Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

ga dia 7tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.57 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Tiết 53. NS: 17/03/2013 ND: 19/03/2013. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS về nội dung trong toàn bộ Châu Mĩ về tự nhiên, dân cư, kinh tế và dân cư, kinh tế các khu vực Bắc phi. - Đánh giá nhận thức của học sinh, trên cơ sở đó để phân loại học sinh. - Có biện pháp thích hợp để khắc phục những hạn chế của học sinh nhằm nâng cao chất lượng bộ môn. 2. Kĩ năng: Trình bày chính xác khoa học 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tự giác trong học tập II. Chuẩn bị: 1. Ma trận đề: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (nội dung chương)/ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL mức độ Các khu Biết được vực Châu đặc điểm Phi dân cư, kinh tế của các khu vực Châu Phi 5 %TSĐ = Câu 1,2 ( A ) 0,5 điểm 100 %TSĐ = 0,5 điểm Trình bày Khái quát những đặc Châu Mỹ. điểm khái quát về lãnh thổ châu Mĩ 5 %TSĐ = Câu 3,4 (A ) 0,5 điểm 100 %TSĐ = 0,5 điểm Khu vực Trình bày và Bắc Mĩ giải thích một số đặc điểm kinh tế của Bắc Mĩ 30 % TSĐ Câu 5,6 (A ). Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu, sông ngòi Bắc Mĩ. Trình bày và giải thích một số đặc điểm tư nhiên Bắc Mĩ Câu 7,8 (A ) Câu 1( B ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> = 3,0 điểm. Khu vực Trung và Nam Mĩ. 60 % TSĐ = 6,0 điểm Số câu: 15 Tổng điểm: 10.0 đ. 16,7 % TSĐ = 0,5 điểm Trình bày được về khối thi trường chung méc – cô - xua.. Câu 3 ( B ) 50.0 % TSĐ = 3,0 điểm 4.5 điểm = 45 % TSĐ. 16,7% TSĐ 66,6% TSĐ = 0,5 điểm = 2,0 điểm Phân biệt hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp của Trung và Nam Mĩ Câu II ( A ) 16,7 % TSĐ = 1,0 điểm 3.5 điểm = 30 % TSĐ. Phân tích sự phân hóa của môi trường tự nhiên theo độ cao và hướng sườn ở dãy An - đét Câu 2 ( B ) 33,3 % TSĐ = 2,0 điểm 2.0 điểm = 20 % TSĐ. 2. ĐỀ KIỂM TRA A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3.0 điểm) I. Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất ( 2.0 điểm) Câu 1. Dân cư Bắc Phi chủ yếu thuộc chủng tộc : A. Môn-gô-lô-it B. Ơ-rô-pê-ô-it C. Nê-grô-it D. Người lai Câu 2. Nước có nền kinh tế phát triển nhất trong ba khu vực của Châu Phi là : A. An-giê-ri B. Ma rốc C. CH Nam Phi D. Công gô Câu 3. Người đầu tiên tìm ra Châu Mĩ là : A. Đia xơ năm 1487 B. Crix-tốp Cô-lôm – bô năm 1492 C. A-Mê-ri-Cô-ve-xpu-xi năm 1522 C. Cô-ve-xpu-xi 1486 Câu 4. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu : A. Nửa cầu Bắc B. Nửa cầu Nam C. Nửa cầu Đông D. Nửa cầu Tây Câu 5. Loại vật nuôi được nuôi nhiều ở vùng núi Cooc-đi-e : A. Dê B. Ngựa C. Bò D. Cừu Câu 6. Quốc gia có ngành dịch vụ chiếm 72 % trong cơ cấu GDP là : A. Hoa kì và Ca-na-đa B. Hoa kì C. Ca-na-đa D. Mê-hi-cô Câu 7. Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hoá theo chiều: A. Từ bắc xuống nam, đông sang tây B. Từ bắc xuống nam C. Đông sang tây D. Thấp lên cao Câu 8. Hệ thống sông ngòi lớn nhất ở khu vực Bắc Mĩ là : A. Sông Mit-xi-xi-bi B. Sông Trường Giang C. Sông A-ma-zôn D. Sông Nin II. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống : ( 1.0 đ ) Cho các cụm từ sau: Nông dân ; hàng ngàn ha ; đại điền chủ ; nhỏ hơn 5 ha Trung và Nam Mĩ c ó hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp đó là đại điền trang và tiểu điền trang. Đại điền trang thuộc quyền sở hữu của …………(1)……………………, có quy mô sản xuất ……………(2). …………………. Tiểu điền trang thuộc quyền sở hữu của …………(3)…………, có quy mô sản xuất …………4)…………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trả lời: (1)............................................ (2)........................................... (3)............................................ (4) ........................................... B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu 1: Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ ? ( 2.0 điểm) Câu 2: Vì sao ở độ cao 0 – 1000 m, ở sườn đông của dãy An – đét có rừng nhiệt đới còn ở sườn tây là thực vật nửa hoang mạc ? ( 2.0 điểm) Câu 3: Trình bày về khối thị trường chung Méc-cô-xua ? ( 3.0 điểm) 3.Hướng dẫn đáp án A.Trắc nghiệm: 3 điểm. I. Khoanh tròn vào đáp án đúng : ( 2.0 đ ) Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B C B D C B A A II. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống : ( 1.0 đ ) 1) Đại điền chủ (2) Hàng ngàn ha (3) Hộ nông dân (4) Nhỏ hơn 5 ha B.Tự luận :7.0 điểm. Câu 1 (2.0 điểm) Chia làm 3 bộ phận kéo dài theo chiều kinh tuyến. a. Hệ thống Coocđie ở phía tây - Núi trẻ cao, đồ sộ, hiểm trở trung bình 3000 – 4000m, dài 9000km - Gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen kẽ giữa các dãy núi là các cao nguyên, sơn nguyên, bồn địa b. Miền đồng bằng ở giữa - Rộng lớn như một lòng máng khổng lồ, cao ở phía bắc và TB, thấp dần ở phía N và ĐN - Có nhiều sông dài, hồ lớn: S . Mit-xi-xi-pi, Mit-xu-ri, hệ thống hồ lớn. c. Miền núi già và cao nguyên ở phía đông Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo và dãy núi A-pa-lat Câu 2 : (2,0 điểm) - Ở sườn đông An-đet: là sườn đón gió tín phong hướng đông bắc và đông nam thổi thường xuyên quanh năm mang lại hơi ấm của dòng biển nóng Guy-a-na và Bra-xin chạy ven bờ vào sâu trong đất liền, do đó khí hậu mang tính chất nóng ẩm, mưa nhiều và mưa quanh năm tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển.( 1,0 đ ) - Ở sườn tây An-đet: Sau khi gió trút hết hơi nước ở sườn đón gió, vượt núi trở nên biến tính khô và nóng (hiệu ứng phơn) cộng với tác dụng của dòng biển lạnh Pê-ru chảy ven bờ làm cho khối khí từ biển vào bị mất hơi nước trở nên khô dẫn đến khí hậu ở sườn tây khô hình thành thảm thực vật nửa hoang mạc.( 1,0 đ) Câu 2 : (3,0 điểm) Khối thị trường chung Mec-cô-xua - Thành viên gồm các nước: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay- Pa-ra-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a.. ( 1,0 đ ) - Mục tiêu: tăng cường mối quan hệ ngoại thương giữa các nước, thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. .( 1,0 đ ) - Thành tựu: Việc tháo dỡ hàng rào thuế quan và tăng cường trao đổi ngoại thương giữa các quốc gia trong khối góp phần làm tăng sự thịnh vượng của các thành viên trong khối. .( 1,0 đ ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: 1. Sau khi kiểm tra tại khối 7 lớp 7a1,7a2 kết quả đạt được như sau: Lớp Sỹ số 7A 1 7A2. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra: Xếp loại Giỏi (9 – 10) Kh ( 7- 8) Trung bình (5 – 6) Yếu (< 5) Trn trung bình (> 5). Tổng số học sinh. Tỷ lệ. 10.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 28 Tiết 54. NS: 19/03/2012 ND: 22/03/2013. CHƯƠNG VIII CHÂU NAM CỰC BÀI 47: CHÂU NAM CỰC – CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu nam cực - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên châu nam cực 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên - Phân tích biểu đồ khí hậu của 2 địa điểm ở châu nam cực, lát cắt địa hình của nam cực. - Nhận dạng được một số loài động vật qua tranh ảnh. 3. Thái độ: Sự cần thiết phải bảo vệ các động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. II. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu nam cực 2.Học sinh: sgk, tập bản đồ III. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Khởi động: Là xứ sở băng tuyết bao phủ quanh năm nên châu nam cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất.Vì thế đây là nơi duy nhất trên trái đất không có dân cư sinh sống thường xuyên. Hôm nay ta cùng tìm hiểu vùng đất “cực lạnh” xa xôi của trái đất qua bài châu nam cực – châu lục lạnh nhất thế giới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu nam cực (Cá nhân) *Bước1: Quan sát H47.1 *Bước2: Xác định vị trí giới hạn, diện tích của châu nam cực 2.Hoạt động 2:Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên (nhóm) *Bước1: Quan sát biểu đồ nhiệt độ *Bước2: Hoạt động nhóm N1+2: Nghiên cứu trạm Lit-tơn N3+4: Nghiên cứu trạm Vô-xtốc - Tháng .... có nhiệt độ cao nhất,....0c - Tháng .... có nhiệt độ thấp nhất,....0c -> Qua đó cho thấy đặc điểm KH chung nhất của CNC là gì? *Bước3: Với đặc điểm KH trên gió ở đây có. NỘI DUNG CHÍNH 1. Vị trí, giới hạn. - Nằm từ vòng cực đến điểm cực nam - Diện tích 14,1 triệu km2. - Gồm lục địa nam cực và các đảo ven lục địa. 2. Đặc điểm tự nhiên. a. Khí hậu - Giá lạnh nhất thế giới, nhiệt độ quanh năm < 00c (do vị trí địa lí) - Nhiều bão nhất TG ( tốc độ gió > 60km/h) (vì đây là vùng khí áp cao).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đặc điểm gì nổi bật, giải thích tại sao? *Bước4: Quan sát H47.3 nêu đặc điểm nổi bật b. Địa hình của địa hình? Cao nguyên băng khổng lồ, TB 2600m -> Qua đó cho thấy đặc điểm KH chung nhất (do khí hậu giá lạnh quanh năm) của CNC là gì? c. Sinh vật *Bước5: Sự tan băng có ảnh hưởng tới đời sống - TV: Không tồn tại con người như thế nào? - ĐV: Khá phong phú: Chim cánh cụt, cá voi Gv: giới thiệu một số hình ảnh minh họa xanh, hải cẩu, báo biển...(chịu rét giỏi) - Trong điều kiện KH rất bất lợi như vậy SV ở đây có đặc điểm gì? *Bước6: Hiện nay các loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng do săn bắt quá mức ca voi xanh... d. Khoáng sản: ? Vấn đề cần quan tâm ở đây là gi Giàu than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự ? Kể tên KS quan trọng ? Vì sao NC lại có nhiều KS như vậy. Đặc biệt nhiên là than đá 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu vài nét về lịch sử 2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên CNC (Cá nhân) *Bước1: Con người phát hiện ra CNC từ khi cứu - Cuối TK XIX phát hiện ra CNC nào? - Bắt đầu từ khi nào thì việc nghiên cứu CNC - Năm 1957 CNC được nghiên cứu mạnh mẽ - Hiện không có con người sống thường được xúc tiến mạnh mẽ? xuyên - Có những quốc gia nào xây dựng trạm nghiên cứu ở CNC? *Bước2: Mục đích khai thác CNC vì hòa bình là chính - Điều đó cho thấy các nhà khoa học có tinh thần dũng cảm, không ngại gian khó thám hiểm địa lí 4. Đánh giá: Nêu những đặc điểm tự nhiên của CNC ? Gợi ý trả lời câu hỏi 2 sgk: “ Chim cánh cụt, hải cẩu, các loài chim biển sống ở ven lục địa và trên các đảo dựa vào nguồn cá, tôm và phù du SV dồi dào trong các biển bao quanh CNC” 5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà học phần 1 Tìm hiểu, sưu tầm tài liệu về CĐD được mệnh danh là “ Thiên đàng xanh” của TBD IV. Phụ lục:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×