Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Đánh giá hiệu quả mô hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện quỳnh phụ, tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 111 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRÌNH THỊ LIÊN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MƠ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT
NƠNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲNH PHỤ,
TỈNH THÁI BÌNH

Ngành:

Phá t trien nô ng thơn

Mã số:

60 62 01 16

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017
Tác giả luận văn



Trình Thị Liên

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế Nơng nghiệp và Chính sách, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề
tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức phịng Nơng nghiệp
và Phát triển nơng thơn huyện Quỳnh Phụ, phịng Tài ngun và Mơi trường huyện
Quỳnh Phụ đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017
Tác giả luận văn

Trình Thị Liên

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục đồ thị, hộp ...................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết ...................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả mơ hình sử dụng đất nông nghiệp .. 4
2.1.

Cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả mơ hình sử dụng đất nơng nghiệP .............. 4

2.1.1.

Mơ hình sử dụng đất và các khái niệm liên quan ............................................... 4

2.1.2.

Hiệu quả kinh tế và những vấn đề liên quan ...................................................... 8

2.1.3.

Nội dung đánh giá hiệu quả của các mơ hình sử dụng đất ............................... 12

2.1.4.

Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả của mơ hình sử dụng đất nông nghiệp ................. 13


2.2.

Cơ sở thực tiễn về hiệu quả các mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp ................. 14

2.2.1.

Kinh nghiệm trong nước ................................................................................... 14

2.2.2.

Bài học kinh nghiệm ......................................................................................... 17

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 19
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 19

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 19

3.1.2.

Các nguồn tài nguyên ....................................................................................... 21

3.1.3.

Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................................... 22


3.1.4.

Nhận xét chung về những thuận lợi khó khăn .................................................. 30

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 31

iii


3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 31

3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 31

3.2.3.

Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin ........................................................ 33

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 34

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 37
4.1.


Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện quỳnh phụ ............................. 37

4.1.1

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ................................................................. 37

4.1.2

Biến động sử dụng đất nông nghiệp ................................................................. 37

4.1.3.

Các mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp huyện Quỳnh Phụ ............................... 39

4.2.

Hiệu quả mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp ..................................................... 42

4.2.1.

Sử dụng đầu vào của các mơ hình sử dụng đất nông nghiệp ............................ 42

4.2.2.

Kết quả sản xuất và tiêu thụ của các mơ hình .................................................. 45

4.2.3.

Hiệu quả kinh tế của các mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp ............................ 49


4.2.4.

Hiệu quả sử dụng lao động của các mô hình sử dụng đất nơng nghiệp ........... 58

4.2.5.

Hiệu quả sử dụng phân bón .............................................................................. 62

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến mơ hình sản xuất đất nơng nghiệp ......................... 66

4.3.1.

Kỹ thuật sản xuất .............................................................................................. 66

4.3.2.

Mức độ manh mún ruộng đất............................................................................ 71

4.3.3.

Vốn sản xuất ..................................................................................................... 73

4.3.4.

Thị trường ......................................................................................................... 74

4.3.5.


Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 75

4.3.6.

Cơ sở hạ tầng .................................................................................................... 75

4.4.

Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất ......... 77

4.4.1.

Định hướng giải pháp phát triển các mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp ở huyện
Quỳnh Phụ ........................................................................................................ 77

4.4.2.

Giải pháp phát triển mơ hình sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Quỳnh Phụ... 78

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 86
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 86

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 87

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 89
Phụ lục .......................................................................................................................... 92


iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

ĐVT

Đơn vị tính

FAO

Tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp Liên Hiệp Quốc

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐND

Hội đồng nhân dân

HQKT


Hiệu quả kinh tế

HQSX

Hiệu quả sản xuất

HTX

Hợp tác xã

HTX/THT

Hợp tác xã/tổ hợp tác

IPM

Integrated Pest Management

KT-XH

Kinh tế - xã hội



Lao động

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nơng thơn


NTTS

Ni trồng thủy sản

RAT

Rau an tồn

TTBQ

Tăng trưởng bình quân

UBND

Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả sản xuất của huyện Quỳnh Phụ giai đoạn 2013-2016 .................... 24
Bảng 3.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng của huyện, năm 2016 ............................................. 25
Bảng 3.3. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin thứ cấp ...................................... 32
Bảng 3.4. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin sơ cấp ....................................... 32
Bảng 3.5. Đối tượng khảo sát và quy mô mẫu ............................................................. 33
Bảng 4.1. Diện tích, cơ cấu đất nơng nghiệp theo năm 2016 ....................................... 37
Bảng 4.2. Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2016 ........................ 38
Bảng 4.3. Hiện trạng một số mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp của............................ 41
Bảng 4.4. Diện tích các mơ hình sử dụng đất của hộ điều tra ...................................... 42

Bảng 4.5. Cơ cấu chi phí sản xuất một số loại cây trồng chính trên 1 ha .................... 43
Bảng 4.6. Chi phí đầu tư trên 1 ha phân theo mơ hình ................................................. 44
Bảng 4.7. Chi phí đầu tư cho 100 kg lợn hơi ............................................................... 45
Bảng 4.8. Diện tích, năng suất các loại cây trồng ........................................................ 46
Bảng 4.9. Địa điểm tiêu thụ nông sản .......................................................................... 47
Bảng 4.10. Giá bán nông sản theo địa điểm tiêu thụ ...................................................... 48
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ha của một số loại cây trồng chính................. 50
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của mơ hình chuyên lúa ..................................... 53
Bảng 4.13. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của mơ hình chun màu ................................... 54
Bảng 4.14. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của mơ hình hai màu - một lúa .......................... 54
Bảng 4.15. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của mơ hình hai lúa - một màu .......................... 55
Bảng 4.16. Hiệu quả kinh tế trên 1 ha của mơ hình trồng đào cảnh .............................. 56
Bảng 4.17. Hiệu quả kinh tế mơ hình chăn ni lợn thịt trên 100 kg lợn hơi ................ 58
Bảng 4.18. Hiệu quả sử dụng lao động của một số cây trồng ........................................ 59
Bảng 4.19. Hiệu quả sử dụng lao động của mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp ............. 60
Bảng 4.20. Sử dụng phân bón cho một số loại cây trồng ............................................... 63
Bảng 4.21. Sử dụng phân bón cho mơ hình chun lúa ................................................. 64
Bảng 4.22. Sử dụng phân bón cho mơ hình hai lúa – một màu...................................... 64
Bảng 4.23. Sử dụng phân bón cho mơ hình hai màu – một lúa...................................... 65
Bảng 4.24. Sử dụng phân bón cho mơ hình chun màu ............................................... 65
Bảng 4.25. Tổng chi phí phân theo mức độ manh mún ruộng đất ................................. 72
Bảng 4.26. Khả năng tiếp cận tín dụng của hộ gia đình ................................................. 73
Bảng 4.27. Đáng giá cơ sở hạ tầng huyện Quỳnh Phụ ................................................... 76

vi


DANH MỤC ĐỒ THỊ, HỘP
Đồ thị 4.1. Tỷ lệ tham gia các lớp tập huấn về canh tác một số loại cây trồng ............. 67
Đồ thị 4.2. Tỷ lệ tham gia tập huấn theo đơn vị tổ chức ................................................ 68

Đồ thị 4.3. Cơ cấu chi phí sản xuất một số loại cây trồng chính ................................... 69
Đồ thị 4.4. Biến động giá nông sản ................................................................................ 75
Hộp 4.1.

Ý kiến của hộ gia đình về sử dụng phân bón ............................................... 70

Hộp 4.2.

Ý kiến của hộ gia đình về việc kết hợp sử dụng các loại phân .................... 71

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trình Thị Liên
Tên luận văn: Đánh giá hiệu quả mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện
Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình
Ngành: Phát triển nông thôn

Mã số: 60 62 01 16

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế của mơ
hình sử dụng đất nơng nghiệp.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp trên
địa bàn huyện Quỳnh Phụ.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả mơ hình sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả mơ hình sử dụng đất nông nghiệp trên

địa bàn huyện Quỳnh Phụ.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin
- Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin
- Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.
Kết quả chính và kết luận
- Huyện Quỳnh Phụ có tổng diện tích tự nhiên là 20,96 nghìn ha, trong đó diện
tích đất nơng nghiệp là 14,7 nghìn ha chiếm 70% diện tích tự nhiên của huyện.
- Huyện Quỳnh Phụ gồm có 6 mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp chính là: mơ
hình chun lúa, mơ hình chun màu, mơ hình hai lúa – một màu, mơ hình hai màu –
một lúa, mơ hình cây cảnh và mơ hình chăn ni.
- Kết quả nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất:
 Về hiệu quả kinh tế: Mơ hình cho hiệu quả kinh tế cao là hai mơ hình cây cảnh
(đào cảnh có GO đạt 300,54 triệu đồng/ha) và mơ hình chun màu (công thức luân
canh cà chua - ớt xuân hè – bí xanh có GO đạt 513,82 triệu đồng/ha), mơ hình có hiệu
quả kinh tế thấp nhất là mơ hình chun lúa (GO đạt 66 triệu đồng/ha), tuy không đạt
hiệu quả cao, nhưng đây là mơ hình giúp ổn định an ninh lương thực cho địa phương và

viii


ít chịu biến động mạnh về thị trường nên vẫn được chấp nhận . Các mơ hình hai lúa –
một màu, mơ hình hai màu – một lúa và mơ hình chăn ni cũng mang lại hiệu quả kinh
tế cao.
 Về hiệu quả sử dụng lao động: mơ hình chun màu cho hiệu quả sử dụng lao
động cao nhất với mức độ thu hút lao động cao nhất là 1211 công/ha, giá trị sản xuất
một công lao động tạo ra lớn nhất đạt 423,98 nghìn đồng/cơng. Mơ hình chun lúa cho
hiệu quả sử dụng lao động thấp nhất với mức độ thu hút lao động là 470 công/ha, giá trị
sản xuất một cơng lao động tạo ra đạt 140,43 nghìn đồng/cơng.

 Về sử dụng phân bón: Mơ hình chun màu là sử dụng nhiều phân bón vơ cơ
hơn so với các mơ hình cịn lại như lúa – màu, chun lúa và cây cảnh. Mơ hình chun
lúa tuy sử dụng vượt định mức nhưng vẫn sử dụng phân bón khá sát so với khuyến nghị.
- Yếu tố ảnh hưởng hưởng đến hiệu quả mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp:
 Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của các mơ hình sử
dụng đất nơng nghiệp cho thất có 6 yếu tố bao gồm: Kỹ thuật sản xuất, quy mô sản xuất,
vốn sản xuất, thị trường, điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng.
 Yếu tố kỹ thuật sản xuất không chỉ tác động đến năng suất chất lượng nơng sản
mà cịn ảnh hưởng đến mơi trường thơng qua việc sử dụng phân bón, thuốc BVTV của hộ
gia đình. Quy mơ sản xuất, ở đây thể hiện ở mức độ manh mún ruộng đất, chỉ ra rằng,
nhóm hộ có mức độ manh mún ruộng đất đất lớn hơn 0,67 sẽ tiết kiệm được chi phí hơn
từ 7,6 đến 10,6% so với hộ gia đình có mức độ manh mún ruộng đất nhỏ hơn 0,33.
 Về vốn sản xuất, mơ hình chun màu với đặc điểm chu kỳ sản xuất ngắn,
lượng vốn đầu tư lớn yêu cầu hộ gia đình phải vay vốn nhiều hơn so với các mơ hình
lúa màu, chun lúa, chăn ni. Mức lãi vay tương đối cao, từ 10% đến 12% là yếu tố
cản trở phát triển sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình.
 Về thị trường, mơ hình chun màu mang lại hiệu quả cao nhưng phải đối mặt
với biến động giá cả và thị trường nhiều hơn mơ hình chuyên lúa và lúa màu cũng như
chăn nuôi. Việc đầu tư lớn vào mơ hình chun màu là khá mạo hiểm trong điều kiện
thị trường biến động.
 Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng là các yếu tố bên ngoài, tương đối thuận lợi
cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện theo hướng hàng hóa.

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Trinh Thi Lien
Thesis title: Assess the efficiency of agricultural land use models in Quynh Phu district,
Thai Binh province.

Major: Rural Development

Code: 60 62 01 16

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Systematizing therories and facts on economic efficiency of agricultural land
use models.
- Analysing and assessing the economic efficiency of agricultural land use
models in Quynh Phu district, Thai Binh province.
- Analysing factors affecting the agricultural land use models in Quynh Phu
district, Thai Binh province.
- Proposing solutions to enhance the efficiency of agricultural land use models
in Quynh Phu district, Thai Binh province.
Materials and Methods
- Site selection method
- Data collection method
- Data proccessing and analysing method
- Reseach indicators.
Main findings and conclusions
- Quynh Phu has a total natural area of 20.96 thousand ha, in which, agricultural
land is 14.70 thousand ha, accounts for 70% of the total area of the province.
- There are six major agricultural land use models in Quynh Phu province
including rice intensification model, vegetable intensification model, rice-vegetable
model, ornamental tree model and livestock production model.
- The efficiency of the agricultural land use model:
 Economic efficiency: the two models bringing highest gross output (GO) are
ornamental tree model (blossom cultivation gains GO of 300.54 million VND/ha) and
vegetable model (Tomato-Chili- Green pumpkin crop rotation recipe gains GO of
513.82 million VND/ha). The model bringing lowest GO is rice intensification model

(GO of 66 million VND/ha), although rice intensification model does not bring high GO

x


but the model ensures food security and not strongly influenced by market fluctuation,
therefore, rice intensification model is widely applied across the district.
 Labour use efficiency: vegetable intensification model brings highest labour use
efficiency with the labour attraction of 1211 labour unit/ha, highest GO generated by a
labour unit is 423.98 thousand VND/ labour unit. The rice intensification model brings
lowest social efficiency with the labour attraction of 470 labour unit/ha, GO generated
by a labour unit is 140.43 thousand VND/ labour unit.
 Fertilizer utilization: Vegetable intensification model uses fertilizer most,
compared to the ornamental tree model and rice intensification model. Fertilizer
application of the rice intensification model is close to the recommendation.
- Factors affecting agricultural land use efficiency:
 Research finding has figured six main factors affecting the efficiency of
agricultural land use model including production technique, production scale, capital,
market, natural environment and infrastructure.
 Technical factor not only put an impact on quality, productivity but also affect
the natural environment via fertilizer and plant protection product application.
Production scale, which is shown in fragmentation index (FI), figures that household
who has FI bigger than 0.67 can save from 7.6% to 10.6% of production cost, compared
to household who has FI smaller than 0.33.
 Vegetable intensification model with the characteristic of short production cycle
time and high production cost requires more capital than the other models. The interest
rate is from 10% to 12%, relatively high, and this is a constraint preventing farmers
from expanding their production.
 The vegetable intensification model, which brings high GO, has to face higher
fluctuation on price and market demand, compared to rice intensification model and

rice-vegetable model as well as livestock production model. Investment in vegetable
intensification model is risky in terms of market fluctuation.
 Natural environment and infrastructure is an external factor affecting positively
to the development of agricultural production in the district.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Đất đai là yếu tố sản xuất khơng thể thiếu trong q trình sản xuất nói
chung, đặc biệt là trong sản xuất nơng nghiệp. Đất đai là nền tảng để định cư và
tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó khơng chỉ là đối tượng lao động mà còn
là tư liệu sản xuất không thể thay thế được, đặc biệt là trong sản xuất nông
nghiệp. Đất là cơ sở của sản xuất nơng nghiệp, là yếu tố đầu vào có tác động
mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đồng thời cũng là môi trường sản
xuất ra lương thực, thực phẩm ni sống con người. Việc sử dụng đất có hiệu quả
và bền vững cũng đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia nhằm duy trì
sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và tương lai.
Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng
tăng về lương thực thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội Vì
vậy, con người đã tìm nhiều cách để khai thác đất nhằm giải quyết những thách
thức này. Không những bị giới hạn về diện tích, sản xuất nơng nghiệp cịn đối
mặt với nguy cơ suy thoái đất dưới tác động của thiên nhiên và sự thâm canh quá
mức trong sản xuất nông nghiệp. Không những vậy, trong bối cảnh đô thị hóa
diễn ra ngày cành mạnh cùng với đó là sự mở rộng của các khu cơng nghiệp thì
áp lực thu hẹp quỹ đất sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng.
Quỳnh Phụ là huyện có nhiều tiềm năng trong phát triển nơng nghiệp.
Năm 2016 diện tích đất nơng nghiệp là 14,7 nghìn ha chiếm 70% so với tổng
diện tích tự nhiên của huyện. Thực tế, từ những năm đổi mới cho đến nay, sản

xuất nông nghiệp của huyện đã giành được nhiều thắng lợi, tương đối toàn diện
cả về trồng trọt, chăn nuôi phát triển tương đối mạnh cả về chất và lượng. Bộ mặt
nông thôn ở huyện Quỳnh Phụ đã có nhiều khởi sắc đáng ghi nhận trong nhiều
lĩnh vực kinh tế, đời sống, văn hóa và xã hội.
Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện cũng khơng thể tránh
khỏi những vấn đề về thối hóa đất do sử dụng đất không hiệu quả cũng như quỹ
đất nơng nghiệp bị thu hẹp do q trình đơ thị hóa diễn ra mạnh mẽ. Bên cạnh
đó, biến động nhu cầu thị trường, biến động giá đầu ra của nông sản, yêu cầu về
chất lượng sản phẩm ngày càng tăng là những thách thức đặt ra đối với sản xuất
nông nghiệp, cụ thể là ở huyện Quỳnh Phụ. Trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ,

1


người dân áp dụng một số mơ hình sử dụng đất nông nghiệp giúp nâng cao hiệu
quả sử dụng đất. Tuy nhiên, hiệu quả của các mơ hình sử dụng đất này như thế
nào, liệu có thực sự hiệu quả hay không, nhu cầu đầu ra cho các sản phẩm nơng
sản này có được đảm bảo hay khơng, có đáp ứng được các yêu cầu của thị trường
hay không,.. là những câu hỏi đặt ra và cần được đánh giá một cách cụ thể.
Hiện nay, đã có rất nhiều nghiên cứu về thực trạng sản xuất nông nghiệp,
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Quỳnh Phụ. Các nghiên cứu này chủ
yếu tập trung vào đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất nói chung; tuy
nhiên, chưa có nghiên cứu cụ thể nào về các mơ hình sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ. Để đánh giá hiệu quả mơ hình sử dụng đất nơng
nghiệp, từ đó lựa chọn ra những mơ hình hiệu quả để sử dụng theo quan điểm
bền vững đang là vấn đề đặt ra. Do đó, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá hiệu quả mơ hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Quỳnh
Phụ, tỉnh Thái Bình”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận, thực tiễn và kết quả đánh giá hiệu quả
kinh tế mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp tại huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả các mơ hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả của mơ
hình sử dụng đất nơng nghiệp.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế mơ hình sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả mơ hình sử dụng đất nơng
nghiệp trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả mô hình sử dụng đất nơng nghiệp
trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

2


trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
Với chủ thể nghiên cứu là các hộ gia đình trực tiếp tham gia vào hoạt động
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, tỉnh
Thái Bình với 3 xã có diện tích đất nơng nghiệp lớn, có các mơ hình sử dụng đất
đặc trưng cho hoạt động sản xuất nông nghiệp của huyện, bao gồm: xã Quỳnh
Hải, Quỳnh Hội và Quỳnh Minh.
1.3.2.2. Phạm vi về thời gian

Thu thập số liệu thứ cấp cơ bản từ năm 2010 đến nay, những văn bản
chính sách sẽ thu thập linh động hơn về thời gian, dựa trên tính hiệu lực của các
văn bản chính sách.
1.3.2.3. Phạm vi nội dung
- Những lý luận về mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp, hiệu quả của mơ hình
sử dụng đất nơng nghiệp.
- Hiệu quả kinh tế của các mơ hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Quỳnh Phụ.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, trên cơ sở
đó đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của các mơ hình sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
trên cơ sở đánh giá và phân tích các mơ hình sử dụng đất nông nghiệp.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
HIỆU QUẢ MƠ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MƠ HÌNH SỬ DỤNG
ĐẤT NƠNG NGHIỆP
2.1.1. Mơ hình sử dụng đất và các khái niệm liên quan
2.1.1.1. Đất đai và đất nông nghiệp
* Đất đai
“Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm các yếu tố cấu
thành của môi trường sinh thái ngay bên trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu thời
tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước (hồ, sơng suối…), các dạng trầm tích sát bề
mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lịng đất, tập đồn thực vật, trạng
thái định cư của con người, những kết quả nghiên cứu trong quá khứ và hiện tại
để lại” (Lê Văn Khoa, 1994).

Từ đó có thể nhận thức: đất đai là một khoảng không gian có giới hạn
gồm: khí hậu, lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, nước
ngầm và khống sản trong lịng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các
yếu tố thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần
khác có vai trị quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc
sống của xã hội loài người. Theo quan điểm của Tổ chức Nơng lương Thế giới (
(FAO, 1976) đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, với khái niệm này
đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có
ảnh hưởng đến hiện trạng và tiềm năng sử dụng đất.
* Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất
nông nghiệp như: Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào
chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác); đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản
xuất; đất rừng phịng hộ; đất rừng đặc dụng; đất ni trồng thủy sản; đất làm
muối; đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ (Quốc hội, 2013).
Theo FAO (1976) thì đất nông nghiệp bao gồm các loại:
- Đất canh tác như đất trồng cây hàng năm, chẳng hạn như ngũ cốc, bơng,
khoai tây, rau, dưa hấu, loại hình này cũng bao gồm cả đất sử dụng được trong

4


nơng nghiệp nhưng tạm thời bỏ hoang (đất hoang hóa, đất thối hóa).
- Đất trồng cây lâu năm ví dụ như vườn cây ăn trái và những vườn nho
hay cánh đồng nho (thông dụng ở châu Âu).
- Cánh đồng, thửa ruộng và đồng cỏ tự nhiên cho chăn thả gia súc.
Tại Việt Nam, đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng
vào sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản hoặc
nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp (Quốc hội, 2013).
Đất nơng nghiệp gồm:

- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản
cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống
và đất trồng hoa, cây cảnh;
2.1.1.2. Mơ hình sử dụng đất
Nói đến mơ hình là nói đến một hệ thống bao gồm các yếu tố quan hệ hòa
đồng lẫn nhau. Sự bố trí một cách hợp lý các yếu tố trong mơ hình giúp cho hệ
thống phát triển tồn diện.
Mơ hình theo nghĩa phổ biến là sự mơ phỏng dưới một hình thức diễn tả
thu gọn và cơ đọng bằng những ngơn ngữ nào đó có tính ước lệ nhằm đặc trưng
cho những thuộc tính bản chất và chúng nhất về cấu trúc và hành động của một
khách thể (sự vật, hiện tượng hoặc một q trình) nào đó trong tổng thể tự nhiên
và xã hội (Ngô Ngọc Long, 2013).
Mô hình của một số đối tượng là sự phản ánh hiện thực khách quan của
đối tượng, sự hình dung, tưởng tượng đối tượng đó bằng những ý nghĩ của những
người nghiên cứu và việc trình bày, thể hiện, diễn đạt những ý nghĩ đó bằng lời

5


văn, sơ đồ, hình vẽ...

Mơ hình của các đối tượng trong lĩnh vực hoạt động kinh tế gọi là mơ
hình kinh tế. Những vấn đề liên quan đến đối tượng này là những vấn đề hết sức
phức tạp, đặc biệt là những vấn đề đương đại. Để xây dựng mô hình kinh tế cần
thu thập sử dụng các thơng tin về những cơng trình nghiên cứu có liên quan, các
dữ liệu đã được cơng bố và thậm chí phải sử dụng kiến thức của các ngành khoa
học khác (Ngô Ngọc Long, 2013).
Như vậy nói đến mơ hình là nói đến một hệ thống bao gồm các yếu tố
quan hệ hoà đồng lẫn nhau. Sự bố trí một cách hợp lý các yếu tố trong mơ hình
giúp cho hệ thống phát triển tồn diện.
Mơ hình kinh tế sử dụng đất nơng nghiệp là hệ thống sản xuất trên đất
nông nghiệp gồm các yếu tố như loại đất, cây trồng, vật nuôi được bố trí sản xuất
một cách hợp lý. Trên cơ sở thực trạng đất đai và dưới tác động của các điều kiện
tự nhiên, kinh tế, xã hội cụ thể, con người đưa ra quyết định về cơ cấu sản xuất
cũng như việc đầu tư các yếu tố sản xuất hợp lý cho được thu nhập cao nhất. Mỗi
quyết định về cơ cấu sản xuất và đầu tư các yếu tố sản xuất tương ứng trên một
diện tích đất nơng nghiệp cụ thể sẽ tạo ra các mơ hình sử dụng đất nông nghiệp
khác nhau cho hiệu quả kinh tế khác nhau.
2.1.1.3. Đặc trưng của mơ hình
Mơ hình có những đặc trưng như sau:
- Tính tương tự: Mơ hình phản ánh các thuộc tính cần nghiên cứu của đối
tượng nghiên cứu do đó kết quả nghiên cứu trên mơ hình cũng giống như kết quả
nghiên cứu trên nguyên mẫu.
- Tính đơn giản: Khi xây dựng mơ hình theo một mục đích nghiên cứu nhất
định, mơ hình chỉ mang các thuộc tính và quan hệ, đặc trưng cơ bản của đối
tượng nghiên cứu, cịn các thuộc tính khác khơng ảnh hưởng tới quá trình nghiên
cứu thì đều đã được lược bỏ.
- Tính khái qt: Mơ hình thường mang thuộc tính đặc trưng của một lớp
các đối tượng cùng loại, do đó có thể dùng mơ hình để nghiên cứu những đối
tượng khác thuộc lớp đó.
2.1.1.4. Phân loại các mơ hình sử dụng đất

Mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp là mơ hình kinh tế trong đó các yếu tố
đầu vào sản xuất như đất, cây trồng, vật ni được bố trí một cách hợp lý tùy

6


theo điều kiện của từng vùng, từng địa phương, từng nơng hộ cụ thể. Tùy theo
tiêu chí phân loại mà mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp được chia thành các loại
khác nhau.
Theo Ngơ Ngọc Long (2013) mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp có thể
chia theo đối tượng sản xuất, phương thức sản xuất. Cụ thể là:
- Phân loại theo đối tượng sản xuất: Theo tiêu chí này, mơ hình sử dụng
đất được chia thành 4 loại chủ yếu:
 Mơ hình trồng cây hàng năm
 Mơ hình trồng cây lâu năm
 Mơ hình NTTS
 Mơ hình chăn ni trên đất nông nghiệp
- Phân loại theo phương thức sản xuất: Với tiêu chí phương thức sản
xuất, mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp được hình thành thơng qua việc kết hợp
các hoạt động sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi, NTTS) trên một diện tích đất nơng
nghiệp cụ thể. Mơ hình dạng này bao gồm các loại.
 Mơ hình VAC: là một mơ hình thâm canh sinh học cao, trong đó các
hoạt động trồng trọt, nuôi trồng thủy sản và chăn ni gia súc gia cầm là các hoạt
động chính. Các hoạt động này có những mối quan hệ mật thiết và khăng khít
nhau, tạo nên một một Hệ thống canh tác tổng thể, giúp sử dụng hợp lý và tốt
hơn nguồn đất đai, nguồn nước và năng lượng mặt trời để đạt tới hiệu quả kinh tế
cao với mức đầu tư thấp.
 Mơ hình ao chuồng (AC): là mơ hình bao gồm 2 hoạt động nuôi trồng
thủy sản và chăn nuôi gia súc gia cầm. Các phế phụ phẩm từ hoạt động chăn nuôi
được tận dụng cho việc làm thức ăn ni trồng thủy sản.

 Mơ hình ao vườn (AV): là mơ hình bao gồm 2 hoạt động ni trồng
thủy sản và trồng trọt. Các phế phụ phẩm từ hoạt động trồng trọt được tận dụng
làm thức ăn nuôi trồng thủy sản.
2.1.1.5. Hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu công việc mang lại. Để xác định
bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận điểm của Mác và
những luận điểm lý thuyết hệ thống sau:
- Thứ nhất: Bản chất của hiệu quả là thực hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian,
thể hiện trình độ sử dụng nguồn lực xã hội. Karl Marx cho rằng quy luật tiết kiệm
thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức

7


sản xuất. Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định
động lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã
hội và nâng cao đời sống của con người qua mọi thời đại.
- Thứ hai: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã hội
là một hệ thống các yếu tố sản xuất va các quan hệ vật chất hình thành giữa con
người với con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã hội bao gồm
trong nó các q trình sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp tục đời sống xã
hội, đáp ứng các nhu cầu xã hội, nhu cầu của con người là những yếu tố khách
quan phản ánh mối quan hệ nhất định của con người đối với mơi trường bên
ngồi. Đó là q trình trao đổi vật chất giữa sản xuất xã hội và môi trường.
- Thứ ba: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu cuối
cùng mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong quy hoạch và quản
lý kinh tế nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu vào và đầu ra, là
lợi ích lớn hơn thu được với một chi phí nhất định hoặc một kết quả nhất định
với chi phí lớn hơn (Đỗ Thị Lan và Đỗ Anh Tài, 2007).
Như vậy bản chất của hiệu quả được xem là: Việc đáp ứng nhu cầu của

con người trong xã hội; việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực để phát
triển bền vững.
Trong lĩnh vực sử dụng đất, hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng đánh giá kết
quả sử dụng đất trong hoạt động kinh tế. Thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá
trị thu được bằng tiền, đồng thời về mặt xã hội là thể hiện hiệu quả của lực lượng
lao động được sử dụng trong cả quá trình hoạt động kinh tế cũng như hàng năm
để khai thác đất.
Việc sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề được chú ý hiện nay của hầu hết
các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học,
các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự
mong muốn của nơng dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
nông nghiệp.
2.1.2. Hiệu quả kinh tế và những vấn đề liên quan
2.1.2.1. Hiệu quả kinh tế
Khuynh hướng chung của thế giới hiện nay là phát triển kinh tế theo chiều
sâu, một nền kinh tế với nguồn lực hữu hạn mà sản xuất ra một lượng sản phẩm

8


hàng hố có giá trị sử dụng cao nhất với chi phí thấp nhất. Muốn vậy người sản
xuất, người quản lý phải có những chiến lược, chính sách sử dụng nguồn lực giới
hạn của mình để tạo ra lượng sản phẩm hàng lớn nhất phục vụ cho cuộc sống của
con người (Phạm Thị Mỹ Dung và Bùi Bằng Đoàn, 2001).
Ngày nay người ta đồng nhất giữa hiệu quả kinh tế với hiệu quả sản xuất
mà hiệu quả sản xuất là một hiện tượng bao gồm nhiều mặt như hiệu quả kinh tế,
hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường và trên các cơ sở đó người ta đưa ra một số
quan điểm về hiệu quả kinh tế.
Quan điểm 1: Hiệu quả kinh tế chỉ là chỉ tiêu tổng hợp nhất về chất lực của

sản xuất kinh doanh. Nội dung của nó so sánh kết quả sản xuất đạt được với chi
phí bỏ ra (AshenerD, 1993). Phương pháp này có ưu điểm là phản ánh rõ nét
trình độ sử dụng của nguồn lực, xem xét được một đơn vị nguồn lực đã sử dụng
đem lại bao nhiêu kết quả, hoặc một đơn vị kết quả cần tiêu tốn bao nhiêu đơn vị
nguồn lực.
Quan điểm 2: Hiệu quả kinh tế trên quan điểm thị trường. Hầu hết các
nguồn lực sản xuất đều thuộc dạng khan hiếm trong khi nhu cầu của con
người ngày càng tăng nhanh về cả số lượng và chất lượng. Do vậy vấn đề đặt
ra là phải tiết kiệm nguồn lực từng bước khai thác và sử dụng các nguồn lực
nói chung, trước hết mỗi q trình sử dụng và lựa chọn đầu vào tối ưu. Nâng
cao hiệu quả kinh tế có nghĩa là nâng cao trình độ sử dụng nguồn lực, nó có
quan hệ chặt chẽ với việc tổ chức sử dụng năng lực sản xuất hiện có. Một
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả khi mức sản xuất nằm trên đường cong năng
lực sản xuất. Điểm có hiệu quả nhất là điểm cho phép sản xuất tối đa các hàng
hoá theo yêu cầu của thị trường và sử dụng đầy đủ hợp lý năng lực sản xuất
của doanh nghiệp (AshenerD, 1993).
Quan điểm 3: Trên quan điểm của các nhà kinh tế học các doanh nghiệp
tham gia thị trường đều đặt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Trong ngắn hạn,
nguyên tắc chung lựa chọn sản lượng tối ưu (Q*) để đạt mục tiêu tối đa hoá
lợi nhuận là: MR = MC (MR là doanh thu biên, MC là chi phí cận biên). Như
vậy doanh nghiệp tăng sản lượng sản xuất đến chừng nào doanh thu cận biên
còn lớn hơn chi phí cận biên (MR > MC) đến khi có MR = MC thì dừng lại.
Tại đây sản lượng sản xuất là sản lượng tối ưu (Q*) để tối đa hoá lợi nhuận
(AshenerD, 1993).

9


2.1.2.2. Phân loại hiệu quả kinh tế
Căn cứ theo yếu tố cấu thành thì hiệu quả kinh tế được hình thành từ mối

quan hệ giữa hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Hiệu quả kinh tế chỉ đạt khi
sản xuất kinh doanh đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ.
Hiệu quả kỹ thuật: Là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một chi phí
đầu vào hay nguồn lực sử dụng trong sản xuất với những điều kiện cụ thể về kỹ
thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất hiệu quả kỹ thuật, thường được
phảnánh trong mối quan hệ về hàm sản xuất, nó liên quan tới phương tiện vật
chất của sản xuất, chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại
bao nhiêu đơn vị sản phẩm hoặc tăng thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm [Phạm Thị
Mỹ Dung và Bùi Bằng Đoàn, 2001].
Hiệu quả phân bổ: Là chỉ tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố giá sản phẩm
và giá đầu vào được đưa vào tính tốn, để phản ánh giá trị sản phẩm thu trên một
đơn vị chi phí thêm về đầu vào hay nguồn lực [Phạm Thị Mỹ Dung, Bùi Bằng
Đoàn, 2001]. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các
yếu tố về giá đầu vào và giá đầu ra. Việc xác định hiệu quả phân bổ giống như
xác định các điều kiện về lý thuyết biên để tối đa hố lợi nhuận, có nghĩa là giá
trị biên của sản phẩm phải bằng giá trị biên của nguồn lực sử dụng vào sản xuất.
2.1.2.3. Bản chất của hiệu quả kinh tế
Xuất phát từ sản xuất và sự phát triển của một nền kinh tế xã hội là đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của mỗi thành viên trong xã
hội một cách ổn định. Để làm rõ bản chất của hiệu quả kinh tế cần phải phân biệt
rõ sự khác nhau giữa hiệu quả và kết quả.
Kết quả: là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích con người, được
biểu hiện bằng nhiều chỉ tiêu, nhiều nội dung, tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ
thể. Do mâu thuẫn giữa sự hữu hạn của tài nguyên và nhu cầu ngày càng tăng lên
không ngừng của con người mà phải xem xét mức chi phí và kết quả đạt được là
thấp hay cao. Chính vì vậy, khi đánh giá kết quả sản xuất không chỉ dừng lại ở
việc đánh giá kết quả mà còn phải xem xét chất lượng sản phẩm làm ra và các chi
phí bỏ ra để thu được kết quả đó.
Hiệu quả: là đại lượng dùng để xem xét kết quả được tạo ra như thế nào,
với chi phí là bao nhiêu để đạt được kết quả đó. Đánh giá chất lượng hoạt động

sản xuất kinh doanh là nội dung đánh giá hiệu quả kinh tế.

10


Vì vậy, bản chất hiệu quả kinh tế sử dụng đất là với một diện tích đất đai,
một lượng đầu vào nhất định cần phải bố trí sử dụng một cách tốt nhất để có thể
sản xuất ra khối lượng sản phẩm nhiều nhấtvới lượng đầu tư chi phí và lao động
thấp nhất nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất ngày càng tăng của xã hội.
Trong đó hiệu quả sinh học của sản xuất nông nghiệp không phụ thuộc
vào việc người tiêu dùng có thích hay có mua sản phẩm đó hay khơng, cịn hiệu
quả kinh tế nơng nghiệp thì lại bị khống chế bởi những vấn đề này. Nếu sản
phẩm sản xuất ra khơng có người mua thì người sản xuất khơng có thu nhập và
sản xuất bị ngừng trệ, do đó tiêu thụ sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của
người sản xuất.
Đánh giá hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp trong điều kiện kinh
tế thị trường, gặp khó khăn trong việc xác định các yếu tố đầu vào và đầu ra.
- Những khó khăn trong việc xác định yếu tố đầu vào:
Trong sản xuất nông nghiệp, các tư liệu sản xuất được sử dụng vào nhiều
quá trình sản xuất, trong nhiều năm nhưng lại khơng đồng đều. Hơn nữa có loại
rất khó xác định giá trị đào thải và chi phí sửa chữa lớn. Vì thế việc khấu hao và
phân bổ chi phí để tính đúng chi phí sản xuất chỉ có tính tương đối.
Các chi phí sản xuất chung như chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phí
thơng tin, tun truyền, giáo dục đào tạo, khuyến cáo kỹ thuật cần phải được
hạch tốn để tính vào chi phí, nhưng thực tế khơng tính được một cách cụ thể.
Trong nơng nghiệp chu kỳ sản xuất dài, nên chịu nhiều ảnh hưởng của sự
biến động giá cả, mức độ trượt giá, gây khó khăn trong việc xác định các loại chi
phí sản xuất.
Các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên tác động lớn đến q trình sản xuất
nơng nghiệp và hiệu quả của nó. Tuy nhiên mức độ tác động của các yếu tố này

vẫn chưa có phương pháp xác định chuẩn.
- Những khó khăn trong việc xác định yếu tố đầu ra:
Các kết quả sản xuất về mặt vật chất có thể lượng hố để tính và so sánh
trong thời gian và khơng gian cụ thể nào đó. Tuy nhiên xác định đúng và đủ
những kết quả về mặt xã hội, mơi trường sinh thái, độ phì của đất, khả năng cạnh
tranh trên thị trường của một doanh nghiệp, một vùng nơng nghiệp là khó khăn
bởi nó khơng thể lượng hố được và chỉ được bộc lộ trong thời gian dài.

11


2.1.3. Nội dung đánh giá hiệu quả của các mô hình sử dụng đất
2.1.3.1. Nghiên cứu các yếu tố đầu vào cho sản xuất của các mơ hình
Nội dung nghiên cứu các yếu tố đầu vào để đầu tư cho sản xuất của các
mơ hình chủ yếu tập trung xác định việc sử dụng giống, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật, máy móc cho sản xuất của từng loại cây trồng. Qua đó, giúp xác định rõ
chi phí trung gian cho sản xuất từng loại cây trồng, xác định cấu trúc chi phí đầu
vào cho từng lại cây trồng. Qua đó, tính tốn các chỉ tiêu thể hiện mức đầu tư/ 1
đơn vị diện tích, chi phí/ 1 đơn vị diện tích, cơ cấu chi phí sản xuất.
Việc nghiên cứu các yếu tố đầu vào của các mơ hình giúp xác định các
hoạt động sản xuất của mơ hình như: Việc sử dụng các yếu tố đầu vào, từng hoạt
động trong quá trình sản xuất, phương thức sản xuất.
Bên cạnh đó, cần xem xét đến tổng diện tích sản xuất, diện tích bình qn
của một thửa, tỷ lệ áp dụng cơ giới hóa, cơng nghệ cao vào sản xuất…
2.1.3.2. Nghiên cứu kết quả sản xuất của các mơ hình
Nội dung nghiên cứu về kết quả sản xuất cho thấy những kết quả đạt được
của từng loại cây trồng như năng suất, sản lượng của từng loại cây trồng, cũng
như giá bán của các loại hàng q nơng sản. Qua đó, có thể tính tốn các chỉ tiêu
thể hiện kết quả sản xuất của hộ gia đình như: giá trị sản xuất, giá trị gia tăng.
Bên cạnh đó, nghiên cứu kết quả sản xuất của các mơ hình cịn xem xét

đến việc tiêu thụ sản phẩm của hộ gia đình, khả năng ký kết hợp đồng, thương
thảo với người mua, địa điểm tiêu thụ sản phẩm. Kết quả nghiên cứu các hoạt
động liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm giúp phân tích những yếu tố ảnh
hưởng đến kết quả sản xuất kinh doạng của hộ gia đình.
Việc xác định các hoạt động liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm của mơ
hình là rất cần thiết, để xác định hoạt động sản xuất của mơ hình cần: phương
thức tìm kiếm đầu ra cho sản phẩm, thị trường đầu ra cho sản phẩm, phương thức
hình thành và ký kết hợp đồng…
2.1.3.3. Nghiên cứu hiệu quả đầu ra của mơ hình
Hoạt động nghiên cứu hiệu quả của các mơ hình chủ yếu tập trung xác
định giá trị sản xuất mà hộ gia đình tạo ra so với chi phí trung gian (GO/IC) hoặc
giá trị gia tăng so với chi phí trung gian (VA/IC), thu nhập hỗn hợp của hộ gia
đình (MI). Việc xác định GO/IC, VA/IC và MI cho thấy hiệu quả đầu tư của hộ

12


gia đình như giá trị sản xuất mà một đơn vị chi phí trung gian đem lại hoặc giá trị
gia tăng mà một đơn vị chi phí trung gian đem lại. Ngồi ra, đề tài cịn tập trung
vào xác định giá trị sản xuất mà mỗi lao động tạo ra (GO/lao động) để thấy được
năng suất lao động trong mỗi loại mơ hình sử dụng đất khác nhau.
Tính tốn các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả kinh tế của đầu ra như: Giá trị sản
xuất/1 đơn vị diện tích, giá trị gia tăng/1 đơn vị diện tích, thu nhập hỗn hợp/1đơn
vị diện tích, hiệu quả trên/1 đơn vị chi phí sản xuất (hiệu quả vốn đầu tư), giá trị
sản xuất/đồng chi phí trung gian, giá trị gia tăng/đồng chi phí trung gian.
2.1.4. Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả của mô hình sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.4.1. Kỹ thuật sản xuất
Đây là một trong những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và
hiệu quả trong sản xuất trồng trọt. Công nghệ trong nông nghiệp là tập hợp các
tri thức khoa học nông nghiệp áp dụng vào nông nghiệp. Công nghệ áp dụng

trong nông nghiệp cần theo hướng làm giảm sự lệ thuộc quá mức vào các sản
phẩm hoá học của người nông dân. Nhờ áp dụng công nghệ và kỹ thuật mới vào
sản xuất, đã giúp cho trình sản xuất đạt hiệu quả cao hơn, giúp cho con người sản
xuất ra nhiều sản phẩm hơn với số lượng nguồn lực (đầu vào) khơng đổi, thậm
chí cịn ít hơn. Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ kỹ thuật mới cần phải kết hợp
hài hồ với cơng nghệ cổ truyền đang có trong dân, đồng thời phải chú ý đảm
bảo môi trường sinh thái.
2.1.4.2. Mức độ manh mún ruộng đất
Mức độ manh mún ruộng đất có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế.
Mức độ manh mún ruộng đất càng lớn thì càng ảnh hưởng đến việc sản xuất của
hộ, do việc phải di chuyển lao động và vật tư , máy móc qua lại giữa các thửa
ruộng, quy trì bờ bao giữa các thửa đất, do vậy khiến chi phí sản xuất của hộ tăng
lên. Ngược lại, mức độ độ manh mún ruộng đất nhỏ thì chi phí tiết kiệm hơn.
2.1.4.3. Vốn sản xuất
Vốn là điều kiện tiên quyết để phát triển sản xuất. Vốn dùng để chi trả các
nhu cầu thiết yếu dùng để sản xuất như: giống, trang thiết bị phục vụ cho sản
xuất, thuê nguồn nhân lực để sản xuất…
2.1.4.4. Thị trường
Hệ thống thị trường thực hiện sự trao đổi hàng hố, nó được coi như mạch
máu của quá trình hoạt động kinh tế theo cơ chế thị trường. Nói đến thị trường là

13


×