Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Giao an tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.68 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Ngày soạn 12/10/2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán. Ngày giảng: Thứ hai ngày 15/10/2012. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về :. 1. 1. 1. 1. - Quan hệ giữa 1 và 10 , giữa 10 và 100 , giữa 100 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc các đề bài và tự làm bài. - Mời 1 số em giải thích cách làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập - Mời 4 HS lên bảng làm bài (2 lượt, mỗi lượt 2 em) khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng.. TG 5’. 1. và 1000 .. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. 32’ 1’ - HS nghe. 31’ 8’ - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1số HS đọc bài chữa trước lớp. 10’ - Nêu yêu cầu bài tập - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - HS nêu cách tìm x 10’ - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến. Trung bình cộng của các số bằng tổng các số đó chia cho các số.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV yêu cầu HS làm bài.. hạng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải TB mỗi giờ vòi nước chảy được là: 2. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò 1' - GV tổng kết tiết học và dặn dò HS. - Giao bài tập về nhà: VBT.. ( 15 + 5 ) : 2 =. 1. 1 6. (bể. Đáp số :. 1 6. (bể. nước) nước). …………………………………………………………………. Tiết 3: Tập đọc. NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những phiên âm tiếng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi hồi hộp. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con người. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc, thêm truyện tranh ảnh về cá heo. - Bảng phụ ghi đoạn 2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn bài trước. - Hỏi về nội dung bài - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm sẽ học. - Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc. TG 2’. Hoạt động học - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi do GV đưa ra.. 33’ 1’ 32’ 11’.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS chia đoạn chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp + Lần 1: Đọc và luyện từ khó + Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ: thủy thủ, kinh đô. - HD đọc đoạn khó, dài. - HS đọc - Bài chia 4 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn + đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn + giải nghĩa từ. - HS luyện đọc câu dài. - Lớp đọc thầm. + Lần 3: Đọc theo cặp - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HD đọc đoạn khó, dài - GV đọc mẫu. - HS theo dõi SGK. b) Tìm hiểu nội dung bài 10’ - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu - HS đọc thầm và 1 HS đọc to hỏi câu hỏi H: Vì sao nghệ sĩ tài ba A- ri- ôn phải + Ông đạt giải nhất ở đảo xi- xin nhảy xuống biển? với nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông.Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. H: Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Đàn cá heo đã bơi đến vây tiếng hát giã biệt cuộc đời? quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A- ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông nhảy xuống biển nhanh hơn tàu. H: Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá + Cá heo là con vật thông minh heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn. H: Em có suy nghĩ gì về cách đối sử + Đám thuỷ thủ tuy là người của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối sử nhưng vô cùng tham lam độc ác, với nghệ sĩ A-ri-ôn? không biết chân trrọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa .... H: Những đồng tiền khắc hình một con + Những đồng tiền khắc hình một heo cõng người trên lưng có ý nghĩa con heo cõng người trên lưng thể gì? hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh. H: Em có thể nêu nội dung chính của + Câu chuyện ca ngợi sự thông bài? minh tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người . GV ghi nội dung lên bảng - Vài HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> H: Ngoài câu chuyện trên em còn biết những chuyện thú vị nào về cá heo? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Cho HS xác định giọng đọc toàn bài - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài. - HD đọc diễn cảm đoạn 3. + Đọc mẫu + HS xác định giọng đọc diễn cảm. + Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất... 19’ - 4 HS đọc - HS nghe và xác định giọng đọc diễn cảm - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất.. + HS luyện đọc theo cặp và 3 đại diện thi đọc NX và đánh giá phần đọc của HS. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ hoc và dặn HS CB bài . - Về nhà luyện đọc bài.. 1’. Tiết 4: Đạo đức. NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1) I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình dòng học. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tỗt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Tài liệu và phương tiện - Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ 3’ Hãy kể những việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: - Em đã làm được những việc gì? - 3 HS kể - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét B. Bài mới 32’ 1. Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên 1’ dòng họ của mình. vậy để nhớ đến tổ - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. 2. Nội dung bài 31’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung 12’ truyện Thăm mộ a) Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành - GV kể chuyện Thăm mộ - 1- 2 HS kể lại - Yêu cầu HS kể : - Bố cùng Việt ra thăm mộ ông - H: Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt nội , mang xẻng ra don mộ đắp đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? mộ thắp hương trên mộ ông... - Bố muốn nhắc việt phải biết - H: Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt ơn tổ tiên và biểu hiện điều đó điều gì khi kể về tổ tiên? bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. - H: vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ - Việt muốn lau dọn bàn thờ để giúp mẹ? tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - H: Qua câu chuyên trên, các em có suy - Em thấy rằng mỗi chúng ta nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với cần phải có trách nhiệm giữ tổ tiên, ông bà? vì sao? gìn , tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ, của dân tộc VN ta. KL: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể . *Hoạt động 2: Làm bài tập 1, trong 9’ SGK a)Mục tiêu : Giúp HS biết được nhuững việc làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiển . b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS trả lời : - HS thảo luận nhóm + Cố gắng học tập , rèn luyện để trở - Đại diện lên trình bày ý kiến thành người có ích cho gia đình, quê về từng việc làm và giải thích lí hương, đất nước. do. + Không coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng họ. + Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình. + Thăm mộ tổ tiên ông bà. + Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, họ hàng GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm - Lớp nhận xét thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ. * Hoạt động 3: Tự liên hệ. 10’ a) Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - HS trình bày trước lớp - HS cả lớp nhận xét VD: Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà. Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ Góp tiền cho các đền chùa gìn giữ nền nếp gia đình Ước mơ trỏ thành người có ích cho gia đình, đất nước.. - GV gọi HS trả lời.. - GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập theo bạn. Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình.. 1’ HS đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 5: Thể dục. ĐHĐN – TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY" I. Mục tiêu. - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN; tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số dàn hàng , dồn hàng đi đều vòng trái , phải ,đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trương đúng động tác - Trò chơi Trao tín gậy. Yêu cầu chơi đúng luật, bình tĩnh khéo léo, trao tín gậy cho bạn II. Địa điểm –phương tiện - GV: giáo án, sách giáo khoa, còi . - HS: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định . III . Nội dung – phương pháp thể hiện Nội dung A.Mở đầu 1.Nhận lớp 2.Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. 3. Khởi động: - HS chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , … - Thực hiện bài thể dục phát triển chung .. TG 6'. Phương pháp tổ chức * ******** ******** Đội hình nhận lớp. 2x8 nhịp. B.Cơ bản 1. Ôn ĐHĐN - Ôn dàn hàng dồn hàng , đi đều vòng trái ,phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 24' 14'. 2. Trò chơi vân động - Chơi trò chơi trao tín gậy. 10'. C. Kết thúc.. 5'. Đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sư Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm) GV nhận xét sửa sai cho HS Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** GV nêu tên trò chơi HD cách chơi Cho HS thực hiện trò chơi GV tổ chức cho HS thi đua với nhau *.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà. ********* *********. ************************************************** Ngày soạn 13/10/2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16/10/2012. Tiết 1: Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu Giúp HS : - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân và cấu tạo của số thập phân. - Biết đọc, viết các số thập phân. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ 2’ - GV viết lên bảng : Hãy viết phân số - 1 em làm bài trên bảng lớp, lớp thích hợp vào chỗ chấm. làm bài vào vở và nhận xét bài 5dm = … m bạn. 7cm = … m 9mm = … m - GV nhận xét. 2. Dạy – học bài mới 33’ a. Giới thiệu bài 1’ - GV: Trong toán học và trong thực tế có những lúc nếu dùng số tự nhiên hay phân số để ghi giá trị của - HS nghe. một đại lượng nào đó sẽ gặp khó khăn. Chính vì thế người ta đã nghĩ ra số thập phân. Số thập phân là gì? Giờ học hôm nay chúng ta cùng dựa vào các số đo chiều dài để xây dựng những số thập phân đơn giản. b.Giới thiệu khái niệm ban đầu về 12’ số thập phân. * Ví dụ a: - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - HS đọc thầm. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc và cho thầy biết có mấy mét, mấy đề-xi- HS: Có 0 mét và 1 đề-xi-mét. mét? - GV: Có 0m1dm tức là có 1dm. 1dm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bằng mấy phần mười của mét?. 1 - GV viết lên bảng 1dm = 10 m. 1 - GV giới thiệu: 1dm hay 10 m ta. - 1dm bằng một phần mười mét. - HS theo dõi thao tác của GV.. viết thành 0,1m. GV viết 0,1m lên 1. bảng thẳng hàng với 10 m để có : 1. 1dm = 10 m = 0,1. 1. - GV hỏi: 10 m được viết thành bao nhiêu mét? - Vậy phân số thập phân. 1 10. được. viết thành gì? -. 1 m được viết thành bao nhiêu 100. mét ? - Vậy phân số thập phân. 1 100. -. nhiêu mét ?. được bao. - 100. 1. 1 , 100. 1 1000. được viết thành. 0,1; 0,01, 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số 0,1 đọc là không phẩy 1. - GV hỏi : Biết. 1 10. 1 10. thập phân được. viết thành 0,1. 1. - Vậy phân số 1000 được viết thành gì? - GV nêu : Các phân số thập phân 1 , 10. - Phân số. 1. được viết thành. 1 m được viết thành 10. 0,1m.. - 100. viết thành gì? 1 m 1000. - HS:. -. được viết thành 0,01m. được viết thành 0,01. 1 m 1000. được. viết. thành. 0,001m 1. - 1000. được viết thành 0,001.. m = 0,1m, em. hãy cho biết 0,1 bằng phân số thập phân nào ? 1. - GV viết lên bảng 0,1 = 10 và yêu cầu HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự với các phân số 0,01; 0,001. - GV kết luận: Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là các số thập phân. * Ví dụ b:. - HS đọc số 0,1 : không phẩy một. 1. - HS nêu : 0,1 = 10 . - HS đọc : không phẩy một bằng một phần mười. - HS đọc và nêu : 0,01 đọc là không phẩy không.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a.. một.. c. Luyện tập – thực hành * Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 18’ - GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số như trong SGK. - GV gọi HS đọc trước lớp. + Hãy đọc các phân số thập phân trên tia số.. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV để rút ra. + Hãy đọc các số thập phân trên tia số. + Mỗi phân số thập phân vừa đọc ở trên bằng các số thập phân nào?. 5. * Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV HD phần đầu : 7dm = ...m = ...m - GV hỏi: 7dm bằng mấy phần mười của mét ? -. 7 m 10. 7. 0,5 = 10 ; 0,07 = 100 ; - Các số 0,5 ; 0,07; 0,009 gọi là các số thập phân. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số. - HS lên bảng vừa chỉ trên tia số vừa đọc. + Các phân số thập phân : 1 10. - GV tiến hành tương tự phần b.. 1. 0,01 = 100 .. 2. 8. 9. ; 10 .... 10 ; 10 . + Các số thập phân : 0,1 ; 0,2 ; .... 0,9. + Ta có : 1 10 2 10. = 0,1 = 0,2 ; ....... - HS đọc đề bài trong SGK.. có thể viết thành số thập. phân như thế nào ?. 7. 7. - GV nêu : Vậy 7dm = 10 m = 0,7m - GV hướng dẫn tương tự với 9. 9cm = 100 m = 0,09m. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. 3 em nối tiếp làm phần a. 3 em nối tiếp làm phần b. - HS : 7dm bằng 10 m. - HS :. 7 m có thể viết thành 10. 0,7m. - HS làm theo hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố , dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau.. - 6 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. 1’. …………………………………………………………………. Tiết 2: Khoa học. PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Mục tiêu Giúp HS: - Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết. - Nhận biết sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. - Biết tác hại của muỗi vằn và nêu được cách tiêu diệt muỗi, tránh bị muỗi đốt. - Có ý thức phòng bệnh sốt xuất huyết. - Tuyên truyền và vận động mọi người cùng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ viết sẵn phiếu học tập trong SGK. ND phiếu: Phiếu học tập 1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. a. Vi khuẩn. b. Vi rút. 2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì? a. Muỗi a-nô-phen. b. Muỗi vằn. 3. Muỗi vằn sống ở đâu? a. Trong nhà. b. Ngoài bụi rậm. 4. Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu? a. Ao tù, nước đọng. b. Các chum vại bể nước. 5. Tại sao bệnh sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày? a. Để tránh bị gió. b. Để tránh bị muỗi vằt đốt. - Hình minh hoạ trang 29 SGK. - Giấy khổ to, bút dạ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1.Hoạt động khởi động. 3' - Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài câu hỏi sau: 12 + HS 1: Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét? + HS 2: Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bênh sốt rét nguy hiểm như thế nào? + HS 3: Chúng ta nên làm gì để phòng bệnh sốt rét? + Nhận xét, cho điểm HS - Giới thiệu bài. - Bệnh sốt xuất huyết, bênh viêm + GV hỏi: Ngoài bệnh sốt rét, ai còn não. biết bệnh nào cũng lây qua muỗi truyền? - Lắng nghe. GV giới thiệu bài 12' 2. Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, - GV tổ chức cho HS hoạt động theo thảo luận, cùng hoàn thành phiếu cặp để làm bài tập thực hành trang 28 học tập. SGK: + Gọi HS đọc các thông tin (đọc lời của mẹ cháu bé; đọc lời bác sĩ, đọc thông tin về bệnh). + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để chọn các câu trả lời đúng cho phiếu. + Gọi HS báo cáo kết quả thực hành. - HS báo cáo kết quả Đáp án 1 - b; 2 - b; 3 - a; 4 - b; 5 - b. - Nhận xét kết quả thực hành của HS. - Gọi HS đọc lại thông tin trang 28. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành - GV nêu các câu hỏi và yêu cầu HS tiếng. suy nghĩ trả lời. - Tiếp nối nhau trả lời. 1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì? 1. Tác nhận gây bệnh sốt xuất 2. Bệnh sốt xuất huyết được lây huyết là một loại vi rút. truyền như thế nào? 2. Muỗi vằn hút máu người bệnh trong đó có chứa vi rút gây bệnh sốt xuất huyết sau đó lại hút máu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> người lành, truyền vi rút gây bệnh 3. Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm sang cho người lành. như thế nào? 3. Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, trong trường hợp nặng có thế gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày. Bệnh đặc biệt nguy hiểm với trẻ em. Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng (bị xuất huyết trong cơ thể) có thể gây chết người trong vòng 3 đén 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị đẻ chữa bệnh này. Bệnh rất nguy hiểm. Theo một bản báo cáo ngày 22/06/2004 của Bộ trưởng Bộ y tế tại hội nghị bàn các biện pháp dập dịch sốt xuất huyết ở khu vực phía Nam thì cả nước ta trong vòng 6 tháng đầu năm đã có 17.754 trường hợp mắc bệnh sốt xuất huyết trong đó có 33 người tử vong,... 92,3% người bị bệnh sốt xuất huyết là trẻ em dưới 15 tháng tuổi. 3. Hoạt động 2: Những việc làm để 8' phòng bệnh sốt xuất huyết - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 - Hoạt động trong nhóm 4 theo để trao đổi, thảo luận tìm và nêu hướng dẫn của GV và ghi các việc những việc nên làm và không nên nhóm tìm được các phiếu. làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất - Nên làm: huyết. + Khi đã mắc bệnh sốt xuất huyết:  Đi đến cơ sở y tế gần nhất.  Uống thuốc nghỉ ngơi theo yêu cầu của bác sĩ hoặc cán bộ y tế.  Nằm trong màn cả ngày và đêm để tránh lây bệnh sang người khác. + Cách phòng bệnh sốt xuất huyết:  Quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ xung quan - Không nên: ngủ không có màn, để xung quanh nhà bẩn thỉu, để - Gọi nhóm làm xong trước dán rãnh nước đọng… phiếu lên bảng yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung để có câu trả lời hoàn chỉnh. - Gọi HS nhắc lại những việc nên làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết. Kết luận: Sốt xuất huyết là một trong những căn bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. Hiện nay chưa có thuốc để đặc trị bệnh này. Cách phòng bệnh tốt nhất là.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Khi đã bị bệnh thì phải đến ngay cơ sở y tế gần nhất để theo dõi, ngừa sốt cao và biến chứng. Trong thực tế gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết, hãy chia sẻ kinh nghiệm và việc làm với các bạn. 4. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 10' - Yêu cầu HS kể những việc gia đình - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau nói về mình, địa phượng mình làm để diệt các cách diệt muỗi và bọ gậy. muỗi và bọ gậy theo gợi ý: Ví dụ: + Gia đình, địa phương em đã làm  Luôn quét dọn sạch sẽ nhà những gì để phòng bệnh sốt xuất cửa, gầm giường để không có chỗ huyết? cho muỗi vằn trú ngụ và đẻ trứng.  Mắc quần áo phải thường Gợi ý: HS có thể nói những việc mà xuyên làm vệ sinh, sắp xếp gọn trong tranh minh hoạ giới thiệu. gàng tránh muỗi vằn ẩn nấp. Muỗi vằn đặc biệt thích ẩn nấp ở mắc quần áo.  Chum nước, vại nước, bể nước phải thường xuyên đậy nắp để tránh muỗi vằn đẻ trứng. Thả cá cờ vào bể nước, chum nước, vại nước để diệt bọ gậy.  Địa phương em thường tổ chức phun hoá chất diệt muỗi theo quy định.  Xã em vừa tổ chức sử dụng thuốc an toàn hoà vào bể nước để - Nhận xét HS trình bày. tiêu diệt tận gốc bọ gậy và muỗi. - Lắng nghe - Kết luận: Muỗi vằn ưa sống trong nhà, ẩn nấp trong xó nhà, gầm giường, đặc biệt là nơi treo quần áo. Muỗi vằn đẻ trứng vào nơi chứa nước trong chum, vại, bể nước. Muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh. Do vậy chúng ta phải có ý thức làm vệ sinh sạch sẽ nhà ở, môic trường xung quanh để muỗi vằn và bọ gậy không còn chỗ ẩn nấp. Nếu gia đình nào thực hiện tốt chúng ta có thể nhắc nhở, đề nghị vì cuộc sống an toàn cho mọi người. 5.Hoạt động kết thúc (2'). - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi + Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? + Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết? - Nhận xét câu trả lời của HS. - NX tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia xd bài. - Dặn dò HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm hiểu về bệnh viêm não. Tiết 3: Luyện từ và câu. TỪ NHIỀU NGHĨA.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục tiêu 1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa 2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng hoạt động .. có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa VD: tranh vẽ HS rảo bước đến trường, bộ bàn ghế núi, cảnh bầu trời tiếp giáp mặt đất .. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ 3’ HS làm lại bài tập 2 - 2 HS lên làm bài - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 32’ 1. Giới thiệu bài 1’ Các em đã biết dùng từ đồng âm để - HS nghe chơi chữ. Tiếng việt có rất nhiều hiện tượng thú vị. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về từ nhiều nghĩa. 2. Phần Nhận xét 12’ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp làm - Nhận xét kết luận bài làm đúng Kết quả bài làm đúng: Răng-b; mũi- c; tai- a. - Gọi HS nhắc lại nghĩa của từng từ - HS nhắc lại Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận - HS thảo luận theo nhóm 2 - Gọi HS phát biểu + Răng của chiếc cào không nhai được như răng người + mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi người + Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và tai động vật.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> KL: Cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn được gọi là răng vì chúng cùng nghĩa gốc với từ răng ( Đều chỉ vật nhọn sắc, sắp sếp đều nhau thành hàng) Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi như mũi người và mũi động vật nhưng vẫn gọi là mũi vì nó có nghĩa gốc chung là có mũi nhọn nhô ra phía trước.... Bài 3 - HS đọc câu hỏi và suy nghĩ trả lời. H: Thế nào là từ nhiều nghĩa? H: Thế nào là từ gốc? H: Thế nào là nghĩa chuyển?. + Răng: đều chỉ vật nhọn sắc, sắp đều nhau thành hàng + Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước + Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người - Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay 1 số nghĩa chuyển…. - Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ - Nghĩa chuyển là nghĩa của từ được suy ra từ nghĩa gốc. - HS đọc SGK - HS lấy VD. 3. Ghi nhớ: 2’ - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc - HS lấy VD về từ nhiều nghĩa 4. Luyện tập 17’ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS làm vào vở , 1 HS lên bảng bài tập làm - HS tự làm bài Nghĩa gốc Nghĩa chuyển - GV nhận xét bài trên bảng Mắt (đôi mắt) Mắt (mở mắt) Chân Chân (đau chân) (ba chân) Đầu Đầu (ngoẹo đầu) (đầu nguồn) Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu bài tập - Nhóm báo cáo kết quả + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> lưỡi búa, lưỡi búa. + Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố... + Cổ: cổ chai, cổ bình, cổ tay, cổ lọ + Tay: tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay chân, tay bóng bàn.. + Lưng: lưng áo, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê, lưng ghế.... - Gọi HS giải thích một số từ 1’ 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ ……………………………………………………………………….. Tiết 4: Chính tả. DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu Giúp HS: - Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn văn Dòng kinh quê hương. - Làm đúng bài tập chính tả luyện đánh dấu thanh ở tiếng có chứa nguyên âm đôi ia/ iê II. Đồ dùng dạy học Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. T G. A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp - HS viết vào vở các từ ngữ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa... - H: Em có nhận xét gì về quy tắc viết dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ?. - GVnhận xét, ghi điểm.. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. Hoạt động học - 1 HS đọc, 2 HS viết bảng - Các tiếng không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính - Các tiếng có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.. 32’ 1’. 31’ 4’.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giờ chính tả hôm nay các em cùng viết bài Dòng kinh quê hương và làm bài tập chính tả về các tiếng có nguyên âm đôi ia/ iê 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn - Gọi hS đọc phần chú giải H: Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu hS tìm từ khó khi viết - Yêu cầu hS đọc và viết từ khó đó. - HS nghe. 3’. - HS đọc đoạn viết - HS đọc chú giải + Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng 10’ hát ru em ngủ. 4’. 8’ c) Viết chính tả d) Thu, chấm bài và chữa lỗi trên bảng lớp - Trong thời gian chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau để soát lỗi 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập - Mời 2 em làm bài nối tiếp trên bảng - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - HS đọc lại đoạn thơ. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi hS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 1' - GV nhận xét kết luận lời giải đúng - Yêu cầu đọc thuộc lòng đoạn thơ và các câu thành ngữ trên. - HS tìm và nêu các từ khó : dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ.. - HS viết theo lời đọc của GV - Thu 10 bài chấm - Đổi vở cho nhau để soát lỗi. - HS đọc yêu cầu bài tập - 2 em làm bài nối tiếp trên bảng - HS đọc thành tiếng bài hoàn chỉnh Chăn trâu đốt lửa trên đồng Rạ rơm thì ít, gió động thì nhiều Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro - HS đọc - Lớp làm vào vở 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét bài của bạn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS đọc: Đông như kiến Gan như cóc tía Ngọt như mía lùi - HS đọc thuộc lòng. …………………………………………………………… Tiết 5: Mĩ thuật. VẼ TRANH: ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU. - Hiểu biết về an toàn giao thông và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với ND đề tài. - HS vẽ được tranh về ATGT theo cảm nhận riêng. - HS có ý thức chấp hành luật giao thông. II. CHUẨN BỊ. - Tranh ảnh về ATGT, 1 số biển báo giao thông. - Hình ảnh gợi ý cách vẽ, một số bài vẽ của HS năm trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. 2' KT sự chuẩn bị đồ dùng ht của HS. 2. Bài mới. 32' a. Giới thiệu bài. HS nhắc lại đầu bài. b. Hoạt động 1: Tìm chọn nôi 5' dung đề tài. - GV cho HS quan sát tranh ảnh về HS quan sát và trả lời câu hỏi. ATGT, đặt câu hỏi gợi ý về: cách chọn ND, hình ảnh đặc trưng, khung cảnh chung. - Gợi ý để HS nhận xét về hình ảnh đúng hoặc sai về ATGT. c. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. 5' - GV cho HS quan sát một số tranh HS quan sát và nêu cách vẽ. ở bộ ĐDDH, SGK và đặt câu hỏi để - Sắp xếp và vẽ các hình ảnh. hs tìm ra cách vẽ. - Vẽ hình ảnh chính trước, phụ sau. - Điều chỉnh hình và vẽ thêm chi tiết d. Hoạt động 3: Thực hành. 18' - Vẽ màu theo ý thích. HS thực hành vẽ : đề tài ATGT vào - GV quan sát + hướng dẫn thêm. vở vẽ. e. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh 4' giá. - GV và HSchọn một số bài vẽ gợi ý.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> các em nhận xét. - Yêu cầu các em thảo luận, xếp loại. - GV nhận xét, xếp loại. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh bài vẽ. - Chuẩn bị bài sau.. 1'. Các nhóm trao đổi nhận xét, xếp loại.. ************************************************************ Ngày soạn 14/10/2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 17/10/2012 Tiết 1: Tập đọc. TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học - Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ 2' - Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn - 3 HS lần lượt đọc và trả lời của bài tập đọc những người bạn tốt Hỏi về nội dung bài B. Bài mới 33' 1. Giới thiệu bài 1' GV cho HS quan sát tranh ảnh về - HS quan sát nhà máy thuỷ điện Hoà Bình - Công trình thuỷ điện sông Đà là một công trình thuỷ điện lớn được XD với sự giúp đỡ của các chuyên gia Liên Xô Một đêm trăng trên công trường,.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tiếng đàn của cô gái Nga ngân vang trong đêm trăng sáng đã làm rung động nhà thơ . Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp như thế nào , chúng ta cùng tìm hiểu qua bài .... 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm 32' hiểu bài a) Luyện đọc 10' - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to - Chia đoạn: 3 khổ thơ - Gọi HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ - 3 HS đọc nối tiếp + L1: Đọc và luyện đọc từ khó + L2: Đọc và giải nghĩa từ khó:GV giải nghĩa thêm: Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, có sườn dốc ; Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. + L3: Yêu cầu luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài - Nghe cô đọc mẫu b) Tìm hiểu bài 9' - Cho HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi H: Những chi tiết nào trong bài thơ + Cả công trường ngủ say cạnh gợi hình ảnh đêm trăng trong bài thơ dòng sông , những tháp khoan nhô rất tĩnh mịch? lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. H: Những chi tiết nào gợi hình ảnh + Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa đêm trăng trên công trường vừa tĩnh sinh động vì có tiếng đàn của cô mịch vừa sinh động? gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường ngủ say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ, xe ủi xe ben sóng vai H: Tìm một hình ảnh đẹp trong bài nhau nằm nghỉ thơ thể hiện sự gắn bó giữa con + Câu: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ người với thiên nhiên trong đêm với một dòng trăng lấp loáng sông trăng trên sông Đà? Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông. Tiếng đàn ngân lên, lan toả ...vào dòng sông lúc này H: Hãy tìm những câu thơ có sử như một " dòng trăng" lấp loáng dụng biện pháp nhân hoá? + Khổ thơ cuối bài … - Cả công trường say ngủ cạnh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> dòng sông - Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ - Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. - Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên - Sông đà chia ánh sáng đi muôn ngả Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, sức mạnh của những con người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.. H: Hãy nêu nội dung chính của bài?. GV ghi nội dung bài c) Học thuộc lòng bài thơ - Cho HS xác định giọng đọc bài thơ - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài - HS đọc diễn cảm khổ thơ 3: + GV đọc mẫu, cho HS xác định cách nhấn ngắt + HS luyện đọc theo cặp + Đại diện nhóm thi đọc - NX và KL về phần thi đọc của HS. - Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng khổ thơ 3 - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc thuộc bài.. 10' - Giọng đọc: chậm dãi, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc cặp. - Đại diện nhóm thi đọc. 1'. - HS đọc thuộc. ………………………………………………………………….. Tiết 2: Địa lí. ÔN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS củng cố, ôn tập về các nội dung kiến thức, kĩ năng sau: - Xác định và nêu được vị trí địa lý của nước ta trên bản đồ. - Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ (lược đồ). - Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của nước ta trên bản đồ (lược đồ)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lý tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. II. Đồ dùng dạy - học - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 3' - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, câu hỏi sau: sau đó nhận xét và cho điểm HS. + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta? + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? + Nêu một số tác dụng của rừng 2. Bài mới. 30' đối với đời sống của nhân dân ta? - GV giới thiệu bài: Trong giờ học 1' hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về các yếu tố địa lí tự nhiên của Việt Nam mà các em đã được học trong 6 bài đầu của chương trình a. Hoạt động 1: Bài tập 1(SGK) 12' - GV tổ chức HS làm việc theo cặp, - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành cùng làm các bài tập thực hành, sau một cặp, lần lượt từng HS làm đó GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS thực hành, HS kia nhận xét bạn gặp khó khăn. làm đúng/sai và sửa cho bạn nếu - Mời đại diện nhóm lên bảng vừa bạn sai. nêu và chỉ trên bản đồ Địa lý tự - Đại diện nhóm lên bảng vừa nêu nhiên các yếu tố như trong SGK và chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên các yếu tố như trong SGK, nhóm - Nhận xét, chỉ lại phần HS chưa chỉ khác theo dõi và nhận xét,chỉ lại được. b. Hoạt dộng 2: Bài tập 2 (SGK) 17' nếu cần - GV chia HS thành các nhóm 4, yêu cầu các nhóm cùng thảo luận để hoàn thành bảng thống kê các đặc điểm - HS chia thành các nhóm, mỗi của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt nhóm 4 HS cùng hoạt động: Nam.  Kẻ bảng thống kê theo mẫu của SGk vào phiếu của nhóm.  Trao đổi, thảo luận để hoàn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - GV gọi 1 nhóm dán phiếu của mình lên bảng và trình bày. - GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời cho HS:. thành phiếu (phần in nghiêng trong bảng). - HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ GV giúp đỡ, nếu có. - 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.. Bảng điền hoàn chỉnh Các yếu tố tự nhiên Địa hình Khoáng sản Khí hậu. Sông ngòi Đất Rừng. Đặc điểm chính Trên phần đất liền của nước ta:. 3 diện tích là đồi núi, 4. 1 diện 4. tích là đồng bằng Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu mỏ,... trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn. Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi. Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng. Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính: Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới. Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.. s 3. Củng cố, dặn dò 2' - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà xem lại các bài tập ôn tập về các yếu tố địa lý tự nhiên Việt Nam vừa làm. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau, sưu tầm các thông tin về sự phát triển dân số ở Việt Nam, các hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ………………………………………………………………. Tiết 3: Toán. KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> (Tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS : - Nhận biết khái niệm về số thập phân và cấu tạo của số thập phân. - Biết đọc, viết các số thập phân. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TG Họat động học 1.Kiểm tra bài cũ 2 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm các bài tập hướng dẫn luyện tập theo dõi. thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 33 a.Giới thiệu bài 1’ - GV giới thiệu : Trong tiết học toán - HS nghe. hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về số thập phân. b.Giới thiệu khái niệm về số thập 12 phân. *Ví dụ : - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng - HS đọc thầm. số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc - HS : Có 2 mét và 7 đề – xi – mét. và cho cô, cô biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét ? - GV yêu cầu : Em hãy viết 2m7dm - HS viết và nêu : 2m7dm = 7 thành số đo có một đơn vị đo là mét? 2 m. 10 7 - GV viết lên bảng 2m7dm = 2 10 m.. 7 - GV giới thiệu : 2m7dm hay 2 10 m được viết thành 2,7m. GV viết 2,7m. lên bảng thằng hàng với. 2. - HS theo dõi thao tác của GV.. 7 m để 10. có :. 7 2m7dm = 2 10 m = 2,7m. - GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy bẩy mét. * Lưu ý: Các phần còn lại làm tương. - HS đọc và viết số : 2,7m..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> tự như trên - GV nêu kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân. * Cấu tạo của số thập phân - GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi : + Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần ? - Nêu : Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy.. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56. - GV viết tiếp số 90,638 lên bảng, yêu cầu HS đọc và chỉ rõ các phần chữ ở mỗi phần của số thập phân. * Lưu ý : Với số 8,56 không nói tắt phần thập phân là 56 vì thực chất phần. - HS nghe và nhắc lại.. - HS thực hiện yêu cầu : + Các chữ số trong số thập phân được chia thành 2 phần và phân cách với nhau bởi dấu phẩy. 8, 56. Phần nguyên Phần thập phân 8,56 đọc là : tám phẩy năm mươi sáu 1HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi và nhận xét : Số 8,56 có một chữ số ở phần nguyên là 8 và hai chữ số ở phần thập phân là 5 và 6. - HS trả lời tương tự như với số 90.638.. 56. thập phân của số này là 100 ; Với số 90,638 không nói phần thập phân 638 vì thực chất phần thập phân của số 638. này là 1000 . 19 c. Luyện tập thực hành 7’ Bài 1 - GV viết các số thập phân lên bảng sau đó chỉ bảng cho HS đọc từng số, Yêu cầu nhiều HS trong lớp được đọc.Một số em chỉ ra cấu tạo của số 10’ thập phân vừa đọc. Bài 2 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 9 - GV viết lên bảng hỗn số : 5 10 và yêu cầu HS viết thành số thập phân.. HS đọc và nêu cấu tạo.. - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc. - HS Viết và nêu :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV yêu cầu 2 HS lên bảng tự viết các số còn lại. - GV cho HS đọc từng số thập phân 2’ sau khi đã viết. 3. Củng cố – dặn dò - Cho HS nhắc lại cấu tạo của số thập phân. - GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT.. 5. 9 10. = 5,9. - 2 HS lên bảng viết số thập phân, HS cả lớp viết vào vở bài tập.. …………………………………………………………………….. Tiết 3: Khoa học.. PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu Giúp HS: - Nêu được tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền bệnh viêm não. - Hiểu được sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Biết thực hiện các việc cần làm để phòng bệnh viêm não. - Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia ngăn chặn muỗi sinh sản và diệt muỗi. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ trang 30, 31 SGK. - Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 30 SGK phôtô phóng to, cắt rời nhau. - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động 2' - Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các bảng trả lời câu hỏi của nội dung bài câu hỏi sau trước. + HS 1: Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết? + HS 2: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? + HS 3: Hãy nêu cách để phòng bệnh sốt xuất huyết? - Nhận xét cho điểm từng HS 2.Bài mới 32' * GV giới thiệu bài. 1' + Hỏi: Em thường thấy những bệnh - Trẻ em thường mắc bệnh: lao, gì ở trẻ em? sởi, viêm phổi, viêm gan, viêm + Nêu: Bệnh viêm não rất nguy não,... hiểm. Nó không chỉ có khả năng - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tử vong mà còn có thể để lại di cứng lâu dài. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về bệnh viêm não: tác nhân gây bệnh, sư nguy hiểm, con đường lây truyền và cách phòng bệnh viêm não. 14' 1. Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?" trang 30 SGK: + GV yêu cầu HS thảo luận theo - HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm có nhóm đôi 6 HS cùng trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi. + GV mời đại diện 1 số nhóm trình - Các nhóm lên ghi theo đúng thứ bày kết quả thảo tự làm xong 1, 2, 3... - HS cả lớp cùng trao đổi và thống nhất đáp án đúng: - GV ghi đáp án của HS. 1.c 3.b - KL trò chơi: Tuyên dương nhóm 2.d 4.a thảo luận nhanh, chính xác - HS trả lời theo tinh thần xung phong. + Tác nhân gây ra bệnh việm não là + Bệnh này do một loại vi rút có gì? trong máu các gia súc của động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim gây ra. + Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh + Ai cũng có thể mắc bệnh này viêm não nhiều nhất? nhưng nhiều nhất là trẻ em từ 3 đến 15 tuổi. + Bệnh viêm não lây truyền như thế + Muỗi hút máu các con vật bị nào? bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế người. nào? + Viêm não là một bệnh cực kì nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Kết luận: Viêm não là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có trong máu các gia súc, chim, chuột, khỉ,...gây ra. Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh viêm não rất nguy hiểm vè hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Vậy chúng ta nên làm gì để phòng bệnh viêm não? 2. Hoạt động 2: Những việc nên 10' làm để phòng bệnh viêm não.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, - Các nhóm 4 nhận nhiệm vụ và cùng quan sát tranh minh hoạ trang thảo luận 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi. + Người trong hình minh hoạ đang làm gì? + Làm như vậy có tác dụng gì? ? Vậy cần làm gì để phòng bệnh viêm não? - Lần lượt các nhóm trình bày ý - Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói kiến thảo luận, cả lớp theo dõi, về một hình. nhận xét và thống nhất ý kiến. - Hình 1: Bạn nhỏ đang ngủ trong màn. Ngủ trong màn để không bị muỗi đốt, phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não do muỗi truyền bệnh. - Hình 2: Bác sĩ đang tiêm cho em bé. Tiêm phòng cho trẻ em là một biện pháp tốt để phòng bệnh viêm não. - Hình 3: Một người đang lấy nước từ bể. Bể nước kín, có lắp đậy, có chỗ thoát nước, không để nước đọng để tránh muỗi đẻ trứng. Chuồng gia súc để xa nhà ở, bể nước để tránh muỗi đốt gia súc rồi lại đốt người. - Hình 4: Mọi người đang cùng dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm, chôn rác thải. Làm như vậy để muỗi không có chỗ ẩn nấp và đẻ trứng, đề phòng các bệnh lây truyền do muỗi mang đến. Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn. GV kết luận: Viêm não là một bệnh cực kì nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em sức đề kháng yếu nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của cán bộ y tế. Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não cho tất cả mọi người là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng gia súc và môi trường xung quanh, không để ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ trong màn. Không chỉ tự mình thực hiện phòng bệnh mà chúng ta còn phải luôn luôn tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. 3.Hoạt động 3:Thi tuyên truyền 8' viên phòng bệnh viêm não - GV nêu tình huống. Bác sĩ Lành là một bác sĩ của trung tâm y tế dự HS lắng nghe. phòng huyện. Hôm nay bác phải về xã A tuyên truyền cho bà con hiểu và biết cách phòng tránh bệnh viêm não. Nếu em là bác sĩ Lành em sẽ nói gì với bà con xã A. - GV cho 3 HS thi tuyên truyền trước 3 HS lên thi trước lớp. lớp. Khuyến khích các HS dưới lớp đặt câu hỏi thêm cho bạn. - Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất. 4. Hoạt động kết thúc. 1'.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm hiểu về bệnh viêm gan A. ……………………………………………………………………. Tiết 5: Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu - Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn . - Xác định được cấu tạo một bài văn tả cảnh. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ Vịnh hạ Long trong SGK. - Giấy phiếu khổ to ghi lời giải của bài tập 1 . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ 2’ - Mời 2 em đọc dàn ý bài văn miêu tả - HS đọc bài một cảnh sông nước của - GV nhận xét bài làm của HS B. Dạy bài mới 33’ 1. Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh 1’ - HS nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập 32’ Bài 1 8’ - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm2 - HS đọc đoạn văn Vịnh Hạ Long - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm H: Xác định phần mở bài, thân bài, kết + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một bài của bài văn trên? thắng cảnh có một không hai của đất nước VN. + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long....theo gió ngân lên vang vọng. + Kết bài: Núi non, sông nước ....mãi mãi giữ gìn. H: Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi - Phần thân bài gồm 3 đoạn: đoạn miêu tả những gì? + Đ1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long + Đ2: Tả vẻ duyên dáng của.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> vịnh Hạ Long + Đ3: Tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. H: Những câu văn in đậm có vai trò gì - Những câu văn in đậm là câu trong mỗi đoạn và cả bài? mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong Bài tập 2 10’ bài với nhau. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để - HS đọc chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn - HS thảo luận + Đ1: Câu mở đoạn b Vì câu mới giới thiệu được cả một vùng núi cao và rừng dày của Tây Nguyên được nhắc đến trong bài + Đ2: Câu mở đoạn c Vì có quan hệ từ nối tiếp nối 2 đoạn . Giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh Nguyên - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh. Đ1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người. Đ2: Nhưng Tây Nguyên....Trên Bài tập 3 11’ những ngọn đồi. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - HS đọc - Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, dán lên - HS làm bài vào vở bảng. - 2 HS viết - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình. - 3 HS đọc - GV nhận xét sửa chữa bổ xung 3. Củng cố, dặn dò 1’ - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà đọc và viết câu mở đoạn chưa đạt yêu cầu và viết một đoạn văn miêu tả về sông nước. *************************************************** Ngày soạn 15/10/2012 Tiết 1: Lịch sử.. Ngày giảng: Thứ năm ngày 18/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Lãnh tụ nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập ĐCS VN - Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành được nhiều thắng lợi to lớn. II. Đồ dùng dạy học - Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của ĐCS VN vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì hội nghị thành lập Đảng III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ 3’ - Gọi 3 HS lên trả lời - 3 HS nối tiếp nhau trả lời H: Hãy nêu những điều em biết về quê hương của Nguyễn Tất Thành? H: Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài? H: Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 32’ 1. Giới thiệu bài: Đảng cộng sản VN 1’ - HS nghe. ra đời. 2. Nội dung bài 30’ *. Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất 9’ nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản - Nêu sơ lược về tình hình đất nước năm 1929 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 - Thảo luận cặp H: Theo em, nếu để lâu dài tình hình + Nếu để lâu dài tình hình trên sẽ mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong làm cho lực lượng CMVN phân lãnh đạo sẽ ảnh hưởng thế nào với cách tán và không đạt được thắng lợi mạng VN? H: Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu + Tình hình nói trên cho ta thấy gì? rằng để tăng thêm sức mạnh của CM cần phải sớm hợp nhất các tổ chức CS. Việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ đủ uy tín mới làm H: Ai là người có thể đảm đương việc được. hợp nhất các tổ chức CS trong nước ta + chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thành một tổ chức duy nhất? Vì sao?. - GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét kết quả làm việc của HS KL: Cuối năm 1929 phong trào VN rất phát triển, đã có 3 tổ chức CS ra đời và lãnh đạo phong trào. Thế nhưng để 3 tổ chức này tồn tại sẽ làm lực lượng CM phân tán, không hiệu quả. Yêu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất 3 tổ chức này thành một tổ chức duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã làm được điều đó ... 14’ *. Hoạt động 2: Hội nghị thành lập ĐCS VN - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 cùng đọc SGK H: Hội nghị thành lập ĐCS VN được diễn ra ở đâu? vào thời gian nào? H: Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? do ai chủ trì? H: Nêu kết quả của hội nghị?. - GV nhận xét kết quả - Gọi 1 HS trình bày lại về hội nghị thành lập ĐCS VN H: Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài? và phải làm việc trong hoàn cảnh bí mật? KL: nội dung HĐ 2 *. Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN H: Sự thống nhất 3 tổ chức CS thành ĐCS VN đã đáp ứng được yêu cầu gì của CMVN?. mới làm được việc này vì người là một chiến sĩ CS có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng, Người có uy tín trong phong trào CM quốc tế và được những người yêu nước VN ngưỡng mộ. - HS nghe. - HS đọc SGK và thảo luận, đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả + Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930 tại Hồng Kông + Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. + Kết quả hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức CS thành một đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là ĐCSVN . Hội nghị cũng đề ra đường lối cho CM VN - 1 HS trả lời. 7’. + Vì TDP luôn tìm cách dập tắt phong trào CMVN. Chúng ta phải tổ chức ở nước ngoài và bí mật để đảm bảo an toàn.. + Sự thống nhất 3 tổ chức CS thành ĐCSVN làm cho CM VN có người lãnh đạo, tăng thêm sức.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn. + CMVN giành được nhiều thắng lợi vẻ vang.. H: Khi có Đảng, cách mạng VN phát triển thế nào? KL: Ngày 3- 2- 1930 ĐCSVN ra đời, Từ đó CMVN có Đảng lãnh đạo và giành được nhiều thắng lợi vẻ vang. - GV nêu bài học, HS đọc tóm tắt cuối bài. 1’ - Lớp đọc thầm tóm tắt cuối bài 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc bài và xem trước bài sau. …………………………………………………………………. Tiết 2: Toán. HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾTSỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu Giúp HS : - Bước đầu nhận biết hàng của số thập phân. - Tiếp tục học cách đọc, cách viết số thập phân. III. Các hoạt động day- học. Hoạt động dạy TG Họat động học 1. Kiểm tra bài cũ 3’ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp các bài tập 2- VBT. theo dõi. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 32’ a.Giới thiệu bài 1’ - GV giới thiệu : Trong tiết học toán hôm nay các em cùng tìm hiểu về - HS nghe. hàng của số thập phân, tiếp tục học cách đọc và viết số thập phân. b.Giới thiệu về các hàng, giá trị của 10’ các chữ số ở hàng của số thập phân. * Các hàng và quan hệ giữa các đơnvị của hai hàng liềnnhau của số thập phân. - GV nêu : Có số thập phân 375,406. - HS theo dõi thao tác của GV. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có bảng như trong SGK - GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng phân tích trên. - GV hỏi : Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần nguyên , các hàng của phần thập phân trong số thập phân? - H: Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?. - HS nêu : Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,.. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. Ví dụ : 1 phần mười bằng 10 phần trăm., 1 phần trăm bằng 10 phần nghìn. 1 1 = ; 10 100. - H: Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ? Cho ví dụ :. - H: Em hãy nêu rõ các hàng của số 375, 406? - H: Phần nguyên của số này gồm những gì ? - H: Phần thập phân của số lớn này gồm những gì ? - Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm. 6 phần nghìn. - Em hãy nêu cách viết số của mình.. - Em hãy đọc số này. - Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự nào ? - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần trong số thập phân trên.. 1 10 = 100 1000. - Mỗi đơnvị của một hàng bằng 1 10. (hay 0,1) đơn vị của hàng. cao hơn liền trước. Ví dụ : 1 phần 1. trăm bằng 10 của 1 phần mười. - HS trao đổi với nhau và nêu : Số 375, 406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. - Phần thập phân của số này gồm 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết số vào giấy nháp. 375, 406 - HS nêu : Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước, sau đó viết dấu phẩy rồi viết đến phần thập phân. - HS đọc : Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.. - HS nêu : Đọc từ hàng cao đến thấp, đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy rồi đọc đến phần thập phân. - HS nêu : Số 0,1985 có : Phần nguyên gồm có 4 đơn vị : Phần thập phân gồm có : 1 phần.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. - HS đọc : không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm.. - GV yêu cầu HS đọc số thập phân trên. - Cho HS nhắc lại cách đọc , viết số thập phân - NX và cho HS đọc phần in đậm trong SGK c. Luyện tập – thực hành 19’ Bài 1 5' - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng phần a) 2,35 và yêu cầu : + Hãy đọc số trên. + Hãy nêu rõ phần nguyên, phần thập phân của số 2,35 ?. - GV yêu cầu HS đọc và phân tích các số trong bài tương tự như 2,35. làm tiếp các phần còn lại của bài.. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS đọc các số vừa viết được. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng số 2,5 và yêu cầu : Hãy nêu rõ phần nguyên và phần thập phân của số 3,5. - GV nêu : 3,5 có phần nguyên là 3 và. + Hai phảy ba mươi lăm. + Số 2,35 có phần nguyên là 2, 35. phần thập phân là 100 . - Trong số 2,35 kể từ phải sang trái 2 chỉ 2 đơn vị, 3 chỉ 3 phần mười, 5 chỉ 5 phần trăm. - HS tiếp nối nhau đọc số và phân tíchmỗi số trước lớp theo hướng dẫn như trên. - Mỗi HS đọc và phân tích một số.. + Hãy nêu giá trị theo hàng của từng chữ số trong số 2,35?. - GV nhận xét phần phần trả lời của HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS theo dõi và thực hiện yêu cầu.. 6' - 2 HS lên bảng viết số, các HS khác viết số vào vở bài tập. a) 5,9 ; b) 24, 18 ; c) 55 , 555 ; d) 2002,08 e) 0,001 - HS nhận xét bạn làm đúng/sai, nếu sai thì sửa lại. - Một số HS lần lượt đọc trước lớp. 8' - HS đọc đề bài trong SGK. - HS nêu : Số 3,5 có phần nguyên 5. là 3 và phần thập phân là 10 ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> phần thập phân là. 5 10. - HS theo dõi và viết lại :. được viết. 5 3,5 = 3 10. 5 thành hỗn số 3 10 . - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.. - 3 HS nối tiếp lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 6,33 =. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 1’ 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS. - Giao bài tập về nhà: VBT.. 18. 6. 33 100. ;. 18,05 =. 5 ; 100. - HS nhận xét bài bạn làm.. Tíêt 3: Kĩ thuật. NẤU CƠM I. Mục tiêu HS cần: - Biết cách nấu cơm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh họa trong SGK - Phiếu học tập ND phiếu học tập 1. Kể tên dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm nấu trên bếp 2. Em đã nấu cơm như thế nào? 3. Muốn nấu cơm ngon, dẻo cần chú ý điều gì? 4. Nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp có ưu điểm và nhược điểm gì? III. Hoạt động dạy- học chủ yếu. Hoạt động dạy. TG 3’. Hoạt động dạy. A. KTBC: - Cho HS nhắc lại các bước chuẩn bị - Chọn thực phẩm và sơ chế thực nấu cơm phẩm - NX và đánh giá B. Bài mới 32’ 1. Giới thiệu bài 1’ Nêu mục đích và yêu cầu tiết học 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách 8’ nấu cơm ở gia đình H: Ở gia đình bạn nấu cơm như thế - Một số em nêu cách nấu cơm ở.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nào? gđ mình. - NX và giới thiệu: Có hai cách nấu cơm chủ yếu: nấu cơm bằng xoong hoặc nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu 23’ cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun). - Phát phiếu học tập cho HS và nêu - Các nhóm nhận phiếu và xác nhiệm vụ: Thảo luận nhóm 4: Đọc nội định nội dung cần làm dung phần 1 trong SGK và kết hợp những hiểu biết của mình để hoàn thiện phiếu học tập - Mời 2 em đọc nội dung phiếu - Lớp đọc thầm nội dung phiếu - Quan sát, giúp đỡ nhóm nào còn lúng - Thảo luận túng - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày ý kiến phần kết quả thảo luận - NX kết quả thảo luận của HS và KL: Để có cơm dẻo các bạn chú ý: Chọn nồi có đáy dày, lượng nước vừa phải, đun sôi nước mới cho gạo vào, khi cơm sôi phải để lửa đều… - 1-2 em nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun 4. Củng cố - dặn dò: 1’ NX tiết học và dặn HS về nhà giúp cha mẹ nấu cơm. Tiết 4: Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu 1. Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa 2. Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ II. Đồ dùng dạy học - Bài tập 1 viết sẵn lên bảng lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ 4’ - Gọi 3 HS lên bảng tìm nghĩa chuyển của - 3 HS lên bảng viết những từ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> các từ lưỡi, miệng, cổ - Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví dụ? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Các em đã hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. Các từ hôm trước các em đã tìm hiểu ở tiết trước là danh từ. Giờ học hôm nay các em cùng tìm hiểu về từ nhiều nghĩa là động từ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở GV nhận xét bài làm đúng 1-d; 2- c; 3- a; 4- b. - Từ chạy là từ nhiều nghĩa . các nghĩa của từ chạy có nét gì chung? các em cùng làm bài 2 Bài 2: - Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được nêu trong bài 2 - Gọi HS trả lời câu hỏi. tìm được. - HS trả lời 36’ 1’. 34’ 8’ - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - HS đọc 8’. H: HĐ của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển được không? H: HĐ của tàu trên đường ray có thể coi là sự di chuyển được không? KL: Từ chạy là từ nhiều nghĩa . Các nghĩa di chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh Bài 3 8’ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS tự làm bài tập - Gọi HS trả lời. H: Nghĩa gốc của từ ăn là gì?. - Trả lời: Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên là: Sự vận động nhanh. + HĐ của đồng hồ là hoạt động của máy móc tạo ra âm thanh + HĐ của tàu trên đường ray là sự di chuyển của phương tiện giao thông.. - HS đọc - HS làm bài vào vở a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn chân. b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ. + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV: Từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng Bài 4 10’ - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - HS tự làm bài - 4 HS lên bảng đặt câu - Gọi HS lên bảng làm + Em đi bộ đến trường + Bé Nga đang tập đi + em đi dép quai hâuk đến trường + Mùa đông phải đi tất + Chú bộ đội dứng gác + Chúng em đứng xếp hàng chờ mua vé + Trời hôm nay đứng gió 3. Củng cố, dặn dò 1’ + Chiếc xe đứng khựng lại - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác Tiết 5: Thể dục. ĐHĐN – TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY" I. Mục tiêu. - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN ; tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số dàn hàng ,dồn hàng đi đều vòng trái , phải ,đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trương đúng động tác. - Trò chơi trao tín gậy. Yêu cầu chơi đúng luật, bình tĩnh khéo léo, trao tín gậy cho bạn. II. Địa điểm –phương tiện - GV: giáo án , sách giáo khoa, còi . - HS: sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định . III . Nội dung – phương pháp thể hiện Nội dung A. Mở đầu 1. Nhận lớp 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 3. Khởi động:. TG 6'. Phương pháp tổ chức * ******** ******** Đội hình nhận lớp.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - HS chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , … - Thực hiện bài thể dục phát triển chung. 2x8 nhịp. Cơ bản 1 . Ôn ĐHĐN - Ôn dàn hàng dồn hàng , đi đều vòng trái ,phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 24' 14'. 2.Trò chơi vân động - Chơi trò chơi trao tín gậy. 10'. III. Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà. 5'. Đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sư Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm) GV nhận xét sửa sai cho HS Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** GV nêu tên trò chơi HD cách chơi HS thực hiện trò chơi GV tổ chức cho HS thi đua với nhau * ********* *********. ******************************************* Ngày soạn 16/10/2012 Tiết 1: Toán. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19/10/2012. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về : - Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động dạy TG Họat động học 1. Kiểm tra bài cũ 3’ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm lớp theo dõi. của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 32’ a.Giới thiệu bài 1’ - GV giới thiệu : Trong giờ học hôm - HS nghe. nay các em cùng luyện tập cách chuyển một phân số thập phân ra hỗn số rồi thành số thập phân. b. Hướng dẫn luyện tập 31’ Bài 1 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm - HS đọc thầm đề bài trong SGK gì? và trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân thành hỗn số sau đó chuyển hỗn số thành phân số thập phân. 162 - HS trao đổi và tìm cách - GV viết lên bảng phân số 10 và chuyển. HS có thể làm như sau : yêu cầu HS tìm cách chuyển phân số 162 160 2 2 2 = + =16+ =16 * thành hỗn số. 10 10 10 10 10 - GV cho HS trình bày các cách làm - HS trình bày các cách chuyển từ của mình, nếu có HS làm bài như mẫu phân số thập phân sang hỗn số SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ thể từng của mình. bước làm. - GV khẳng định cách làm như SGK là - HS nghe GV hướng dẫn cách thuận tiện nhất, sau đó hướng dẫn lại chuyển đổi, sau đó làm bài. và yêu cầu HS cả lớp sử dụng cách này - 3 phần còn lại cho 3 em nối tiếp đề làm tiếp các phần còn lại của bài. lên bảng làm bài - GV yêu cầu HS chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS dựa theo cách làm bài tập 1 để làm bài tập 2. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả - Mời 2 em làm bài trên bảng, lớp làm lớp làm bài vào vở bài tập. Lưu ý vào vở chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số.. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó cho HS cả lớp đọc các số thập phân trong bài tập. - GV theo dõi, nhận xét và cho điểm. 45 834 =4,5 ; =83 , 4 10 10 1954 2167 =19 , 45 ; 100 1000. = 2,167..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV viết lên bảng 2,1 m = ...dm yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm. - GV gọi HS nêu kết quả và cách làm của mình trước lớp.. - 1 HS đọc thầm đề bài toán trong SGK. - HS trao đổi với nhau để tìm số. - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến. Cả lớp thống nhất cách làm như sau :. - GV giảng lại cho HS cách làm như trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.. 2,1m =. 2. 1 m 10. = 2m1dm =. 21dm - 3 HS nối tiếp lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. * 5,27m = ...cm. 27 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn 5,27m = 5 100 m = 5m27cm = trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho 527 cm. điểm HS. sao? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về 1’ nhà làm các bài tập trong VBT. -HS nghe - Chuẩn bị bài sau. ……………………………………………………………………. Tiết 2: Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS bíêt chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. II. Đồ dùng dạy- học - Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS - Một số bài văn hay tả cảnh sông nước. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước.. TG 2’. Hoạt động học - 3 HS đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới 33’ 1. Giới thiệu bài 1’ Các em đã lập được dàn ý chi tiết cho - HS nghe bài văn miêu tả cảnh sông nước. Phần thân bài của đoạn văn tả cảnh sẽ có nhiều đoạn văn. Hôm nay, các em cùng thực hành viết một đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả cảnh sông nước. 2. Hướng dẫn làm bài tập 32’ - Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý - HS đọc đề và gợi ý - Gọi HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ - HS đọc Long, nhấn mạnh cho HS thấy cách viết của tác giả: Tả sâu về mùa hè…. - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - HS làm bài - Yêu cầu 5 HS đọc bài của mình - 5 HS đọc bài của mình - GV nhận xét bổ xung cho điểm những HS đạt yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò 1’ - Nhận xét tiết học - Dặn HS tiếp tục hoàn thiện bài và ghi lại một cảnh đẹp ở địa phương Tiết 4: Kể chuyện.. CÂY CỎ NƯỚC NAM I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trong SGK kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phối hợp lờ kể với cử chỉ nét mặt một cách tự nhiên - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ lá cây. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy kể chuyện, nhớ truyện. - Theo dõi bạn kể chuyện nhận xét đúng lời kể của bạn kể tiếp lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - Sưu tầm 1 số vật thật: cây cỏ tranh, đinh lăng, cam thảo… III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. TG 2’. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - HS kể lại truyện đã kể trong tiết - 2 HS kể trước - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 33’ 1. Giới thiệu bài 2’ - HS nghe Trong tiết học hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe một câu chuyện về một danh y Tuệ Tĩnh. Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn bá Tĩnh sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người. 2. GV kể chuyện 8’ - GV kể lần 1, viết lên bảng tên của - HS theo dõi thầy kể chuyện vài cây thuốc: sâm nam, cam thảo,đinh lăng - GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ 3. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao 21’ đổi về ý nghĩa câu chuyện - 3 HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - Cho HS kể theo nhóm. - Kể theo nhóm đôi + nêu ý nghĩa. - Thi kể trước lớp từng đoạn theo - Một số nhóm lên chỉ tranh và thi tranh kể - Lớp theo dõi và nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất - Thi kể toàn truyện trước lớp (khoảng - Khoảng 2 em thi kể toàn bộ câu 2 em) chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa. - Lớp nhận xét và bình chọn, hỏi bạn về nôi dung ý nghĩa câu 4. Củng cố, dặn dò 1’ chuyện. - GV nhận xét tiết học Nhắc nhở HS phải yêu quý những cây cỏ xung quanh em - Dặn HS chuẩn bị bài sau ……………………………………………………………... Tiết 5: Hoạt động tập thể I. Nhận xét chung.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1. Đạo đức: Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan:mất trật tự trong giờ học như: Si, Tồng, Súa. 2. Học tập Tuy nhiên hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, Vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập như: Chua Ngòai ra còn một số bạn chưa chịu khó học bài ở nhà: Sồng, Minh,Ma. 3. Thể dục. - Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa. 4. Vệ sinh. Các emVS tương đối sạch sẽ, gọn gàng trường lớp cũng như thân thể. 5. SH Đội: Lớp tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, hiệu quả. II . PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI - Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. - Thi đua học tập tốt, đạt nhiều điểm giỏi chào mừng ngày LHPN Việt Nam ………………………………………………… TIẾT 5: (GV chuyên dạy).

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×