Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tuan 1 tiet 2 tin 8 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.7 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẦN 1: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN</b>



<b>BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết ngơn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngơn ngữ lập trình.
- Biết vai trị của chương trình dịch.


<b>2. Kĩ năng:</b> Đưa ra được một số ví dụ về chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc.
<b>3. Thái độ: </b>Tích cực chủ động, tinh thần vượt qua khó khăn, có ý thức.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
- Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.


<b> III. Phương pháp: </b>


- Gv đặt vấn đề, HS giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp, thảo luận theo từng nhóm nhỏ.
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1’) </b>


8A1:………
8A2:………
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


<b>Câu hỏi:</b> Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào. Cho ví dụ?
<b>3. Nội dung bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu về</b>
<i><b>viết chương trình – ra lệnh cho</b></i>
<i><b>máy tính làm việc.</b></i>


+ GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu
nội dung mục 3.


+ GV: Nhận xét về thực chất, việc
viết các lệnh để điều khiển rơ-bốt
trong ví dụ tiết trước.


+ GV: Tương tự để điều khiển máy
tính các em phải làm gì?


+ GV: Như vậy theo em chương
trình là gì?


+ GV: Giới thiệu cho Hs về cách
viết chương trình cho máy tính.
+ GV: Vậy theo em tại sao cần viết
chương trình?


<b>Hoạt động 2: (12’) Tìm hiểu về</b>


+ HS: Đọc và tìm hiểu nội dung
mục 3 SGK.



+ HS: Về thực chất, việc viết các
lệnh để điều khiển rơ-bốt trong ví
dụ tiết trước chính là viết chương
trình.


+ HS: Để điều khiển máy tính làm
việc, chúng ta cần phải viết
chương trình máy tính.


+ HS: Chương trình máy tính là
một dãy các lệnh mà máy tính có
thể hiểu và thực hiện được.


+ HS: Chú ý lắng nghe bài giảng
hiểu về cách hoạt động.


+ HS: Viết nhiều lệnh và tập hợp
lại trong một chương trình giúp
con người điều khiển máy tính một
cách đơn giản và hiệu quả.


<b>3. Viết chương trình – ra</b>
<b>lệnh cho máy tính làm</b>
<b>việc.</b>


- Chương trình máy tính là
một dãy các lệnh mà máy
tính có thể hiểu và thực
hiện được.



<b>4. Chương trình và ngơn</b>
<b>ngữ lập trình.</b>


- Ngơn ngữ máy là các dãy
bit.


<i><b>Ngày soạn: 29/08/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 31/08/2012</b></i>
<b>Tuần: 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>chương trình và ngơn ngữ lập</b></i>
<i><b>trình.</b></i>


+ GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu
nội dung mục 4.


+ GV: Thông tin được biểu diễn
trong máy tính dưới dạng gì?


+ GV: Nhận xét các dãy bit là cơ sở
để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy
tính, được gọi là ngơn ngữ máy.
+ GV: Máy tính có thể hiểu trực
tiếp tiếng Việt như ví dụ trước
được không?


+ GV: Việc viết chương trình bằng
ngơn ngữ máy chỉ gồm dãy bit 0 và
1 sẽ như thế nào?



+ GV: Rút ra nhận xét về chương
trình và ngơn ngữ lập trình.


+ GV: Vật theo em ngơn ngữ lập
trình là gì?


+ GV: Ngơn ngữ lập trình có chức
năng gì?


+ GV: Lưu ý: máy tính vẫn chưa
thể hiểu được các chương trình
được viết bằng ngôn lập trình.
Chương trình cịn cần được chuyển
đổi sang ngơn ngữ máy bằng một
chương trình dịch tương ứng.


+ GV: Trình bày hai bước tạo ra
chương trình máy tính.


+ GV: u cầu HS nhắc lại hai
bước tạo ra chương trình máy tính
+ GV: Thuyết trình về các thành
phần của chương trình.


+ HS: Đọc và tìm hiểu nội dung
mục 4 SGK.


+ HS: Thơng tin được chuyển vào
máy tính được chuyển đổi thành
dạng dãy bit.



+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng
hiểu được ngôn ngữ máy là dãy bit
chỉ gồm các số 0 và 1.


+ HS: Máy tính khơng thể hiểu
trực tiếp ngơn ngữ tiếng Việt, máy
tính chỉ hiểu ngơn ngữ máy.


+ HS: Viết chương trình bằng ngơn
ngữ máy rất khó khăn và mất nhiều
thời gian, cơng sức.


+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe
tìm hiểu bài.


+ HS: Ngơn ngữ lập trình là ngơn
ngữ dùng để viết các chương trình
máy tính.


+ HS: Ngơn ngữ lập trình là cơng
cụ giúp tạo ra các chương trình
máy tính.


+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng
và hiểu được về chương trình dịch
trong ngơn ngữ lập trình.


+ HS: Nghiên cứu SGK và trình
bày theo yêu cầu.



+ GV: Nhắc lại hai bước tạo ra
chương trình máy tính.


+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng




ghi nhớ kiến thức.


- Ngôn ngữ lập trình là
ngơn ngữ dùng để viết các
chương trình.


- Chương trình dịch là
chương trình chuyển đổi
sang ngơn ngữ máy.


- Chương trình soạn thảo,
chương trình dịch, các
cơng cụ trợ giúp tìm kiếm,
sửa lỗi và thực hiện
chương trình thường được
kết hợp vào một phần
mềm, được gọi là mơi
trường lập trình.


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc.


- Chương trình và ngơn ngữ lập trình.


<b> 5. Hướng dẫn và dặn dị về nhà: (2’)</b>
<b> </b>-Xem lại bài đã học


- Xem bài tiếp theo:<b> Làm quen với chương trình và ngơn ngữ lập trình.</b>
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×