Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

BÁO cáo THỰC tập QUÁ TRÌNH và THIẾT bị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 50 trang )

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Bách Khoa
Khoa Kỹ thuật Hóa học
BỘ MƠN Q TRÌNH & THIẾT BỊ
----------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP
QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ
Tên Đơn vị Thực tập: Công ty Cổ phần Mỹ phẩm Sài Gịn

CB.NM HD: Ngơ Trung Cang
Thầy (Cơ) phụ trách: Nguyễn Thị Như Ngọc
SV: Lê Đức Hồi
MSSV: 1711365
Lớp: HC17KTTP
Ngành: Cơng Nghệ Thực Phẩm

Năm học: 2018 – 2019


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo thực tập bộ mơn Q trình và thiết bị, trước hết chúng tơi xin gửi
đến q thầy cơ khoa Kĩ Thuật Hóa Học, trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
lời cảm ơn khi đã tạo cho chúng tơi có cơ hội thực tập để vận dụng các kiến thức mà các thầy
cô giáo đã giảng dạy. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của
Cơng ty cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn (SCC) đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tơi được tìm
hiểu thực tiễn trong suốt q trình thực tập.
Chúng tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến:
- Cô Nguyễn Thị Như Ngọc – giảng viên khoa Kĩ thuật Hóa Học, người đã tận
tình giúp đỡ, chỉnh sửa và hướng dẫn chúng tơi hồn thành báo cáo thực tập bộ mơn
Q trình và thiết bị.


- Anh Ngơ Trung Cang – chun viên bộ phận kĩ thuật Cơng ty mỹ phẩm Sài
Gịn đã nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, cung cấp tư liệu thực tế, cũng như hỗ
trợ liên hệ với các phịng ban khác trong q trình làm báo cáo, quan tâm giúp đỡ
chúng tơi trong q trình thực tập ở Công ty.
- Chú Võ Ngọc Trân – tổ trưởng bộ phận bảo trì sửa chữa đã hỗ trợ giải đáp thắc
mắc quá trình vận hành các thiết bị trong hệ thống một cách trực quan
Qua công việc thực tập chúng tôi nhận ra, học hỏi được nhiều điều bổ ích, mới mẻ giúp
ích cho các cơng việc sau này. Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập
khơng tránh khỏi một số sai sót kính mong nhận được sự góp ý từ q thầy cô và quý Công
ty.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn.


NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Ở ĐƠN VỊ
THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………...

4


MỤC LỤC


DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC SƠ ĐỒ


PHẦN I: TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I.1. Khái quát xí nghiệp

Được thành lập từ năm 1987, Tập đồn Mỹ phẩm Sài Gòn (SCC) đã giới thiệu ra thị
trường các loại sản phẩm như nước hoa, dầu gội, xà phòng, làm mát khơng khí, gel tóc, nước
rửa kính, nước rửa chén và chất tẩy rửa ... Ngoài ra, SCC đã hợp tác với tập đoàn mỹ phẩm
nước ngoài phân phối các sản phẩm trang điểm và chăm sóc da tại Việt Nam.

Hình 1. Sản phẩm chủ lực của Cơng ty mỹ phẩm Sài Gòn – nước hoa Miss Sài Gòn
Các sản phẩm của SCC đã liên tục giành được Giải thưởng “Hàng hóa chất lượng cao
Việt Nam” 10 lần kể từ năm 1997, được bình chọn bởi người tiêu dùng trong nước hàng năm
và nằm trong top 5 mỹ phẩm Việt Nam trong nhiều năm. Các sản phẩm của SCC được phân
phối trên khắp Việt Nam và xuất khẩu sang Mỹ, Trung Quốc, Nga, Nhật Bản, Angola, Mông
Cổ, New Zealand, Philippines, Lào, Campuchia, Đài Loan, Thái Lan, Úc, Myanmar, Nam
Phi...
Từ tháng 1 năm 2004, SCC đã bắt đầu vận hành nhà máy mới của mình tại Khu cơng
nghiệp Cát Lái II, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh, với tổng diện tích 17.000m 2 tại cơ sở mới
cùng trang thiết bị máy móc hiện đại.
Năng lực nhân viên là hơn 400, bao gồm hơn 100 kỹ sư và chuyên gia; SCC luôn cố
gắng tăng mức độ thành thạo của nhân viên để áp dụng những tiến bộ công nghệ mới nhất
trong nghiên cứu và phát triển. Những yếu tố này giúp SCC có được và duy trì sự tin tưởng
của khách hàng.
Hiện tại, SCC áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tuân thủ tiêu chuẩn ISO
9001:2000 và tiêu chuẩn GMP dành cho mỹ phẩm.
Công ty mỹ phẩm Sài Gòn hứa hẹn sẽ đáp ứng nhu cầu của khách hàng bằng cách cải

thiện sản phẩm chất lượng, giá cả, giao hàng kịp thời, mẫu mã, kiểu dáng và dịch vụ khách
hàng để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.


Tập đồn mỹ phẩm Sài Gịn cố gắng trong việc bảo vệ mơi trường bằng cách loại bỏ
mọi chất hóa học độc hại có thể làm hỏng tầng ozone, mang đến cho người tiêu dùng dịng
sản phẩm “Green”.
Tầm nhìn
Là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực mỹ phẩm từ trước năm
1975. Mục tiêu trở thành biểu tượng mỹ phẩm hàng đầu tại Việt Nam trong thời kì hiện đại.
SCC tự tin là doanh nghiệp tiên phong thông qua chiến lược phát triển bền vững, đổi mới
công nghệ và hệ thống quản lý doanh nghiệp đặc thù.
Sứ mệnh
Với nhiệm vụ cung cấp các sản phẩm chăm sóc cho hàng triệu người tiêu dùng Việt
Nam và trên toàn thế giới mỗi ngày. SCC không ngừng suy nghĩ, phát triển những dòng sản
phẩm mới với chất lượng tốt nhất và giá cả hợp lý bằng tất cả lòng nhiệt huyết, sự sáng tạo
khơng ngừng.
I.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty

Trước năm 1975, Công ty cổ phần Mỹ phẩm Sài Gòn được biết đến là hãng nước hoa
Imortel. Năm 1990, thành lập Xí nghiệp Mỹ phẩm Sài Gịn và trở thành doanh nghiệp nhà
nước. Xí nghiệp Mỹ phẩm Sài Gịn được chuyển thành Cơng ty Mỹ phẩm Sài Gịn vào năm
1992, trực thuộc Sở Cơng Nghiệp, hạch tốn độc lập. Cơng ty tiếp tục hoạt động như là doanh
nghiệp nhà nước đến năm 1999.
Đến năm 1999, bắt đầu cổ phần hóa và trở thành Cơng ty cổ phần Mỹ phẩm Sài Gòn
theo Quyết định số 1135/QĐ-TTg ngày 07/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ và được cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103000006 bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư vào ngày
28/01/2000. Từ năm 2001 đến năm 2003, Công ty đã triển khai và áp dụng thành công ISO
9001:2000 vào công tác quản trị hệ thống. Giai đoạn từ năm 2003 đến 2005, Công ty đã đầu
tư mua và xây dựng nhà máy mới tại 930 Nguyễn Thị Định, Khu Công nghiệp Cát Lái 2, quận

2, TP.HCM. Vào năm 2005, thành công nhận được chứng chỉ ISO 9001:2000. Năm 2006,
khánh thành nhà máy và di dời toàn bộ 3 nhà xưởng cũ về nhà máy mới hoạt động với dây
chuyền sản xuất khép kín, máy móc thiết bị hiện đại. Bao gồm 01 khu văn phòng; 03 phân
xưởng sản xuất chính: nước hoa, xà bơng và dầu gội; 02 khu pha chế và 01 kho hàng. Năm
2007, chính thức trở thành Cơng ty đại chúng; xây dựng hệ thống phân phối và thương hiệu
hướng đến cộng đồng vào năm 2009. Đến năm 2017, Công ty được tái cấp chứng nhận ISO
9001:2015 và chứng nhận sản xuất mỹ phẩm sạch theo tiêu chuẩn CGMP ASEAN.
I.3. Hệ thống phân phối sản phẩm

Sản phẩm của mỹ phẩm Sài Gòn được tiêu thụ qua kênh phân phối toàn quốc và kênh
phân phối hiện đại tại tất cả các siêu thị bán lẻ như Co.opmart, Maximark, Big C, Citimart,…
với các dòng sản phẩm quen thuộc với người tiêu dùng trong nước trong nhiều năm qua như
nước hoa Cindy, Manley, dầu gội bồ kết Fresh, xà bông rửa tay Kleen, nước hoa xịt phịng
Spring… được sự ưa chuộng của đơng đảo các phân khúc người tiêu dùng trên thị trường.


Hình 2. Các sản phẩm SCC trong thị trường Việt Nam
Ngoài kênh phân phối truyền thống và kênh phân phối hiện đại các siêu thị trên tồn
quốc, Cơng ty mỹ phẩm Sài Gòn đã thiết lập hệ thống cửa hàng bán lẻ SC Perfume tại các


tỉnh thành lớn trong cả nước như SC Perfume Quảng Ninh, SC Perfume Big C Hải Phòng, SC
Perfume Hà Nội, SC Perfume Boutique,... Hệ thống của hàng SC Perfume mang phong cách
thiết kế hiện đại, tạo cảm giác thân thiện đối với khách hàng. SC Perfume có hàng trăm sản
phẩm nước hoa đa dạng và phong phú. Tất cả các sản phẩm trong SC Perfume được sản xuất
theo xu hướng thời trang về hương thơm thịnh hành nhất trên thế giới và được sản xuất với
phương pháp phối chế nước hoa hàng đầu của Pháp.

Hình 3. Cửa hàng SCperfume
Các sản phẩm của SCC được phân phối trên khắp Việt Nam và xuất khẩu sang Mỹ,

Trung Quốc, Nga, Nhật Bản, Angola, Mông Cổ, New Zealand, Philippines, Lào, Campuchia,
Đài Loan, Thái Lan, Úc, Myanmar, Nam Phi,... với các dòng sản phẩm cao cấp như Aroma
Link, Alex, DeAndre, Jackson, Manley, Nova, SC Perfume, Zeus,…

Hình 4. Dịng nước hoa Manley
I.4. Thành tích đã đạt được

Qua hơn 28 năm hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã vinh dự đạt được rất
nhiều danh hiệu, trong đó nổi bật bao gồm:
Năm
1994
2000
2004
2005
2006
2006
2007

Bảng 1. Các danh hiệu nổi bật
Tên danh hiệu
Tổ chức trao tặng
Huân chương lao động hạng Ba
Chủ tịch nước
Huân chương lao động hạng Nhì
Chủ tịch nước
Thương hiệu mạnh
Thời báo Kinh tế Việt Nam
Thương hiệu Việt yêu thích
Thời báo Kinh tế Việt Nam
“Top 5” ngành hàng mỹ phẩm của cả nước

Báo Sài Gòn tiếp thị
Huân chương lao động hạng Nhất
Chủ tịch nước
Doanh nghiệp mỹ phẩm duy nhất được giải Liên Hiệp Quốc
thưởng “WIPO” về sở hữu trí tuệ


2007
20082010
2009
2010
19972017
2011
2011
20072011
2012
2013
2014
20002017

Bằng danh dự đã có thành tích xuất sắc trong
việc hỗ trợ các tài năng sáng tạo Khoa học –
Công nghệ Việt Nam giai đoạn 2005-2007
Thương hiệu nước hoa Miss Saigon đạt giải
thưởng “Thương hiệu nổi tiếng”
Top 500 thương hiệu mạnh
Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xuất sắc
trong 05 năm liền
Hàng Việt Nam chất lượng cao 20 năm liên tiếp
(1997-2015) và được người tiêu dùng bình chọn:

“Sản phẩm tốt nhất”.
Cúp vàng Top ten Thương hiệu Việt - ứng dụng
khoa học kỹ thuật
Sao Vàng Đất Việt
Cúp Bông Hồng Vàng 5 năm liền

Quỹ hỗ trợ sáng tạo Kỹ thuật
Việt Nam (VIFOTEC)

Top 1000 doanh nghiệp đóng thuế thu nhập
doanh nghiệp lớn VN
Sao Vàng Đất Việt
Trở thành một trong những đơn vị đầu tiên trong
ngành mỹ phẩm đạt được chứng nhận CGMP
ASEAN và chứng chỉ ISO 9001:2008
Doanh nghiệp tiêu biểu TPHCM

VN report và tạp chí thuế,
Vietnam net
Hội Doanh nhân trẻ VN

VCCI & SC Nielsen
VCCI
Thủ tướng chính phủ
Hiệp Hội Hàng Việt Nam Chất
Lượng Cao
TT NC-UD Phát triển Thương
hiệu Việt
Hội Doanh nhân trẻ VN
VCCI


UBNDTP


I.5. Sơ đồ bố trí nhà máy

Hình 5. Sơ đồ bố trí nhà máy
I.6. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Công ty
I.6.1. Cơ cấu tổ chức Công ty


Đại Hội Đồng Cổ Đơng
Ban Kiểm Sốt
Hội Đồng Quản Trị

Tổng Giám Đốc
Văn phòng TGĐ

Phòng
Phòng Kinh doanh
Phòng HC-NS
Phòng TC-KT
Tiếp thị

Phòng
Phòng Phòng QLCL
Phòng Cung ứng
Phòng Kỹ thuật
Xuất khẩu
Sản xuất


Sơ đồ 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty
I.6.2. Số lượng lao động

Tính đến năm 2017, tổng số lượng lao động của Công ty là 302 người
Bảng 2. Cơ cấu lao động phân theo đối tượng lao động
Đối tượng lao động
Số người
Tỷ lệ
Lao động trực tiếp
93
31%
Lao động gián tiếp
209
69%
Tổng cộng
302
100%
Bảng 3. Cơ cấu lao động phân chia theo trình độ
Trình độ
Số người
Tỷ lệ
Trên đại học
05
2%
Đại học
72
24%
Trung cấp
15

5%
Sơ cấp và công nhân kỹ thuật
210
69%
Tổng cộng
302
100%
I.6.3. Thông tin cổ đông và ban điều hành
a. Hội Đồng Quản Trị

Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Công ty, gồm 05 thành viên, quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông. Trong số năm thành viên của Hội đồng Quản trị có một thành viên
là thành viên độc lập không tham gia vào điều hành. Các thành viên Hội đồng Quản trị
thường xuyên liên lạc, tổ chức các cuộc họp định kì hàng tháng nhằm thảo luận về tình hình
hoạt động của Cơng ty kịp thời đưa ra những quyết định định hướng cho Ban điều hành.


b. Ban Kiểm Soát

Ban Kiểm soát gồm 03 thành viên, thay mặt Đại hội đồng cổ đơng kiểm sốt mọi hoạt
động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Ban Kiểm sốt hoạt động độc
lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. Trong năm 2017, Ban Kiểm Sốt đã xem xét tồn
diện hoạt động của Công ty để báo cáo Đại hội đồng cổ đông trong cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông thường niên.
c. Ban Điều Hành

Ban Điều Hành nhận trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của từng bộ
phận trong tổ chức đồng thời báo cáo và chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động của bộ phận
với Cơng ty.

I.7. Các quy định về an toàn
I.7.1. An toàn lao động
a. Quy định chung
1. Công nhân viên thực hiện đúng quy định về an tồn lao động, vệ sinh lao động,

phịng chống cháy nổ tại nơi làm việc.
2. Tham gia đầy đủ các khóa huấn luyện về an tồn lao động, phòng chống cháy nổ.
3. Sử dụng và bảo quản đúng chế độ, thực hiện đúng quy định đối với các phương

4.
5.

6.

7.

8.
9.

tiện phòng cháy, chữa cháy, các thiết bị điện, máy tính, máy văn phịng và các thiết
bị điện tử khác được Công ty trang bị.
Hết giờ làm việc phải tắt các thiết bị không cần sử dụng, kiểm tra lại khóa két, tủ
tài liệu của phịng làm việc bảo đảm an tồn.
Khơng tự ý sử dụng các thiết bị, dụng cụ của người khác. Không cho người khác
sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ của mình mà người đó khơng am hiểu về các
quy định, ngun tắc an tồn lao động đối với thiết bị, dụng cụ đó.
Trước khi bố trí người lao động vào làm việc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, quản lý
trực tiếp phải cử người có kinh nghiệm hướng dẫn về an tồn lao động, vệ sinh lao
động và cơng tác phịng cháy chữa cháy. Đối với người được giao vận hành, sử
dụng các loại thiết bị máy móc buộc phải qua đào tạo, bồi dưỡng có kiểm tra, nếu

đủ khả năng mới được giao sử dụng.
Các bộ phận chức năng và người trực tiếp sử dụng máy móc thiết bị phải thực hiện
nghiêm túc chế độ kiểm tra định kỳ, tu sửa, bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị
phải theo đúng quy trình, quy phạm của loại máy móc, thiết bị đó.
Nghiêm cấm mang vũ khí, hàng cấm, chất gây nổ, chất gây cháy vào Công ty.
Công nhân viên phải báo cáo kịp thời với người quản lý lao động trực tiếp hoặc
phòng Hậu Cần – Nhân Sự khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, hỏa hoạn. Có trách nhiệm tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả.

b. Quy định bổ sung với phòng sản xuất
1. Tuân thủ đầy đủ và nghiêm chỉnh các quy định về an tồn lao động trong q trình

làm việc.
2. Trang bị đầy đủ, đúng cách các loại bảo hộ lao động khi sản xuất (quần áo…). Bảo

quản, gìn giữ tốt các trang thiết bị bảo hộ lao động và thường xuyên kiểm tra độ an
toàn, tin cậy của các trang thiết bị đó để đảm bảo cho q trình sử dụng.
3. Quản lý sản xuất chủ động đề xuất mua mới hoặc bổ sung những trang thiết bị cần
thiết nhằm đảm bảo an toàn sản xuất.


4. Tuyệt đối khơng được sử dụng các chất kích thích như rượu, bia và các chất gây

nghiện khi đang sản xuất, đặc biệt khơng được có hành vi gây nguy hiểm cho bản
thân và người khác khi đang sản xuất.
c. Vệ sinh lao động
1. Cơng nhân viên phải có ý thức trách nhiệm giữ gìn vệ sinh phịng làm việc, máy

móc và các trang thiết bị, phương tiện làm việc.
2. Đối với nhân viên sản xuất phải đảm bảo vệ sinh sạch sẽ đúng quy định khi tham


gia sản xuất.
I.7.2. An tồn sử dụng hóa chất

Khi vận hành và kiểm soát hệ thống này, điều nguy hiểm nhất ở đây là hóa chất. Bởi vì
đây là những hóa chất có tỉ trọng cao và có tính chất nguy hiểm.




Sự nguy hiểm của hóa chất:
Có thể gây viêm sưng, kích ứng khi tiếp xúc với da.
Làm giảm hoặc mất thị lực khi tiếp xúc với mắt.
Khi hút bằng miệng sẽ gây ra khó thở bởi những khí độc hại.

Trước khi sử dụng hóa chất cần phải đọc và hiểu rõ bảng thơng số an tồn hóa chất.
Có những điều chung cần lưu ý khi sử dụng hóa chất như sau:
- Dự trữ sẵn các dụng cụ bảo vệ: luôn luôn chuẩn bị sẵn sàng mắt kiếng, quần áo, găng
tay, và khẩu trang bảo hộ, và chúng phải được mang vào khi làm việc.
- Kiểm tra hóa chất hàng ngày.
- Kiểm tra bồn hóa chất, bơm và ống chuyển hóa chất mỗi ngày một lần. Đảm bảo
khơng có gì bất thường, hóa chất vẫn cịn khả năng làm việc (hạn sử dụng, tính năng)
và khơng bị rị rỉ.
+ Cảnh báo khi sửa chữa bơm hoặc đường ống dẫn hóa chất: Khi lắp đặt bơm hoặc
đường ống, cần phải mang đồ bảo hộ và chuẩn bị vải lau và nước sạch trước khi
tiến hành cơng việc.
+ Cấp hóa chất: Phải theo dõi và quan sát khi cấp hóa chất vào bồn, yêu cầu nhà
cung cấp cho lời khuyên về phương pháp làm việc an tồn. Phải ln ln mặc đồ
bảo hộ khi cấp hóa chất vào bồn, khi pha hóa chất và làm theo bảng hướng dẫn
vận hành.

+Chú ý đến vấn đề bảo quản hóa chất: Cần phải theo dõi bảng “Bảng thơng số an
tồn hóa chất”, bảng này được dán lên thùng hoặc bao bì đựng hóa chất. Nếu hóa
chất khơng được bảo quản tốt sẽ mau hư.
- Đọc kỹ các hướng dẫn và ghi chú trên trước khi sử dụng và sử dụng an toàn.
I.7.3. Quy định xưởng sản xuất
a. Đối với khách đến tham quan:
- Khách đến tham quan Xưởng phải có sự đồng ý của Ban Giám Đốc hoặc Trưởng

phòng Tổ chức – Hành chánh.
- Khách vào Xưởng phải mặc bảo hộ theo quy định.
- Khách tham quan phải theo sự hướng dẫn của người có trách nhiệm, không được tự ý

vào những khu vực treo bảng cấm.
- Khách muốn chụp hình, quay phim, phỏng vấn,… phải có sự đồng ý của Ban Giám
Đốc trước đó.


b. Đối với công nhân viên Công ty:

Với công nhân viên của Công ty không thuộc bộ phận Sản Xuất muốn vào Xưởng liên
hệ công tác phải thông qua Ban Quản Đốc Xưởng và phải chấp hành quy định như khách
tham quan.
- Có mặt tại Xưởng khi chng reo. Thời gian làm việc theo quy định của Công ty.
- Mặc bảo hộ, đeo găng tay, khẩu trang, kiếng bảo hộ theo quy định.
- Chấp hành tuyệt đối sự phân công của lãnh đạo.
- Bảo đảm trật tự, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, nội quy vận hành máy…
theo quy định.
- Khi cần thiết rời vị trí làm việc phải báo cho tổ trưởng hoặc trưởng chuyền.
- Công nhân có trách nhiệm bảo đảm vệ sinh, ngăn nắp ở khu vực mình sản xuất.
- Khơng được vào những khu vực có quy định hạn chế.

- Khi có sự cố phải tắt máy, báo cho tổ trưởng.
- Khi nghỉ phép, đi muộn, về sớm phải có sự đồng ý trước của Quản Đốc.
- Khi di chuyển công nhân phải đi lại trên tuyến đường vạch quy định.
- Không được mang thức ăn, vũ khí, chất gây nổ… vào nơi làm việc.
- Khi nhận nguyên vật liệu cho sản xuất, nhập thành phẩm phải tuân thủ đúng thủ tục
quy định.
- Công nhân được phân cơng có nhiệm vụ kiểm tra vệ sinh khu vực sản xuất, điện,
nước… trước khi ra về.
Toàn thể công nhân viên ở Xưởng phải nghiêm túc chấp hành quy định này. Nếu ai vi
phạm, tùy theo mức độ sẽ phải chịu kỷ luật theo quy định của Cơng ty.
I.7.4. Phịng cháy chữa cháy

Để bảo vệ tài sản của Nhà nước, tính mạng và di sản nhân dân, bảo vệ sản xuất và trật
tự chung. Nay quy định việc phòng cháy và chữa cháy như sau:
Điều 1: Việc phòng cháy và chữa cháy là nghĩa vụ của mỗi cơng dân.
Điều 2: Mỗi cơng dân phải tích cực đề phịng khơng để nạn cháy xảy ra đồng thời chuẩn
bị sẵn sàng về lực lượng, phương tiện để khi cần chữa cháy kịp thời và có hiệu quả.
Điều 3: Phải thận trọng trong việc sử dụng lửa, các nguồn nhiệt hóa chất và các chất dễ
cháy, nổ, độc hại, phóng xạ. Triệt để tuân theo các quy định về phòng cháy chữa cháy.
Điều 4: Cấm câu mắc, sử dụng điện tùy tiện, sau giờ làm việc phải kiểm tra lại các thiết
bị tiêu thụ điện. Chú ý đến đèn, quạt, bếp điện trước khi ra về. Khơng để hàng hóa, vật tư áp
sát vào hông đèn, dây điện. Phải tuân thủ nghiêm ngặt qui định về kỹ thuật an toàn trong sử
dụng điện.
Điều 5: Vật tư, hàng hóa phải xếp gọn gàng, đảm bảo khoảng cách an tồn phịng cháy,
chữa cháy, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo vệ, kiểm tra và cứu chữa khi cần thiết.
Khơng dùng khóa mở nắp phuy xăng và các dung môi dễ cháy bằng sắt, thép.
Điều 6: Khi giao nhận hàng, xe không được nổ máy trong kho, nơi chứa nhiều chất dễ
cháy và khi đậu phải hướng đầu xe ra ngoai.
Điều 7: Trên các lối đi lại nhất là ở các lối thốt hiểm khơng để các chướng ngại vật.
Điều 8: Đơn vị hoặc cá nhân có thành tích phịng cháy chữa cháy sẽ được khen thưởng,

người nào vi phạm các điều quy định trên tùy trách nhiệm nặng nhẹ mà bị xử lý từ thi hành
kỷ luật hành chính đến truy tố theo pháp luật hiện hành.
I.8. Xử lí nước thải

Hiện nay Cơng ty đang áp dụng hệ thơng xử lí nước thải tiên tiến và hiện đại đến từ
Nhật Bản, đạt tiêu chuẩn xả thải của khu công nghiệp Cát Lát II.


PHẦN II: DÂY CHUYỀN CƠNG NGHỆ
II.1. Sản xuất xà phịng bánh

Nguyên liệu: thường là các loại dầu và xút, được nhập về lưu chứa ở kho, kho đảm
bảo đủ điều kiện nhiệt độ, ánh sáng, độ thơng thống.
Bước vào cơng đoạn sản xuất, các nguyên liệu được phối trộn cùng Soap chip (là chất
làm mềm, một chất bôi trơn và là chất phụ gia trong phế phẩm công nghiệp) và hương liệu với
nhau, nhằm tạo sự đồng nhất giữa các nguyên phụ liệu, tạo sự đồng đều về màu sắc.
Nguyên liệu sau khi phối trộn phải đạt yêu cầu sau: khơng được q khơ, khơng q
ướt, có độ tươi xốp đồng nhất và khơng bị vón cục.
Soap chip, phụ gia: Được nhập về lưu trữ và bảo quản theo đúng điều kiện lưu trữ của
nhà cung cấp.
Phối trộn: Soap chip và các phụ gia được phối trộn đều với nhau, giúp phụ gia phân
tán đều vào soap chip. Sau khi phối trộn bán thành phẩm được kiểm tra các chỉ tiêu tại phịng
thí nghiệm. Nếu đạt, bán thành phẩm được chuyển sang các công đoạn tiếp theo, nếu chưa đạt
bán thành phẩm sẽ tiếp tục được điều chỉnh. Trong trường hợp không đạt bán thành phẩm sẽ
chuyển thanh lý hoặc khu chất thải tập trung.
Cán: Hỗn hợp sau phối trộn được đưa qua hệ thống cán 3 trục (Rollers) để tạo sự đồng
nhất của hỗn hợp. Hỗn hợp sau cán là các sợi phôi xà bông mỏng mịn và đồng đều về màu sắc
(nếu có).
Ép đùn: Các sợi phơi được đẩy vào hệ thống ép đùn (hệ thống 2 trục vít) nhờ băng tải,
tạo thành thanh xà bơng liên tục có đường kính thanh bằng với đường kính bánh xà bơng

thành phẩm cuối cùng (đường kính thanh chọn khn ép đùn phù hợp với từng loại sản
phẩm).
Cắt: Thanh xà bông được cắt thành các thanh nhỏ hơn (chiều dài cắt được điều chỉnh
tùy vào yêu cầu cụ thể của từng sản phẩm).
Dập: Để định hình kiểu dáng sản phẩm, tạo nên nét đặc thù riêng cho từng sản phẩm.
Quá trình dập khn, có phát sinh lượng ba vớ (xà bơng thừa), ba vớ này được đưa trở lại đầu
dây chuyền để đùn lại.
Đóng gói: Bánh xà bơng được cho vào hộp, đóng thùng.


Kiểm tra

Bán thành phẩm chưa đạt tiếp tục điều chỉnh

Bán thành phẩm không đạt được chuyể

Soap chip


Bụi

Sơ đồ 2. Quy trình sản xuất xà phịng bánh
II.2. Sản xuất dầu gội, sữa tắm

Các nguyên liệu: thường là các hố chất, hương liệu được nhập ở nước ngồi về hoặc
một số cơ sở sản xuất trong nước. Các ngun liệu được bảo quản trong phịng kín, riêng biệt
đảm bảo nhiệt độ, ánh sáng và độ ẩm thích hợp.
Bước vào công đoạn sản xuất, nguyên liệu được đưa vào khâu khuấy trộn, trộn đều
các nguyên liệu cùng chất hoạt động bề mặt và phụ gia. Sau đó, hỗn hợp được chuyển
Tiếng ồnqua quá

trình lọc, lọc bỏ các tạp chất có trong sản phẩm, đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Chất thải
rắn phát sinh trong quá trình lọc được thu gom để xử lý.


Chất hoạt động bề mặt, phụ gia, nướcKHUẤY TRỘN

Bán thành phẩm chưa đạt tiếp tục điều chỉnh

Chất thải rắn được thu gom để xử lý

LỌC

Nước thải vệ sinh thiết bị được dẫn về hệ thống xử lý nước thải
Phụ gia, Hương liệu

BÁN THÀNH PHẨM
Bán thành phẩm không đạt được chuyển thanh lý hoặc khu chất thải tập trung
BIỆT TRỮ

VÔ DẦU

Kiểm traChất thải rắn được thu gom để xử lý

ĐẬY NẮP

DÁN NHÃN

Kiểm traChất thải rắn được thu gom để xử lý

IN HẠN DÙNG


THÀNH PHẨM

Sơ đồ 3. Quy trình sản xuất dầu gội
Hỗn hợp sau khi lọc xong tiếp tục được đưa qua khâu khuấy thành phẩm, trộn đều hỗn
hợp, thêm phụ gia và các hương liệu vào sản phẩm.
Sau công đoạn khuấy bán thành phẩm sẽ được kiểm tra các chỉ tiêu ở phịng thí
nghiệm. Bán thành phẩm đạt sẽ chuyển biệt trữ, trường hợp bán thành phẩm chưa đạt sẽ được
giữ lại bồn khuấy điều chỉnh, tiếp tục kiểm tra. Trong trường hợp bán thành phẩm không đạt
sau khi điều chỉnh sẽ được chuyển thanh lý hoặc khu xử lý chất thải tập trung của nhà máy.


Bán thành phẩm được chuyển đến công đoạn vô dầu, đóng nắp, dán nhãn và in hạn sử
dụng lên chai. Cuối cùng, sản phẩm được đóng gói theo từng loại và chuẩn bị xuất kho,
chuyển giao cho khách hàng.
Do quá trình sản xuất theo quy trình khép kín, nên trong q trình khuấy trộn được
thực hiện trong phịng riêng biệt (phịng lạnh), đủ nhiệt độ, ánh sáng, độ thơng thống, có hệ
thống lạnh, nên mùi phát sinh trong q trình pha trộn, có ảnh hưởng khơng đáng kể đến nhân
viên trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, cũng như mơi trường xung quanh.
Trong q trình sản xuất dầu gội, các chất thải phát sinh khơng nhiều, chỉ có rác thải
trong q trình đóng gói, dán nhãn và phế phẩm của các quá trình kiểm tra.
Nước thải phát sinh trong q trình vệ sinh máy móc thiết bị vào cuối ca để bước vào
quá trình sản xuất vào ngày tiếp theo, tuy nhiên nước thải theo đường dẫn thu gom về hệ
thống xử lý nước thải của Công ty, để xử lý đạt quy chuẩn tiếp nhận nước thải của khu công
nghiệp.


PHẦN III: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
III.1.


Sơ đồ khối quy trình xử lý nước thải


Nước thải sinh hoạt

Nước thải sản xuất

Thu gom

Bùn ướt

Keo tụ
Tạo bơng
Tuyển nổi

Nước thải
sau xử lý
Bùn khơ

Bùn tuần hồn
Thải bỏ theo
Điều hòa
quy định
Xử lý vi sinh lần 1
Thu gom bùn
Bùn đáy
Xử lý vi sinh lần 2
Lắng bùn

Sơ đồ 4. Quy trình xử lý nước thải

III.2.

Quy trình xử lý nước thải

Ép bùn

Nước ép bùn


III.2.1.
Điều kiện thiết kế
a. Công suất xử lý

Tổng lưu lượng: 35 m3/ngày (nước thải sinh hoạt: 10 m3/ngày).
Thời gian vận hành: 24 giờ/ngày.
b. Chỉ tiêu thiết kế:

STT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


Bảng 4. Chỉ số nước thải đầu vào
Đơn vị
Giá trị
Nước
thải Nước
thải
đầu
vào đầu
vào
(nguồn A)
(nguồn B)
pH
6,0 – 8,0
6,0 – 8,0
Độ màu
Pt-Co
101
101
BOD5
mg/l
3.800
3.600
COD
mg/l
6.204
6.340
SS
mg/l
1.106
505

Amoni (tính theo N)
mg/l
3,9
4,5
T-N
mg/l
17,9
19,6
T-P
mg/l
0,5
1,7
Tổng dầu mỡ
mg/l
133
120
Chất hoạt động bề mặt mg/l
1984
1984
Thông số

Nước
thải
sinh hoạt
6,5 – 9,0
40
350
500
300
60

75
13
20
-

Bảng 5. Chỉ số nước thải đầu ra
CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI SAU XỬ LÝ
Tiêu chuẩn xả thải của KCN Cát Lái II
Thông số
Đơn vị Giá trị
Thông số
Đơn vị Giá trị
pH
5,0 – 9,0
Amoni (theo Nitơ)
mg/l
≤ 15
Độ màu
Pt-Co ≤ 150
T-N
mg/l
≤ 45
BOD5
mg/l
≤ 150
T.P
mg/l
≤7
COD
mg/l

≤ 300
Tổng dầu mỡ
mg/l
Chất rắn lơ lửng mg/l
≤ 200
Chất hoạt động bề mặt mg/l
T-N: tổng Nitơ
T-P: tổng Phospho
BOD (Biochemical Oxygen Demand): là hàm lượng oxy cần thiết để oxy hóa hết các chất
hữu cơ và sinh hóa có trong nước nói chung và nước thải nói riêng. BOD 5 chỉ lượng oxy cần
thiết để oxy hóa hết các chất hữu cơ và sinh hóa do vi khuẩn gây ra, với thời gian xử lý nước
là 5 ngày ở điều kiện nhiệt độ 20°C. BOD được sử dụng để xác định xem các sinh vật sử dụng
hết oxy trong nước nhanh hay chậm như thế nào.
COD (Chemical Oxygen Demand): là lượng Oxy có trong Kali bicromat (K 2Cr2O7) đã
dùng để oxy hóa chất hữu cơ trong nước. COD được sử dụng để đo gián tiếp khối lượng các
hợp chất hữu cơ có trong nước.
SS (Suspended Solid): dùng để chỉ các hạt rắn nhỏ bị lơ lửng trong nước như một dung
dịch keo hoặc do sự chuyển động của nước, góp phần làm tắt nghẽn đường ống dẫn nước.


c. Hiệu suất xử lý

Bảng 6. Thông số nghiệm thu
24/04/2019
Chỉ tiêu

Đơn vị

pH (ở 25°C)
Độ màu thực, ở pH = 7

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
COD (Cr)
BOD5
Amoni
Tổng Nitơ
Tổng photpho
Chất hoạt động bề mặt
Dầu tổng

Pt-Co
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L

Nước thải sản xuất

Nước thải sinh hoạt

6.14
141
247
7078
4275
KPH (LOD = 0.5)
46.7

0.42
1222
2.7

6.85
33
54
742
435
42
53.2
2.84

25/04/2019
Nước thải sản xuất
pH (ở 25°C)
Độ màu thực, ở pH = 7
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
COD (Cr)
BOD5
Amoni
Tổng Nitơ
Tổng photpho
Chất hoạt động bề mặt
Dầu tổng

Pt-Co
mg/L
mg/L
mg/L

mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L

11.64
199
282
4800
2625
KPH (LOD = 0.5)
23
0.59
921
2

3

Nước thải tại bể điều
Nước thải đầu ra
hòa
7.31
34
KPH (LOD = 5)
14
1851
73
1050
22

6.2
26.6
9.2
1.74
0.3
2

Nước thải sinh hoạt Nước thải tại bể điều Nước thải đầu ra
hòa
7.29
7.04
113
39
KPH (LOD = 5)
22
3
372
1164
43
173
690
13
70
KPH (LOD = 0.5)
71.9
26.6
1.1
6.62
1.48
KPH (LOD = 0.01)

3

KPH (LOD = 1)


26/04/2019
Nước thải sản xuất
pH (ở 25°C)
Độ màu thực, ở pH = 7
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
COD (Cr)
BOD5
Amoni
Tổng Nitơ
Tổng photpho
Chất hoạt động bề mặt
Dầu tổng

Pt-Co
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L

8.86
204

143
4624
2730
KPH (LOD = 0.5)
5
0.2
469
2

Nước thải sinh hoạt Nước thải tại bể điều Nước thải đầu ra
hòa
7.25
7.46
87
12
8
83
4
501
1223
35
290
705
13
63.7
28
KPH (LOD = 0.5)
66.6
1.68
1.1

3.87
0.03
3

KPH (LOD = 1)


×