Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an ne

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.41 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đạo đức: Tiết 27 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2) I . Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - HS nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. II. Các kns cơ bản được giáo dục -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. III.Các phương pháp/kĩ năng day học tích cực có thể sử dụng --Đóng vai -Thảo luận IV.Phương tiện dạy học SGK Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5 , SGK V.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? - Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân đạo nào? - GV nhận xét. 3 . Dạy bài mới : a . Khám phá b . Kết nối - Nêu yêu cầu bài tập. - GV kết luận : + (b), (c) , ( e) là việc làm nhân đạo. + (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo. c - Hoạt động 3 : Xử lí tình huống ( Bài tập 2 , SGK ) - Chia nhóm và giao cho HS thảo luận tình huống. - GV rút ra kết luận :Tình huống (a ) : Có thể đẩy xe lăn giúp bạn ( nếu bạn có xe lăn. Hoạt động của HS - Hát 2HS. Nhận xét. - Các nhóm HS thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung . - Các nhóm HS thảo luận. - Theo từng nội dung, đại diện các.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ) , quyên góp tiền giúp bạn mua xe ( nếu bạn chưa có xe lăn và có nhu cầu ) . . . - Tình huống ( b ) : Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. . . d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 5 , SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.. - GV kết luận : Cần phải cảm thông ,chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Liên hệ thực tế. - GV nhận xét khen ngợi hành vi tốt và khuyến khích những em khác noi theo. 4. Củng cố dặn dò: - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Chuẩn bị bài : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. - Nhận xét tiết học.. nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra giấy to theo mẫu bài tập 5. - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, thảo luận. - Đọc ghi nhớ trong SGK .. - Thực hiện kế hoạch giúp đỡ những người khó khăn , hoạn. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Tập đọc : Tiết 53 DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Mục đích yêu cầu : - Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Các KNS cơ bản được giáo dục: -Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. -Tư duy sáng tạo. -Đảm nhận trách nhiệm. III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: -Trải nghiệm. -Trình bày ý kiến cá nhân. -Thảo luận nhóm. IV. Phương tiện dạy học: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Chân dung Cô-péc-ních , Ga-li-lê. ; sơ đồ quả đất trong vũ trụ. - Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. V.Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Khám phá : 2. Kết nối: - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm cả bài. 3 .Tìm hiểu bài : - Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?. - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ? - Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt. Hoạt động của HS. - HS đọc và trả lời.. - HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS đọc phần chú giải từ mới. - Thời đó , người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Côpéch-ních đã chứng minh ngược lại : chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. - Ủng hộ tư tưởng khoa học của Côpéch-ních. -Cho rằng ông đã chống đối quan điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ông ? - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?. * Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng kể rõ ràng, chậm rãi , nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê : “ Dù sao thì trái đất vẫn quay “ ; đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của hai nhà bác học. - Cho HS đọc. - Cho HS thi đọc. 4. Củng cố dặn dò: -Chuẩn bị : con sẻ - GV nhận xét tiết học.. của Giáo hội , nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời. - Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Toán: Tiết 131 LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu : - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau . - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. II. Đồ dùng học tập: VBT III . Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -HS sửa bài -GV nhận xét -HS nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài tập 1: -Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so HS nhắc lại cách rút gọn cách so sánh các phân số bằng nhau sánh phân số HS chữa bài. GV nhận xét Bài tập 2: - HD HS lập phân số rồi tìm - Yêu cầu HS tự làm bài tập 2. 25 25 : 5 5 :  a/ 30 30 : 5 6 9 9:3 3 :  15 15 : 3 5 10 10 : 2 5 :  12 12 : 2 6 6 6:2 3 :  10 10 : 2 5 3 9 6 :  b/ 5 15 10 6 25 10 :  5 30 12. HS tự làm bài 3 a/ Phân số chỉ ba tổ HS là: 4. b/ Số HS của ba tổ là: Bài tập 3: -Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1. 32 x. 3 24 4 (bạn ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS trả lời miệng đáp số 4. Củng cố dặn dò: -Chuẩn bị bài: Kiểm tra GKII - GV nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. 3 Đáp số :a/ 4. b/ 24 bạn. Lịch sử : Tiết 27 THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII I. Mục tiêu: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh mua bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dùng lược đồ chỉ vị trí quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Việt Nam - SGK - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII . - Phiếu học tập ( Chưa điền ) PHIẾU HỌC TẬP Đặc điểm. Số dân. Thành thị. Thăng Long. Phố Hiến. Hội An. Quy mô thành thị. Hoạt động buôn bán. - Đông dân hơn - Lớn bằng thị - Thuyền bè ghé bờ khó nhiều thị trấn ở trấn ở một số khăn . Châu Á nước Châu Á - Ngày phiên chợ , người đông đúc, buôn bán tấp nập . Nhiều phố phương . - Các cư dân từ - Trên 2000 nóc - Nơi buôn bán tấp nập nhiều nước đến nhà ở. - Các nhà buôn - Phố cảng đẹp - Thương nhân ngoại Nhật Bản cùng nhất , lớn nhất ở quốc thường lui tới buôn một số cư dân Đàng Trong bán . địa phương lập nên thành thị này .. III . Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở ĐàngTrong -Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến khích người dân đi khai hoang? -Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì? -GV nhận xét 3. Bài mới: a.Giới thiệu: b.Các hoạt động: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoạn này không là trung tâm chính trị,. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS trả lời -HS nhận xét. - HS xem bản đồ và xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, thương nghiệp và công nghiệp phát triển . - GV treo bản đồ Việt Nam - Đọc nhận xét của người nước ngoài về Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân Thăng Long , Phố Hiến , Hội An và điền - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập vào bảng thống kê . - Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ( bằng lời , bài viết hoặc tranh vẽ) Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp + Hướng dẫn HS thảo luận .. - HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo - Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông - Nhận xét chung về số dân, quy mô người, quy mô hoạt độngvà buôn bán và hoạt động buôn bán trong các rộng lớn và sầm uất. thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII? - Sự phát triển của thành thị phản ánh sự - Theo em, hoạt động buôn bán ở các phát triển mạnh của nông nghiệp, thủ thành thị trên nói lên tình hình kinh tế công nghiệp. ( nông nghiệp , thủ công nghiệp , thương nghiệp ) ở nước ta thời đó như thế nào? 4. Củng cố dặn dò - Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - GV nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Toán: Tiết 132 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II Mục tiêu: *Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Nhận biết khái quát ban đầu về phân số,tính chất cơ bản về phân số,phân số bằng nhau,rút gọn,so sánh phân số;viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. -Cộng,trừ,nhân,chia hai phân số;cộng trừ,nhân phân số với số tự nhiên;chia phân số cho số tự nhiên khác 0. -Tính giá trị của biểu thức khác phân số(không quá ba phép tính);tìm một thành phần chưa biết trong phép tính. -Chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng,diện tích thời,thời gian. -Nhận biết hình bình hành,hình thoi và một số đặc điểm của nó;tính chu vi,diện tích hình chữ nhật,hình bình hành. -Giải bài toán có tới 3 bước tính với các số tự nhiên với phân số trong đó có các bài toán:Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó;tìm phân số của một số.. Chính tả: Tiết 27 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘ I XE KHÔNG KÍNH. A. Mục đích yêu cầu : - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B. Đồ dùng dạy học: SGK C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ: Thắng biển. -HS viết các từ viết sai ở tiết trước. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn HS nhớ – viết -GV hướng dẫn cách trình bày ( hết mỗi khổ thơ để cách 1 dòng ). -GV đọc lại toàn bài viết. -GV chấm chữa 7 – 10 bài. - GV nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài. -GV nhận xét + sai, sàn, sánh, sậy , sếu… + xác, xuyến, xiêm, xế,…. Bài 3: - HS tự làm - Cho HS trình bày - GV nhận xét _ chốt Sa mạc – xen kẽ 4. Củng cố dặn dò : -Chuẩn bị: “ Kiểm tra”. -Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS Hát. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc cả 3 khổ cần viết. -HS nhớ lại đoạn thơ tự viết. -HS soát lại bài. -Từng cặp HS đổi vở cho nhau.. -1 HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm. - HS làm bài. -HS đọc các từ đã điền. -HS làm bài vào VBT. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Luyện từ và câu: Tiết 53 CÂU KHIẾN A. Mục đích yêu cầu : - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Các KNS cơ bản được giáo dục: -Giao tiếp:ưng xử. -Thương lượng. -Đặt mục tiêu. III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: -Đặt câu hỏi; -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ . -Đóng vai. IV. Phương tiện dạy học: - GV : Bảng phụ viết sẵn: + Câu khiến ở bài tập 1 (phần Nhận xét), lời giải BT1 (phần Luyện tập). + Nội dung phần ghi nhớ.4, 5 tờ giấy khổ to để Hs làm bài tập 2, 3 (phần Luyện tập). - HS : SGK. V.Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ: Ôn tập. -Nêu lại 3 kiểu câu kể mà em đã học? -Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên. -GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Khám phá : b. Kết nối: -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của phần nhận xét?. Hoạt động của HS Hát. -1 HS nêu. -3 HS tiếp nối nhau đặt câu. -Lớp nhận xét, bổ sung.. -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập trong phần nhận xét. -HS cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân .HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. -GV nhận xét, kết luận: Những câu Bài 1: dùng để mẹ gọi sứ giả vào. dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, nhờ Bài 2: Dấu chấm than. vả…người khác làm 1 việc gì đó được Bài 3: + Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn với!/ Nam ơi, đưa tớ mượn gọi là câu khiến. quyển vở của bạn!/ Nam ơi, cho tớ mượn quyển vở của bạn đi!. -Khi chúng ta muốn nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn…với người khác. c. Phần ghi nhớ. -Khi nào thì chúng ta dùng câu cầu -Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm. khiến? -2 HS đọc nội dung ghi nhớ trên bảng -Câu khiến được viết như thế nào? phụ -Lớp đọc thầm. -Nêu ghi nhớ của bài. -4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu -GV chuyển ý..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> d. Luyện tập. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài.. cầu của bài tập, mỗi em đọc 1 ý. -HS làm bài. a) Hãy gọi người bán hành vào cho ta! b)Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý - Cho HS làm bài. nhé! Đừng có nhẩy lên boong tàu! - Cho HS trình bày. c) Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân! d) Con chặt cho đủ 1 trăm đốt tre, -GV nhận xét, chốt ý. mang về đây cho ta! Bài 2: -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Mỗi nhóm làm việc. Đại diện các * Trong SGK, câu khiến thường được nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận dùng để nêu yêu cầu HS trả lời câu hỏi xét, tính điểm cho từng nhóm. hoặc giải bài tập, cuối các câu khiến -1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. này thường có dấu chấm. -HS làm việc cá nhân Bài 3: -Mời 3 HS làm bài tập trên bảng. -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Cả lớp nhận xét, tính điểm. -GV nhắc HS Hoạt động lớp, cá nhân. -GV nhận xét, tuyên dương. -Hình thức: 4. Củng cố dặn dò . + Chia lớp thành 2 đội A, B. -Về nhà xem lại các bài tập, ghi nhớ.  Mỗi câu 4 HS. -Chuẩn bị : Cách đặt câu khiến. -Hình thức thi đua: - Nhận xét tiết học. + Đội A: Đặt 1 câu kể. + Đội B: Chuyển câu kể đội A vừa nêu thành câu khiến và ngược lại. -Lớp cổ vũ, nhận xét. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Khoa học : Tiết 53 CÁC NGUỒN NHIỆT. I. Mục tiêu : - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong.. II.Các KNS cơ bản được giáo dục -Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt. -Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiểm môi trường..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng(trong các tình huống đặt ra. -Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt. III.Các phương pháp/kĩ năng dạy học tích cực có thể sử dụng -Thảo luận nhóm về sử dụng an toàn,tiết kiệm các nguồn nhiệt. -Điều tra,tìm hiểu về vấn đề sử dụng các nguồn nhiệt ở gia đình và xung quanh. IV.Phương tiện dạy học - GV : Diêm, nến, bàn là, kính lúp ( hôm trời nắng ). - HS : Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. V.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. -Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt? -Xoong và cán xoong đun nước thường làm bằng chất dẫn nhiệt hay chất cách nhiệt? Vì sao? -Nhận xét, chấm điểm 3. Khám phá : 4. Kết nối :  Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệtvà vai trò của chúng. -Yêu cầu các nhóm trình bày tranh về các nguồn nhiệt.. -Hãy tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. -GV quan sát và giúp đỡ HS. -GV có thể giới thiệu thêm: Khí bi-ô-ga ( khí sinh học ) là 1 loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạ…vùi trong bùn, ao tù, phân… thông qua quá trình lên men. + Khí bi-ô-ga là nguồn năng lượng mới, được khuyến khích sử dụng rộng rãi.  Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn. Hoạt động của HS Hát -HS nêu. -HS có thể tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm. -HS thảo luận. -HS phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy ( lưu ý: khi các vật bị cháy hết lửa sẽ tắt ), điện, (các bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là… đang hoạt động). -Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày như: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhiệt. -GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy trong việc giải thích 1 số tình huống liên quan.  Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình và địa phương, thảo luận tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt và cách thực hiện. -Tại sao khi sử dụng các nguồn nhiệt ta phải tiết kiệm. -Hãy nêu cách thực hiện. 5. Củng cố dặn dò: -Nêu những vật là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh và nói về vai trò của chúng? -GV nhận xét, tuyên dương. -Chuẩn bị: “ Nhiệt cần cho sự sống”. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. -HS thảo luận theo nhóm. -HS rồi ghi vào bảng sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra. …. Cách phòng tránh. …. -Tắt điện bếp khi không dùng, không vặn lửa quá to, theo dõi khi đun nước, không để sôi đến cạn ấm, đậy kín phích giữ nước nóng… -HS nêu. - HS nêu. Tập đọc : Tiết 54 CON SẺ A. Mục đích yêu cầu : - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài. -Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. -Tư duy sáng tạo. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Trình bày ý kiến cá nhân. -Trình bày 1 phút. -Thảo luận nhóm. IV. Phương tiện dạy học. . - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ: Dù sao trái đất vẫn quay ! - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét , chấm điểm. 3. Bài mới : a . Khám phá : b . Kết nối: - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm cả bài. c . Tìm hiểu bài - Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm gì ? - Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi ?. - Hình ảnh con sẻ già dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu sẻ con được miêu tả như thế nào? - Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ?. Hoạt động của HS - HS đọc và trả lời.. - HS đọc bài. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi . + Đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần chú sẻ non. - Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ già rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnhlàm nó phải ngần ngại. - Hình ảnh này được miêu tả sinh động , gây ấn tượng mạnh cho người đọc : “ Con sẻ già . . . sẻ con “ - Vì hành động của con sẻ già nhỏ bé dám dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> d . Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Cho HS luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. văn. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. - Chuẩn bị : Ôn tập. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Toán :Tiết 133 HÌNH THOI I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. II. Đồ dùng dạy học: - GV;Bảng phụ, thanh gỗ - HS : Giấy kẽ ô vuông, thước, êke ,kéo. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét 3.Bài mới:. Hoạt động của HS -HS sửa bài -HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a. Giới thiệu bài: b. Hình thành biểu tượng về hình thoi: -GV & HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông. mới rồi vẽ mô hình lên bảng -GV “xô “ lệch hình vuông trên để được một hình mới rồi vẽ mô hình lên bảng. GV giới thiệu hình thoi. * Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. -GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi. -HS quan sát, làm theo mẫu và nhận xét -HS quan sát hình vẽ trong SGK. - HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi phát hiện đặc điểm hình thoi : bốn cạnh của hình thoi đều bằng nhau -HS chỉ vào hình thoi và nhắc lại đặc điểm -HS nhận dạng hình, trả lời -HS xác định đường chéo của hình thoi, đặc tính vuông góc của hai đường chéo… -Vài HS nhắc lại. - Cho HS đọc ghi nhớ. c. Thực hành Bài tập 1: -Bài tập này củng cố biểu tượng về hình -HS thực hành gấp và cắt hình thoi -HS nêu -HS làm bài -GV kết luận -HS sửa bài Bài tập 2: -Giúp HS nhận biết thêm một số đặc -HS làm bài điểm của hình thoi -HS trình bày bài giải -GV phát biểu nhận xét 4. Củng cố dặn dò: -Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi - GV nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Địa lí: Tiết 27 DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - HS khá, giỏi giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát. III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Các hoạt động Hoạt động1: -GV treo bản đồ Việt Nam -GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội -GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này - GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK:Nhắc lại vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung. Đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung.Đọc tên các đồng bằng.. Hoạt động của HS. -HS quan sát -Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí, giới hạn & đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung. -GV nhận xét -Giải thích tại sao các con sông ở đây thường ngắn? -GV YC một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền. -GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp & miền Trung có dạng bờ biển bằng phẳng xen bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ở ven bờ. Hoạt động 2: -GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 3 -Nêu được tên dãy núi Bạch Mã. -Mô tả đường đèo Hải Vân?. - Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông ở đây thường ngắn. - HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung.. -HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 3 & nêu -Dãy núi Bạch Mã. -Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải là -GV giải thích vai trò bức tường chắn sườn núi dốc xuống biển. gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa đông bắc thổi đến, làm giảm bớt cái lạnh cho phần phía nam của miền Trung (Nam Trung Bộ hay từ Đà Nẵng trở vào.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nam) -GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân -Quan sát lược đồ hình 1, cho biết vị trí -HS cùng nhau nhận xét lược đồ, thành phố Huế & Đà Nẵng trong vùng bảng số liệu & trả lời duyên hải miền Trung? -Vị trí của Huế ở phía Bắc đèo Hải Vân, Đà Nẵng ở phía Nam. -Dựa vào bảng số liệu trang 133 hãy so -Nhiệt độ của Huế & Đà Nẵng chênh sánh nhiệt độ của Huế & Đà Nẵng? lệch trong tháng 1, Huế lạnh hơn Đà Nẵng 1 độ C & tháng 7 thì giống nhau, đều nóng. Củng cố dặn dò: - Gọi HS lên chỉ bản - HS thực hiện. -Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung. - Nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Tập làm văn Tiết 53 MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết ) A. Mục đích yêu cầu : - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II.Các KNS cơ bản được giáo dục: -Thể hiện sự tự tin. -Thu thập,xử lí thông tin. III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trình bày cá nhân. - Trãi nghiệm. IV. Phương tiện dạy học: - Ảnh cây cối trong SGK V.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định:. Hoạt động của HS Hát..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2 . Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Khám phá b. Kết nối: - Cho đề bài. + Tả một cây có bóng mát + Tả một cây ăn quả + Tả một cây hoa… - HDHS phân tích đề. - GV phân tích, đánh giá. - Theo dõi quan sát - Thu bài - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò : -Chuẩn bị: “Trả bài văn miêu tả cây cối” -Nhận xét tiết học.. -2, 3 HS đọc kết quả quan sát 1 cái cây mà em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở. Hoạt động cá nhân, lớp -HS làm bài. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Kĩ thuật : Tiết 27 LẮP CÁI ĐU ( TIẾT 1) I. Mục tiêu : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu cái đu đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ: -Nêu tên gọi của các chi tiết trong bộ. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> lắp ghép 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài : *Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: - GV cho hs quan mẫu cái đu đã lắp sẵn. - GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi: cái đu có những bộ phận nào? -GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế. *Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a)GV hướng dẫn hs chọn các chi tiết: -GV cùng hs chọn các chi tiết theo sgk và để nắp hộp theo từng loại. -GV gọi hs chọn một vài chi tiết cần lắp cái đu. b)Lắp từng bộ phận: -Lắp giá đỡ đu: GV đặt các câu hỏi ngoài sgk. -Lắp ghế đu: GV đặt câu hỏi . -Lắp trục đu vào ghế đu:gọi một em lên lắp và gv nhận xét. c)Lắp ráp cái đu :gv tiến hành lắp ráp các bộ phận hoàn thành cái đu và kiểm tra sự dao động của cái đu. d)Hướng dẫn HS tháo các chi tiết: -Tháo rời từng bộ phận, từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. -Tháo xong xếp gọn các chi tiết vào hộp. 4.Củng cố dặn dò: -Nhắc lại các ý quan trọng.. -HS nêu. - HS quan sát mẫu.Trả lời câu hỏi.. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS lắp từng bộ phận. - HS tháo rời các chi tiết.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Kể chuyện Tiết 27 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA A. Mục đích yêu cầu : - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn vềý nghĩa câu chuyện. II. Các KNS cơ bản được giáo dục: -Giao tiếp:trình bày suy nghĩ,ý tưởng -Tự nhận thức, đánh giá -Ra quyết định:Tìm kiếm các lựa chọn -Làm chủ bản thân:đảm nhận trách nhiệm. III.Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: -Trải nghiệm. -Trình bày ý kiến cá nhân. -Thảo luận cặp đôi- chia sẻ. -Đóng vai IV. Phương tiện dạy dọc: - Tranh, minh họa việc làm của người có lòng dũng cảm. V. Tiếên trình dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.. Hoạt động của HS Hát.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.. -GV nhận xét. 3. Khám phá : 4. Kết nối:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS phân tích đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng: lòng dũng cảm, chứng kiến hoặc tham gia.  Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. -Yêu cầu hoạt động nhóm. -Thi kể chuyện. -GV và HS nhận xét _ bình chọn HS kể hay. 5. Củng cố dặn dò : -Tập kể thêm. -Chuẩn bị: “ Kiểm tra”. -Nhận xét tiết học.. - 2 HS nêu truyện và kể... Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu của đề. - Đọc gợi ý 1 trong SGK. -1 số HS lần lượt nói tên câu chuyện em chọn kể. Hoạt động nhóm, lớp. -Các nhóm làm việc. -Đọc gợi ý _ dưạ vào gợi ý kể. -Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mỗi nhóm cử đại diện kể.. Toán: Tiết 134 DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình thoi. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Bảng phụ,các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK - HS: Giấy kẽ ô vuông, thước, êke ,kéo. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ: -GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình thoi -GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hình thành công thức tính diện tích hình thoi -GV nêu vấn đề : Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho. - GV HD HS kẻ ,gấp, cắt rồi ghép lại như HD SGK được hình chữ nhật ACNM.. Hoạt động của HS -HS nêu -HS nhận xét. - HS quan sát, làm theo mẫu và nhận xét về diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM. -HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình đưa ra công thức tính diện tích hình thoi -Vài HS nhắc lại công thức tính diện.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -GV kết luận và ghi công thức c. Thực hành Bài tập 1: -Giúp Hs vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.GV nhận xét và kết luận Bài tập 2: -Giúp HS vận dụng công thức tính diện tích hình thoi .GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập . - GV nhận xét tiết học.. tích hình thoi -HS tự làm -HS nhận xét -HS tự làm -HS nhận xét. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Luyện từ và câu: Tiết 54 CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN. A. Mục đích yêu cầu : - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cách đã học (BT3). * HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). II. Các KNS cơ bản được giáo dục: -Giao tiếp:ưng xử. -Thương lượng. -Đặt mục tiêu. III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: -Đặt câu hỏi; -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ . -Đóng vai. IV. Phương tiện dạy học: - GV : Bảng phụ: - HS : SGK. V.Tiến trình dạy học. 1. 2.. Hoạt động của GV Ổn định: Bài cũ: Câu Khiến. Hoạt động của HS Hát..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nêu ghi nhớ của bài? - Cho ví dụ 1 số câu khiến? - Đặt 1 câu kể? - Hãy chuyển câu kể trên thành câu khiến? -GV nhận xét, chuyển ý. +.Khám phá : +.Kết nối: a. Phần nhận xét. -Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần nhận xét?. -1 HS nêu ghi nhớ trong SGK, lớp nhận xét. -3 HS tiếp nối nhau đặt câu, lớp nhận xét, bổ sung. -1 HS đặt câu kể. -1 HS chuyển câu kể thành câu khiến, lớp nhận xét, bổ sung.. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài - GV nhận xét, chốt ý. -Khi nào thì chúng ta dùng câu khiến?. -1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. -HS làm việc theo nhóm .Đại diện trình bày.. -1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. -1 HS làm bài trên bảng phụ, các HS -GV hướng dẫn cho HS biết cách chuyển khác làm vào nháp. câu kể đã cho thành câu khiến theo hướng dẫn trong SGK. + Bệ hạ hãy hoàn gươm lại + Xin Bệ hạ hoàn gươm lại cho cho Long Quân! / Bệ hạ nên hoàn Long Quân! / Mong Bệ hạ hoàn gươm gươm lại cho Long Quân. lại cho Long Quân! + Bệ hạ hoàn gươm lại cho + Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Long Quân đi! / Bệ hạ hoàn gươm lại Quân! cho Long Quân nào! + Xin bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long Quân! + Bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long Quân đi! + Xin Bệ hạ hãy hoàn gươm lại cho Long Quân đi! - GV nhận xét, chốt ý. -2 HS đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc b. Ghi nhớ. -Hãy căn cứ vào cách làm bài tập trong thầm. phần nhận xét, nêu các cách đặt câu -1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả khiến. mẫu). Cả lớp đọc thầm lại. -Đọc nội dung ghi nhớ trong SGK? -3, 4 HS chuyển các câu kể thành các c. Luyện tập. câu khiến theo những cách khác nhau. Bài 1: -HS viết vào vở lời giải đúng. -Yêu cầu HS đọc đề bài? -GV nhận xét, chốt ý. -1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. Bài 2: -HS làm việc theo nhóm. Đại diện -Yêu cầu HS đọc đề bài? nhóm phát biểu. -GV nhận xét, chốt ý..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Cho ví dụ về câu khiến? -Thể hiện sự mong muốn cho một -GV nhận xét, chốt ý. điều gì đó tốt đẹp (người trên nói với 3. Củng cố dặn dò : người dưới): -Học ghi nhớ. - Chị mong các em học thật tốt! -Làm lại các bài tập. - 1, 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. -Chuẩn bị: MRVT : Khám phá, phát minh. -1, 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Khoa học : Tiết 54 NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu : - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. - HS: HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Ổn định : 2. Bài cũ: “ Các nguồn nhiệt”. - Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh? - Nêu vai trò của các nguồn nhiệt. - Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt, ta phải làm gì? - Nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu bài : 4. Các hoạt động  Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: *. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc nóng mà bạn biết. *. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc. b) Nhiệt đới. c) Ôn đới d) Hàn đới. *. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây lá rụng về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc b) Nhiệt đới c) Ôn đới d) Hàn đới * Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào? * Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? * Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Trên 0oc b) 0oc c) Dưới 0oc * Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Âm 20oc ( 20oc dưới 0oc ) b) Âm 30oc ( 30oc dưới 0oc ) c) Âm 40oc ( 30oc dưới 0oc ) * Nêu biện pháp chống nóng và chống. Hát - HS nêu. - HS có thể kể tên các con vật bất kì miễn là chúng sống được ở xứ lạnh hoặc xứ nóng. - b). - c). - Nhiệt đới. - Sa mạc và hàn đới - 00c. - Âm 30oc. - Tưới cây che giàn..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> rét cho cây trồng. - Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. - Nêu biện pháp chống nóng và chống - Cho uống nhiều nước, chuồng rét cho vật nuôi. trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió… - Nêu biện pháp chống nóng và chống - HS nêu. rét cho con người. - Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật và thực vật? - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không - Gió sẽ ngừng thổi. được Mặt Trời sưởi ấm? - Trái Dất trở nên lạnh giá. - Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ chẳng có mưa và không có tuyết, sẽ chắng có sự sống. - Trái Đất trở thành 1 hành tinh 5. Củng cố dặn dò: chết, chỉ còn băng và đá sỏi thôi. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị: “ Ôn tập”. - GV nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Tập làm văn : Tiết 54 TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI A. Mục đích yêu cầu : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động II.Các KNS cơ bản được giáo dục. -Thể hiện sự tự tin. -Lắng nghe tích cực. -Thể hiện sự cảm thông. III. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: -Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Trình bày 1 phút. IV. Phương tiện dạy học : GV: Bảng phụ . Phấn màu để chữa lỗi VBT V.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Khám phá : 4. Kết nối:  Hoạt động 1: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp GV viết đề bài đã kiểm tra lên bảng. Nhận xét về kết quả bài làm. Thông báo số điểm cụ thể. Trả bài cho HS  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. HD từng HS chữa lỗi. HD chữa lỗi chung  Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay,bài văn hay GV đọc những đoạn văn bài văn hay. GV phân tích, đánh giá. 5. Củng cố dặn dò :  Nhận xét tiết.  Chuẩn bị: “Ôn tập”. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Hoạt động của HS Hát.. - HS lắng nghe. - HS chữa lỗi theo HD của GV . -HS trao đổi thảo luận. -HS chọn một đoạn trong bài làm của mình, viết lại theo cách hay hơn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Toán : Tiết 135 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Tính được diện tích hình thoi. II. Đồ dùng dạy học: - VBT III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2 . Kiểm tra bài cũ: Diện tích hình thoi - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới : Luyện tập. Hoạt động của HS - HS sửa bài - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> a. Giới thiệu bài b. Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi - Yêu cầu HS củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên - GV kết luận Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm. HS tự làm bài HS đọc kết quả bài làm HS nhận xét HS giải Diện tích miếng kính là : 2 (14 x10 ): 2 = 70 (c m ) 2 Đáp số : 70 c m. Bài tập 4 Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm Giúp HS nhận dạng hình các đặc điểm của hình thoi. HS đọc kĩ đề bài HS xem hình SGK HS thực hành trên giấy. 4. Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Làm bài tập còn lại trong SGK - GV nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×