Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tính toán thiết bị sản xuất Bia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.78 KB, 23 trang )

PHẦN 2:THƠNG SỐ KỸ THUẬT SẢN XUẤT BIA SÀI GỊN LAGER
TÍNH TỐN VÀ CHỌN THIẾT BỊ
1. Hệ thống xử lý nguyên liệu
- Công xuất nhập malt: 20 tấn/h
- Công xuất nhập gạo: 10t/h
- Công xuất xuất malt: 5 t/h
- Công xuất máy nghiền malt ướt: 10t/h
- Công suất xuất gạo: 2t/h
- Cơng xuất máy nghiền malt lót: 0,3t/h
- Cơng xuất máy nghiền gạo: 1,5t/h
1.1.
HỆ THỐNG XỬ LÝ MALT:
a. Hệ thống nhập malt:
- Phễu nhập malt được thiết kế nhập nguyên liệu từ bao rời hoặc container
malt rời
- Phễu có dung tích 2,5 m3
b. Xích tải malt số 1: Vận chuyển malt từ phễu nhập vào gầu tải malt số
1.
- Công suất: 20t/h (2,2kW)
- Số vòng quay: 60v/p
- Điện áp: 3P
c. Gầu tải malt số 1: Chuyển malt lên nạp vào silo
- Công suất : 20t/h (4kW)
- Chiều cao: 26.000mm
- Số vịng quay: 110v/p
- Điện áp: 3p
d. Xích tải malt số 2: Vận chuyển malt vào silo
- Công suất: 20t/h( 2,2kW)
- Chiều dài: 23.000mm
- Số vòng quay: 60v/p
- Điện áp : 3p


e. Silo chứa malt:
- Số lượng: 2 silo
- Dung tích chứa 400m3/silo
- Dung tích tổng: 410m3
- Dung tích sử dụng: 400m3
- Chiều cao tổng: 20,9m
- Thân trụ: đường kính(6300mm), Chiều cao thân trụ (H= 12000mm)
- Đáy silo: Hình dạng nón, góc đáy cơn ( 900), đường kính đáy
nón( 6.300mm)
1


1.2.
-

-

-

Nắp silo: Hình dạng nón, góc cơn ở đỉnh (15 độ), đường kính đáy nón
(6.300 mm)
Hệ thống xuất malt:
a. Xích tải malt số 3: Vận chuển malt dưới đáy silo
Công suất: 5t/h ( 2,2kW)
Chiều dài khoảng 14.000mm
Số vòng quay: 35v/p
Điện áp 3p
b. Xích tải malt số 4: Vận chuyển malt đi xử lý
Công xuất: 5t/h( 2,2kW)
Chiều dài khoảng : 23.000mm

Số vòng quay: 35v/p
Điện áp: 3p
c. Gầu tải malt số 2: Chuyển malt đi xử lý
Công suất: 5t/h( 3.0kW)
Chiều cao khoảng 23.000mm
Số vòng quay: 70v/p
Điệp áp: 3p
d. Máy sàn malt: sàn xuất malt
Công xuất: 5000kg/h
Loại sàn rung được đặt trên 1 khung giá. Sàn được điều chỉnh bởi các
thanh góc
e. Thiết bị tách sắt cho malt:
Công suất 5000kg/h
f. Máy tách đá sạn cho malt:
Công suất: 5000kg/h
Sàn làm việc theo nguyên lý chân không với mặt sàn rung nghiêng đặt
trên khung giá .
g. Gầu tải malt số 3: Chuyển malt đi xử lý
Cơng suất: 5 t/h( 3.0kW)
Chiều cao khoảng: 16.000mm
Số vịng quay: 70v/p
Điện áp : 3p
h. Xích tải malt số 5: Vận chuyển malt đi xử lý
Công suất: 5t/h( 2,2kW)
Chiều dài khoảng: 8.000mm
Số vịng quay: 35v/p
Điện áp: 3P
i. Phễu trung gian:
Dung tích đến vai: 0.5hl
2



-

-

-

-

1.3.
1.3.1.
-

Thân: Đường kính trụ 1000mm, chiều cao thân trụ 500mm
Nắp chóp: góc ở đỉnh cơn 15 độ, đường kính 1000mm
Đáy dạng chóp: góc ở đáy cơn: 50 độ, đường kính 1000mm
j. Phễu cân malt:
Dung tích đến vai: 80hl
Thân: đường kính trụ 2.200mm, chiều cao thân trụ 1.500mm
Nắp: góc ở đỉnh cơn 15 độ, đường kính 2200mm
Đáy: góc ở đáy cơn 60độ, đường kính 2200mm
k. Cân xuất malt:
Trọng lượng mỗi cân: 3 tấn
l. Hệ thống máy nghiền malt ướt:
Phễu ngâm malt sơ bộ: dung tích đến vai 89hl
+ Thân thùng: Đường kính trụ 2380mm, chiều cao bồn 3011mm
+ Nắp thùng dạng chóp: Đường kính trụ 2380mm
Máy nghiền malt ướt
+ Cơng suất 10t/h

+ 2 động cơ bánh răng: điều khiển tần số P= 1,5kW, n= 21-132 1/ phút
+ 2 trục nghiền có thể điều chỉnh được, dạng hình trụ: chiều dài 1000mm,
đường kính 288mm ( vật liệu trục nghiền được chế tạo dạng đúc ly tâm
có lớp phủ đúc crom lạnh có những đường rãnh chéo, có thể phục hồi
được.
Xem bảng chi tiết máy nghiền malt ướt:
m. Máy nghiền malt lót và bồn khuấy trộn:
Máy nghiền malt lót: kiểu máy nghiền khơ 2 trục có thể điều chỉnh
khoảng cách.
+ Cơng suất: 300kg/h( 5-8 kW)
Bồn khuấy trộn malt lót
+ Dung tích malt lót cho đủ 1 mẻ nấu : 1,3m3
+ công suất: 2,2kW
+ Số vòng quay: 30v/p
+ Điện áp: 3P
HỆ THỐNG XỬ LÝ GẠO
Hệ thống nhập gạo
a. Phễu nhập gạo
Phễu có dung tích 1.5 m3
b. Xích tải gạo số 1: Vận chuyển gạo từ phễu nhập vào gầu tải gạo số 1
Công suất : 10t/h(1.5kW)
Chiều dài khoảng 6000mm
Số vòng quay: 45v/p
Điện áp: 3P
3


Gầu tải gạo số 1: Chuyển gạo lên nạp vào silo
Cơng suất: 10t/h (3.0kW)
Chiều cao khoảng 24.000mm

Số vịng quay: 95v/p
Điện áp 3P
d. Silo chứa gạo
Dung tích chứa: 160m3/silo
Dung tích tổng: 165m3/silo
Chiều cao tổng: 16600mm
Thân trụ: Đường kính 4000mm, chiều cao thân trụ H= 12000mm
Đáy silo: dạng hình nón, góc đáy cơn 90 độ, đường kính đáy nón
4000mm
Nắp silo: dạng hình nón, góc cơn ở đỉnh là 15 độ, đường kính 4000mm
Hệ thống xuất gạo:
a. Xích tải gạo số 2: vận chuyển gạo đi xử lý
Cơng suất: 2t/h(2.2kW)
Số vịng quay: 30v/p
Điện áp : 3P
Chiều dài: 8000mm
b. Xích tải gạo số 3: Vận chuyển gạo đi xử lý
Công suất: 2t/h (2.2kW)
Chiều dài khoảng: 14000mm
Số vòng quay: 30v/p
Điện áp: 3P
c. Gầu tải gạo số 2: chuyển gạo đi xử lý
Công suất: 2t/h(3.0kW)
Chiều cao khoảng 23000mm
Số vòng quay: 60v/p
Điện áp 3P
d. Máy sàn gạo: sàn xuất gạo
Công suất: 3000kg/h
e. Thiết bị tách sắt cho gạo
Công suất: 3000kg/h

f. Máy tách đá sạn cho gạo
Công suất 3000kg/h
g. Xích tải gạo số 4: vận chuyển gạo đi xử lý
Cơng suất 2t/h(2.2kW)
Chiều dài khoảng 8000mm
Số vịng quay 30v/p
Điện áp 3P
c.

1.3.2.
-

4


Gầu tải gạo số 3: chuyển gạo đi xử lý
Công suất: 2t/h(2.2kW)
Số vòng quay 70v/p
Điện áp 3P
i. Phễu trung gian:
Dung tích đến vai: 0.5hl
Thân: Đường kính trụ 1000mm, chiều cao thân trụ 500mm
Nắp dạng chóp: góc ở đỉnh cơn 15 độ, đường kính 1000mm
Đáy dạng chóp: góc ở đáy cơn 50 độ, đường kính 1000mm
j. Máy nghiền gạo
Cơng suất : 1,5 t/h
Loại nghiền búa
Trước máy nghiền gạo có 1 thùng trung gian có tác dụng trữ gạo trước
khi nghiền, cung cấp cho hệ thống cấp gạo đều, tránh tắc. Dung tích
0.5m3, đường kính thân trụ 1000mm

Sau máy nghiền gạo có 1 thùng trung gian trữ bột gạo sau khi nghiền.
Dung tích 0.5 m3, đường kính thân trụ 1000mm
f. Cân xuất gạo
Trong lượng cân: 1,5 tấn
g. Phễu cân gạo:
Dung tích đến vai: 20hl
Thân: đường kính trụ 1400mm, Chiều cao thân trụ 1000mm
Nắp dạng chóp: góc ở đỉnh cơn 15 độ, đường kính 1400mm,
Đáy dạng chóp: góc ở đỉnh cơn 60 độ, đường kính trụ 2200mm,
n. Vít tải gạo đưa vào nồi
Cơng suất: 5 t/h (0.75kW)
Chiều dài khoảng 5000mm
Số vòng quay: 60v/p
Điện áp 3P
HỆ THỐNG HÚT BỤI
Hệ thống hút và lọc bụi cho nhập malt và gạo
Thiết bị rũ bụi túi vải, diện tích lọc bụi 33m2
Cột áp hút: 3300Pa
Lưu lượng khí qua hệ thống 12.000 m3/h
Công suất động cơ quạt hút bụi: 15kW
Xả bụi bằng khí nén, áp suất khí nén 6bar
Hệ thống hút và lọc bụi cho xuất malt
Thiết bị rũ bụi túi vãi, diện tích lọc bụi 33m2
Cột áp hút: 3000 Pa
h.

-

-


1.4.
1.4.1.
1.4.2.
-

5


1.4.3.
-

Công suất động cơ quạt hút bui11 kW, quạt hút bụi cho thiết bị tách đá: 3
kW
Xã bụi bằng khí nén, áp suất khí nén 6bar
Hệ thống hút bụi và lọc bụi cho xuất gạo
Thiết bị rũ bụi túi vãi, diện tích lọc bụi 33 m2
Cột áp hút 3000 Pa
Lưu lượng khí qua hệ thống 9600m3/h
Cơng suất động cơ quạt hút bụi 11kW, công suất quạt hút bụi tách đá
3kW
Xả bụi bằng khí nén, áp suất 6 bar

Hệ thống bơm
Bơm malt lót:
Lưu lượng: 25 m3/h
Cột áp: 15 mh2o
Điện áp: 2,2 kW
Số vòng quay 2900v/p
II. HỆ THỐNG NHÀ NẤU
2.1. Nồi gạo:

- Dung tích đến vai: 13,5 m3
- Dung tích tổng: 15,2 m3
- Chiều cao tổng : 11.668 m
- Thân nồi: Đường kính trụ 3000mm, chiều cao trụ 1750mm
- Nắp nồi: góc cơn ở đỉnh 130 độ, đường kính phi 300mm, chiều dài 6000mm
- Đáy nồi: góc cơn ở đáy 144 độ
- Áp suất làm việc: 4 bar
Cánh khuấy: công suất 4 kW tốc độ dẫn động 1450 vòng/phút, tốc độ đầu ra 22
vòng/ phút
2.1.1. Bơm từ nồi gạo sang nồi malt
- Lưu lượng: 60m3/h
- Cột áp: 10m H2O
- Điện áp 380V
- Cơng suất: 3kW
2.2. Nồi nấu Malt:
- Dung tích đến vai: 19,7 m3
- Dung tích tổng : 22,3 m3
- Chiều cao tổng: 11,762 m
Thân nồi:
- Đường kính trụ: 3400mm
- Chiều cao trụ: 2000mm
1.4.4.
-

6


Nắp nồi:
-


Góc ở đỉnh cơn: 130 độ

Đáy nồi:
Góc cơn ở đáy : 144 độ
2.2.1. Bơm từ nồi malt sang nồi lọc:
- Lưu lượng :100 m3/h
- Cột áp: 10m H2O
- Điện áp: 5,5 kW
2.2.2. Bơm Cip hồi nồi malt và nồi gạo
- Lưu lượng: 22m3/h
- Cột áp: 12m H2O
- Điện áp: 2,2 kW
2.3. Nồi lọc
- Dung tích đến vai : 31,6 m3
- Dung tích tổng : 37,9 m3
Thân nồi:
- Đường kính trụ: 4800mm
- Chiều cao trụ : 1750 mm
Nắp nồi:
- Đường kính trụ: 4800 mm
- Góc cơn ở đỉnh : 130 độ
Hộp số cho nồi lọc:
- Động cơ khuấy 7,5 kW
- Tốc độ cắt 0.5-1 vòng/ phút
- Tốc độ gạt 5-6 vịng/ phút
- Động cơ nâng hạ cơng suất: 2,2 kW
2.4. Thùng trung gian
- Dung tích đến vai : 30 m3
- Dung tích tổng: 33m3
- Chiều cao tổng: 11.845 mm

Thân nồi:
- Đường kính trụ: 3750 mm
- Chiều cao trụ: 2500mm
- Độ dày thân: 4mm
- Gốc côn ở đỉnh : 130 độ
Đáy nồi:
- Đường kính đáy : 3750 mm
- Độ dày đáy : 5mm
- Độ dốc : 18 độ
2.4.1. Bơm từ thùng trung gian qua thiết bị gia nhiệt sang nồi sôi
-

7


- Lưu lượng: 80 m3/h
- Cột áp : 25 mH2O
- Công suất : 11kW
- Điện áp : 380V
Bơm Cip hồi:
- Lưu lượng: 22 m3/h
- Cột áp : 12mH2O
- Công suất : 2,2 kW
- Điện áp : 380 V
2.5. Nồi sôi hoa
- Dung tích đến vai : 43,5 m3
- Dung tích tổng : 48,3 m3
- Chiều cao tổng : 12973 mm
Thân nồi:
- Đường kính trụ : 4300mm

- Chiều cao trụ: 2750 mm
- Độ dày thân 5mm
- Góc cơn ở đỉnh: nồi lắng xoáy
- Lưu lượng: 150 m3/h
- Cột áp: 12 m H2O
- Điện áp: 11kW
Bơm Cip hồi:
- Lưu lượng: 22 m3/h
- Cột áp: 12m H2O
- Điện áp: 2,2 kW
2.6. Tank nước tích trữ năng lượng
- Dung tích tổng của tank: 50 m3
- Dung tích hữu ích: 45 m3
Thân trụ:
- Đường kính: phi 2700mm
- Chiều cao: 9000mm
- Chiều dày 4mm
Đáy tank:
- Đường kính : phi 2700mm
- Chiều dày 4mm
- Góc nghiêng 1 độ
Nắp tank:
- Đường kính: 2700mm
- Chiều dày: 4mm
- Góc ở đỉnh: 150 độ
8


2.6.1. Bơm nước 96 độ
- Lưu lượng 110 m3/h

- Cột áp: 25 mH2O
2.6.2. Bơm nước 78 độ:
- Lưu lượng 110 m3/h
- Cột áp: 25 mH2O
2.7. Thùng lắng xốy.
- Dung tích đến vai: 30,4 m3
- Dung tích tổng: 34,8 m3
- Chiều cao tổng: 6949 mm
Thân nồi:
- Đường kính trụ: 4400mm
- Chiều cao trụ: 2000mm
- Độ dày: 4mm
Nắp nồi:
-

Độ dày nắp: 4mm
Đường kính : 2000mm
Góc cơn ở đỉnh: 130 độ

Đáy nồi:
Độ dày đáy 6mm
Góc nghiêng ở đáy 1 độ
2.8. Hệ thống lạnh nhanh dịch đường
+ Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm
- Công suất thiết bị 31 m3/h
- Nhiệt độ nước ra 6 oC
- Hạ nhiệt bằng nước lạnh 2-3 oC
+ Thiết bị kiểu tấm bản
- Thiết bị lạnh nhanh 1 cấp
- Năng suất làm lạnh dich 31 m3/h

- Nhiệt độ dịch vào là 96 0C
- Nhiệt độ dịch ra khỏi thiết bị 6 oC
- Nhiệt độ nước vao 2oC
- Nhiệt độ nước ra 80 oC
2.8.1. Bơm dịch đường trước máy hạ nhiệt.
- Lưu lượng: 31 m3/h
- Cột áp: 40 mH2O
- Điện áp: 7,5 kW
2.8.2. Bơm bã hoa và hồi cip nồi lắng xoáy
- Lưu lượn: 22m3/h
-

9


- Cột áp: 12 mH2O
- Điện áp: 2,2 kW
III. HỆ THỐNG CUNG CẤP NƯỚC NẤU BIA:
3.1. Tank nước nấu bia:
- Dung tích tổng của tank: 71,5 m3
- Dung tích hữu ích: 70 m3
Thân trụ:
- Đường kính : 3450mm
- Chiều cao: 7500mm
- Chiều dày: 4mm
Đáy tank:
- Đường kính trụ: 3450mm
- Chiều dày : 5mm
- Góc nghiên: g 1 độ
Nắp tank:

- Đường kính: 3450 mm
- Chiều dày : 4mm
- Góc ở đỉnh: 150 độ
Bơm Nước nấu bia
- Lưu lượng : 40 m3/h
- Cột áp : 42,7 mH2O
- Điệp áp: 7,5 kW
3.2. Tank nước lạnh 2 oC
- Dung tích tổng của mỗi tank: 71,5 m3
- Dung tích hữu ích: 70 m3
Thân trụ:
- Đường kính: 3450 mm
- Chiều cao: 7500mm
- Chiều dày thân: 4mm
Đáy tank:
- Đường kính: 3450 mm
- Chiều dày: 5mm
- Góc nghiêng: 1 độ
Nắp tank:
- Đường kính : 3450 mm
- Chiều : 4mm
- Góc ở đỉnh: 150 độ
Bơm nước lanh:
- Lưu lượng: 40 m3/h
- Cột áp: 42,7 mH2O
10


Điện áp: 7,5 kW
Bơm di động:

- Lưu lượng : 35 m3/h
- Cột áp: 34 mH2O
- Điện áp: 2,5 kW
Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm bản
- Thiết bị lạnh nhanh 1 cấp , công suất làm lạnh nước 16 m3/h
- Nhiệt độ nước vào là 28 oC
- Nhiệt độ nước ra là 2 oC
- Nhiệt độ glycol vào – 4 oC
- Nhiệt độ glycol ra 6oC
3.3. Tank nước nóng 80 oC
- Dung tích tổng của tank: 71,5 m3
- Dung tích hữu ích: 70 m3
Thân trụ:
- Đường kính: 3450mm
- Chiều cao: 7500mm
- Chiều dày : 4mm
Đáy tank
- Đường kính : 3450 mm
- Chiều dày : 5mm
- Góc nghiêng : 1 độ
Nắp tank:
- Đường kính: 3450mm
- Chiều dày: 4mm
- Góc ở đỉnh : 150 độ
Bơm nước nóng:
- Lưu lượng: 40 m3/h
- Cột áp : 42,7 mH2O
- Điện áp: 7,5 kW
IV. Bồn thu hồi và bảo quản men.
- Dung tích tổng : 8,4 m3

- Dung tích đến vai : 7 m3
- Cánh khuấy cơng suất: 2,2 kW
Thân trụ:
- Đường kính: 2000mm
- Chiều cao : 2000mm
- Chiều dày : 4mm
Đáy bồn:
- Đường kính: 2000mm
-

11


-

Chiều dày : 4mm
Góc đáy cơn : 90 độ

Nắp bồn
Đường kính : 2000mm
Chiều dày: 5mm
Bơm cấp men:
- Cơng suất: 1,5 kW
- Lưu lượng: 3 m3/h
- Cột áp: 45 mH2O
- Điện áp: 380 V
Bơm CIP hồi:
- Lưu lượng: 22m3/h
- Cột áp : 15 mH2O
- Điện áp : 2,2 kW

V. HỆ THỐNG TANK LÊN MEN
- Dung tích tổng tank:: 165 m3
- Dung tích hữu ích: 132 m3
Thân trụ:
- Đường kính: 3920 mm
- Chiều cao: 12000mm
- Chiều dày : 5mm
Đáy tank:
- Đường kính đáy nón : 3920mm
- Chiều dày: 6mm
- Góc đáy cơn : 60 độ
Nắp tank:
- Đường kính: 3920 mm
- Chiều cao: 804 mm
- Chiều dày: 6mm
5.1. Bơm bia đi lọc
- Lưu lượng : 17 m3/h
- Cột áp: 50 mH2O
- Điện áp: 7,5 kW
5.2. Bơm thu hồi men
- Công suất: 1,1 kW
- Lưu lượng : 3 m3/h
- Cột áp: 25 mH2O
- Điện áp: 380 V
5.3. Bơm Cip hồi
- Lưu lượng: 30 m3/h
-

12



- Cột áp: 15 mH2O
- Điện áp : 3 kW
VI. HỆ THỐNG LỌC , PHA BIA, VÀ TANK THÀNH PHẨM
6.1. Hệ thống khử khí.
- Làm lạnh bia trước lọc cơng suất : 150 hl/h
- Thiết bị khử khí: 50 hl/h
6.2. Bồn chứa nước bài khí 15,8 m3
- Dung tích tổng: 15,8 m3
- Dung tích hữu ích : 15 m3
- Chiều cao tổng : 5700mm
Thân trụ:
- Đường kính : 2340mm
- Chiều cao : 3000mm
- Chiều dày: 4mm
Nắp tank
- Đường kính: 2340mm
- Chiều dày : 4mm
Đáy tank
- Đường kính: 2340mm
Chiều dày: 4mm
6.3. Hệ thống tank thành phẩm:
- áp suất làm việc: 2 bar
- Dung tích tổng : 75 m3
- Dung tích hữu ích: 67,5 m3
- Chiều cao tổng: 14921mm
Thân trụ
- Đường kính: 3380 mm
- Chiều cao: 7500mm
- Chiều dày: 5mm

Đáy tank:
- Đường kính đáy nón: 3380mm
- Chiều dày: 5mm
- Góc cơn: 60 độ
Nắp tank:
- Đường kính: 3380 mm
- Chiều cao: 708 mm
- Chiều dày: 5mm
6.4. Bơm cip hồi tank thành phẩm
- Lưu lượng: 20 m3/h
- Cột áp: 20 mH2O
13


- Điện áp: 3 kW/ 380V
VII. HỆ THỐNG CIP
7.1. Hệ thống Cip nhà nấu
- gồm 1 bồn xút, bồn nước, bồn axit, hệ thống gia nhiệt ống chùm
- Dung tích tổng mỗi tank: 5,9 m3
- Dung tích hữu ích : 5 m3
- Chiều cao tổng: 3410 mm
Thân trụ:
- Đường kính : 1750 mm
- Chiều cao: 2250mm
- Chiều dày: 3mm
Đáy tank:
- Đường kính :1750 mm
- Chiều dày: 3mm
- Góc cơn: 150 độ
Nắp tank:

- Đường kính: 1750 mm
- Chiều dày: 3mm
- Góc ở đỉnh: 150 độ
7.1.1. Bơm cip cấp
- Lưu lượng: 35 m3/h
- Cột áp: 40 mH2O
- Điện áp: 7,5 kW/ 380 V
7.1.2. Bơm định lượng xút tự động
- Lưu lượng: 0-940l/h
- Công suất: 0,24 kW
- Điện áp: 380 V
7.1.3. Bơm định lượng axit tự động
- Lưu lượng: 0 – 150 l/h
- Công suất: 67,1 W
- Điện áp: 380 V
7.2. Hệ thống cip nhà men
- Dung tích tổng mỗi tank: 5,9 m3
- Dung tích hữu ích: 5 m3
- Chiều cao tổng: 3410mm
Thân trụ:
- Đường kính: 1750 mm
- Chiều cao: 2250mm
- Chiều dày: 3mm
Đáy tank:
14


Đường kính: 1750 mm
Chiều dày: 4mm
Góc cơn: 150 độ

Nắp tank:
- Đường kính: 1750 mm
- Chiều dày: 3mm
- Góc ở đỉnh: 150 độ
7.2.1. Cụm bơm định lượng hóa chất xút tự động:
- Lưu lượng: 0-940 l/h
- Công suất: 0,24 kW
- Điện áp: 380 V
7.2.2. Cụm bơm định lượng axit tự động
- Lưu luong: 0-150 l/h
- Công suất: 67.1 W
- Điện áp: 380 V
7.2.3. Cụm bơm định lượng chất sát khuẩn tự động
- Lưu lượng: 0-60 l/h
- Công suất: 67,1 W
- Điện áp: 380 V
7.2.4. Bơm cip cấp nóng
- Lưu lượng: 30 m3/h
- Cột áp : 50 mH2O
- Điện áp: 11kW
7.2.5. Bơm cip cấp lạnh
- Lưu lượng : 40 m3/h
- Cột áp: 60 mH2O
- Điện áp: 15 kW
7.3. Hệ thống cip lọc
- Dung tích mỗi tank: 5,9 m3
- Dung tích hữu ích: 5,9 m3
- Chiều cao tơng: 3700mm
Thân trụ
- Đường kính : 1750mm

- Chiều cao: 2500mm
- Chiều dày: 3mm
Đáy tank:
- Đường kính: 1750 mm
- Chiều dày: 4mm
- Góc cơn :150 độ
Nắp tank:
-

15


Đường kính :1750 mm
Chiều dày : 3mm
Góc ở đỉnh: 150 độ
7.3.1. Cụm bơm định lượng axit tự động:
- Lưu lượng: 150 l/h
- Công suất: 67,1 W
- Điện áp: 380 V
-

16


PHẦN 1: TÍNH CÂN BẰNG SẢN PHẨM VÀ LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
- Nhà máy có năng suất 50 triệu lít/năm.
- Bia lon có nồng độ dịch đường trước khi lên men là 13 0Bx
- Sử dụng nguyên liệu thay thế là gạo với tỷ lệ 25 %
1.1.
Lập kế hoạch sản xuất:

Do nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, vì vậy mà tiêu thụ bia ở
các mùa khác nhau. Mùa hè thời tiết nóng nực nên nhu cầu sử dụng bia cao, trong
khi mùa đông thời tiết lạnh nhu cầu về bia giảm. Do đó nhà máy có kế hoạch sản
xuất hợp lý để đưa lượng bia tiêu thụ tránh lãng phí.
Bảng kế hoạch sản xuất nhà máy: Dự kiến
Q
Tổng năng
suất dự kiến
( triệu lít)
1.1.1.

I
10

II
20

III
10

IV
10

Tính tốn thiết bị sẽ tính theo q có năng suất lớn nhất:
- Năng suất lớn nhất 1 tháng:
20 triệu lít/ 3 tháng = 6,66 triệu lít/ tháng
- Năng suất lớn nhất 1 ngày:
6.660.000/26 = 256.153 lít
- Mỗi ngày nấu 6 mẻ, năng suất lớn nhất của 1 mẻ là:
256.153/6 = 42.692 lít


Trong q trình sản xuất, tổn thất ở các cơng đoạn là khơng thể tránh khỏi,
nên trong q trình tính tốn ta đều phải tính đến lượng tổn thất ở từng công đoạn.
Lượng tổn thất này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất lượng nguyên liệu...Để
đơn giản ta tính cho 100 lít bia với các giả thuyết ban đầu như sau:
1.1.2.

Chỉ số yêu cầu đối với nguyên liệu:

Chỉ số
Độ ẩm
Độ hịa tan khơ

Malt
4%
78%

Gạo
14%
80%
17


Độ hòa tan ướt
Tỷ lệ nguyên liệu

82%
75%

94%

25%

Tổn thất theo % của từng cơng đoạn sản xuất là:
Q trình
Nghiền
Nấu, đường hóa, lọc
Nấu hoa
Lắng xốy và làm lạnh nhanh
Lên men chính, phụ
Lọc bia
Chiết lon
Bão hoà CO2
1.2.

Tổn thất
0,5% so với trọng lượng nguyên liệu
2.5% so với chất khô
10% lượng dịch do nước bay hơi
2% so với chất khơ
4% so với thể tích bia
1%
2%
0.5%

Tính cân bằng sản phẩm cho bia lon: Để đơn giản ta tính cân bằng cho
100 lít bia có nồng độ dịch đường lên men là130P
- Công đoạn chiết: tổn thất 2%
- Lượng bia trước khi chiết là:
100: ( 1-0,02) = 102,04 lít
- Cơng đoạn sục CO2: tổn thất 0,5%

- Lượng bia trước khi nạp CO2 là:
102,04:( 1-0,005) = 102,55 lít
- Công đoạn lọc bia: tổn thất 1%
- Lượng bia trước khi lọc là:
102,55: ( 1 – 0,01) = 103,58 lít
- Cơng đoạn lên men chính và lên men phụ: tổn thất 4%
- Lượng dịch đường trước khi lên men là:
103,58 : ( 1-0,04) = 107,89 lít
- Cơng đoạn lắng xốy : tổn thất 2%
- Lượng dịch đường trước khi lắng xốy là:
107,89 : ( 1-0,02) = 110,091 lít
- Do làm lạnh nên nhiệt độ của dịch đường hạ xuống thấp nên có sự co thể
tích, Hệ số co thể tích 4%. Vì vậy dịch đường ở 100 C là:
110,091: ( 1-0,04) = 114,68 lít
0
- Dịch đường ở 20 C và nồng độ 13% có
d = 1,05327
- Khối lượng dịch đường sau khi đun hoa là:
18


110,091 x 1,05327 = 115,955 (kg)
- Lượng chất chiết bằng 13%. Khối lượng chất chiết là:
115,955 x 0,13 = 15,074 (kg)
- Cơng đoạn nấu, đường hóa, lọc bã: tổn thất chất chiết 2,5 %
- Lượng chất chiết ban đầu là:
15,074 : ( 1- 0,25) = 20,098 kg
1.3.
Tính lượng gạo, malt cho 100 lít bia 13P: Gọi lượng malt cần sản xuất cho
100 lít bia là M(kg) thì:

1.3.1. Malt có các thông số kỹ thuật sau:
+ Độ ẩm : w= 4%
+ Hệ số hòa tan: 78%
+ Tỷ lệ sử dụng: 75%
+ Tổn thất trong quá trình nghiền: 0,5%
Lượng chất chiết thu được M (kg) là:
M*(1- 0,04)*(1-0,005)*0,78=0,745M (kg)
1.3.2. Gạo có các thơng số kỹ thuật sau:
+ Độ ẩm: w= 14%
+ Hệ số hịa tan: 80%
+Tỷ lệ sử dụng: 25%
+Tổn thất q trình nghiền: 0,5%
Vậy lượng gạo cần sử dụng là
M* 0,25/(1-0,25)= 0,333M (kg)
Lượng chất chiết thu được từ gạo là:
0,333M*(1-0,14)*(1-0,005)*0,80= 0,228M( kg)
1.3.3. Tổng lượng chất chiết là:
0,745M+0,228M=0,973M (kg)
Lượng chất chiết này tương đương với 20,098 kg
M= 20,098/ 0,937= 21,449 kg
Vậy lượng Malt dùng cho 100 lít bia là 21,449 kg
Lượng gạo tương ứng là:
21,449*(25/75) = 7,149 kg
1.4.
Tính lượng bã:
Lượng chất khơ từ Malt:
21,449*( 1-0,005)*(1- 0,04)=20,488 kg
Lượng chất khô từ gạo:
7,149*(1-0,005)*(1-0,14)= 6,117 kg
Tổng lượng chất khô của Malt và gạo:

20,448 + 6,117 = 26,565 kg
Lượng chất chiết từ Malt:
20,488* 0,78= 15,980 kg
19


1.5.
1.5.1.

1.5.2.

Lượng chất chiết từ gạo:
6,117*0,80= 4,893 kg
Tổng lượng chất chiết:
15,980 + 4,893 = 20,873
Tổng lượng bã khô:
26,565 – 20,873 = 5,692 kg
Giả sử bã có độ ẩm 80%. Vậy lượng bã ẩm là:
5,692/ 0,2 = 28,46 kg
Trong đó lượng nước là:
28,46 – 5,692 = 22,768 kg
Tính lượng nước dùng trong quá trình nấu và rửa bã:
Lượng nước dùng trong quá trình hồ hóa:
- Lượng Malt lót 10 %. Vậy lượng Malt cần bổ sung vào là:
7,149 * 0,1 = 0,7149 kg
- Lượng nguyên liệu cho vào nồi hồ hóa ( nghiền tổn thất 0,5 %)
(7,149+ 0,7149) * (1- 0,005) = 7,824 kg
- Tỷ lệ nước / bột = 3/1
- Lượng nước cho vào nồi hồ hóa là:
7,824 * 3 = 23,472 lít

- Nước trong nguyên liệu gạo và Malt:
(7,149 *0,14 + 7,149*0,25*0,04)* (1-0,005)= 1,067 kg= 1,067 (l)
- Lượng nước có trong nồi hồ hóa:
23,472+1,067= 24,539 (l)
- Tổng lượng nước và dịch vào trong nồi hồ hóa:
7,824+ 24,539= 32,363 kg
- Kết thúc q trình hồ hóa, lượng nước bay hơi khoảng 5%( dự kiến),
lượng dịch cịn lại trong nồi hồ hóa sau khi đun:
32,363*(1-0,05) = 30,745 kg
Lượng nước dùng trong quá trình đường hóa:
- Tỷ lệ nước/ malt = 3,5/1
- Độ ẩm 4%
- Tổn thất nghiền 0.5%
- Lương Malt cho vào nồi đường hóa:
(21,449- 0,25*7,149)*(1-0,005) = 19,563 kg
- Lượng nước có sẵn trong nguyên liệu:
19,563*0,04=0,782 kg= 0,782 (l)
- Lượng nước cho vào nồi đường hóa:
19,563*3,5=68,47 (l)
- Lượng nước có trong nồi đường hóa:
68,47*0,782= 53,544 (l)
20


Tổng lượng nước và dịch trong nồi đường hóa:
19,563 + 53,544 = 73,107 kg
- Chuyển toàn bộ lượng dịch trong nồi hồ hóa sang nồi đường hóa,
lượng dịch có trong nồi đường hóa là:
30,745+ 73,107 = 103,852 (kg)
- Sau khi đường hóa lượng nước bay hơi 4% (dự tính) nên lượng dịch

còn lại:
103,852*(1-0,04)= 99,698 kg
- Vậy lượng nước trong dich đường khi lọc là: (Lượng chất khô malt
và gạo) :
99,698 –( 20, 488 +6,177)= 73,033 kg
- Lượng nước trong dịch sau khi đun hoa ( dịch đường có nồng độ 13
0
P) :
107,89*( 1-0,13)= 93,864 kg
- Lượng nước trong dich trước khi đun hoa ( cho lượng nước bay hoi
10% so với tổng số lượng dịch trước khi đun hoa):
93,864+(107,89/0,87)*0,1= 106,265 kg = 106,265 (l)
- Lượng nước rửa bã:
Vnước trước khi lọc + VNước rửa bã = VNước trong bã + Vnước trong dịch đun hoa
Suy ra : Vnước rửa bã = 22,768 +106,265 - 73,033 = 65 (l)
- Tổng lượng nước cho vào hai nồi nấu và đường hóa là:
24,539 + 68,47 = 93,009 (l)
- Tổng lượng nước dùng cho quá trình nấu và rửa bã là:
93,009 + 65 = 158,009 (l)
Tính các nguyên liệu khác:
Tính lượng hoa houblon sử dụng:
Lượng hoa houblon dao động trong khoảng rộng tùy thuộc vào loại hoa, chất
lượng hoa, độ đắng của hoa. Trong q trình nấu, hiệu suất trích ly chỉ đạt
được 30-35%.
Nếu gọi lực đắng trong hoa là 100% thì trong bia thành phẩm chỉ còn
khoảng 30%.
Trong quá trinh sản xuất bia lon lager đun 106,265 l dịch đường, cần đạt độ
đắng 18BU trong bia. Đối với bia lager thất thoát 10% và năng suất chiết
chất đắng 30%.
- Lượng bia=lượng dịch đường x

- Lượng bia thành phẩm = 106,265 x (100 – 10)/100 = 95,6385 l.
Cần 1 lượng chất đắng cho bia thành phẩm, hiệu suất chiết chất đắng 30%
Độ đắng yêu cầu cho bia thành phẩm là 18 BU= 18 mg/l bia
Cho 1 lít = 18mg, vậy cho 95,6385l cần 1721,493 mg α - axit.
-

1.6.
1.6.1.

21


1.6.2.
1.6.3.
a.
b.
c.
d.
e.

100% độ đắng = = 5.738 kg α - axit.
- Bước tiếp theo là xem hàm lượng α - axit có trong các chế phẩm hoa
houblon để tính khối lượng đưa vào.
Tính lượng nấm men
Tính các sản phẩm phụ.
Bã Malt và gạo.
Bã hoa.
Cặn lắng
Bã men sữa
Lượng CO2


22


Phần 3: TÍNH NHIỆT NĂNG , HƠI, LẠNH, LƯỢNG NƯỚC

23



×