Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

LOP 5 TUAN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.38 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Buổi chiều Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2012 TẬP ĐỌC (Tiết 39) : THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I.MỤC TIÊU: 1. KT, KN : - Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.CHUÂN BỊ : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC chỦ YẾu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 4-5’ - Kiểm tra 1 nhóm đọc phân vai, đặt câu hỏi - HS đọc phân vai, trả lời câu hỏi - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ - HS lắng nghe - Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2 : Luyện đọc: 10-12’ - 1 HS đọc cả bài. - GV chia 3 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu - HS đọc nối tiếp( 2lần) - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Thái +HS luyện đọc từ ngữ khó. sư, câu đương... + Đọc chú giải. - HS đọc theo nhóm . - 1HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. H Đ 3: Tìm hiểu bài: 9-10’  Đoạn 1: Khi có người muốn xin chưc câu đương, Trần - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Thủ Độ đã làm gì? *TTĐ đồng ý nhưng yêu cầu chặt ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác. Theo em, cách xử sự này của ông có ý gì? *Cách sử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, nhằm rối loạn phép nước. Đoạn 2: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần -1 HS đọc to, lớp đọc thầm Thủ Độ xử lý ra sao? *...không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. Đoạn 3: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng *TTĐ nhận lỗi và xin vua thưởng cho người dám mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói gì? nói thẳng. Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ *TTĐ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, cho thấy ông là người như thế nào?45fc nghiêm khắc với bản thân;luôn đề cao kỉ cương, phép nước..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ 4: Đọc diễn cảm :6-7' - Đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn đọc - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc - Cho HS thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 3.Củng cố,dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về kể chuyện cho người thân nghe. - HS luyện đọc. - HS đọc phân vai - 2  3 nhóm lên thi đọc - Lớp nhận xét - Lắng nghe. TOÁN: (tiết 96) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. *Làm được BT1 II.CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 27-28'. Hoạt động của trò. Bài 1: Chú ý với trường hợp thì có thể đổi hỗn số Bài 1: HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo ra số thập phân hoặc phân số. cho nhau. 1 Đổi : r = 2 cm = 2,5 cm 2 Bài 2: Bài 2: HS tự làm bài - Luyện tập tính bán kính hoặc đường kính hình 2HS lên bảng chữa bài tròn khi biết chu vi của nó. - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết của một r x 2 x 3,14 = 18,84 tích. Bài 3: Bài 3: a) Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính của nó. b) Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe. Bài 4: Hướng dẫn HS lần lượt thực hiện các thao Bài 4:Dành cho HSKG tác : - Tính chu vi hình tròn: 6 x 3,14 = 18,84 (cm) - Tính nửa chu vi hình tròn: 18,84 : 2 = 9,42 (cm) Chu vi hình H:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 9,42 + 6 = 15,42 (cm) - Khoanh vào D. 3. Củng cố dặn dò : ……………………………………………….. KHOA HỌC (Tiết 39) SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC ( thao giảng) ………………………………………………..… Buổi sáng Thứ ba ngày 10tháng 01 năm 2012 ĐỊA LÍ: (tiết 20) CHÂU Á ( tiếp theo) I.MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á : + Có số dân đông nhất + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. -Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á : + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á : + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á. II.CHUẨN BỊ : - Bản đồ Các nước châu Á. - Bản đồ Tự nhiên châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' 3. Cư dân châu Á HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 7-8'. Hoạt động của học sinh - 2 HS TL về vị trí, giới hạn châu Á. - HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu lục khác... - HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ - HS quan sát H4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau. - GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó. Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ. 4. Hoạt động kinh tế HĐ 3: ( làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ) ;7-8' Kể tên 1 số ngành sản xuất ở châu Á ?. Kể tên các vùng phân bố và các hoạt động sản xuất ?. - HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác của người dân châu Á. * Một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,... - HS làm việc theo nhóm nhỏ với H5, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á. * Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắcxtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. - Đại diện nhóm trả lời + chỉ bản đồ. - GV nói thêm 1 số nước có nền kinh tế phát triển ở châu Á : Hàn Quốc, Nhật Bản, Sin–ga-po, ... Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,... 5. Khu vực Đông Nam Á : 9-10' HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ? Vì sao ĐNÁ có khí hậu nóng ẩm ? Nêu đặc điểm kinh tế khu vực ĐNÁ ?. - HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18. * VN, Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo,... * Khu vực Đông Nam Á có đường Xích đạo chạy qua, có nhiều nước giáp biển ,.. *Sản xuất được nhiều loại nông sản, lúa gạo và khai thác khoáng sản. * HSKGTL : Vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. - Đọc phần bài học. Vì sao ĐNÁ lại sx được nhiều lúa gạo ? Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm.... 3. Củng cố, dặn dò: 1-2' - Nhận xét tiết học - HS chú ý nghe. ……………………………………………….. CHÍNH TẢ: (tiết 20) CÁNH CAM LẠC MẸ I.MỤC TIÊU: 1/ KT, KN : - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được BT 2 a . * Nhìn sách chép 2/ TĐ : Giáo dục tình cảm yêu quý các con vật trong môi trường thiên nhiên,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nâng cao ý thức bảo vệ môi trường II.CHUẨN BỊ: - Bút dạ + 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm. III.CáC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: 4-5’ - GV đọc 3 từ có âm r/d/gi - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học. HĐ 2 : Hướng dẫn nghe-viết : 18-19’ - GV đọc một lượt. Hoạt động của học sinh - 2 HS viết các từ GV đọc. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - 2HS đọc to bài viết, lớp đọc thầm. Nội dung của bài? *Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự yêu thương che chở của bạn bè. - HD viết từ khó: xô vào, khản đặc, râm ran... - HS viết bảng con. 1HS viết bảng lớn. - 3-4 HS đọc từ khó. - GV đọc – HS viết - HS viết chính tả Chấm, chữa bài - Đọc toàn bài một lượt - HS tự rà soát lỗi - Chấm 5  7 bài - Đổi vở cho nhau sửa lỗi - Nhận xét chung HĐ 3 : HDHS làm bài tập chính tả:7-8’ Bài 2a: - Cho HS đọc yêu cầu của câu a - GV giao việc - HS đọc yêu cầu của BT - Đọc thầm mẩu chuyện Giữa cơn hoạn nạn. - Cho HS làm bài, phát phiếu bài tập - HS làm bài vào phiếu - HS trình bày : Sau khi điền các từ r/d/gi vào chỗ trống, sẽ có các từ : ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào? 3.Củng cố,dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài. *Anh chàng ích kỉ không hiểu ra rằng: nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời. - HS lắng nghe - HS liên hệ bản thân từ bài tập. ……………………………………………….. LUYỆN TỪ VÀ CÂU( tiết 39) MỞ RỘNG VỐN TỪ :CÔNG DÂN I.MỤC TIÊU: 1/ KT, KN : - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV I. CHUẨN BỊ : - Phô tô một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học. - Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại. - Bảng phụ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Đọc lại ghi nhớ. - Kiểm tra 2 HS - 2HS trả lời đọc đoạn văn ở BT2 - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ - HS lắng nghe Nêu MĐYC của tiết học. HĐ 2 : HD HS làm BT1: 4-5’ - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài theo nhóm 2 *Công dân: Người dân của 1 nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 3 : HDHS làm BT2 : 8-10’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 Cho HS làm bài, phát giấy + bút dạ cho 3 - HS làm bài vào vở BT,3 em làm vào phiếu HS - HS phát biểu ý kiến *CÔNG là của nhà nước, của chung:công dân, công cộng, công chúng. *CÔNG là không thiên vị: công bằng, công lí, công minh, công tâm. *CÔNG là thợ khéo tay : công nhân ,công nghiệp. - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 4 : HDHS làm BT3 : 7-8’ - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - GV giao việc - HS làm bài - HS trình bày kết quả : +Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân +Trái nghĩa với công dân: Đồng bào ,dân tộc, nông dân, công chúng - Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 5 : HD HS làm BT4 : 4-5’ ( Dành cho HSKG) - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả : Không thể thay từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở BT3. - Lớp nhận xét. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: 3.Củng cố,dặn dò: 1-2’ - Nhắc lại nội dung BT 1 - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Xem lại các BT đã làm. ……………………………………………….. TOÁN (tiết 97) DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I.MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. *Làm BT1 II.CHUẨN BỊ : -Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2. Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn : 9-10' GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn như SGK (tính thông qua bán kính) HĐ . Thực hành : 17-18' Bài 1 a,b : Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các 2 số thập phân. Chú ý, với trường hợp r = m 5 4 hoặc d = m thì có thể chuyển thành các số 5 thập phân. Bài 2a,b : Bài 3: 3. Củng cố dặn dò : 1-2'. Hoạt động của trò. S = r x r x3,14 ( S: Diện tích hình tròn R: Bán kính hình tròn) - Bài 1a,b : a,S = 5 x 5 x3,14= 78,5 cm2 b, S =0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024dm2 - HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo Bài 2a,b :. Bài 3: HS đọc đề, phân tích đề. Diện tích mặt bàn: 45 x 45 3,14 = 283,5 cm2 Nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn. ..................................……………….. ĐẠO ĐỨC: (tiết 20) EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2). I.MỤC TIÊU: 1- Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vo quốc tế. 2- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.Có ý thức học tập, rn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. Yu Tổ quốc Việt Nam. 3- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. ***GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN Hợp tác. II.CHUẨN BỊ : Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và 1 số nước khác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ CỦA GV HĐ Khởi động: .KT bài cũ: GV nhận xét, tuyên dương. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm -GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước... Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. -Sau khi các nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận: - Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hàovề Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. - Đất nước ta cịn ngho, cịn gặp nhiều khó khăn trong đó có khó khăn về thiếu năng lượng. V́ vậy, SDTK,HQ NL là cần thiết. SDTK,HQNL là 1 biểu hiện cụ thể của ḷng yêu nướctham gia BVMT l thể hiện tình yêu đất nước HĐ3:C nhn,(gqmt 3.&kns) -GV nêu yc của BT. -GV kết luận: Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ sao vàng; Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của... Ao dài là 1 nét văn hoá truyền thống... HĐ KẾT THÚC: -Dặn HS thực hành theo gbài học ; sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh,... về Tổ quốc VN.. HĐ CỦA HS 2 HS đọc Ghi nhớ của bài Đạo Đức trước.. -Mỗi nhóm nghiên cứu, thảo luận chuẩn bị giới thiệu 1 nd của thông tin trong SGK. -Đại diện từng nhóm trình bày k.quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. Thảo luận nhóm. Từng nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: +Em biết thêm những gì về đất nước VN? +Em nghĩ gì về đất nước, con người VN? +Nước ta còn có những khó khăn gì? +Cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? Vài HS đọc Ghi mhớ ở SGK.. - HS làm việc cá nhân. -Vài HS trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.. -Nhận xét tiết học. ……………………………………………….. Buổi sáng Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2012 TOÁN: (PPCT 98) LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: 1- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi- mét khối, xăng – ti – mét khối, và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. 2- BT cần làm : Bài 1 (a;b dịng 1,2,3) ; Bi 2 ; Bi 3 (a;b). 3- Giáo dục tính khoa học, chính xác. II.CHUẨN BỊ : SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN .HĐ1:Khởi động: Bài cũ: Mét khối Điền chỗ chấm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 15 dm3 = …… cm3 2 m3 23 dm3 = …… cm3 - Giáo viên nhận xét HĐ 2: Cá nhân, lớp (gqmt 1.2.3) Bài 1 a) Đọc các số đo. b) Viết các số đo. - Giáo viên nhận xét. Bài 2 - Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông - Giáo viên nhận xét. Bài 3 - Giáo viên nêu yc và h.dẫn. - GV chấm và sửa bài. a) 913,232413m3 = 913232413cm3. 12345 b) m3 = 12,345m3 1000 HĐ KẾT THÚC: - Chuẩn bị: Thể tích hình hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học. - Học sinh làm bài.. - m3 , dm3 , cm3 - Học sinh nêu. - Học sinh đọc đề bài. a) Học sinh làm bài miệng. b) Học sinh làm bảng con. Đáp án : a/ Đ ,b/ S ,c/ S ,d/ S - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Sửa bài.. - Học sinh nêu lại q.hệ giữa m3, dm3, cm3.. ……………………………………………….. KỂ CHUYỆN: (TIẾT 20) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: 1/ KT, KN : - - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2/ TĐ : Thực hiện theo đúng nội quy của trường, của lớp đề ra. II.CHUẨN BỊ: - Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật. - Truyện đọc lớp 5 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 4-5’ - Kiểm tra 2 HS - HS trả lời - Nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: HĐ 1 : GV giới thiệu bài: - HS lắng nghe Nêu MĐYC của tiết học. HĐ 2 : HD HS hiểu yêu cầu của đề bài : 6-7’ - Viết bài lên bảng lớp. - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm bài - Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK.. -3 HS đọc gợi ý trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Lớp đọc thầm gợi ý 1 ,2,3 - Lưu ý học sinh: kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các bạn. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. - Cho HS nói trước lớp về câu chuyện sẽ kể - HS nói tên câu chuyện sẽ kể HĐ 3 : HS kể chuyện : 24- 26’ - Cho HS đọc lại gợi ý 2 - Cho HS kể chuyện theo nhóm. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS kể chuyện theo nhóm 2,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét theo gợi ý của GV. - Cho HS thi kể + Nội dung câu chuyện? + Cách kể? + Khả năng diễn xuất? Nhận xét + khen những HS kể hay 3. Củng cố,dặn dò: 1-2’ Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện kể thêm. - Bình chọn người kể hay. - HS lắng nghe - HS thực hiện. TẬP ĐỌC (tiết 40) NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I.MỤC TIÊU: 1/ KT, KN : - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung : Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho cách mạng . (Trả lời được các câu hỏi. *Đọc được đoan 1 . II.CHUẨN BỊ : - + Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: 4-5’ - Kiểm tra 2 HS 2.Bài mới: HĐ 1 : GV giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học. HĐ 2 : Luyện đọc : 10-12’ -GV chia 5 đoạn - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai. Hoạt động của học sinh - HS đọc + trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - 1HS đọc cả bài. - HS đọc nối tiếp( 2lần) +Đọc từ khó : đồn điền, tay hòm chìa khoá... + Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm2 1  2 HS đọc cả bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 9-10’ Đoạn 1 + 2: Cho HS đọc Kể lại những đóng góp to lớn của ông Thiện qua các thời kì? Đoạn 3 + 4 + 5: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm *...ông đã có những trợ giúp to lớn về tiền bạc, tài sản cho cách mạng qua những thời kì khác nhau... - HS đọc thầm *Ông là 1 người yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của mình cho CM... Từ câu chuyện này,em suy nghĩ ntn về *(Dành cho HSKG) Người công dân phải có trách trách nhiệm của người công dân với đất nhiệm với đất nước/ Người công dân phải biết góp nước? công , góp của vào sự nghiệp xây dựng đất nước/.... HĐ 4: Đọc diễn cảm: 7-8’ - Cho HS đọc lại toàn bài - 1  2 HS đọc - Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn đọc - HS lắng nghe. đoạn 2 - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc - HS đọc đoạn 2 - Cho HS thi đọc - HS thi đọc - GV nhận xét, khen HS đọc hay - Lớp nhận xét 3.Củng cố,dặn dò: 1-2’ - HS nhắc lại ý nghĩa của bài - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà luyện đọc - HS thực hiện ………………………………………………. KHOA HỌC: (TIẾT 40) NĂNG LƯỢNG I.MỤC TIÊU : 1/ KT,KN : Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ 2/ TĐ : Có ý thức sử dụng năng lượng tiêt kiêm. II. CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị theo nhóm: + Nến, diêm. + Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin. - Hình trang 83 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' - 2 HS 2.Bài mới: HĐ 1 . Giới thiệu bài: 1' HĐ 2 : Thí nghiệm : 13-14' * GV chia nhóm * Làm việc theo nhóm HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ: - Hiện tượng quan sát được. - Vật bị biến đổi như thế nào? - Nhờ đâu vật có biến đổi đó? * Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Nhận xét: - Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. - Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. - Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. - Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động. HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : 10-12' * Cho HS làm việc theo cặp. * HS làm việc theo cặp. - Đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. * HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. HS khác nhận xét. HS trình bày vào phiếu Hoạt động Nguồn năng lượng Người nông dân cày, cấy,... Thức ăn Các bạn HS đá bóng, học Thức ăn bài,... Chim đang bay Thức ăn Máy cày Xăng ... ... * 1 số HS trình bày. Lớp theo dõi và nhận xét. * GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. * GV theo dõi và nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: 2-3' - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về học bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết .……………………………………………….. Buổi sáng Thứ năm ngày 12 tháng 01 năm 2012 TOÁN: (TIẾT 99) LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1/KT, KN : Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. *Làm được BT1 II.CHUẨN BỊ : -Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 26-28' Bài 1: - Nhận xét: Độ dài sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có đường kính 7cm và 10cm. - HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau. Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận. Bài 2:. Hoạt động của trò. Bài 1: Độ dài dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm). Bài 2: Đọc đề, phân tích đề. Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 - 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm. 15cm 60cm O. Bài 3 : Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình Bài 3 : Đọc đề, phân tích đề chữ nhật và hai nửa hình tròn.. 10cm Chiều dài hình chữ nhật là:. 7cm 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 4: Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích Bài 4: Dành cho HSKG hình vuông trừ đi diện tích của hình tròn với đường kính là 8cm. Khoanh vào A. 3. Củng cố dặn dò : 1-2' ……………………………………………….. TẬP LÀM VĂN: (tiết 39) TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I.MỤC TIÊU: 1/ KT, KN : Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý;dùng từ, đặt câu đúng. 2/ TĐ : Thể hiện được cảm xúc với người định tả. II.CHUẨN BỊ: - Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên HĐ1.GV giới thiệu bài: 1’ HĐ 2.HDHS làm bài: 2-3’ - Cho HS đoc 2 đề bài trong SGK - Cho HS chọn đề bài - GVghi them dề bài lên bảng - GV gợi ý:Nếu chọn tả 1 ai đó thì phải nêu được nét dặc trưng của người đó....làm dàn ý,sau đó viết bài văn hoàn chỉnh. HĐ 3.HS làm bài : 27-29’ - Nhắc HS cách trình bày 1 bài tập làm văn - Thu bài khi HS làm xong HĐ 4.Củng cố,dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm văn Lập chương trình hoạt động. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS chọn một trong 2 đề :Thêm đề bài - Mẹ em đang nấu cơm-Bác nông dân đang cày ruộng - HS lắng nghe. - HS làm bài - HS lắng nghe. ……………………………………………….. LỊCH SỬ: (tiết 20) ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945-1954) I.MỤC TIÊU : 1/ KT, KN :: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc : "giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm". - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 + Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 + Chiến dịch ĐBP. 2/ TĐ : Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, biết ơn các anh hùng thương binh liệt sĩ ....

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II.CHUẨN BỊ : - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học). - Phiếu học tập của HS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: 1-2'. Hoạt động của học sinh - Nhắc lại các bài lịch sử đã học trong giai đoạn 1945-1954. 2. Bài mới HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' HĐ 2 : ( làm việc theo nhóm) : 19-20' - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. - HS thảo luận theo nhóm 4: - Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ 1> Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách * Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà cụm từ nghìn cân treo sợi tóc. Sau Cách mạng CM nước ta phải đương đầu từ cuối năm tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba 1945? thứ giặc : "giặc đói", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm". 2>“ Chín năm làm một Điện Biên, * Chín năm đó được bắt đầu vào sự kiện ngày Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!” 19-12-1946 và kết thúc vào thời gian 7-5-1954 Em hãy cho biết : Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? 3> Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ * Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định tinh thần yêu khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ nước, quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân tộc ta. Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới Tống xâm lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp 4)? bài thơ của Lí Thường Kiệt : Sông núi nước Nam ... 4> Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu - HS trình bày , VD : biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực + 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống dân Pháp xâm lược ? thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 + Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 + Chiến dịch ĐBP. - GV theo dõi nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm. HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 8-10' Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “ Tìm địa chỉ đỏ”. - GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu - HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, biểu, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. - Đánh giá kết quả của HS * GV tổng kết nội dung bài học. . 3. Củng cố, dặn dò: 1-2' . - HS trả lời một số nội dung vừa ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét tiết học. - Khen một số nhóm có tinh thần học tập tốt, nhắc nhở một số HS chưa thật chú ý tập trung trong khi thảo luận. Buổi chiều Thực hành toán TIẾT1 I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng với số thập phân.. 2. Kĩ năng: - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng với số thập phân.. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, yêu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Ôn tập lại kiến thức đã học bằng hình thức trắc nghiệm . : Bài 1 : Khoanh vào B Bài 2 : Khoanh vào C Bài 3 : Khoanh vào C Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng tính toán Mt: củng cố về cộng , trừ , nhân , chia số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân . Tính diện tích của hình tam giác . Bài 1 : Giao việc : Đặt tính rối tính - Gọi một số HS lên bảng làm kết hợp nêu cách thực hiện . -Nhận xét chữa bài thống nhất kết quả đúng 31, 05 ´ 2,6 39,72 95,64 1863 + 46,18 27,35 621 85,90 68,29 8, 073 a) b) c) d) 77, 5 2 , 5 25 31 0 - GV chấm chữa bài. GV nên nêu câu hỏi để HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát + 1HS đọc to yêu cầu bài tập + Cả lớp theo dõi + HS tự làm bài vào vở . + 4 HSlên bảng làm sau đó nêu cách thực hiện . + Lớp đối chiếu kết quả và nhận xét … +1HS đọc đề bài , lớp đọc thầm + 2 HS lên bảng làm , lớp nhận xét. + HS đọc đề bài, trao đổi nhóm đôi cách giải sau đó tự giải … + 1 HS lên bảng làm , lớp nhận xét sửa bài ….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhận ra hình tam giác MDC có góc vuông đỉnh D.. +Cả lớp làm bài vào vở + Nhận xét chữa bài + HS đổi vở chữa bài. Bài giải : Đáp số: 750 (cm2) Bài 4: Cho HS tự làm rồi GV nhận xét chữa bài. Ví dụ: x = 4 ; x = 3,91 3.Củng cố- Dặn dò : Nhắc lại cách + , - , x , : hai số thập phân. Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà làm thêm bài tập ở vở bài tập ……………………………………………….. Thực hành Toán: TIẾT 2 I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân - Tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng với số thập phân.. 2. Kĩ năng: - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng với số thập phân.. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, yêu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Ôn tập lại kiến thức đã học bằng hình thức trắc nghiệm . Mt: On tập , củng cố về các hàng của số thập phân + GV yêu cầu bài tập +GV Gợi ý và giao việc : Các em tự đọc và tự làm các bài tập vào vở . +Cho HS làm bài , giáo viên theo dõi giúp đỡ cho HS yếu và HS dân tộc … +Cho HS lần lượt trình bày cách làm và kết quả. GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng : Bài 1 : Khoanh vào B. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát + 1HS đọc to yêu cầu bài tập + Cả lớp theo dõi + HS tự làm bài vào vở . + Một số HS trình bày cách làm và nêu kết quả. Lớp nhận xét sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 2 : Khoanh vào C Bài 3 : Khoanh vào C Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng tính toán Mt: củng cố về cộng , trừ , nhân , chia số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân . Tính diện tích của hình tam giác . Bài 1 : Giao việc : Đặt tính rối tính - Gọi một số HS lên bảng làm kết hợp nêu cách thực hiện . -Nhận xét chữa bài thống nhất kết quả đúng Bài 2 : Gọi HS đọc to đề bài - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 bài. GV theo dõi giúp đỡ HS dân tộc - Nhận xét chữa bài, chốt kết quả đúng : a. 8 m 5 dm = 8,5m b. 8m2 5dm2 = 8,05 m2 Bài 3 : Gọi1HS đọc to đề bài. Trao đổi nhóm 2 cách giải sau đó tự giải vào vở . - GV chấm chữa bài. GV nên nêu câu hỏi để HS nhận ra hình tam giác MDC có góc vuông đỉnh D.. + HS tự vận dụng các quy tắc về cộng , trừ , nhân , chia số TP để làm bài . + 4 HSlên bảng làm sau đó nêu cách thực hiện . + Lớp đối chiếu kết quả và nhận xét … +1HS đọc đề bài , lớp đọc thầm + 2 HS lên bảng làm , lớp nhận xét. + HS đọc đề bài, trao đổi nhóm đôi cách giải sau đó tự giải … + 1 HS lên bảng làm , lớp nhận xét sửa bài …. Bài giải :. +Cả lớp làm bài vào vở Đáp số: 750 (cm ) + Nhận xét chữa bài Bài 4: Cho HS tự làm rồi GV nhận xét chữa bài. + HS đổi vở chữa bài Ví dụ: x = 4 ; x = 3,91 3.Củng cố- Dặn dò : Nhắc lại cách + , - , x , : hai số thập phân. Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà làm thêm bài tập ở vở bài tập 2. ……………………………………………….. Thực hành Tiếng Việt: TIẾT 1 I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. 2. Kĩ năng: -Đọc được bài thơ và trả lời câu hỏi của BT2. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Viết sẵn các câu hỏi bài tập 2 vào bảng phụ II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2’ 2. Bài cũ: 4’ 3. Giới thiệu bài mới: 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Phát triển các hoạt động: 34’. - HS trả lời một câu hỏivề đoạn vừa đọc +GV sắp xếp cho HS vừa bốc thăm vừa thi cho khoa học và không mất nhiều thời gian - Kiểm tra những HS chưa có điểm . +Nhận xét động viên nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu về nhà tự ôn tập để nâng cao hơn chất lượng đọc … Hoạt động 2 : Ôn tập về từ đồng nghĩa, đại từ , từ nhiều nghĩa … Mt: vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ đặt câu và mở rộng vốn từ . Ôn luyện tổng hợp chuẩn bị cho kiểm tra cuối kì . Bài 2: : + Phát phiếu học tập cho HS + Treo bảng phụ lên bảng( kẻ sẵn mẫu như phiếu học tập ). - HS trả lời một câu hỏivề đoạn vừa đọc - Kiểm tra những HS chưa có điểm . +Nhận xét động viên nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu về nhà tự ôn tập để nâng cao hơn chất lượng đọc … Hoạt động 2 : Ôn tập về từ đồng nghĩa, đại từ , từ nhiều nghĩa …. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả . - C/bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em. ……………………………………………….. Thực hành Tiếng Việt: TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: - HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người. - Lập được dàn ý chi tiết sinh động, giàu hình ảnh, chân thực. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Củng cố kiến thức đã học: (5’) + Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh ? - 1 số HS nêu, HS khác nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Tìm hiểu yêu cầu trọng tâm đề bài. - HS xác định yêu cầu trọng tâm đề. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - 1 số em trình bày, HS khác nhận xét, bổ - Chữa lỗi dùng từ, viết câu. sung. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. ……………………………………………….. Buổi sáng Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TOÁN: (TIẾT 100) GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I.MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. *Làm được BT1 II.CHUẨN BỊ - Vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt.14-15' a) Ví dụ 1 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các đặc điểm như:. Hoạt động của trò. + Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. + Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. - GV hướng dẫn HS tập "đọc" biểu đồ. + Biểu đồ nói về điều gì? + Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? + Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? b) Ví dụ 2: Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2: - Biểu đồ nói về điều gì? - Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? - Tổng số HS của toàn lớp là bao nhiêu? - Tính số HS tham gia môn Bơi. HĐ 3. Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt : 12-13' Bài 1: - Hướng dẫn HS: + Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh. + Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp.. Quan sát và trả lời. Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời. Bài 1:. + Biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh. + Tính vào vở HS thích màu xanh : 120 : 100 x 40 = 48 (bạn) - Hướng dẫn tương tự với các câu còn lại. HS thích màu đỏ : 120 : 100 x 25 = 30 (bạn) - GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác HS thích màu tím : được qua biểu đồ. 120 : 100 x 15 = 18 (bạn) HS thích màu trắng : 120 : 100 x 20 = 24 (bạn).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 2: Hướng dẫn HS nhận biết: - Biểu đồ nói về điều gì? - Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi; số HS khá; số HS trung bình. - Đọc các tỉ số phần trăm của số HS giỏi, số HS khá và số HS trung bình. 3. Củng cố dặn dò : 1-2'. Bài 2: Dành cho HSKG Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời Quan sát và trả lời - Xem trước bài Luyện tập về tính diện tích.. ……………………………………… TẬP LÀM VĂN: (TIẾT 40) LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.MỤC TIÊU: 1/KT, KN : - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm) 2/ TĐ : Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. II.CHUẨN BỊ : - Bảng phụ. - Bút dạ + một số giấy khổ to để HS làm bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. GV giới thiệu bài : 1’ - HS lắng nghe HĐ 2: HD HS làm BT1: 8-10’ - Cho HS đọc toàn bộ BT1 - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. Giải nghĩa : việc bếp núc tức là chuẩn bị thức ăn, thức uống.. Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan *Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 để bày nhằm mục đích gì? tỏ lòng biết ơn thầy cô. Bảng phụ I. Mục đích - Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam. - Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. II. Chuẩn bị - Nội dung cần chuẩn bị: bánh kẹo, báo tường, văn nghệ - Phân công cụ thể :Bánh kẹo: Tâm...;báo:Minh;văn nghệ: III. Chương trình cụ - Mở đầu là chương trình văn nghệ thể - Thầy chủ nhiệm phát biểu HĐ 3 : HD HS làm BT2: 20-22’ - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc gợi ý - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Dựa theo BT1,mỗi em hãy lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ... - Lắng nghe. - Cho HS làm bài, phát giấy+bút dạ cho nhóm - HS làm bài theo nhóm - Cho HS trình bày - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - HS trình bày - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: 1-2’ - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết - HS thực hiện Tập làm văn TUẦN 21 ……………………………………………….. KĨ THUẬT: (tiết 20) CHĂM SÓC GÀ I.MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) 2/ TĐ : Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà. II. CHUẨN BỊ: - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' HĐ 2 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà : 6-8' Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà ?. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời - HS đọc mục 1 (SGK). * Chăm sóc gà tạo điều kiện sống thuận lợi, thích hợp cho gà và giúp gà tránh được ảnh hưởng không tốt của các yếu tố môi trường. + Gà được chăm sóc tốt sẽ khoẻ mạnh, mau lớn và có sức chống bệnh tốt. Ngược lại, nếu không được chăm sóc đầy đủ, gà sẽ yếu ớt, dễ bị nhiễm bệnh, thầm chí bị chết. - HS đọc mục 2 (SGK). - HS chia nhóm, thảo luận. HĐ 3 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà Về mùa lạnh chúng ta cần chăm sóc cho gà như thế nào? Về mùa hè chuồng trại gà phải như thế nào?. * Giữ ấm cho gà, chuồng trại sạch sẽ,... * Thoáng mát .... Ta phải làm gì để phòng ngộ độc thức ăn cho gà ? Nêu tên các công việc chăm sóc gà ? - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. Kết luận: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn,....

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS làm bài vào phiếu.. - GV nêu đáp án của bài tập.. - HS làm bài vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm. * Ghi chữ Đ hoặc S vào sau câu đúng. + Trong chuồng gà chúng ta không nên quét dọn. + Đối với chuồng trại, ta nên giữ ấm cho gà về mùa đông và thoáng mát về mùa hè. + Không nên cho gà ăn những thức ăn bị mốc, ôi thiu, thức ăn có vị mặn. + Nên sưởi ấm bằng những bóng điện cho gà về mùa đông. - HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.. 3. Củng cố - dặn dò: 1-2' - Gọi một số HS nêu nội dung chính của bài học. - Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài học sau. ……………………………………………….. T.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×