Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Luận văn Giải pháp hoàn thiện Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại công ty Dịch vụ Long Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.19 KB, 56 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
----------------------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP
VỤ GIAO NHẬN HÀNG HỐ XUẤT NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH TM &
DV LONG NGUYÊN”

Tp.HCM, 2018

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 0


Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN........................................................................................3
1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận và người giao nhận...........................................................................3
1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận......................................................................................................4
1.1.2. Khái niệm người giao nhận.........................................................................................................5
1.2. Phân loại hoạt động giao nhận...........................................................................................................5
1.2.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động............................................................................................5
1.2.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh.......................................................................................5
1.2.3. Căn cứ vào phương thức vận tải..........................................................................................6
1.2.4. Căn cứ vào tính chất giao nhận...........................................................................................6


1.3. Vai trị của người giao nhận trong thuong mại quốc tế..............................................................6
1.3.1. Môi giới hải quan (Custom Broker):...................................................................................6
1.3.2. Đại lý (Agent).......................................................................................................................6
1.3.3. Người gom hàng...................................................................................................................7
1.3.4. Người chuyên chở................................................................................................................7
1.3.5. Lưu kho hàng hóa, lo liệu chuyển tải và gửi tiếp hàng hóa.................................................7
1.3.6. Người kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO).............................................................7
1.4. Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm.........................................................................................8
1.4.1. Khi người giao nhận là đại lý...............................................................................................8
1.4.2. Khi người giao nhận là người ủy thác.................................................................................8
1.5. Phạm vi dịch vụ giao nhận.........................................................................................................9
1.6. Các tổ chức giao nhận trong và ngoài nước.............................................................................11
1.6.1. Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận – FIATA ( Féddération Internationale
Associatión de Transitaires et Assimiles )....................................................................................11
1.6.2. Tổ chức trong nước: Vietnam sea Ports Association (VPA):.............................................11
1.7. Quan hệ giữa người giao nhận và các bên có liên quan...........................................................12

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp
1.7.1. Chính phủ và các cơ quan khác.........................................................................................12
1.7.2. Các bên tư nhân.................................................................................................................12
1.7.3.Mối liên hệ giữa người giao nhận và các bên có liên quan.................................................13
1.8. Quy trình cung ứng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu.........................................................14
1.8.1. Quy trình giao nhận hàng hoá...........................................................................................14
1.8.2. Nội dung thực hiện.............................................................................................................15
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng:..........................................................................15

Bước 2: Tổ chức nhận hàng nhập khẩu..................................................................................15
Bước 3: Thanh lý hợp đồng.....................................................................................................15
Bước 4: Giải quyết các khiếu nại về tổn thất hàng hoá...........................................................15
1.9. Các chứng từ giao nhận & cơng dụng (đính kèm phụ lục nếu có)...........................................16
1.9.1. Bảng lược khai hàng hố ( Cargo manifest ).....................................................................16
1.9.2. Vận đơn ( B/L – Bill of Lading )........................................................................................16
1.9.3. Lệnh giao hàng ( D/O – Delivery Oder )............................................................................16
1.9.4. Giấy báo nhận hàng (Arrival notice).................................................................................16
1.9.5. Phiếu vận chuyển (Packing list).........................................................................................17
1.9.6. Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)......................................................................17
1.9.7. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin –C/O)....................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HỐ XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV LONG NGUYÊN.......................18
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH TM & DV Long Nguyên......................................................18
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH TM & DV Long Nguyên...........................18
2.1.2. Chức năng hoạt động của công ty:........................................................................................19
2.1.3.Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của cơng ty:.....................................................................20
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty các năm 2016-2018........................................23
2.1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận của công ty.......................................23

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.4.2. Cơ cấu thị trường nhập khẩu mà công ty làm dịch vụ...................................................25
2.1.4.3. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của cơng ty........................................................................27
2.2. Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển tại cơng ty TNHH
TM & DV Long Ngun :...................................................................................................................30

2.2.1. Tìm kiếm khách hàng ký hợp đồng:......................................................................................30
2.2.2. Nhận và kiểm tra chứng từ....................................................................................................30
2.2.3. Quy trình thủ tục hải quan hàng xuất...................................................................................33
2.2.4. Kiểm dịch thực vật.................................................................................................................42
2.2.5. Vận đơn đường biển ( Bill of lading ) :..................................................................................43
2.2.6. Xin Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin):..........................................................44
2.3. Tóm tất qui trình hàng xuất:........................................................................................................46
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................48
3.1 Nhận xét về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển....................................48
3.2.1 Thuận lợi....................................................................................................................................49
3.2.2 Khó khăn....................................................................................................................................49
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận tại Công ty...............................50

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận và người giao nhận
1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao nhận
Đặc điểm nổi bật của buôn bán quốc tế là người bán và người mua thường ở cách
xa nhau. Việc di chuyển hàng hoá này là do người vận tải đảm nhận, đây là khâu nghiệp
vụ rất quan trọng thiếu nó thì coi như hợp đồng mua bán khơng thể thực hiện được. Để
cho q trình vận tải được Bắt Đầu - Tiếp Tục - Kết Thúc, tức là hàng hoá đến tay người
mua, ta cần phải thực hiện một loạt các công việc khác liên quan đến quá trình vận
chuyển như đưa hàng ra cảng, làm thủ tục gửi hàng, tổ chức xếp/dỡ, giao hàng cho người
nhận ở nơi đến...Tất cả các công việc này được gọi là giao nhận vận tải hàng hố (hay

cịn gọi tắt là giao nhận).
Theo quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao nhận quốc tế (FIATA) về dịch
vụ giao nhận dược định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào có liên quan đến vận chuyển,
gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hố cũng như dịch vụ tư vấn
có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh
tốn, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.
Theo Luật thương mại Việt Nam ban hành ngày 23-5-1997, dịch vụ giao nhận
hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá từ người
gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có
liên quan để giao nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người
làm dịch vụ giao nhận khác.
Theo quan điểm chung thì giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế là bất cứ một dịch
vụ nào liên quan đến gom hàng, vận chuyển, lưu kho, bốc xếp hay đóng gói, phân phối
hàng hóa cũng như dịch vụ tư vấn liên quan đến các dịch vụ trên. Thông thường là các
dịch vụ Hải quan, bảo hiểm, tài chính, thanh tốn, và các chứng từ liên quan đến hàng
hóa.
Hay nói cách khác: Giao nhận là tập hợp các nghiệp vụ có liên quan đến q trình
vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hoá từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.2. Khái niệm người giao nhận
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là “Người giao nhận - Forwarder Freight
Forwarder - Forwarding Agent“. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty
xếp dở hay kho hàng, người giao nhận chuêyn nghiệp hay bất kỳ một người nào khác có
đăng kí dịch vụ giao nhận hng. Người giao nhận phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
-


Biết kết hợp giữa nhiều phuơng thức vận tải khác nhau.
Biết vận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ dịch vụ gom

-

hàng.
Biết kết hợp giữa vận tải - giao nhận - xuất nhập khẩu v lin hệ tốt với cc tổ chức
có liên quan đến qu trình vận chuyển hàng hố như Hải Quan, đại lý tu, Bảo hiểm,
Ga, Cảng...
Người giao nhận tạo điều kiện cho người kinh doanh xuất nhập khẩu hoạt động có

hiệu quả nhờ vào dich vụ giao nhận của mình.
Nhà xuất nhập khẩu có thể sử dụng kho bãi của người giao nhận hay của người
giao nhận đi th từ đó giảm được chi phí xây dựng kho bãi.
Nhà xuất khẩu giảm được các chi phí quản lý hành chính, bộ máy tổ chức đơn
giản, có điều kiện tập chung vào kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.2. Phân loại hoạt động giao nhận
1.2.1. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
Giao nhận quốc tế: là hoạt động giao nhận phục vụ tổ chức chuyên chở hàng hoá quốc tế.
Giao nhận nội địa: là hoạt động giao nhận phục vụ chuyên chở hàng hoá trong phạm vi
quốc gia.
1.2.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
Giao nhận thuần tuý: là hoạt động giao nhận chỉ bao gồm thuần tuý việc gởi hàng đi hoặc
nhận hàng đến.
Giao nhận tổng hợp: là hoạt động giao nhận ngồi giao nhận thuần t cịn bao gồm cả
xếp dỡ, bảo quản hàng hoá, vận chuyển đường ngắn, hoạt động kho tàng.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 5



Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.3. Căn cứ vào phương thức vận tải
-

Giao nhận hàng chuyên chở bằng đường biển
Giao nhận hàng chuyên chở bằng đường song
Giao nhận hàng chuyên chở bằng đường sắt
Giao nhận hàng chuyên chở bằng đường hàng không
Giao nhận hàng chuyên chở bằng ô tô
Giao nhận hàng chuyên chở kết hợp bằng nhiều phương thức vận tải khác nhau.

1.2.4. Căn cứ vào tính chất giao nhận
Giao nhận riêng: là hoạt động giao nhận do người xuất nhập khẩu tự tổ chức không sử
dụng dịch vụ của người giao nhận.
Giao nhận chuyên nghiệp: là hoạt động giao nhận của các tổ chức, công ty chuyên kinh
doanh giao nhận theo sự uỷ thác của khách hàng.
1.3. Vai trò của người giao nhận trong thuong mại quốc tế
1.3.1. Môi giới hải quan (Custom Broker):
Trên cơ sở được Nhà nước cho phép, người Giao nhận thay mặt người xuất khẩu, người
nhập khẩu để khai báo và làm thủ tục Hải quan như một môi giới Hải quan.
1.3.2. Đại lý (Agent)
Người Giao nhận hoạt động như một cầu nối giữa người gửi hàng và người
chuyên chở như là một đại lý của người chuyên chở hoặc của người gửi hàng. Người
Giao nhận nhận uỷ thác từ chủ hàng hoặc từ ngưòi chuyên chở để thực hiện các công việc
khác nhau như nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục Hải quan... trên cơ sở của
hợp đồng uỷ thác.

1.3.3. Người gom hàng

Trong vận tải hàng hoá bằng Container, dịch vụ gom hàng là không thể thiếu được nhằm
biến hàng lẻ (LCL) thành hàng nguyên(FCL) để tận dụng sức chở, sức chứa của
Container và giảm cước phí vận chuyển. Khi là người gom hàng, người Giao nhận có thể
đóng vai trị là người vận tải hoặc chỉ là đại lý.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.4. Người chuyên chở
Người Giao nhận trực tiếp ký kết hợp đồng vận chuyển với chủ hàng và chịu trách nhiệm
chuyên chở hàng hoá từ một nơi này đến một nơi khác. Người Giao nhận đóng vai trò là
người thầu chuyên chở theo hợp đồng (Contracting Carrier), nếu người Giao nhận ký hợp
đồng mà không trực tiếp chuyên chở. Nếu người Giao nhận trực tiếp chuyên chở thì anh
ta là người chuyên chở thực tế (Performing Carrier).
1.3.5. Lưu kho hàng hóa, lo liệu chuyển tải và gửi tiếp hàng hóa
Trong trường hợp phải lưu kho hàng hố trước khi xuất hoặc sau khi nhập khẩu, người
Giao nhận sẽ lo liệu việc đó bằng phương tiện của mình hoặc thuê của một người khác và
phân phối hàng nếu cần. Khi hàng hoá phải chuyển tải hoặc quá cảnh qua nước thứ ba,
người Giao nhận sẽ lo liệu thủ tục quá cảnh hoặc tổ chức chuyển tải hàng hoá từ phương
tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác, hoặc giao hàng đến tay người nhận.
1.3.6. Người kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO)
Trong trường hợp người Giao nhận cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt (hoặc cịn gọi là vận
tải door to door) thì người Giao nhận đã đóng vai trị là người kinh doanh vận tải đa
phương thức (MTO). MTO cũng là người chuyên chở và chịu trách nhiệm đối với hàng
hoá trước chủ hàng. Người Giao nhận còn được coi là “Kiến trúc sư của vận tải”
(Architect of Transport), vì người Giao nhận có khả năng tổ chức q trình vận tải một
cách tốt nhất và tiết kiệm nhất.


1.4. Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm
1.4.1. Khi người giao nhận là đại lý
Người giao nhận hoạt động với danh nghĩa đại lý phải chịu trách nhiệm do lỗi của
bản thân mình hay lỗi của người làm thuê cho mình, chẳng hạn :
-

Giao hàng trái với chỉ dẫn

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp
-

Quên mua bảo hiểm mặc dù đã có chỉ thị
Lỗi lầm khi làm thủ tục hải quan
Gửi hàng sai địa chỉ,chở hàng sai đến nơi qui định
Tái xuất khơng làm thủ tục xin hồn lại thuế ……
Người giao nhận cũng bị bên thứ ba khiếu nại về bất cứ hư hỏng hay mất mát hàng

hoá hay tổn hại cá nhân mà anh ta gây cho họ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Tuy
nhiên người giao nhận thường khơng nhận trách nhiệm về mình những hành vi hay sơ
suất của bên thứ ba như: người chuyên chở, người nhận lại dịch vụ giao nhận... miễn là
anh ta đã biểu hiện đầy đủ sự quan tâm chu đáo trong việc lựa chọn bên thứ ba đó.
Điều đó được thể hiện qua điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn (Standard Trading
Condition) khi người giao nhận hoạt động với tư cách là đại lý trong việc thực hiện chức
năng truyền thống của mình như: lưu cước, lo vận chuyển và khai báo Hải quan...
1.4.2. Khi người giao nhận là người ủy thác

Là người uỷ thác, người giao nhận là một bên ký hợp đồng độc lập nhận trách
nhiệm với danh nghĩa của mình thực hiện dịch vụ do khách hàng yêu cầu.Anh ta chịu
trách nhiệm về những hành vi sơ suất của người chuyên chở và người nhận lại dịch vụ
giao nhận... mà anh ta sử dụng để thực hiện hợp đồng. Nói chung anh ta thương lượng giá
dịch vụ với khách hàng chứ không phải là nhận lại hoa hồng. Ví dụ: Khi người giao nhận
gom hàng, làm dịch vụ vận tải đa phương thức hay khi anh ta đảm nhận vận tải hộ và tự
vận chuyển hàng hố thì đó là anh ta đảm nhận vai trị của người uỷ thác. Là người uỷ
thác trách nhiệm đối với bên thứ ba, quyền hạn về giới hạn trách nhiệm và quyền thực
hiện việc giữ hàng cũng giống như khi anh ta đóng vai trị làm đại lý.
Khi người giao nhận đảm nhận vai trò của người uỷ thác để làm dịch vụ vận tải đa
phương thức thì điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn nói chung khơng áp dụng.
Vì khơng có công ước quốc tế được áp dụng nên hợp đồng vận tải liên hợp thường
do những qui tắc của Phòng thương mại quốc tế điều chỉnh gọi là:”những qui tắc thống
nhất của ICC về một chứng từ thống nhất trong vận tải liên hợp”.
Tuy nhiên nếu người giao nhận không chịu trách nhiệm và những hư hỏng mất
mát của hàng hoá phát sinh từ những trường hợp sau đây:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp
- Do lỗi của khách hàng hoặc người được khách hàng uỷ thác.
- Khách hàng đóng gói và kẻ ký mã hiệu không phù hợp.
- Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hố.
Người giao nhận đóng vai trị là người chun chở khơng chỉ trong trường hợp
anh ta tự vận chuyển hàng hoá bằng các phương tiện vận tải của chính mình (Performing
carrier) mà cịn trong trường hợp anh ta bằng việc phát hành chứng từ vận tải của mình
hay cách khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của người chuyên chở (người thầu chuyên
chở - contracting carrier). Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải

như đóng gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối... thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm
nhiệm người chuyên chở nếu người Giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương
tiện và người cuả mình, hoặc người giao nhận đã cam kết rõ ràng hay ngụ ý là họ chịu
trách nhiệm như một người chuyên chở.
1.5. Phạm vi dịch vụ giao nhận
Phạm vi của dịch vụ Giao nhận l nội dung cơ bản của dịch vụ Giao nhận, kho vận.
Trừ khi bản thân người gởi hng (hoặc người nhận hng) muốn tham gia vo bất kỳ một khu
hay thủ tục no, chứng từ nào đó, thơng thường người giao nhận thay mặt người gởi hng
(hoặc người nhận hng) lo liệu qu trình vận chuyển hàng hố qua các cơng đoạn cho đến
tay người nhận hng cuối cùng. Người Giao nhận cĩ thể lm cc dịch vụ một cch trực tiếp
hoặc thông qua đại lý, hoặc thu dịch vụ của người thứ ba khc. Những dịch vụ mà người
Giao nhận thường tiến hành:
-

Chuẩn bị hàng hoá để chuêyn chở.
Tổ chức chuyn chở hàng hoá.trong phạm vi Ga, Cảng.
Tổ chức xếp dỡ hàng hoá.
Làm tư vấn cho chủ hàng trong lĩnh vực chuyên chở hàng hoá. Ký hợp đồng vận

-

tải với người chuyên chở, thu tàu, lưu cước.
Làm thủ tục gửi, nhận hàng.
Làm thủ tục Hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch.
Mua bảo hiểm cho hàng hoá
Lập các chứng từ cho việc gửi, nhận hàng và thanh toán.
Thanh toán, thu đổi ngoại tệ.
Nhận hàng từ chủ hàng giao cho người chuyên chở và giao cho người nhận hàng.

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương


Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp
-

Nhận hàng từ người chuyên chở và giao cho người nhận hàng.
Gom hàng, lựa chọn tuyến đường vận tải, phương thức vận tải và người chuyên

-

chở thích hợp.
Đóng gói bao bì, phân loại và tái chế hàng hố
Lưu kho bảo quản hàng hố
Thanh tốn cước phí, chi phí xếp dỡ, chi phí lưu kho bãi...
Giúp chủ hàng trong việc khiếu nại và địi bồi thường.

Ngồi ra người kinh doanh dịch vụ giao nhận còn cung cấp các dịch vụ đặc biệt theo yêu
cầu của chủ hàng như vận chuyển máy móc, thiết bị cho các cơng trình xây dựng lớn, vận
chuyển quần áo may mặc sẵn từ các Container đến thẳng các cửa hàng, hay vận chuyển ra
nước ngoài để tham gia dự hội chợ, triển lãm...
Đặc biệt trong những năm gần đây, người Giao nhận thường cung cấp dịch vụ vận tải đa
phương thức (VTĐPT), đóng vai trò MTO và phát hành cả chứng từ vận tải.

1.6. Các tổ chức giao nhận trong và ngoài nước
1.6.1. Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận – FIATA ( Féddération
Internationale Associatión de Transitaires et Assimiles )
Liên đồn quốc tế các hiệp hội giao nhận(FIATA) thành lập năm 1926 là tổ chức
giao nhận vận tải lớn nhất thế giới. FIATA là một tổ chức phi chính trị, tự nguyện, là đại

diện của 35.000 công ty giao nhận ở 130 nước trên thế giới. Thành viên của FIATA là hội
viên chính thức và hội viên hợp tác. Hội viên chính thức là Liên đồn giao nhận của các
nước, cịn Hội viên hợp tác là các công ty giao nhận riêng lẻ.
FIATA được thừa nhận của các cơ quan Liên hiệp quốc như Hội đòng kinh tế xã hội LHQ
(ECOSOC), Uỷ ban Châu Âu của Liên hiệp quốc (ECE), ESCAP...
Mục tiêu chính của FIATA là bảo vệ và tăng cường lợi ích của người Giao nhận
trên phạm vi quốc tế, nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận, liên kết nghề nghiệp, tuyên
truyền dịch vụ giao nhận, vận tải; xúc tiến q trình đơn giản hố và thống nhất chứng từ
và các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn nhằm cải tiến chất lượng dịch vụ của hội viên; đào

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp
tạo nghiệp vụ ở trình độ quốc tế, tăng cường các quan hệ phối hợp giữa các tổ chức Giao
nhận với chủ hàng và người chuyên chở.
Hiện nay nhiều công ty giao nhận của Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức
của FIATA.
1.6.2. Tổ chức trong nước: Vietnam sea Ports Association (VPA):
Hiệp hội Cảng biển Việt Nam là tổ chức xã hội nghề nghiệp có chức năng phối
hợp hoạt động của các hội viên là các doanh nghiệp cảng biển nhằm bảo vệ quyền lợi
kinh tế, chính trị và nâng cao vị thế của các cảng biển Việt Nam với quốc tế, tạo mối quan
hệ hợp tác, liên kết, hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau.
Trong quá trình hoạt động của mình, Hiệp hội đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến
với ngành Hàng hải và khối cảng trong việc xây dựng và hoàn chỉnh các văn bản pháp
quy, các Nghị định, Quyết định của các cấp ngành và cấp Nhà nước về những nội dung
liên quan đến khối cảng.


1.7. Quan hệ giữa người giao nhận và các bên có liên quan
1.7.1. Chính phủ và các cơ quan khác
Trong lĩnh vực cơ quan, công sở, người giao nhận phải giao dịch với những cơ
quan sau:
-

Cơ quan Hải quan để khai báo hải quan.
Cơ quan Cảng để làm thủ tục thông cảng.
Ngân hàng T. W để được phép kết hối, ngoài ra Ngân hàng là đơn vị đứng ra bảo
lãnh sẽ trả tiền cho người xuất khẩu và thực hiện thanh toán tiền hàng cho người

-

xuất khẩu.
Bộ y tế, Bộ khoa học công nghệ và môi trường, Bộ văn hố thơng tin... để xin giấy

-

phép (nếu cần tuỳ theo từng mặt hàng).
Cơ quan Lãnh sự để xin giấy chứng nhận xuất xứ.
Cơ quan kiểm soát xuất nhập khẩu.
Cơ quan cấp giấy vận tải.

1.7.2. Các bên tư nhân
Trong lĩnh vực tư nhân, người giao nhận phải giao dịch với các bên:
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 11



Chuyên đề tốt nghiệp
Người chuyên chở hay các đại lý khác như :
-

Chủ tàu.
Người kinh doanh vận tải đường bộ, đường sắt, hàng không.
Người kinh doanh vận tải thuỷ về mặt sắp xếp lịch trình và vận chuyển, lưu cước.
Người giữ kho để lưu kho hàng hoá.
Người bảo hiểm để bảo hiểm cho hàng hố.
Tổ chức đóng gói bao bì để đóng gói hàng hố.
Ngân hàng thương mại để thực hiện tín dụng chứng từ.

1.7.3.Mối liên hệ giữa người giao nhận và các bên có liên quan
Sơ đồ 1.1: Mối liên hệ giữa người giao nhận và các bên có liên quan

Chính phủ và các cơ quan có liên quan
Cảng

Hải Quan

Kiểm soát xuất nhập khẩu, giám sat ngoại
hối, vận tải, cấp giấy phép y tế, lãnh sự …

Người gửi

Người giao nhận

Người nhận

Người bảo

hiểm hàng hóa
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương


Người
chuyên chở và các đại lý khác.

Chủ tàu.

Người kinh
doanh vận tải đường bộ, đường
sắt, đường khơng.

Người kinh
doanh vận tải nội thủy.

Người giữ
kho.

Tổ
chức
đóng gói.

Đại lý.

Ngân hàng.
Người bảo hiểm trách nhiệm
Trang 12



Chuyên đề tốt nghiệp
1.8. Quy trình cung ứng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu
1.8.1. Quy trình giao nhận hàng hố
Sơ đồ 1.2: Quy trình giao nhận hàng hố

Tiếp nhận yêu cầu của
khách hàng

Từ chối

Đồng ý
Kí kết Hợp đồng
Tổ chức nhận hng nhập
khẩu
Giải quyết khiếu nại
(nếu có)
Thanh lý Hợp đồng

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp
1.8.2. Nội dung thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng:
Có 2 trường hợp
Trường hợp 1: Khách hàng là các nhà nhập khẩu trong nước uỷ thác cho công ty giao
nhận tiến hành nhận lô hàng Nhập khẩu.
Trường hợp 2: Khách hàng là những công ty giao nhận, hoặc hãng tàu ở nước ngoài làm

hợp đồng đại lý với công ty giao nhận ở cảng đến ,yêu cầu theo dõi lô hàng Nhập khẩu về
đến cảng và tiến hành các thủ tục cho người nhận hàng thực tế nhận hàng. Nếu Không thể
đáp ứng được yêu cầu khách hàng thì từ chối. Nếu đồng ý thì tiến đến kí kết Hợp Đồng.
Sau khi đã kí kết Hợp đồng thì chuyển sang bước 2.
Bước 2: Tổ chức nhận hàng nhập khẩu
Cho dù nếu khách hàng là nhà nhập khẩu trong nước hay là các công ty giao nhận quốc tế
thì cơng ty giao nhận vẫn hải thực hiện một trong các công việc sau:
Khai thuê thủ tục hải quan.
Hoàn thành bộ chứng từ để nhận hàng Nhập khẩu.
Nhận hàng tại CY.
Dở hàng khỏi cảng, vận chuyển và giao hàng cho khách hàng.
Bước 3: Thanh lý hợp đồng
Thanh tốn các chi phí liên quan đến giao nhận như chi phí lưu kho, lưu bãi, bốc xếp, vận
chuyển ….
Thanh tốn tiền thưởng phạt xếp dở nếu có.
Theo dõi kết quả nhận hàng của người nhận, giải quyết khiếu nại về hàng hố nếu có.
Bước 4: Giải quyết các khiếu nại về tổn thất hàng hoá
Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng như Biên bản
kiểm tra nội bộ, thư dự kháng, Biên bản hư hỏng đổ vỡ, giấy chứng nhận nhận hàng thừa
thiếu so với được khai.
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp
Mời các tổ chức giám định có uy tín,tiến hành giám định tồn bộ lơ hàng, mục
đích xác định rõ số lượng hàng hoá bị tổn thất cụ thể của tồn bộ lơ hàng để làm cơ sở
cho việc khiếu nại đòi bồi thường.Nội dung phải cụ thể chính xác và phải nêu rõ tình
trạng,mức độ của tổn thất.Chứng từ này sẽ được cơ quan giám định cấp ngay sau khi

giám định xong trong vịng khơng q 30 ngày kể từ ngày có yêu cầu giám định.
1.9. Các chứng từ giao nhận & cơng dụng (đính kèm phụ lục nếu có)
1.9.1. Bảng lược khai hàng hố ( Cargo manifest )
Là bản liệt kê tóm tắt về hàng hóa được chun chở. Được dùng để:


Làm giấy thơng báo cho người nhận hàng biết về những hàng hóa

xếp lên tàu.


Làm chứng từ để khai báo hải quan.



Làm cơ sở để thanh tốn các chi phí có liên quan đến hàng hóa.



Làm căn cứ để đối chiếu so sánh với B/L về chi tiết hàng hóa.

1.9.2. Vận đơn ( B/L – Bill of Lading )
Là một chứng từ vận tải là mà ngưịi chun chở hàng hóa hay đại diện của họ ký
phát cho người gửi hàng sau khi nhận hàng để chuyên chở. Theo thông lệ quốc tế, vận
đơn có chức năng chủ yếu là:


Làm bằng chứng cho hợp đồng vận tải.




Là biên lai xác nhận người gửi hàng đã

giao hàng cho người chuyên chở.


Là chứng từ sở hữu cho phép hàng hóa có

thể chuyển từ người gửi hàng sang người nhận hàng hay người nào khác được quyền
nhận hàng.
1.9.3. Lệnh giao hàng ( D/O – Delivery Oder )
Lệnh giao hàng là chứng từ do hãng tàu hoặc đại lý của hãng tàu cấp cho người
nhận hàng để yêu cầu cảng giao hàng cho người nhận.

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 15


Chuyên đề tốt nghiệp
1.9.4. Giấy báo nhận hàng (Arrival notice)
Giấy báo nhận hàng có tác dụng báo cho chủ hàngbiết hàng hóa của họ đã về đến
nơi và yêu cầu họ khẩn trương làm các thủ tục, giấy tờ đến đại lý nhận lệnh giao hàng.
1.9.5. Phiếu vận chuyển (Packing list)


Là chứng từ giao nhận giữa người giao nhận với người vận chuyển, giữa

người vận chuyển và người nhận hàng.



Là chứng từ từ tàu nhập kho và căn cứ để xác minh trách nhiệm khi có

hàng hóa thừa thiếu hay chênh lệch, đổ vỡ.


Là căn cứ tính khối lượng vận chuyển và là cơ sở để thanh toán tiền vận

chuyển trả lái xe.
1.9.6. Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)
Sau khi giao hàng xuât khẩu người xuất khẩu phải chuẩn bị một bộ hố đơn
thương mại đó là u cầu của người bán đòi hỏi người mua phải trả số tiền hàng đã ghi
trên hoá đơn.
1.9.7. Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin –C/O)
Giấy chứng nhận xuất sứ là một chứng từ ghi nơi sản xuất hàng do người xuất
khẩu kê khai ký và được người của cơ quan có thẩm quyền của nước người xuất khẩu xác
nhận.
Chứng từ này cần thiết cho cơ quan hải quan để tuỳ theo chính sách của nhà nước
vận dụng các chế độ ưu đãi khi tính thuế.Nó cũng cần thiết cho việc theo dõi thực hiện
chế độ hạn ngạch. Đồng thời trong chừng mực nhất định, nó nói lên phẩm chất của hàng
hố bởi vì đặc điểm địa phương và điều kiện sản xuất có ảnh hưởng đến hàng hóa.

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG

HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TM
& DV LONG NGUYÊN
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH TM & DV Long Nguyên
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của cơng ty TNHH TM & DV Long Nguyên
Kinh tế nước ta đang trong thời kỳ mở cửa , lượng hàng hóa cung-cầu ngày càng lớn hơn
kéo theo số lượng hàng hóa cung ứng lưu chuyển trên thị trường , cả thị trường nội địa
lẫn thị trường thế giới tăng cao.mua bán quốc tế ngày càng phát triển trở thành một nhân
tố quan trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia. Nắm bắt được xu thế đó cơng ty
TNHH TM & DV Long Nguyên được thành lập. Căn cứ Nghị Định số 58/2001/NĐ-CP
ngày 24-08-2001 của Chính Phủ và Thơng tư hướng dẫn số 07/2002/TT-LT ngày 06-052002 về việc quản lý và sử dụng con dấu .
- Tên chính thức

: Cơng Ty TNHH TM & DV Long Nguyên .

- Tên giao dịch Quốc Tế : Long Nguyen Co , Ltd .
- Trụ sở chính

: 33B , lầu 1 , Mai Thị Lưu , phường Đakao , Q 1 , Tp HCM .

- Fax

: 08 9111539

- Điện Thoại

: 08 9101144

- Mã số thuế

: 3700704695


:

- Số giấy phép kinh doanh : 4102038163
- Vốn điều lệ

: 1.000.000.000 đ

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp
 Lĩnh vực kinh doanh :
- Cung cấp dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu., cho tổ chức
trong nước và quốc tế, thu gom hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm hàng hóa, dịch vụ
chuyển phát nhanh, môi giới và dịch vụ tàu biển , đại lý mua bán kí gởi hàng hóa .
* Tuy chỉ là một thành viên mới trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nhưng
trong thời gian qua, công ty đã không ngừng phấn đấu, trao dồi khả năng chun mơn
nghiệp vụ để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Ban lãnh đạo của
công ty đã ý thức được những khó khăn có thể gặp phải,do vậy cơng ty ln đầu tư cho
việc tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh, đối thủ tiềm ẩn và các chính sách Kinh Tế của Đảng
và nhà nước để xây dựng các chiến lược phát triển, tạo cho công ty một đường lối, một
thế mạnh trong ngành giao nhận vận tải hàng hóa của Việt Nam.
2.1.2. Chức năng hoạt động của công ty:
2.1.2.1.Chức năng
- Đại lý giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu .
- Ủy thác xuất nhập khẩu.
- Thực hiện các dịch vụ vận tải.

- Đại lý tàu biển và hàng không.
2.1.2.1.Nhiệm vụ
-

Tuân thủ pháp luật, các chính sách, chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước về quản

lý xuất nhập khẩu và chính sách ngoại thương của Việt Nam.
-

Thực hiện tốt các chính sách, chế độ quản lý tài chính, lao động tiền lương, làm tốt

công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ, công nhân
viên.
-

Định kỳ hàng năm nộp báo cáo quyết tốn, thực hiện tốt các chủ trương, chính

sách của Đảng và Nhà nước.

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 18


Chuyên đề tốt nghiệp

2.1.3.Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty:
2.1.3.1. Cơ cấu sơ đồ tổ chức của cơng ty
Giám đốc


P.Giám đốc

Phịng XNK

Phịng Kế tốn

Phịng hành
chính

Phịng hành
chính

(Nguồn : Bộ phận chứng từ cơng ty)
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Giám Đốc
Là người chịu trách nhiệm tổ chức điều hành mọi hoạt động của công ty, lập các phương
án kinh doanh , hoạch định chiến lược kinh doanh, marketing riêng cho công ty.
 Phó Giám Đốc
Chức năng: Đảm bảo doanh thu, lợi nhuận cho cơng ty, theo dõi, kiểm sốt dịch vụ của
cơng ty, đảm bảo hoạt động của công ty được ổn định , thông suốt .
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 19


Chuyên đề tốt nghiệp
Phạm vi hoạt động: có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động cung cấp
dịch vụ (mua, bán…) trong q trình thực hiện lơ hàng, chỉ đạo các bộ phận nghiệp vụ
(nhân viên giao nhận , nhân viên kế tốn…) trong thực hiện lơ hàng.
Yêu cầu nhiệm vụ : Hoàn thành mục tiêu , kế hoach đã đề ra cho từng tháng, từng quý.

Định hướng chiến lược kinh doanh cho công ty.
 Bộ phận hành chánh :
Chức năng : theo dõi và kiểm tra hồ sơ , hợp đồng vạch k ế hoạch cho cơng ty giúp bộ
phận giao nhận hồn thành tốt nhiệm vụ .
Phạm vi hoạt động : trong suốt quá trình thực hiện lô hàng .
Yêu cầu nhiệm vụ : Lưu trữ các chứng từ, hợp đồng hành chính như : hồ sơ, con dấu
công ty, hợp đồng, điện thoại, internet…Đảm bảo các thông tin này luôn được truy xuất
đầy đủ và kịp thời.
 Bộ phận xuất nhập khẩu
Chức năng : Đảm bảo cung cấp các dịch vụ vận tải ngày càng hoàn thiện.
Phạm vi hoạt động : Dựa theo các hướng dẫn, yêu cầu của bộ phận hành chánh , tiến
hành các thao tác của mình nhằm đảm bảo lơ hàng được hồn thành nhanh chóng, an
tồn. Có quyền u cầu các bộ phận kế toán, hành chánh ... hỗ trợ mình để hồn thành
nhiệm vụ.
u cầu nhiệm vụ : Xử lí các lơ hàng :
+ Đối với hàng xuất: Đảm bảo hàng đi đúng lịch tàu, đảm bảo chuyến nối.
+ Đối với hàng nhập: Đảm bảo không trễ manifest, không trễ A/N cho khách.
Cung cấp thông tin về công nợ, thu chi cho bộ phận kế toán theo dõi về mặt tài chính,
quản lí lưu trữ hồ sơ ngiệp vụ: Đảm bảo đầy đủ thông tin về bất kỳ lô hàng
 Bộ phận Sale và Marketing
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 20


Chuyên đề tốt nghiệp
-

Nghiên cứu và lựa chọn thị trường


-

Nghiên cứu chiến lược quảng cáo

-

Nghiên cứu chiến lược sản phẩm

-

Nghiên cứu chính sách giá cả

-

Tìm kiếm - chăm sóc khách hàng

-

Chào bán giá cước vận tải đường biển

-

Chào bán giá cước vận tải hàng khơng

-

Tư vấn và tìm kiếm khách hàng có nhu cầu về bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
và hàng hóa vận chuyển nội địa.

-


Khai thác và đón nhận đơn hàng
 Bộ phận tài chính - kế tốn :

Chức năng: Quản lí và thực hiện các ngiệp vụ liên quan đến tài chính kế tốn.
Phối hợp với phó Giám Đốc và bộ phận nghiệp vụ nhằm ln kiểm sốt tốt tình hình
cơng nợ, tài chính.
Phạm vi hoạt động : Trong phạm vi các nghiệp vụ kế toán liên quan đến lô hàng, thực
hiên yêu cầu của Giám Đốc và bộ phận nghiệp vụ.
Yêu cầu nhiệm vụ : Đảm bảo các quy định, chế độ của Nhà Nước về kế toán được thực
hiện đúng và đầy đủ. Báo cáo giám đốc tình hình tài chính cơng ty (chi phí, lợi nhuận,
cơng nợ ) hàng tháng. Tư vấn, cung cấp thơng tin chi phí , tính các khoản doanh thu , theo
dõi và cân đối công nợ , các khoản nộp ngân sách ,các khoản nợ phải thu , phải trả giảm
thiểu chi phí khơng cần thiết.

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 21


Chuyên đề tốt nghiệp

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty các năm 2016-2018
2.1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận của công ty
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu / Năm

2016

2017


2018

Doanh thu

1.065.464.650

1.438.377.278

1.323.307.095

Chi phí

852.371.720

1.179.469.368

1.098.344.889

Lợi nhuận trước thuế

213.092.930

258.907.910

224.962.206

Lợi nhuận sau thuế

153.426.910


186.413.695

161.972.788
Nguồn: Phịng kế tốn

Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2016 - 2018

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 22


Chuyên đề tốt nghiệp
Qua bảng số liệu và biểu đồ về kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận
của Công ty ta thấy doanh thu và lợi nhuận có sự biến động đáng kể qua các năm cụ thể
là:
So với năm 2016, doanh thu năm 2017 đạt 1.438.377.278 đồng tăng 35% tương
đương 372.912.628 đồng dẫn đến lợi nhuận thuần tăng 21,5% tương ứng 32.986.786
đồng vì nguyên nhân chủ quan là qua nhiều năm hoạt động, công ty đã tạo được niềm tin
nơi khách hàng nên ngày càng có nhiều hợp đồng dịch vụ lớn với giá trị cao. Nguyên
nhân khách quan dẫn đến mức tăng như trên là vì kể từ ngày 11/01/2017 Việt Nam trở
thành thành viên chính thức của WTO nên hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra sôi nổi, tạo
ra nhiều cơ hội kinh doanh dịch vụ cho các cơng ty giao nhận nói chung và cơng ty
LONG NGUN nói riêng.
Doanh thu năm 2018 đạt 1.323.307.095 đồng giảm 8% so với năm 2017 tương
đương 115.070.182 đồng dẫn đến lợi nhuận trước thuế giảm 13,11% tương ứng
24.440.907 đồng vì nguyên nhân khách quan là khủng hoảng kinh tế ở Mỹ lan rộng ảnh
hưởng dây chuyền đến nền kinh tế của các nước khác. Do đó, hoạt động xuất nhập khẩu ở
Việt Nam cũng như các nước khác bị tác động trực tiếp do chính sách thắt chặt chi tiêu,

hạn chế tiêu dùng. Vì vậy, các cơng ty giao nhận sẽ có ít hợp đồng dịch vụ hơn trước làm
cho kết quả hoạt động kinh doanh bị giảm sút.

2.1.4.2. Cơ cấu thị trường nhập khẩu mà công ty làm dịch vụ
Đơn vị tính: VND
SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 23


Chuyên đề tốt nghiệp

2016

2017
Tỷ

Thị trường
Doanh thu

Tỷ

trọng

Doanh thu

(%)
Australia
Trung
Quốc

Thị trường
khác
Tổng

2018
Tỷ

trọng

Doanh thu

(%)

trọng
(%)

495.973.795

49

906.896.873

65

674.357.296

52

303.657.425


30

320.901.971

23

363.115.467

28

212.560.198

21

167.427.115

12

259.368.191

20

1.012.191.41
8

100

1.395.225.95
9


100

1.296.840.95
3

100

Nguồn: Phòng kế toán

Biểu đồ 2A: Cơ cấu thị trường nhập khẩu năm 2016

Biểu đồ 2B: Cơ cấu thị trường nhập khẩu năm 2017

SVTH: Trần Thị Thuỳ Dương

Trang 24


×