BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
--------
BÁO CÁO ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
SỮA TƯƠI THANH TRÙNG
Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Hồng Ánh
Sinh viên thực hiện:
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
Hồ Ngọc Phúc
2005130181
1
LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi chính thức ra nhập tổ chức thương mại thế giới WTO (2006), Nước ta
đang đứng trước nhiều cơ hội và thử thách để trở thành một nước có nền kinh tế
phát triển. Các ngành cơng nghiệp trong đó có cơng nghiệp thực phẩm được đầu tư
mạnh mẽ nhằm thúc đẩy kinh tế đất nước và chăm lo cho đời sống của người dân.
Sữa là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, dễ hấp thu. Theo nhiều nghiên cứu thì
protein trong sữa có thể đạt độ tiêu hóa tới 96 - 98%, Lipit sữa cũng chứa khá
nhiều nhóm acid béo khác nhau và một hàm lượng lớn các vitamin có lợi cho sức
khỏe. Ngồi ra, trong sữa có đầy đủ các nguyên tố khoáng, nhất là canxi và
photphos giúp hình thành xương và não bộ của trẻ em. Thường xuyên uống sữa
tươi hàng ngày giúp tăng cương sinh lực, cải thiện sức khỏe, đẹp da, chống lão
hóa, chống lỗng xương…Do đó, Sữa là loại thực phẩm khơng thể thiếu trong
thực đơn hàng ngày của mỗi gia đình.
Tuy vậy, ở Việt Nam hiện mới chỉ có 10% dân số tiêu thụ 78% các sản phẩm từ
sữa (chủ yếu là trẻ em ở Hà Nội và TPHCM) với mức tiêu thụ bình quân là 9
kg/người/năm. Đây là một con số quá ít ỏi so với một số nước trong khu vực và
trên thế giới như Thái Lan (25kg), Pháp (130kg), Úc (320kg). Còn theo Tổ chức
lương thực thế giới FAO, nhu cầu về các sản phẩm sữa đang tăng nhanh ở các
nước đang phát triển (65,7kg/người/ năm 2009 và dự tính 67,2 kg/người/ năm
2010), song đã bão hồ ở các nước phát triển (248kg/người/năm 2009 và dự tính
247,6kg/người/ năm 2010). Việt Nam hiện là nước đứng thứ 3 về sản lượng sữa
trong khu vực (311 nghìn tấn năm 2009) nhưng là nước có tỷ lệ tăng trưởng cao
nhất (trung bình 24,7% mỗi năm trong giai đoạn 1997 - 2009). Do đó, triển vọng
của ngành sữa, đặc biệt là đối với sản phẩm sữa tươi của Việt Nam là rất lớn và sẽ
tăng cao trong thời gian tới.
Ngành công nghiệp sữa Việt Nam đang phát triển một cách rõ rệt. Nếu trước
những năm 90 chỉ có 1- 2 nhà sản xuất, phân phối sữa mà chủ yếu là sữa đặc và
sữa bột( nhập ngoại) thì đến nay thị trường sữa Việt Nam đã có gần 20 hãng nội
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
2
địa và có thể chế biến thành 500 loại sản phẩm khác nhau. Trong đó, có 5 ngành
sản xuất chính là sữa tươi thanh trùng, sữa tươi tiệt trùng, sữa chua uống, sữa chua
ăn và sữa đặc.
Sữa tươi thanh trùng là sản phẩm được chế biến từ 100% sữa tươi, không bổ sung
thêm các thành phần khác vào trong sữa, nhiệt độ gia nhiêt thấp trong thời gian
ngắn. Do đó, sữa tươi thanh trùng lưu giữ được tối đa các thành phần dinh dưỡng
có trong sữa. Dịng sản phẩm này đang được người tiêu dùng khá ưa chuộng.
Sữa thanh trùng là sản phẩm giàu dinh dưỡng, dễ hấp thu và thích hợp với mọi lứa
tuổi. Tuy nhiên, do nhiệt độ thanh trùng thấp trong thời gian ngắn nên vấn đề an
toàn vệ sinh thực phẩm và chất lượng sữa thanh trùng đang được đặc biệt quan
tâm.
Do đó nên em chọn đề tài đồ án công nghệ chế biến là : “ Công nghệ sản xuất
sữa tươi thanh trùng”. Với đồ án này, cần làm rõ đầu tiên là về nguyên liệu, yêu
cầu nguyên liệu chính, phụ, tiếp đến là các quy trình trong sản xuất sữa tươi thanh
trùng, các thơng số cơng nghệ cần quan tâm, các thiết bị chính, cần tính cân bằng
vật chất cho dây chuyền và cuối cùng là các yêu cầu, chỉ tiêu sản phẩm. Với đồ án
này cho chúng ta tìm hiểu rõ thêm và cụ thể về một dây chuyền sản xuất sữa tươi
thanh trùng, biết về các các quy trình, thơng số kỹ thuật, thiết bị…trong một nhà
máy sản xuất sữa tươi thanh trùng.
Trong q trình làm đề tài dù có nhiều cố gắng những kiến thức chun mơn cịn
chưa sâu lên khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy cơ góp ý để em hoàn thiện
đồ án một cách tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Về thái độ, ý thức của sinh viên:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Về đạo đức, tác phong:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Về năng lực chuyên môn:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Kết luận:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
…………Ngày:…., tháng:…., năm:….
Giảng viên hướng dẫn
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
4
DANH MỤC CÁC BẢNG:
STT
Kí hiệu
Tên bảng
Trang
1
Bảng
1.4.1
Tình hình tiêu thụ sữa ở một số nước trên thế
giới (kg/ người) năm 2000
13
2
Bảng
1.4.2
Dự báo sản lượng sữa của Việt Nam 20102020
15
3
Bảng
2.1.2
Một số chỉ tiêu vật lí quan trọng của sữa bị
tươi
17
4
Bảng
2.1.3.2
Thành phần chất béo có trong sữa bị
19
5
Bảng
2.1.3.6
Thành phần các vitamin trong sữa
24
6
Bảng
2.1.3.8
Thành phần các nguyên tố khoáng trong sữa
26
7
Bảng
3.3.1
Tổn thất trong quá trình sản xuất
35
8
Bảng
3.3.2.
Khối lượng ngun liệu từng cơng đoạn
39
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
5
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT Kí hiệu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Hình
1.3.3. 1
Hình
1.3.3. 2
Hình
1.3.3. 3
Hình
1.3.3. 4
Hình
1.4.2
Hình
3.5.1.1
Hình
3.5.1.2
Hình
3.5.2
Hình
3.5.2.1. a
Hình
1.5.2.1. b
Hình
3.5.3.1. a.
Hình
3.5.3.1. b
Hình
3.5.3.2
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
Tên bảng
Trang
Sữa tươi thanh trùng TH true MILK
11
Sữa tươi thanh trùng VINAMILK
11
Sữa tươi thanh trùng Ba Vì
11
Sữa tươi thanh trùng Mộc Châu
12
Biểu đồ tình hình sản lượng chăn ni bị sữa và sản
lượng sữa sau năm 1990
16
Cấu tạo thiết bị ly tâm
43
Nguyên lý hoạt động của thiết bị ly tâm tách béo
44
Thiết bị bài khí
Thiết bị đồng hóa áp lực cao
44
Các bộ phận chính trong thiết bị đồng hóa 2 cấp
45
Cấu tạo thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm
46
Cấu tạo các tấm
47
Sơ đồ hoạt động của thiết bị thanh trùng dạng tấm
47
6
MỤC LỤC
PHẦN I.TỔNG QUAN ............................................................................................. 10
1.1.
Mục tiêu và ý nghĩa của đề tài ....................................................................... 10
1.1.1.
Mục tiêu đề tài ........................................................................................... 10
1.1.2.
Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 10
1.2. Một số khái niệm về sữa ................................................................................... 10
1.3. Tổng quan về sản phẩm sữa thanh trùng ........................................................... 11
1.3.1
Khái niệm .................................................................................................. 11
1.3.2
Phân loại .................................................................................................... 11
1.3.3
Một số sản phẩm trên thị trường................................................................. 11
1.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sữa trên thế giới và Việt Nam ............................ 13
1.4.1
Tình hình sản xuất và tiêu thụ sữa trên thế giới .......................................... 13
1.4.2
Tình hình sản xuất và tiêu thụ sữa tại Việt Nam ......................................... 14
PHẦN II.CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU...................................................................... 18
2.1. Sữa nguyên liệu ................................................................................................ 18
2.1.1.
Nguồn gốc ................................................................................................. 18
2.1.2.
Một số tính chất vật lí của sữa bị ............................................................... 18
2.1.3.
Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của sữa ..................................... 19
2.1.3.1. Nước ............................................................................................................. 19
2.1.3.2. Chất béo ........................................................................................................ 19
2.1.3.3. Protein........................................................................................................... 21
2.1.3.4. Gluxit ............................................................................................................ 22
2.1.3.5. Enzyme ......................................................................................................... 23
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
7
2.1.3.6. Vitamin ......................................................................................................... 24
2.1.3.7. Các muối ...................................................................................................... 25
2.1.3.8. Chất khoáng .................................................................................................. 26
2.1.3.9. Các chất khác ................................................................................................ 27
PHẦN III. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SỮA TƯƠI THANH TRÙNG .................... 31
3.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng ................................................. 31
3.2.1.
Gia nhiệt 1 ................................................................................................. 32
3.2.2.
Tiêu chuẩn hóa........................................................................................... 32
3.2.3.
Gia nhiệt 2 ................................................................................................. 32
3.2.4.
Bài khí ....................................................................................................... 33
3.2.5.
Đồng hóa ................................................................................................... 33
3.2.6.
Thanh trùng ............................................................................................... 34
3.2.7.
Làm lạnh .................................................................................................... 35
3.2.8.
Rót hộp vơ trùng ........................................................................................ 35
3.2.9.
Sản Phẩm ................................................................................................... 35
3.3. Tính tốn cân bằng vật chất cho quy trình cơng nghệ ........................................ 36
3.3.1.
Tính cho 100kg sữa ngun liệu................................................................. 36
3.5. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị sản xuất chính .............................. 43
3.5.1
Thiết bị ly tâm............................................................................................ 43
3.5.2
Thiết bị đồng hóa ....................................................................................... 45
3.5.2.1.
Cấu tạo ................................................................................................... 46
3.5.2.2.
Nguyên lý hoạt động............................................................................... 47
3.5.3
Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm ................................................................. 48
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
8
3.5.3.1.
Cấu tạo ................................................................................................... 48
3.5.3.2.
Nguyên lý hoạt động............................................................................... 49
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 51
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
9
PHẦN I.
TỔNG QUAN
1.1. Mục tiêu và ý nghĩa của đề tài
1.1.1.
Mục tiêu đề tài
Mục tiêu đồ án này hướng tới là xây dựng nên một quy trình cơng nghệ sản xuất
sữa tươi thanh trùng với năng suất 20000 (tấn/ca sản xuất) hồn chỉnh. Để xây
dựng nên một quy trình sản xuất sữa tươi thanh trùng này cần làm rõ các nội dung
về các nguyên liệu sử dụng, làm rõ về nguồn gốc, các thành phần hóa học, các chỉ
tiêu, cách bảo quản…xong nguyên liệu sẽ làm rõ tới sản phẩm sữa tươi thanh
trùng. Mục tiêu quan trọng nhất của đồ án này là xây dựng nên một quy trình cơng
nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng hoàn chỉnh, thuyết minh, tìm hiểu các thơng số
kĩ thuật, thiết bị, làm rõ về các yếu tố ảnh hưởng, tính tốn cân bằng vật chất, hao
hụt của sữa nguyên liệu khi đi qua các cơng đoạn xử lý.…Tóm lị mục tiêu của đề
tài là xây dựng nên quy trình cơng nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng năng suất
20000 tấn/ca.
1.1.2.
Ý nghĩa của đề tài
Với nhu cầu cao của thị trường về các sản phẩm dinh dưỡng, và đặc biệt là sữa tươi
thanh trùng với giá trị dinh dưỡng rất cao, hầu như không có biến đổi nhiều so với
sữa tươi nguyên liệu. Với đồ án này đáp ứng nhu cầu của thị trường, đề ra một dây
chuyển sản xuất sữa tươi thanh trùng có thể góp phần xây dựng lên một nhà máy
sản xuất sữa tươi thanh trùng đáp ứng nhu cầu thị trường.
1.2. Một số khái niệm về sữa
1.2.1.
Sữa tươi nguyên liệu
Theo TCVN 7405: 2009: sữa tươi nguyên liệu là “Sữa được lấy từ động vật cho
sữa (bò, trâu, dê, cừu…) mà không bổ sung hoặc rút bớt các thành phần của sữa và
chưa xử lý ở nhiệt độ cao hơn 400C”.
1.2.2.
Sữa tươi nguyên chất thanh trùng
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
10
Sản phẩm được chế biến hoàn toàn từ sữa tươi nguyên liệu, không bổ sung bất kỳ
một thành phần nào của sữa hoặc bất cứ thành phần nào khác kể cả phụ gia thực
phẩm, đã qua thanh trùng.
1.2.3.
Sữa tươi thanh trùng
Sản phẩm được chế biến chủ yếu từ sữa tươi nguyên liệu, không bổ sung bất kỳ
một thành phần nào của sữa, có thể bổ sung đường và các loại nguyên liệu khác ví
dụ như nước quả, cacao, cà phê, phụ gia thực phẩm, đã qua thanh trùng.
1.3. Tổng quan về sản phẩm sữa thanh trùng
1.3.1
Khái niệm
Sản phẩm được chế biến chủ yếu từ sữa tươi nguyên liệu, không bổ sung bất kỳ
một thành phần nào của sữa, sữa tươi nguyên liệu được thanh trùng ở nhiệt độ thấp
thời gian ngắn.
1.3.2
Phân loại
Sữa thanh trùng có thể phân làm 2 loại:
-
Sữa nguyên (Whole milk): là sản phẩm được chế biến từ sữa tươi, không tách
bớt béo. Tuy nhiên các nhà sản xuất thường hiểu chỉnh hàm lượng chất béo
(thông thường dao động 3.0 – 3.7%) để ổn định chất lượng sản phẩm.
-
Sữa gầy (skim milk): là sản phẩm được chế biến từ sữa tươi bị tách bớt một
phần chất béo. Hàm lượng béo thường khoảng 0.5 – 1.5%. Một số sản phẩm có
thể thấp đến 0.1%.
Ngồi ra, người ta cịn sản xuất sữa thanh trùng từ sữa hoàn nguyên (reconstituted
milk) hoặc sữa tái chế (recombined).[1]
1.3.3
Một số sản phẩm trên thị trường
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
11
Sữa tươi thanh trùng TH true MILK
Hình 1.3.3. 5 Sữa tươi thanh trùng TH true MILK
Sữa tươi thanh trùng VINAMILK
Hình 1.3.3. 6 Sữa tươi thanh trùng VINAMILK
Sữa tươi thanh trùng Ba Vì
Hình 1.3.3. 7 Sữa tươi thanh trùng Ba Vì
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
12
-
Sữa tươi thanh trùng Mộc châu
Hình 1.3.3. 8 Sữa tươi thanh trùng Mộc Châu
1.4. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sữa trên thế giới và Việt Nam
1.4.1
Tình hình sản xuất và tiêu thụ sữa trên thế giới
Nhu cầu của xã hội về sữa và các sản phẩm sữa ngày càng cao đặc biệt ở các nuớc
đang phát triển và Châu Á. Theo tổ chức Nông lương quốc tế - FAO thì chỉ số giá
sản phẩm sữa trên thị trường thế giới tăng nhanh trong những tháng đầu năm 2010
(khoảng 32%) so với cuối năm 2009. Tất cả các sản phẩm sữa đều tăng so với năm
2008 và 2009 riêng giá bơ tăng gấp đôi Qúy I năm 2009 lên 3700 USD/tấn. Các
sản phẩm sữa bột béo và bột gầy cũng tăng lên tương ứng 3500 và 3375
USD/tấn.[2]
Căn cứ vào tình hình phục hồi kinh tế của Châu Á tổng sản lượng sữa của khu vưc
này đã tăng khoảng 3% trong năm 2009 đạt 255 triệu tấn. Trong đó Ấn Độ là quốc
gia sản xuất sữa lớn nhất thế giới đạt khoảng 112 triệu tấn, là nước đại diện cho
mức tăng trưởng 3% năm và bị ảnh hưởng của mùa hè với lượng mưa hạn chế.
Trung Quốc là quốc gia có dân số lớn nhất thế giới và tiêu dùng sữa cũng đã được
phục hồi sau sự cố melamine năm 2008, tổng sản lượng sữa của nước này tăng
khoảng 5% và đạt tổng sản luợng 43,6 triệu tấn năm 2009. Tương tự như vậy
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
13
Pakistan là nước có điều kiện thiên nhiên ổn định và tổng sản lượng sữa đạt
khoảng 33,2 triệu tấn.
Tại Châu Âu năm 2009 tổng sản lượng sữa gần như giữ nguyên 154 triệu tấn. Tuy
nhiên, đến tháng 9 năm 2009 giá sữa trên thị trường đã tăng lên cao hơn giá hỗ trợ.
Sản lượng sữa của nước Nga đạt 32,8 triệu tấn, đại diện cho tăng trưởng trên 1%
năm 2009, do thức ăn giảm trong mùa đông đã ảnh hưởng đến chăn ni bị sữa và
số lượng đàn bị sữa bị giảm nhẹ.[3]
Quốc gia
Sữa
uống
Sữa mùi
Sữa lên
men
Phomat
Kem
Bơ
Phần Lan
186
-
37
12
2
16
Nauy
164
-
15
13,5
2,4
8,6
Thuỵ Điển
157
-
27
16,6
3
1,5
Hà Lan
101
21
19
14,6
1
3,1
Pháp
68
6
13,5
23,2
0,9
8,8
Đức
63
8,6
10,5
12,8
1,7
6,7
Italia
63
-
3,3
20,6
0,8
1,7
Mỹ
97
4,5
2
14
0,6
2
Canada
90
4
3,2
11,6
1
2,6
Ấn độ
33
-
4,2
-
0,02
1,9
Úc
102
10
3
11
1,2
3,2
Bảng 1.4.1 Tình hình tiêu thụ sữa ở một số nước trên thế giới (kg/ người) năm 2000
Nguồn:www.agro.gov.vn
1.4.2
Tình hình sản xuất và tiêu thụ sữa tại Việt Nam
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
14
Chăn ni bị sữa ở Việt nam có lịch sử phát triển trên 50 năm, nhưng bò sữa
thực sự phát triển nhanh từ năm 2001 sau khi có Quyết định số 167/2001/QĐ-TTg
ngày 26/10/2001 của Thủ Tướng chính Phủ về một số biện pháp và chính sách
phát triển đàn bị sữa Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010. Tổng đàn bò sữa của nước
ta đã tăng từ 41 nghìn con/năm 2001 lên 115 nghìn con/năm 2009 và tương tự
tổng sản lượng sữa tươi sản xuất hàng năm tăng lên 4 lần từ 64 nghìn tấn/năm
2001 lên 278 nghìn tấn/năm 2009.[3]
Nhu cầu về sữa tươi sản xuất trong nước tăng cao, giá thu mua sữa bị tươi của
các cơng ty trên phạm vi cả nước giao động từ 7.800 – 8.500 đồng/1 lít. Các cơng
ty như cơng ty sữa quốc tê IDP, công ty Vinamilk, công ty sữa Tuyên Quang, công
ty CP sữa lâm Đồng, công ty sữa TH Milk nghệ An,... đang triển khai chương
trình phát triển vùng nguyên liệu và mở rộng cơ sở chế biến sữa góp phần đưa
ngành chăn ni bị sữa và chế biến sữa của Việt Nam chuyển sang giai đoạn
mới.[3]
Tổng lượng sữa tươi trong nước hàng năm tăng nhanh từ số lượng 18.9 nghìn
tấn sữa tươi năm 1999 tăng lên 278 nghìn tấn năm 2009. Năm 2009 mặc dù giá
sữa trên thế giới có giảm, nhưng ở Việt Nam giá sữa tươi vẫn ở mức cao từ 8000 –
9000 đồng/1kg sữa tươi.[3]
Trong mười năm gần đây mức tiêu dùng sữa và các sản phẩm từ sữa của
người Việt Nam gia tăng nhanh chóng do thu nhập và đời sống ngày càng được
nâng cao. Nếu bình quân sữa tiêu dùng đầu
người năm 2000 là 8kg sữa
nước/người thì năm 2008 là 14.8kg /người. Khi GDP bình quân đầu người của
Việt Nam tăng lên trên 1000 USD/năm thì nhu cầu về tiêu dùng sản phẩm chất
lượng cao và sữa ngày càng tăng.
Theo báo cáo của Bộ Công Thương, tháng 6 năm 2012 hoạt động sản xuất của
ngành sữa tiếp tục ổn định, sản lượng trong tháng của ngành đạt 6.1 nghìn tấn,
tăng 28.2% so với cùng kỳ. Tính chung 6 tháng đầu năm ngành sữa đạt 37.8
nghìn tấn sản lượng, tăng 25.1% so với cùng kỳ. Theo đó, sản phẩm hiện nay là
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
15
một tronhg những mặt hàng có tốc độ tăng trưởng cao trong ngành thực phẩm, thị
trường nguyên liệu và tiêu thụ đang ngày càng đa dạng và phong phú.
STT
Tăng/giảm so với năm
Số bò
Sản
(1000 con)
(1000 tấn)
Năm
lượng
sữa
trước
(%)
1
2009
115.518
278.190
15%
2
2010
145.000
319.919
15%
3
2011
166.750
367.906
15%
4
2012
191.762
423.092
15%
5
2013
220.526
486.556
15%
6
2014
253.605
559.539
15%
7
2015
291.646
643.470
15%
8
2016
320.811
707.817
10%
9
2017
352.892
778.599
10%
10
2018
388.181
856.459
10%
11
2019
427.000
942.105
10%
12
2020
469.700
1.036.315
10%
Bảng 1.4.2 Dự báo sản lượng sữa của Việt Nam 2010-2020
Nguồn: Đỗ Kim Tuyên_Cục Chăn nuôi
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
16
Theo khảo sát mới nhất của Công ty nghiên cứu thị trường AC Niesel, thị
trường sữa tại VN (sữa nước, sữa chua - yaourt và sữa bột) đang trong giai đoạn
phát triển cực thịnh, đặc biệt là sữa nước và sữa bột (22/12/2006). Cuộc khảo sát
này cho hay, người tiêu dùng đang có xu hướng chuyển thói quen từ dùng sữa đặc
sang dạng sữa nước. Mức tiêu thụ được ghi nhận khoảng 200 triệu lít/năm, tăng
trưởng trung bình trên 20%/năm. Riêng năm 2005 tăng trưởng đã đạt đến 22% và
tổng doanh thu của thị trường sữa là khoảng 13.000 tỷ đồng. [2]
Hình 1.4.2 Biểu đồ tình hình sản lượng chăn ni bị sữa và sản lượng sữa sau
năm 1990
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
17
PHẦN II.
2.1.
Sữa nguyên liệu
2.1.1.
Nguồn gốc
CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU
Nguyên liệu sản xuất sữa tươi thanh trùng là sữa bò. Sữa là chất lỏng sinh lý được
tiết ra từ tuyến vú động vật là nguồn thức ăn để nuôi sống động vật non. Sữa có
đầy đủ dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của cơ thể và dễ hấp thu, vì vậy từ
lâu con người đã biết sử dụng sữa từ vật nuôi để chế biến thành nhiều loại thực
phẩm quý giá, bổ dưỡng. [1]
2.1.2.
Một số tính chất vật lí của sữa bò
Sữa là một chất lỏng trắng đục. Độ đục của sữa là do chất béo, protein và một số
chất khoáng trong sữa tạo nên. Màu sắc của sữa phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng
p -caroten có trong chất béo của sữa. Sữa bị thường có màu trắng đến vàng nhạt.
Sữa gầy (sữa đã được tách béo - skimmilk) thường trong hơn và ngả màu xanh
nhạt. Sữa bị có mùi rất đặc trưng và vị ngọt nhẹ.
Đại lượng
Đơn vị
đo
Giá trị
pH
-
6,5 - 6,7
Độ chua
°D
15 - 18
Tỉ trọng
g/cmi
1,028 - 1,036
Điểm đông đặc
°c
(-0,54)- (-0,59)
Thế oxy hóa khử
V
0,1 -0,2
Sức căng bề mặt ở
20°c
dynes/c
m
50
Độ dẫn điện
1/ohm.
cm
0,004 - 0,005
Nhiệt dung riêng
cal/g.°
C
0,933 -0,954
Bảng 2.1.2 Một số chỉ tiêu vật lí quan trọng của sữa bị tươi
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
18
2.1.3.
Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của sữa
2.1.3.1.
Nước
Trong sữa nước chiếm 85.5 – 89.8%, nước tồn tại ở hai dạng là nước tự do và
nước liên kết.
Nước tự do chiếm đến 96 – 97% tổng lượng nước. Nó có thể tách được trong q
trình cơ đặc, sấy vì khơng có liên kết hóa học với chất khơ. [1]
Nước liên kết chiếm một tỷ lệ nhỏ, khoảng 3 – 4%. Hàm lượng nước liên kết phụ
thuộc vào các thành phần nằm trong hệ keo: protein, các phosphatit, polysacarit.
Nước liên kết thường được gắn với các nhóm như – NH2, – COOH, OH, =NH, –
CO – NH –, ....
Hàm lượng nước liên kết trong các sản phẩm sữa là rất khác nhau: trong sữa gầy
có 2.13 – 2.59% nước liên kết, sữa đầu (colostrum) có 4.15% nước liên kết, nước
tách ra trong quá trinh sản xuất bơ (butter milk) chỉ có 1.75% nước liên kết.[1]
2.1.3.2.
Chất béo
Chất béo là một trong những thành phần quan trọng nhất trong sữa. Về mặt dinh
dưỡng, chất béo có độ sinh năng lượng cao, có chứa các vitamin hịa tan trong chất
béo (A, D, E, K). Đối với các sản phẩm sữa lên men, chất béo ảnh hưởng tới mùi
vị, trạng thái của sản phẩm. Trong sữa có 18 axit béo. Các axit béo chiếm khoảng
98 – 99% tổng chất béo của sữa, 1 – 2% còn lại là các phospholipit, cholesterol,
caroten, vitamin A, D, E và K.
Hàm lượng chất béo của sữa thay đổi trong một phạm vi khá rộng, có loại sữa ít
béo khoảng 3g trong 100ml sữa, có loại sữa nhiều béo khoảng 5 – 6g trong 100ml
sữa. Chất béo sữa thường chiếm khoảng 2.5 – 6.0% thành phần của sữa. Tùy thuộc
vào giống và chế độ dinh dưỡng trong thức ăn của bị thì hàm lượng chất béo trong
sữa là khác nhau. Chất béo sữa tồn tại dưới dạng các hạt cầu mỡ. Các cầu mỡ có
đường kính từ 0.1 – 20 µm (trung bình từ 3 - 4µm). Trong 1 ml sữa có khoảng
3000 – 4000 triệu cầu mỡ. Các cầu mỡ là thành phẩn nhẹ nhất trong sữa (tỷ trọng
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
19
0.925 g/cm3) và Khi để yên sữa chúng có xu hướng nổi trên bề mặt, tạo thành một
lớp váng sữa. Dưới kính hiển vi người ta nhìn thấy trong váng sữa có rất nhiều thể
hình cầu với các kích thước khác nhau, nổi tự do trong sữa. Mỗi một thể cầu sữa
được bao bọc bởi một lớp màng mỏng. Các thể hình cầu đó là các cầu mỡ và màng
bao của chúng được tạo thành chủ yếu từ protein và các phosphatit. Màng bao của
các cầu mỡ rất bền, có tác dụng bảo vệ, giữ cho chúng không bị phá hủy bởi các
enzym có trong sữa. Phosphatit và glicolipit đóng vai trò quan trọng trong việc tạo
thành màng các cầu mỡ. Trong thành phần của chúng có cả acid béo hòa tan trong
chất béo và acid béo tan trong nước. Hàm lượng các phosphatit và glicolipit
chiếm khoảng 0.031 – 0.05%. Màng của các cầu mỡ chứa xấp xỉ 60% các
phosphatit và lượng phosphatit trong sữa đầu gấp 2 – 3 lần trong sữa bình
thường.[1]
Mỡ sữa là một thành phần sinh năng lượng cao trong sữa và là chỉ tiêu quan trọng
để đánh giá chất lượng sữa tươi. Do đó, trong quá trình bảo quản cần phải thường
xuyên khuấy sữa tươi nguyên liệu định kỳ để ngăn các hạt mỡ sữa kết dính lại với
nhau.
Hàm lượng (% so với tổng khối lượng
Thành phần
chất béo
Lypid đơn giản
98.5
glyceride: -
95 – 96
triglyceride
-
diglyceride
-
monoglyceride
2–3
0.1
cholesteride
0.03
ceride
0.02
Lypid phức tạp
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
1.0
20
các hợp chất tan trong chất béo
0.5
Cholesterol
0.3
acid béo tự do
0.1
Hydrocarbon
0.1
Vitamin A, D, K, E
Vết
Rượu
Vết
Bảng 2.1.3.2 Thành phần chất béo có trong sữa bò.
Đối với sữa nguyên liệu trong đồ án này hàm lượng béo là khoảng 3.9%
2.1.3.3.
Protein
Protein được tạo thành từ khoảng 20 acid amin, trong đó có 8 loại cần thiết
cho trẻ em. Những acid amin thiết yếu này giúp cơ thể có thể phát triển và bảo vệ
da, tóc và cơ.
Hàm lượng protein trung bình trong sữa bị là 3.5%. Protein trong sữa là một
chất đạm hoàn thiện nhất, vì nó chứa hầu hết các loại acid amin đặc biệt là acid
amin không thay thế . [4]
Protein→ Polypeptit → Peptit → acid amin
Trong cấu trúc thành phần Protein sữa rất đa dạng, bao gồm các chất sau:
Casein, β – lactoglobulin, α – lactalbumin, Imunoglobulin. Và một số thành phần
khác. [5]
Trong dung dịch sữa có chứa hai kiểu protein khác nhau:
-
Protein
hịa
tan:
gồm
albumin,
imunoglobulin,
lisozim,
lactoferin,
lactoperoxydaza...
-
Protein ở trạng thái keo khơng bển: gồm một phức hệ mixen hữu cơ của các
caseinat và canxi phosphat.
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
21
Sữa bò gồm 2 loại protein là whey protein (protein hịa tan trong nước) và
casein (protein khơng tan trong nước). Trong đó casein chiếm 80% protein của
sữa.
Sữa tươi ln có độ PH xấp xỉ 6.7. Khi giảm PH của sữa xuống (do kết quẩ
của quá trình lên men tạo ra axit lactic hoặc axit do con người chủ động đưa vào),
các ion H+ của axit sẽ liên kết với mixen casein mang điện tích âm và làm giảm
điện tích của mixen casein. Khi tới giới hạn, các mixen casein sẽ đông tụ (tạo gel).
Casein đông tụ tốt nhất ở PH 4.6, cịn whey protein thì khơng bị đơng ở PH này.
Casein rất bền nhiệt (ở 140oC/20 giây thì casein mới bắt đầu biến tính). Cịn whey
protein thì nhạy cảm với nhiệt độ (Ở 80oC whey protein bắt đầu biến tính).
2.1.3.4.
Gluxit
Gluxit sữa là lactose, một loại đường kép, khi thủy phân cho 2 phân tử
đường đơn là galactose và glucose. Lactose trong sữa bò là 2,7-5,5% sữa mẹ là
7%, tuy vậy khơng ngọt vì độ ngọt của lactose kém sacarose 30 lần. [1]
Lactose tồn tại ở hai dạng là tự do và liên kết với các protein và các gluxit
khác, tỷ lệ lactose tự do và lactose lien kết là 8:1. Mặt khác lactose còn tồn tại ở
hai dạng α và β, ở nhiệt độ 20oC α – lactose chiếm 40% và β – lactose chiếm
60%.[1]
Khi gia nhiệt ở 100oC thì không làm thay đổi lactose, nhưng ở nhiệt độ cao
hơn thì sảy ra sự biến màu do sự xuất hiện của các melanoit tạo thành khi các acid
amin của sữa tác dụng với lactose. Ngoài ra, khi ở nhiệt độ cao hơn 100oC, lactose
bị phân giải một phần tạo thành các acid lactic, acid formic…mà kết quả lầ làm
độ chua của sữa tăng lên 1 – 2oT. Khi gia nhiệt ở nhiệt độ trên 100oC thì biến đổi
đầu tiên của lactose là tạo thành lactuloza, sau đó sự phân giải đường tạo ra một
loạt các sản phẩm của sự phân giải này ( acid lactic, acid formic… ) kết quả là làm
cho sữa có màu nâu.
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
22
Lactulose hịa tan tốt trong nước, khơng bị kết tinh ngay ca trong dung dịch
đậm đặc. Người ta có thể dung trong lactulose làm mầm kết tinh hoặc dùng trong
dinh dưỡng cho trẻ em vì nó kích thích sự hoạt động của Lactobacterium bifidum
và có tác dụng tốt cho tiêu hóa ở ruột. [1]
2.1.3.5.
Enzyme
Enzyme trong sữa bị được sinh ra từ tuyến sữa của bò hay từ các vi sinh vật
có trong mơi trường khơng khí.
Enzyme trong sữa khá phong phú như: lipase, protease, catalase,
phosphatase, lactose, mặc dù chỉ với hàm lượng rất nhỏ, nhưng có ảnh hưởng lớn
đến chất lượng sữa trong quá trình chế biến. Hoạt động của enzyme ảnh hưởng bởi
nhiệt độ và pH của sữa, ở chế độ nhiệt thích hợp có tác dụng phá huỷ enzim, ở
nhiệt độ 75oC trong 60 giây có thể phá huỷ lipaza, điều này có ảnh hưởng lớn tới
q trình bảo quản sữa.
Sữa có màu là do sự có mặt của nhóm carotenoit, trong sữa cịn có sắc tố
xanh do nhóm clorofin quy định, màu xanh vàng của whey là do lactoflavin quy
định. Màu trắng của sữa là do sự khuyếch tán ánh sáng bởi các mixen.[5]
Các enzyme trong sữa và cácloại dùng trong chế biến sữa có thể được chia
làm sáu nhóm chính : Oxydoreductase, Transpherase, Hydrolase, Liase,
Izomerase, Ligase.
Về phương diện kỹ thuật chế biến người ta quan tâm nhiều tới một số các
enzyme sau [1] :
Lipase : nguồn gốc lipase có thể từ trong tuyến sữa. Khi tuyến sữa việc bình
thường thì lượng lipase khơng đáng kể. Khi gặp điều kiện thuận lợi, lipase phân
hủy một phần chất béo của sữa làm cho các sản phẩm từ sữa có vị đắng và mùi ơi.
Lipase hịa tan tốt trong chất béo, dễ dàng xâm nhập vào các cầu mỡ nên chế độ
thanh trùng tức thời ở 72 – 75oC không đủ để tiêu diệt lipase. Đây là một trong
những nguyên nhân gây hư hỏng sữa.
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
23
Catalase : Sữa vắt từ bò bị bệnh viêm vú thì hàm lượng catalase thường cao.
Enzyme này bị phá hủy ở 75oC trong 60 giây.
Phosphatase : Phosphatase xâm nhập vào sữa theo con đường tuyến sữa.
Trong sữa có phosphatase kiềm ( pH = 9 – 10 ) và phosphatase acid ( pH = 4 – 4.3
). Phosphatase kiềm bị phá hủy hoàn toàn ở chế độ thanh trùng 65oC trong 30 phút
hoặc 80oC tức thời. Người ta sử dụng tính chất này để kiểm tra hiệu quả thanh
trùng sữa.
Các protease : Protease trong tuyến sữa, về hoạt tính tương tự như tripxin.
Điều kiện tối ưu cho enzyme này là môi trường kiềm nhẹ, nhiệt độ 37 – 42oC.
Protease tuyến sữa bị phá hủy hoàn toàn ở 75oC.
Protease vi khuẩn được tổng hợp từ các vi khuẩn trong sữa. Các vi khuẩn này
xâm nhập vào sữa từ khơng khí hoặc do con người chủ động đưa vào khi sản xuất
một số sản phẩm như sữa chua, pho mát...
2.1.3.6.
Vitamin
Trong sữa chứa nhiều vitamin tuy hàm lượng không lớn lắm, nhưng tương
đối đa dạng. Vitamin trong sữa bao gồm hai nhóm:
Nhóm vitamin hịa tan trong chất béo: Vitamin A,D,E,K …
Nhóm vitamin hòa tan trong nước: Vitamin B1, B2, B6, B12, C
Với chế độ gia nhiệt gtrong quá trình chế biến sữa thì ác vitamin hịa tan
trong chất béo A, D cùng các vitamin hào tan trong nước: B2, B3, B5, H tương đối
bền. Còn các vitamin C, B1, B6, B12, M đều bị ảnh hưởng bởi chế độ gia nhiệt ở
mức độ khác nhau. [1]
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
24
Vitamin
mg/l
A (retinol)
0.3
D (canciferol)
0.001
E (tocofenol)
1.4
B1 (thiamin)
0.4
B2 (lactoflavin)
1.7
B3 (nicotinamit)
1
B5 (acid pantothenic)
3
B6 (pyridoxin)
0.5
B12 (xyanocobal – amin)
0.005
C (acid ascorbic)
20
H (biotin)
0.04
M (acid folic)
0.05
Bảng 2.1.3.6 Thành phần các vitamin trong sữa
Nguồn:TS Lâm Xuân Thanh, công nghệ các sản phẩm từ sữa.
Để thành phần các vitamin cân đối và hoàn hỏa hơn, người ta đã bổ xung thêm
một số loại vitamin thiết trong quá trình chế biến các sản phẩm sữa.
2.1.3.7.
Các muối
Do trong sữa có mặt các cation K+, Na+, Mg2+, Ca2+ và các anion của các acid
phosphoric, limonic, clohydricc nên trong sữa có nhiều loại muối khác nhau.
GVHD: Lê Thị Hồng Ánh
25