Tải bản đầy đủ (.docx) (166 trang)

Quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần thương mại và xây dựng hải thanh huyện cẩm giàng, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.01 KB, 166 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ MỸ LỆ

QUẢN TRỊ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HẢI THANH
HUYỆN CẨM GIÀNG, TỈNH HẢI DƯƠNG

Chuyên ngành:

Kế toán

Mã số:

8340301

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Thị Thủy

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Mỹ Lệ

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Thủy đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kế tốn tài chính , Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Công ty Cổ phần
thương mại và xây dựng Hải Thanh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mỹ Lệ

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC.......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................................... vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN........................................................................................................... viii
THESIS ABSTRACT........................................................................................................................ x
PHẦN 1. MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................................ 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung................................................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể................................................................................................................. 2

1.3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................... 2


1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................... 3

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ CHI PHÍ XÂY
LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP..................................................................... 4
2.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHI PHÍ XÂY LẮP TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP........................................................................................................... 4

2.1.1.

Khát quát chung về quản trị chi phí xây lắp.............................................................. 4

2.1.2.

Nội dung quản trị chi phí xây lắp.............................................................................. 12

2.1.3.

Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị chi phí trong doanh nghiệp xây lắp...............25

2.2.

CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ CHI PHÍ XÂY LẮP TRONG

CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP......................................................................... 29

2.2.1.

Tình hình quản trị chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay................29

2.2.2.

Kinh nghiệm quản trị chi phí xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng số 18.3................................................................................................................... 30

2.2.3.

Kinh nghiệm quản trị chi phí xây lắp tại Cơng Ty Cổ Phần Đầu Tư Và
Xây Dựng Đơng Hịa.................................................................................................... 31

2.2.4.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho công ty Cổ phần thương mại và xây
dựng Hải Thanh, huyện Cẩm Giàng, Hải Dương.................................................. 32

iii


PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................35
3.1.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TM&XD HẢI THANH...35

3.1.1.


Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty.......................................................... 35

3.1.2.

Cơ cấu tổ chức................................................................................................................ 37

3.1.3.

Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty......................................................................... 39

3.1.4.

Tình hình hoạt động của Cơng ty.............................................................................. 41

3.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................. 52

3.2.1.

Thu thập và xử lý số liệu............................................................................................. 52

3.2.2.

Phương pháp phân tích................................................................................................. 53

3.3.

HỆ THỐNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU........................... 54


PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................................................... 55
4.1.

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HẢI THANH

55

4.1.1.

Đặc điểm hoạt động xây lắp của Công ty................................................................ 55

4.1.2.

Quản trị cho phí xây lặp tại cơng ty cổ phần thương mại và xây dựng
Hải Thanh

58

4.2.

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHI PHÍ XÂY LẮP CƠNG TRÌNH
ĐƯỜNG GIAO THƠNG LIÊN XÃ HUYỆN CẨM GIÀNG TỈNH HẢI
DƯƠNG.......................................................................................................................... 70

4.2.1.

Đặc điểm cơng trình đường giao thông liên xã huyện Cẩm Giàng tỉnh
Hải Dương...................................................................................................................... 70


4.2.2.

Quản trị chi phí xây lặp Cơng trình Đường giao thơng liên xã huyện
Cẩm Giàng, Hải Dương............................................................................................... 71

4.3.

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ CHI PHÍ XÂY TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HẢI THANH................... 103

4.3.1.

Yếu tố bên ngồi.......................................................................................................... 103

4.3.2.

Yếu tố bên trong.......................................................................................................... 105

4.4.

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI
CƠNG TY CƠNG TY CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG HẢI THANH...................................................................................... 107

4.4.1.

Đánh giá về cơng tác quản trị chi phí xây lắp cơng trình.................................. 107

4.4.2.


Nhận xét ưu và nhược điểm của quản trị chi phí xây lặp cơng trình của
cơng ty........................................................................................................................... 109

iv


4.5.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ CHI
PHÍ XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CƠNG TY CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HẢI THANH

111

4.5.1.

Hồn thiện cơng tác lập dự tốn, lập kế hoạch thi cơng..................................... 111

4.5.2.

Hồn thiện hệ thống định mức chi phí nội bộ...................................................... 115

4.5.3.

Tăng cường cơng tác nghiệm thu hồn thành các hạng mục cơng trình........121

4.5.4.

Xây dựng và hồn thiện các giải pháp về kiểm sốt và phịng ngừa rủi

ro trong quản trị chi phí

123

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ.................................................................................. 126
5.1.

KẾT LUẬN.................................................................................................................. 126

5.2.

KIẾN NGHỊ................................................................................................................. 127

5.2.1. Đối với Nhà nước............................................................................................................... 127
5.2.2. Đối với ngành xây dựng.................................................................................................... 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ 129
PHỤ LỤC........................................................................................................................................ 131

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả SXKD của Công ty giai đoạn 2016–2018.............................................. 42
Bảng 3.2. Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2016 – 2018............................................... 43
Bảng 3.3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2018.............................................................. 45
Bảng 3.4. Khả năng thanh tốn của cơng ty............................................................................. 46
Bảng 3.5 . Hiệu quả sử dụng vốn của công ty từ 2016 – 2018.............................................. 47
Bảng 3.6 . Thống kê tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016 -2018.......................50
Bảng 3.7. Báo cáo kiểm kê TSCĐ của công ty (31/12/2018)............................................... 51
Bảng 4.1. Tổng hợp dự tốn Cơng trình Đường giao thơng liên xã huyện Cẩm

Giàng, Hải Dương...................................................................................................... 72
Bảng 4.5. Dự toán vốn bằng tiền CT Đường giao thông liên xã huyện Cẩm
Giàng, Hải Dương...................................................................................................... 82
Bảng 4.6. Chi phí thực tế vật liệu chính Đường giao thơng liên xã huyện Cẩm
Giàng, Hải Dương...................................................................................................... 86
Bảng 4.7. Chi phí nhân cơng trực tiếp cơng trình Đường giao thông liên xã
huyện Cẩm Giàng, Hải Dương

87

Bảng 4.8. Chi phí thực tế máy thi cơng Đường giao thơng liên xã huyện Cẩm
Giàng, Hải Dương...................................................................................................... 88
Bảng 4.9. Chi phí quản lý chung cho cơng trình Đường giao thơng liên xã huyện
Cẩm Giàng, Hải Dương

90

Bảng 4.10. So sánh thực hiện và dự tốn chi phí ngun vật liệu Cơng trình
Đường giao thông liên xã huyện Cẩm Giàng, Hải Dương

93

Bảng 4.11. So sánh thực hiện với dự tốn chi phí nhân cơng Cơng trình Đường
giao thơng liên xã huyện Cẩm Giàng, Hải Dương............................................. 96
Bảng 4.12. So sánh thực hiện với dự tốn chi phí máy thi cơng Cơng trình Đường
giao thơng liên xã huyện Cẩm Giàng, Hải Dương

98

Bảng 4.13. Tổng hợp kiểm sốt chi phí Cơng trình Đường giao thơng liên xã

huyện Cẩm Giàng, Hải Dương.............................................................................. 102
Bảng 4.14. Tổng hợp đánh giá cơng tác lập dự tốn cơng trình tại Cơng ty....................107
Bảng 4.15. Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác tổ chức thực hiện chi phí..................108
Bảng 4.16. Tổng hợp ý kiến đánh giá về kiểm sốt chi phí tại Công ty........................... 109

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quá trình quản trị sản xuất........................................................................................... 5
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất........................................................................................................ 27
Sơ đồ 2.3. Tóm tắt quy trình hoạt động xây lắp của cơng ty từ khâu đấu thầu, thi
cơng, hồn thành cơng trình..................................................................................... 28
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty Cổ phần TM & XD Hải Thanh................. 38
Sơ đồ 4.5. Quy trình thủ tục nghiệm thu cơng trình.............................................................. 123

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên Tác giả: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Tên luận văn: Quản trị chi phí xây lắp tại cơng ty Cổ phần Thương mại và xây dựng
Hải Thanh huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 8340301

Cơ sở đào tạo: Học viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu: Đánh giá thực trạng quản trị chi phí xây lắp của cơng ty
CP TM&XD Hải Thanh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chi phí

xây lắp cho cơng ty CP TM&XD Hải Thanh
Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở lựa chọn địa điểm nghiên cứu là Cổ phần Thương mại và xây dựng
Hải Thanh huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương, Luận văn sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp xử lý và phân tích số liệu.
Số liệu thứ cấp gồm: Sử dụng số liệu được thu thập từ các trang web, tài liệu,
sách báo, tạp chí, internet các báo cáo tổng hợp; Tình hình tài chính, tình hình lao động,
giá trị cơng trình thực hiện được,... của một số công ty xây dựng ở Việt Nam.; Các văn
bản quy phạm pháp luật về quản trị chi phí xây lắp, Thu thập từ các phịng hành chính
tổng hợp, phịng kế hoạch, phịng tài vụ của cơng ty bao gồm bảng kết quả kinh doanh,
bảng tình hình lao động, nguyên nhiên vật liệu,... của công ty cổ phần TM&XD Hải
Thanh qua 3 năm 2016 – 2018.
Số liệu sơ cấp được tác giả thu thập từ khảo sát thông qua bảng hỏi từ các cán bộ
công nhân viên làm việc tại các phòng ban, đội xây dựng của công ty Số phiếu phát ra
50 phiếu. Số phiếu thu vê 50 phiếu. Cụ thể: Ban giám đốc: 3 phiếu; Phịng tổ chức hành
chính: 3 phiếu; Phịng kế tốn: 5 phiếu; Phòng Kế hoạch – Vật tư: 5 phiếu; Phòng kỹ
thuật: 10 phiếu; Các đội cơng trình: 24 phiếu. Nội dung khảo sát: Đánh giá cơng tác
quản trị chi phí xây lắp tại Cơng ty
Kết quả chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã đi sâu và giải quyết được những vấn đề như
sau:
(1)
Luận văn đã trình bày được cơ sở lý luận về về quản trị chi phí xây lắp, làm
tiền đề cho việc đánh giá thực trạng, tìm ra các bước khắc phục tồn tại về cơng tác quản
trị chi phí xây lắp tại cơng ty Cổ phần Đầu tư thương mại và xây dựng Hải Thanh

viii


(2)

Phản ánh thực quản trị chi phí xây lắp tại công ty Cổ phần thương mại và
xây dựng Hải Thanh thơng qua tìm hiểu thực trạng quản trị chi phí đối với cơng trình
Đường giao thơng liên xã huyện Cẩm Giàng, Hải Dương qua các nội dung quản trị chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, quản trị chi phí nhân cơng trực tiếp, quản trị chi phí máy
thi cơng, quản trị chi phí chung, quản trị tài chính, quản trị chất lượng cơng trình. Trên
cơ sở phân tích đánh giá chênh lệch chi phí thực tế so với dự tốn, kế hoạch để từ đó rút
ra những ưu, nhược điểm trong cơng tác quản trị chi phí xây lắp tại Cơng ty. Về cơ bản
cơng tác quản trị chi phí xây lắp tại Cơng ty có nhều cố gắng tuy nhiên chất lượng lập
dự toán cũng như việc kiểm soát chi phí chưa tốt dẫn đến giá thành cơng trình bị tăng
lên khá nhiều.
(3)
Trong thời gian tới, nhằm hoàn thiện cơng tác quản trị chi phí xây lắp tại của
cơng ty Cổ phần thương mại và xây dựng Hải Thanh, luận văn đã đưa ra một số giải
pháp: Hoàn thiện cơng tác lập dự tốn, lập kế hoạch thi cơng; Hồn thiện hệ thống định
mức chi phí nội bộ; Tăng cường cơng tác nghiệm thu hồn thành các hạng mục cơng
trình; Xây dựng và hồn thiện các giải pháp về kiểm sốt và phịng ngừa rủi ro trong
quản trị chi phí.

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi My Le
Thesistitle: Managing construction expenses at Hai Thanh Trading and Construction
Joint Stock Company in Cam Giang district, Hai Duong province
Major:

Accountant

Code: 8340301


Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
To eveluate the current situation of managing construction expenses at Hai
Thanh Trading and Construction Joint Stock Company, thereby proposing some
solutions to improve the managing construction expenses for Hai Thanh Trading and
Construction Joint Stock Company.
Materials and Methods
Based on the research site selection, Hai Thanh Trade and Construction Joint
Stock Company in Cam Giang district, Hai Duong province, the thesis uses some
research methods: methods of data collection, methods of processing and data analysis.
Secondary data includes: Using data collected from websites, documents, books,
magazines, internet and general reports; The financial situation, labor situation, the value of
work performed, ... of some construction companies in Vietnam; Legal documents on
construction expenses management, Collected from from the Organization and
Administration department, planning department, finance department of the company
including business results, labor situation tables, raw materials. fuel, ... of Hai Thanh
Trading and Construction Joint Stock Company through 3 years from 2016 to 2018.

Primary data was collected by the author from the survey through a
questionnaire from officials and employees working in the company's departments and
construction teams. The number of votes was 50. The number of votes collected is 50.
Specifically: Board of Directors: 3 votes; Organization and Administration department:
3 votes; Accounting Department: 5 votes; Planning - Material Department: 5 votes;
Technical Department: 10 votes; Construction teams: 24 votes. Survey content:
Evaluation of construction management costs at the Company
Main findings and conclusions
The thesis 's research results went deep and solved the following issues:
(1)


The thesis presented the theoretical basis of construction expenses management,

as a premise for assessing the situation, finding out the steps to overcome limitations in

x


construction expenses management in Hai Thanh Construction and Commercial
Investment Joint Stock Company.
(2)
Reflect the real management of construction expenses at Hai Thanh Trading
and Construction Joint Stock Company through understanding the situation of expenses
management for works of inter-commune roads in Cam Giang district, Hai Duong,
through contents of direct material expenses management, direct labor expenses
management, construction machine expenses management, general expenses
management, financial management, construction quality management. Based on the
analysis and evaluation of the actual expenses difference compared to the estimates,
plans from which to draw advantages and disadvantages in the management of
construction expenses at the Company. Basically, the management of construction
expenses at the Company has tried but the quality of expenses estimation as well as
expenses control has not been good, leading to the increase in the cost of works.
(3)
In the coming time, in order to improve the management of construction
expenses at Hai Thanh Trading and Construction Joint Stock Company, the thesis has
proposed some solutions: Completing the estimation work , construction planning;
Completing the internal cost norms system; Strengthening the acceptance of completed
work items; Building and perfecting solutions for controlling and preventing risks in
cost management

xi



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế quốc dân, hàng năm tổng kinh phí ngân sách chi cho lĩnh
vực này chiếm tới 80% vốn đầu tư cả nước... Sản phẩm của ngành xây dựng
khơng chỉ có giá trị lớn, có thời gian sử dụng lâu dài, mà cịn có ý nghĩa quan
trọng về mặt kinh tế. Tuy nhiên, việc cạnh tranh trong ngành này lại không kém
gay gắt và khốc liệt. Trong cơ chế quản lý xây dựng cơ bản hiện nay, các cơng
trình có giá trị lớn phải tiến hành đấu thầu. Vì vậy, để có thể đưa ra giá dự thầu
hợp lý nhất, đem lại khả năng trúng thầu cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải
khơng ngừng phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Để thực
hiện được thì các doanh nghiệp phải kiểm sốt những thơng tin về chi phí cũng
như giá thành, xem chi phí đó được hình thành như thế nào? ở đâu? Từ đó đề ra
biện pháp quản lý vốn, tránh lãng phí, thất thốt, tiết kiệm đến mức thấp nhất, hạ
giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, những thơng tin này cịn là cơ sở, là tiền đề để
doanh nghiệp xác định kết quả hoạt động kinh doanh, làm lành mạnh hóa các
quan hệ kinh tế tài chính góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn
đầu tư của doanh nghiệp. Vì vậy, quản trị chi phí sản xuất là một phần cơ bản,
khơng thể thiếu của cơng tác hạch tốn kế tốn trong các doanh nghiệp, lại càng
có ý nghĩa hơn đối với các doanh nghiệp xây lắp nói riêng và đối với nền kinh tế
nói chung.
Chi phí khơng chỉ ảnh hưởng đến đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mà nó cịn ảnh hưởng đến nghĩa vụ đóng thuế của doanh
nghiệp đối với nhà nước. Do vậy việc quản lý chi phí theo dự tốn là rất quan
trọng. Vấn đề đặt ra là các công ty xây dựng phải quản lý chi phí của mình thế
nào cho hợp lý. Quản trị chi phí là nhiệm vụ ưu tiên để đảm bảo giảm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm. Trong những năm tới nhu cầu xây dựng các cơ sở hạ
tầng nói chung tăng nhanh, thị trường xây dựng sẽ mở rộng và hoạt động sôi nổi,

số lượng doanh nghiệp xây dựng trong nước và ngồi nước tham gia vào thị
trường sẽ tăng, tình hình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng ngày càng
gay gắt. Để có các cơng trình xây dựng tạo việc làm thường xuyên cho cán bộ
công nhân viên công ty thì ngồi việc nâng cao khả năng

1


cạnh tranh cịn cần phải quản trị chi phí xây lắp tốt, vì đây là cơ sở để giám sát
các hoạt động, từ đó khắc phục các tồn tại và phát huy những tiềm năng đảm bảo
cho doanh nghiệp luôn tồn tại và có thể đứng vững trong cơ chế thị trường cạnh
tranh và nhiều rủi ro như hiện nay. Để làm tốt cơng việc này, địi hỏi doanh
nghiệp cần tổ chức tốt cơng tác quản trị chi phí sản xuất một cách kịp thời, chính
xác, đúng đối tượng, đúng chế độ và đúng phương pháp.
Công ty CP TM&XD Hải Thanh là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng và kinh doanh dịch vụ. Trong suốt thời gian hoạt động công ty đã phần nào
khẳng định đươc vị trí của mình trong ngành xây dựng. Tuy nhiên trong quá trình
hội nhập, phát triển và mở cửa thị trường hiện nay đã đặt ra nhiều cơ hội cũng
như thách thức lớn, áp lực cạnh tranh không nhỏ đối với công ty nên vấn đề đặt ra
là làm sao để quản trị chi phí xây lắp tốt là bài tốn mà công ty đang phải đối mặt
và cần phải giải đáp. Với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu để biết rõ hơn tôi đã
lựa chọn đề tài: “Quản trị chi phí xây lắp tại cơng ty Cổ phần Thương mại và
xây dựng Hải Thanh huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản trị chi phí xây lắp của cơng ty CP TM&XD Hải
Thanh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện quản trị chi phí xây lắp
cho cơng ty CP TM&XD Hải Thanh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hố cơ sở lý luận về quản trị chi phí xây lắp trong doanh

nghiệp.

Đánh giá thực trạng quản trị chi phí xây lắp và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến quản trị chi phí xây lắp ở cơng ty CP TM&XD Hải Thanh.
Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chi phí xây lắp ở cơng ty CP
TM&XD Hải Thanh trong những năm tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu về những vấn đề liên quan
đến việc quản trị chi phí xây lắp tại công ty CP TM&XD Hải Thanh như: Công
tác xây dựng kế hoạch, lập dự tốn chi phí xây lắp, tổ chức thực hiện thi cơng xây
lắp cơng trình, thực hiện kiểm tra kiểm sốt chi phí xây lắp cơng trình.

2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại công ty CP TM&XD Hải Thanh
huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
-

Về thời gian:

+
Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập từ năm 2016 –
2018.
+

Thời gian tiến hành nghiên cứu từ : 10/2018 – 10/2019.


+
Về nội dung: Nội dung tập trung cơng tác quản trị chi phí xây lắp tại
Công ty gồm các khâu: lập kế hoạch chi phí (căn cứ vào dự tốn làm cơ sở), tổ
chức thực hiện chi phí và kiểm sốt chi phí. Do thời gian có hạn nên để tài tiến
hành nghiên cứu quản trị chi phí xây lắp một cơng trình “Cơng trình xây dựng
đường giao thơng liên xã huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương”.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN TRỊ CHI PHÍ XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHI PHÍ XÂY LẮP TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP
2.1.1. Khát quát chung về quản trị chi phí xây lắp
2.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Khái niệm về chi phí sản xuất
Chi phí là một khái niệm, một phạm trù kinh tế gắn liền với quá trình sản
xuất, lưu thơng hàng hóa và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của các doanh
nghiệp. Hiểu một cách chung nhất chi phí là biểu hiện bằng tiền của những hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong q trình sản xuất kinh
doanh. Chi phí cũng được hiểu là những hao tổn về các nguồn lực kinh tế và tài
sản cho việc tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho mục đích sinh lời của doanh
nghiệp (Đỗ Quang Giám, 2012).
Có nhiều quan niệm về chi phí sản xuất theo các cách tiếp cận khác nhau:
+
Heo quan niệm của các nhà kinh tế chính trị học: chi phí sản xuất là sự
tiêu hao về lao động sống và lao động vật hoá của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định
+

Theo quan niệm trong kế tốn tài chính: chi phí được coi là các khoản
phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ
(Đỗ Quang Giám, 2012).
+
Theo quan niệm của kế tốn quản trị: chi phí được coi là những khoản
phí tổn thực tế gắn liền với các phương án, sản phẩm, dịch vụ (Nguyễn Ngọc
Quang, 2010).
Như vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để
tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).

-

Khái niệm chi phí xây lắp

Để có thể hoạt động SXKD doanh nghiệp xây lắp cần phải có đầy đủ các yếu
tố cơ bản như lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động muốn vậy doanh
nghiệp phải bỏ ra những chi phí như chi phí NVL, chi phí nhân cơng và chi phí

4


về sử dụng máy móc nhà xưởng……Trên cơ sở đó ta có thể đưa ra khái niệm về
chi phí sản xuất trong xây lắp như sau:
Chi phí xây lắp là chi phí sản xuất, thi cơng biểu hiện bằng tiền của lao
động sống và lao động vật hoá và các chi phí khác mà đơn vị phải chi ra để tiến
hành các thành phần công việc của sản xuất, thi công trong một thời gian nhất
định (Nguyễn Vũ Việt và Nguyễn Thị Hịa, 2010).
- Khái niệm quản trị
Trong q trình phát triển của loài người, đối với bất kỳ phương thức sản

xuất nào, bất kỳ lĩnh vực nào, tổ chức nào thì quản trị cũng được coi là hoạt động
khơng thể thiếu được. Quản trị được khẳng định vừa là một môn khoa học, vừa là
một môn nghệ thuật. Khái niệm quản trị xuất hiện từ khi con người hình thành
các nhóm để phối hợp các nỗ lực của từng cá nhân tiến tới những mục tiêu chung
của nhóm.
Mơi trường
Dự tốn
Lập kế hoạch

Thực hiện
Ghi chép thực hiện
Phân tích đánh giá

Sơ đồ 2.1. Q trình quản trị sản xuất
Nguồn: Trương Đồn Thể (2014)

Quản trị có thể được hiểu tổng quát là một quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể quản trị lên khách thể quản lý nhằm đạt đến mục tiêu chung.
Quản trị sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng là một q trình được
đặt trong một mơi trường nhất định. Q trình đó gồm nhiều bước như xác định

5


mục tiêu lập dự toán, lập kế hoạch, triển khai thực hiện, ghi chép kết quả thực
hiện để kiểm tra đánh giá và ra quyết định. Có thể tóm tắt quá trình quản lý qua
sơ đồ.
-

Khái niệm quản trị chi phí xây lắp


Quản trị chi phí xây lắp là cơng cụ chủ yếu cung cấp các thông tin kinh tế
bên trong cho bộ máy quản lý doanh nghiệp xây lắp làm cơ sở cho việc ra quyết
định quản trị. Do vậy quản trị chi phí trở thành khơng thể thiếu được và tất yếu
của quản trị doanh nghiệp (Lê Thị Vân Anh, 2015).
Quản trị chi phí xây lăp là phương pháp và cách thức của nhà quản lý
trong hoạch định kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và những quyết định mang tính chất
quản lý để vừa làm tăng giá trị đồng thời làm giảm giá thành sản phẩm, dịch vụ
xây lắp. Quản trị chi phí là q trình phân tích các thông tin cần thiết liên quan
đến thông tin tài chính cho cơng việc quản trị của một doanh nghiệp. Các thơng
tin này bao gồm các thơng tin tài chính (chi phí và doanh thu), các thơng tin phi
tài chính (năng suất, chất lượng) và các yếu tố khác của doanh nghiệp.
Quản trị chi phí xây lắp giúp doanh nghiệp tập trung năng lực của mình
vào các điểm mạnh, tìm ra các cơ hội hoặc các vấn đề quan trọng trong kinh
doanh. Bên cạnh đó, quản trị chi phí xây lắp cũng giúp doanh nghiệp có thể cải
thiện chất lượng dịch vụ của mình mà khơng làm thay đổi chi phí, giúp ban lãnh
đạo doanh nghiệp, những người ra quyết định chiến lược có thể nhận diện được
các nguồn lực có chi phí thấp nhất trong việc cung ứng hàng hóa và dịch vụ, từ
đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp (Lê
Thị Vân Anh, 2015).
2.1.1.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây
lắp a. Phân loại chi phí theo tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này những khoản chi phí có chung tính chất kinh tế
được xếp chung vào một yếu tố, khơng kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và
dùng vào mục đích gì trong sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này chi phí
sản xuất được chia thành các yếu tố sau:
Yếu tố chi phí ngun liệu, vật liệu
Yếu tố chi phí nhân cơng
Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ


6


Yếu tố dịch vụ mua ngồi
Yếu tố các chi phí khác bằng tiền
Cách phân loại này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào sản
xuất, tỷ trọng từng loại chi phí trong tổng số, từ đó làm cơ sở cho việc kiểm tra
tình hình thực hiện dự tốn chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư, tính nhu cầu
vốn và thuyết minh báo cáo tài chính của Doanh nghiệp. Đồng thời phục vụ cho
việc lập các cân đối chung (Lao động, vật tư, tiền vốn… ). Tuy nhiên cách phân
loại này không biết được chi phí sản xuất sản phẩm là bao nhiêu trong tổng chi
phí của Doanh nghiệp (Nguyễn Vũ Việt và Nguyễn Thị Hịa, 2010).
b. Phân loại chi phí theo cơng dụng chức năng hoạt động
Được chia thành hai loại là chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.
- Chi phí sản xuất:
+
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm nguyên liệu, vật liệu kết cấu đã
tiêu hao cho quá trình xây dựng cơ bản như đất, đá, cát, sắt, thép, xi măng,…Các
vật liệu này đa số mua ngoài, riêng bê tơng tươi có thể tự sản xuất. Chi phí
ngun vật liệu chiếm tỷ lệ rất lớn trong toàn bộ chi phí (khoảng 65 - 80% tổng
chi phí).
+
Chi phí máy thi cơng: Gồm các chi phí phục vụ cho máy thi cơng cơng
trình (như nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng sửa chữa máy, chi phí huy động vận
chuyển máy đến cơng trình, tiền lương và các khoản trích theo lương của cơng
nhân vận hành máy). Tuỳ vào từng cơng trình thi cơng bằng máy hay bằng thủ
cơng mà chi phí máy sẽ chiếm tỷ trọng cao hay thấp trong tổng chi phí xây lắp.
+
Chi phí nhân cơng trực tiếp: Chi phí này bao gồm tiền lương, tiền phụ
cấp và các khoản trích theo lương của bộ phận cơng nhân trực tiếp tham gia thi

công, tham gia xây lắp. Thông thường trong các doanh nghiệp tham gia xây lắp
hiện nay khoản mục này chiếm khoảng (10 - 20% tổng chi phí) tuỳ theo từng
cơng trình sử dụng nhiều lao động kỹ thuật, lao động phổ thông hay sử dụng
máy, cách thức trả lương hiện nay của các doanh nghiệp xây lắp chủ yếu là theo
sản lượng thi cơng hồn thành.
+
Chi phí chung: Đó là các khoản chi phí dùng cho quản lý thi công ở các
bộ phận thi công gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương, các chi phí khác
của bộ phận quản lý thi công.

7


- Chi phí ngồi sản xuất:
+
Chi phí khấu hao TSCĐ gồm: Khấu hao máy móc thiết bị thi cơng,
phương tiện vận tải, nhà xưởng, văn phịng.
+
Chi phí quản lý DN: là các khoản chi phí liên quan gián tiếp đến bộ
phận thi cơng xây lắp như: các chi phí phát sinh ở bộ phận văn phịng (chi phí
điện, nước, điện thoại, fax, phí chuyển tiền, bưu phẩm, dụng cụ văn phịng, chi
phí xe con, đi lại, cơng tác văn phịng, hội nghị, tiếp khách,…).
+
Chi phí khấu hao đấu thầu cơng trình, chi phí nghiệm thu, quyết tốn,
bảo hành cơng trình…(Nguyễn Vũ Việt và Nguyễn Thị Hòa, 2010).
c. Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định
- Chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được
+
Chi phí kiểm sốt được là các chi phí ở một đơn vị mà nhà quản trị ở
cấp đó được giao quyền hạn và chịu trách nhiệm quản lý. Phạm vi chi phí kiểm

sốt được ở một đơn vị nội bộ phụ thuộc vào mức độ phân cấp quản lý cho nhà
quản trị ở cấp đó như: chi phí ngun nhiên vật liệu sắt thép, xi măng, chi phí
máy thi cơng, khấu hao, chi phí nhân cơng, lán trại, kho bãi.
+
Chi phí khơng kiểm sốt được ở một bộ phận nào đó thường thuộc hai
dạng: các khoản chi phí phát sinh ở ngồi phạm vi quản lý của bộ phận (như chi
phí đảm bảo giao thơng an tồn cho người đi lại, chi phí hư hỏng xe máy thiết bị
tai cơng trường, chi phí nghiệm thu các hạng mục theo giai đoạn thi cơng…),
hoặc là các khoản chi phí phát sinh thuộc phạm vi hoạt động của bộ phận nhưng
thuộc quyền chi phối và kiểm soát từ cấp quản lý cao hơn (như chi phí khấu hao
máy móc thiết bị, hoặc khảo sát phục vụ đấu thầu cơng trình nhưng việc kiểm
sốt chi phí hoặc tính khấu hao lại do bộ phận quản lý tại văn phịng thực hiện).
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
+
Chi phí trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp chiếm tỷ trọng đáng kể
trong tổng chi phí và là những chi phí riêng biệt phát sinh liên quan trực tiếp đến
từng đối tượng chịu chi phí (từng loại sản phẩm, cơng việc, đơn đặt hàng...). Các
khoản chi phí này có thể ghi thẳng vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp...
+
Chi phí gián tiếp là những chi phí chung phát sinh liên quan đến nhiều
đối tượng chịu chi phí khác nhau, bao gồm chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí

8


cơng phụ, chi phí quảng cáo... Do liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
khác nhau nên nguyên nhân gây ra chi phí gián tiếp thường phải được tập chung,
sau đó lựa chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ chi phí gián tiếp cho từng đối
tượng chịu chi phí. Tuy nhiên, mỗi đối tượng chịu chi phí thường chỉ phù hợp với

một tiêu thức phân bổ nhất định. Mặt khác, mỗi loại chi phí gián tiếp có thể chỉ
liên quan đến đối tượng chịu chi phí khác. Và cũng chính vì điều này mà việc
tính tốn, phân bổ chi phí chung theo cùng một tiêu thức hay dẫn đến những sai
lệch chi phí trong từng loại sản phẩm, từng bộ phận, từng quá trình sản xuất kinh
doanh và có thể dẫn đến quyết định khác nhau của nhà quản trị.
Các phân loại chi phí này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật quy nạp chi phí vào
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Đặt ra yêu cầu về việc lựa chọn các tiêu thức
phân bổ chi phí (có thể sử dụng đồng thời nhiều tiêu thức phân bổ áp dụng cho
từng loại chi phí khác nhau theo từng đối tượng chịu chi phí) để đảm bảo thơng
tin về độ chính xác về chi phí, lợi nhuận của từng loại hoạt động, từng loại sản
phẩm dịch vụ.
Mặt khác, cách phân loại chi phí này cịn giúp cho việc ra quyết định trong
các tình huống khác nhau. Đối với nhà quản trị, chi phí trực tiếp thường mang
tính có thể tránh được, nghĩa là chi phí này phát sinh và mất đi cùng với sự phát
sinh và mất đi (Nguyễn Vũ Việt và Nguyễn Thị Hịa, 2010).
d. Chi phí trong q trình kiểm tra và ra quyết định
-

Chi phí chìm: Là khoản chi phí bỏ ra trong q khứ và sẽ thể hiện ở tất

cả mọi phương án với giá trị như nhau hay hiểu một cách khác nhau, chi phí lặn
được xem như là một khoản chi phí không thể tránh được cho dù người quản lý
quyết định lựa chọn thực hiện theo phương án nào. Như chi phí tìm hiểu và khảo
sát dự án.
-

Chi phí chênh lệch: Xuất hiện khi so sánh chi phí gắn liền với các

phương án trong quyết định lựa chọn phương án tối ưu. Chi phí chênh lệch được
hiểu là phần giá trị khác nhau của các loại chi phí của một phương án này so với

một phương án khác.
-

Chi phí cơ hội: Chi phí cơ hội là những thu thập tiềm tàng bị mất đi khi

lựa chọn thực hiện phương án này thay cho phương án này thay cho phương án
khác (Nguyễn Vũ Việt và Nguyễn Thị Hòa, 2010)

9


2.1.1.3. Đặc điểm quản trị chi phí xây lắp
Sản phẩm xây lắp là các cơng trình, vật kiến trúc...thuộc kết cấu hạ tầng
của nền kinh tế quốc dân có quy mô và giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử
dụng lâu dài...Do vậy, việc tổ chức quản lý và hạch tốn nhất thiết phải có các dự
tốn thiết kế, thi cơng được lập theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Trong
q trình thi cơng xây lắp phải thường xuyên so sánh kiểm tra việc thực hiện dự
toán chi phí, tìm ra ngun nhân vượt, hụt dự tốn và đánh giá hiệu quả kinh
doanh trên cơ sở lấy dự toán làm thước đo.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe
máy, thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm. Mặt khác, hoạt động xây dựng cơ bản thường tiến hành ngoài trời nên chịu
ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết. Đặc điểm này làm cho công tác
quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp, dễ bị mất mát, hư hỏng
làm tăng chi phí sản xuất. Bên cạnh đó, chu kì sản xuất của đơn vị xây lắp
thường rất dài, chi phí phát sinh thường xuyên trong khi doanh thu chỉ phát sinh
ở từng thời điểm nhất định.
Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay phổ
biến theo phương thức khoán gọn các cơng trình, hạng mục cơng trình, khối
lượng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (đội, xí

nghiệp...). Trong giá khốn gọn, khơng chỉ có tiền lương mà cịn có đủ các chi
phí về vật liệu, cơng cụ, dụng cụ thi cơng, chi phí chung của bộ phận nhận khốn.
Cơng trình xây dựng được tiến hành khi có đơn đặt hàng (hợp đồng xây
dựng) của chủ đầu tư, sản xuất xây dựng chỉ được tiến hành khi đã được chủ đầu
tư chấp nhận và ký hợp đồng xây dựng. Trong quá trình xây dựng (thi cơng) cơng
trình chủ đầu tư sẽ giám định kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm.
Q trình sản xuất ln di động, hệ số biến động lớn. Đặc điểm này gây
khó khăn trong công tác tổ chức sản xuất, việc bố trí của cơng trình tạm phục vụ
thi cơng, việc phối hợp các phương tiện xe máy, thiết bị nảy sinh nhiều vấn đề
phức tạp.
Thời gian xây dựng cơng trình kéo dài, làm cho ứ đọng vốn sản xuất trong
các khối lượng thi công dở dang của các doanh nghiệp xây dựng. Công tác tổ
chức quản lý sản xuất của doanh nghiệp phải chặt chẽ, hợp lý, phải ln tìm cách
lựa chọn cơng trình, tự thi cơng hợp lý cho từng cơng trình và phối hợp thi cơng

10


nhiều cơng trình để đảm bảo có khối lượng cơng tác gói đầu hợp lý.
Sản xuất tiến hành ngồi giờ nên chịu ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên
nên không thể lường hết được các khó khăn từ đó đưa đến hiệu quả sản xuất giảm,
một số giai đoạn của quá trình sản xuất bị gián đoạn, ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng
cơng trình và giá thành. Kỹ thuật phức tạp, trang thiết bị kỹ thuật sản xuất xây dựng
địi hỏi những máy móc kỹ thuật phức tạp, hiện đại, đắt tiền (trạm trộn bê tông, máy
khoan, cẩu loại lớn, máy ép cọc…) (Nguyễn Thị Hương Lan, 2016).

2.1.1.4. Chức năng quản trị chi phí xây lắp
Hoạch định: Là xây dựng các mục tiêu phải đạt được cho từng giai đoạn
công việc cụ thể, vạch ra các bước, phương pháp thực hiện để đạt được các mục
tiêu đó. Kế hoạch mà các nhà quản trị lập thường có dạng dự tốn. Dự tốn là

những tính tốn liên kết các mục tiêu lại với nhau và chỉ rõ cách thức huy động
và sử dụng các nguồn lực vốn có để đạt được các mục tiêu đề ra. Để kế hoach đặt
ra có tính khả thi cũng như các dự tốn thực sự đem lại hiệu quả thì cần dựa trên
những thơng tin hợp lý và có cơ sở do bộ phận kế tốn quản trị chi phí cung cấp.
Thơng tin chi phí là cơ sở để đưa ra quyết định phù hợp.
Ra quyết định: Quản trị chi phí phải dựa trên cơ sở hệ thống thơng tin
q khứ và dự tốn tương lai tiến hành phân loại, lưa chọn, tổng hợp và cung cấp
những thông tin cần thiết liên quan đến chi phí thích hợp cho việc ra quyết định.
Chức năng ra quyết định được vận dụng trong suốt quá trình hoạt động bao gồm
những quyết đinh ngắn hạn và dài hạn. Căn cứ vào các số liệu thông tin được
cung cấp nhà quản tri chi phí thực hiện việc phân tích đánh giá và nêu các kiếm
nghị đề xuất cũng như tham gia vào việc lập dự toán SXKD hay tư vấn cho các
nhà quản tri lãnh đạo đưa ra quyết định phù hợp
-Tổ chức thực hiện: Quản tri chi phí cung cấp các thơng tin để tổ chức
thực hiện chi phí thơng qua việc thiết lập các bộ phận, xác lập quyền hạn và trách
nhiệm của các bộ phận cũng như con người cụ thể để có biện pháp kịp thời điều
chỉnh kế hoạch nhằm sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực. Các thơng tin
về chi phí sản xuất, phương án thi cơng, giá vốn cơng trình, chi phí nghiệm thu,
bảo hành sửa chữa cơng trình, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kiểm tra kiểm sốt: Để thực hiện chức năng kiểm tra và đánh giá các
nhà quản trị dùng những thơng tin do kế tốn quản trị cung cấp dưới dạng báo
cáo chi phí, báo cáo thực hiện định mức hay dự tốn chi phí…Các chi phí phát

11


sinh có nội dung, tinh chất kinh tế, cơng dụng, mục đích khác nhau cũng như ảnh
hưởng của chúng đến quá trình và kết quả kinh doanh cũng khác nhau. Thông
thường người ta sẽ so sánh số liệu kế hoạch, dự toán hoặc định mức với số liệu
thực tế thực hiện (Nguyễn Thị Hương Lan, 2016).

2.1.1.5. Vai trò quản trị chi phí xây lắp
Quản trị chi phí xây lắp có vai trị cung cấp và phân tích các thơng tin về
chi phí sản xuất, phương án thi cơng, giá vốn cơng trình, chi phí nghiệm thu, bảo
hành sửa chữa cơng trình, chi phí quản lý doanh nghiệp giúp cho việc tổ chức
thực hiện chi phí thơng qua việc thiết lập các bộ phận, xác lập quyền hạn và trách
nhiệm của các bộ phận cũng như con người cụ thể để có biện pháp kịp thời điều
chỉnh kế hoạch nhằm sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực, đồng thời
cũng giúp cho việc xây dựng các phương án hoặc các giải pháp sản xuất khác
nhau với hiệu quả tối ưu nhất cho doanh nghiệp. Ngoài ra quản trị chi phí xây lắp
cịn giúp DN có thể tập trung năng lực của mình vào các điểm mạnh, tìm ra các
cơ hội hoặc các vấn đề quan trọng trong SXKD, giúp doanh nghiệp có thể nhận
diện được các nguồn lực có chi phí thấp nhất trong việc sản xuất và cung ứng
hàng hoá dịch vụ (Nguyễn Thị Hương Lan, 2016).
2.1.2. Nội dung quản trị chi phí xây lắp
2.1.2.1. Lập kế hoạch chi phí
* Căn cứ lập kế hoạch chi phí
Những tài liệu thi có liên quan đến q trình thiết kế tổ chức thi cơng xây
lắp một cơng trình là những căn cứ cơ bản, giữ một vai trò quan trọng đảm bảo
tính chính xác của cơng tác thiết kế bản vẽ thi cơng.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật cơng trình: Đây là hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư
cung cấp được thông qua công ty tư vấn thiết kế có kinh nghiệm, nó là cơ sở chủ
yếu để xác định khối lượng công tác thi công, các yêu cầu của hồ sơ mời thầu
thực hiện cơng trình về cơng nghệ giải pháp, tiến độ thi công.
Tài liệu điều tra về địa chất và khí tượng thuỷ văn nơi cơng trình được
xây dựng, đây là căn cứ quan trọng để lựa chọn đúng đắn các giải pháp tổ chức
thi công.
Khả năng sử dụng mặt bằng thi công vướng mắc về cơng tác giải phóng
mặt bằng như: ruộng vườn, dân cư, đường điện hoặc rà phá bom mìn, cáp

12



quang,.. Nguồn cung cấp điện và cung cấp nước uống cho q trình thi cơng để
có biện pháp thi cơng phù hợp.
Nguồn cung cấp vật liệu trên thị trường. Nếu có những vật tư được cung
cấp theo thời vụ, hay phải nhập khẩu địi hỏi phải có giải pháp cung cấp hay dự
trữ hợp lý. Nếu vật liệu sẵn có trên thị trường và không bị biến động giá lớn thì
khơng cần dự trữ. Tất cả các yếu tố trên đều ảnh hưởng rất lớn đến lượng vốn lưu
động, ảnh hưởng đến khả năng cung cấp tài chính của doanh nghiệp và ảnh
hưởng trực tiếp đến tiến độ thực hiện và chi phí cơng trình.
Điều kiện giao thơng vận tải trong vùng và khả năng di chuyển đi lại trên
công trường là căn cứ quan trọng trong việc chọn lựa các giải pháp thi cơng. Điều
kiện này có ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ cung cấp vật tư, thiết bị, ảnh hưởng
trực tiếp đến vị trí và quy mơ địa điểm tập kết vật tư, thiết bị cho quá trình thi
cơng và xây lắp các cơng trình (Lê Thị Vân Anh, 2015).
Những nguyên tắc cơ bản thiết kế tổ chức thi công:
Thiết kế tổ chức thi công phải đảm bảo tăng cường cơ giới hố đồng bộ
cơng tác thi cơng xây lắp. Q trình sản xuất xây lắp chỉ có thể đạt được năng
xuất cao, rút ngắn được thời gian thi cơng và nâng cao được chất lượng cơng
trình khi mọi khâu sản xuất đều được cơ giới hoá, hiện đại hố. Vì vậy cơng tác
hoạch định các giải pháp xây lắp cơng trình phải tăng cường áp dụng khoa học
cơng nghệ, cơ giới hố đồng bộ các giải pháp thi cơng.
Tăng cường khả năng chun mơn hố trong q trình thi cơng, chủ
động tạo điều kiện phân chia những loại công việc giống nhau về cấu tạo sản
phẩm, về phương pháp sản xuất vào từng nhóm cơng việc như: nhóm thi cơng
nền, thi cơng móng, nhóm cơng việc cốt thép, nhóm cơng việc bê tơng, để tiện bố
trí chun mơn hố thiết bị và cơng nhân kỹ thuật.
Thiết kế tổ chức thi công phải tạo điều kiện thi cơng liên tục và bố trí
cơng việc hợp lý cho thời gian khi thời tiết không tốt do mưa bão… do thi cơng
xây dựng cơng trình chủ yếu tiến hành ngồi trời. Điều kiện tự nhiên cịn ảnh

hưởng đến việc khai thác vật liệu, cát đá,…Ảnh hưởng đến giao thông vận
chuyển vật tư, thiết bị và gây sự cố lún sụt, hư hỏng cơng trình đang thi cơng. Để
thi cơng được liên tục nhà quản trị cần lưu ý hoạch định về khả năng cung cấp
công nhân kỹ thuật, khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn có ảnh hưởng rất lớn đến
tiến độ và chất lượng cơng trình.

13


×