Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de thi ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.84 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT BUÔN ĐÔN TRƯỜNG PTDTNT BUÔN ĐÔN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN : ĐỊA LÍ 7 Thời gian 45 phút A.THIẾT LẬP MA TRẬN Tên chủ đề. CHƯƠNG 1 Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng. Nhận biết TN Câu 1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới như:. thông hiều TL. TN. TL. Câu 3 Rừng đầu nguồn là rừng ở thượng lưu các con sông có tác dụng:. Vận dụng TN Câu 2 Nước ta nằm trong môi trường khí hậu?. Cộng. TL 2,0đ. Câu 4 Hậu quả của việt gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng: CHƯƠNG 2 Môi trường đới ôn hòa .hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa. Câu 1 - Nêu được ngyên nhân và hậu quả của của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. - Biện. Câu 3 5,0đ - Nêu được công thức tính mật độ dân số. - Biết cách tính mật độ dân số của các nước Việt Nam, Trung Quốc và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> pháp khắc phục. CHƯƠNG 3 Môi trường hoang mạc.Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc. Câu 6 Giới thực vật ở hoang mạc thích nghi được với môi trường khắc nghiệt khô hạn nhờ có khả năng …. CHƯƠNG 6 Châu phi. Số câu Sổ điểm. 1,5đ. B. ĐỀ KIỂM TRA. In-đô-nêxi-a. - Biết nhận xét mật độ dân số của các nước nêu trên.. Câu 5 Nguồn nước chính có ở các ốc đảo trong hoang mạc giúp cho thực vật phát triển được là: Câu 7 Khí hậu châu phi nóng và khô bậc nhất trên thế giới Câu 8. Nguyên nhân hình thành các hoang mạc trên thế giới 2,0đ. 1,0đ. 2,0đ Câu 2 Châu phi có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế 3,5đ. 0,5đ. 2,5đ. 10đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> SỞ GD&ĐT DAKLAK TR. PT DTNT BUÔN ĐÔN Họ và tên:…………………………. ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: Địa 7. ĐỀ CHÍNH THỨC. Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề). I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Em hãy khoanh tròn chữ cái đầu mỗi câu em cho là đúng nhất rồi ghi vào tờ bài làm. (Mỗi câu đúng 0.5 điểm) Câu 1: Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới như: A. Lúa mì, cây cọ B. Cao lương, cây ô liu C. Lúa nước, cây cao su D. Lúa mạch, cây chà là Câu 2: Nước ta nằm trong môi trường khí hậu? A. Nhiệt đới B. Nhiệt đới gió mùa C. Hoang mạc D. Nửa hoang mạc Câu 3: Rừng đầu nguồn là rừng ở thượng lưu các con sông có tác dụng: A. Điều hòa nguồn nước sông B. Hạn chế lũ lụt trong mùa mưa C. Chống hạn hán trong mùa khô D. Tất cả điều đúng Câu 4: Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng: A. Kinh tế chậm phát triển B. Đời sống chậm cải thiện C. Tác động tiêu cực đến tài nguyên và môi trường D. Tất cả đều đúng Câu 5: Nguồn nước chính có ở các ốc đảo trong hoang mạc giúp cho thực vật phát triển được là: A. Nước mưa B. Nước hồ C. Nước ngầm Câu 6: Sự độc đáo của thế giới thực, động vật ở hoang mạc thể hiện ở cách : A. Thích nghi với điều kiện khô hạn B. Thay đổi nơi cư trú theo mùa C. Thay đổi cảnh sắc theo mùa . D. Thích nghi với môi trường nóng ẩm Câu 7: Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới: A. Đúng B. Sai Câu 8: Các hoang mạc trên thế giới thường xuất hiện ở: A. Dọc theo 2 bên đường chí tuyến B. Sâu trong nội địa C. Gần các dòng biển lạnh D. Tất cả đều đúng II. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm): Câu 1: (2,5 điểm) Hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. Biện pháp khắc phục?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 2: (1 điểm ) Châu phi có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế? Câu 3: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu về diện tích, dân số của Việt Nam, Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a năm 2001. Tên nước Việt Nam Trung Quốc In-đô-nê-xi-a. Diện tích (km2) 329314 9597000 1919000. Dân số (người) 78700000 1273300000 206100000. Em hãy: A. Nêu công thức tính mật độ dân số. B. Tính mật độ dân số của các nước Việt Nam, Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a. C. Nhận xét mật độ dân số của các nước nêu trên. ………………………….Hết…………………………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu đúng 0.5 điểm) Câu Đáp án. 1 C. 2 B. 3 D. 4 D. 5 C. 6 A. 7 A. 8 D. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1. *Nguyên nhân ô nhiễm không khí: 1đ - Công nghiệp phát triển, mức sống của người dân cao sử dụng nhiều chất đốt thải ra nhiều khói. - Các nhà máy và xe cộ thải ra khí độc. - Do bất cẩn các nhà máy nguyên tử để rò rỉ chất độc. * Hậu quả của ô nhiễm không khí: 1đ - Các chất độc và khí thải trong không khí . - Tạo mưa axit làm chết cây cối, ăn mòn các công trình xây dựng và gây ra các bệnh về hô hấp cho con người. - Tạo ra hiệu ứng nhà kính làm biến đổi khí hậu toàn cầu, băng ở hai cực địa cầu tan nhanh mực nước biển và đại dương dân cao đe dọa cuộc sống nhân dân ở các vùng thấp ven biển. * Hướng giải quyết: 0,5đ - Kí nghị định thư Ki-ô-tô nhằm cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiểm . Câu 2: Châu phi có những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế - Thuận lợi: Tài nguyên khoán sản phong phú… 0,5đ - Khó khăn: Khí hậu khô hạn,hiện tượng hoang mạc hóa và xói mòn đất phổ biến làm cho cây trồng khó phát triển.0,5đ Câu 3: a. Công thức tính mật độ dân số: 0,5đ Số dân MĐDS (người/km2) = Diện tích. b. Tính MDDS của 3 nước :1,5đ Tên nước Việt Nam Trung Quốc In-đô-nê-xi-a. Mật độ dân số ( người/ km2 ) 239 132,7 107,4.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (Lưu ý có thể HS làm tròn số nguyên GV phải linh hoạt khi chấm bài) c. Nhận xét . 0,5đ Việt Nam là nước có MĐDS cao nhất: 239 ( người/ km2 ) - Trung Quốc là nước có MĐDS đứng thứ hai : 132,7 ( người/ km2 ) - In-đô-nê-xi-a là nước có MĐDS thất nhất (107,4 ( người/ km2 ) Lưu ý: Chỉ cần HS nhận xét được hai nước có MĐDS cao nhất và thấp nhất cũng được trọn điểm và tùy theo cách HS làm bài mà GV cho điểm (nếu đúng) Người ra đề. Trần Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×