mct và C% ta phải làm cách nào? C% . mddNaOH 15.200 ?Dựa vào biêủ thức nào ta có thể tính được mdm.  mNaOH = 100% = 100 = 30g. Giáo án hóa học 8. Nội dung 1.Nồng độ phần trăm của dung dịch: -Nồng độ % (kí hiệu C %) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. mct C% = mdd . 100%. Năm học: 2011 – 2012. 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> -Tiếp tục GV yêu cầu học sinh đọc ví vụ 3 + Yêu cầu học sinh đưa ra phương pháp giải +Cần phải sử dụng công thức hóa học nào để giải?. +Yêu cầu Hs giải -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận bài học.. Vậy:khối lượng NaOH là 30gam Vd 3: hoà tan 20g muối vào nước được dd có nồng độ là 10%. a/ Tính mdd nước muối . b/ Tính mnước cần. Giải: a/ mct = mmuối = 20g. C% = 10%. mct Biểu thức: C% = mdd . 100% mct 20  mdd = C % . 100% = 10 . 100% = 200g b/ Ta có: mdd = mct + mdm. mdm = mdd – mct = 200 – 20 = 180g IV.CỦNG CỐ GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Baì 1: để hoà tan hết 3.25g Zn cần dùng hết 50g dd HCl 7.3%. a/ Viết PTPƯ.. v. H2 thu được (đktc). b/ Tính c/ Tính mmuối tạo thành. Bt 2: Hoà tan 80g CuO vào 50 ml dd H2SO4 (d = 1.2g/ml) vừa đủ. a/ Tính C% của H2SO4. b/ Tính C% của dd muôtí sau phản ứng. Đáp án: Baì: a/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 b/ Ta có:. C% . mddHCl 50.7,3% 3.65 100% = 100% = 3.65g.  nHCl = 36.5 = 0.1 (mol).  mHCl = Theo pt: c/. mà :. M. n. n. H2. m. 1 1 = 2 nHCl = 2 . 0,1 = 0,05 ZnCl2. ZnCl2 =. ZnCl2. n. =. n. H2. = 0,05 mol. ZnCl2 .. M. = 65+35,5 . 2 = 136g.. Bài 2: 8 Giải: a. nCuO = 80 =0.1 mol. CuO + H2SO4  CuSO4 + H2 Theo pt:. . v. H2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 l. ZnCl2. . m. ZnCl2. = 0,05 . 136 = 6,8g..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> n. H2SO4. =. n. CuO. Ta có: dd = d . V. m. b/. m. = 0,1 mol ; . ddmuoái. =. m. H2SO4. . m. ddH2SO4. m. CuO. +. = 0,1 . 98 = 9,8g. = 1,2 . 50 = 60g. m. ddH2SO4. 9,8  C% = 60 . 100% = 16,3%.. = 8 + 60 = 68g.. CuSO4. = 0,1 x 160 = 16g. 16  C% = 68 . 100% = 23,5%. V.DẶN DÒ -HS về nhà học thuộc bài; đọc phầng ghi nhớ. -HS về nhà làm bài tập 1 tr 144 SGK - Chuẩn bị phần còn lại của bài học VI.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần: 33 Tiết: 63. Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 41:. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt). I. MỤC TIÊU: -HS hiêủ được khái niệm nồng độ mol của dung dịch. -Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm bài tậ. -tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng nồng độ mol. II.CHUẨN BỊ: -Ôn lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học. -HS chuẩn bị bài học trước ở nhà III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ -Yêu cầu 1 HS viết biểu thức tính C%  mdd, mct. -Làm bài tập 5 và 6b SGK/146. mct Đáp án: C% = mdd . 100%. Bt 5: 3,33%, 1,6% và 5% Bt 6:. m. = 2g 3.Vào bài mới Như các em đã biết các khái niệm về nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch. Như vận dụng giaỉ bài tập này như thế nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu. MgCl2. Hoạt động của giáo viên. Giáo án hóa học 8. Hoạt động của học sinh. Nội dung. Năm học: 2011 – 2012. 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch (15’)  Yêu cầu HS đọc SGK  nồng độ mol -Cho biết số mol chất tan có trong 1 l dd. của dung dịch là gì? Nếu đặt: -CM: nồng độ mol. n -n: số mol. CM = V(l) (mol/l) -V: thể tích (l).  Yêu cầu HS rút ra biểu thức tính nồng độ mol.. -Đưa đề vd 1  Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt. ? Đề bài cho ta biết gì. ? Yêu cầu ta phải làm gì. -Hướng dẫn HS làm bài tập theo các bước sau: +Đổi Vdd thành l. +Tính số mol chất tan (nNaOH). +Áp dụng biểu thức tính CM.. Tóm tắt đề: ? Hãy nêu các bước giải bài tập trên. -Yêu cầu HS đọc đề vd 3 và tóm tắt  thảo luận nhóm: tìm bước giải. -Hd: ? Trong 2l dd đường 0,5 M  số mol là bao nhiêu? ? Trong 3l dd đường 1 M  ndd =? ? Trộn 2l dd với 3 l dd  Thể tích dd sau khi trộn là bao nhiêu.. -Đọc  tóm tắt. Cho Vdd = 200 ml mNaOH = 16g. Tìm CM =? +200 ml = 0.2 l. m 16 +nNaOH = M = 40 = 0.4 mol.. 2. Nồng đô mol của dung dịch Nồng độ của dung dịch ( kí hiệu C(M) cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. n CM = V (mol/l) Trong đó: -CM: nồng độ mol. -n: Số mol chất tan. -V: thể tích dd. Vd 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16g NaOH. Tính nồng độ mol của dd. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M.. n 0.4 + CM = V = 0.2 = 2(M). -Nêu các bước: +Tính số mol H2SO4 có trong 50 ml dd.. M. H2SO4 . +Tính  đáp án: 9.8 g. -Ví vụ 3:Nêu bước giải: +Tính ndd1 +Tính ndd2 +Tính Vdd sau khi trộn. +Tính CM sau khi trộn. Đáp án: n1  n2 4 V 1  V2 CM = = 5 = 0.8 M.. IV.CỦNG CỐ Bài tập: Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M. a/ Viết PTPƯ. b/ Tính Vml c/ Tính Vkhí thu được (đktc). d/ Tính mmuối tạo thành. ? Hãy xác định dạng bài tập trên. ? Nêu các bước giải bài tập tính theo PTHH. ? Hãy nêu các biểu htức tính. +V khi biết CM và n. +n.. Vd 3: Trộn 2 l dd đường 0.5 M với 3 l dd đường 1 M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> -Hướng dẫn HS chuyển đổi một số công thức: n n + CM = V  V = C M . V +nkhí = 22.4  V = nkhí . 22.4. m +n = M  m = n . M Đáp án: Đọc đề  tóm tắt. Cho mZn = 6.5g Tìm a/ PTPƯ b/ Vml = ? c/ Vkhí = ? d/ mmuối = ? -Thảo luận nhóm  giải bài tập. mZn +Đổi số liệu: nZn = MZn = 0.1 mol a/ pt: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2 (mol). 0.2 nHCl  V = CMHCL = 2 = 0.1 (l) = 100 ml c/ Theo pt:. V . H2. M m. =. n. H2. H2. = nZn = 0.1 mol.. . 22.4 = 2.24 (l).. d/ Theo pt:. ZnCl2. n. n. ZnCl2. = nZn = 0.1 (mol).. = 65 + 2 . 35.5 = 136 (g).. = n ZnCl2 . M ZnCl2 = 136 g. V.DẶN DÒ -HS đọc phần ghi nhớ -Làm bài: 2, 3, 4, 6(a,c) SGK/146. -Chuẩn bị trước bài “ Pha chế dung dịch” VI.RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ZnCl2. Tuần: 34 Tiết: 64. Ngày soạn : Ngày dạy :. Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: -Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dd như: +Lượng số mol chất tan. +Khối lượng chất tan. +Khối lượng dung dịch. +Khối lượng dung môi. +Thể tích dung môi. -Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán. II.CHUẨN BỊ:. Giáo án hóa học 8. Năm học: 2011 – 2012. 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Dụng cụ: -Cân. -Cốc thủy tinh có vạch. -Đũa thủy tinh. Hóa chất: -H2O -CuSO4 III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cũ ? Phát biểu định nghĩa nồng độ mol và viết biểu thức. ? Sửa bài tập 3, 4 SGK/146. -Yêu cầu HS khác nhận xét  chấm điểm. 3.Vào bài mới Chúng ta đã biết cách tìm nồng độ dung dịch.Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch theo nồng độ cho trước? Chúng ta hãy tìm.  Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành. -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. m. = 100 – 20 = 80g +Cần 20g muối và 80g  khuấy. b/ Cứ 1 l  nNaCl = 2 mol vậy 0.05  nNaCl = 0.1 mo  mNaCl = 5.85 (g). +Cân 5.85g muối  cốc. +Đổ nước  cốc: vạch 50 H2O. Hoạt động 2:Luyện tập Bài tập 1: Đun nhẹ 40g dung mct 8 dịch NaCl cho đến khi bay hơi C% = mdd . 100% = 40 hết thu được 8g muối khan. Tính Cách khác: Cứ 40g dd h C%. Vậy 100g dd hoà được  Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải khác. Gợi ý: qui tắc tam suất. IV.CỦNG CỐ -HS làmbài tập sau:Làm bay hơi 60g nướccó nồng độ 15%. Được dung dịch mới có hiểu bài học này. nồng độ 18%. Hãy xác định khối lượng của dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dịch ban đầu. Hoạt động 1:Tìm hiểu cách pha chế một dd theo nồng độ cho trước V.DẶN DÒ -Yêu cầu HS đọc vd 1  tóm tắt. *a. có biểu thức: -Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/149. mct ? Dể pha chế 50g dung dịch -Xem trước phần II: cách pha loãng 1 dd theo CuSO4 10% cần phải lâtý bao m dd nồng độ cho trước. C% = . 100%. nhiêu gam CuSO4 và nước. VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ? Khi biết mdd và C%  tính khối ................................................................................. C% . mddCuSO 4 lượng chất tan như thế nào? ................................................................................. -Cách khác: 100% .................................................................................  mCuSO4 = ? Em hiểu dung dịch CuSO4 10% 10 . 50 ............................................................................... có nghĩa là gì. 100 = 5 (g).  Hd HS theo quy tắc tam xuất. Cách khác: ? Nước đóng vai trò là gì  theo Cứ 100g dd hoà tan 10g CuSO em mdm được tính như thế nào? vậy 50g dd  5g _ -Giới thiệu:  mdm = mdd – mct = 50 – 5 = 45g. +Các bước pha chế dd. -Nghe và làm theo: +dụng cụ để pha chế. +Cần 5g CuSO4 cho vào cốc. ? Vậy muốn pha chế 50 ml dd CuSO4 1 M ta phải cần bao nhiêu +Cần 45g H2O (hoặc 45 ml) vào cốc m khuấy nhẹ gam CuSO4. dung dịch H2SO4 10%. ? Theo em để pha chế được 50 HS: tính toán: ml dd CuSO4 1 M ta cần phải làm như thế nào. n CuSO4 = 1 . 0.05 = 0.05 mol -Các bước: +Cân 8g CuSO4 mCuSO4 = 0.05 x 160 = 8g.  cốc. +Đổ dần nước vào cốc -thảo luận và đưa ra các bước cho đủ 50 ml dd  khuấy. pha chế. * đề  tóm tắt. -Thảo luận 5’. a/ Cứ 100g dd  mNaCl.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Tuần: 34 Ngày soạn : Tiết: 68 Ngày dạy : Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tt) I. MỤC TIÊU: -HS biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. -Bước đầu làm quen với việc pha loãng 1 dung dịch với những dụng cụ và hoa chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm.. II.CHUẨN BỊ: Dụng cụ -Ống đong. -Cốc thủy tinh có chia độ. -Đũa thủy tinh. -Cân. Giáo án hóa học 8. Hóa chất -H2O -NaCl. Năm học: 2011 – 2012. 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Pha loãng một nột dung dich theo nồng độ cho trước *GV hướng dẫn cho học sinh *HS nghe GV hướng dẫn cách tính toán II.cách pha chế loãng một cách tính toán trước, sau dó và cách pha chế. dung dịch theo nồng độ cho hướng dẫn học sinh cách pha *Sau đó HS tiến hành tính toán và giới trước. chế sau. tiệu cách pha chế. Bài tập: Có nước cất và những a.+Tìm số mol của MgSO4 a.*Cách tính toán: dụng cụ cần thiết hãy giới thiệu +Áp dụng công thức tính nồng -Tìm số mol chất tan có trong100 ml cách pha chế độ mol ta tính được thể tích của dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch a.100 ml dung dịch MgSO4 0,4M MgSO4 . MgSO4 2M . từ dung dịch MgSO4 2M . n 0,4 *100 +Như vậy cứ đong 20ml dd MgSO4 = / 1000 = 0,04(mol) MgSO4 2M . Sau đó lấy nước -Tìm thể tích dd MgSO4 2M trong đó cất cho từ từ vào đến vạch chứa 0,04 mol MgSO4. 100ml ta được dd MgSO4 Vml 1000 * 0,04 / 2 = 20(ml) 0,4M . *Cách pha chế Đong lấy 20 ml dd MgSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 150ml. Thêm từ từ nước cất vào đến vạch 100ml và khuấy đều, ta được 100ml ddMgSO4 0,4M. *Cách tính toán: -GV tiếp tục giới thiệu cách tính -Ap dụng công thức tính nồng độ %. Ta b.150 dung dịch NaOH 2,5% từ toán và cách pha chế cho học có m NaCl = 2,5 * 150 / 100 = 3,75(g) dung dịch NaOH 10% m 100 * 3,75 sinh hiểu và làm được. - dd = / 10 = 37,5 (g) -Sau đó GV yêu cầu học sinh - m H2O = 150 – 37,5 = 112,5 (g) thảo luận nhóm 7’ để trình bài *Cách pha chế : cách tính toán và cách pha chế -cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu, loãng một dung dịch. sau đó đổ vào cốc hoặc vào bình tam giác có dung tích khoảng 200ml -Cân lấy 112,5g nước cất sau đó đổ vào cốc đựng dd NaCL nói trên. Khuấy đều, -Cuối cùng GV nhận xét và kết ta được 150g dd NaCl 2,5%. luận bài học. IV. CỦNG CỐ -Gv ra bài tập để củng cố bài học cho Hs -Bài tập:Hãy trình bày cách pha chế a.400g dung dịch CuSO4 4% b.300ml dung dịch NaCl 3M. V.DẶN DÒ -HS về nhà xem lại các bài tập đã giải -HS về nhà làm bài tập 2,3,4,5 tr 149 SGK. -Chuẩn bị trước bài “Luyện tập 8”. VI.RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Trường THCS Trương Quang Trọng. Tuần: 35 Tiết: 69. Ngô Thị Nhuận. Ngày soạn : Ngày dạy :. LUYỆN TẬP 8 ( TIẾT 1 ) I.MỤC TIÊU -Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh -HS hệ thống được kiến thức đã học. -Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng. II.CHUẨN BỊ -GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS -HS bài học trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ Từ muối CuSO4 v những dụng cụ cần thiết, hy tính tốn v pha chế 100g dung dịch CuSO4 cĩ nồng độ 20% 3.Vào bài mới. Như cc em đ học xong về nồng độ % , nồng độ mol của dung dịch, lm quen với cch tính tốn v pha chế dung dịch. Tiết học ny cc em sẽ được luyện tập lm một số bi tập về loại bi học ny. Hoạt động của GV-HS -GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS tìm hiểu nội dung -HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. -GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng độ mol của dung dịch -HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. Giáo án hóa học 8. Nội dung Bài 1:Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bảo hòa. Đáp án: Ta có 53g Na2CO3……………………………………… 250gH2O X=?...............................................100gH2O 100 x 53 X= /250 = 21,2 g Vậy độ tan của muối Na2CO3 ở ơ 180C là 21,2gam. Bai 2:Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau: a.1 lít dung dịch NaCl 0,5M. Năm học : 2010 – 2011 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> -GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập, khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. b.500ml dung dịch KNO3 2M. Đáp án: a.* Số mol:Ap dụng công thức CM = n/v -Suy ra n = CM x V = 1 x 0,5 = 0,5( mol). -nNaCl = n x M = 0,5 x 58,5 = 29,25(g) b. .* Số mol:Ap dụng công thức CM = n/v -Suy ra n = CM x V = 0,5 x 2 = 1 (mol). -n KNO3 = n x M = 1 x 101 = 101(g) Bài 3: Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20 gam KNO3. Đáp án: -Ta có số mol của n KNO3 = 20/101 = 0,2(mol) -Ap dụng công thức CM = n/v = 0,2 /0,85 = 0,24M. IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ -HS về mhà xem lại các bài tập đã giải. -HS về nhà làm bài tập sau:Tính nồng độ % của dung dịch sau: a.20 g KCl trong 600 g dung dịch b.32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch c.75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch. V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………... ………………..***********…………………..**********…………………….. Tuần: 35 Tiết: 70 LUYỆN TẬP 8 ( TIẾT 2 ) I.MỤC TIÊU -Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh -HS hệ thống được kiến thức đã học. -Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng. II.CHUẨN BỊ -GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS -HS bài học trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ GV gọi HS nhắc lại kiến thức ôn tập ở bài luyện tập tiết 1.. Ngày soạn : Ngày dạy :.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Trường THCS Trương Quang Trọng. Ngô Thị Nhuận. 3.Vào bài mới. Như cc em đ học xong về nồng độ % , nồng độ mol của dung dịch, lm quen với cch tính tốn v pha chế dung dịch. Tiết học ny cc em sẽ được luyện tập lm một số bi tập về loại bi học ny. Hoạt động của GV-HS -GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS tìm hiểu nội dung -HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. -GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng độ mol của dung dịch -HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. Nội dung Bài 1: Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch NaCl 20%. Đáp án:*- Cách tính toán: m NaCl = 200 x 20/ 100 = 40 (g ) - Khối lượng nước cần dùng: m H2O = 200 – 40 = 160 (g) * Cách pha chế: - Cân 40gam NaCl khan cho vào cốc . - Cân 160gam nước cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến khi NaCl tan hết. Ta được 200 gam dung dch5 NaCl 20%. Bai 2: Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô cạn 164,84 ml dung dịch này người ta thu được 36 gam CuSO4. hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng. Đáp án:- Tacó khối lượng của CuSO4 ban đầu: m dd = 1,206 x 165,84 = 200gam. -Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là: C% = 100 x 36/200 = 18%. -Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là 18%. Bài 3: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96% (d= 1,84 g/ml) để trong đó chứa 2,45 gam H2SO4. Đáp án:- Ta có khối lượng của dung dịch +C% / 100 = m chất tan / m dung dịch 2,45 x 100 /96 = 2,552(g) +Vậy m dd = - Vậy ta có dung dịch cần lấy là: m V= / d = 2,552 / 1,84 = 1,387 (ml). -GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập, khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ -HS về mhà xem lại các bài tập đã giải. -HS về nhà làm bài tập sau:Hòa tan 150 gam natrioxit vào 145 g nước để tạo thành dung dịch có tính kiềm. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. ĐS:66,67% V. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tuần : 36 Tiết : 71 THỰC HÀNH 7 I.MỤC TIÊU. Giáo án hóa học 8. Ngày soạn: Ngày dạy:. Năm học : 2010 – 2011 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> -Biết cách tính toán và pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ. -Tính an toàn trong thí nghiệm khi HS làm thí nghiệm. -Rèn luyện tính phối hợp tập thể của Hs, giúp đở nhau trong học tập -Rèn luyện cách trìng bày bài thu hoạch sau khi làm thí nghiện xong. II.CHUẨN BỊ. GV:Dung dịch đường 15%; dung dịch NaCl 0,2M; đường khan; nước cất; cốc 150ml; đủa thủy tinh; ống nghiệm. HS: tìm hiểu bài học trước ở nhà. III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.On định lớp GV kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2.Kiểm tra baì củ GV nhắc lại bài thực hành 3.Vào bài mới Như các em đã học xong về tính toán và pha chế một dung dịch . Tiết học này các em sẽ được thực hành để tính toán và pha chế được một dung dịch theo nồng cần muốn pha chế. Hoạt động của GV-HS -Gv ghi nội dung thực hành lên bảng và hướng dẩn HS cách thực hành. -GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha chế -Sau đó GV yêu cầu HS làm thực hành theo cách tính toán , cách pha chế và phương pháp thực hành theo hướng dẫn của GV. -Gv quan sát, có thể hướng dẫn từng nhóm làm thực hành. -Lưu ý cho HS tính an toàn trong khi làm thực hành. -GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha chế -Sau đó GV yêu cầu HS làm thực hành theo cách tính toán , cách pha chế và phương pháp thực hành theo hướng dẫn của GV.. -GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha chế -Sau đó GV yêu cầu HS làm thực hành theo cách tính toán , cách pha chế và phương pháp thực hành theo hướng dẫn của GV. -Gv quan sát, có thể hướng dẫn từng nhóm làm thực hành. -Lưu ý cho HS tính an toàn trong khi làm thực hành. -GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha chế. -GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha chế -Gv quan sát, có thể hướng dẫn từng nhóm làm. Nội dung thực hành. 1.Thực hành 1:Tính toán và pha chế dung dịch: 50 gam dung dịch đường có nồng độ 15% *Tính toán mct = 15 x50/100 = 7,5 gam +mH2O cần dùng là: 50 – 7,5 = 42,5 gam. *Cách pha chế: Cân 7,5 gam đường khan cho vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5 gam nước, ta được dung dịch đường 15%. 2.Thực hành 2:Tính toán và giới thiệu cách pha chế 100ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M. **Tính toán nNaCl = 0,2 x100/1000 = 0,02 mol +m NaCl có khối lượng là: 58,5 * 0,02 = 1,17 gam. *Cách pha chế: Cân 1,17gamNaCl khan cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M. 3.Thực hành 3: Tính toán và giới thiệu cách pha chế 50 gam dung dịch đường có nồng độ 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% ở trên. *Tính toán mct = 5 x5 0/100 = 2,5 gam + Khối lượng dung dịch đường 15% chứa 2,5 gam đường là: mdd = 100 x 2,5/15 = 16,7 gam +Khối lượng nước cần dùng là: 50 – 16,7 = 33,3 gam. *Cách pha chế: Cân 16,7gam dung dịch đường 15% cho vào cốc chia độ có dung tích 100ml. Rót từ từ 33,3 gam nước cất vào cốc và khuấy đều , được 50 gam dung dịch đường 5%.. 4.Thực hành 4: Tính toán và giới thiệu cách pha chế 50ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1M từ dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M ở trên. *Tính toán nNaCl = 0,1 x50/1000 = 0,005 mol +Thể tích của dung dịch NaCl 0,2M trong đó có chứa.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Trường THCS Trương Quang Trọng thực hành. -Lưu ý cho HS tính an toàn trong khi làm thực hành. -GV yêu cầu HS tính toán và giới thiệu cách pha chế.. Ngô Thị Nhuận 0,005 mol NaCl là: vdd = 1000 x 0,005/0,2 = 25 (ml) *Cách pha chế: Đong 25 ml dung dịch NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nước cất vào cốc và khuấy đều cho đến vạch 50ml, được 50ml dung dịch NaCl 0,1M.. IV.YÊU CÂU HS VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH HS viết bản thu hoạch sau khi làm thí nghiệm thực hành xong. V.DẶN DÒ Hs về nhà ôn tập ở nhà chương dung dịch. VI.RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Tuần: 36 Ngày soạn : Tiết: 72 Ngày dạy : ÔN TẬP THI HỌC KÌ II ( TIẾT 1) I.MỤC TIÊU -Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh -HS hệ thống được kiến thức đã học. -Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng. 1.Ôn lại các khái niệm cơ bản: -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. 2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về: -Lập CTHH của hợp chất. -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V. -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH. II.CHUẨN BỊ -GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS -HS bài học trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ GV nhắc lại bài thực hành. 3.Vào bài mới Để tiến hành thi học kí II tốt hơn tiết học này các em sẽ đựoc ông tập về một số kiến thức, để các em tiến hành thi học kí II. Hoạt động của GV – HS ?Nguyên tử là gì ?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt. Giáo án hóa học 8. Nội dung ôn tập Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. -Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + ) + Vỏ tạo bởi các e (- ). Năm học : 2010 – 2011 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> nào ?Nguyên tố hóa học là gì -Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp. Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm: e. Kali và nhóm SO4 f. Nhôm và nhóm NO3 g. Sắt (III) và nhóm OH. h. Magie và Clo. -Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.. -Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron. -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân. Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản - Bài tập 1: CTHH của hợp chất cần lập là: a. K2SO4 b. Al(NO3)3 c. Fe(OH)3 d. MgCl2. Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau: NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3. Bài tập 2: III. Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai: AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2. Bài tập 3 :Công thức sai AlCl NaCl2 Ca(CO3)2 AlCl3 NaCl CaCO3 Bài tập 4:. Bài tập 4: Cân bằng các phương trình phản ứng sau: a. Al + Cl2  AlCl3 b. Fe2O3 + H2  Fe + H2O a. P + O2  P2O5 a. Al(OH)3  Al2O3 + H2O. Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và 20%O.. III. VI V. II. III. N , Fe, S , P, Fe, Fe Sửa lại. a. 2Al + 3Cl2. 2AlCl3. b. Fe2O3 + 3H2. 2Fe + 3H2O. a. 4P + 5O2 2P2O5 a. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo CTHH và PTHH Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy Ta có tỉ lệ:. x 1 x.64 y.16   80 20  y 1 .  x 1   y 1. Vậy X là CuO. Bài tập 6: Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng Fe + HCl  FeCl2 + H2 a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l. b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành.. nH 2 . VH 2 22,4. . 3,36 0,15mol 22,4. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 a. Theo PTHH, ta có:. n Fe nH 2 0,15mol mFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g. n HCl 2n H 2 2.0,15 0,3mol. mHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g b.Theo PTHH, ta có:. n FeCl2 n H 2 0,15mol . m FeCl2 n FeCl2 .M FeCl2 0,15.127 19,05 g.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Trường THCS Trương Quang Trọng. Ngô Thị Nhuận. IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ -Ôn tập thi HKI. -Làm lại bài tập phần dung dịch. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Giáo án hóa học 8. Năm học : 2010 – 2011 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Tuần: 37 Ngày soạn : Tiết: 73 Ngày dạy : ÔN TẬP THI HỌC KÌ II ( TIẾT 2) I.MỤC TIÊU -Cũng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh -HS hệ thống được kiến thức đã học. -Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng. 1.Ôn lại các khái niệm cơ bản: Dung dịch, độ tan của một chất trong nước, nồng độ dung dịch 2.Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về: Tính về dung dịch, độ tan của một chất,tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lit, tính toán và pha chế một dung dịch. II.CHUẨN BỊ -GV chuẩn bị bi tập để luyện tập cho HS -HS bài học trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bi củ GV nhắc lại bài thực hành. 3.Vào bài mới Để tiến hành thi học kí II tốt hơn tiết học này các em sẽ đựoc ông tập về một số kiến thức, để các em tiến hành thi học kì II. Hoạt động của GV - HS -GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS tìm hiểu nội dung -HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. -GV gọi HS nhắc lại công thức tính nồng độ mol của dung dịch -HS lên bảng giải bài tập,hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. Nội dung Bài 1:Trộn 1 lít dung dịch HCl 4M vào 2 lít dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch mới thu được. Đáp án: -n HCl 1 = 1 x 4 = 4 (mol) -n HCl 2 = 2 x 0,5 = 1 (mol) -n HCl mới = 4 + 1 = 5( mol) -V HCl mới = 2 + 1 = 3 (lít) - CM mới = 3/5 = 0,6 mol/lit -Vậy nồng độ mol của dung dịch mới thu được là 0,6 mol/lit Bài 2: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 14,6 gam dung dịch HCl nguyên chất. a.Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b.Chất nào còn dư sau phản ứng với khối lượng là bao nhiêu gam. c.Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng. d.Nếu cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì cần phải dùng thêm chất kia với khối lượng là bao nhiêu gam. Đáp án: -Ta có phương trình phản ứng a.Fe + 2HCl FeCl2 + H2. b.-Theo phương trình phản ứng thì khối lượng của axít dư là: 0,4 – 0,1 = 0,3(mol) -Được khối lượng axít dư là: 0,3 x 36,5 = 10,95(gam). c.Thể tích khí H2 thu được là: V1 =2,8 x22,4 / 56 = 1,12(lít)..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Trường THCS Trương Quang Trọng. -GV tiếp tục gọi HS lên bảng giải bài tập, khi hs giải xong , gv yêu cầu hs khác nhận xét -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. Ngô Thị Nhuận. V2 =1,12 x 2 = 2,24(lít) d.Khối lượng của sắt cần thêm là: 10,95 x 56 / 73 = 8,4(gam) Bài 3:Từ dung dịch NaCl 1M, Hãy tính toán và trình bày cách pha chế được 250ml dung dịch NaCl 0,2M. Đáp án: *Tính toán: nNaCl cần pha chế là: 0,2 x 250 / 1000 = 0,05(mol). Vậy thể tích của dung dịch cần tìm là: 1000 x 0,05 / 1 = 50(ml). *Pha chế: +Đông lấy 50 ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình tam giác. +Thêm dần dần nước cất vào bình cho đủ 250 ml. Lắc đều, ta được 250 ml dung dịch NaCl 0,2 M cần pha chế.. IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ -Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải -HS về nhà làm bài tập sau: Hãy trình bày cách pha chế 150 ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn. V.RÚT KINH NGHIỆM. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Tuần: 37 Tiết: 7THI HỌC KÌ II. Ngày soạn:. I.MỤC TIÊU -Kiểm tra lại kiến thức của HS -Đánh giá sự học tập củaHS trong thời gian qua. -Kiến thức :Học sinh phải đạt được: +Mol và sự chuyển đổi giữa khối lượng,thể tích, lượng chất. +Tính theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học theo hợp chất oxit, axít, bazơ, muối. +Độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lít, tính tióan và pha chế một dung dịch. -Kĩ năng:rèn luyện cho học sinh trình bày chuẩn kiến thức , giải được những bài toán định lượng và định tính. II.CHUẨN BỊ -GV:đề kiểm tra -HS:chuẩn bị bài ôn tập truớc ở nhà. III.MA TRẬN ĐỀ VẬN HIỂU BIẾT DỤNG TT NỘI DUNG TỔNG TNK TNK TN TL TL TL Q Q KQ 01 Độ tan 1đ 1 1,5 đ 2 đ 02 Nồng độ mol/ lít 1đ 1,5 đ 2 đ 03 Nồng độ phần trăm 1đ 1,5 đ 2 đ 04 Pha trộn dung dịch theo nồng độ 2,5 đ 2 đ. Giáo án hóa học 8. Năm học : 2010 – 2011 137.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> cho trước 05. 3đ. 7đ. 10 đ. IV.ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ:01 Câu 1: A. Độ tan của một chất trong nước là gì?, lấy ví dụ?. B. Xác định độ tan của muối K2CO3 trong nước ở 20oC . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 50gam K2CO3 trong 250gam nước thì được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó. Câu 2: A.Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? B.Nếu hòa tan 25gam NaCl vào 75gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Câu 3: Trộn 2 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 1M, vào 3 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch rượu êtylíc sau khi pha trộn. Cu 4:Từ muối CuSO4 , nước cất v những dụng cụ cần thiết, hy tính tốn v giới thiệu cch pha chế 200gam dung dịch CuSO4 15%. V.ĐÁP ÁN ĐỀ 01: Câu 1: A.- Độ tan ( S ) của một chất là số gam chất đó tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. ( 0,5 đ ) -Ví dụ: Ở 80oC độ tan của muối Na2SO4 là 80gam. ( 0,5 đ ) B.-Ap dụng công thức: S = m ct x 100 / m H2O ( 0,5 đ ) = 50 x 100 / 250 = 2 ( g ) ( 0,5 đ ) - Vậy độ tan của muối Na2SO4 vào nước ở 20oC là 2 .gam ( 0,5 đ ) Cu 2:A.Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch. ( 0,5 đ ) B. -Ta có: m dd = mct + m dm ( 0,5 đ ) = 25 + 75 = 100 (gam) ( 0,5 đ ) -Ap dụng cônng thức C% = mct x 100%/ mdd ( 0,5 đ ) = 25x 100% / 100 = 25% ( 0,5 đ ) -Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 25%. ( 0,5 đ ) Câu 3:-Ap dụng công thức *n1 = CM(1) x V1 = 1 x 2 = 2(mol) ( 0,5 đ ) *n2 = CM(2) x V2 = 2 x 3 = 6(mol) ( 0,5 đ ) *n( mới ) = n1 + n2 = 2 + 6 = 8(mol) ( 0,5 đ ) V ( mới ) = V1 + V2 = 5 ( lít ) ( 0,5 đ ) *CM ( mới ) = n( mới )/ V ( mới ) = 8 / 5 = 1,6 ( M ). ( 0,5 đ ) -Vậy nồng độ mol của dung dịch rượu êtylic sau khi pha trộn là 1,6( M ). Cu 4: * Tính tốn: - Khối lượng chất tan CuSO4 l: m CuSO4 = 15 x 200 / 100 = 30 (gam) (1đ) - Khối lượng dung mơi l: 200 – 30 170 (gam) nước. ( 0,5 đ ) *Cch pha chế: Cn lấy 30 gam CuSO4 cho vo cốc cĩ dung tích 250 ml. Sau đị đong lấy 170ml nước cất rồi đổ dần vo cốc khuấy nhẹ đều cho tan hết. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 15%. (1đ) VI.ĐIỂM ĐIỂM GIỎI KH. SỐ BI Tb. YẾU. KM. TỈ LỆ. SO VỚI LẦN KIỂM TRA TRƯỚC TĂNG GIẢM. VII.TỔNG KẾT ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Trường THCS Trương Quang Trọng. Ngô Thị Nhuận. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….. VIII.RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Giáo án hóa học 8. Năm học : 2010 – 2011 139.

<span class='text_page_counter'>(140)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×