Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

GIAO AN GDCD 11 chuan KTKN Tich hop 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.74 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết thứ: 1 Ngày soạn: 28/8/2012 Phần I: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (T1) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Về kiến thức: - Vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội. - Khái niệm, các bộ phận hợp thành và vai trò của từng yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: Sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động. 2) Về kỹ năng: - Phân tích các khái niệm và mối quan hệ liên kết giữa những nội dung chủ yếu của bài. - Vận dụng KT đã học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan đến bài học. 3) Về thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất. - Biết quý trọng người lao động, xác định lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của công dân. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: KN phân tích, KN hợp tác, KN phản hồi/lắng nghe tích cực khi thảo luận. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sử dụng các dụng cụ trực quan như: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, bút dạ ... V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Giới thiệu chương trình học 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Sản xuất của cải vật chất: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV đặt vấn đề dẫn dắt: 1) Sản xuất của cải vật chất: Sản xuất của cải vật chất là gì ? a)Khái niệm: SX của cải vật chất ? - Yêu cầu học sinh thảo luận phân tích về khái Sản xuất của cải vật chất là sự tác động niệm sản xuất vật chất? của con người vào tự nhiên, biến đổi các vật - Đại diện nhóm trình bày thể của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù - Đề nghị nhóm khác nhận xét, đánh giá, nếu hợp với nhu cầu của mình. thấy thiếu thì bổ xung theo ý kiến của nhóm -Sản xuất của cải vật chất bao gồm những mình. nội dung cơ bản: => Giáo viên kết luận +SXCCVC phản ánh mối quan hệ giữa con Ngoài VD GV nêu ra, yêu cầu HS lấy thêm 1 người với giới tự nhiên vài VD khác. Sau khi HS lấy được 1 vài VD +Trong quá trình LĐSX con người cần phải GV phân tích tiếp. sử dụng CCLĐ để cải biến giới tự nhiên Theo em SXCCVC có vai trò quan trọng +Sản phẩm SX ra phải phù hợp với nhu cầu như thế nào ? Và tại sao các hoạt động khác của con người phải nhằm phục vụ hoạt động sản xuất ? b)Vai trò của sản xuất của cải vật chất: Gọi 1 - 2 học sinh trả lời + SXCCVC là cơ sở của đời sống xã hội vì GV dẫn dắt chuyển ý: nó cung cấp những điều kiện thiết yếu cho Trước hết, GV trình bày sơ đồ về mối quan sự tồn tại của con người hệ giữa các yếu tố của quá trình SX. Sau đó đi + Sự phát triển của hoạt động sản xuất là sâu phân tích từng yếu tố. tiền đề là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các GV nêu sơ đồ về các yếu tố hợp thành SLĐ hoạt động khác của xã hội HS chứng minh rằng: Thiếu một trong hai yếu + Nhờ hoạt động SXCCVC con người ngày tố thì con người không thể có sức lao động. càng hoàn thiện và phát triển toàn diện..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV yêu cầu 1 HS đọc KN lao động trong SGK. 2) Các yếu tố cơ bản của quá trình sản Sau đó phân tích. xuất. (SXCCVC) GV đặt câu hỏi: a) Sức lao động: Tại sao nói sức lao động mới chỉ là khả năng, - Lao động: còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động ? Là hoạt động có ý thức, có mục đích của con Sơ đồ 02: Các yếu tố hợp thành sức lao động. người làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên Thể lực cho phù hợp với nhu cầu con người. Sức lao động - Sức lao động: Là năng lực lao động của Trí lực con người bao gồm thể lực và trí lực Gọi HS trả lời. -Lao động của con người có kế hoạch, tự GV kết luận: giác, sáng tạo, có kỷ luật, có trách nhiệm. Vì Yêu cầu 1HS đọc KN đối tượng LĐ GV đưa ra vậy LĐ là hoạt động bản chất nhất của con sơ đồ 03. Đối tượng LĐ phân tích sơ đồ và KN. người, nhờ đó để phân bịêt với hoạt động Sơ đồ 03. bản năng của con vật. b) Đối tượng lao động: Có sắn trong TN -Là những yếu tố của giới tự nhiên mà lao ĐTLĐ: động của con người tác động vào làm thay Đã trải qua t/đ của LĐ đổi hình thái của nó cho phù hợp với mục đích của con người +Loại có sẵn trong tự nhiên => ĐTLĐ của Gọi HS lấy VD minh hoạ về đối tượng LĐ của ngành công nghiệp khai thác một số ngành, nghề khác nhau trong XH. +Loại đã trải qua tác động của lao động => Đọc KN về TLLĐ (SGK). ĐTLĐ của ngành công nghiệp chế biến Đưa sơ đồ các bộ phận hợp thành tư liệu lao c)Tư liệu lao động: Sơ đồ 04. động. Công cụ LĐ (CCSX) Gọi HS phát biểu ý kiến phân biệt các bộ phận TLLĐ: Hệ thống bình chứa của TLLĐ ở 1 số ngành trong XH. Kết cấu hạ tầng SX GV kết luận: => Nhìn vào kết quả SX, có 2 yếu tố kết tinh trong sản phẩm đó là: Tư liệu LĐ + đối tượng LĐ = TL SX. => Sức LĐ + Tư liệu SX = Sản phẩm. c/Thực hành, luyện tập: Mối quan hệ giữa các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: -Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất thì Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sức lao động giữ vai trò quan trọng và quyết định sản xuất yếu tố nào giữ vai trò quan nhất trọng và quyết định nhất? => Như vậy việc chăm lo PT nguồn lực con người là yêu cầu của mỗi quốc gia đặc biệt là trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập KT quốc tế như hiện nay 4/Củng cố, vận dụng: Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động, tư liệu SX, tư liệu LĐ, đối tượng LĐ, quá trình LĐSX, phát triển kinh tế. Đồng thời tất cả cùng tham gia đánh giá, bổ sung và phát biểu về tầm quan trọng của các vấn đề nêu trên. 5/Hướng dẫn về nhà: -Đọc lại bài, trình bày bài bằng sơ đồ tư duy -Xem tiếp nội dung còn lại của bài. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết thứ: 2 Ngày soạn: 4/9/2012 Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (T2) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1) Về kiến thức: Phát triển KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội 2) Về kỹ năng: - Phân tích các khái niệm và mối quan hệ liên kết giữa những nội dung chủ yếu của bài. - Vận dụng KT đã học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan đến bài học. 3) Về thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất. - Biết quý trọng người lao động, xác định lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của công dân. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: KN phân tích, KN hợp tác, KN phản hồi/lắng nghe tích cực khi thảo luận. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sử dụng các dụng cụ trực quan như: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, bút dạ ... V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Trình bày các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Phát triển kinh tế là gì ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS đọc KN tăng trưởng kinh tế, 3) Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát phát triển kinh tế (SGK) triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và Treo sơ đồ 05: Phát triển kinh tế. Sau đó phân xã hội: tích từng nội dung. a) Phát triển kinh tế là gì ? - PTKT là sự tăng trưởng KT gắn liền với cơ cấu KT hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội - PTKTXH : + Tăng trưởng kinh tế + Cơ cấu KT hợp lý + Công bằng XH Theo em tăng trưởng kinh tế là gì ? - Tăng trưởng kinh tế: Phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển Là sự gia tăng của GDP và GNP tính theo kinh tế ? đầu người. Dự kiến HS trả lời: Có sự khác nhau giữa phát triển kinh tế và tăng Tăng trưởng kinh tế có sự tác động của mức trưởng kinh tế. tăng dân số. Vì vậy phải có c/s DS phù hợp. Em hiểu thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý ? - Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu Là mqh hữu cơ , phụ thuộc, quy định lẫn nhau hợp lý, tiến bộ. về quy mô và trình độ giữa các ngành, các - Sự tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công thành phần kinh tế, các vùng kinh tế. bằng xã hội. Tỷ trọng trong các ngành dịch vụ và CM trong GNP tăng dần, còn ngành nông nghiệp giảm => Phát triển kinh tế có quan hệ biện chứng dần. với tăng trưởng kinh tế và công bằng XH. Vì khi tăng trưởng kinh tế cao tạo điều kiện giải quyết công bằng XH, khi công bằng XH được đảm bảo sẽ tạo động lực cho sự phát triển kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c/Thực hành, luyện tập: Ý nghĩa của PTKT đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức b) Phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào với Ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối mỗi cá nhân, gia đình và xã hội ? với mỗi cá nhân ? - Đối với cá nhân: Gọi HS trả lời. Tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm, thu nhập ổn định, c/s ấm no, có điều kiện chăm sóc sức khoẻ, tăng tuổi thọ ... Hãy cho biết vài nét về phát triển kinh - Đối với gia đình: tế của gia đình em và em làm gì để Là tiền đề , cơ sở để gia đình thực hiện tốt các chức phát triển kinh tế gia đình ? năng của gia đình, đó là các chức năng: 1, 2 HS trả lời. + Chức năng kinh tế Gia đình có mấy chức năng cơ bản ? + Chức năng sinh sản + Chức năng chăm sóc và giáo dục + Xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc. - Đối với xã hội: Theo em sự phát triển kinh tế có ý + Tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, chất nghĩa như thế nào đối với xã hội ? lượng cuộc sống của nhân dân được cải thiện, giảm bớt tình trạng đói nghèo, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em. + Giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội. + Là tiền đề phát triển văn hoá, giáo dục, y tế và các lĩnh vực khác của xã hội, ổn định kinh tế, chính trị, xã hội. + Củng cố an ninh quốc phòng. + Là điều kiện để khắc phục sự tụt hậu xã hội về kinh tế so với các nước tiên tiến trên thế giới, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, định hướng XHCN. 4/Củng cố, vận dụng: Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành sức lao động, tư liệu SX, tư liệu LĐ, đối tượng LĐ, quá trình LĐSX, phát triển kinh tế. Đồng thời tất cả cùng tham gia đánh giá, bổ sung và phát biểu về tầm quan trọng của các vấn đề nêu trên. 5/Hướng dẫn về nhà: -Đọc lại bài, trình bày bài bằng sơ đồ. -Soạn trước bài 2: Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trường. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết thứ: 3 Ngày soạn: 10/9/2012 Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 1) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá. 2. Về kỹ năng: - Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài học. - Vận dụng KT của bài học vào thực tiễn, giải quyết được 1 số VĐ liên quan đến bài học. 3. Về thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội hiện nay. - Coi trọng việc SX hàng hoá, nhưng không sùng bái hàng hoá, không sùng bái tiền tệ. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN giải quyết vấn đề, KN hợp tác, KN tư duy phân tích III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tranh luận, xử lí tình huống, đọc hợp tác IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ, SGK, SGV V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Phát triển kinh tế là gì và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội ? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Để thích ứng với kinh tế thị trường mỗi người phải hiểu rõ bản chất của các yếu tố cấu thành nền kinh tế thị trường đó là: Hàng hoá, tiền tệ, thị trường. Vậy các yếu tố đó là gì ? Có thể vận dụng chúng như thế nào trong hoạt động sản xuất và đời sống ?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay! Hoạt động 1: So sánh sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và KTHH Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV đặt vấn đề: Sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và KTHH. Lịch sử phát triển của nền SX xã Nội dung Kinh tế Kinh tế hội đã từng tồn tại 2 tổ chức kinh tế so sánh tự nhiên hàng hoá rõ rệt là kinh tế tự nhiên và kinh tế - Mục đích SX Thoả mãn NC Thoả mãn NC hàng hoá. (KTHH) của người SX của mua, bán GV treo sơ đồ giới thiệu và so sánh - PT và CC SX SX nhỏ, phân SX lớn, tập 2 hình thức t/c kinh tế. (TN và hàng tán CC thủ trung CCLĐ hoá). công, lạc hậu hiện đại Kết luận: KTHH ở trình độ cao -T/c, mục tiêu Tự cung, tự cấp SX để bán hơn, ưu việt hơn so với kinh tế tự SX nhiên. -Cạnh tranh Không có Có cạnh tranh -Phạm vi của Khép kính nội KT mở trong SX bộ nước và QT Hoạt động 2: Hàng hoá Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Khi nào thì sản phẩm trở thành 1) Hàng hoá: hàng hoá ? a) Hàng hoá là gì ? nêu những VD thực tiễn để chứng Sơ đồ 3 điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hoá. minh rằng: Nếu thiếu 1 trong 3 điều Sản phẩm do lao động tạo ra kiện trên thì SP không trở thành Có công dụng nhất định hàng hoá. Thông qua trao đổi mua, bán. VD: => Sản phẩm chỉ trở thành hàng hoá khi có đủ 3 điều Người nông dân SX ra lúa gạo 1 kiện trên..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phần để tiêu dùng, còn lại 1 phần đem đổi lấy quần áo, và các SP tiêu dùng khác. Vậy phần lúa nào của người nông dân là hàng hoá ? Dự kiến HS trả lời: Đó phải là phần đem trao đổi. GV dẫn dắt: Hàng hoá có 2 dạng vật thể và phi vật thể. Treo sơ đồ 2 dạng của hàng hoá. Yêu cầu HS lấy VD chứng minh. Vậy theo em giá trị sử dụng của hàng hoá là gì ? Lấy VD minh hoạ ? Dự kiến HS trả lời: Đó là công dụng của hàng hoá, dùng để làm gì. HS phân tích xem qua VD đó thì giá trị của hàng hoá là gì? Bằng cách nào xác định được giá trị của HH ? GV: Theo em hiểu lượng giá trị của hàng hoá là gì ? 1, 2 HS trả lời Vậy theo em thời gian lao động cá biệt là gì ? Thời gian lao động xã hội cần thiết là gì ? Lấy VD thực tiễn ? Gọi 1 - 2 HS trả lời. GV đưa ra cách tính sau: Giả sử có 3 nhóm A,B,C SX ra 100m vải để đáp ứng nhu cầu của thị trường và các nhóm SX với số lượng không đều A 10m 1 giờ B 5m 2 giờ C 85m 3 giờ (10m*1h)+(5m*2h)+(85m*3h) = TGLĐXHCT = 2,75giờ/m = 100 m vải. -Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và đi vào tiêu dùng thông qua thông qua trao đổi mua và bán -Hàng hoá có 2 dạng là: Hàng hoá vật thể và hàng hoá phi vật thể (hàng hoá dịch vụ). b) Thuộc tính của hàng hoá: - Giá trị sử dụng: Giá trị sử dụng của HH là công dụng của vật phẩm làm cho hàng hoá có giá trị sử dụng có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người. + Giá trị sử dụng của hàng hoá được phát hiện dần và ngày càng đa dạng, phong phú cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và lực lượng sản xuất. + Trong nền kinh tế hàng hoá, vật mang giá trị sử dụng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi cũng tức là phải thực hiện được giá trị của nó. - Giá trị của hàng hoá: + Giá trị của hàng hoá được thông qua giá trị trao đổi. * Tóm lại: Giá trị của hàng hoá là LĐ của người SX hàng hoá kết tinh trong hàng hoá. + Lượng giá trị của hàng hoá: (Đọc thêm)  Lượng giá trị của hàng hoá được đo bằng số lượng thời gian LĐ hao phí để SX ra hàng hoá như: Giây, phút, giò, ngày, tháng, quý, năm ...  Lượng giá trị của hàng hoá không phải tính bằng thời gian LĐ cá biệt, mà tính bằng thời gian LĐ XH cần thiết. Thời gian LĐ cá biệt là thời gian LĐ hao phí để SX ra hàng hoá của từng người. Thời gian LĐ XH cần thiết cho bất cứ LĐ nào tiến hành với 1 trình độ thành thạo trung bình, cường độ trung bình, trong mỗi điều kiện TB so với hoàn cảnh XH nhất định * Kết luận: Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị. Đó là sự thống nhất của 2 mặt đối lập mà thiếu 1 trong 2 thuộc tính thì SP không trở thành hàng hoá. Hàng hoá biểu hiện quan hệ SXXH giữa những người SX và trao đổi hàng hoá.. c/Thực hành, luyện tập: -Thế nào là giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa ? Hàng hóa có thể thiếu một trong hai thuộc tính có được không ? -Giá trị trao đổi có phải là một thuộc tính của hàng hóa không ? Vì sao ? 4/Củng cố, vận dụng: Lượng giá trị của hàng hoá được đo bằng số lượng thời gian LĐXHCT hao phí để SX ra hàng hoá 5/Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc nội dung bài học, trả lời các câu hỏi SGK -Xem tiếp nội dung còn lại của bài học. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết thứ: 4 Ngày soạn: 16/9/2012 Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 2) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Tiền tệ, nguồn gốc và bản chất của tiền tệ, các chức năng của tiền tệ 2. Về kỹ năng: - Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài học. - Vận dụng KT của bài học vào thực tiễn, giải quyết được 1 số VĐ liên quan đến bài học. 3. Về thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội hiện nay. - Coi trọng việc SX hàng hoá, nhưng không sùng bái hàng hoá, không sùng bái tiền tệ. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN giải quyết vấn đề, KN hợp tác, KN tư duy phân tích III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tranh luận, xử lí tình huống, đọc hợp tác IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ, SGK, SGV V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Hàng hóa là gì? Các thuộc tính của hàng hóa? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Sau khi đã soạn bài ở nhà các em cho 2) Tiền tệ: biết khi nào thì tiền tệ xuất hiện ? a Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ: Gọi 1, 2 HS trả lời. Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển GV kết luận: lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hoá và các hình Sự ra đời của tiền tệ đã trải qua những thái giá trị. Vàng bạc - vật Hình thái tiền hình thái giá trị nào ? ngang giá chung GV treo sơ đồ hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên. Trình Hàng - Vật ngang giá HT GT chung Phân tích, lấy VD minh hoạ. độ PT chung HS nhận xét về hình thái này và lấy VD của khác ngoài VD GV đã nêu. SX Hàng - Vật ngang giá HH HT GT mở rộng Khi SX hàng hoá phát triển hơn, hàng hoá đem trao đổi nhiều hơn .. GV: Treo sơ đồ phân tích, lấy VD minh hoạ. Hàng - Hàng HT GT giản đơn Dự kiến HS trả lời: Giá trị của cải hàng hoá được biểu hiện ở 1 loại hàng hoá đóng vai trò vật ngang giá chung. => Như vậy tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách GV: Đưa ra thông tin phản hồi, phân ra làm vật ngang giá chung cho tất cả hàng hoá, là tích, lấy VD. sự biểu hiện chung của giá trị, đồng thời tiền tệ GV: Phân tích cho HS thấy được khi biểu hiện mối quan hệ sản xuất hàng hoá => bản phát triển có nhiều mặt hàng làm vật chất của tiền tệ. ngang giá chung, các địa phương sẽ gặp khó khăn trong việc trao đổi => khi đó người ta thống nhất lấy vàng làm VNCC -> hình thái tiền tệ xuất hiện..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> động 2: Các chức năng của tiền tệ: Hoạt động của thầy và trò Theo em tại sao vàng có vai trò là tiền tệ? HS trình bày ý kiến của mình. GV kết luận: Ban đầu người ta lấy vàng, bạc làm vật ngang giá chung được cố định ở vàng. GV: Nêu VD VD: 1 chiếc bút bi = 100đ. Yêu cầu HS phân tích, để thấy được tiền tệ biểu hiện giá trị hàng hoá và được đo lường như thế nào.. Nội dung kiến thức b) Các chức năng của tiền tệ: - Thước đo giá trị: Tiền tệ dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá. Giá trị của hàng hoá được biểu hiện bằng 1 lượng tiền nhất định, được gọi là giá cả. - Phương tiện lưu thông: Với chức năng này tiền có vai trò môi giới trong quá trình lưu thông hàng hoá. - Phương tiện cất trữ: Tức là tiền tệ rút khỏi lưu thông được cất trữ để khi cần đem ra mua hàng. Nhưng làm được chức năng này tiền phải đủ giá trị. - Phương tiện thanh toán: GV phân tích c thức sau: Tiền được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua H-T-H bán. Đem hàng bán lấy tiền, rồi dùng tiền - Tiền tệ thế giới: mua hàng khác Khi tiền có chức năng tiền tệ thế giới đó là khi trao đổi HH vượt ra khỏi biên giới quốc gia.. c/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò GV: Em đã vận dụng những chức năng nào của tiền tệ vào cuộc sống?. -. Nội dung kiến thức Chức năng làm thước đo giá trị: Khi giá cả của hàng hóa rẻ thì tranh thủ mua Chức năng là phương tiện lưu thông: Chức năng cất trử như tiết kiệm tiền … của tiền tệ để áp dụng vào thực tiển cuộc sống. 4/Củng cố, vận dụng: Vận dụng các chức năng hàng ngày 5/Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc nội dung bài học, trả lời các câu hỏi SGK -Chuẩn bị các nội dung còn lại của bài học VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết thứ: 5 Ngày soạn: 22/9/2012 Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 3) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Thị trường là gì, các chức năng cơ bản của thị trường 2. Về kỹ năng: - Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu của bài học. - Vận dụng KT của bài học vào thực tiễn, giải quyết được 1 số VĐ liên quan đến bài học. 3. Về thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội hiện nay. - Coi trọng việc SX hàng hoá, nhưng không sùng bái hàng hoá, không sùng bái tiền tệ. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN giải quyết vấn đề, KN hợp tác, KN tư duy phân tích III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tranh luận, xử lí tình huống, đọc hợp tác IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, giấy cỡ to, bút dạ, SGK, SGV V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Tiền tệ có những chức năng nào? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Thị trường Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 3) Thị trường: GV: a) Thị trường là gì ? Theo em hiểu thị trường là gì ? Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn DKTL: Là nơi diễn ra trao đổi, mua bán các nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, loại hàng hoá. dịch vụ. Em hãy lấy VD cụ thể minh hoạ ? - Thị trường xuất hiện và phát triển cùng với VD: Chợ, bách hoá ... sự ra đời và phát triển của SX và lưu thông hàng hoá. Bắt đầu ở dạng giản đơn với không GV kết luận và phân tích về "chủ thể kinh tế" gian, thời gian nhất định, như chợ, cửa của thị trường. hàng ... nhưng SX hàng hoá PT thì thị trường "Các chủ thể kinh tế" bao gồm người bán, cũng được mở rộng, phát triển, hiện đại hơn người mua", cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan, việc trao đổi HH diễn ra linh hoạt hơn thông Nhà nước .... tham gia vào trao đổi, mua bán qua trung gian, quảng cáo, tiếp thị ... trên thị trường. - Song dù ở dạng thị trường nào (giản đơn Lấy VD về thị trường ở dạng giản đơn và thị hay hiện đại) cũng luôn có sự tác động của trường hiện đại. các yếu tố cấu thành thị trường đó là hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán, từ đó hình thành các quan hệ: Hàng hoá - tiền tệ - mua, bán, cung cầu, giá cả Hoạt động 2: Các chức năng cơ bản của thị trường: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Các nhân tố cơ bản của thị trường là gì ? b) Các chức năng cơ bản của thị trường: GV: Yêu cầu HS phân tích, lấy VD thực tiễn - Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá về chức năng này. trị sử dụng và giá trị..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV làm rõ: Nếu hàng hoá nào được thị trường tiêu thụ mạnh, có nghĩa hàng hoá đó phù hợp với nhu cầu thị trường và đồng thời giá trị của nó được thực hiện . Để HS tự khảo sát thị trường, lấy VD thực tiễn. GV hướng dẫn HS thu thập các thông tin về cơ cấu; "chủng loại" ... - Cơ cấu hàng hoá: Thể hiện sự đa dạng, phong phú, nhiều mặt hàng phục vụ cho cơ cấu tiêu dùng. - Chủng loại: Nói đến sự phong phú của một loại hàng hoá nào đó. VD: Quạt (quạt cây, quạt tường, thông gió, đá ...) Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ về sự tác động của giá cả đối với sản xuất và lưu thông hàng hoá. Theo em hiểu và vận dụng được các chức năng của thị trường sẽ giúp gì cho người sản xuất và tiêu dùng? DKTL: - Đối với người SX: Phải làm thế nào để có lãi nhất. - Đối với người tiêu dùng: Làm thế nào để mua được hàng rẻ, tốt, phù hợp với nhu cầu. Vận dụng các chức năng thị trường của Nhà nước được thể hiện qua những chính sách kinh tế, xã hội nào ? Báo cáo chính trị của BCH TW Đảng khoá VIII trình ĐHĐBTQ lần thứ IX của Đảng (T72000) .. - Chức năng thông tin: Cung cấp tho các chủ thể tham giá thị trường về quy mô cung - cầu; giá cả, chất lượng; chủng loại, cơ cấu, đk mua bán của hàng hoá, dịch vụ ... - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng: + Sự biến động của cung - cầu, giá cả trên thị trường đều có sự tác động đến việc điều tiết SX và lưu thông hàng hoá trong xã hội. + Khi giá cả 1 hàng hoá tăng lên -> kích thích XH SX nhiều hàng hoá đó. Nhưng lại làm cho nhu cầu tiêu dùng hàng hoá đó tự hạn chế. + Ngược lại: Khi giá cả giảm kích thích tiêu dùng -> hạn chế SX. * Như vậy: Hiểu và vận dụng được các chức năng của thị trường sẽ giúp cho người SX và người tiêu dùng giành được lợi ích kinh tế lớn.. c/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò GV : 1/Yêu cầu HS vẽ lại các sơ đồ: So sánh sự khác nhau giữa kinh tế TN và kinh tế hàng hoá, các điều kiện để SP trở thành hàng hoá, mối quan hệ giá trị trao đổi và giá trị. Nêu 1 vài ví dụ về thời gian LĐCB và TGLFFXH cần thiết. 2/Các chức năng của tiền tệ:. Nội dung kiến thức cơ bản 1/Sơ đồ. 2/Chức năng của tiền tệ Thước đo giá trị Phương tiện lưu thông Phương tiện cất trữ Phương tiện thanh toán Tiền tệ thế giới 4/Củng cố, vận dụng: Yêu cầu HS đi khảo sát thị trường, viết bài thu hoạch về chức năng, vai trò của thị trường. 5/Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc nội dung bài học, trả lời các câu hỏi SGK, viết bài thu hoạch -Đọc và soạn trước bài 3. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết thứ: 6 Ngày soạn: 25/9/2012 Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ (Tiết 1) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Hiểu được nội dung của quy luật giá trị - Nội dung của quy luật giá trị - Nhận rõ vai trò và tác động của quy luật giá trị trong SX và lưu thông hàng hoá. 2. Về kỹ năng: - Biết cách phân tích nội dung của quy luật giá trị - Biết vận dụng quy luật giá trị 3. Về thái độ: - Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: KN giải quyết vấn đề, ra quyết định, KN hợp tác, KN tư duy phê phán, tuy duy sáng tạo III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Xử lí tình huống, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, đọc hợp tác IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Biểu đồ, kẻ bảng, tranh ảnh..... V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra15 phút - Ra đề trắc nghiệm khách quan bao gồm: + Bốn câu khoanh tròn vào phương án đúng + Hai câu điền vào chỗ trống 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Nội dung của quy luật giá trị Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV : Nội dung của quy luật giá trị được biểu 1. Nội dung và yêu cầu của quy luật giá trị hiện như thế nào trong SX và lưu thông hàng hoá ? Lấy VD minh hoạ. a)Tìm hiểu nội dung của quy luật giá trị HS: Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác theo dõi và nhận Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa xét. trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết GV kết luận phân tích bằng cách đưa ra biểu đồ để sản xuất ra hàng hóa số 01 TGLĐ XHCT 1 2 3 - Người thứ 1: TGLĐCB = TGLĐXHCT - Người thứ 2: TGLĐCB < TGLĐXHCT - Người thứ 3: TGLĐCB > TGLĐXHCT. Hoạt động 2: Tác động của quy luật giá trị Hoạt động của thầy và trò. b)Yêu cầu của quy luật giá trị *Đối với sản xuất : -TGLĐCB<(=)TGLĐXHCT => có lợi nhiều nhuận - TGLĐCB>TGLĐXHCT => không có lợi nhuận, (phá sản) *Đối với lưu thông: Quy luật giá trị yêu cầu trao đổi phải ngang giá, nghĩa là phải trên cơ sở giá trị xã hội của hàng hóa Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV hướng dẫn HS chia 3 nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: Quy luật giá trị có những tác động như thế nào trong quá trình SX và lưu thông hàng hoá ? Sau khi thảo luận xong, yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến . Các nhóm khác quan sát và đưa ra nhận xét. GV treo sơ đồ và phân tích từng tác động, lấy VD minh hoạ. - Tác động 1: Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá. + Trong lĩnh vực SX người SX bao giờ cũng muốn SP của mình có giá trị cao, thu được nhiều lợi nhuận. Muốn vậy người SX phải nắm bắt được sự biến động của thị trường để điều tiết SX. VD: Thấy được SP công nghiệp bao giờ cũng có giá trị cao hơn sản phẩm nông nghiệp như: Trước đây chúng ta chưa áp dụng các dây chuyền máy móc hiện đại vào chế biến thực phẩm nên xuất khẩu ở dạng thô, nhưng bây giờ chúng ta đã biết chế biến để xuất khẩu. Vì vậy giá trị của SP được nâng cao. + Trong lưu thông: Thông qua sự biến động của thị trường để chuyển hàng hoá từ nơi này sang nơi khác, từ mặt hàng này sang mặt hàng khác, từ nơi lãi ít đến nơi lãi cao. VD: Mùa hè bán quạt - mùa đông bán chăn đệm. Hoặc : Chuyển quần áo, dầy dép từ Hà Nội lên Tuyên Quang và chuyển chè, măng ... từ TQ về HN. Tác động 2: Nhà SX muốn nâng cao giá trị của SP để có lợi nhuận cần phải làm gì ? - Cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hoá SX thực hành tiết kiệm ... - Khi nào giá trị cá biệt (giá trị xã hội sẽ giúp cho thu được lợi nhuận cao. Ngược lại người SX kinh doanh nào kém, không nhạy bén trong kinh doanh sẽ bị tồn đọng hàng hoá -> thua lỗ, phá sản -> nghèo. Vậy 4 tác động của quy luật giá trị có phải hoàn toàn tích cực hay có hai mặt tích cực và tiêu cực.. 2 Tác động của quy luật giá trị: a)Điều tiết sản xuất của quy luật giá trị Mặt hàng A,B,C: giá cả >giá trị =>P cao=>Mở rộng SX Điều tiết Mặt hàng D,E,F: giá cả <giá trị sản =>P thấp =>Thu hẹp SX xuất Mặt hàng G,H,I: giá cả =giá trị =>P k/đổi =>Giữ nguyên SX. b)Điều tiết lưu thông HH của QL giá trị: Hàng hóa Thị Thị trường trường có có nhiều nhiều HH HH giá giá cả thấp cả cao. c)Kích thích phát triển LLSX của QL giá trị KT-CN SX. Tăng năng suất người LĐ => Giá trị cá biệt (có nhiều P)Quản < lí Giá trị XH=> Năng suất LĐXH tăng => LLSX phát triển NLCM Người LĐ. d) Tác động phân hóa giàu nghèo của quy luật giá trị: GTcá biệt < GTXH => có lãi, nhiều lãi => người giàu Phân hóa người SX. GTcá biệt > GTXH => thua lỗ, phá sản => người nghèo. 4/Củng cố, vận dụng: -Nêu khái quát 4 tác động của quy luật giá trị bằng sơ đồ và ý nghĩa của nó như thế nào trong sự phát triển kinh tế hàng hoá -Yêu cầu HS làm bài tập để củng cố kiến thức: 5/Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc nội dung bài học, làm các bài tập trong SGK -Chuẩn bị trước nôi dung cho tiết sau.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tiết thứ: 7 Ngày soạn: 28/9/2012 Bài 3: QUY LUẬT VÀ GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ (Tiết 2) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Hiểu và vận dụng được nội dung của quy luật giá trị - Nhận rõ vai trò và tác động của quy luật giá trị trong SX và lưu thông hàng hoá. 2. Về kỹ năng: - Biết cách phân tích nội dung của quy luật giá trị - Biết vận dụng quy luật giá trị 3. Về thái độ: Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: KN giải quyết vấn đề, ra quyết định, KN hợp tác, KN tư duy phê phán, tuy duy sáng tạo III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Xử lí tình huống, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, đọc hợp tác IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Biểu đồ, kẻ bảng, tranh ảnh..... V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra15 phút - Ra đề trắc nghiệm khách quan bao gồm: + Bốn câu khoanh tròn vào phương án đúng + Hai câu điền vào chỗ trống 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Thực hành, luyện tập: Sự vận dụng quy luật giá trị Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 4) Sự vận dụng quy luật giá trị a) Về phía Nhà nước: -Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần Hướng dẫn HS đọc và phân tích mục 4: Vận -Ban hành hệ thống luật kinh tế dụng quy luật giá trị. -Đổi mới chính sách, giá cả, thị trường, Lấy 1 số VD chứng minh. ngoại thương -Phát triển cơ sở hạ tầng vật chất Sự hoạt động Q LGT ở nước ta -Chính sách xã hội: xóa đói giảm nghèo, tín 1986 dụng học đường *Phát huy tín tích cực hạn chế tiêu cực *Kinh tế hàng hóa phát triển, từng bước thực hiện công bằng xã hội b) Về phía Công dân: -Chuyển đổi cơ cấu SX, HH, DV KT chỉ huy KTTT đ/ hướng XHCN -Nâng cao chất lượng HH, DV Phủ nhận QLGT QLGT hoạt động -Cải tiến công nghệ kỉ thuật SX -Cải tiến quản lí -Nâng cao trình độ chuyên môn, lành nghề Tăng trưởng Tăng trưởng của người LĐ GDP thấp, nền GDP, nền KT -Giảm chi phí về nguyên vật liệu, sức lao KT trì trệ kém XH Phát triển động Phát triển.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> =>SX-KD theo sự điều tiết của QLGT làm cho giá trị cá biệt < giá trị xã hội 4/Củng cố, vận dụng: -Quy luật giá trị được biểu hiện trong SX và LLHH như thế nào -Yêu cầu HS làm bài tập để củng cố kiến thức: Bài 1: Có 4 ý kiến cho rằng: SX và trao đổi phải dựa trên cơ sở: A: Thời gian LĐ cá biệt. B: Thời gian LĐ XH cần thiết. C: Thời gian LĐ của người SX có điều kiện tốt nhất. D: Thời gian LĐ của người SX có điều kiện tốt nhất. Em hãy cho biết ý kiến nào đúng ? Tại sao ? 5/Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc nội dung bài học -Hoàn thành các bài tập trong SGK -Chuẩn bị trước bài 4 VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết thứ: 8 Ngày soạn: 4/10/2012 Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Hiểu được những vấn đề cơ bản của cạnh tranh, một tất yếu kinh tế không thể thiếu được trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. - Nhận rõ mục đích cạnh tranh, các loại cạnh tranh, ảnh hưởng và tích cực 2 mặt của cạnh tranh. 2. Về kỹ năng: - Biết cách quan sát thị trường, qua đó thấy được ảnh hưởng của chúng. - Phân tích được mục đích, các loại cạnh tranh và tính 2 mặt của cạnh tranh. - Nhận thức được giải pháp của Nhà nước về cạnh tranh 3. Về thái độ: Ủng hộ cạnh tranh lành mạnh, đấu tranh với nhưng trường hợp cạnh tranh không lành mạnh. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, KN tư duy phê phán, KN giải quyết vấn đề III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, xử lý tình huống, tranh luận IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Biểu đồ, sơ đồ, bảng trong, bút dạ, máy chiếu, bảng phụ, V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Sự vận dụng quy luạt giá trị ? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Phân tích sơ đồ thể hiện 1) Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh TGLĐCB của 3 người SX HH so với tranh. TGLĐXHCT để dẫn dắt HS hiểu rõ a) KN cạnh tranh: khái niệm cạnh tranh. Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế -Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành những điều kiện HS: -Thảo luận nhóm thuận lợi trong SX-KD tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ - Đại diện nhóm trình bày để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Mỗi CTKT là đại +Cạnh tranh lành mạnh diện các đơn vị KT +Cạnh tranh không lành mạnh Sự cần độc lập (có t/c pháp b) Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. thiết - Trong nền kinh tế hàng hoá, do tồn tại nhiều chủ nhân) khách thể kinh tế khác nhau, tồn tại với tư cách là 1 đơn vị quan Do ĐKSX của mỗi kinh tế độc lập. của CTKT khác nhau, - Do điều kiện SX của mỗi chủ thể khác nhau nên cạnh nên CL và chi phí chất lượng và chi phí SX khác nhau => kết quả SX tranh không giống nhau, lợi ích khác nhau. SX khác nhau Hoạt động 2: Mục đích của cạnh tranh, các loại cạnh tranh. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS thảo luận theo bàn 2) Mục đích của cạnh tranh Mục đích của cạnh tranh là gì? Để đạt - Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là giành lợi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> được mục đích, những người tham gia ích về mình nhiều hơn người khác. cạnh tranh thông qua các loại cạnh tranh - Mục đích của cạnh tranh thể hiện ở những mặt nào? sau: Học sinh sau khi tìm mục đích cạnh tranh phải thấy được mục đích cuối cùng. GV đưa ra VD để HS tìm hiểu ý nghĩa + Cạnh tranh chiếm các nguồn nguyên liệu, giành kinh tế của mỗi loại cạnh tranh. các nguồn lực SX khác. VD: + Giành ưu thế về khoa học - công nghệ Các loại cạnh tranh: + Chiếm thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư, đơn đặt - Cạnh tranh giữa người bán với nhau. hàng, các hợp đồng. - Cạnh tranh giữa người mua với nhau. + Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hoá. - Cạnh tranh trong nội bộ ngành. - Cạnh tranh giữa các ngành. - Cạnh tranh trong nước với nước ngoài. c/Thực hành, luyện tập: Tính 2 mặt của cạnh tranh Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: 3) Tính 2 mặt của cạnh tranh: -Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận a) Mặt tích cực: -Nhóm 1 và 3 thảo luận về mặt tích cực - Kích thích lực lượng SX phát triển. của cạnh tranh - Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. -Nhóm 2 và 4 thảo luận về mặt hạn chế - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần hội của cạnh tranh. nhập kinh tế quốc tế. -Cạnh tranh sẽ hạn chế như thế nào đến b) Mặt hạn chế: sự phát triển kinh tế ? - Chạy theo lợi nhuận mù quáng. HS: -Các nhóm thảo luận - Giành giật khách hàng. -Đại diện nhóm trình bày - Nâng giá lên cao làm ảnh hưởng đến đời sống GV: Chốt lại ý chính của nhân dân. 4/Củng cố, vận dụng: -Bài tập tình huống -Mục đích của cạnh tranh -Các loại cạnh tranh -Tính hai mặt của cạnh tranh. 5/Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc nội dung bài học ở SGK, làm các bài tập. - Chuẩn bị trước bài 5. "Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa” VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết thứ: 9 Ngày soạn: 8/10/2012 Bài 5: CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được. - Nắm được khái niệm cung - cầu HH, dịch vụ và những nhân tố ảnh hưởng đến chúng. - Hiểu được nội dung quan hệ cung - cầu HH, dịch vụ trong SX và lưu thông hàng hoá. 2. Về kỹ năng: - Biết cách quan sát tình hình cung - cầu trên thị trường. - Vận dụng vào phân tích các hiện tượng thực tiễn 3. Về thái độ: Nâng cao lòng tin vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước trong việc hình thành và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, KN hợp tác, KN giải quyết vấn đề III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút, xử lý tình huống, kỹ thuật phòng tranh IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, sơ đồ minh hoạ, tài liệu tham khảo, giáo trình kinh tế chính trị. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Mục đích của cạnh tranh? Tính 2 mặt của cạnh tranh ? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Khái niệm cung - cầu Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bằng sự quan sát, ta ta thấy trên thị 1) Khái niệm cung - cầu trường người mua, người bán a) Cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến cầu : thường xuyên có mối quan hệ. Vậy Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu mối quan hệ đó là gì ? dùng cần mua trong một thời kỳ tương ứng với giá cả và Theo em hiểu cầu là gì ? Lấy VD thu nhập xác định. VD: =>Cầu ở đây cần phải hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu có Anh A có nhu cầu mua ô tô, nhưng khả năng thanh toán. chưa có tiền, thì đây là nhu cầu - Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu là: chưa có khả năng thanh toán. Chỉ Thu nhập, giá cả, thị hiếu, tâm lý, tập quán ... Trong đó khi anh A có đủ số tiền để mua ô tô thu nhập và giá cả là chủ yếu. theo giá tương ứng, thì lúc đó nhu b) Cung và các yếu tố ảnh hưởng đến cung: cầu có khả năng thanh toán mới Cung là khối lượng HH, DV hiện có ở trên TTr hay có xuất hiện. thể đưa ra TTr trong một thời kỳ nhất định, tương ứng Những yếu tố nào ảnh hưởng đến với giá cả khả năng SX và chi phí SX xác định. cầu ? - Các yếu tố ảnh hưởng đến cung: Học sinh trả lời Khả năng SX, SL và CL các nguồn lực, NSLĐ, chi phí Cung là gì ? Lấy VD minh hoạ ? SX ... trong đó yếu tố giá cả là trung tâm. Và cho biết có những yếu tố nào - Mối quan hệ giữa số lượng cung với mức giá cả vận ảnh hưởng đến cung. động theo tỷ lệ thuận với nhau. Hoạt động 2: Mối quan hệ cung - cầu trong SX và lưu thông hàng hoá Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Theo em giữa số lượng cung với 2) Mối quan hệ cung - cầu trong SX và lưu thông mức giá cả có mối quan hệ như thế hàng hoá:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nào ? DKTL: Biểu hiện của mqh đó là: Giá cả cao -> người SX và bán hàng mở rộng quy mô -> cung tăng lên. Ngược lại: Giá cả thấp -> thu hẹp SXKD -> cung giảm xuống.. a) Tính khách quan của quan hệ cung - cầu: Quy luật giá trị biểu hiện qua sự vận động giá cả trên thị trường không chỉ do sự tác động của cạnh tranh mà còn cả sự tác động của quan hệ cung - cầu Mối quan hệ này thường xuyên diễn ra trên thị trường, tồn tại và hoạt động khách quan không phụ thuộc vào ý chí của con người. b) Nội dung của quan hệ cung - cầu: - Mối quan hệ cung - cầu là quan hệ tác động lẫn nhau Theo em quan hệ cung - cầu mang giữa người bán với người mua, hay giữa người SX với tính chủ quan hay khách quan ? Nó người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá được thể hiện như thế nào ? cả về số lượng hàng hoá , dịch vụ. - Quan hệ cung - cầu thể hiện ở 3 nội dung sau: Nội dung của quan hệ cung - cầu 1. Cung - cầu tác động lẫn nhau: được thể nhiện như thế nào ? -Khi cầu tăng -> SX mở rộng -> cung tăng DKTL: -Khi cầu giảm -> SX giảm -> cung giảm Trên thị trường quan hệ cung - cầu Nội tác động theo những chiều hướng 2. Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả dung và mức độ khác nhau. - Cung = cầu Giá cả = giá trịcủa Cung > cầu -> Giá cả <giá trị Yêu cầu HS phân tích 3 biểu hiện quan - Cung < cầu -> Giá cả > giá trị của nội dung quan hệ cung - cầu. hệ Sau đó GV treo sơ đồ minh hoạ và 3. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu:cung phân tích thêm. - cầu. - Khi giá cả tăng -> SX mở rộng -> cung tăng và cầu giảm khi mức thu nhập không tăng. - Giá cả giảm -> SX giảm -> cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập không tăng.. Qua sơ đồ trên em có nhận xét gì ? DKTL: ND quan hệ cung - cầu không phải lúc nào cũng như vậy. Vì trên thực tế sự vận động cung cầu thường không ăn khớp với nhau. c/Thực hành, luyện tập: Vận dụng quan hệ cung - cầu Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm 3) Vận dụng quan hệ cung - cầu: là 1 đối tượng (NN, các doanh a) Đối với Nhà nước: nghiệp) người tiêu dung. Thông qua pháp luật, chính sách ... Nhà nước điều tiết cung - cầu trên thị trường nhằm lập lại cân đối cung Yêu cầu từng nhóm phát biểu xem cầu, ổn định giá cả và đời sống của nhân dân. nhóm mình vận dụng như thế nào. b) Đối với người SX - KD: Khi giá cả thấp hơn giá trị, có thể bị thua lỗ, có thể thu hẹp SX-KD. Quan hệ cung - cầu được Nhà Ngược lại để có lãi, chuyển sang SX-KD mặt hàng khác nước, các chủ doanh nghiệp, người c) Đối với người tiêu dung: tiêu dùng vận dụng như thế nào ? Giảm mua các mặt hàng khi cung < cầu và giá cả cao để mua hàng hoá có giá cả thấp. 4/Củng cố, vận dụng: Thông qua các biểu đồ để củng cố lại từng đơn vị kiến thức (Giáo viên chuẩn bị trước) 5/Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập SGK - Ôn lại các bài 1, 2, 3, 4, 5 để tiết sau kiểm tra 1 tiết VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tiết thứ: 10 Ngày soạn: 15/10/12 KIỂM TRA 1 TIẾT I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp hs ôn tập lại kiến thức từ bài 1- 5 .Thông qua bài kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS từ đó có phương hướng cho các bài học sau. 2. Kĩ năng : Từ những kiến thức đã được học, HS hoàn thành bài kiểm tra đạt từ 5 điểm trở lên 3. Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, trung thực, HS nghiêm túc trong giờ kiểm tra. -Củng cố - khắc sâu kiến thức về các nội dung đã học -Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhớ II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng III/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh Đáp án, biểu điểm IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Ma trận đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Mức độ Các mức độ đánh giá Tổng điểm Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội Số câu : 1 Số điểm:= % 2đ=20% 2. Hàng hóa -Hàng hóa là gì -Các thuộc -Một sản phẩm tính của hàng muốn trở thành hóa hàng hóa phải - Tại sao một đảm bảo những hàng hóa lại yêu cầu nào có một hoặc nhiều giá trị sử dụng khác nhau Số câu : 0,5 0,5 Số điểm : = % 1đ= 10% 2 đ = 20 % 3. Quy luật giá Phân tích nội trị trong sản dung của quy xuất và lưu luật giá trị thông hàng trong SX và hóa lưu thông. Vận dụng Thấp Cao. 1. Công dân với kinh tế. 2 2đ = 20%. 1 3 đ= 30% Giải thích tại sao sản xuất và trao đổi hàng hóa không dựa.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hàng hóa. Số câu : Số điểm : = % 4. Cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. 0,5 1,5 đ= 15%. trên thời gian lao động cá biệt mà phải dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết 0,5 1,5 đ= 15%. 1 3 đ = 30% Nếu là nhà kinh doanh mặt hàng xăng dầu em sẽ có chiến lược như thế nào để có lãi khi giá thế giới tăng và khi giá thế giới giảm 1 2 2 đ= 20% 2 đ= 20 % 1 4 2 đ= 20% 10đ =100%. Số câu : Số điểm : = % Tổng số câu 0,5 2 0,5 Tổng điểm=% 1 đ= 10% 5,5 đ= 5% 1,5 đ= 15% ĐỀ BÀI Câu 1: Thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội? (2 điểm) Câu 2: Hàng hóa là gì, một sản phẩm muốn trở thành hàng hóa phải đảm bảo những yêu cầu nào? Các thuộc tính của hàng hóa? Tại sao một hàng hóa lại có một hoặc nhiều giá trị sử dụng khác nhau? Cho ví dụ minh họa? ( 3 điểm ) Câu 3: Phân tích nội dung của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? Hãy giải thích tại sao sản xuất và trao đổi hàng hóa không dựa trên thời gian lao động cá biệt mà phải dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết? ( 3 điểm ) Câu 4: Thông tin mới nhận, Thủ tướng chính Chính phủ vừa kí quyết định để cho các Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên thị trường tự động điều chỉnh giá cho phù hợp với mức giá tăng hoặc giảm của thế giới. Câu hỏi: Nếu là nhà kinh doanh mặt hàng này, em sẽ có chiến lược như thế nào để có lãi khi giá thế giới tăng và khi giá thế giới giảm? ( 2 điểm ) Đáp án: Câu 1: -Định nghĩa về phát triển kinh tế: Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng KT gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội -Ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân gia đình và xã hội +Đối với cá nhân +Đối với gia đình: +Đối với xã hội Câu 2: -Khái niệm hàng hóa: HH là sản phẩm của lao động có thể thỏa mản một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán -Một SP muốn trở thành HH phải đảm bảo đủ 3 điều kiện: +Là SP do lao động làm ra.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> +Có công dụng nhất định +Thông qua trao đổi mua bán trên thị trường -Hai thuộc tính của hàng hóa: +Giá trị +Giá trị sử dụng -Giải thích được hàng hóa có một hoặc nhiều giá trị sử dụng khác nhau và cho ví dụ minh họa Câu 3: - Phân tích nội dung của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa - Giải thích tại sao sản xuất và trao đổi hàng hóa không dựa trên thời gian lao động cá biệt mà phải dựa trên thời gian lao động xã hội cần thiết Trong sản xuất: +Nếu người SX có TGLĐCB<TGLĐXHCT => có nhiều lợi nhuận +Nếu người SX có TGLĐCB>TGLĐXHCT => không có lợi nhuận (phá sản) Trong lưu thông: Quy luật giá trị yêu cầu trao đổi phải ngang giá nghĩa là phải dựa trên cơ sở giá trị xã hội của hàng hóa Câu 4: *Khi giá thế giới tăng để có lãi em sẽ có chiến lược: -Tăng giá theo thị trường -Ngừng bán hàng trong một thời gian -Khuyến mãi, ưu đãi cho các khách hàng thân thiết... *Khi giá thế giới giảm, để có lãi em sẽ có chiến lược: - Giảm giá theo thị trường - Khuyến mãi, ưu đãi cho các khách hàng thân thiết...để có được nhiều khách và như thế sẽ bán được hàng... 4/Hướng dẫn về nhà: -GV nhận xét ý thức, thái độ làm bài kiểm tra của học sinh -Những tồn tại cần rút kinh nghiệm -Chuẩn bị trước bài 9 VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................ .. ............................................................................................................................................................ ...

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết thứ: 11 Ngày soạn: 18/10/2012 Bài 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC (Tiết 1) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Nắm vững khái niệm công nghiệp hoá - hiện đại hoá. - Nội dung cơ bản của công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. 2. Về kỹ năng: Biết cách quan sát tình hình công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở nước ta để thấy ] ợc khoảng cách tụt hậu về trình độ kinh tế, kỹ thuật và công nghiệp của nước ta hiện nay. 3. Về thái độ: Nâng cao lòng tin vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước ta. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN tư duy sáng tạo, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN quản lý thời gian khi trình bày suy nghĩ, ý tưởng III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, đàm thoại IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, văn kiện ĐH X của Đảng. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Khái niệm CNH-HĐH. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Chia nhóm thảo luận khái niệm CNH - HĐH. 1) Khái niệm CNH-HĐH, tính tất yếu - KHKT có vai trò như thế nào đối với sự phát khách quan và tác dụng của CNH, HĐH triển kinh tế ? đất nước - Trong lịch sử phát triển của loài người đã a) Khái niệm CNH-HĐH. từng diễn ra mấy cuộc cách mạng kỹ thuật? CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản Nội dung của từng cuộc cách mạng? toàn diện các hoạt động SXKD, dịch vụ và - Theo em Việt Nam có trải qua các cuộc quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng LĐ thủ CMKT mà thế giới thực hiện không ? Vì sao? công là chính sang sử dụng một cách phổ Sau khi HS thảo luận đưa ra ý kiến của mình. biến sức lao động cùng với công nghiệp, GV đưa phương án phản hồi phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại GV nêu tiếp vấn đề: dựa trên sự phát triển của công nghiệp và ? Vậy CNH - HĐH là gì ? tiến bộ khoa học - công nghệ nhằm tạo ra -> HS phát biểu theo ý kiến của mình. năng suất LĐXH cao. GV kết luận: Hoạt động 2:Tính tất yếu của CNH, HĐH b)Sự cần thiết khách quan của CNH, HĐH GV: Tại sao CNH. HĐH là tất yếu khách quan? -Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất HS: CNH, HĐH là cần thiết để xây dựng kỉ thuật của CNXH CSVC – KT chủ nghĩa xã hội -Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa hơn về kinh tế-kỉ thuật-công nghệ giữa nước ta với các nước trong khu vực và thế giới -Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao đảm bảo cho sự chiến thắng của Hoạt động 3: CNXH đối với các xã hội trước GV: CNH, HĐH có vai trò và ý nghĩa gì trong c)Tác dụng của Công nghiệp hóa, hiện đại sự nghiệp đổi mới đát nước ta theo định hướng hóa CNXH? -Tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng và phát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> triển kinh tế, giải quyết việc làm tăng thu nhập và nâng cao đời sống nhân dân -Tạo ra LLSX mới tạo tiền đề cho việc củng cố QHSX XHCN, tăng cường vai trò Nhà nước Việt Nam XHCN, tăng cường mối quan hệ liên minh công nhân – nông dân – trí thức -Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới XHCN- nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc -Chủ động hội nhập KTQT và tăng cường tiềm lực QFAN c. Thực hành, luyện tập: Tại sao CNH, HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? 4/Củng cố, vận dụng: Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới. 5/Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập. - GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho tiết học sau VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết thứ: 12 Ngày soạn: 24/10/2012 Bài 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ - HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC (Tiết 2) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Nắm vững khái niệm công nghiệp hoá - hiện đại hoá. - Nội dung cơ bản của công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. 2. Về kỹ năng: Biết cách quan sát tình hình công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở nước ta để thấy ] ợc khoảng cách tụt hậu về trình độ kinh tế, kỹ thuật và công nghiệp của nước ta hiện nay. 3. Về thái độ: Nâng cao lòng tin vào sự vận dụng của Đảng và Nhà nước ta. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN tư duy sáng tạo, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN quản lý thời gian khi trình bày suy nghĩ, ý tưởng III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, đàm thoại IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, văn kiện ĐH X của Đảng. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Hoạt động 2: Nội dung cơ bản của CNH-HĐH ở nước ta: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức b) Nội dung cơ bản của CNH-HĐH ở nước GV hướng dẫn HS đọc và phân tích nội dung ta: cơ bản của CNH - HĐH. Phát triển mạnh mẽ lực lượng Gọi 1 HS đọc, sau đó GV đặt câu hỏi. SX trước hết bằng việc cơ khí -CNH-HĐH có những nội dung cơ bản nào? hoá nền SX XH trên cơ sở áp - Hãy nêu cách thức thực hiện từng nội dung ? dụng các thành tựu CM KH Nội -> HS suy nghĩ, trả lời. công nghệ hiện đại dung GV sử dụng bản đồ trực quan để biểu hiện nội cơ bản Xây dựng một cơ cấu kinh tế dung cơ bản CNH-HĐH. của hợp lý hiện đại và hiệu quả. CNHYêu cầu HS lấy VD minh hoạ cho từng nội HĐH dung. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ SX XHCN. Hoạt động 2: Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 3) Trách nhiệm của công dân đối với sự GV: Qua phân tích tính tất yếu khách quan nghiệp CNH-HĐH. và tác dụng của CNH, HĐH em thấy công - Có nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách dân cần phải có trách nhiệm gì đối với sự quan và tác dụng to lớn của CNH, HĐH đất nghiệp CNH, HĐH đất nước? nước -Trong sản xuất kinh doan cần lựa chọn những HS: Liên hệ bản thân. mặt hàng ngành hàng có sức cạnh cao -Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của KHKT-Chủ nhân hiện đại vào quá trình SX -Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> c. Thực hành, luyện tập: Qua phân tích tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH em thấy bản thân em cần phải có trách nhiệm gì đối với sự nghiệp CNH, HĐH đất nước? 4/Củng cố, vận dụng: -Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới. -Bài tập số 1 (35) và trình bày lại sơ đồ, biểu đồ thể hiện nội dung CNH-HĐH. -Trình bày sơ đồ 1, 2, 3 5/Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập SGK - Soạn trước bài 7. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….....

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết thứ: 13 Ngày soạn: 28/10/2012 Bài 7: THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC (Tiết 1) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nhận thức được khái niệm thành phần kinh tế, tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở Việt Nam. - Nắm được khái niệm của từng thành phần kinh tế ở nước ta. 2. Kỹ năng: Biết cách quan sát thực tiễn để thấy được sự tồn tại và hoạt động của các thành phần kinh tế. 3. Thái độ, hành vi: Nâng cao lòng tin của mình vào chính sách nền kinh tế nhiều thành phần của Đảng và Nhà nước. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN so sánh, KN phân tích, KN hợp tác III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tranh luận, đọc hợp tác IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, Bồi dưỡng GDCD, văn kiện ĐH X của Đảng, kinh tế - chính trị. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Tính tất yếu khách quan phải tiến hành công nghiệp hoá - hiện đại hoá? Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hiện nay tình hình cung - cầu hàng hoá nhiều, phong phú, nhu cầu của con người ngày càng cao hơn so với thời kỳ trước, nhất là trước năm 1986. Vậy nguyên nhân gì dẫn đến sự thay đổi đó ? Phải chăng do nước ta đã chuyển đổi mô hình kinh tế sang mô hình kinh tế thị trường, lấy nền kinh tế nhiều thành phần làm cơ sở kinh tế? Hoạt động 1: Khái niệm thành phần kinh tế Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Có phải người sử dụng TLSX bao giờ 1) Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần. cũng là người sở hữu nó không ? Vì sao ? DKTL: Không. Vì sở hữu về TLSX được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Căn cứ vào đó ta có thể hiểu được thành a) Khái niệm thành phần kinh tế phần kinh tế là gì ? Thành phần KT là kiểu quan hệ KT dựa trên một GV: Các thành phần kinh tế khác nhau sẽ hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất khác nhau ở điểm nào? A. Hình thức sở hữu TLSX B. Quan hệ tổ chức quản lí C. Quan hệ phân phối D. Trình độ LLSX E. Tất cả các phương án trên HS:Chọn phương án E là đúng nhất GV: Các TPKT khác nhau sẽ khác nhau về TLSX => khác nhau về tổ chức, quản lí và phân phối SP. Đó là 3 mặt của QHSX, đồng thời khác nhau về trình độ phát triển.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> LLSX Hoạt động 2: Tính tất yếu khách quan của sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần. GV: Theo em tại sao sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần mang tính tất yêu khách quan ?. b)Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần. + Ở nước ta lực lượng sản xuất còn thấp kém, không đều nên có nhiều hình thức sở hữu về TLSX khác nhau + Những thành phần KT tàn dư: KT cá thể, tiểu chủ, TB tư nhân vẫn còn lợi ích nhất định đối với DKHSTL: nền kinh tế Theo Lê-nin trong thời kỳ quá độ lên +Những thành phần kinh tế mới như KT nhà CNXH bất kỳ nước nào cũng có đặc điểm nước, KT tập thể cần tiếp tục được củng cố và nền kinh tế nhiều thành phần. phát triển => Tồn tại nền KT nhiều thành phần c/Thực hành, luyện tập: Nếu khi trình độ LLSX thấp và không đều mà không sử dụng nhiều thành phần kinh tế thì có vi phạm quy luật Quan hệ SX phải phù hợp với trình độ của LLSX không? 4/Củng cố, vận dụng: -Tóm tắt kiến thức dưới dạng biểu đồ. -Trả lời các câu hỏi SGK - Tại sao hình thức sở hữu về TLSX lại là căn cứ để xác định thành phần kinh tế ? 4/Hướng dẫn về nhà: - Đọc và trả lời câu hỏi, làm bài tập SGK - Soạn trước nội dung còn lại của bài. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết thứ: 14 Ngày soạn: 30/10/2012 Bài 7: THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRÒ QUẢN LÝ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC (Tiết 2) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm của từng thành phần kinh tế ở nước ta. 2. Kỹ năng: Biết cách quan sát thực tiễn để thấy được sự tồn tại và hoạt động của các thành phần kinh tế. 3. Thái độ, hành vi: Nâng cao lòng tin của mình vào chính sách nền kinh tế nhiều thành phần của Đảng và Nhà nước. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN so sánh, KN phân tích, KN hợp tác III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, tranh luận, đọc hợp tác IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, Bồi dưỡng GDCD, văn kiện ĐH X của Đảng, kinh tế - chính trị. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Tính tất yếu khách quan của nền KT NTP ở nước ta hiện nay là gì? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Các thành phần kinh tế ở nước ta Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Nước ta có mấy thành phần kinh tế ? c) Các thành phần kinh tế ở nước ta: Đó là các thành phần kinh tế nào ? Được - Kinh tế Nhà nước: sắp xếp theo trình tự hay ngẫu nhiên ? + Bản chất: Dựa trên hình thức sở hữu Nhà nước về TLSX. Kinh tế NN có bản chất, hình thức biểu + Hình thức biểu hiện: Các doanh nghiệp Nhà hiện và vai trò như thế nào ? nước, ngân sách, quỹ dự trữ, Ngân hàng NN, Hệ thống bảo hiểm ... + Vai trò: Giữ vai trò chủ đạo, giữ vị trí then chốt, là lực lượng vật chất quan trọng, là công cụ để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Tại Quảng Trị có thành phần kinh tế này - Kinh tế tập thể: không? Đó là những HTX, cơ sở SX nào? + B/c: Dựa trên hình thức sở hữu tập thể về Em hãy kể tên ? TLSX. + Hình thức: Gồm nhiều hình thức: Hợp tác đa HS: Lấy VD thực tiễn minh hoạ dạng, mà HTX là nòng cốt. + Vai trò: Ngày một phát triển và cùng với kinh tế NN hợp thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân XHCN. GV: Kể tên các doanh nghiệp thuộc thành - Kinh tế tư bản tư nhân: (TB tư nhân, cá thể phần kinh tế TBTN tại Quảng trị? tiểu thủ) + B/c: Dựa trên hình thức sở hữu tư nhân TBCN về TLSX và sử dụng LĐ làm thuê. Đảng và Nhà nước ta đã có những chính + Hình thức: Các doanh nghiệp tư nhân TBCN sách, chủ trương, biện pháp gì để phát huy đang SX-KD ở những lĩnh vực, ngành nghề mà mặt tích cực của thành phần kinh tế TBTN pháp luật Việt Nam không cấm. và thành phần kinh tế vốn đầu tư nước + Vai trò: Giải quyết việc làm cho người LĐ,.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ngoài ?. GV: Mỗi thành phần kinh tế có hình thức sở hữu riêng về TLSX nhưng có vị trí vai trò nhất định đối với sự phát triển kinh tế xã hội, trong đó KTNN dựa trên hình thức sở hữu nhà nước về TLSX nắm giưa các ngành KT then chốt, giữ vai trò chủ đạo, định hướng CNXH. GV: Sử dụng nền KT nhiều thành phần sẽ khai thác sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vốn, kỉ thuật- công nghệ sản xuất, trình đồ quản lí... do đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Hoạt động 2: Trách nhiệm của công dân đối với chính sách nền kinh tế nhiều thành phần GV: Trách nhiệm của công dân đối với chính sách nền kinh tế nhiều thành phần như thế nào? HS: suy nghĩ trả lời. đóng góp vào tăng trưởng KT của đất nước, nên cần được khuyến khích và tạo điều kiện phát triển. - Kinh tế tư bản Nhà nước: + B/c: Dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn giữa KTNN với TBTN trong hoặc ngoài nước như thông qua hợp tác, liên doanh. + Hình thức: Các cơ sở KT liên doanh, liên kết giữa NN ta với TB trong và ngoài nước. +Vai trò: Nhằm thu hút vốn, công nghệ, thương hiệu, hơn nữa còn nâng cao sức cạnh tranh ... - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: + B/c: Đây là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu vốn 100% vốn nước ngoài + Hình thức: Xí nghiệp, Công ty có 100% vốn nước ngoài SX-KD ở Việt Nam. + Vai trò: Thu hút vốn, trình độ công nghệ cao, kinh nghiệm quản lý SX-KD và giải quyết thêm việc làm cho người LĐ.. d)Trách nhiệm của công dân đối với chính sách nền kinh tế nhiều thành phần. -Ủng hộ và vận động người khác thực hiện chính sách KT nhiều thành phần -Tham gia hoạt động KT ở gia đình -Chọn quy mô hình thức sản xuất, kinh doanh hợp lí và đúng pháp luật -Làm việc ở bất kì thành phần kinh tế nào phù hợp năng lực của bản thân. c/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Liên hệ: *Kết luận: Trách nhiệm của mỗi học sinh là: Vận động gia đình, người thân đầu tư vào SX chủ động học nghề, tìm kiếm việc làm ở các ngành. 4/Củng cố, vận dụng: -Tóm tắt kiến thức dưới dạng biểu đồ. -Trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao hình thức sở hữu về TLSX lại là căn cứ để xác định thành phần kinh tế? 4/Hướng dẫn về nhà: - Đọc và trả lời câu hỏi, làm bài tập SGK - Soạn trước nội dung còn lại của bài. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết thứ: 15 Ngày soạn: 7/11/2012 PHẦN HAI: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Bài 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (Tiết 1) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu được những đặc trưng cơ bản của CNXH nói chung và ở Việt Nam nói riêng. - Nhận thức được tính tất yếu khách quan và những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH. 2. Kỹ năng: -Phân biệt được sự khac nhau cơ bản giữa CNXH và các chế độ xã hội trước đó. -Giải thích được một số vấn đề thực tiễn. 3.Thái độ, hành vi: -Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH. -Biết đấu tranh, phê phán những hiện tượng tiêu cực, những hành vi chống phá CNXH II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN phân tích, KN so sánh, KN hợp tác III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút, đọc hợp tác IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, tài liệu bồi dưỡng môn GDCD, Văn kiện ĐH Đảng X. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày những thành phần kinh tế của nước ta hiện nay? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: CNXH là mục tiêu của cách mạng mà Đảng và nhân dân ta đang phấn đấu xây dựng. Hiện nay nước ta đang trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Hoạt động 1: CNXH - giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Tổ chức thảo luận các câu hỏi sau: 1) Chủ nghĩa xã hội và những đặc trưng cơ bản. Lịch sử XH loài người đã phát triển tuần tự từ a) CNXH - giai đoạn đầu của xã hội cộng thấp đến cao qua những chế độ XH nào ? sản chủ nghĩa. (Đọc thêm) Em biết gì về sự phát triển của XH sau so với - LSPT của XH loài người đã và đang trải XH trước đó ? qua các CĐXH khác nhau, từ thấp đến cao: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định sự thay đổi XHCSNT => XHCHNL => XHPK => chế độ XH bằng chế độ XH khác tiên tiến XHTB => XHXHCN hơn ? - Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi CNXH là gì ? CĐXH này bằng một CĐXH khác tiến bộ HS thảo luận trình bày vào phiếu học tập, đưa hơn là sự PT của KT, trong đó sự phát triển lên máy chiếu từng câu trả lời. của LLSX là yếu tố quyết định. GV: Đưa phương án phản hồi lên máy chiếu - Như vậy CNXH là giai đoạn đầu của của từng câu hỏi. XHCSCN. Đó là XH phát triển ưu việt hơn Sau đó kết luận. các XH trước đó. Tiến lên CNXH là một xu thế tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử. Hoạt động 2: Những đặc trưng cơ bản của CNXH Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hướng dẫn HS đọc và phân tích, tìm hiểu từng b) Những đặc trưng cơ bản của CNXH: đặc trưng cơ bản của CNXH , thông qua từng Dựa trên quan điểm của Mác - ăng ghen và.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> câu hỏi giáo viên đưa ra. - Đặc trưng 1: Cơ sở vật chất của CNXH là gì ? HS đọc, trả lời câu hỏi. - Đặc trưng 2: CNTB là một xã hội bóc lột, vì nó được xây dựng trên cơ sở chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về TLSX. Điều đó có giống về bản chất so với sự tồn tại hình thức sở hưu TBTN trong thời kỳ quá độ lên CNXH không ? Tại sao ? - Đặc trưng 3: Theo em LĐ theo CNXH có đặc trưng nào ? - Đặc trưng 4: SP LĐ trong CNXH được phân phối theo nguyên tắc nào ? - Đặc trưng 5: Mục tiêu cao nhất của CNXH là gì ? Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng con người, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện. - Đặc trưng 6: Nhà nước XHCN là Nhà nước của ai ? Nhà nước này là của nhân dân, quyền lực thuộc về nhân dân, do nhân dân bầu ra. Để thấy được tính ưu việt của CNXH, em hãy so sánh CNXH với CNTB ?. Lênin ta có thể thấy đặc trưng cơ bản của CNXH . - Một là: Cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH là nền đại công nghiệp cơ khí phát triển cao, dựa trên trình độ khoa học công nghệ hiện đại. - Hai là: CNXH xoá bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ công hữu về những TLSX. - Ba là: CNXH tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới. + Tổ chức lao động có kế hoạch chặt chẽ. + Kỷ luật LĐ: Nghiêm ngặt theo quy định chung của pháp luật, pháp chế, đòi hỏi tính tự giác cao. - Bốn là: CNXH thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động. "Làm theo năng lực, hưởng theo lao đông" - Năm là: CNXH giải phóng con người khỏi áp bức bóc lột, thực hiện sự bình đẳng XH, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện. - Sáu là: Nhà nước XHCN là Nhà nước đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân. => Những đặc trưng cơ bản trên đây phản ánh bản chất của CNXH, thể hiện trình độ phát triển cao, tốt đẹp hơn CNTB.. c/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Dựa trên quan điểm của Mác - ăng ghen và Lênin ta có thể thấy đặc trưng cơ bản *Kết luận: của CNXH . => Những đặc trưng cơ bản trên đây phản ánh bản chất của CNXH, thể hiện trình độ phát triển cao, tốt đẹp hơn CNTB. 4/Vận dụng: -Làm bài tập 1: Trình bày những đặc trưng cơ bản của CNXH. -GV cho HS giải các bài tập khác có liên quan đến nội dung đã học 5/ Hướng dẫn tự học: Nhắc nhở HS học bài, xem lại nội dung đã học và chuẩn bị cho tiết sau VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết thứ: 16 Ngày soạn: 14/11/2012 PHẦN HAI: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Bài 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (Tiết 2) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu được những đặc trưng cơ bản của CNXH nói chung và ở Việt Nam nói riêng. - Nhận thức được tính tất yếu khách quan và những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH. 2. Kỹ năng: -Phân biệt được sự khac nhau cơ bản giữa CNXH và các chế độ xã hội trước đó. -Giải thích được một số vấn đề thực tiễn. 3.Thái độ, hành vi: -Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH. -Biết đấu tranh, phê phán những hiện tượng tiêu cực, những hành vi chống phá CNXH II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN phân tích, KN so sánh, KN hợp tác III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút, đọc hợp tác IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, tài liệu bồi dưỡng môn GDCD, Văn kiện ĐH Đảng X. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Theo em, ngay sau khi hoàn thành 2 Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân a)Tính tất yếu khách quan đi lên chủ nghĩa xã hội dân, đất nước thống nhất thì ở nước ta ở Việt Nam. đã có chủ nghĩa xã hội chưa ? Tại sao ? *Chủ nghĩa Mác - Lê nin khẳng định có hai hình * Có mấy hình thức quá độ lên chủ thức quá độ lên CNXH đó là : nghĩa xã hội ? - Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH * Em hiểu thế nào về quá độ lên chủ - Quá độ từ xã hội tiền tư bản lên CNXH, bỏ qua giai nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ đoạn phát triển chế độ TBCN nghĩa ? -Đảng ta khẳng định: “Con đường đi lên của nước ta * Nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội theo là sự phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ hình thức quá độ nào ? Vì sao ? TBCN” Vì : * Đại diện các nhóm trình bày kết + Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự độc quả thảo luận. lập. * GV cho các nhóm tranh luận, bổ + Đi lên CNXH mới xoá bỏ được áp bức, bóc lột. sung các kiến thức + Đi lên CNXH mới có cuộc sống ấm no, tự do, * GV chốt lại các kiến thức cơ bản hạnh phúc mọi người có điều kiện PT toàn diện. Họat động 2: Đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV trình bày sơ đồ những đặc điểm b)Đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa nước ta (Đọc thêm) xã hội đã chuẩn bị trên bảng sau đó * Đặc điểm nổi bật và bao trùm của thời kì quá độ GV cho các em thảo luận. lên CNXH là sự tồn tại đan xen lẫn nhau và đấu.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> * Những đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta diễn ra trên những lĩnh vực nào ? * Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta có sự tồn tại cái cũ, cái lạc hậu không ? Cho ví dụ minh hoạ. * Theo em, nền kinh tế nước ta hiện nay có đặc điểm gì ? * Trong lĩnh vực văn hoá, tư tưởng có còn tồn tại những tư tưởng và văn hoá lạc hậu không ? Cho ví dụ minh hoạ. * Trong lĩnh vực xã hội có còn tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp không ? Tại sao lại như vậy ? Quan hệ giữa các giai cấp thế nào ? * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. tranh với nhau giữa những yếu tố của XH mới XHCN đang được xây dựng - và những tàn dư của XH cũ trên các lĩnh vực của đời sống XH. * Ở nước ta, đặc điểm này được biểu hiện cụ thể như sau : - Trên lĩnh vực chính trị : Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với toàn XH ngày càng được tăng cường. Nhà nước XH XHCN ngày càng được củng cố và hoàn thiện để trở thành NN thực sự của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. - Trên lĩnh vực kinh tế : Vẫn duy trì sự tồn tại của 6 thành phần KT, phát triển theo định hướng XHCN, trong đó TPKT NN giữ vai trò chủ đạo - Trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá : Còn tồn tại nhiều loại, nhiều khuynh hướng tư tưởng văn hoá khác nhau. Bên cạnh những tư tưởng văn hoá XHCN, vẫn còn tồn tại những tư tưởng văn hoá * GV cho các nhóm tranh luận, bổ lạc hậu, thậm chí phản động. sung - Trên lĩnh vực xã hội : các kiến thức Còn tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp khác nhau, trong đó, giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của * GV chốt lại các kiến thức cơ bản Đảng Cộng sản là hạt nhân đoàn kết các giai cấp, tầng lớp trong XH để xây dựng thành công CNXH. Tóm lại: Những đặc điểm trên cho ta thấy thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta là một thời kì, xét trên mọi * GV cho HS trả lời câu hỏi sau : phương diện, còn tồn tại nhiều yếu tố khác nhau, thậm chí đối lập nhau, thâm nhập vào nhau, ảnh Những đặc điểm trên cho ta thấy thời hưởng lẫn nhau. Cùng với những bước tiến trong quá kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước trình XD CNXH, các thành phần, các nhân tố mang ta là một thời kì như thế nào ? tính chất XHCN sẽ ngày càng phát triển và vươn lên giữ vị trí chi phối trên mọi lĩnh vực để đảm bảo cho * GV chốt lại các kiến thức cơ bản CNXH được xây dựng thành công ở nước ta.. c/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Tóm lại, Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với *Kết luận: điều kiện lịch sử, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân ta và xu thế phát triển của thời đại. 4/Vận dụng: -Làm bài tập 1: Trình bày những đặc trưng cơ bản của CNXH. -GV cho HS giải bài tập 5 và 6 ở SGK sau bài học. 5. Hướng dẫn tự học: - Đọc và làm bài tập 2,3,4,5,6,7 (SGK). - Nhắc nhở HS học bài, xem lại nội dung các bài đã học tiết sau ôn tập HKI VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết : 17 Ngày soạn: 22/1/2013 ÔN TẬP HỌC KỲ I I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức đã học. - Củng cố, khắc phục kiến thức cơ bản. 2. Kỹ năng: - Biết tổng hợp, phân tích, đánh giá các đơn vị kiến thức - Vận dụng vào thực tiễn cuộc sống. 3. Thái độ, hành vi: Có ý thức độc lập suy nghĩ, phản ứng nhanh với các tình huống trong ứng xử hàng ngày. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tìm và xử lí thông tin, kĩ năng tư duy sáng tạo III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV , tài liệu, bản tin tổng hợp. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Kiểm tra việc chuẩn bị các bài ôn tập của học sinh. 4. Các nội dung ôn tập: A/ TÓM TẮT CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN. - Vai trò của SX vật chất trong sự phát triển của nền kinh tế đất nước. - Các khái niệm, quy luật. - Các nội dung cơ bản trong sản xuất và lưu thông hàng hoá... B/ GIẢI ĐÁP THẮC MẮC, CÂU HỎI CỦA HỌC SINH TRONG QUÁ TRÌNH CHUẨN BỊ ÔN TẬP. C/ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Ở CÁC DẠNG KHÁC NHAU. 4/Vận dụng: -Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới. -Ôn tập từ bài 1 đến bài 8 5/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. -Chuẩn bị bài kỹ, ôn tập tốt chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra học kỳ I. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết: 18 Ngày soạn: 01/2/2013 KIỂM TRA HỌC KỲ I I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Giúp HS có dịp ôn và nhớ lại các kiến thức đã học. - Kiểm tra sự nhận thức và tiếp thu bài học của HS ở trên lớp, qua đó kết hợp với bài khảo sát đánh giá thực lực học tập của HS - HS có kĩ năng làm một bài kiểm tra môn giáo dục công dân, nhất là phần kinh tế và hiểu biết các vấn đề xã hội. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tư duy sáng tạo, KN phân tích so sánh, kĩ năng tự tin, kĩ năng đặt mục tiêu III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Động não, xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: I/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn đề thi học kì - Soạn câu hỏi , viết đáp án, biểu điểm. II/ Học sinh: - Ôn tập tất cả các bài từ đầu năm. - Chuẩn bị giấy bút kiểm tra. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 4/Đề kiểm tra học kì I: Câu 1: Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Hãy trình bày các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất? ( 3 điểm) Câu 2: Mục đích của cạnh tranh trong kinh tế là gì? Hãy phân tích tính hai mặt của cạnh tranh kinh tế? ( 3 điểm) Câu 3: Tại sao trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội lại tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần? Ở Việt Nam hiện nay có những thành phần kinh tế nào? Nhà nước có vai trò gì đối với những nền kinh tế ấy?( 4 điểm) IV/ Đáp án: Học sinh cần trình bày được các nội dung cơ bản sau: Câu 1: - Thế nào là sản xuất của cải vật chất – 1,5 điểm - Hãy trình bày các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất – 1,5 điểm Câu 2: - Mục đích của cạnh tranh trong kinh tế là gì – 1,5 điểm - Phân tích tính hai mặt của cạnh tranh kinh tế - 1,5 điểm Câu 3: Giải thích tại sao trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội lại tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần – 2 điểm - Ở Việt Nam hiện nay có 6 thành phần kinh tế - 1 điểm - Vai trò của nhà nước đối với những nền kinh tế ấy – 1 điểm. Ma trận đề kiểm tra Mức độ Nhận biết Tên chủ đề 1. Công dân Khái niệm SX với sự phát CCVC triển kinh tế Số câu Số câu: 0,5. Vận dụng Thông hiểu Các yếu tố cơ bản của quá trình SX Số câu: 0,5. Cấp độ thấp Cấp độ cao. Cộng. Số câu: 1.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Số điểm = % 1,5đ = 15 % 2. Cạnh tranh trong SX và lưu thông hàng hóa Số câu Số điểm = %. 1,5đ = 15% Mục đích Tính hai mặt của cạnh của cạnh tranh tranh. 3 đ = 30 %. Số câu: 0,5 1,5đ = 1,5%. Số câu: 1 3 đ = 30 %. 3. Thực hiện nền KT NTP và tăng cường vai trò quản lí kinh tế của nhà nước. Nhà nước có vai trò gì đối với những nền kinh tế. Số câu: 0,5 1,5đ =1,5 % Tại sao trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội lại tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần Số câu: 0,5 2 đ = 20 % Số câu: 0,5 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20%. Số câu Số câu: 0,5 Số câu: 1 Số điểm = % 2 đ = 20 % 4đ = 40 % Tổng số câu Số câu: 0,5 Số câu: 1,5 Số câu: 0,5 Số câu: 3 Tổng số điểm Số điểm: 1,5 Số điểm: 5 Số điểm:1,5 Số điểm: 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ : 15% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ:100% 4/Thu bài nhận xét: 5/Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị cho bài 10 “Nhà nước chủ nghĩa xã hội” . VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tiết: 19.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 8/2/2013 Bài 10: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (Tiết 1) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Nhận thức được nguồn gốc và bản chất của NN, các kiểu Nhà nước. 2. Về kỹ năng: Bước đầu vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. 3. Về thái độ: Hình thành ý thức trách nhiệm CD trong việc XD và bảo vệ Nhà nước. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng tự tin, KN phân tích so sánh III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giấy màu, giấy khổ lớn, bút dạ, máy chiếu, SGK, SGV ... V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: a)/Khám phá: Nhà nước XHCN là đại biểu ....Vậy Nhà nước ra đời khi nào?Bản chất của nhà nước là gì? Xã hội loài người đã và đang trải qua những kiểu nhà nước nào?Chúng ta đi tìm hiểu bài 10: NN XHCN. b)/Kết nối: Hoạt động 1: Nguồn gốc của nhà nước. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Tổ chức tìm hiểu nguồn gốc của nhà nước 1) Nguồn gốc và bản chất của nhà nước. bằng cách điền các ô có chữ số để trả lời các a) Nguồn gốc của nhà nước. câu hỏi liên quan đến ND phần a. Nhà nước xuất hiện khi XH công xã nguyên HS: Trả lời bằng miệng. thuỷ tan rã, XH chiếm hữu nô lệ hình thành GV: Đưa phương án phản hồi. với 2 g/c đối kháng. GV kết luận. Đó là g/c thống trị (chủ nô) và g/c bị trị (nô Như vậy, nhà nước chỉ ra đời khi xuất hiện chế lệ). Để bảo vệ địa vị thống trị của mình giai độ tư hữu về TLSX, khi XH phân hoá thành cấp này tổ chức ra một bộ máy để trấn áp ... các g/c ... => bộ máy đó là bộ máy nhà nước. Hoạt động 2: Bản chất của nhà nước Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV đưa ra câu hỏi thảo luận chung. b) Bản chất của nhà nước: HS trả lời và lấy VD minh hoạ. Theo Mác - Lênin, nhà nước là SP của XH GV kết luận. có giai cấp, do đó nhà nước bao giờ cũng mang tính chất GC được thể hiện: Dùng sơ đồ (biểu đồ) và yêu cầu HS điền vào - NN là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị các cột tương ứng. của GC này đối với GC khác. GV: Cho HS thảo luận dựa trên biều đồ để tìm - NN là bộ máy cưỡng chế và đàn áp đặc ra dấu hiệu bản chất của nhà nước. biệt của GC này đối với GC khác. HS: Dựa trên cơ sở kinh tế để tìm ra bản chất => Như vậy, xét về bản chất, nhà nước mang của từng kiểu nhà nước. bản chất của giai cấp thống trị. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập: Tìm hiểu các kiểu nhà nước trong lịch sử Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: c) Các kiểu nhà nước. Mỗi kiểu nhà nước đều có những đặc điểm Lịch sử XH loài người đang trải qua 5 hình riêng về bản chất. Song nhà nước chủ nô, thái kinh tế - xã hội, trong đó có 4 hình thái phong kiến, tư sản đều có đặc điểm chung là kinh tế - xã hội có giai cấp. Tương ứng với kiểu nhà nước bóc lột. nó là 4 kiểu nhà nước. Chúng xuất hiện và tồn tại trên cơ sở tư hữu - Nhà nước chủ nô: Xuất hiện đầu tiên ....

<span class='text_page_counter'>(38)</span> về TLSX, là công cụ duy trì và bảo vệ nền + Cơ sở kinh tế. thống trị bóc lột. + Bản chất. - Nhà nước phong kiến: Ra đời khi nhà nước Riêng nhà nước XHCN là nhà nước kiểu mới CHNL bị tan rã. được xây dựng trên cơ sở công hữu về TLSX là + Cơ sở kinh tế: Là chế độ sở hữu của giai t/c quyền lực của nhân dân LĐ, xứ mệnh của cấp địa chủ đối với TLSX mà chủ yếu là nó là lật đổ chế độ bóc lột, XD CNXH. ruộng đất. + Bản chất. - Nhà nước tư sản: Ra đời là kết quả của cuộc CMTS. + Cơ sở kinh tế + Bản chất - Nhà nước XHCN: Là nhà nước cuối cùng trong lịch sử. + Cơ sở kinh tế + Bản chất 4/Vận dụng: -Yêu cầu HS làm bài tập số 1 -Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới. 5/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. - Làm bài tập trong SGK. - Soạn trước phần tiếp theo của bài 10. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Tiết: 20.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 20/2/2013 Bài 9 : NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (Tiết 2) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Biết được vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam và trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN. 2. Về kỹ năng: Biết tham gia xây dựng nhà nước phù hợp với lứa tuổi và điều kiện của bản thân. 3. Về thái độ: Tôn trọng, tin tưởng vào Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1 Phương tiện: Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. 2 Tài liệu SGK + SHD. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: * Bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì ? * Trình bày các chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV : giới thiệu cho hs về khái niệm nhà nước 2. Nhà nước pháp quyền XHCN: pháp quyền. a, Thế nào là nhà nước pháp quyền Gv giảng giải. XHCN: Theo em hiểu : Thế nào là nhà nước pháp quyền XHCN ? Hs cử trình bày. Hs cả lớp bổ sung ý kiến. Gv nhận xét kết luận Hs ghi vở Gv tổ chức cho hs thảo luận về bản chất của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là nhà nước pháp quyền XHCN. nhà nước pháp quyền của dân do dân và vì Gv tổ chức hs thảo luận nhóm. dân. Quản lý mọi mặt đời sống xã hội bằng Gv chia lớp thành 3 nhóm: pháp luật, do Đảng cộng sản lảnh đạo. Gv giao câu hỏi cho các nhóm. Nhóm 1: nhà nước ta mang bản chất giai cấp nào? Vì sao? Nhóm 2: Theo em bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta được thể hiện như thế nào? Nhóm 3: Biểu hiện cụ thể bản chất giai cấp công nhân của nhà nước pháp quyền XHCN. b, Bản chất của nhà nước pháp quyền Hs thỏa luận nhóm. Việt Nam: (Đọc thêm) Hs cử đại diện nhóm trình bày. - nhà nước mang bản chất giai cấp công Hs: cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. nhân. Tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc Gv nhận xét, kết luận. sâu sắc Nhóm 1: nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân. Nhóm 2: bản chất của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam thể hiện..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Tính nhân dân rộng rãi. - Tính dân tộc sâu sắc. Nhóm 3: Tính nhân dân: Tính dân tộc: Gv kết luận. Hs ghi vở * Chức năng của nhà nước pháp quyền Gv nêu câu hỏi: XHCN: giai cấp bóc lột sử dụng bạo lực và trấn áp với - Bạo lực và trấn áp: chống lại các giai cấp mục đích gì? bóc lôt, thế lực thù địch để bảo vệ tổ quốc, Mục đích tổ chức và xây dựng của nhà nước bảo vệ thành quả cách mạng XHCN. bóc lột. - Tổ chức và xây dựng: xây dựng xã hội mới Nhà nước pháp quyền XHCN tổ chức và xây - xây dựng nền kinh tế văn hóa XHCN và dựng xã hội như thế nào? con người XHCN. Trong hai chức năng thì chức năng nào đóng vai trò quyết định, vì sao? Hs trả lời ý kiến cá nhân. Hs cả lớp đóng góp ý kiến. Gv chốt ý. d/Vận dụng: -Khái niệm Nhà nước pháp quyền XHCN -Chức năng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam 4/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. -Học bài, soạn trước phần nội dung còn lại của bài VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tiết: 21.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 27/2/2013 Bài 9 : NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (Tiết 3) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Biết được vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam và trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN. 2. Về kỹ năng: Biết tham gia xây dựng nhà nước phù hợp với lứa tuổi và điều kiện của bản thân. 3. Về thái độ: Tôn trọng, tin tưởng vào Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1 Phương tiện: Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. 2 Tài liệu SGK + SHD. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung tiếp theo 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1TIẾT 3: Hoạt động 2: Vai trò và trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm c, Vai trò của Nhà nước pháp quyền xã hội thoại. chủ nghĩa ở Việt Nam * Trình bày vai trò của Nhà nước ta ? 1. Thể chế hoá và tổ chức thực hiện đường * Em hiểu, thể chế hoá đường lối chính trị của lối chính trị của Đảng Cộng sản. Đảng Cộng sản là thế nào ? 2. Tổ chức việc xây dựng xã hội mới - xã hội * Em hiểu, thể chế hoá quyền dân chủ của nhân chủ nghĩa. dân là thế nào ? 3. Thể chế hoá và tổ chức thực hiện quyền * Tại sao nói Nhà nước là công cụ hữu hiệu dân chủ chân chính của nhân dân. của Đảng, là công cụ chủ yếu của nhân dân 4. Là công cụ hữu hiệu để Đảng thực hiện trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? vai trò lãnh đạo đối với toàn xã hội trong quá trình xây dựng xã hội mới. 5. Là công cụ chủ yếu của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 6. Là công cụ sắc bén nhất trong cuộc đấu tranh với mọi âm mưu và hành động đi ngược lại lợi ích của nhân dân. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 3 Trách nhiệm của công dân trong việc Thảo luận nhóm tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền GV tổ chức cho HS thảo luận ở lớp theo tuần xã hội chủ nghĩa. tự các câu hỏi gợi ý như sau : 1 Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt đường lối, * Theo em, mỗi công dân phải làm gì để góp chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà phần xây dựng và bảo vệ Nhà nước ta ? nước..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> * Em suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình 2 Tích cực tham gia các hoạt động : xây trong việc tham gia xây dựng Nhà nước ta ? dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền ; giữ gìn HS: trật tự, an toàn xã hội. 3 Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo phạm pháp luật. luận. 4 Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản. của các thế lực thù địch. 4/Vận dụng: -Nguồn gốc và bản chất của nhà nước -Nhà nước pháp quyền XHCN -Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa -GV cho HS giải bài tập 5 ; 6; 7 ; 8 ở SGK sau bài học. 5/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. -Học bài, soạn trước phần 1 của bài : Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tiết: 22.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn:/01/3/2013 Bài 10 : NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (Tiết 1) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: -Biết được bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. -Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, chính trị. 2. Về kỹ năng: Biết thực hiện quyền làm chủ trong lĩnh vực kinh tế, chính trị. 3. Về thái độ: Phê phán các hành vi, luận điệu xấu, chống lại nền dân chủ XHCN II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng tự quản, kĩ năng tự tin III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phương tiện: Biểu đồ về nội dung và các quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, tài liệu: SGK + SHD. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: * Vai trò của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì ? * Là HS, em thấy mình có trách nhiệm gì trong việc tham gia xây dựng Nhà nước ta ? 3/Bài mới: a)/Khám phá: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là một trong những mục tiêu của cách mạng XHCN mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang ra sức xây dựng. Vậy dân chủ XHCN có bản chất như thế nào? Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam có những nội dung gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay! b)/Kết nối: Hoạt động 1: Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV cho HS tự nghiên cứu kết hợp với phần 1 Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ bài học ở SGK. Sau đó thảo luận theo các câu nghĩa. hỏi gợi ý như sau : Dân chủ là quyền lực của nhân dân, thuộc về * Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất nhân dân. giai cấp nào ? Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa * Cơ sở kinh tế và cơ sở xã hội của nền dân bắt nguồn từ chính bản chất của chủ nghĩa chủ xã hội chủ nghĩa là gì ? xã hội, được thể hiện trên 5 phương diện sau * Vì sao nền dân chủ XHCN tất yếu đòi hỏi : phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo ? * Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai * Dân chủ xã hội chủ nghĩa là dân chủ cho ai ? cấp công nhân. Có phải cho mọi GC không ? Vì sao ? * Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở * Tại sao dân chủ xã hội chủ nghĩa tất yếu đòi kinh tế là chế độ công hữu về TLSX hỏi phải gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ * Nền DC XHCN lấy hệ tư tưởng Mác-Lêcương ? nin làm nền tảng tinh thần của xã hội. * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo * Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ luận. của nhân dân lao động. * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung * Dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản. pháp luật, kỉ luật, kỉ cương. Hoạt động 2: Xây dựng nền DC XHCN ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, chính trị Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV cho HS theo dõi nội dung của biểu đồ sau 2. Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt đó cho các em thảo luận ở lớp theo tuần tự các Nam trong lĩnh vực kinh tế, chính trị. câu hỏi sau : a. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> * Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ nghĩa trong lĩnh vực kinh tế là gì ? * Em hãy, trình bày những biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế hiện nay mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng ? * Hãy nêu những ví dụ về dân chủ trong lĩnh vực kinh tế mà em biết ? * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.. vực kinh tế. (Đọc thêm) Thực hiện quyền làm chủ của CD đối với TLSX, trên cơ sở đó làm chủ quá trình quản lí SX và phân phối sản phẩm. Biểu hiện * Thực hiện chính sách kinh tế nhiều thành phần kinh tế. * Mọi công dân cũng như các thành phần kinh tế đều bình đẳng và tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật. Tóm lại, làm chủ trên lĩnh vực KT là cơ sở củng cố quyền làm chủ của ND trên mọi lĩnh Nội dung cơ bản của dân chủ trong vực, kể cả lĩnh vực chính trị. lĩnh vực chính trị b. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị. GV hướng dẫn các em tiếp tục thảo luận theo Nội dung : câu hỏi gợi ý như sau : Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, trước hết * Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ là nhân dân lao động. nghĩa trong lĩnh vực chính trị là gì ? Biểu hiện * Em hãy, trình bày những biểu hiện của dân Dân chủ trong lĩnh vực chính trị được thể chủ trong lĩnh vực chính trị hiện nay mà Đảng, hiện trước hết ở các quyền sau đây : Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng ? * Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan * Hãy nêu những ví dụ về dân chủ trong lĩnh quyền lực NN, các tổ chức CT- XH vực chính trị mà em biết ? * Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của luận. Nhà nước và địa phương. * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung * Quyền kiến nghị với các CQ NN, biểu * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản. quyết khi NN tổ chức trưng cầu ý dân. * Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí. * Quyền giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước. * Quyền khiếu nại, tố cáo ........... 4/Vận dụng: GV cho HS giải bài tập 1 và 2 ở SGK sau bài học. 5/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. -GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho tiết học sau VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tiết: 23.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: 07/3/2013 Bài 10 : NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (Tiết 2) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: -Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong lĩnh vực văn hoá, xã hội. -Những hình thức cơ bản của dân chủ. 2. Về kỹ năng: Biết thực hiện quyền làm chủ trong lĩnh vực văn hoá, xã hội. 3. Về thái độ: Phê phán các hành vi, luận điệu xấu, chống lại nền dân chủ XHCN II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giải quyết vấn đề, KN phân tích so sánh, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng tự tin III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phương tiện: Biểu đồ về nội dung và các quyền DC của công dân trong lĩnh vực VH – XH, tài liệu: SGK + SHD. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung và các biểu hiện của dân chủ trong lĩnh vực KT? Trong lĩnh vực xã hội ? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam trong lĩnh vực VH- XH Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV cho HS theo dõi nội dung của biểu đồ sau 2/Xây dựng nền DCXHCN ở Việt Nam đó cho các em thảo luận ở lớp theo tuần tự các c) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh câu hỏi sau : vực văn hoá. * Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ Nội dung : nghĩa trong lĩnh vực văn hoá là gì ? Thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng của * Em hãy, trình bày những biểu hiện của dân công dân trong lĩnh vực văn hoá . chủ trong lĩnh vực văn hoá hiện nay mà Đảng, Biểu hiện Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng ? Dân chủ trong lĩnh vực văn hoá được thể * Hãy nêu những ví dụ về dân chủ trong lĩnh hiện trước hết ở các quyền sau đây : vực văn hoá mà em biết ? * Quyền được t/gia vào đời sống VH * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo * Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo luận. văn hoá, nghệ thuật của chính mình. * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung * Quyền s/tác, phê bình VH, nghệ thuật. * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản. * Giải phóng con người khỏi những thiên kiến lạc hậu, loại bỏ mọi áp bức về tinh thần Nội dung cơ bản của dân chủ và đưa VH đến cho mọi người. trong lĩnh vực xã hội. d) Nội dung cơ bản của DC trong lĩnh vực GV hướng dẫn các em tiếp tục thảo luận theo xã hội. câu hỏi gợi ý như sau Nội dung: * Nội dung cơ bản của dân chủ xã hội chủ Đảm bảo những quyền XH của công dân. nghĩa trong lĩnh vực xã hội là gì ? Biểu hiện: Dân chủ trong lĩnh vực xã hội được thể hiện * Em hãy, trình bày những biểu hiện của dân trước hết ở việc đảm bảo những quyền xã chủ trong lĩnh vực xã hội hiện nay mà Đảng, hội sau đây: Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng ? * Quyền lao động; Quyền bình đẳng nam, nữ ; * Hãy nêu những ví dụ về dân chủ trong lĩnh * Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo vực xã hội mà em biết ? hiểm xã hội;.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> * Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo khoẻ ; luận. * Quyền được đảm bảo về mặt vật chất và * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung tinh thần khi không còn khả năng lao động ; * Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi, * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản về cống hiến và hưởng thụ của các thành viên trong xã hội Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập: Những hình thức cơ bản của dân chủ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * GV nêu khái niệm dân chủ trực tiếp và 3 Những hình thức cơ bản của dân chủ. lấy ví dụ minh hoạ. Sau đó nêu câu hỏi * Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ thảo luận : thông qua những quy chế, thiết chế để nhân * Hãy nêu ví dụ về những hình thức dân chủ dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp trực tiếp mà em biết ? quyết định công việc của cộng đồng, của * GV kết luận : Dân chủ trực tiếp là hình thức Nhà nước. dân chủ mà trong đó mọi người trực tiếp tham * Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ gia vào các hoạt động chính trị, kinh tế, văn thông qua những quy chế, thiết chế để nhân hoá, xã hội. dân bầu ra những người đại diện, cơ quan * GV nêu khái niệm dân chủ gián tiếp và đại diện thay mặt mình quyết định các công lấy ví dụ minh hoạ. Sau đó nêu câu hỏi việc chung của cộng đồng, của Nhà nước. thảo luận : Lưu ý * Hãy nêu ví dụ về những hình thức dân chủ Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp có gián tiếp mà em biết ? mối quan hệ mật thiết với nhau. Vì vậy, cần * GV kết luận : Dân chủ gián tiếp là hình thức phải kết hợp sử dụng tốt cả hai hình thức dân nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình, chủ trên để phát huy tối đa hiệu quả của nền tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua dân chủ xã hội chủ nghĩa. Không nên tuyệt hoạt động của những người đại diện, cơ quan đối hoá một hình thức dân chủ vì như thế sẽ đại diện của mình. dẫn đến độc đoán, độc quyền hoặc vô tổ * Trong thực tế ta nên vận dụng hai hình thức chức, vô chính phủ. dân chủ trên như thế nào cho phù hợp ? Vì sao ? ( GV kết lại như phần lưu ý ở bài ghi ) 4/Vận dụng: GV cho HS giải bài tập 3 ; 4 ; 5 ; 6 ở SGK sau bài học. 5/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. -Học bài, soạn trước bài: Chính sách dân số và giải quyết việc làm. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Tiết: 24.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: 14/3/2013 Bài 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Nêu được tình hình dân số, việc làm và mục tiêu, những phương hướng cơ bản của Đảng, Nhà nước ta để giải quyết vấn đề dân số và việc làm. -Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm. 2 Về kỹ năng: - Biết tham gia tuyên truyền chính sách dân số và giải quyết việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Biết đánh giá việc thực hiện chính sách dân số của gia đình, cộng đồng dân cư và việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở địa phương phù hợp với lứa tuổi. - Bước đầu biết định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 3 Về thái độ: -Tin tưởng , ủng hộ chính sách dân số và giải quyết việc làm ; phê phán các hiện tượng vi phạm chính sách dân số ở nước ta. -Có ý thức tích cực học tập, rèn luyện để có thể đáp ứng được yêu cầu của việc làm trong tương lai. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1 Phương tiện * Bảng 1 : Số liệu thể hiện quy mô, phân bố, mật độ dân số * Sơ đồ về mối quan hệ giữa gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống. ( SGV trang 130 ) 2 Tài liệu SGK + SHD. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Dân chủ được thực hiện thông qua các hình thức nào ? Vận dụng dân chủ như thế nào là tốt nhất ? Vì sao? 3/Bài mới: a)/Khám phá: Vấn đề dân số hiện nay trên thế giới đã trở thành vấn đề toàn cầu và là sự quan tâm của nhiều nước trên thế giới, nhất là những nước nghèo, đang phát triển. Ở nước ta, dân số tăng nhanh là một áp lực lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm... Bài này giúp các em hiểu được tình hình, mục tiêu và những phương hướng cơ bản để giải quyết những vấn đề trên. b)/Kết nối: Hoạt động 1: Chính sách dân số Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1 Chính sách dân số. GV giới thiệu cho các em tìm hiểu khái niệm a. Tình hình dân số nước ta hiện nay: quy mô dân số, cơ cấu dân số, phân bố dân cư, (Đọc thêm) chất lượng dân số; quan niệm của Đảng và Nhà * Giảm được mức sinh, nhận thức về DSnước ta về vấn đề dân số, sau đó GV treo bảng KHHGĐ của người dân được nâng lên. số liệu chứng minh ý quy mô dân số, tốc độ * Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng còn nhanh, tăng nhanh rồi chia lớp thành hai nhóm thảo chất lượng dân số thấp, mật độ dân số cao và luận về tình hình dân số ở nước ta theo các câu phân bố chưa hợp lí. hỏi gợi ý như sau : -Cản trở tốc độ phát triển KT - XH * Với vốn hiểu biết của mình, em có nhận xét -Gây khó khăn lớn cho việc nâng cao chất gì về tình hình dân số nước ta hiện nay ? lượng cuộc sống, giải quyết việc làm và thu * Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng như thế nào nhập, làm cạn kiệt TN, ô nhiễm môi trường. đến chất lượng cuộc sống của con người và xã b. Mục tiêu của chính sách dân số : hội ? * Mục tiêu : Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> * Trước tình hình trên, mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta là gì ? * Để đạt được mục tiêu trên, nước ta cần tập trung vào những phương hướng nào ?. dân số, sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước. *Phương hướng: -Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, HS: Thảo luận nhóm tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ trung ương đến cơ sở. * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo -Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, luận. giáo dục với nội dung thích hợp, hình thức đa dạng nhằm phổ biến các chủ trương, biện *GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung pháp KHHGĐ -Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, SKSS, nhằm góp phần nâng cao chất lượng DS về thể chất, trí tuệ, tinh thần. * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản. -Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước; thực hiện XH hoá DS, tạo ĐK thuận lợi để mọi GD, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác DS. Hoạt động 2: Chính sách giải quyết việc làm. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 2 Chính sách giải quyết việc làm. a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay : Đàm thoại + Trực quan Nhà nước đã tạo ra được nhiều việc làm mới cho người lao động. Tuy vậy, tình trạng thiếu việc làm vẫn là vấn đề bức xúc ở cả GV nêu một số số liệu như phần hướng dẫn ở nông thôn và thành thị. SGV sau đó nêu câu hỏi : b. Mục tiêu và phương hướng của chính sách giải quyết việc làm: * Các em có nhận xét gì về tình hình việc làm Mục tiêu : ở nước ta hiện nay ? Nêu một vài số liệu minh Tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành hoạ. thị và nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động, giảm tỉ lệ thất * Trước tình hình trên, mục tiêu của chính nghiệp và tăng tỉ lệ người lao động đã qua sách giải quyết việc làm ở nước ta là gì ? đào tạo nghề. Phương hướng - Thúc đẩy sản xuất và dịch vụ. - Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề, khôi phục các ngành nghề * Để đạt được mục tiêu trên, nước ta cần tập truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập trung vào những phương hướng nào ? nghiệp của thanh niên. -Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản. -Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập: Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số. và giải quyết việc làm. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức 3. Trách nhiệm của công dân đối với.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Thảo luận nhóm chính sách dân số và giải quyết việc làm. GV chia lớp thành hai nhóm thảo luận theo các - Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về câu hỏi gợi ý như sau : dân số. - Chấp hành chính sách giải quyết việc làm * Trách nhiệm của công dân đối với hai chính và pháp luật về lao động. - Động viên người thân trong gia đình và sách nói trên ? * Em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của những người khác cùng chấp hành, đồng mình đối với chính sách dân số và giải quyết thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm chính sách dân số và giải quyết việc làm. việc làm ? * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến, định hướng nghề nghiệp đúng luận. đắn để tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm, * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung tăng thu nhập cho bản thân và gia đình, góp * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản. phần thúc đẩy sự phát triển chung. 4/Vận dụng: GV cho HS giải bài tập 3 và 4 ở SGK sau bài học. 5/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. -Học bài và làm bài tập SGK, soạn trước bài mới VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết: 25 Ngày soạn: 20/3/2013 Bài 12: CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: -Nêu được tình hình tài nguyên, môi trường và những phương hướng cơ bản nhằm bảo vệ tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay. -Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. 2. Về kỹ năng:-Biết tham gia thực hiện và tuyên truyền thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết đánh giá thái dộ hành vi của bản thân và của người khác trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường 3. Về thái độ: Tôn trọng, tin tưởng, ủng hộ chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường của Nhà nước. Phản đối và sẵn sàng đấu tranh với các hành vi gây hại cho tài nguyên, môi trường. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1 Phương tiện: Tranh, ảnh về tình hình tài nguyên và môi trường ở nước ta. 2 Tài liệu: SGK + SHD. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Trình bày phương hướng cơ bản nhằm giải quyết vấn đề dân số và việc làm ở nước ta hiện nay. 3/Bài mới: a)/Khám phá: Tài nguyên, môi trường có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của mỗi người và sự phát triển của mỗi quốc gia. Trên thế giới, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường đã trở thành vấn đề nghiêm trọng. Cứu lấy Trái Đất là mệnh lệnh hành động chung của loài người. b)/Kết nối: Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1. Tình hình tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay: (Đọc thêm): - Tài nguyên có khả năng phục hồi là loại tài nguyên mà trong một điều kiện môi Thảo luận nhóm trường nào đó nó bị tàn phá nhưng có thể GV cho HS xem một số tranh ảnh về tài phục hồi, được thay thế sau một thời gian nguyên và môi trường mà các tổ đã sưu tầm cần thiết và điều kiện môi trường thích hợp được, rồi chia lớp thành hai nhóm thảo luận về như : nước, không khí, đất … tình hình dân số ở nước ta theo các câu hỏi gợi - Tài nguyên không có khả năng phục hồi ý như sau : là loại tài nguyên do quá trình vận động của * Hiện nay tình hình tài nguyên, môi trường ở Trái Đất và tiến hoá tạo nên. Nếu tài nguyên nước ta như thế nào ? đó bị phá hủy do điều kiện môi trường khắc nghiệt hoặc do con người tàn phá thì không thể phục hồi được như : khoáng sản, nhiên liệu khoáng, các thông tin di truyền ) - Môi trường tự nhiên : Là các điều kiện tự * Thông thường người ta chia tài nguyên ra nhiên bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực làm bao nhiêu loại ? Chia môi trường ra bao tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát nhiêu loại ? Em hiểu gì về nôi dung của các triển của sinh vật. loại tài nguyên và môi trường mà người ta chia - Môi trường sinh thái : là môi trường tự.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ra ? * Tại sao nói tài nguyên, môi trường nước ta phong phú, thuận lợi cho phát triển đất nước ? * Tại sao bên cạnh những thuận lợi, thực trạng tài nguyên, môi trường nước ta lại là điều “ đáng lo ngại ? “ * Nguyên nhân chính nào dẫn đến thực trạng trên ?. nhiên khi có tác động của con người. * Nước ta có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng thuận lợi cho sự phát triển đất nước cụ thể như : - Khoáng sản có dầu mỏ, sắt, bôxít, crôm, thiếc, than .... - Đất đai màu mỡ ; rừng có diện tích rộng và có nhiều loài động , thực vật quý hiếm. - Biển rộng lớn, có nhiều hải sản quý, phong * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo cảnh đẹp. luận. - Không khí, ánh sáng và nguồn nước dồi dào. * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung * Những điều đáng lo ngại hiện nay : - Về tài nguyên : Khoáng sản có nguy cơ * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản. cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp, nhiều loài động, thực vật quý hiếm đã bị xoá sổ hoặc đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, chất lượng đất suy giảm, đất canh tác bị thu hẹp dần. - Về môi trường : ô nhiễm nước, không khí và đất đã xuất hiện ở nhiều nơi, nhiều vấn đề vệ sinh môi trường đã phát sinh ở cả thành thị và nông thôn. Môi trường biển bắt đầu bị ô nhiễm do khai thác dâu. Các sự cố môi trường như bão, lụt, hạn hán ngày càng tăng lên. Hậu quả trên do nguyên nhân chủ quan là chính. Hoạt động 2: Mục tiêu, phương hướng và trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Đàm thoại + Trực quan 2 Mục tiêu và phương hướng cơ bản của GV nêu một số số liệu như phần hướng dẫn ở chính sách tài nguyên và bảo vệ môi SGV sau đó nêu câu hỏi : trường *Mục tiêu : Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo * Để giải quyết những vấn đề trên, Đảng và vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, Nhà nước ta đề ra mục tiêu bảo vệ tài nguyên, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, môi trường như thế nào ? góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. *Phương hướng: * Để đạt được mục tiêu trên, chúng ta cần phải -Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước thực hiện tốt những phương hướng cơ bản về bảo vệ môi trường từ trung ương đến địa nào ? phương. * Em suy nghĩ như thế nào về vấn đề khai thác, -Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền, xây sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, điều kiện nước ta còn nghèo, đang thực hiện môi trường cho mọi người. công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ? - Coi trọng nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực GV Chốt lại các kiến thức cơ bản. trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm,.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên. - Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Thảo luận nhóm - Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác GV chia lớp thành hai nhóm thảo luận theo các tài nguyên và xử lí chất thải, rác, bụi, tiếng câu hỏi gợi ý như sau : ồn, nhất làởcác thành phố lớn.. Hoạt động 3-Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản * Trách nhiệm của công dân đối với hai chính 3. Trách nhiệm của công dân đối với sách nói trên ? chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. * Em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của - Chấp hành chính sách và pháp luật về bảo mình đối với chính sách tài nguyên và môi vệ tài nguyên và môi trường. trường ở nước ta hiện nay ? - Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo vệ tài nguyên, môi trường ở địa phương và ở luận. nơi mình hoạt động. * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung - Vận động mọi người cùng thực hiện, đồng * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản. thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên mvà bảo vệ môi trường. 4/Vận dụng: -GV cho HS giải bài tập 3 và 5 ở SGK sau bài học. -Em có nhận xét gì về tình hình tài nguyên, môi trường ở địa phương mình. 5/Hướng dẫn về nhà: -Học bài vừa học ; soạn trước bài : -Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết : 26 Ngày soạn: 24/3/2013 KIỂM TRA 1 TIẾT I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Giúp HS thấy rõ năng lực của bản thân để kịp thời có phương pháp học tốt hơn, đồng thời giúp GV dạy học cho phù hợp với đối tượng HS. - Rèn luyện phương pháp học tập môn GDCD cho HS, không chỉ thuộc lòng mà phải biết liên hệ nội dung bài học với thực tiễn để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Thầy: Soạn đề kiểm tra. 2. Trò: Học bài ... V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/. Đề kiểm tra: Câu 1: (3 điểm). Nguồn gốc của nhà nước, Bản chất của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là gì ? Câu 2: (4 điểm) Thực chất của vấn đề dân chủ là gì ? Phân tích những biểu hiện về một bản chất của nền dân chủ XHCN ? Câu 3: (3 điểm). Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? Là 1 HS đang ngồi trên ghế nhà trường phổ thông, em phải làm gì để góp phần xây dựng và bảo vệ môi trường? Ma trận đề. Mức độ Vận dụng Tên chủ đề 1. Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Nhận biết. Số câu Số điểm = % 2. Nền dân Thực chất chủ xã hội của vấn đề chủ nghĩa dân chủ. Số câu Số điểm = % 3. Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi. Thông hiểu. Cấp độ thấp Cấp độ cao. Nguồn gốc và, Bản chất của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam Số câu: 1 3đ = 30%. Cộng. Số câu: 1 3 đ = 30 % Phân tích những biểu hiện về một bản chất của nền dân chủ XHCN Số câu: 0,5 Số câu: 1 2đ = 20 % 4 đ = 40 %. Số câu:0,5 2đ = 20 % Mục tiêu và Trách nhiệm phương hướng để góp phần cơ bản của xây dựng và.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> trường. chính sách tài bảo vệ môi nguyên và bảo trường vệ môi trường Số câu Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1 Số điểm = % 2đ = 20 % 1 đ = 10 % 3đ = 30 % Tổng số câu Số câu:0,5 Số câu: 1,5 Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu: 3 Tổng số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 5 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ : 20% Tỉ lệ:100% III. Đáp án và hướng dẫn chấm: Câu 1: Học sinh cần trình bày được: * Nguồn gốc nhà nước trong lịch sử: 1,5 điểm * Bản chất của nhà nước: 1,5 điểm - Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác. - Nhà nước là bộ máy trấn ấp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác. => Như vậy Nhà nước mang bản chất của giai cấp thống trị Vậy bản chất của Nhà nước ta mang bản chất của nhà nước pháp quyền Việt Nam: - Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân. Tính ND rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc Câu 2: Học sinh cần trình bày được: *Thực chất của vấn đề dân chủ: 2 điểm * Phân tích những biểu hiện về một bản chất của nền dân chủ XHCN: 2 điểm Câu 3: Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường *Mục tiêu : Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. *Phương hướng: -Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường từ trung ương đến địa phương. -Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường cho mọi người. - Coi trọng nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên. - Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải, rác, bụi, tiếng ồn, nhất là ở các thành phố lớn. *Trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. - Chấp hành chính sách và pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường. - Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường ở địa phương và ở nơi mình hoạt động. - Vận động mọi người cùng thực hiện, đồng thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên mvà bảo vệ môi trường. Trình bày những việc làm của công dân HS khi đang ngồi trên ghế nhà trường 4/Thu bài: 5/Hướng dẫn về nhà: GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết: 27 Ngày soạn: 27/3/2013 Bài 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ (Tiết 1) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Thế nào là chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, VH. - Vị trí của các chính sách trên. - Phương hướng, biện pháp cơ bản nhằm phát triển các lĩnh vực trên. 2. Về kỹ năng: Vận dụng được những chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá đối với sự rèn luyện của bản thân. 3. Về thái độ: Tin tưởng và có những việc làm thiết thực, cụ thể đối với chính sách trên của Đảng , Nhà nước. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, kĩ năng ứng phó với căng thẳng, kĩ năng tự nhận thức III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, tranh ảnh, Văn kiện ĐH Đảng IX... Luật Giáo dục. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: a)/Khám phá: Giới thiệu bài Điều 9 - Luật Giáo dục: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân. "Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân không phân biệt dân tộc .... Nhà nước thực hiện công bằng giáo dục ......... của mình". b)/Kết nối: Hoạt động 1: Chính sách giáo dục và đào tạo Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Em hiểu gì về chính sách giáo 1) Chính sách giáo dục và đào tạo: dục và đào tạo ? a)Chính sách giáo dục và đào tạo, vị trí của nó: DKTL: - Chính sách GD&ĐT là những chủ trương, biện pháp Là chủ trương, biện pháp của Đảng của Đảng và Chính phủ nhằm bồi dưỡng và phát triển và Chính phủ. Nhằm phát triển về các phẩm chất và năng lực cho mỗi công dân. tư tưởng, đạo đức, khoa học, sức - GD và ĐT có vị trí quan trọng trong việc phát triển khoẻ và nghề nghiệp cho mỗi công nguồn lực con người. Chính vì vậy, Đảng ta đã xác định: dân. GD&ĐT là "Quốc sách hàng đầu" và coi đầu tư cho GD Hỏi: là đầu tư cho phát triển. Giáo dục và đào tạo có vị trí như b) Nhiệm vụ của GD&ĐT. thế nào ? GD &ĐT có 3 nhiệm vụ: GV: Theo em nhiệm vụ của giáo - Nâng cao dân trí dục và đào tạo là gì ? - Đào tạo nhân lực GV: Kết hợp với đàm thoại với - Bồi dưỡng nhân tài diễn giải từng nhiệm vụ để HS hiểu c) Phương hướng, biện pháp cơ bản để phát triển giáo bài sâu hơn. dục và đào tạo: Thảo luận nhóm. Để thực hiện nhiệm vụ trên Đảng và NN ta cần phải: GV: Chia lớp thành 5 nhóm. - Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 - Mở rộng quy mô giáo dục. phương hướng, biện pháp. - Ưu tiên đầu tư cho GD - nhà nước tăng ngân sách cho GV: Gợi ý cho HS đặt ra các câu giáo dục và đào tạo. hỏi về vấn đề đó. - Thực hiện công bằng xã hội trong GD. Sau đó giải đáp. Để thực hiện "giáo dục cho mọi người", "cả nước trở GV yêu cầu HS đọc thêm tài liệu thành một xã hội học tập. nghiên cứu văn kiện ĐH IX của -Xã hội hóa sự nghiệp GD Đảng (phần II - Đối với GD&ĐT -Tăng cường hợp tác quốc tế về sự nghiệp giáo dục và trang 170). đào tạo d/Vận dụng: GV vẽ sơ đồ giúp HS hệ thống hoá chính sách GD&ĐT.. CHÍNH SÁCH GD VÀ Đ T Phương hướng của GD và ĐT. Nhiệm vụ của GD và ĐT. Nâng cao dân trí. Đào tạo nhân lực. Bồi dưỡng nhân tài. Nâng cao chất lượng hiệu quả đào. Mở rộng quy mô hình thức. Tăng ngân sách, huy động mọi nguồn. Công bằng trong giáo dục và đào tạo. XH hóa SN GD. HT QT về GD và ĐT. TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN 4/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. -GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho tiết học sau VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiết 28 Ngày soạn: 2/4/2013 Bài 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ (Tiết 2) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Thế nào là chính sách GD&ĐT, khoa học và công nghệ, VH. - Vị trí của các chính sách trên. - Phương hướng, biện pháp cơ bản nhằm phát triển các lĩnh vực trên. 2. Về kỹ năng: Vận dụng được những chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá đối với sự rèn luyện của bản thân. 3. Về thái độ: Tin tưởng và có những việc làm thiết thực, cụ thể đối với chính sách trên của Đảng , Nhà nước. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, kĩ năng tự nhận thức III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, tranh ảnh, Văn kiện ĐH Đảng IX... Luật Giáo dục. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Phương hướng, biện pháp cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo ở Việt Nam hiện nay ? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Chính sách khoa học và công nghệ Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Hướng dẫn HS đọc phần tư liệu 2. Chính sách khoa học và công nghệ. tham khảo trong SGK để hiểu thế nào là a. Chính sách khoa học và công nghệ, vị trí của KH & CN. nó. Chính sách khoa học và công nghệ ? - Chính sách khoa học và công nghệ là các chủ Vì sao Đảng ta coi khoa học và công trương, biện pháp của Đảng và Nhà nước nhằm nghệ là "Quốc sách hàng đầu" phát triển khoa học và công nghệ phục vụ cho sự Hỏi: Khoa học và công nghệ có vị trí nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. như thế nào trong sự phát triển của đất - KH và CN được Đảng ta xác định là "Quốc sách nước. hàng đầu", là nền tảng và động lực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Hỏi: Theo em nhiệm vụ trọng tâm của b. Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ: khoa học và công nghệ là gì ? Để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp DKTL: hoá, hiện đại hoá đất nước, KH-CN có nhiệm vụ cơ Nhiệm vụ của KH&CN ban sau: KHvà CN => Giải đáp Giải đáp kịp thời những lý luận và thực tiễn do những vấn đề lý luận và thực tiễn, dự cuộc sống đặt ra, cung cấp luận cứ khoa học cho báo xe thế phát triển, cung cấp luận cứ các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; khoa học. Đổi mới nâng cao trình độ công nghệ; Nâng cao trình độ quản lý... c. Phương hướng, biện pháp cơ bản để phát triển Hỏi: Để thực hiện nhiệm vụ trên, nước ta khoa học và công nghệ: cần tập trung vào những phương hướng Đổi mới tổ chức, quản lý khoa học và công nghệ, và biện pháp nào ? nhà nước tăng ngân sách và huy động các nguồn Để hiểu sâu hơn về nhiệm vụ, phương lực khác để đi nhanh vào 1 số lĩnh vực sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> hướng, biện pháp của KH&CN. GV yêu cầu học sinh đọc to phần đối với KH&CN trong văn kiện ĐH của Đảng trang 174. GV: Thế nào là chính sách văn hoá ? Vị trí của văn bản hoá tong sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? Tại sao nói văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội? HS trả lời. GV kết luận:. công nghệ cao. - Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ. - Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ. - Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm. 3) Chính sách văn hoá: a) Chính sách văn hoá và vị trí của nó: - Chính sách văn hoá là chủ trương, biện pháp của Đảng và Nhà nước nhằm xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc, phát triển con người toàn diện, phục vụ đắc lực yều cầu phát triển đất nước. - Văn hoá có vị trí quan trọng, nó vừa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển KT - XH. 4/Vận dụng: Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống 5/Hướng dẫn về nhà:-Làm bài tập. nhắc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học sau VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(59)</span> TIẾT 3: Tiết 29 Ngày soạn: 5/4/2013 Bài 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HOÁ (Tiết 3) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Thế nào là chính sách VH. Vị trí của các chính sách trên. - Phương hướng, biện pháp cơ bản nhằm phát triển các lĩnh vực trên. 2. Về kỹ năng: Vận dụng được những chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá đối với sự rèn luyện của bản thân. 3. Về thái độ: Tin tưởng và có những việc làm thiết thực, cụ thể đối với chính sách trên của Đảng , Nhà nước. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, kĩ năng tự nhận thức III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, tranh ảnh, Văn kiện ĐH Đảng IX... Luật Giáo dục. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Chính sách văn hoá Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Văn hoá có nhiệm vụ gì? b) Nhiệm vụ của văn hoá: ? Nêu những biểu hiện của bản - xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc, sắc văn hoá dân tộc Việt Nam ? xây dựng con người Việt Nam về tư tưởng, đạo đức, tâm Thảo luận nhóm. hồn, tình cảm, lối sống, xây dựng môi trường văn hoá lành Thảo luận sau đó trình bày mạnh cho sự phát triển xã hội. phương án trả lời câu hỏi sau - Nền văn hoá Việt Nam được thể hiện ở tinh thần yêu nước đây: và tiến bộ, các giá trị truyền thống được phát huy. Nó được ? Làm sao phải làm cho chủ xây dựng trên nền tảng thế giới quan khoa học và hệ tư nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng tưởng tiến bộ của thời đại. Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ c) Phương hướng, biện pháp cơ bản để xây nền văn hoá đạo trong đời sống tinh thần của tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc . nhân dân ? - Làm cho chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh ? Tại sao phải tiếp thu tinh hoa giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân. văn hoá nhân loại ? - Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hoá ? Tác dụng của nó như thế nào ? của dân tộc. Sau khi kết luận GV yêu cầu HS - Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. đọc thêm trang Văn kiện ĐH IX - Ngăn chặn sự xâm nhập của văn hoá phẩm độc hại. của Đảng trang 176. - Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hoá, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hoá của nhân dân.. Hoạt động 2 Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản 4) Trách nhiệm của công dân đối với chính sách GD &ĐT, KH&CN, văn hoá. Nói lên trách nhiệm của bản - Là học sinh cần phải: thân trước những vấn đề trên + Tin tưởng và chấp hành đúng đắn chủ trương, CS của.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Lấy 1 vài VD thực tiễn về các Đảng và Nhà nước. hoạt động của địa phương trong - Thường xuyên nâng cao trình độ học vấn, coi trọng việc việc thực hiện các chính sách. tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. - Ra sức trau dồi phẩm chất, đạo đức chiếm lĩnh tri thức KHKT hiện đại. - Có quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, biết phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. 4/Vận dụng: Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới. 5/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. -GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tiết 30 Ngày soạn: 07/4/2013 Bài 14: CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG - AN NINH I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Vai trò, nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh trong tình hình hiện nay. - Phương hướng, biện pháp tăng cường tiềm lực quốc phòng và an ninh. 2. Về kỹ năng: Phân tích được mối quan hệ giữa QP và AN trong việc bảo vệ Tổ quốc. 3. Về thái độ: Xác định được trách nhiệm của HS đối với việc thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng và Nhà nước ta. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, kĩ năng tự nhận thức III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, Văn kiện ĐH Đảng IX, tranh ảnh ... V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Thế nào là xây dựng nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc? Trách nhiệm của bản thân em trong việc kế thừa và góp phần phát triển nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc? 3/Bài mới: a)/Khám phá: Bảo vệ Tổ quốc là một trong hai nhiệm vụ chiến lược của sự nghiệp cách mạng ở nước ta. Chính sách QP - AN sẽ giúp các em hiểu được nội dung của nhiệm vụ này và phải làm như thế nào để tăng cường quốc phòng - an ninh. b)/Kết nối: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học “Chính sách quốc phòng và an ninh Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1) Chính sách quốc phòng và an ninh, vai trò của nó. (Đọc thêm) GV: Hướng dẫn HS thảo luận những câu hỏi - Chính sách quốc phòng và an ninh là các sau để tìm hiểu về chính sách quốc phòng - an chủ trương, biện pháp của Đảng và Nhà ninh. nước nhằm tăng cường quốc phòng giữ vững an ninh quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ. -Em hiểu Chính sách quốc phòng - an ninh như - Ngày nay chúng ta đang sống trong hoà thế nào? bình nhưng không được lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN -Vì sao trong tình hình hiện nay, chúng ta phải bởi các thế lực vẫn đang thực hiện âm mưu tăng cường quốc phòng - an ninh? "diễn biến hoà bình" - Vai trò của quốc phòng và an ninh vô cùng -Quốc phòng và an ninh có vai trò như thế nào? quan trọng, đó là: Trực tiếp giữ gìn và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN. 2) Nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh. (Đọc thêm) Nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc của quốc phòng an ninh rất rộng lớn song có các nhiệm vụ cơ HS: Thảo luận, trả lời các câu hỏi. bản sau: GV: Kết luận phân tích thêm. - Bảo vệ vững chắc độc lập - chủ quyền, Lấy 1 số dẫn chứng về các sự kiện vụ Nguyễn thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh Văn Lý ở Huế, Khơ me; Tây Nguyên ... quốc gia, trật tự an toàn XH và nền văn hoá..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GV: Theo em các nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc bao gồm những nội dung gì? HS trả lời: Gọi 1 - 2 HS GV: Kết luận. Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ to lớn, đòi hỏi cần phải thấy rằng: Tăng cường quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ là nhiệm vụ thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Nhưng trong đó Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt. GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu tài liệu văn kiện Đại hội Đảng IX (trang 181) HS: Đọc văn kiện. GV: Kết luận ý cơ bản.. - Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN. - Bảo vệ sự nghiệp đổi mới và lợi ích quốc gia dân tộc. 3) Phương hướng, biện pháp cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng va an ninh. * Để thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc chúng ta phải: - Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng. - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. - Kết hợp quốc phòng với an ninh. - Kết hợp kinh tế với quốc phòng với an ninh. - Xây dựng Quân đội nhân dân với Công an nhân dân. - Thường xuyên tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp của Đảng đối với quốc phòng và an ninh.. Hoạt động 2 Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò. Yêu cầu HS liên hệ bản thân. Nội dung kiến thức cơ bản 4) Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh. Mỗi HS đều cần phải có trách nhiệm đó là: - Tin tưởng vào chính sách quốc phòng với an ninh của Đảng và Nhà nước. - Thường xuyên nâng cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu, thủ đoạn tinh vi của kẻ thù. - Chấp hành pháp luật, giữ gìn trật tự an ninh và bí mật quốc gia. - Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Tham gia các hoạt động trên lĩnh vực quốc phòng và an ninh ở nơi cư trú.. 4/Vận dụng: GV gợi ý để HS tự liên hệ về tình hình thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh ở địa phương mình 5/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. -GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiết: 31 Ngày soạn: 9/4/2013 Bài 15: CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: Vai trò, nhiệm vụ nguyên tắc và những phương hướng, biện pháp cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta. 2. Về kỹ năng: Vận dụng được chính sách đối ngoại trong hoạt động của mình 3. Về thái độ: Tin tưởng vào chính sách đối ngoại có thái độ đúng đắn trước những diễn biến của tình hình thế giới. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày 1 phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, Văn kiện ĐH Đảng IX , tranh ảnh liên quan đến bài học. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Em có suy nghĩ gì về tầm quan trọng của chính sách QP - AN? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Theo em, chính sách đối ngoại 1) Chính sách đối ngoại và vai trò của nó. là gì? - Chính sách đối ngoại là các chủ trương, biện pháp HS: Gọi 1, 2 HS trả lời. của Đảng và NN trong quan hệ với các nước khác GV: Kết luận, giảng giải nhau hay các tổ chức quốc tế nhằm phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, góp phần thúc đẩy sự nghiệp phát triển của nhân loại. ? Trong bối cảnh toàn cầu hoá hiện - Chính sách ĐN có vai trò quan trọng trong việc góp nay, chính sách đối ngoại có vai trò phần tạo ra các điều kiện thuận lợi để phát triển đất như thế nào? nước, nâng cao vị trí nước ta trên trường quốc tế. 2) Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại: - Tiếp tục giữ vững môi trường hoà bình và tạo điều ? Với vai trò quan trọng như vậy, kiện quốc tế thuận lợi để phát triển KT - XH, công nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nghiệp hoá - HĐH đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ nước ta hiện nay như thế nào? quốc. - Bảo vệ độc lập và chủ quyền quốc gia. * Văn kiện ĐH Đảng IX (trang 212) - Góp phần tích cực đấu tranh chung của nhân dân thế GV: Uốn nắn những biểu hiện lệch giới và hoà bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. lạc trong suy nghĩ của HS. 3) Những nguyên tắc cơ bản của chính sách đối Kết luận ngoại. Thảo luận nhóm. - Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, GV: Chia nhóm thảo luận theo các không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không nguyên tắc, yêu cầu HS trình bày vào dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực. phiếu học tập. - Bình đẳng cùng có lợi. HS: Từng nhóm trình bày ý kiến. - Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng thương GV: Hướng dẫn HS đọc văn kiện và lượng hoà bình. đưa ra kết luận về các nguyên tắc cơ bản. 4) Phương hướng, biện pháp cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại. GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu văn * Quan điểm chỉ đạo CSĐN là: Giữ vững độc lập, tự.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> kiện ĐH Đảng IX (trang 242) Sau đó đặt câu hỏi để tìm hiểu. ? Theo em, tại sao chúng ta phải chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực? ? Yêu cầu trong việc chủ động hội nhập đó như thế nào ?. chủ, rộng mở, địa phương hoá, đa dạng hoá các QHQT; sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập, phát triển. * Xuất phát từ yêu cầu đó phương hướng, biện pháp trong chính sách đối ngoại là: - Mở rộng QH nhiều mặt, song phương, đa phương với các nước vùng lãnh thổ. ? Em kể tên 1 số nước XHCN, các - Chủ động hội nhập KT QT và khu vực. nước láng giềng, các nước bạn bè - Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước truyền thống, các tổ chức quốc tế mà XHCN và các nước láng giềng. nước ta có quan hệ ngoại giao ? - Tiếp tục mở rộng quan hệ với các nước bạn bè truyền HS: Gọi từng HS trả lời từng vấn đề. thống, các nước độc lập dân tộc, các nước đang phát GV: Kết luận. triển, các nước trong phong trào không liên kết. - Thúc đẩy quan hệ đã dạng với các nước phát triển và các tổ chức quốc tế. - Tăng cường quan hệ đoàn kết và hợp tác với các Đảng cộng sản và công nhân, các phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cách mạng, tiến bộ trên thế giới.. Hoạt động 2 Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò GV: Gọi HS phát biểu về những suy nghĩ của chính mình đối với chính sách đối ngoại. HS: Liên hệ bản thân. GV: Uốn nắn những suy nghĩ lệch lạc sau đó kết luận.. Nội dung kiến thức cơ bản 5) Trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại. - Tin tưởng và chấp hành chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước. - Luôn quan tâm đến tình hình thế giới. - Chuẩn bị những điều kiện để tham gia vào các công việc như rèn luyện nghề ... 4/Vận dụng: Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3 5/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. -GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung để tiết sau ôn tập HKII. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết: 32 Ngày soạn: 13/4/2013 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KỲ II I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Về kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức đã học. - Củng cố, khắc sâu kiến thức cơ bản. 2/ Về kỹ năng: - Tổng hợp, phân tích, đánh giá các đơn vị kiến thức. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. 3/ Về thái độ: Có ý thức độc lập suy nghĩ, xử lí với các tình huống trong cuộc sống. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tự tin III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống, trình bày 1 phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, đề cương ôn tập V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Củng cố lại các kiến thức cơ bản học kỳ II: Các chính sách lớn ở nước ta . Bài 12: Chính sách dân số và giải quyết việc làm. Bài 13: Chính sách tài nguyên và BVMT. Bài 14: Chính sách GD-ĐT, KH-CN, văn hoá. Bài 15: Chính sách quốc phòng và an ninh. Bài 16: Chính sách đối ngoại. Hoạt động 2: Tất cả các chính sách trên đều phải chuẩn bị được các kiến thức cơ bản sau: - Chính sách đó là gì ? - Chính sách đó có vị trị, vai trò như thế nào ? - Tình hình hiện nay ở nước ta hiện nay ? - Mục tiêu của từng chính sách. - Nhiệm vụ của từng chính sách. - Phương hướng, biện pháp của từng chính sách ? - Trách nhiệm của công dân đối với mỗi chính sách XH đó ? - Liên hệ thực tiễn các HĐ của địa phương em trong việc thực hiện các chính sách đó. 4/Vận dụng: -Mở rộng và vận dụng kiến thức, kĩ năng có được vào các tình huống/ bối cảnh mới. -Giáo viên phát phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn từ trước cho HS, yêu cầu các em làm bài vào phiếu. Gọi HS lên làm bài , GV nhận xét đánh giá và đưa ra đáp án đúng. 5/Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập. -Ôn lại các nội dung kiến thức để chuẩn bị tốt bài để thi học kỳ II đạt kết quả cao. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tiết 33 Ngày soạn: 15/4/2013 KIỂM TRA HỌC KỲ II I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Giúp HS thấy rõ năng lực của bản thân để kịp thời có phương pháp học tốt hơn, đồng thời giúp GV dạy học cho phù hợp với đối tượng HS. - Rèn luyện phương pháp học tập môn GDCD cho HS, không chỉ thuộc lòng mà phải biết liên hệ nội dung bài học với thực tiễn để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, kĩ năng ứng phó với căng thẳng, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng tìm và xử lí thông tin III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Động não, trình bày IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/ Thầy: Soạn 2 đề kiểm tra chẵn lẽ. 2/ Trò: Học bài, ôn bài trước ở nhà... V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức lớp: 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 3/ GV phát đề cho HS: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (Thời gian làm bài 45 phút) Câu 1: Hãy cho biết mục tiêu và phương hướng của chính sách dân số? (2 điểm) Câu 2: Lan và Hằng trao đổi với nhau: - Hằng: Theo tớ cứ để cho dân số tăng một cách tự nhiên việc gì Nhà nước phải bận tâm ra chủ trương, chính sách này nọ để hạn chế tốc độ gia tăng dân số. - Lan: Theo tớ dân số tăng nhanh sẽ có lợi, vì có nhiều người, nguồn nhân lực dồi dào, tạo ra được nhiều của cải vật chất, Trung Quốc họ còn mấy tỉ dân thì sao. Em đồng ý với ý kiến nào trên đây? Hoặc không đồng ý? Giải thích vì sao? (2 điểm) Câu 3: Hãy cho biết nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta hiện nay? Em hãy lấy một ví dụ về áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất hoặc sáng kiến khoa học và kỹ thuật mà em biết? (2 điểm) Câu 4: Tại sao Đảng và Nhà nước ta khẳng định: ''Cùng với giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu'' ( 2 điểm) Câu 5: Để thực hiện chính sách đối ngoại, chúng ta phải thực hiện những mục tiêu và phương hướng cơ bản nào ? (2 điểm) Ma trận đề. Mức độ Vận dụng Tên chủ đề 1. Chính sách dân số và giải quyết việc làm Số câu Số điểm = % 2. Chính sách GD&ĐT, KH và CN, văn hóa. Nhận biết. Thông hiểu. Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta hiện nay. Mục tiêu và Đánh giá phương đúng sai hướng trong các ý kiến Số câu: 1 Số câu: 1 2 đ = 20% 2 đ = 20% Áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất. Cấp độ thấp Cấp độ cao. Cộng. Số câu: 2 4 đ = 40 % Đảng và Nhà nước ta khẳng định: ''Cùng với giáo dục và.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> hoặc sáng kiến khoa học và kỹ thuật Số câu Số điểm = % 3. Chính sách đối ngoại. Số câu: 0,5 1đ = 10 %. Số câu: 0,5 1đ = 10 % Mục tiêu và phương hướng Số câu: 1 2 đ = 20 % Số câu: 2 Số câu: 1,5 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30%. đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu'' Số câu: 1 Số câu: 2 2 đ = 20 % 4 đ = 40 %. Số câu Số điểm = % Tổng số câu Số câu: 0,5 Số câu: 1 Số câu: 5 Tổng số điểm Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ : 10% Tỉ lệ : 20% Tỉ lệ:100% ĐÁP ÁN: Câu 1: Mục tiêu và phương hướng của chính sách dân số * Mục tiêu : Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số, sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước. *Phương hướng: -Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ trung ương đến cơ sở. -Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục với nội dung thích hợp, hình thức đa dạng nhằm phổ biến các chủ trương, biện pháp kế hoạch hoá gia đình. -Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, SKSS, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần. -Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước ; thực hiện XH hoá dân số, tạo điều kiện thuận lợi để mọi gia đình, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác dân số. Câu 2: -Không đồng ý với ý kiến nào cả -Giải thích vì… Câu 3: Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta hiện nay * Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ: Để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, KH-CN có nhiệm vụ cơ ban sau: Giải đáp kịp thời những lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra, cung cấp luận cứ khoa học cho các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; Đổi mới nâng cao trình độ công nghệ; Nâng cao trình độ quản lý... * Ví dụ về áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất hoặc sáng kiến khoa học và kỹ thuật Câu 4: Giải thích, Đảng và Nhà nước ta khẳng định: ''Cùng với giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu'' … Câu 5: Để thực hiện chính sách đối ngoại, chúng ta phải thực hiện những mục tiêu và phương hướng cơ bản * Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại: - Tiếp tục giữ vững môi trường hoà bình và tạo điều kiện quốc tế thuận lợi để phát triển KT XH, công nghiệp hoá - HĐH đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Bảo vệ độc lập và chủ quyền quốc gia. - Góp phần tích cực đấu tranh chung của nhân dân thế giới và hoà bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> * Phương hướng, biện pháp cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại. -Quan điểm chỉ đạo CSĐN là: Giữ vững độc lập, tự chủ, rộng mở, địa phương hoá, đa dạng hoá các QHQT; sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập, phát triển. -Xuất phát từ yêu cầu đó phương hướng, biện pháp trong chính sách đối ngoại là: + Mở rộng QH nhiều mặt, song phương, đa phương với các nước vùng lãnh thổ. +Chủ động hội nhập KT QT và khu vực. +Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước XHCN và các nước láng giềng. +Tiếp tục mở rộng quan hệ với các nước bạn bè truyền thống, các nước độc lập dân tộc, các nước đang phát triển, các nước trong phong trào không liên kết. +Thúc đẩy quan hệ đã dạng với các nước phát triển và các tổ chức quốc tế. +Tăng cường quan hệ đoàn kết và hợp tác với các Đảng cộng sản và công nhân, các phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cách mạng, tiến bộ trên thế giới. 4/Thu bài: -Kiểm số bài dự kiểm tra -Nhắc nhở, rút kinh nghiệm 5/Hướng dẫn về nhà: GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung để tiết sau ngoại khóa về Giáo dục dân số và việc làm ở địa phương VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết 34 Ngày soạn: 20/4/2013 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA GIÁO DỤC VỀ DÂN SỐ VÀ VIỆC LÀM Ở ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Nêu được tình hình dân số, việc làm và mục tiêu, những phương hướng cơ bản của Quảng Trị để giải quyết vấn đề dân số và việc làm. -Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm. 2 Về kỹ năng: - Biết tham gia tuyên truyền chính sách dân số và giải quyết việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Biết đánh giá việc thực hiện chính sách dân số của gia đình, cộng đồng dân cư và việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở địa phương phù hợp với lứa tuổi. - Bước đầu biết định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 3 Về thái độ: -Tin tưởng, ủng hộ chính sách dân số và giải quyết việc làm, phê phán các hiện tượng vi phạm chính sách dân số ở địa phương và nước ta. -Có ý thức tích cực học tập, rèn luyện để có thể đáp ứng được yêu cầu của việc làm trong tương lai. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: * Bảng số liệu thể hiện quy mô, phân bố, mật độ dân số trên địa bàn Quảng trị * Sơ đồ về mối quan hệ giữa gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống. ( Theo số liệu phòng thống kê Huyện Cam Lộ) V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: a)/Khám phá: Vấn đề dân số và việc làm hiện nay ở Việt Nam và đặc biệt ở Quảng Trị đã trở thành vấn đề quan tâm của nhiều Tỉnh, nhất là những Tỉnh nghèo như ở Quảng Trị chúng ta. Ở Tỉnh ta, dân số tăng nhanh là một áp lực lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm... Bài ngoài khóa này giúp các em hiểu được tình hình, mục tiêu và những phương hướng cơ bản để giải quyết những vấn đề trên. b)/Kết nối: Hoạt động 1: Tình hình dân số tỉnh ta hiện nay: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1 Chính sách dân số. * Với vốn hiểu biết của mình, em có nhận xét a. Tình hình dân số Tỉnh ta hiện nay: gì về tình hình dân số tỉnh hiện nay ? * Giảm được mức sinh, nhận thức về DS* Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng như thế nào KHHGĐ của người dân được nâng lên. đến chất lượng cuộc sống của con người và xã * Quy mô dân số lớn, tốc độ tăng còn nhanh, hội ? chất lượng dân số thấp, mật độ dân số cao và * Trước tình hình trên, mục tiêu của chính phân bố chưa hợp lí. sách dân số ở tỉnh ta là gì ? -Cản trở tốc độ phát triển KT - XH * Để đạt được mục tiêu trên, QTrị cần tập trung -Gây khó khăn lớn cho việc nâng cao chất vào những phương hướng nào ? lượng cuộc sống, giải quyết việc làm và thu nhập, làm cạn kiệt TN, ô nhiễm môi trường. Hoạt động 2: Mục tiêu của chính sách dân số b. Mục tiêu của chính sách dân số : HS: Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số, sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo và phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất luận. lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước. *GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung *Phương hướng: -Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số đặc biệt là các thôn bản -Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản. giáo dục với nội dung thích hợp, hình thức đa dạng nhằm phổ biến các chủ trương, biện pháp KHHGĐ -Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, SKSS, nhằm góp phần nâng cao chất lượng DS về thể chất, trí tuệ, tinh thần. -Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước; thực hiện XH hoá DS, tạo ĐK thuận lợi để mọi GD, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác DS. 4/Vận dụng: -Vận dụng kiến thức đã học em hãy xem địa phương nơi em ở đã thực hiện các chủ trương và biện pháp trên chưa -Đánh giá mức độ thực hiện 5/Hướng dẫn về nhà: -GV cho HS thống kê xem dân số và vấn đề giải quyết việc làm ở khu dân cư nơi em ở theo bảng mẫu -Báo cáo tình hình giải quyết việc làm ở địa phương em vào tiết học sau VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiết 35 Ngày soạn: 22/4/2013 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA GIÁO DỤC VỀ DÂN SỐ VÀ VIỆC LÀM Ở ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Nêu được tình hình dân số, việc làm và mục tiêu, những phương hướng cơ bản của Quảng Trị để giải quyết vấn đề dân số và việc làm. -Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm. 2 Về kỹ năng: - Biết tham gia tuyên truyền chính sách dân số và giải quyết việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Biết đánh giá việc thực hiện chính sách dân số của gia đình, cộng đồng dân cư và việc thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở địa phương phù hợp với lứa tuổi. - Bước đầu biết định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 3 Về thái độ: -Tin tưởng, ủng hộ chính sách dân số và giải quyết việc làm, phê phán các hiện tượng vi phạm chính sách dân số ở địa phương và nước ta. -Có ý thức tích cực học tập, rèn luyện để có thể đáp ứng được yêu cầu của việc làm trong tương lai. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN phân tích so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: * Bảng số liệu thể hiện quy mô, phân bố, mật độ dân số trên địa bàn Quảng trị * Sơ đồ về mối quan hệ giữa gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống. ( Theo số liệu phòng thống kê Huyện Cam Lộ) V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Chính sách giải quyết việc làm. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 2 Chính sách giải quyết việc làm. a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay : Đàm thoại + Trực quan Nhà nước đã tạo ra được nhiều việc làm mới cho người lao động. Tuy vậy, tình trạng thiếu việc làm vẫn là vấn đề bức xúc ở cả GV nêu một số số liệu như phần hướng dẫn ở nông thôn và thành thị. SGV sau đó nêu câu hỏi : b. Mục tiêu và phương hướng của chính sách giải quyết việc làm: * Các em có nhận xét gì về tình hình việc làm Mục tiêu : ở nước ta hiện nay ? Nêu một vài số liệu minh Tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành hoạ. thị và nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động, giảm tỉ lệ thất * Trước tình hình trên, mục tiêu của chính nghiệp và tăng tỉ lệ người lao động đã qua sách giải quyết việc làm ở nước ta là gì ? đào tạo nghề. Phương hướng - Thúc đẩy sản xuất và dịch vụ. - Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> do hành nghề, khôi phục các ngành nghề * Để đạt được mục tiêu trên, nước ta cần tập truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập trung vào những phương hướng nào ? nghiệp của thanh niên. -Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản. -Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập: Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số. và giải quyết việc làm. Hoạt động của thầy và trò Thảo luận nhóm GV chia lớp thành hai nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý như sau : * Trách nhiệm của công dân đối với hai chính sách nói trên ? * Em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của mình đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm ? * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung * GV Chốt lại các kiến thức cơ bản.. Nội dung kiến thức 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm. - Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số. - Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao động. - Động viên người thân trong gia đình và những người khác cùng chấp hành, đồng thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm chính sách dân số và giải quyết việc làm. - Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến, định hướng nghề nghiệp đúng đắn để tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung.. 4/Vận dụng: -Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống -Nhận định, phân tích tình hình dân số và vấn đề giải quyết việc làm ở địa phương -Phê phán những quan niệm lạc hậu về dân số, việc làm 5/Hướng dẫn về nhà: -Vận động người thân thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình -Thực hiện nghiêm túc luật hôn nhân gia đình -Biết lao động vừa sức nhằm nâng cao thu nhập cải thiện đời sống -… VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

×