Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giao an Tuan 19 Son

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.01 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lịch báo giảng. Tuần 19. ( Từ ngày 2/1/12 - 6/1/12 ). Thứ/ ngày. Tiết. Môn. Buổi sáng. HAI 2/1. 1 2 3 4. CC TĐ T ĐĐ. Đầu tuần 19 Người công dân số Một Diện tích hình thang Em yêu quê hương (t1). BA 3/1. 1 2 3 4. T x TLV x. Luyện tập x LT tả người(Dựng đoạn MB) x. TƯ 4/1. 1 2 3 4. TĐ T CT L.TV. Người công dân số Một Luyện tập chung Nhà yêu nước Ng . Tr. Trực Nhà tài trợ đặc biệt của c/mạng. NĂM 5/1. 1 2 3 4. SÁU 6/1. 1 2 3 4. T Hình tròn – Đường tròn LT-C Cách nối các vế câu ghép KC Chiếc đồng hồ ATGT- Những đường phố chưa đủ đk.. NGLL CĐ: Bảo vệ môi trường T TLV L.T SHL. Chu vi hình tròn LT tả người(Dựng đoạn KB) Hình tam giác, hình thang Tuần 19. Buổi chiều Câu ghép Thái sư Trần Thủ Độ x x. Môn LT-C L.TV x x.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập làm văn ( Tiết 37 ). Luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài) I. Mục đích, yêu cầu: 1/ Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người. 2/ Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Bài cũ: Nhận xét bài thi học kì I 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. - Nêu mục đích yêu cầu tiết học b/ Luyện tập *Bài 1: - Gọi HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 1. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - Tổ chức nhận xét và chốt ý.. - GV chốt ý *Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài: - Em sẽ chọn đề nào để viết? - Nhắc HS viết đoạn MB trực tiếp trước, gián tiếp sau. - Tổ chức cho HS bổ sung, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Đọc HS nghe một số mở bài hay - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết đoạn mở bài chưa đúng tiếp tục về nhà hoàn chỉnh. - Chuẩn bị tiết sau: Dựng đoạn kết bài. Hoạt động trò Lắng nghe nhận xét. - HS đọc đề - Nêu yêu cầu của đề - Đọc thầm 3 ph - Thảo luận và trình bày trước lớp: a) Mở bài theo kiểu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp người định tả b) Mở bài theo kiểu gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả. - Đọc thầm yêu cầu đề. - Giới thiệu người sẽ tả - Làm bài VBT, bảng - Nhận xét, bổ sung bài bạn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập làm văn. Tiết 38. Luyện tập tả người ( dựng đoạn kết bài ) I. Mục đích, yêu cầu: 1/ Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong Sgk. 2 / Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi 2 đoạn văn kết bài III Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ - Gọi 2 HS trình bày 2 đoạn mở bài của tiết - 2HS trình bày trước. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. - Nêu mục đích yêu cầu tiết học b/ Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1. - Gọi HS đọc đề bài. Phần lệnh và 2 đoạn - 2HS đọc đề kết bài - HS đọc, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý: - Thảo luận nhóm đôi và trình bày: - Đoạn nào nói lên tình cảm của người tả? + Đoạn a: kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm người tả - Đoạn nào có liên hệ thực tế, suy luận? + Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi nói lên tình cảm với bác còn bình luận về vai trò của người nông dân. - GV chốt *Bài tập 2. - GV cho hs đọc đề và xác định yêu cầu . - Đọc, nêu yêu cầu đề - GV treo bảng phụ. - 1 HS đọc lại 4 đề văn ở bảng phụ. - Hướng dẫn HS làm bài: - Vài HS nêu tên đề bài - HS viết bài. - HS làm bài cá nhân - Làm bài VBT, 1 em làm bảng lớp - Tổ chức cho HS bổ sung, nhận xét. - Nhận xét, bổ sung bài 3. Củng cố, dặn dò - Đọc bài văn hay của lớp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài chưa đạt làm lại bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Luyện từ và câu. Tiết 37. Câu ghép I. Mục tiêu: - Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép; thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ - Nêu các kiểu câu đã học và các dấu hiệu - 1 hs trả lời nhận biết các kiểu câu đó? 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Nhận xét: - 1 hs đọc đoạn văn - Cho HS đọc nội dung các bài tập - Làm VBT, bảng: - GV hướng dẫn HS lần lượt thực hiện từng + Có 4 câu, câu 1 có một cụm C-V, câu 2, yêu cầu trong Sgk. 3, 4 mỗi câu có hai cụm C-V. - GV chốt lại. + Xếp các câu trên vào nhóm, ghi kết quả xếp vào bảng con: a) Câu 1 b) Câu 2,3,4 + Không thể tách các vế câu trên thành câu đơn - Thế nào là câu ghép? - Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại, cấu tạo mỗi vế câu như một câu đơn, quan hệ về ý với các vế câu khác. c/ Ghi nhớ: GV gợi ý HS nêu như Sgk - 3 hs đọc ghi nhớ d/ Luyện tập *Bài 1: Đọc, nêu yêu cầu đề 1) 2 hs đọc đề bài, nêu yêu cầu BT - Tổ chức nhóm đôi - Trao đổi đôi bạn, trình bày: + Có 5 câu ghép, mỗi câu có hai cụm C-V. *Bài 2: Đọc, nêu yêu cầu đề 2) 1hs đọc, nêu yêu cầu đề - HS nêu ý kiến cá nhân. + Không thể, vì: mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác. *Bài 3:Đọc, nêu yêu cầu đề 3) 2 hs đọc, nêu yêu cầu đề - Làm bài VBT, bảng lớp + …, trăm hoa đua nở. - HS làm vở tập + …, sương tan dần. - Chấm chữa bài, nhận xét. … 3. Củng cố, dặn dò - Nêu ghi nhớ - 2 hs nêu lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Cách nối các vế câu ghép.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Luyện từ và câu. Tiết 38. Cách nối các vế câu ghép I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được các cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối. - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn; viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ - Nêu ghi nhớ câu ghép, cho VD - 2 HS thực hiện. - Làm BT 3 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Nhận xét: - Cho HS đọc BT 1,2 - HS xác định y/c bài tập. - Hội ý nhóm làm bài, ghi bảng phụ - Hội ý nhóm lớn làm bài, trình bày bài làm: - Nhận xét, chốt bài. a) Có 2 câu ghép, mỗi câu gồm hai vế câu b) Câu có 2 vế câu c) Câu có 3 vế câu -Từ kết quả phân tích trên, cho biết các vế - Có hai cách: cách dùng từ nối, dùng dấu của câu ghép được nối với nhau theo mấy câu để nối. cách? c/ Ghi nhớ: GV gợi ý HS nêu như Sgk - 3 hs nêu ghi nhớ d/ Luyện tập *Bài 1: Đọc, nêu yêu cầu đề 1) 2 hs đọc, nêu yêu cầu đề - Tố chức nhóm 4. + Đoạn a có 1 câu ghép với 4 vế câu, 4 vế - Làm bài được nối trực tiếp bằng dấu câu (dấu phẩy); - Nhận xét bài từ thì nối trạng ngữ với các vế câu + Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu: 3 vế nối trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy + Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu: vế 1,2 nối trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy; vế 2 nối vế 3 bằng quan hệ từ thì *Bài 2: Đọc, nêu yêu cầu đề 2) HS viết được đoạn văn ngắn từ 3-5 câu có ít nhất một câu ghép về tả ngoại hình một người bạn. - Làm bài cá nhân - Làm bài VBT, bảng lớp - Nhận xét, chốt ý. - 3-5 hs trình bày miệng bài làm 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: MRVT: Công dân.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Tiết 37. Người công dân số Một ( tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả và lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê ). 2. Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. *GDHS tinh thần yêu nước, yêu quê qua nhân vật anh Thành. II. ĐDDH: - Bảng phụ viết đoạn kịch cần HDHS luyện đọc . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra HKI. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm "Người công dân". - Giới thiệu bài Người công dân số Một b/ Luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - Cho HS đọc phần nhân vật, cảnh trí. - 1 HS đọc to. - GV đọc trích đoạn vở kịch - Theo dõi, đọc thầm. - Hdẫn cách đọc: anh Thành chậm rãi sâu lắng, anh Lê hồ hởi nhiệt tình - GV chia đoạn, cho HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 hs đọc nối tiếp (2 lượt), giải nghĩa từ. - Luyện đọc từ khó : phắc - tuya, Sa - xơ - - Đọc nối tiếp các từ khó lu-Lô - ba, Phú Lãng Sa. - Đọc theo cặp ( phân vai) - HS đọc nhóm đôi - Cho 1 HS đọc lại toàn bộ đoạn trích. - HS đọc lại toàn bài. *Tìm hiểu bài: - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Tìm việc làm ở Sài Gòn. - CH2/Sgk - Chúng ta là đồng bào. Cùng…với nhau. Giảng từ: máu đỏ da vàng Vì anh với tôi ...dân nước Việt. - CH3/Sgk - Anh Lê báo tin xin được việc nhưng anh Giảng từ: lương bổng Thành không để ý. Anh Thành không trả lời vào câu hỏi anh Lê. - Nêu nội dung đoạn trích vở kịch. - HS tóm lược toàn bài, nêu nội dung như mục I.2. *Luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc đoạn và đọc phân vai. - Luyện đọc theo nhóm, đại diện nhóm thi - Thi đọc diễn cảm. Cho HS thi đọc diễn đọc diễn cảm theo phân vai cảm đoạn 1. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Người công dân số 1 (tt).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Tiết 38. Người công dân số Một (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.. 2. Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi long yêu cước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. *GDHS tính tình cương quyết, lòng yêu quê hương đất nước qua tấm gương của Nguyễn Tất Thành. II. ĐDDH: - Đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - HS phân vai anh Thành, anh Lê; đọc diễn cảm - 2 HS đọc, trả lời. đoạn kịch và trả lời câu hỏi - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - Đọc toàn vở kịch 1 lượt. Chú ý phân biệt lời - 1 hs đọc nhân vật. - Chia đoạn : 2 đoạn, cho HS đọc nối tiếp . - 2 HS đọc nối tiếp (2 lượt) - Luyện đọc từ khó : súng kíp, Phú Lãng Sa, - Đọc từ khó La - tút - sơ Tê - rê - vin, A - lê - hấp. - Đọc nối tiếp đoạn (theo cặp) - Từng cặp HS đọc . - GV đọc toàn bài. *Tìm hiểu bài *Hội ý nhóm đôi, trả lời: - Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên yêu - Anh Lê tự ti, cam chịu. Anh Thành tin nước nhưng họ có gì khác nhau? tưởng vào con đường mình chọn . - Quyết tâm của anh thành đi tìm đường cứu - Lời nói: Để giành lại non sông, hùng tâm nước được thể hiện ở những lời nói, cử chỉ nào? tráng khí…cứu dân mình. Làm thân nô Giảng từ: - Làm thân nô lệ lệ….“Sẽ có một ngọn đèn khác…” - ngọn đèn - Cử chỉ: Xoè bàn tay ra - Người công dân số 1 trong đoạn kịch là ai? Vì - Nguyễn Tất Thành sao có thể gọi như vậy? - Vì anh sớm có ý thức về độc lập dân tộc * Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. - Đọc phân vai anh Thành, Lê, Mai và - Thi đọc diễn cảm người dẫn chuyện. - Luyện đọc nhóm 3. Củng cố, dặn dò: - Thi đọc diễn cảm, nhận xét, bình chọn - Toàn bộ đoạn trích nói lên điều gì? nhóm đọc hay - GV nhận xét tiết học. - Bài sau: Thái sư Trần Thủ Độ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kể chuyện. Tiết 19. Chiếc đồng hồ I. Mục tiêu: 1. Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong Sgk; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. 2. Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. *GDHS biết trọng công việc của mình, không suy bì, biết quan tâm tới công việc được giao và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. II. ĐDDH: + Tranh minh họa truyện trong SGK (tranh phóng to, nếu có). + Bảng lớp viết từ ngữ cần giải thích (tiếp quản, đồng hồ quả quýt). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 2 hs kê câu chuyện tiết trước - 2 hs kể 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ GV kể chuyện: - Đến thăm hội nghị, Bác Hồ kể chuyện Chiếc đồng hồ. Chiếc đồng hồ có liên quan gì đến hội nghị? - GV kể lần 1 (không dùng tranh) Giọng to, rõ ràng, vui, thân mật. - GV kể lần 2 ( tranh minh họa). Mỗi tranh tương ứng với mỗi đoạn truyện c/ Luyện kể chuyện - HS đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. - Đọc yêu cầu bài 1 - Kể chuyện theo cặp: 2 em kể cho nhau - Nhóm 2 HS tập kể. nghe và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu - 2 em kể cho nhau nghe và trao đổi với chuyện. nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện, - Thi kể chuyện trước lớp. - Kể toàn bộ câu chuyện - 1 - 2 HS, nhóm 4 nối tiếp kể chuyện - Bình chọn HS kể chuyện hay nhất, hấp dẫn - Bầu chọn người kể hay nhất nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chuyện - 2 HS nêu nội dung chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Kể lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả. Tiết 19. Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT3 ( a / b ), hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. *GD HS lòng yêu quê hương đất nước qua tấm gương của nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. II. ĐDDH: - Vở BT, bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ - Nhận xét bài thi học kỳ 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Hướng dẫn HS nghe-viết: - GV đọc mẫu bài chính tả - HS theo dõi, đọc thầm. - Cho HS nêu nội dung bài viết - Nguyễn Trung trực là nhà yêu nước nổi - Hướng dẫn viết từ khó tiếng của Việt nam. - Ghi từ khó bảng con: danh từ riêng, chài lưới, nổi dậy, khảng khái - Đọc bài hs ghi, hs soát bài - Ghi bài vở thời gian 15 ph, soát bài - Hướng dẫn chữa lỗi - Đổi vở chữa lỗi c/ Luyện tập *Bài 2: Đọc, nêu yêu cầu đề 2) 2 hs đọc, nêu yêu cầu đề - Làm bài - 1 hs làm bảng, lớp làm VBT - Nhận xét bài - Nhận xét bài bảng, đối chiếu vở: + Ô 1 là chữ d/ r hoặc gi + Ô 2 là chữ o hoặc ô *Bài 3: Đọc nêu yêu cầu đề 3) 2 hs đọc - Làm bài - Làm VBT 3a hoặc 3b - Nhận xét bài - Nhận xét bài 3. Củng cố, dặn dò - Về chữa lỗi sai - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Cánh cam lạc mẹ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán. Tiết 91. Diện tích hình thang I. Mục tiêu: Giúp HS: + Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập lien quan. II. Chuẩn bị: + HS: chuẩn bị bảng con; bộ đồ dùng học toán ; GV: bộ đồ dùng học toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ - Kiểm tra bài Hình thang 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Hình thành công thức: - GV đính hình thang ABCD lên bảng, nêu vấn đề. - Hướng dẫn: Ghép hình như Sgk. + Ghép tam giác thành hình thang. N.xét S tam giác và S hình thang + Nhận xét đáy, đường cao tam giác và đáy, đường cao hình thang. + Nêu cách tính S tam giác suy ra các tính S hình thang + Hướng dẫn lập công thức tổng quát: Gọi a: đáy lớn, b: đáy nhỏ, h: đường cao Ta có công thức tính S hình thang *Rút quy tắc: c/ Luyện tập *Bài 1/93: Đọc, nêu yêu cầu đề - Nhắc lại cách tính diện tích hình thang. - Làm bài bảng con, bảng lớp. *Bài 2/94: Hướng dẫn q/s hình vẽ SGK - Nêu cách tính - Hội ý nhóm đôi làm bài. Hoạt động của trò. - Từng nhóm thực hành ghép hình - Quan sát thao tác cắt ghép hình để trả lời: S tam giác = S hình thang - Đáy tam giác = tổng hai đáy hình thang Hai đường cao bằng nhau SADK =. DKxAH 2. S=. =. (DH+ HK)XAH 2 (a+ b) xh 2. - Dựa vào công thức, nêu quy tắc tính S hình thang. 1) HS làm việc cá nhân: a) S = ( 12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2). b*) S = ( 9,4+ 6,6 ) x 10,5 : 2 = 84 (m2). 2) Lớp quan sát hình SGK - 2 HS nêu cách tính S của 2 hình a/ S = ( 4 + 9 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2). b*/ S = ( 3 + 7 ) x 4 : 2 = 20 (cm2). 3) - HS làm bài vào vở Đáp số: 10020,01m2. *Bài 3/94: ( Dành cho HS khá, giỏi ) - Làm bài vào vở - Chấm bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn: Chia - 4 đội tham gia trò chơi, đội nào tính S hình thang nhanh hơn sẽ thắng. lớp 4 đội tham gia trò chơi. Nhận xét - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012 Toán Tiết 92. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: + Biết tính diện tích hình thang. II. Chuẩn bị: + HS: chuẩn bị bảng con. + GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - Tính diện tích hình thang có đáy lớn là - HS làm bảng. 3,7m; đáy bé là 2m; chiều cao 1,5m. 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Luyện tập *Bài 1/94: Đọc, nêu yêu cầu đề 1) 2 hs đọc, nêu yêu cầu đề. - Nêu quy tắc tính S hình thang - Làm vở, 3 hs làm bảng. Nhận xét bài - Làm bài bảng con, bảng lớp. a ) (14 + 6 ) x 7 : 2 = 70 (cm2). 2 1 9 21 5 - Hướng dẫn chữa bài b) 3 + 2 x 4 : 2=16 =1 16 (m2).. ( ). *Bài 2/94: ( Dành cho HS khá, giỏi ) - Giải bài vở - Chấm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 3/94: Đọc, nêu yêu cầu đề - Hội ý nhóm đôi làm bài, trình bày kết quả - Nhận xét kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.. c) ( 2,8 + 1,8 ) x 0,5 : 2 = 1,15 (m2). 2) - HS lập kế hoạch giải: - Làm bài vở - Nhận xét, đối chiếu kết quả Đáp số: 3) 2 hs đọc, nêu yêu cầu đề - Hội ý nhóm đôi, ghi kết quả bảng con, giải thích kết quả: a) SAMCD = SMNCD = SNBCD. - Vì có chung chiều cao, chung đáy lớn, đáy bé đều bằng 3cm. b*) SAMCD = 1/3 SABCD. - Vì chiều cao hình thang bằng chiều rộng hình chữ nhật, đáy lớn hình thang bằng chiều dài hình chữ nhật, đáy nhỏ hình thang bằng 1/3 chiều dài hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán. Tiết 93. Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II. ĐDDH: - HS: chuẩn bị bảng con. - GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - Tích S hình thang có đáy lớn 6,8m; đáy bé - 1 HS làm bảng. bằng nửa đáy lớn; chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Luyện tập *Bài 1/95: Đọc, nêu yêu cầu đề 1) 3 hs đọc, nêu yêu cầu từng bài - Nêu quy tắc tính S tam giác, s hình thang - Làm bài - Lớp làm vở, 3 HS làm bảng. - Nhận xét bài a) S = 3 x 4 : 2 = 6 (cm2). b) S = 2,5 x 1,6:2 = 2 (m2). 2 1. *Bài 2/95: Đọc, nêu yêu cầu đề - Muốn tính SABED>SBEC, ta làm thế nào? - Hội ý nhóm đôi - Đọc kết quả *Bài 3/95: ( dành ch HS khá, giỏi ). - Làm bài - Chấm bài, đối chiếu kết quả. 1. c) S = 5 x 6 :2=30 (dm2). 2) Đọc, nêu yêu cầu đề - Hội ý nhóm đôi, nêu kế hoạch bài giải: Tính: diện tích hình ABED, diện tích hình BEC, hiệu diện tích của hai hình trên. - Đọc kết quả, nhận xét 3) a) Tính :diện tích mảnh vườn, diện tích để trồng đu đủ, số cây đu đủ trồng được. b) Tính: diện tích trồng chuối, số cây chuối trồng được, số cây chuối trồng nhiều hơn cây đu đủ. - 1 hs làm bảng, lớp làm vở Đáp số: a) 480 cây đu đủ. b) 120 cây.. 3. Củng cố, dặn dò - Viết công thức tính diện tích hình thang và - Viết bảng con hình tam giác. - Nhắc hs ôn: Diện tích hình thang và hình tam giác. - Chuẩn bị bài: Hình tròn, đường tròn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012 Toán Tiết 94. Hình tròn, đường tròn I. Mục tiêu: Giúp HS: + Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. + Biết sử dụng com-pa để vẽ hình tròn. II. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị bảng con, com pa, thước - GV: Bộ đồ dùng học toán GV, HS ; com pa III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - Nêu quy tắc tính S hình t/g, hình thang. - 2 hs nêu. -- Ghi công thức tính S tam giac, hình thang 2. Bài mới a) Giới thiệu hình tròn, đường tròn - Lấy hình tròn trong bộ ĐDHT - Nhóm 4 thực hiện chọn, lấy hình tròn - Dùng com pa vẽ một hình tròn: đầu com pa - Theo dõi, thực hành vẽ trên giấy. vạch ra một đường tròn - G/thiệu: A r: bán kính r d: đường B o C kính d b) Hướng dẫn quan sát hình vẽ: - Quan sát hình vẽ nêu tên bán kính, đường - Nêu tên bán kính, đường kính kính: OA: bán kính(r), BC: đường kính (d) - Đường kính gấp hai lần bán kính. Trong - Nhận xét về bán kính, đường kính hình tròn các bán kính đều bằng nhau. - Thực hành vẽ bán kính, đường kính trong - Vẽ đường kính, bán kính hình tròn c/ Luyện tập *Bài 1/96: Vẽ hình tròn. - GVHD cách mở compa đúng kích thước. a) Bán kính 3cm. b) Đường kính 5cm. *Bài 2/96: Đọc, nêu yêu cầu đề - Nêu cách vẽ. - Thực hành vẽ vở *Bài 3/96:Vẽ theo mẫu. - GVHDHS cách vẽ. - Dành cho HS khá, giỏi làm thêm. 3. Củng cố, dặn dò - Bán kính hình tròn là đoạn thẳng nào? - Đ/ kính hình tròn là đoạn thẳng nào? - Chuẩn bị: Chu vi hình tròn. 1) Thực hành vẽ vào vở theo yêu cầu, hai hs vẽ bảng lớp. - Nhận xét 2) 2 hs đọc, nêu yêu cầu đề + Vẽ đoạn thẳng AB=4cm. + Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau. + Lấy A và B làm tâm vẽ hai hình tròn có bán kính 2cm. - Vẽ vào vở, 1 hs vẽ bảng 3) Thực hành vẽ theo mẫu - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012 Toán Tiết 95. Chu vi hình tròn I. Mục tiêu: Giúp HS: + Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. II. Chuẩn bị: * HS: chuẩn bị bảng con, giấy, kéo III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - Vẽ hình tròn có bán kính 4cm. - Vẽ trên giấy. Nhận xét - Vẽ hình tròn có đường kính 6cm. 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài, ghi bảng. - Cho hs nhận biết chu vi của hình tròn - Xác định chu vi hình tròn b/ Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - GVHD theo sgk- trang 97: - Theo dõi, thực hành. - Cho học sinh cắt một hình tròn. HDHS đo. - Cắt hình tròn bất kì. Đo đường kính, bán kính - Nêu cách tính chu vi hình tròn: Lấy đường kính nhân với số 3,14 - Nhắc nối tiếp cách tính chu vi hình tròn, - Công thức: P = d x 3,14 công thức hoặc P = r x 2 x 3,14 c/ Luyện tập *Bài 1/98: Tính chu vi hình tròn có đường 1) 1 hs đọc, nêu yêu cầu đề kính d. - HS nhắc lại công thức tính. - 2 hs nêu công thức - 3 hs làm bảng, lớp vở. Nhận xét kết quả: a) 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm). b) 2,5 x 3,14 = 7,85(dm). 4. 12, 56. c*) 5 x 3 , 14= 5 =2 ,512 (m). *Bài 2/98: Tính chu vi hình tròn có bán kính 2) 1 hs đọc, nêu yêu cầu đề r. - 2 hs nêu công thức - HS nhắc lại công thức tính. - 3 hs làm bảng, lớp vở. Nhận xét kết quả: A*) 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27(cm). B*) 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm). 1. c) 2 x 2 x 3 , 14=0,5 x 2 x 3 , 14=3 ,14 (m). 3) 2 hs đọc, nêu yêu cầu đề Làm bài bảng con: 0,75 x 3,14 =2,355(m).. *Bài 3/98: Đọc,nêu yêu cầu đề - Nhận xét bài 3. Củng cố, dặn dò - 2 HS trả lời. - HS nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn. . - Chuẩn bị bài: Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đạo đức. Tuần 19. Em yêu quê hương ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này,HS biết : - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. II. Tài liệu và phương tiện: - Giấy, bút màu. - Dây, kẹp, nẹp để treo tranh dùng cho hoạt động 1, tiết 2 - Các bài thơ, bài hát,…nói về tình yêu quê hương III. Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa và truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản than về quê hương mình. IV. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - KT bài: Hợp tác với những người x/quanh. - 2 hs trả lời 2. Bài mới a/ Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. b/ Kết nối: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em - Đọc truyện Cây đa làng em, trang 28/SGK - 2 hs đọc truyện Cây đa làng em - Thảo luận nhóm theo các câu hỏi/SGK - Thảo luận nhóm theo các câu hỏi/SGK - Đại diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung: Bạn Hà đã góp tiền đã chữa cho cây đa khỏi bệnh.Việc làm đó thể hiện tình c/ Thực hành: yêu quê hương của Hà. *Bài tập 1/SGK - GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận để làm - Từng cặp HS thảo luận để làm bài tập 1. bài tập 1. - Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm - Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến: Trường hợp khác nhận xét, bổ sung ý kiến. a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. - GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong - 3 HS đọc ghi nhớ SGK. *Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi ý - Nhóm đôi trao đổi với nhau theo các gợi ý sau: + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê - Trình bày trước lớp; nêu câu hỏi về những hương mình? vấn đề mà mình quan tâm, trả lời câu hỏi + Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện bạn nêu. quê hương? 3. Áp dụng: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Mỗi HS vẽ một bức tranh, hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình. - Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài hát, … nói về tình yêu quê hương..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngoài giờ lên lớp. Chủ điểm : Giáo dục môi trường ( t2) I. Yêu cầu: - HS nắm được nội dung một số câu chuyện về di tích lịch sử, văn hóa, quê hương đất nước. - Hát, đọc thơ ca ngợi Bác hồ, quê hương đất nước. - Qua những câu chuyện, bài hát, bài thơ giáo dục niềm tự hào, tình yêu quê hương đất nước ở học sinh. II. ĐDDH: - Tranh ảnh về di tích lịch sử, phong cảnh quê hương đất nước. - Sưu tầm bài hát, bài thơ về Bác, quê hương đất nước. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. KTBC: - Hãy nêu số nét sinh hoạt của nhân dân ta - 2 HS trả bài. trong ngày Tết Nguyên Đán? - Em biết gì về làng nghề truyền thống ở nước ta? 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài. *HĐ 1. GV kể chuyện - Kể một trong những câu chuyện: - HS nghe. + Di tích lịch sử: Trận đánh thắng quân Thanh của vua Quang trung ở Gò Đống Đa… + Văn hóa: Sự tích trầu cau, Táo quân,… + Quê hương đất nước: Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Ba Bể,… *HĐ 2. HS kể chuyện: - Nhóm 1,4: Kể về di tích lịch sử - HS trao đổi kể chuyện theo nhóm 4. - Nhóm 2,5: Kể về Văn hóa - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nhóm 3,6: Kể về quê hương đất nước + GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Cho HS kể. - Trình bày trước lớp. + Nhận xét, chọn bạn kể hay, nêu ý nghĩa sâu - Nhận xét. sắc. *HĐ 3. Hát, đọc thơ về Bác, quê hương đất nước: - Cho HS trao đổi nhóm hát hoặc đọc thơ ca - Thảo luận, biểu diễn. ngơi Bác Hồ, quê hương đất nước. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Từ những câu chuyện, bài thơ, bài hát, giáo dục HS long yêu nước, yêu phong cảnh quê hương đất nước. - Chuẩn bị tìm hiểu về An toàn giao thông..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sinh hoạt lớp. Tuần 19 I. Mục tiêu: *HS thấy được ưu, khuyết các mặt học tập tuần 19, nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. *Lên kế hoạch tuần 20. *Giúp HS thêm yêu tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt, đoàn kết với bạn bè. II. Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì.  Hát tập thể.  Tuyên bố lí do.  Đánh giá các mặt học tập của lớp tuần 19 - Học tập: ( LP học tập ): có hồ sơ kèm theo. - LĐ-KL: ( LP LĐ-KL ): có hồ sơ kèm theo. - VTM: ( LP văn thể mĩ ): có hồ sơ kèm theo.  Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua từng tổ.  Kế hoạch tuần 20. - Kiểm tra :Sách giáo khoa HKII, Vở bài tập kì 2. - Tiếp tục học bồi dưỡng và phụ đạo  Ý kiến của GVPT: - Duy trì sĩ số .. * Sinh hoạt: hát, múa tập thể , trò chơi dân gian..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×