Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

Phát triển du lịch cộng đồng tại huyện mộc châu, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.75 MB, 154 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ THỊ LAN ANH

PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
TẠI HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA

Chuyên ngành:

Phát trien nông thôn

Mã số:

60 62 01 16

Người hướng dẫn khoa học: TS. Quyền Đình Hà

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày…..tháng… .năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Thị Lan Anh



i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của q thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc tới TS. Quyền Đình Hà đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý
đào tạo, Bộ môn Phát triển Nông thôn, Khoa Kinh tế và Phát triển nông
thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong quá
trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Sở Văn
hóa thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La; Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tơi hồn thành luận văn./.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Thị Lan Anh

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ........................................................................................................................... ix
Danh mục hộp............................................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn........................................................................................................................ x
Thesis abstract……………………………………………………………………………….............xii

Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung.............................................................................................................. 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể............................................................................................................... 3


1.3.

Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 3

1.4.

Đối tượng và pham vi nghiên cứu...................................................................... 3

1.4.1.

Đối tương nghiên cứu............................................................................................... 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 4

1.5.

Ý nghĩa khoa học của đề tài................................................................................... 4

2.1.

Cơ sở lý luận.................................................................................................................. 5

2.1.1.

Các khái niệm................................................................................................................. 5

2.1.2.


Vai trò, đặc điểm và nguyên tắc phát triển du lịch cộng đồng..........11

2.1.3.

Nội dung phát triển du lịch cộng đồng.......................................................... 16

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng....................19

2.2.

Cơ sở thực tiễn........................................................................................................... 21

2.2.1.

Kinh nghiệm phát triển du lịch cộng đồng trên Thế giới..................... 21

2.2.2.

Kinh nghiệm phát triển du lịch cộng đồng ở Việt Nam.........................24

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra từ mơ hình phát triển du lịch cộng đồng . 26

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 31
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................................. 31


iii


3.1.1.

Điều kiện tự nhiên của huyện Mộc Châu...................................................... 31

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................................ 32

3.2.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 41

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu............................................................. 41

3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin....................................................................... 42

3.2.3.

Phương pháp xử lý thông tin.............................................................................. 43

3.2.4.


Phương pháp phân tích thơng tin..................................................................... 43

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................................. 44

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................... 46
4.1.

Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. 46

4.1.1.

Tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu...........46

4.1.2.

Thực trạng quy hoạch du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu.......57

4.1.3.

Thực trạng tổ chức đầu tư, huy động vốn đầu tư phát triển du lịch cộng

đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La......................................................... 64
4.1.4.

Thực trạng cơ sở hạ tầng, tài nguyên du lịch phục vụ cho phát triển du

lịch cộng đồng huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.......................................... 66
4.2.5.


Thực trạng các sản phẩm du lịch cộng đồng trên địa bàn huyện Mộc

Châu, tỉnh Sơn La...................................................................................................... 77
4.2.6.

Thực trạng công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho phát triển du

lịch cộng đồng huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.......................................... 80
4.2.7.

Thực trạng công tác tổ chức, quản lý trong phát triển du lịch cộng đồng

huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La............................................................................ 81
4.2.8.

Thực trạng liên kết phát triển hoạt động du lịch cộng đồng trên địa bàn

huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La............................................................................ 83
4.2.9.

Đánh giá hiệu quả phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu 86

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc

Châu, tỉnh Sơn La...................................................................................................... 89
4.2.1.


Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................................ 90

4.2.2.

Chính sách phát triển du lịch.............................................................................. 91

4.2.3.

Khả năng cung ứng dịch vụ................................................................................. 92

4.2.4.

Yếu tố con người....................................................................................................... 93

4.2.5.

Mức độ liên kết giữa các ngành liên quan................................................... 94

iv


4.3.

Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc

Châu, tỉnh Sơn La...................................................................................................... 96
4.3.1.

Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch cho đối tượng tham gia là


Nhà nước....................................................................................................................... 96
4.3.2.

Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch cho đối tượng tham gia là

Cộng đồng................................................................................................................... 101
Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................ 106
5.1.

Kết luận......................................................................................................................... 106

5.2.

Kiến nghị...................................................................................................................... 107

5.2.1.

Đảng và nhà nước................................................................................................... 107

5.2.2.

Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Sơn La................................................................. 107

Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 108
PHụ lục.......................................................................................................................................... 111

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu

CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

DL

Du lịch

DLCĐ

Du lịch cộng đồng

DT

Diện tích

GTSX


Giá trị sản xuất

Ha

Héc ta

HĐND

Hội đồng nhân dân

IUOTO

International of Union Official Travel Organization –

Tổ chức du lịch thế giới


Lao động

NN

Nông nghiệp

NQ

Nghị quyết



Quyết định


SL

Số lượng

TN- MT

Tài nguyên - Môi trường

TQDLCĐ

Tự quản du lịch cộng đồng

Tr.đ

Triệu đồng

UBND

Ủy ban nhân dân

VH - TT

Văn hoá - Thông tin

VNĐ

Việt Nam Đồng

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất huyện Mộc Châu qua các năm 2014 - 2016 33
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động huyện Mộc Châu qua các năm 2014 – 2016
35

Bảng 3.3. Giá trị sản xuất các ngành của huyện Mộc Châu qua các năm 2014 – 2016
39

Bảng 3.4. Số lượng mẫu điều tra....................................................................................... 42
Bảng 4.1. Dự án đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, hỗ trợ phát triển du lịch cộng
đồng tại các bản du lịch cộng đồng huyện Mộc Châu....................61
Bảng 4.2. Đánh giá của người dân và cán bộ về quy hoạch phát triển du lịch
cộng đồng huyện Mộc Châu.......................................................................... 63
Bảng 4.3. Đánh giá của người dân tại điểm nghiên cứu về quy hoạch phát triển
du lịch cộng đồng trên địa bàn..................................................................... 63
Bảng 4.4. Đánh giá của khách du lịch về hệ thống giao thông tại huyện
Mộc

Châu, tỉnh Sơn La................................................................................................ 67
Bảng 4.5. Đánh giá của hộ dân về hệ thống giao thông tại địa bàn...............68
Bảng 4.6. Đánh giá của hộ dân làm du lịch cộng đồng về hệ thống giao thông tại
điểm nghiên cứu................................................................................................... 68
Bảng 4.7. Đánh giá của khách du lịch về hệ thống cấp thoát nước...............69
Bảng 4.8. Đánh giá của hộ dân về hệ thống cấp nước tại địa phương........70
Bảng 4.9. Đánh giá của hộ dân làm du lịch cộng đồng về hệ thống cấp nước tại
địa phương.............................................................................................................. 70
Bảng 4.10. Đánh giá của khách du lịch về hệ thống điện.................................... 71
Bảng 4.11. Đánh giá của hộ dân về hệ thống cấp điện tại địa phương ........71

Bảng 4.12. Đánh giá của hộ dân làm du lịch cộng đồng về hệ thống cấp điện tại

địa phương.............................................................................................................. 72
Bảng 4.13. Các loại hình dịch vụ du lịch cộng đồng tại điểm nghiên cứu. 74
Bảng 4.14. Đánh giá của khách du lịch về chất lượng dịch vụ du lịch cộng đồng

tại địa phương........................................................................................................ 75
Bảng 4.15. Đánh giá của khách du lịch về giá cả dịch vụ du lịch cộng đồng tại

huyện Mộc Châu................................................................................................... 76
Bảng 4.16. Đánh giá của khách du lịch về số lượng cảnh quan, sản phẩm du lịch

cộng đồng tại huyện Mộc Châu.................................................................... 77


vii


Bảng 4.17. Đánh giá của khách du lịch về công tác quản lý du lịch tại huyện Mộc

Châu, tỉnh Sơn La 82
Bảng 4.18. Nhận định của hộ đang làm du lịch về vai trò của ban quản lý trong

phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn huyện Mộc Châu........82
Bảng 4.19. Nhận định của du khách về vai trò của ban quản lý trong phát triển du

lịch cộng đồng trên địa bàn huyện Mộc Châu...................................... 83
Bảng 4.20. Thực trạng liên kết của hộ với các doanh nghiệp lữ hành.........84
Bảng 4.21. Thực trạng liên kết của hộ làm du lịch với các hộ khác ..............85
Bảng 4.22. So sánh thu nhập của hộ trước và sau khi tham gia làm du lịch cộng đồng. .87


Bảng 4.23. Đánh giá của hộ về mức ảnh hưởng của nền kinh tế địa phương đến

phát triển du lịch cộng đồng.......................................................................... 90
Bảng 4.24. Đánh giá của hộ về mức ảnh hưởng của chính sách đến phát triển du

lịch cộng đồng

91

Bảng 4.25. Trình độ văn hóa của hộ................................................................................. 94
Bảng 4.26. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới phát triển du lịch cộng

đồng tại Mộc Châu 95

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Cơ cấu tổ chức quản lý và các hoạt động của hoạt động du lịch
cộng đồng.............................................................................................................. 62
Sơ đồ 4.2. Các hoạt động du lịch phục vụ khách du lịch cộng đồng...........73

DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Hiệu quả kinh tế khi làm du lịch cộng đồng............................................ 87
Hộp 4.2. Hiệu quả môi trường khi làm du lịch cộng đồng.................................. 89
Hộp 4.3. Kinh tế khó khăn nên ít phát triển du lịch................................................ 90
Hộp 4.4. Trình độ văn hóa người dân thấp, du lịch cộng đồng chậm phát triển 93
Hộp 4.5. Khả năng liên kết làm du lịch tại huyện chưa cao............................... 94


ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1.

Tên tác giả: Lê Thị Lan Anh

2.
Tên luận văn: “Phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh
Sơn La”

3. Chuyên ngành: Phát triển nông thôn

Mã số: 60 62 01 16

4.

Cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam

5.

Kết quả nghiên cứu chính
Nằm ở độ cao 1.050m so với mặt nước biển, Mộc Châu là cao nguyên lớn trải

dài khoảng 80km, rộng 25km với 1600ha đồng cỏ, là nơi tập trung nhiều nhất tài
nguyên du lịch của Sơn La và vùng núi Tây Bắc - Bắc Bộ. Khí hậu là tài nguyên du
lịch đặc biệt có tính đặc thù của Mộc Châu. Ở giữa cao nguyên Mộc Châu là một
vùng tiểu khí hậu với mùa hè mát mẻ có nhiệt độ trung bình là 18ºC và mùa đông khô
ráo hơn các vùng khác. Tuy nhiên, loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu

thời gian qua, mới được tổ chức chủ yếu mang tính tự phát tại một số xã ở Mộc
Châu, chưa được tổ chức định hướng một cách bài bản, khoa học và nhất là yếu tố
môi trường chưa được chú ý, làm giảm đi sự hấp dẫn của loại hình du lịch khám
phá. Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn như trên, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La”.
Đề tài có mục tiêu chung là trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển du lịch
cộng đồng tại tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. Để thực
hiện được mục tiêu chung đề tài có một số mục tiêu cụ thể như: Hệ thống hóa cơ sở
lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch cộng đồng; Đánh giá thực trạng phát triển
du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La; Phân tích những yếu tố ảnh
hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La; Đề xuất
một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu,
tỉnh Sơn La. Đề tài có hệ thống hóa một số lý luận về phát triển, phát triển du lịch
cộng đồng. Đề tài có sử dụng một số phương pháp phân tích như: Phương pháp
thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân tổ thống kê.
Qua nghiên cứu đề tài đạt được một số kết quả như sau: Hệ thống giao thông
đường bộ của Mộc Châu khá phát triển, mạng lưới đường ơ tơ đến được 100% số xã.
Ngồi ra, cịn có Quốc lộ 43 nối trung tâm thị trấn Mộc Châu với CHDCND Lào qua cửa
khẩu quốc gia Pa Háng. Quốc lộ 43 cũng chính là tuyến giao thơng quan trọng nối Sơn
La trong đó có Mộc Châu với khu di tích cách mạng Lào với tỉnh Hua Phăn và cố đô
Luông Pha Băng, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch quá cảnh sang nước

x


bạn Lào. Hiện Mộc Châu có 5 trạm bơm nươc ngầm và 112 trạm bơm nước tự
chảy. Nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt ít và phân bố khơng đồng đều, khả
năng đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch đạt tỷ lệ 80% theo chương trình phát
triển kết cấu hạ tầng. Mộc Châu có mạng lưới điện Quốc gia tới 27 trung tâm xã

với hơn 85% số hộ sử dụng. Sản lượng điện thương phẩm đạt 18,5 triệu kwh,
tăng 8,08%/ năm. Dự kiến giai đoạn 2011 – 2015 phát triển mạng lưới điện trung
thế 22 KV tại huyện Mộc Châu. Như vậy có thể thấy, mạng lưới cấp điện của Mộc
Châu đã khá phát triển, bước đầu đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch của huyện.
Qua nghiên cứu thực trạng đề tài có phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới
phát triển du lịch cộng đồng huyện Mộc Châu: Điều kiện kinh tế - xã hội; Chính sách
phát triển du lịch; Khả năng cung ứng nhu cầu dịch vụ; Yếu tố con người; Mức độ
liên kết giữa các ngành liên quan. Từ kết quả nghiên cứu trên, tôi đã đề xuất phương
hướng và những nhóm giải pháp thúc đẩy phát triển du lịch cộng đồng trong thời
gian tới. Giải pháp nên hướng vào giải quyết những vấn đề chủ yếu sau: Về cơ chế
chính sách; Nâng cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm du lịch; Tăng cường công tác
bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống kết hợp phát triển du lịch cộng
đồng; Phát triển nguồn nhân lực và quảng bá thu hút thị trường; Đẩy mạnh công tác
bảo vệ môi trường cho phát triển du lịch cộng đồng; Tăng cường huy động mọi
nguồn lực, các lực lượng xã hội tham gia vào phát triển du lịch cộng đồng.

xi


THESIS ABSTRACT
1.

Author Name: Le Thi Lan Anh
2.
Thesis title: "Development of community tourism in
Moc Chau district, Son La province"

3. Specialization: Rural Development


Code: 60 62 01 16

4.

Training institutions: Institute of Agriculture Vietnam

5.

The results of the main study
Situated at a height of 1.050m compared to sea level, Moc Chau plateau is

stretching about 80km, 25km wide with 1600ha pasture, where the highest concentration
of tourist resources of Son La and the northwest region - North The set. Climate is
special tourism resources peculiarity of Moc Chau. In the middle of the plateau is a
microclimate with cool summer temperatures and 18ºC average drier winter than in other
regions. However, this kind of community tourism in Moc Chau district last time, was
held largely spontaneous in some communes in Moc Chau, unorganized oriented
methodical, scientific and most that environmental factors have not been paying
attention, reduces the attractiveness of tourism types to explore. Starting from these
problems and practical reasoning as above, we conducted research on this issue:
Topics of common objectives is based on the actual situation of tourism
development in the community in Moc Chau district, Son La province; then propose
solutions to promote the development of community tourism in Moc Chau district, Son
La province. To achieve common goals with some topic specific objectives such as:
Systematics rationale and practices in developing community-based tourism; Assessing
the situation develop community tourism in Moc Chau district, Son La province; Analysis
of the factors affecting the development of community tourism in Moc Chau district, Son
La province; Proposed several measures to promote the development of community
tourism in Moc Chau district, Son La province. Topics have codified some theories on
development, community tourism development. Topics using some analytical methods

such as descriptive statistical method, comparative method.
By studying the subject achieve some results as follows: road transport system
of Moc Chau fairly developed network of motorways to be 100% of communes. In
addition, there are connecting Highway 43 Moc Chau town center with Lao PDR through
the National Pa Hang border gate. Highway 43 is also online important transport
connections Son La which Moc Chau with relics revolutionary Lao province of Hua Phan
and the ancient capital of Luang Prabang, create favorable conditions for

xii


tourism development in transit to Laos. Moc Chau currently has 5 pumping stations and
112 groundwater artesian water pumping station. Source water for production and living
less and uneven distribution, the ability to meet the demand for clean water use rate of
80% according to the program of infrastructure development. Moc Chau has a network of
national power to 27 communal centers with more than 85% of households use.
Commercial electricity output reached 18, 5 million kwh, an increase of 8.08% / year.
Expected period 2011 - 2015 developing the network medium voltage 22 kV in Moc Chau
district. Thus can be seen, the power supply network of Moc Chau has quite developed,
initially to meet the needs of economic development - social. These are favorable
conditions for tourism development in the district.
Reality through research topics of analyzing a number of factors affecting the
development of community tourism in Moc Chau District: Economic conditions - social;
Tourism development policy; Ability to supply demand for services; Human factors;
Extent of links between related industries. From the results of the study, I have proposed
the direction and solutions to promote the development of community tourism in the
coming period. Solutions should focus on addressing the following key issues:
Mechanisms and policies; Enhance the quality of services and tourism products;
Strengthen the conservation and promotion of cultural values traditionally associated
tourism development community; Developing human resources and promoting attractive

markets; Promote the protection of the environment for tourism development in the
community; Strengthen the mobilization of all resources.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, khi kinh tế thế giới nói chung và ở Việt Nam nói
riêng phải đối mặt khó khăn đến từ sự bất ổn chính trị, suy thoái kinh tế, tỉ lệ
thất nghiệp gia tăng… thì ngành du lịch vẫn giữ được vai trị quan trọng
trong việc duy trì, tạo động lực thúc đẩy quá trình phục hồi nền kinh tế các
quốc gia. Có những thời điểm nhiều ngành kinh tế phải đối mặt với những
khó khăn về tiêu dùng trong nước thì du lịch khơng những trực tiếp mang lại
doanh thu từ xuất khẩu, mà còn gián tiếp tác động đáng kể thông qua chuỗi
giá trị to lớn của ngành. Thực tế cho thấy, lượng khách quốc tế bị giảm mạnh
ba lần vào các thời điểm: năm 2001 (giảm 0,4%) sau sự kiện 11/9, năm 2003
(giảm 1,6%) khi dịch SARS hoành hành và năm 2009 (giảm 3,8%) khi xảy ra
suy thoái kinh tế thế giới (Nguyễn Văn Lưu, 2006). Điều quan trọng hơn là
sau những thời điểm đó, nhu cầu du lịch tăng trưởng trở lại mạnh mẽ hơn,
có thể nói, nếu trong những thời điểm bình thường du lịch có vai trị quan
trọng, thì trong thời điểm khủng hoảng du lịch có vai trị sống cịn.
Du lịch không chỉ là một ngành kinh tế mà “Du lịch là một hoạt động cốt
yếu của con người và của xã hội hiện đại, bởi một lẽ du lịch đã trở thành một
hình thức quan trọng trong việc sử dụng thời gian nhàn rỗi của con người đồng
thời là phương tiện giao lưu trong các mối quan hệ giữa con người với con
người” (tuyên bố La Hay về du lịch, năm?). Nhu cầu của con người không chỉ
dừng lại ăn ngon, mặc đẹp mà nhu cầu được nghỉ dưỡng ngày càng được quan
tâm, ngồi phong cảnh thiên nhiên, các gói khuyến mại hấp dẫn thì sự ổn định
về chính trị cũng được coi là ưu tiên khi chọn điểm đến du lịch ở Việt Nam.

Theo số liệu điều tra của Tổ chức du lịch thế giới thì ngày nay có trên 80% số
khách đi du lịch nhằm mục đích hưởng thụ các giá trị văn hoá độc đáo và khác biệt
với nền văn hoá của dân tộc họ (Nguyễn Ngọc Thơ, 2015). Họ muốn được xem và
hưởng thụ những giá trị văn hoá giàu bản sắc, đích thực, sống động trong cuộc
sống hàng ngày của người dân địa phương. Các hoạt động văn hoá sống động như
phiên chợ, cảnh làm ruộng bậc thang, lễ cưới, sinh hoạt ở từng gia đình, sản xuất đồ
rèn, thêu dệt thổ cẩm, v.v., ln thu hút du khách. Từ nhu cầu trên, tạo điều kiện cho
loại hình du lịch cộng đồng ngày càng phát triển so với các loại hình du lịch khác.

1


Phát triển du lịch cộng đồng mang lại lợi ích cho chính người
dân địa phương, trong đó cộng đồng dân cư tại địa phương tham gia
du lịch cộng đồng với tư cách vừa là nhà tổ chức, vừa là người hưởng
thụ, lại vừa chủ động cung cấp các dịch vụ như nhà nghỉ, phương tiện
vận chuyển, phục vụ ăn uống, bán hàng lưu niệm, hỗ trợ du khách.
“Du lịch cộng đồng” (community based tourism, DLCĐ) đối với ngành du lịch
Việt Nam nói chung và du lịch vùng Tây Bắc nói riêng cịn mới mẻ. Nhưng với lợi thế
văn hóa lâu đời, kho tàng di sản văn hóa vật thể, phi vật thể đa dạng, độc đáo của
cộng đồng các dân tộc cùng với vẻ đẹp nguyên sơ hùng vĩ của núi rừng Tây Bắc,
việc phát triển du lịch cộng đồng đang là hướng đi bền vững cho du lịch Tây Bắc và
du lịch Sơn La. Bởi Sơn La là một tỉnh miền núi Tây Bắc cịn nhiều khó khăn trong
quá trình phát triển, vẫn là một trong tỉnh nghèo của cả nước. Tuy nhiên, thiên nhiên
cảnh quan, địa hình, khí hậu, bản sắc văn hóa dân tộc độc đáo tạo ra lợi thế để Sơn
La phát triển du lịch cộng đồng, trong đó huyện Mộc Châu là điểm đến lý tưởng
trong định hướng phát triển du lịch cộng đồng của tỉnh Sơn La.
Nằm ở độ cao 1.050m so với mặt nước biển, Mộc Châu là cao nguyên lớn trải
dài khoảng 80km, rộng 25km với 1600ha đồng cỏ, là nơi tập trung nhiều nhất tài
nguyên du lịch của Sơn La và vùng núi Tây Bắc - Bắc Bộ (UBND huyện Mộc Châu,

2017). Khí hậu là tài nguyên du lịch đặc biệt có tính đặc thù của Mộc Châu. Ở giữa
cao ngun Mộc Châu là một vùng tiểu khí hậu với mùa hè mát mẻ có nhiệt độ trung
bình là 18ºC và mùa đông khô ráo hơn các vùng khác. Khi đến Mộc Châu dù vào mùa
hạ hay mùa đơng đều có ấn tượng đẹp về vùng đất cao nguyên này qua các di tích
lịch sử như động Sơn Mộc Hương, rừng thông, chùa Chiền Viên, thác Dải Yếm, đỉnh
Phiêng Luông, và các bản văn hóa của người Mơng, người Dao ở Mộc Châu với
những câu hát điệu múa khèn, các món ăn đặc sản dân tộc và các sản phẩm thủ
công mỹ nghệ mang đậm bản sắc văn hoá lâu đời.
Tuy nhiên, loại hình du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu thời gian qua, mới
được tổ chức chủ yếu mang tính tự phát tại một số xã ở Mộc Châu, chưa được tổ
chức định hướng một cách bài bản, khoa học và nhất là yếu tố môi trường chưa
được chú ý, làm giảm đi sự hấp dẫn của loại hình du lịch khám phá.

Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn như trên,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phát triển du lịch cộng đồng
tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La”.

2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại tại
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy
mạnh phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch cộng
đồng;


(2)

Đánh giá thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện

Mộc Châu, tỉnh Sơn La;
(3)

Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch

cộng đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La;
(4)

Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch

cộng đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Du lịch cộng đồng là gì? Phát triển du lịch cộng đồng gồm những
nội

dung gì?
(2)

Kinh nghiệm phát triển du lịch cộng đồng trên thế giới và

Việt Nam như thế nào?
(3)

Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng của huyện Mộc

Châu, tỉnh Sơn La trong những năm qua ra sao?

(4)

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng

đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La?
(5)

Những giải pháp nào nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch

cộng đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHAM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tương nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu phát triển du lịch cộng đồng trong
đó chủ thể là các hộ hoạt động du lịch cộng đồng trên địa bàn
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.

3


1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi về nội dung
Do khn khổ thời gian có hạn, đề tài tiến hành nghiên cứu điểm tại
hai xã Đông Sang và xã Tân Lập, qua đó tiến hành phân tích các lợi thế của
huyện Mộc Châu trong việc phát triển du lịch cộng đồng làm cơ sở để đánh
giá thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng;

Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch cộng
đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
1.4.2.2. Phạm vi về không gian

Đề tại được thực hiện trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.

1.4.2.3. Phạm vi về thời gian
+
Thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài bắt đầu từ tháng
10/2016 đến tháng 10/2017.
+

Số liệu thứ cấp được thu thập trong 3 năm (2014 đến 2016), số

liệu sơ cấp được tiến hành điều tra từ cuối năm 2016 sang đầu năm 2017.

1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về Phát triển, phát
triển du lịch cộng đồng gắn với khai thác các lợi thế của vùng/ địa phương. Luận
văn đã tổng hợp các bài học kinh nghiệm trong phát triển du lịch cộng đồng trên thế
giới và ở một số địa phương của Việt Nam, làm bài học cho vùng nghiên cứu.

Luận văn đã đánh giá được thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La; đã tiến hành phân tích những tiềm năng du lịch
gắn với những giá trị cộng đồng, làm căn cứ cho phát triển du lịch cộng đồng
Luận văn cũng tiến hành phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La, trong đó các yếu tố ảnh hưởng
chủ yếu đến phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu, gồm có: (i) Điều kiện
kinh tế - xã hội; (ii) Chính sách phát triển du lịch; (iii) Khả năng cung ứng nhu cầu
dịch vụ; (iv) Yếu tố con người; và (v) Mức độ liên kết giữa các ngành liên quan.

Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng, luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh
phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.


4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về phát triển
Trong lịch sử triết học, quan điểm siêu hình xem sự phát triển
chỉ là sự tăng giảm thuần túy về lượng, khơng có sự thay đổi về
chất của sự vật; đồng thời, nó cũng xem sự phát triển là quá trình
tiến lên liên tục, khơng trải qua những bước quanh co phức tạp.
Đối lập với quan điểm siêu hình, trong phép biện chứng khái niệm phát
triển dùng để chỉ quá trình vận động theo khuynh hướng đi từ thấp đến cao, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Như vậy, khái niệm phát triển không đồng
nhất với khái niệm vận động nói chung; đó khơng phải là sự biến đổi tăng lên
hay giảm đi đơn thuần về lượng hay sự biến đổi tuần hoàn lặp đi lặp lại ở chất
cũ mà là sự biến đổi về chất theo hướng hoàn thiện của sự vật.

Phát triển được coi như tiến trình của xã hội, là chuỗi những biến
chuyển có mối quan hệ qua lại với nhau. Phát triển theo khái niệm chung
nhất là nâng cao hạng phúc của người dân, bao hàm nâng cao các chuẩn
mực sống, cải thiện các điều kiện giáo dục, sức khoẻ, sự bình đẳng về cơ
hội...Ngoài ra việc đảm bảo các quyền về chính trị và cơng dân là những
mục tiêu rộng hơn của phát triển. (Mai Thanh Cúc và cs., 2005).
Trong kinh tế, phát triển là quá trình chuyển biến về mọi mặt của nền
kinh tế trong một thời kỳ nhất định, trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về
quy mơ sản lượng sản phẩm, sự hoàn thiện về cơ cấu nền kinh tế và việc
nâng cao chất lượng mọi mặt của cuộc sống. Đồng thời, phát triển còn là sự
thay đổi theo chiều hướng tích cực (Mai Thanh Cúc và cs., 2005).


Theo Phạm Vân Đình và Đỗ Kim Chung (1997) thì: Phát triển là việc
nâng cao phúc lợi của nhân dân, nâng cao tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo
dục, sức khỏe và đảm bảo sự bình đẳng cũng như quyền của cơng dân.
Phát triển cịn được định nghĩa là sự tăng bền vững về tiêu chuẩn sống,
bao gồm tiêu dùng vật chất, giáo dục, sức khỏe và bảo vệ môi trường.
Như vậy, phát triển là sự tăng lên về quy mô, làm tăng giá trị sản lượng

5


của vật chất, dịch vụ và sự biến đổi tích cực về cơ cấu kinh tế, tạo
ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, đồng thời là quy luật tiến hoá, tiến
trình đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
2.1.1.2. Khái niệm về du lịch
“Du lịch” là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến, thông dụng
trên thế giới. Tuy nhiên có rất nhiều quan điểm khác nhau về du lịch.
Theo Hiệp hội quốc tế các tổ chức du lịch IUOTO (International of
Union Official Travel Organization) ban đầu khái niệm du lịch chỉ được
hiểu đơn thuần là hoạt động của cá nhân, của nhóm người muốn di
chuyển, rời khỏi nơi mình đang sinh sống một thời gian ngắn đến một
vùng khác để nghỉ ngơi, giải trí. Sau này đi đến thống nhất, tất cả các
hoạt động di chuyển của con người ở trong hay ngoài nước trừ việc đi
di cư, tìm việc làm hay xâm lược đề có ý nghĩa là du lịch.
Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization) thì: Du lịch
bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành tạm trú với mục đích
tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải
trí, thư giãn cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa trong
thời gian liên tục nhưng không quá một năm ở bên ngồi mơi trường sống định
cư nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền.


Theo I. I. Pirogionic (1985): Du lịch là một dạng hoạt động của dân
cư trong thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên
ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể
chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức văn hóa hoặc thể thao kèm
theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa.
Theo Điều 4, Chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005, ban hành
ngày 14/6/2005: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con
người ngồi nơi cư trú thường xun của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham
quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
Như vậy, du lịch là một khái niệm bao hàm nội dung kép. Du lịch vừa
mang ý nghĩa thông thường là việc di chuyển, đi lại của con người với mục
đích giải trí, nghỉ ngơi nhằm thoả mãn nhu cầu của con người. Mặt khác du
lịch được nhìn nhận dưới góc độ khác: là hoạt động gắn liền với kết quả kinh
tế (sản xuất, tiêu thụ) do chính nó tạo ra, là hiện tượng kinh tế - xã hội.

6


2.1.1.3. Khái niệm cộng đồng
Cộng đồng – một khái niệm lý thuyết cũng như thực hành xuất hiện
vào những năm 1940 tại các nước thuộc địa của Anh. Năm 1950, Liên hiệp
quốc công nhận khái niệm phát triển cộng đồng và khuyến khích các quốc
gia sử dụng khái niệm này như một cơng cụ để thực hiện các chương trình
viện trợ quy mô lớn về kĩ thuật, phương pháp và tài chính vào tập kỷ 50 – 60.
Trước hết, quan điểm về cộng đồng đề cập đến các yếu tố con người với
phạm vi địa lý, mối quan hệ và mục đích chung trong phát triển và bảo tồn cộng
đồng đó. Theo Keith và Ary (1998) thì “Cộng đồng là một nhóm người, thường
sinh sống trên cùng khu vực địa lý, tự xác định mình thuộc về cùng một nhóm.
Những người trong cùng một cộng đồng thường có quan hệ huyết thống hoặc

hơn nhân và có thể thuộc cùng một nhóm tơn giáo, một tầng lớp chính trị”.

Như vậy, mặ
c dù các cộng đồng có thể có nhiều cái chung, nhưng sẽ trở nên phức tạp nếu
cho rằng họ là một nhóm đồng nhất. Các cộng đồng có thể bao gồm nhiều nhóm
riêng như nơng dân và thị dân, người giàu và người nghèo, người định cư lâu và
người mới định cư... Các nhóm quyền lợi khác nhau trong một cộng đồng
dường như bị các thay đổi liên quan đến du lịch tác động đến một cách khác
nhau. Các nhóm ấy phản ứng trước những thay đổi đó như thế nào phụ thuộc
vào mối quan hệ họ hàng, tôn giáo, chính trị và các mối ràng buộc mạnh mẽ đã
được phát triển giữa các thành viên qua nhiều thế hệ. Tùy thuộc vào một vấn đề,
một cộng đồng có thể đoàn kết hay chia rẽ về tư tưởng hay hành động (United
Nation Food and Agriculture Organisation, 1990).
Khái niệm Cộng đồng (community) là một trong những khái niệm xã hội
học. Trong đời sống xã hội, khái niệm cộng đồng được sử dụng một cách tương
đối rộng rãi, để chỉ nhiều đối tượng có những đặc điểm tương đối khác nhau về
quy mơ, đặc tính xã hội. Từ những khối tập hợp người, các liên minh rộng lớn
như cộng đồng châu Âu, cộng đồng các nước Ả Rập,... đến một hạng/kiểu xã
hội, căn cứ vào đặc tính tương đồng về sắc tộc, chủng tộc hay tôn giáo,... như
cộng đồng người Do Thái, cộng đồng người da đen tại Chicago. Nhỏ hơn nữa,
danh từ cộng đồng được sử dụng cho các đơn vị xã hội cơ bản là gia đình, làng
hay một nhóm xã hội nào đó có những đặc tính xã hội chung về lứa tuổi, giới
tính, nghề nghiệp, thân phận xã hội như nhóm những

7


người lái xa taxi, nhóm người khiếm thị,...
Khái niệm cộng đồng bao gồm các thực thể xã hội có cơ cấu tổ chức chặt
chẽ cho đến các tổ chức ít có cấu trúc chặt chẽ, là một nhóm xã hội có lúc khá

phân tán, được liên kết bằng lợi ích chung trong một không gian tạm thời, dài
hay ngắn như phong trào quần chúng, công chúng, khán giả, đám đông,...

Bên cạnh đó, cịn có một cách nhìn nhận khác, coi cộng đồng
như một đặc thù chỉ có ở nền văn minh con người, ở đó con người
hợp tác với nhau nhờ những lợi ích chung.
2.1.1.4. Khái niệm du lịch cộng đồng
Thuật ngữ “Du lịch dựa vào cộng đồng” xuất phát từ hình thức du lịch
làng bản từ những năm 1970 ở các nước thuộc khu vực châu Âu, châu Mỹ và
châu Úc. Khách du lịch tham quan các làng bản, tìm hiểu về phong tục tập
quán, cuộc sống hoang dã, lễ hội, cũng có thể là một vài khách muốn khám
phá hệ sinh thái đa dạng, địa hình hiểm trở, nhiều núi cao vực sâu nhưng lại
thưa thớt dân cư, các điều kiện sinh hoạt đi lại và hỗ trợ rất khó khăn, nhất là
đối với khách tham quan. Những lúc như vậy, những khách này rất cần có sự
trợ giúp như dẫn đường để tránh lạc, nơi ở qua đêm, ăn uống đã được
người dân bản xứ tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp các dịch vụ; lúc đó, khách
du lịch thường gọi là chuyến du lịch có sự hỗ trợ của người bản xứ – đây là
tiền đề cho phát triển loại hình du lịch dựa vào cộng đồng.
Trên quan niệm nhấn mạnh đến vai trị chính của người dân địa
phương trong vấn đề phát triển du lịch ngay trên địa bàn họ quản lý, nhà
nghiên cứu Nicole Hausle và Wollfgang Strasdas đưa ra khái niệm: “Du lịch
cộng đồng là một hình thái du lịch trong đó chủ yếu là người dân địa phương
đứng ra phát triển và quản lý. Lợi ích kinh tế có được từ du lịch sẽ đọng lại
nền kinh tế địa phương” (Nicole Hausler and Wolfang Strasdas, 2000).

Cũng đề cao vai trò của cộng đồng trong quản lý du lịch, một
quan niệm khác cho rằng: “Du lịch cộng đồng là phương thức tổ chức
du lịch đề cao về mơi trường, văn hóa xã hội. Du lịch cộng đồng do
cộng đồng sở hữu và quản lý, vì cộng đồng và cho phép khách du lịch
nâng cao nhận thức và học hỏi về cộng đồng, về cuộc sống đời

thường của họ” (Respondsible Ecological Social Tours, 1997).
Từ việc nghiên cứu các khái niệm về du lịch dựa vào cộng đồng, tiến sỹ

8


Võ Quế đã rút ra khái niệm Phát triển du lịch dựa vào cộng đồng trong
cuốn sách của mình: “Du lịch dựa vào cộng đồng là phương thức phát
triển du lịch trong đó cộng đồng dân cư tổ chức cung cấp các dịch vụ để
phát triển du lịch, đồng thời tham gia bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và
môi trường, đồng thời cộng đồng được hưởng quyền lợi về vật chất và
tinh thần từ phát triển du lịch và bảo tồn tự nhiên” (Võ Quế, 2006).
Theo Tiến sĩ – Kiến trúc sư Dương Đình Hiển – Viện Nghiên cứu phát triển
du lịch phân tích về du lịch cộng đồng: “Chúng ta phải hiểu ý nghĩa của du lịch
cộng đồng ở cả hai khía cạnh: Thứ nhất là khai thác được các giá trị văn hoá
bản địa. Thứ hai là tạo được công ăn việc làm, cải thiện thu nhập, nâng cao
được đời sống của cộng đồng và có ý nghĩa lớn trong xoá đói giảm nghèo. Để
thành cơng được điều này, chúng ta phải quan tâm đến lợi ích cộng đồng đầu
tiên, từ đó phát huy giá trị của văn hoá bản địa để phục vụ du khách”.

Tuỳ thuộc vào từng mục đích nghiên cứu, khu vực địa lý, tác giả khác
nhau mà DLCĐ có các định nghĩa và khái niệm khác nhau. Nhưng tựu chung
lại thì DLCĐ là loại hình du lịch mang lại cho du khách những trải nghiệm về
cuộc sống địa phương, trong đó các cộng đồng địa phương tham gia trực
tiếp vào hoạt động du lịch và thu được các lợi ích kinh tế - xã hội, chịu trách
nhiệm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và văn hóa địa phương.
Trên thực tế, nhiều tài nguyên sinh thái và văn hóa quý báu của thế giới
tồn tại trong trạng thái bị đe dọa, các cộng đồng cư dân bản địa đang rất dễ bị
tổn thương. Du lịch cộng đồng là một hình thức du lịch sinh thái - văn hóa trong
đó nhấn mạnh sự phát triển của cộng đồng địa phương và cho phép người dân

có quyền tham gia và kiểm soát lớn hơn đối với sự vận hành và phát triển du
lịch tại địa phương, đề cao yếu tố giáo dục, nâng cao ý thức con người trong
vấn đề bảo vệ, bảo tồn thiên nhiên và bảo tồn, phát huy những giá trị văn hóa do
con người tạo ra đồng thời họ cũng là lực lượng chia sẻ nhiều lợi ích hơn từ
hoạt động du lịch. Du lịch cộng đồng nên tăng cường sử dụng bền vững và
trách nhiệm tập thể, nhưng nó cũng bao gồm các sáng kiến cá nhân trong cộng
đồng hướng đến việc quản lý các nguồn tài nguyên sao cho các nhu cầu kinh tế
xã hội đều được thỏa mãn trong khi vẫn duy trì được bản sắc văn hóa, các đặc
điểm sinh thái, sự đa dạng sinh học và hệ thống hỗ trợ đời sống.
DLCĐ được phân biệt với loại hình du lịch có tổ chức khác chủ yếu qua

9


hai phương diện quy mô và thành phần kinh tế. Trong các loại hình du lịch khác,
các cơng ty du lịch sẽ thu lợi nhuận, thiết kế, xây dựng, vận hành khách sạn, nhà
hàng, công viên, giao thông vận tải và dịch vụ du lịch khác trong khi ở du lịch
cộng đồng thì chính các gia đình, nghệ nhân và thợ thủ cơng mới chính là
những người cung cấp dịch vụ chính yếu. DLCĐ nhấn mạnh vào hai yếu tố là
môi trường tự nhiên và yếu tố con người. DLCĐ hướng đến con người nhưng
không phủ nhận tầm quan trọng của yếu tố tự nhiên và môi trường.

Trong DLCĐ, khách du lịch là tác nhân bên ngoài ghé thăm địa
phương, trực tiếp gặp gỡ giao lưu và chia sẻ kiến thức văn hóa bản
địa, là tiền đề mang lại lợi ích kinh tế và sẽ có những tác động nhất
định kèm theo việc thụ hưởng các giá trị về môi trường sinh thái tự
nhiên và nhân văn khi đến với một cộng đồng địa phương cụ thể.
Cộng đồng địa phương sẽ có cơ hội đóng góp nhiều hơn trong phát
triển địa phương mình, họ sẽ cảm thấy tự hào khi họ được góp phần tham
gia vận hành kinh tế - xã hội. Họ sẽ là người kiểm soát các giá trị về mặt giá

trị tài nguyên du lịch để hỗ trợ du khách có cơ hội tìm hiểu và nâng cao nhận
thức của mình tại khơng gian sinh sống của cộng đồng địa phương.

Cộng đồng địa phương là người trực tiếp được hưởng lợi về
mặt kinh tế, mở rộng hiểu biết về đặc điểm tính cách của du khách
cũng như cơ hội nắm bắt các thơng tin bên ngồi từ du khách.
2.1.1.5. Khái niệm phát triển du lịch cộng đồng
Phát triển du lịch cộng đồng là phát triển du lịch trong đó cộng đồng
dân cư tổ chức cung cấp các dịch vụ để phát triển du lịch, đồng thời tham
gia bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường, cộng đồng được hưởng
quyền lợi vật chất và tinh thần từ phát triển du lịch và bảo tồn tự nhiên

Theo Dương Đình Hiển (2011). Viện nghiên cứu phát triển du lịch
thì phát triển du lịch cộng đồng dựa trên hai khía cạnh: Thứ nhất, là
khai thác được các giá trị văn hóa bản địa. Thứ hai là tạo được cơng
ăn việc làm, cải thiện thu nhập, nâng cao được đời sống của cộng
đồng và có ý nghĩa lớn trong xóa đói giảm nghèo. Để thành công được
điều này, chúng ta phải quan tâm đến lợi ích cộng đồng đầu tiên, từ đó
phát huy giá trị của văn hóa bản địa để phục vụ du khách.

10


×