Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Thực trạng và giải pháp quản lý, thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị trấn cổ lễ, huyện trực ninh, tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.34 KB, 67 trang )

uế

Trong q trình học tập và hồn thành khóa luận

H

này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ quý nhà

trường, quý thầy cô, quý đơn vị thực tập, gia đình và bạn

tế

bè.

in

h

Để bày tỏ sự cám ơn chân thành này trước hết, tôi

cK

xin gửi lời cảm ơn tới trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế đã tạo cho tôi một môi trường học tập, rèn luyện tốt,

họ

cảm ơn quý Thầy cô đã quan tâm, tạo điều kiện và giúp
đỡ tơi có những hành trang kiến thức để tơi có thể tự tin

Đ


ại

bước vào cuộc sống tự lập sau này. Tôi xin được gửi lời
cảm ơn chân thành sâu sắc tới giảng viên - Th.S Trần

ườ
n

g

Minh Trí, Thầy ln quan tâm, nhiệt tình hướng dẫn tơi
trong suốt q trình hồn thành nghiên cứu này.

Tr

Tơi cũng xin cảm ơn Q phịng tài ngun và mơi

trường huyện Trực Ninh – Nam Định đã tạo điều kiện cho
tôi thực tập, học hỏi tại đơn vị. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm
ơn tới Anh Vũ Viết Thanh – chuyên viên môi trường tại


phịng, mặc dù bận rộn nhưng Anh ln nhiệt tình, tạo
điều kiện và hỗ trợ tơi trong q trình thực tập.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn bố mẹ và gia đình tơi đã

uế

ni dạy tơi khơn lớn và trưởng thành, luôn tạo điều kiện


H

và là nguồn động viên kịp thời cho tôi. Tôi xin được cảm

tế

ơn các bạn của tôi và tất cả mọi người, những người bạn

in

h

luôn đồng hành cùng tôi.

họ

cK

Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Trịnh Thị Màu

Đ
ại

MỤC LỤC

MỤC LỤC

g


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ườ
n

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 4
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 4


1.1. Các khái niệm cơ bản.................................................................................... 4
1.2 Nguồn gốc, phân loại, thành phần chất thải rắn ............................................ 5
1.2.1 Nguồn gốc............................................................................................... 5
1.2.2 Phân loại chất thải rắn ............................................................................ 6

uế

1.2.3 Thành phần chất thải rắn ........................................................................ 7
1.3 Tính chất của chất thải rắn............................................................................. 7


H

1.4 Ảnh hưởng của chất thải rắn tới môi trường.................................................. 7
1.4.1 Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường đất.............................................. 7

tế

1.4.2 Chất thải rắn gây ô nhiễm nguồn nước – cản trở dòng chảy.................. 7
1.4.3 Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường không khí .................................. 8

h

1.4.4 Chất thải rắn làm giảm mỹ quan đô thị .................................................. 8

in

1.4.5 Chất thải rắn gây ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng ............................ 8
1.5 Các phương pháp xử lý chất thải rắn phổ biến .............................................. 9

cK

1.5.1 Phương pháp chôn lấp ............................................................................ 9
1.5.2 Phương pháp đốt................................................................................... 10
1.5.3 Phương pháp ủ sinh học ....................................................................... 10

họ

1.5.4 Phương pháp xử lý bằng công nghệ ép kiện ........................................ 10
1.5.5 Phương pháp xử lý bằng công nghệ Hydromex ................................... 11


Đ
ại

1.5.6 Xử lý CTR bằng công nghệ Seraphin................................................... 12
1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và kết quả quản lý chất thải rắn ......... 13
1.6.1 Công tác thu gom chất thải ................................................................... 13
1.6.2 Cơng tác về phí dịch vụ ........................................................................ 14

g

1.7 Các quy định pháp luật liên quan tới chất thải rắn ...................................... 14

ườ
n

1.8 Tình hình quản lý, thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam và
huyện Trực Ninh ................................................................................................ 16

Tr

1.8.1 Tình hình quản lý, thu gom và xử lý CTRSH tại Việt Nam................. 16
1.8.1.1 Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam................................ 16
1.8.1.2 Quản lý, thu gom và xử lý CTRSH tại Việt Nam ......................... 19
1.8.1.3 Tình hình quản lý, thu gom và xử lý CTRSH tại huyện
Trực Ninh .................................................................................................. 20

1.9 Những mơ hình thành cơng và kinh nghiệm trong quản lý CTRSH ........... 21
1.9.1 Những mơ hình thành công .................................................................. 21



1.9.2 Những kinh nghiệm trong quản lý CTRSH.......................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ, THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CỔ LỄ - TRỰC
NINH – NAM ĐỊNH ............................................................................................ 25

uế

2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở thị trấn Cổ Lễ, huyện Trực Ninh, tỉnh
Nam Định........................................................................................................... 25

H

2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 25
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................... 27

tế

2.1.2.1 Điều kiện kinh tế ........................................................................... 27
2.1.2.2 Điều kiện xã hội ............................................................................ 27

h

2.1.2.3 Tình hình phát triển hạ tầng xã hội, kỹ thuật ................................ 27

in

2.2 Công tác quản lý, thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở
thị trấn Cổ Lễ ..................................................................................................... 28


cK

2.2.1 Công tác quản lý CTRSH ..................................................................... 28
2.2.2 Tình hình thu gom và xử lý CTRSH của các nguồn thải ..................... 29
2.2.2.1 Đặc điểm thành phần CTRSH của các nguồn thải........................ 29

họ

2.2.2.2 Hình thức thu gom xử lý CTRSH của các nguồn thải .................. 30
2.2.2.3 Dụng cụ chứa CTRSH của các nguồn thải.................................... 33

Đ
ại

2.2.2.4 Tái sử dụng CTRSH của các nguồn thải....................................... 34
2.2.3 Công tác thu gom CTRSH.................................................................... 35
2.2.3.1 Đơn vị thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH 35
2.2.3.2 Thực trạng công tác thu gom của HTXMT thị trấn ...................... 36

g

2.2.4 Đánh giá công tác thu gom của HTX môi trường thị trấn.................... 37

ườ
n

2.2.5 Những khó khăn, hạn chế trong cơng tác thu gom............................... 40
2.2.6 Hoạt động thu mua phế liệu trên địa bàn thị trấn Cổ Lễ ...................... 41

Tr


2.2.7 Công tác xử lý CTRSH của thị trấn Cổ Lễ........................................... 42

2.9. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác quản lý, thu gom và
xử lý CTRSH tại thị trấn Cổ Lễ ......................................................................... 43

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ................................................ 44
3.1 Định hướng phát triển công tác quản lý, thu gom và xử lý CTRSH của
huyện Trực Ninh nói chung và thị trấn Cổ Lễ nói riêng ................................... 44


3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, thu gom và xử lý
CTRSH tại thị trấn ............................................................................................. 44
3.2.1 Các giải pháp về mặt quản lý ............................................................... 44
3.2.2 Giải pháp cho công tác thu gom ........................................................... 46

uế

3.2.3 Các giải pháp về mặt xử lý ................................................................... 46
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 48

H

1. KẾT LUẬN.................................................................................................... 48
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 49

Tr

ườ
n


g

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 50


: Chất thải rắn

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt

CTRCN

: Chất thải rắn công nghiệp

HTX


: Hợp tác xã

HTXMT

: Hợp tác xã môi trường

TNMT

: Tài nguyên môi trường

UBND

: Ủy ban nhân dân

E.M

: chế phẩm sinh học hữu hiệu

MTĐT

: môi trường đô thị

KHCN và MT

: Khoa học công nghệ và môi trường

tế

h


in

cK

họ
Đ
ại
g

H

CTR

ườ
n
Tr

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ công nghệ xử lý CTR bằng phương pháp ép kiện......................... 11
Sơ đồ 2: Sơ đồ xử lý CTR theo công nghệ Hydromex .......................................... 12
...................................... 28

uế


Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức của phòng TN & MT huyện

Sơ đồ 4: Quy trình thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH ở thị trấn.................... 36
................... 39

H

Sơ đồ 4: Biểu đồ đánh giá của hộ gia đình về chất lượng thu gom

tế

Sơ đồ 5: Biểu đồ đánh giá của nhà hàng kinh doanh về chất lượng thu gom........ 40

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

cK

in

h


Sơ đồ 6: Quy trình xử lý CTRSH tại bãi chơn lấp ................................................. 42


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Nguồn phát sinh chất thải rắn ..................................................................... 6

uế

Bảng 2: Lượng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam đầu năm 2007.............. 17
Bảng 3: Lượng CTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam đầu năm 2007......... 18

H

Bảng 4: Hình thức thu gom xử lý CTRSH của các nguồn thải.............................. 30

tế

Bảng 5: Dụng cụ chứa CTRSH của các nguồn thải ............................................... 33
Bảng 6 : Mục đích phân loại CTRSH của các nguồn thải ..................................... 34

h

Bảng 7: Đánh giá của người dân về giờ giấc thu gom ........................................... 37

in

Bảng 8: Đánh giá của người dân về tần suất thu gom ........................................... 38
Bảng 9: Đánh giá của người dân về phí thu gom................................................... 38


cK

Bảng 10: Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ thu gom .............................. 39

Tr

ườ
n

g

Đ
ại

họ

Bảng 11: Khối lượng thu mua phế liệu trên địa bàn thị trấn.................................. 41


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp quản lý, thu gom và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Cổ Lễ, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.

uế

1. Mục đích nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về vấn đề quản lý, thu gom và xử lý

H


rác thải sinh hoạt.

tế

- Đánh giá thực trạng, cách thức quản lý, tổ chức, thu gom và xử lý rác thải
sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Cổ Lễ.

h

- Đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý,

2. Phương pháp nghiên cứu

in

thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Cổ Lễ.

cK

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:

+ Thu thập, tổng hợp tài liệu có liên quan từ các tài liệu của giáo viên hướng

báo, mạng internet.

họ

dẫn, phòng tài nguyên và mơi trường huyện, ủy ban nhân dân, tìm hiểu qua sách


+ Tham khảo quy trình thu gom, vận chuyển, và xử lý rác thải sinh hoạt mà

Đ
ại

đội vệ sinh môi trường đang thực hiện.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
+ Phương pháp quan sát để thấy được tình hình chung về thực trạng thải rác

g

thải sinh hoạt của các hộ gia đình, các cơ quan trên địa bàn thị trấn Cổ Lễ cũng như

ườ
n

tình hình thu gom rác của đội vệ sinh môi trường ở đây và hệ thống hóa tài liệu.
+ Phương pháp điều tra: Việc thu thập số liệu được thưc hiện bằng cách

phỏng vấn trực tiếp các cá nhân với bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn cho

Tr

mục đích nghiên cứu.
Chọn mẫu điều tra: Để tiến hành đánh giá thực trạng thu gom và xử lý rác

thải sinh hoạt ở thị trấn, em chọn mẫu điều tra là 60 theo phương pháp ngẫu nhiên
phân tầng, tức là phỏng vấn 60 cá nhân trong đó, 30 hộ gia đình, 20 hộ nhà hàng
kinh doanh và 10 cơ quan công sở trong tổng số dân của thị trấn.



- Phương pháp chuyên gia: trao đổi với giáo viên hướng dẫn và các cán bộ
chun mơn trong phịng tài nguyên và môi trường.
- Phương pháp tổng hợp thống kê và xử lý số liệu bằng excel để phân tích
các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải

uế

sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Cổ Lễ.
3. Thời gian nghiên cứu

H

Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ 02/02/2012 – 31/03/2012 với số liệu thứ
cấp từ 2007 – 2010.

tế

4. Tài liệu tham khảo

- Một số khóa luận trên thư viện trường Đại học kinh tế Huế và trên

in

h

tailieu.vn
- Một số sách chuyên ngành môi trường

quan sát thực tế.

5. Kết quả đạt được

cK

- Thông tin thu thập từ internet và một số kiến thức trong quá trình học và

họ

Đề tài đã trình bày được thực trạng trong công tác quản lý, thu gom cũng
như xử lý RTSH trên địa bàn thị trấn Cổ Lễ hiện nay. Từ đó thấy được những khó

Đ
ại

khăn mà việc thực hiện công tác này của thị trấn đang gặp phải để đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản ly, thu gom và xử lý RTSH trên địa bàn thị

Tr

ườ
n

g

trân Cổ Lễ.


GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Q

uế

trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra hết sức khẩn trương, bộ mặt xã

hội có những chuyển biến tích cực. Và nó khơng chỉ phát triển ở các thành phố,

H

khu đơ thị lớn của đất nước mà cịn đang mở rộng ra các tỉnh, các huyện lân cận.

tế

Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống của người dân được cải thiện đáng kể.
Mức sống của người dân càng cao thì nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm xã hội càng

h

cao, điều này đồng nghĩa với việc gia tăng lượng chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải

in

rắn sinh hoạt phát sinh trong quá trình ăn, ở, tiêu dùng của con người và được thải
vào môi trường ngày càng nhiều, vượt quá sức chịu tải của môi trường dẫn đến

cK


môi trường bị ô nhiễm.

Thị trấn Cổ Lễ là trung tâm của huyện Trực Ninh, tập trung nhiều chợ, hoạt

họ

động buôn bán diễn ra sôi nổi, các dịch vụ phục vụ người dân cũng ngày càng
phong phú và đa dạng dẫn đến lượng chất thải rắn sinh hoạt tăng lên rất nhiều. Tuy
nhiên, điều đáng quan tâm ở đây là chưa có một giải pháp cụ thể nào về việc xử lý

Đ
ại

các nguồn chất thải rắn phát sinh này. Chất thải rắn sinh hoạt mới chỉ được thu gom
tập trung ở những bãi rác lộ thiên, không được tiến hành xử lý chôn lấp làm mất vệ
sinh công cộng, mất mỹ quan môi trường, gây ô nhiễm môi trường đất, nước, khơng

g

khí. Đặc biệt những bãi rác này cịn là nguy cơ gây dịch bệnh nguy hại đến sức

ườ
n

khỏe con người, gây thiệt hại về kinh tế, sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế xã
hội. Bên cạnh đó, cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Cổ Lễ
bao gồm quy hoạch, thu gom, xử lý trong thời gian qua chưa được quan tâm đúng

Tr


mức, bộc lộ nhiều yếu kém trong quản lý và tổ chức thực hiện. Để có cơ sở nhằm
tìm ra các biện pháp quản lý, thu gom và xử lý phù hợp góp phần giảm thiểu ơ
nhiễm mơi trường do chất thải rắn sinh hoạt ở thị trấn tôi quyết định nghiên cứu đề
tài: “Thực trạng và giải pháp quản lý, thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn thị trấn Cổ Lễ, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định”.

SVTH: Trịnh Thị Màu

1


GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn về vấn đề quản lý, thu gom và xử lý
chất thải rắn sinh hoạt.
- Đánh giá thực trạng, cách thức quản lý, tổ chức, thu gom và xử lý chất thải

uế

rắn sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Cổ Lễ.

thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn Cổ Lễ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H


- Đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý,

tế

- Đối tượng nghiên cứu: người dân và chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị
trấn Cổ Lễ (nguồn phát sinh, thành phần, khối lượng rác) và hiện trạng quản lý

in

h

chất thải rắn sinh hoạt (tình hình thu gom, vận chuyển, xử lý).
- Phạm vi:

cK

+ Không gian: Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi thị trấn Cổ Lễ.
+ Thời gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu từ 02/02/2012 – 5/4/2012 với
số liệu thứ cấp từ năm 2007 – 2010.

họ

4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:

Đ
ại

+ Thu thập, tổng hợp tài liệu có liên quan từ các tài liệu của giáo viên hướng

dẫn, phòng tài nguyên và môi trường huyện Trực Ninh, ủy ban nhân dân, hợp tác
xã môi trường thị trấn Cổ Lễ, tìm hiểu qua sách báo, mạng internet.

g

+ Tham khảo quy trình thu gom, vận chuyển, và xử lý CTRSH mà đội vệ

ườ
n

sinh môi trường đang thực hiện.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
+ Phương pháp quan sát để thấy được tình hình chung về thực trạng CTRSH

Tr

của các hộ gia đình, các cơ quan trên địa bàn thị trấn Cổ Lễ cũng như tình hình thu
gom CTR của đội vệ sinh môi trường ở đây và hệ thống hóa tài liệu.
+ Phương pháp điều tra: Việc thu thập số liệu được thưc hiện bằng cách

phỏng vấn trực tiếp các cá nhân với bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn cho
mục đích nghiên cứu.

SVTH: Trịnh Thị Màu

2


GVHD: Th.S Trần Minh Trí


Khóa luận tốt nghiệp

Chọn mẫu điều tra: Để tiến hành đánh giá thực trạng thu gom và xử lý
CTRSH ở thị trấn, em chọn mẫu điều tra là 60 theo phương pháp ngẫu nhiên phân
tầng, tức là phỏng vấn 60 cá nhân trong đó, 30 hộ gia đình, 20 hộ nhà hàng kinh
doanh và 10 cơ quan công sở trên địa bàn thị trấn Cổ Lễ.

uế

+ Phương pháp chuyên gia: trao đổi với giáo viên hướng dẫn, các cán bộ
chun mơn trong phịng tài ngun và môi trường, các cán bộ quản lý HTXMT

H

thị trấn Cổ Lễ.

- Phương pháp tổng hợp thống kê và xử lý số liệu bằng excel để phân tích

tế

các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

trên địa bàn thị trấn Cổ Lễ.

SVTH: Trịnh Thị Màu

3


GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các khái niệm cơ bản

uế

Chất thải rắn
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705 – 2000


hoạt, trong quá trình sản xuất hoặc trong các hoạt động khác.

tế

Theo GSTS Trần Hiếu Nhuệ và các cộng sự

H

Chất thải rắn là vật chất có trạng thái rắn hoặc sệt được loại ra trong sinh

h

Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các

in

hoạt động kinh tế xã hội của mình. Trong đó, quan trọng nhất là các loại chất thải
sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.

cK

Theo George Tchobanoglous và các cộng sự

Chất thải rắn là toàn bộ chất thải được sinh ra từ các hoạt động của con
người và động vật, là các chất thải thông thường và các chất thải khơng cịn hữu

họ

dụng nữa.


Luật bảo vệ mơi trường 2005 định nghĩa: “Chất thải là vật chất ở thể rắn,

Đ
ại

lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động
khác”. Chất thải rắn còn gọi là rác thải, là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá
trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.

g

Chất thải rắn sinh hoạt

ườ
n

Chất thải rắn phát sinh trong quá trình sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi cơng

cộng được gọi chung là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động
sản xuất công nghiệp, làng nghề được gọi chung là chất thải rắn công nghiệp.

Tr

Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh,

gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm thừa hoặc quá hạn sử dụng,
xương động vật, tre, gỗ, lông gà vịt, vải, giấy, rơm rạ, xác động vật, rau, quả thừa.
Quản lý chất thải rắn
Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu,
tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy chất thải. (Luật bảo vệ môi trường 2005)


SVTH: Trịnh Thị Màu

4


GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp

Theo nghị định 59/2007/NĐ – CP định nghĩa về quản lý chất thải rắn như
sau: Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý,
đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải, các hoạt động phân loại, thu gom, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu

uế

những tác động có hại đối với mơi trường và sức khỏe con người.
Thu gom chất thải rắn: Thu gom CTR là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng

H

gói và lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ
sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

tế

Vận chuyển chất thải rắn: Vận chuyển CTR là quá trình chuyên chở chất thải
rắn từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử


in

h

dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng.

Xử lý chất thải rắn: Xử lý CTR là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ,

cK

kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc khơng có ích trong
chất thải rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn.
Chi phí xử lý chất thải rắn: Bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí

họ

đầu tư xây dựng, mua sắm phương tiện, trang thiết bị, đào tạo lao động, chi phí
quản lý và vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn tính theo thời gian hồn vốn và quy

Đ
ại

về một đơn vị khối lượng chất thải rắn được xử lý.
Chi phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn: Bao gồm chi phí đầu tư phương
tiện, trang thiết bị, đào tạo lao động, chi phí quản lý và vận hành cơ sở thu gom,

g

vận chuyển chất thải rắn tính theo thời gian hoàn vốn và quy về một đơn vị khối


ườ
n

lượng chất thải rắn được thu gom, vận chuyển.
1.2 Nguồn gốc, phân loại, thành phần chất thải rắn
1.2.1 Nguồn gốc

Tr

Có nhiều nguồn phát sinh CTR khác nhau như:
- Khu dân cư: hộ gia đình, chung cư, biệt thự.
- Khu thương mại: Nhà hàng, chợ, khách sạn, các trạm sửa chữa.
- Cơ quan cơng sở: Trường học, bệnh viện, văn phịng cơ quan nhà nước.
- Cơng trình xây dựng: Khu nhà xây dựng mới, sửa chữa hoặc nâng cấp mở

rộng, đường phố, cao ốc.

SVTH: Trịnh Thị Màu

5


GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp

- Khu cơng cộng: Đường phố, công viên, khu vui chơi, khu giải trí, cống rãnh.
- Khu cơng nghiệp: Cơng nghiệp xây dựng, chế tạo, cơng nghiệp nặng, nhẹ,
lọc dầu, hóa chất, nhiệt điện.
- Nông nghiệp: Đồng cỏ, đồng ruộng, vườn rau, vườn cây ăn quả, nông trại.


uế

Bảng 1: Nguồn phát sinh chất thải rắn
Các loại chất thải rắn

Khu dân cư

Thực phẩm dư thừa, bao bì hàng hóa (vải, da, cao su, thiếc,

H

Nguồn phát sinh

gia dụng, bóng đèn, đồ nhựa)

Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy tinh, kim loại, chất thải

h

Khu thương mại

Khu công cộng

Giấy, nhựa, thực phẩm thừa, thủy tinh, kim loại
Sắt thép vụn, vôi vữa, gạch vỡ, bê tông, gỗ, ống dẫn

cK

Công trình xây dựng


in

nguy hại
Cơ quan cơng sở

tế

nhơm, thủy tinh), tro, đồ dùng điện, vật dụng hư hỏng (đồ

Cành cây cắt tỉa, chất thải chung tại các khu vui chơi, giải

Khu cơng nghiệp

họ

trí, bùn cống rãnh.

Những phần ngun vật liệu dư thừa, bụi, gạch ngói vỡ, cát,
đá.

Lá cây, cành cây, xác gia súc, thức ăn gia súc thừa hay hư

Đ
ại

Nông nghiệp

hỏng, rơm, rạ, chất thải từ lị giết mổ, phân bón, thuốc trừ


g

sâu, bao bì thuốc bảo vệ thực vật.
Nguồn: Homer A.Neal, J.R. Schubel,1993

ườ
n

1.2.2 Phân loại chất thải rắn
Phân theo tính chất nguy hại bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải

Tr

rắn nguy hại:
- Chất thải rắn nguy hại: là chất thải rắn chứa các chất hoặc hợp chất có một

trong những đặc tính: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ
độc hoặc các đặc tính nguy hại khác.
- Chất thải rắn thơng thường: là các loại chất thải rắn khơng có chứa các chất
và hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần.

SVTH: Trịnh Thị Màu

6


GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp


1.2.3 Thành phần chất thải rắn
Thành phần của chất thải rắn rất khác nhau tùy thuộc từng địa phương, tính
chất tiêu dùng, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Thông thường thành
phần của CTR bao gồm các hợp phần sau: Chất thải thực phẩm, giấy, catton, vải

uế

vụn, sản phẩm vườn, thủy tinh, nhựa, bụi tro, cát đá, gạch vụn.
1.3 Tính chất của chất thải rắn

H

Chất thải rắn sinh hoạt tồn tại ở mọi dạng vật chất rắn, lỏng, khí ta có thể xác

định khối lượng, thể tích rõ ràng. Một số chất thải tồn tại dưới dạng khó xác định

tế

như nhiệt, phóng xạ, bức xạ dù tồn tại dưới dạng nào thì tác động gây ơ nhiễm của
chất thải là do các thuộc tính lý học, hóa học, sinh học của chúng trong đó thuộc

in

h

tính hóa học là quan trọng nhất. Bởi vì trong những điều kiện nhất định các chất
hóa học có thể phản ứng với nhau hoặc tự chuyển đổi sang dạng khác để tạo ra

cK


chất mới và dĩ nhiên là có thể hình thành các chất gây ô nhiễm nghiêm trọng hơn
khi đó sẽ gây ra hiện tượng cộng hưởng ô nhiễm sẽ rất nguy hiểm.
1.4 Ảnh hưởng của chất thải rắn tới môi trường

họ

1.4.1 Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường đất
- CTRSH nằm rải rác không được thu gom nằm lại trong đất, và một số loại

Đ
ại

chất thải khó phân hủy như: túi nilon, vỏ chai, lon bia làm ảnh hưởng tới môi
trường đất: thay đổi cơ cấu đất, đất trở nên khô cằn, các vi sinh vật có thể bị chết.
- Nhiều loại chất thải như xỉ than, vôi vữa đổ xuống đất làm cho đất bị đông

g

cứng, khả năng thấm nước kém, hút nước kém, đất bị thối hóa.

ườ
n

1.4.2 Chất thải rắn gây ơ nhiễm nguồn nước – cản trở dịng chảy
- Lượng CTR rơi vãi nhiều, ứ đọng lâu ngày, khi gặp mưa rác rơi vãi theo

dòng chảy, các chất độc hòa tan trong nước, qua cống rãnh, ra ao hồ, sơng ngịi,

Tr


gây ra ơ nhiễm nguồn nước mặt.
- CTRSH khơng thu gom hết ứ đọng trong các ao hồ là nguyên nhân gây mất vệ

sinh và ô nhiễm các thủy vực. Khi các thủy vực bị ô nhiễm hoặc chứa nhiều rác thì có
nguy cơ ảnh hưởng đến các lồi thủy sinh làm giảm sinh khối của các thủy vực.
- Ở các bãi chơn lấp thì chất ơ nhiễm trong nước rác là nguyên nhân gây ô
nhiễm nguồn nước ngầm trong khu vực và các nguồn nước ao hồ, sông suối lân

SVTH: Trịnh Thị Màu

7


GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp

cận. Tại các bãi rác nếu không tạo được lớp phủ bảo đảm hạn chế tối đa nước mưa
thấm qua thì cũng có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt.
1.4.3 Chất thải rắn gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí
- Tại các trạm bãi trung chuyển rác xen kẽ khu vực dân cư là nguồn gây ơ

tiếng ồn và các khí thải độc hại từ các xe thu gom và vận chuyển rác.

uế

nhiễm mơi trường khơng khí do mùi hơi từ rác, bụi cuốn lên khi xúc rác, bụi khói,

H


- Tại các bãi chôn lấp rác vấn đề ảnh hưởng tới môi trường khí là gây mùi

1.4.4 Chất thải rắn làm giảm mỹ quan đơ thị

tế

hơi thối, các khí độc hại từ các chất thải nguy hại.

- CTRSH nếu không được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý, thu gom

in

h

không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đường đều là những hình ảnh gây mất vệ sinh
môi trường và làm ảnh hưởng đến vẻ mỹ quan đường phố, thơn xóm.

cK

- Một ngun nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là do ý thức của người dân
chưa cao. Tình trạng người dân đổ rác bừa bãi ra lòng đường và mương rãnh vẫn
còn rất phổ biến, đặc biệt là ở khu vực nông thôn nơi mà công tác quản lý và thu

họ

gom CTRSH vẫn chưa được tiến hành chặt chẽ.

1.4.5 Chất thải rắn gây ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng

Đ

ại

- Tác hại của CTRSH lên sức khỏe con người thông qua ảnh hưởng của
chúng lên các thành phần môi trường. Môi trường bị ô nhiễm tất yếu sẽ tác động
tới sức khỏe con người thông qua chuỗi thức ăn.

g

- Tại các bãi rác nếu không áp dụng các kỹ thuật chôn lấp và xử lý thích hợp,

ườ
n

cứ đổ dồn rồi san ủi, chơn lấp thơng thường, khơng có lớp lót, lớp phủ thì bãi rác trở
thành nơi phát sinh ruồi, muỗi, là mầm mống nguy cơ gây các bệnh hiểm nghèo đối
với cơ thể người khi tiếp xúc, đe dọa đến sức khỏe cộng đồng xung quanh.

Tr

- CTR còn tồn đọng ở các khu vực, ở các bãi rác không hợp vệ sinh là

nguyên nhân dẫn đến phát sinh các ổ dịch bệnh, là nguy cơ đe dọa đến sức khỏe
con người. Theo nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới (WHO), tỷ lệ người mắc
bệnh ung thư ở các khu vực gần bãi chôn lấp rác thải chiếm tới 15,25% dân số.
Ngoài ra, tỷ lệ mắc bệnh ngoại khoa, bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nước ô
nhiễm chiếm 25%.

SVTH: Trịnh Thị Màu

8



GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp

1.5 Các phương pháp xử lý chất thải rắn phổ biến
1.5.1 Phương pháp chôn lấp
Chôn lấp hợp vệ sinh là biện pháp tiêu hủy chất thải được áp dụng rộng rãi
trên thế giới. Theo công nghệ này, chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại

uế

dạng rắn sau khi đã cố định ở dạng viên được đưa vào các hố chơn lấp có ít nhất
hai lớp chống thấm, có hệ thống thu gom nước rị rỉ để xử lý, có hệ thống thốt

H

khí, có giếng khoan để giám sát khả năng ảnh hưởng đến nước ngầm.

Phương pháp này có chi phí thấp và được áp dụng ở các nước đang phát

tế

triển. Việc chôn lấp được thực hiện bằng cách dùng xe chuyên dụng chở rác tới
bãi chôn lấp đã xây dựng trước. Sau khi rác được đổ xuống, xe ủi san bằng, đầm

in

h


nén trên bề mặt và đổ lên một lớp đất, hàng ngày phun thuốc diệt ruồi muỗi, rắc
vôi bột theo thời gian, sự phân hủy của vi sinh vật làm cho rác trở nên tơi xốp và

thì chuyển sang bãi rác mới.

cK

thể tích của bãi rác giảm xuống. Việc đổ rác được tiếp tục cho tới khi bãi rác đầy

Các bãi chôn lấp rác phải cách xa khu dân cư lớn hơn 5km, giao thông thuận

họ

lợi, nền đất phải ổn định, không gần nguồn nước ngầm và nguồn nước mặt. Đáy
của bãi rác nằm trên tầng đất sét hoặc được phủ các lớp chống thấm bằng màn địa

Đ
ại

chất. Ở các bãi chôn lấp rác cần phải thiết kế khu thu gom và xử lý nước rác trước
khi thải vào môi trường. Việc xây dựng hố chôn lấp phải theo đúng các quy chuẩn
thiết kế về kích thước, độ dốc, các lớp chống thấm đáy và vách, xử lý nước rò rỉ.

g

- Ưu điểm:

ườ
n


+ Công nghệ đơn giản, rẻ tiền và phù hợp với nhiều loại chất thải.
+ Chi phí vận hành bãi rác thấp.
- Nhược điểm:

Tr

+ Chiếm diện tích đất tương đối lớn.
+ Có thể khơng được sự đồng tình của người dân xung quanh khu vực bãi

chơn lấp.
+ Có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao nếu việc xử lý nước rị rỉ khơng tốt.
+ Việc tìm kiếm xây dựng bãi chơn lấp mới là việc làm khó khăn.

SVTH: Trịnh Thị Màu

9


GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp

1.5.2 Phương pháp đốt
Đốt là q trình oxy hóa chất thải ở nhiệt độ cao. Công nghệ này rất phù hợp
để xử lý chất thải rắn công nghiệp và chất thải rắn nguy hại vô cơ như cao su,
nhựa, giấy, da, cặn dầu, dung môi, thuốc bảo vệ thực vật và đặc biệt là chất thải y

uế


tế trong những lò đốt chuyên dụng hoặc cơng nghiệp như lị nung xi măng.
Phương pháp này chi phí cao. Cơng nghệ đốt CTR thường sử dụng ở các

H

quốc gia phát triển. Tuy nhiên, việc đốt chất thải rắn sinh hoạt bao gồm nhiều chất
thải khác nhau sinh khói độc và dễ sinh khí dioxin nếu khơng giải quyết tốt việc

tế

xử lý khói. Năng lượng phát sinh khi đốt CTR có thể tận dụng cho các lị hơi, lị
sưởi hoặc cho ngành cơng nghệ nhiệt và phát điện. Mỗi lò đốt phải được trang bị

1.5.3 Phương pháp ủ sinh học

in

h

một hệ thống xử lý khí thải.

cK

Ủ sinh học (compost) là q trình ổn định sinh hóa các chất hữu cơ để hình
thành các chất mùn, với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách khoa học tạo mơi
trường tối ưu đối với q trình. Q trình ủ hữu cơ từ CTR hữu cơ là một phương

họ

pháp truyền thống được áp dụng phổ biến ở các quốc gia đang phát triển trong đó

có Việt Nam. Q trình ủ được coi như q trình lên men yếm khí mùn hoặc hoạt

Đ
ại

chất mùn. Sản phẩm thu hồi là hợp chất mùn không mùi, không chứa vi sinh vật
gây bệnh và hạt cỏ. Trong quá trình ủ, oxy sẽ được hấp thụ hàng trăm lần. Quá
trình ủ áp dụng với chất hữu cơ không độc hại, lúc đầu là khử nước, sau là xử lý

g

cho đến khi nó thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ được kiểm tra thường xuyên

ườ
n

và giữ cho vật liệu ủ luôn ở trạng thái thiếu khí trong suốt thời gian ủ. Q trình tự
tạo ra nhiệt riêng nhờ q trình oxy hóa các chất thối rữa. Sản phẩm cuối cùng là
CO2 , nước và các hợp chất hữu cơ bền vững như: lignin, sợi.

Tr

1.5.4 Phương pháp xử lý bằng công nghệ ép kiện
Phương pháp ép kiện được thực hiện trên cơ sở toàn bộ chất thải tập trung

thu gom vào nhà máy. Chất thải được phân loại bằng phương pháp thủ công trên
băng tải, các chất trơ và các chất có thể tận dụng được như: kim loại, nilon, giấy,
thủy tinh, nhựa được thu hồi và tái chế.

SVTH: Trịnh Thị Màu


10


GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1: Sơ đồ công nghệ xử lý CTR bằng phương pháp ép kiện

Phễu
nạp rác

Băng
tải rác

Phân
loại

Kim loại

uế

Chất
thải

Máy ép
rác

Giấy


tế

Băng tải thải
vật liệu

Nhựa

h

Các khối kiện
sau khi ép

H

Thủy tinh

cK

in

Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ, quản lý chất thải rắn đô thị, 2001

1.5.5 Phương pháp xử lý bằng công nghệ Hydromex
Công nghệ Hydromex nhằm xử lý CTR đô thị thành các sản phẩm phục vụ

họ

ngành xây dựng, vật liệu, năng lượng. Bản chất của công nghệ Hydomex là nghiền
nhỏ rác sau đó polime hóa và sử dụng áp lực lớn để nén, định hình các sản phẩm.


Đ
ại

CTR được thu gom và chuyển về nhà máy, không cần phân loại và đưa vào máy
cắt nghiền nhỏ, sau đó đưa đến các thiết bị trộn bằng băng tải. Chất thải lỏng pha
trộn trong bồn phản ứng, các phản ứng trung hòa và khử độc thực hiện trong bồn

g

phản ứng. Sau đó chất thải lỏng từ bồn phản ứng được bơm vào các thiết bị trộn:

ườ
n

chất lỏng và chất thải kết dính với nhau sau khi cho thêm thành phần polime hóa
vào. Sản phẩm ở dạng bột ướt được chuyển đến máy ép cho ra sản phẩm mới. Các

Tr

sản phẩm này bền, an tồn với mơi trường.

SVTH: Trịnh Thị Màu

11


GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp


Sơ đồ 2: Sơ đồ xử lý CTR theo công nghệ Hydromex

Chất thải
chưa phân
loại

Kiểm tra bằng mắt

Chất thải
lỏng hỗn hợp

uế

Cắt, xé, nghiền tơi nhỏ

Thành phần
polime hóa

tế

Trộn đều

H

Làm ẩm

cK

in


h

Ép hay đùn ra

Sản phẩm mới

Nguồn: Cù Huy Đấu, Trần Thị Hường, quản lý chất thải rắn đô thị, 2009

họ

1.5.6 Xử lý CTR bằng công nghệ Seraphin

Ban đầu chất thải được đưa tới nhà máy và đổ xuống nhà tập kết nơi có hệ

Đ
ại

thống phun vi sinh khử mùi cũng như ozone diệt vi sinh vật độc hại. Tiếp đến,
băng tải sẽ chuyển rác tới máy xé bơng để phá vỡ mọi loại bao gói. Rác tiếp tục đi
qua hệ thống tuyển từ (hút sắt thép và các kim loại khác) rồi lọt xuống sàng lồng.

g

Sàng lồng có nhiệm vụ tách chất thải mềm, dễ phân hủy, chuyển CTR vơ cơ

ườ
n

tới máy vị và CTR hữu cơ tới máy cắt. Trong quá trình vận chuyển này, một

chủng vi sinh ASC đặc biệt, được phun vào chất thải hữu cơ nhằm khử mùi hôi,
làm chúng phân hủy nhanh và diệt một số tác nhân độc hại. Sau đó, chất thải hữu

Tr

cơ được đưa vào buồng ủ trong thời gian 7 – 10 ngày. Buồng ủ có chứa một chủng
vi sinh khác làm rác phân hủy nhanh cũng như tiếp tục khử vi khuẩn. CTR biến
thành phân khi được đưa ra khỏi nhà ủ, tới hệ thống nghiền và sàng. Phân trên
sàng được bổ sung một chủng vi sinh đặc biệt nhằm cải tạo đất và bón cho nhiều
loại cây trồng, thay thế trên 50% phân hóa học. Phân dưới sàng tiếp tục được đưa
vào nhà ủ trong thời gian 7 – 10 ngày.

SVTH: Trịnh Thị Màu

12


GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp

Do lượng CTR vô cơ quá lớn nên các nhà khoa học tiếp tục phát triển hệ
thống xử lý phế thải trơ và dẻo, tạo ra một dây chuyền xử lý CTR khép kín. Phế
thải trơ và dẻo đi qua hệ thống sấy khô và tách lọc bụi, tro gạch. Sản phẩm thu
được ở giai đoạn này là phế thải dẻo sạch. Chúng tiếp tục đi qua tổ hợp bằm cắt,

uế

phối trộn, sơ chế, gia nhiệt bảo tồn rồi qua hệ thống thiết bị định hình áp lực cao.
Thành phẩm cuối cùng là ống cống panel, cọc gia cố nền móng, ván sàn, cốp pha.


H

Cứ một tấn rác đưa vào nhà máy, thành phẩm sẽ là 300 – 350 kg seraphin và
250 – 300 kg phân vi sinh. Như vậy, qua các công đoạn tách lọc – tái chế, công

tế

nghệ seraphin làm cho CTRSH được chế biến gần 100% trở thành phân bón hữu cơ
vi sinh, vật liệu xây dựng, vật liệu sản xuất đồ dân dụng, vật liệu cho công nghiệp.

in

h

Các sản phẩm này đã được cơ quan chức năng, trong đó có tổng cục tiêu chuẩn đo
lường chất lượng kiểm định và đánh giá là hoàn toàn đảm bảo về mặt vệ sinh và

cK

thân thiện môi trường. Với công nghệ seraphin, Việt Nam có thể xóa bỏ khoảng 52
bãi rác lớn, thu hồi đất bãi rác để sử dụng cho các mục đích xã hội khác.
1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và kết quả quản lý chất thải rắn

họ

1.6.1 Công tác thu gom chất thải

Ở Việt Nam lượng CTR thu gom chỉ mới đạt khoảng 70% và chủ yếu tập


Đ
ại

trung ở đô thị, tại nhiều đô thị khu cơng nghiệp CTRNH khơng được phân loại
riêng, cịn chơn lấp chung với CTRSH, phần lớn các đô thị, khu công nghiệp chưa
có bãi chơn lấp CTR hợp vệ sinh và vận hành đúng quy trình nên ảnh hưởng tới

g

đời sống của nhân dân. Việc lựa chọn địa điểm chôn lấp hoặc khu xử lý CTR tại

ườ
n

các đô thị gặp nhiều khó khăn do khơng được sự ủng hộ của người dân địa
phương, công nghệ xử lý CTR chưa được chú trọng nghiên cứu và chưa hồn
thiện, các cơng trình xử lý CTR hiện cịn manh mún, phân tán, khép kín theo địa

Tr

giới hành chính nên việc đầu tư, quản lý kém hiệu quả, lãng phí đất đai; cơng tác
quản lý nhà nước về thu gom CTR ở các cấp còn thiếu và yếu. Nguyên nhân chủ
yếu của những yếu kém trên, trước hết là do nhận thức tầm quan trọng của công
tác vệ sinh môi trường của một số cơ quan quản lý các cấp, các doanh nghiệp và
một bộ phận nhân dân còn hạn chế, chưa quan tâm đúng mức, thiếu biện pháp
thiết thực để khuyến khích phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ thu gom và xử

SVTH: Trịnh Thị Màu

13



GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp

lý chất thải rắn, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật chưa đầy đủ, thiếu cơ
chế, chính sách để khuyến khích phát triển công tác thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải, cơ chế phân công, phân cấp phối hợp trong quản lý nhà nước về chất
thải rắn chưa rõ ràng và chưa đề cao trách nhiệm cụ thể của từng bộ, ngành, chính

uế

quyền địa phương. Cơng tác kiểm tra, thanh tra và xử lý trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân vi phạm khơng nghiêm.

H

1.6.2 Cơng tác về phí dịch vụ

Phí dịch vụ mơi trường là một dạng phí phải trả khi sử dụng một số dịch vụ

tế

môi trường. Mức phí tương ứng với chi phí cho dịch vụ mơi trường đó. Có hai
dạng dịch vụ mơi trường chính và theo đó hai dạng phí dịch vụ mơi trường là dịch

h

vụ cung cấp nước sạch, xử lý nước thải và dịch vụ thu gom chất thải rắn.


in

Phí dịch vụ thu gom chất thải rắn sẽ có tác dụng tích cực không chỉ riêng cho

cK

môi trường mà cho cả phát triển kinh tế. Chính vì thế, việc xác định giá dịch vụ
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn phải được nghiên cứu, xem xét kỹ trên
cơ sở vừa đảm bảo bù đắp được chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý vừa gián tiếp

họ

khuyến khích các hộ gia đình giảm thiểu rác thải. Việc xác định mức phí của dịch
vụ mơi trường có thể thuận lợi khi cân nhắc, phân tích các chi phí cần thiết và dựa
trên trọng lượng hoặc thể tích của chất thải.

Đ
ại

- Tiếp cận theo khối lượng CTR thì các hộ gia đình phải có thùng đựng rác
riêng đặt ở một vị trí cố định và việc trả phí phải hồn tồn tự nguyện trên cơ sở
khối lượng CTR thải ra hàng ngày.

g

- Tiếp cận khác là theo số lượng người trong một gia đình, căn cứ vào số

ườ
n


người để xác định mức phí dịch vụ mơi trường phải nộp. Theo cách này có thể
khơng cơng bằng nhưng thuận lợi hơn, tuy nhiên khơng khuyến khích được các hộ

Tr

gia đình giảm thiểu chất thải.
1.7 Các quy định pháp luật liên quan tới chất thải rắn
Một số điều trong nghị định 59/2007/NĐ – CP về quản lý chất thải rắn có

quy định cụ thể như sau:
Điều 4. Nguyên tắc quản lý chất thải rắn
- Tổ chức, cá nhân xả thải hoặc có hoạt động làm phát sinh chất thải rắn phải
nộp phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.

SVTH: Trịnh Thị Màu

14


GVHD: Th.S Trần Minh Trí

Khóa luận tốt nghiệp

- Chất thải phải được phân loại tại nguồn phát sinh, được tái chế, tái sử dụng,
xử lý và thu hồi các thành phần có ích làm ngun liệu và sản xuất năng lượng.
- Ưu tiên sử dụng các công nghệ xử lý chất thải rắn khó phân huỷ, có khả năng
giảm thiểu khối lượng chất thải được chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất đai.

uế


- Nhà nước khuyến khích việc xã hội hố cơng tác thu gom, phân loại, vận

Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về chất thải rắn

H

chuyển và xử lý chất thải rắn.

- Ban hành các chính sách, văn bản pháp luật về hoạt động quản lý chất thải

tế

rắn, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý chất thải rắn và hướng
dẫn thực hiện các văn bản này.

in

h

- Ban hành quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho hoạt động quản lý
chất thải rắn.

cK

- Quản lý việc lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch quản lý chất
thải rắn.

lý chất thải rắn.


họ

- Quản lý quá trình đầu tư cho thu gom, vận chuyển, xây dựng cơng trình xử

- Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong quá trình hoạt động

Đ
ại

quản lý chất thải rắn.

Điều 6. Các hành vi bị cấm
- Để chất thải rắn không đúng nơi quy định.

g

- Làm phát thải bụi, làm rơi vãi chất thải rắn trong quá trình thu gom,

ườ
n

vận chuyển.

- Để lẫn chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại.
- Nhập khẩu, quá cảnh trái phép chất thải rắn trên lãnh thổ Việt Nam.

Tr

- Gây cản trở cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn theo


dự án đã được các cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.

SVTH: Trịnh Thị Màu

15


×