Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

GA DIA 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.62 KB, 132 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tháng 8, năm 2012 Tuần 1 Ngày soạn: 18/8/2012 MÔN: ĐỊA LÍ 7 Ngày dạy: 20/8/2012 Tiết 1 Tiết dạy/ngày: 1/20/2012 Phần I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Bài 1: DÂN SỐ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần nắm 1. Kiến thức: - Khái niệm dân số và tháp tuổi. - Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. - Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nước đang phát triển. 2. Kỹ năng: - Đọc biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số - Biết xây dựng tháp tuổi 3.Thái độ: - Giáo dục về dân số II/Chuẩn bị: Giáo viên: - Tháp tuổi hình 1.1 phóng to. - Biểu đồ gia tăng dân số Thế Giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 hình 1.2. - Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 . Học sinh: sgk III/ Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Dân số nguồn lao động - Y/c HS đọc mục 1 + Hãy cho biết kết quả điều tra dân số có tác dụng gì? (Cho biết tình hình dân số và nguồn lao động của 1 địa phương, 1 nước) - Nhận xét-chốt ý-ghi bảng - Treo tranh 1.1 / SGK /4 và đánh số thư’ tự 1,2,3,4 trên hình 1.1 + Dựa vào kênh hình 1.1 SGK /4 hãy cho biết tên, vị trí mang số 1,2,3,4 trên 2 tháp tuổi? (1: độ tuổicột dọc, 2: Nam- trái 3: Nữ-phải, 4: số dân (triệu người)-chiều ngang) - Nhận xét, chốt ý. Nội dung 1. Dân số nguồn lao động:. - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của 1 địa phương hay 1 quốc gia -Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số, giới tính độ tuổi, nguồn lực lao động hiện tại và tương lai của 1 địa phương.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Tháp tuổi được chia thành mấy màu? ý nghĩa của các màu nêu cụ thể. (Có 3 màu , mỗi màu có độ tuổi khác nhau: Đáy tháp (xanh lá); Thân (xanh dương): 15 –59; Đỉnh (cam): 60-100t:) - Y/c HS đọc câu hỏi SGK /13, và chia 4 nhóm thảo luận N1: trong tổng số các em từ khi mới sinh ra đến 4tuổi  100t ở tháp A ước tính bao nhiêu bé trai và gái ? N2 : Tương tự ở tháp B N3 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ? .N4 : tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi LĐ cao (Thảo luận-đại diện trình bày-nhận xét, bổ sung) + Như vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu được đặc điểm gì của DS? (Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của DS, số nam, nữ, số người …) - Nhận xét-chốt ý-ghi bảng HĐ2: Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX - Y/c đọc mục 2 ; quan sát hình 1, 2 + Cho biết tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? (Dân số tăng quá nhanh) + Khoảng cách rộng hẹp các năm 1950, 1980 và 2000 có ý nghĩa gì? - Nhận xét, giải thích: tỉ lệ tăng dân số tự nhiên và cơ giới + Nguyên nhân nào dẫn đến dân số tăng nhanh? (Chưa có chính sách dân số hợp lí) -Nhận xét-ghi bảng. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX - Dân số thế giới tăng nhanh nhờ tiến bộ trong lĩnh vực K/tế-XH-YT - Chưa có chính sách dân số hợp lí. HĐ3: Sự bùng nổ dân số - Y/c đọc mục 3; quan sát hình 1.3; 1.4 - Y/c thảo luận theo cặp + Bùng nổ DS TG xảy ra ở các nứơc thuộc châu lục nào? Nêu nguyên nhân + Cho biềt tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của DS TG nơi có bùng nổ DS? (Thảo luận-đại diện trình bày-nhận xét, bổ sung) - Nhận xét-ghi bảng + Nêu hậu quả của sự gia tăng dân số? (Hậu quả. 3. Sự bùng nổ dân số: - Sự gia tăng dân số thế giới không đồng đều - Dân số các nước phát triển đang giảm, bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển - Nguyên nhân: đo cuộc cách mạng KHKT phát triển trong nông nghiệp, công nghiệp y tế. - Hậu quả: K/tế-XH phát triển chậm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> K/tế-XH phát triển chậm) - Các nước đang phát triển cần có chính + Theo em làm thế nào để giảm tỉ lệ gia tăng dân sách dân số hợp lí để khắc phục bùng số ở các nước đang phát triển? (chính sách dân số nổ dân số hợp lí để khắc phục bùng nổ dân số) - Nhận xét-ghi bảng-liên hệ vấn đề gia tăng dân số của Việt Nam hiện nay và những chính sách về dân số. - Giáo dục về dân số 4/ Củng cố bài học: + Tháp tuổi cho ta biết điều gì về dân số? + Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân? Hậu quả? Cách khắc phục. 5/ Dặn dò: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Làm bài tập 2 SGK - Chuẩn bị: “Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới” IV.Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ............................................ Tháng 8, năm 2012 Tuần 1 Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày dạy: 20/8/2012 Tiết 2 Tiết dạy/ngày: 2/20/2012. MÔN: ĐỊA LÍ 7. Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần nắm 1. Kiến thức: - Biết được sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên Thế giới. - Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên Thế giới. 2. Kỹ năng, thái độ: - Rèn luyện KN đọc B/đồ phân bố D/cư - Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên TG qua ảnh và qua thực tế - Các chủng tộc đều bình đẳng như nhau. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: - BĐ tự nhiên (ĐH) Tg giúp cho HS đối chiếu với BĐ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên TG..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tranh ảnh các chủng tộc trên TG. Học sinh: sgk III/ Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tháp tuổi cho chúng ta biết những đặc điểm gì của DS. - BNDS xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Sự phân bố dân cư - Yêu cầu HS quan sát lược đồ 2.1 + Những khu vực tập trung đông dân? (Đông CT Bắc, ĐN Braxin, ĐB Hoa Kì, Tây và Tây Âu, Trung Đông, Tây Phi, Nam Á, ĐNÁ) + 2 khu vực có MĐDS cao nhất? (Nam Á và Đông Nam Á) + Qua phân tích biểu đồ các em có nhận xét gì về sự phân bố DC trên TG? (Phân bố không đồng đều) + Nguyên nhân của sự phân bố DC không đều? (Nơi có điều kiện sống và giao thông thuận tiện…) - Nhận xét-chốt ý-ghi bảng. + Mật độ dân số là gì? (Số người TB sống trên 1 km2 - Nêu công thức tính MĐDS ở 1 nơi? (Dân số (người) : DT(Km2) = MĐD. Nội dung 1. Sự phân bố dân cư:. HĐ2: Các chủng tộc - Hướng dẫn HS tra cứu bảng thuật ngữ: “chủng tộc” (Tra cứu, giải thích) + Trên TG có mấy chủng tộc chính? (Có 3 chủng tộc chính) + Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư TG thành 3 chủng tộc chính? (Căn cứ vào hình thái bên ngoài: da, tóc, mắt…). 2. Các chủng tộc:. - Quan sát hình 2.2 cho biết : + Dựa vào hình vẽ mô tả hình dạng bên ngoài của từng chủng tộc? (Quan sát – mô tả – nhận xét bổ sung) - Chốt ý-ghi bảng:. a. Dân cư: phân bố không đồng đều. - Những nôi đông dân: nơi có điều kiện sống và GT thuận lợi như đồng bằng, khí hậu ấm áp. - Những nơi thưa dân: vùng núi, vùng sâu vùng xa. b. MĐ dân số: là số người TB sống trên 1km².. - Dựa vào hình thái bên ngoài (màu da, tóc, mắt, mũi) dân cư thế giới chia thành 3 chủng tộc chính là Mongoloit (Châu Á), Nêgroit (Châu Phi ) Ơropeoit ( Châu Âu).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mở rộng: Trước kia có sự phân biệt chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da trắng và da đen . Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc bình đẳng như nhau. 4/ Củng cố bài học: - DS trên TG thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao? - Căn cứ vào đâu người ta chia DC trên TG ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu? 5/ Dặn dò: - Làm BT 2 SGK - Đọc trước bài 3 IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ...................................................................................... Kí Duyệt Tuần 1 Ngày:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tháng 8, năm 2012 Tuần 2 Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày dạy: 31/8/2012 Tiết 3 Tiết dạy/ngày: 1/31/2012. MÔN: ĐỊA LÍ 7. Bài: QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần nắm 1. Kiến thức: - So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số., lối sống - Biết được vài nét về sự phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. 2. Kỹ năng: - Nhận biết QCNT hay QCĐT qua cảnh chụp hay qua thực tế. - Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất trên TG. - Phân tích bảng số liệu. 3.thái độ: Yêu quê hương II/Chuẩn bị: GV:- Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới. - Tranh, ảnh các quan cảnh nông thôn, đô thị, siêu đô thị. - Lược đồ H3.3 phóng lớn. HS:- Xem sgk III/ Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: - Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? - Nêu đặc điểm các chủng tộc trên thế giới? Các chủng tộc phân bố ở đâu? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị - GV treo tranh ảnh quan cảnh nông thôn và thành thị cho học sinh quan sát sau đó cho học sinh so sánh về mật độ dân số, nhà cửa, đường sá của hai kiểu quần cư. - Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung: Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp, nhà cửa thưa thớt,đường sá chủ yếu là đường đất . - Quần cư đô thị có mật độ dân số cao,nhà cửa san sát cao tầng đường sá chủ yếu là đường tráng nhựa. + Quần cư nông thôn hoạt động sản xuất chủ yếu là gì? + Quần cư đô thị hoạt động sản xuất chủ yếu là gì?. Nội dung ghi bảng 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị: * Gồm 2 kiểu quần cư: - Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp, hoạt động sản xuất kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. - Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ2: Đô thị hóa - Các siêu đô thị. 2. Đô thị hóa - Các siêu đô thị: - Tại sao tỉ lệ người sống trong đô thị ngày càng - Đô thị hóa là xu thế phát triển ngày nay (Năm tăng trong khi ở nông thôn giảm? (Gia tăng cơ 2001 chiếm46 % dân số) - Đô thị phát triển nó để lại các hậu quả nghiêm giới) - GV nhận xét đánh giá bổ sung. (Gia tăng cơ trọng về môi trường, sức khỏe, giao thông... giới nông thôn giảm: do ở nông thôn thu nhập thấp và các ngành phụ thuộc vào thiên nhiên, cuộc sống không ổn định. Còn ở đô thị thu nhập cao, cuộc sống ổn định) –ghi bảng - GV giải thích thuật ngữ đô thị hóa, siêu đô thị. - GV cho HS hoạt động nhóm (hoặc theo bàn) - Quan sát H3.3 cho biết: + Các siêu đô thị trên 8 triệu dân? Châu lục nào chiếm nhiều nhất ? + Em có nhận xét ntn số dân sống trong các đô thị từ thế kỉ XVIII  20012025? + Khi số lượng các đô thị tăng nó để lại những hậu quả gì (Thảo luận-đại diện trình bày-nhận xét, bổ sung) - GV đánh giá kết quả làm việc của HS. 4./ Củng cố bài học: - Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là gì? Quần cư đô thị là gì? - Đô thị hóa phát triển nó để lại những hậu quả gì? 5./ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập bản đồ. - Chuẩn bị bài “Thực hành “ IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Tháng 8, năm 2012 Tuần 2 Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày dạy: 31/8/2012 Tiết 4 Tiết dạy/ngày: 2/31/2012. MÔN: ĐỊA LÍ 7. Bài: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần củng cố 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức đã học ở bài 1, 2, 3: Dân số, Tháp tuổi, Sự phân bố dân cư,các siêu đô thị trên thế giới. - Làm các bài tập thực hành ở "Tập Bản Đồ " ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thị, siêu đô thị…làm bài tập tính mật độ dân số. 3.thái độ: Cẩn thận ,nghiêm túc II/ Chuẩn bị: GV:- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới. - Tranh, ảnh các vùng có dân cư thưa thớt và có dân cư đông đúc - Hai tháp tuổi TP.HCM (H4.2 và H4.3 ) phóng lớn . HS: Xem trước sgk III/Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức:ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm của loại hình quần cư nông thôn và quần cư đô thị? Tại sao tỉ lệ gai tăng cơ giới vùng nông thôn giảm, vùng thành thị tăng ? - Đô thị hóa là gì? Khi nào thì gọi là siêu đô thị? Trong quá trình đô thị hóa nó để lại những hậu quả gì ? 2. Bài mới: Các bước lên lớp Nội dung cần ghi bảng HĐ1: BT1: Câu 1: - GV cho hs lần lược trả lời các câu hỏi SGK: Câu 1: Quan sát H4.1 cho biết: - Nơi có mật độ dân số cao nhất là thị xã Thái + Nơi có mật độ dân số cao nhất? Mật độ là Bình. Mật độ là  3000 người / Km2 bao nhiêu? - Nơi có mật độ dân số thấp nhất là huyện Tiền + Nơi có mật độ dân số thấp nhất? Mật độ là Hải. Mật độ là  1000 người / Km2 bao nhiêu? - HS nghiên cứu trả lời câu hỏi.HS khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung. HĐ2: BT2: Câu 2: Câu 2: Quan sát tháp tuổi của TP.HCM qua các cuộc tổng điều tra dân số năm 1989 và - Sau 10 năm qua tháp tuổi ta thấy dân số HCM già năm 1999, hãy cho biết sau 10 năm: đi, đấy tháp nhỏ lại, thân tháp và đỉnh tháp phình to + Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ? - Nhóm tuổi lao động và ngoài lao động tăng. + Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi Nhóm tuổi dưới lao động giảm. nào giảm về tỉ lệ? - HS nghiên cứu trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung. xét bổ sung. HĐ3: BT3 Câu 3: Câu 3: + Tìm trên lược đồ phân bố dân cư Châu Á những khu vực tập trung đông dân? Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu?. - Dân cư Châu Á phân bố ở khu vực: Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. - Các đô thị lớn ở Châu Á phân bố ở đồng bằng,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi - học vùng ven biển , ven sông lớn .. sinh khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét đánh giá bổ sung. 4./ Củng cố bài học: - Cho biết cách tính mật độ dân số? Tháp tuổi cho ta biết gì? 5/ Dặn dò: - Về nhà tiếp tục làm bài tập - Chuẩn bị bài mới với nội dung sau: - Đới nóng có đặc điểm gì? Khí hậu xích đạo có đặc đặc điểm gì? IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................... Kí Duyệt Tuần 2 ................................................................................... Ngày: .................................................................................. ................................................................................. ................................................................................... ................................................................................... ....................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần :3 / Tháng 09,năm2012 Tiết : 5 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7 Tiết thứ( ngày):2 ngày ...../...../2012 CHƯƠNG 1 : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG – HĐ KT CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Bài: ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần nắm 1. Kiến thức: - Xác định được vị trí đới nóng trên Thế Giới và các kiểu MT trong đới nóng. - Trình bày được đặc điểm của MT xích đạo ẩm. 2. Kỹ năng, Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của MTXĐ ẩm. - Nhận biết được MTXĐ ẩm qua 1 đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp. 3.Thái độ - GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Mục: II) II/Chuẩn bị: - Bản đồ khí hậu TG - Các hình 5.1, 5.2,5.3, 5.4, 5.5 SGK - Tranh ảnh về động thực vật rừng xích đạo ẩm III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét hình dáng tháp tuổi hình 4.2 và 4.3 có gí thay đổi và nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ và nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ. - Kể tên các KV đông dân, các đô thị lớn ở các KV Đông Nam Á. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Đới nóng I/ Đới nóng: - Treo Bản đồ KH thế giới (Quan sát) 1 Vị trí: + Trên Trái Đất người ta chia thành mấy vành - Đới nóng nằm giữa hai chí tuyến Bắc và Nam đai khí hậu? Đó là những vành đai nào? (5 vành đai khí hậu: 1 đai môi trường đới nóng, 2 đai môi trường đới ôn hòa, 2 đai môi trường đới lạnh) + Nêu vị trí của môi trường đới nóng? (Đới 2. Đặc điểm: nóng trải dài giữa hai chí tuyến thành một vành - Có 4 kiểu môi trường: MT xích đạo ẩm, MT nhiệt đới, MT nhiệt đới gió mùa, MT hoang mạc đai liên tục trên Trái đất. - Y/c quan sát lược đồ 5.1 + Đới nóng có mấy kiểu môi trường? Kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng? (Quan sát-trình bày-nhận xét, bổ sung). - Nhận xét-chốt ý-ghi bảng HĐ2: Môi trường xích đạo ẩm. II/ Môi trường xích đạo ẩm: - Y/c quan sát lược đồ H5.1 và lược đồ trên 1. Khí hậu: bảng cho biết.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Môi trường xích đạo ẩm trải dài từ đâu đến đâu? (Quan sát-trình bày-nhận xét). - GV nhận xét-chốt ý-ghi bảng - Y/c quan sát H/ 5.2 + Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Sin-ga-po có đặc điểm gì? + Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu? Phân bố lượng mưa ra sao? Sự chênh lệch giữa lượng mưa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu? (Thảo luận-Đại diện trình bày-Nhận xét, bổ sung) + Em có nhận xét gì về đặc điểm của MT xích đạo ẩm? (Trao đổi-đại diện trình bày-nhận xét, bổ sung) - Nhận xét-chốt ý-ghi bảng HĐ3: Rừng rậm xanh quanh năm - Y/c quan sát H5.3 và H5.4 (Quan sát) + Cho biết rừng có mấy tầng chính? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng? (Nhiều tầng:Tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao trung bình, tầng cây bụi và day leo, tầng cỏ quyết; do độ ẩm và nhiệt độ cao, mưa nhiều quanh năm.. + Nêu đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm? (Rừng có nhiều tầng, rậm rạp, xanh quanh năm và có nhiều loài chim thú sinh sống.) - GV nhận xét-chốt ý-ghi bảng - GD bảo vệ môi trường ? Em cần làm gì để góp phần bảo về rừng và động vật quý hiểm ở đia phương. - Vị trí: Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng vĩ tuyến 50 B - 50 N. (dọc 2 bên đường xích đạo). - Đặc điểm: + Nắng nóng và ẩm (Quanh năm nóng trên 250C, độ ẩm >80%) + Mưa nhiều quanh năm (Từ 1500-2500 mm/năm), + Biên độ nhiệt khoảng 30 C.. 2. Rừng rậm xanh quanh năm: - MT xích đạo ẩm, nắng nóng và mưa nhiều quanh năm, tạo điều kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển - Rừng có nhiều tầng, rậm rạp, xanh quanh năm và có nhiều loài chim thú sinh sống. - Chúng ta cần bảo vệ rừng và động vật quý hiểm. 4/ Củng cố: - Đới nóng nằm ở vị trí nào? Có mấy kiểu môi trường? - Môi trường xích đậo ẩm nằm ở vĩ đọ bao nhiêu? Nêu đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm - Cho HS làm bài tập 3-4 SGK /Trang 18-19 củng cố. 5/ Dặn dò: - Sưu tầm tranh hoạt động ở môi trường nhiệt đới - Chuẩn bị bài mới với nội dung sau: - Xác định vị trí môi trường nhiệt đớ? Nêu đặc điểm của môi trường nhiệt đới? IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần :3 / Tháng 09,năm2012 Tiết : 6 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7 Tiết thứ( ngày): 2 ngày ...../...../2012 Bài:6 MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I/ Mục tiêu : Sau bài học H/S nắm được 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm của MT nhiệt đới - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MT nhiệt đới đó là Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới - Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở môi trương nhiệt đới. 2. Kỹ năng: - Củng cố và rèn luyện KN đọc BĐ nhiệt độ và lượng mưa cho HS. - Củng cố KN nhận biết MT Địa Lí cho HS qua ảnh chụp. 3.Thái độ - GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Mục:2) II/ Chuẩn bị: GV:- Bản đồ khí hậu thế giới. - Biểu đồ nhiệt độ, LM của MT nhiệt đới. - Tranh, ảnh rừng nhiệt đới, xavan, 1 số động thực vật quý hiếm Châu Phi. HS:- Xem trước sgk III/ Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: - Xác định vị trí của đới nóng? Đới nóng có đặc điểm gì và có mấy kiểu môi trường chính? - Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm? Nêu đặc điểm của môi trường? - Rừng rậm xanh quanh năm là rừng như thế nào? Cho biết đặc điểm? 2. Bài mới: Hoạt động của GV &HS Nội dung HĐ1: Khí Hậu I. Khí Hậu: - Treo Bản đồ khí hậu thế giới (quan sát) a) Vị trí: + Xác định MT đới nóng và chỉ ra các loại MT - Từ 50 B đến chí tuyến Bắc và từ 50 N đến chí ở đới nóng? (quan sát-xác định-chỉ) tuýên Nam. + Y/c chỉ vị trí của môi trường nhiệt đới? Chỉ) b) Đặc điểm: - Nhận xét chốt ý-ghi bảng - Y/c quan sát Bản đồ nhiệt độ và LM của - Nóng quanh năm, và có thời kì khô hạn, càng Malanca và Giamena à nhận xét về nhiệt độ và gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài, biên LM của 2 biểu đồ theo gợi ý: độ nhiệt càng lớn. Lượng mưa càng giảm (500 + Nhiệt độ cao nhất? thấp nhất? nhận xét hình -1500mm) dạng của đường biểu diễn nhiệt độ có gí đặc biệt? + LM cao nhất? thấp nhất? Thời kỳ khô hạn kéo dài mấy tháng? (Quan sát-nhận xét) + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới? (Nóng quanh năm, mưa tập trung một mùa, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn ) + So sánh đặc điểm của khí hậu nhiệt đới với.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đặc điểm KH XĐ ẩm? (so sánh) - Nhận xét, chốt ý-ghi bảng HĐ2: Các đặc điểm khác của môi trường. II.Các đặc điểm khác của môi trường :. - Treo tranh, ảnh rừng nhiệt đới, xavan Châu Phi - Thiên nhiên thay đổi theo mùa, thảm thực vật (Quan sát) cũng thay đổi về phía hai chí tuyến, từ rừng - Y/c hs nhận xét sự # nhau giữa Xavan ở Kênia thưa chuyển sang đồng cỏ nhiệt đới (Xavan) và (H6.3) và Xavan ở CH Trung Phi (H6.4) vào cuối cùng là vùng cỏ khô với cây bụi gai. mùa mưa? (Xava H6.3 có cây ít hơn Xavan ở - Phù hợp trồng cây lương thực và cây công H6.4 ) nghiệp. Đây cũng là nơi đông dân. + Vì sao lại có sự khác nhau như vậy? ( Xavan - Diện tích xa van và nửa hoang mạc ngày càng Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn nên cây cối ít mở rộng do hiện tượng chặt phá rừng, chúng ta hơn , cỏ cũng không xanh tốt bằng) cần bảo vệ rừng - Nhận xét, chốt ý - Chia 4 nhóm thảo luận nội dung sau: ? Thiên nhiên thay đổi theo mùa như thế nào từ vĩ độ thấp đến chí tuyến (Cây cỏ, mực nước sông, đất đai..)? (Thảo luận-Đại diện trình bàyNhận xét, bổ sung) - GV gợi ý + Cây cỏ biến đổi ntn trong năm? ( xanh tốt vào mùa mưa, khô héo vào mùa khô hạn, càng gần 2 chí tuyến đồng cỏ càng thấp và càng thưa ) + Mực nước sông thay đổi ntn nào trong 1 năm? ( có lũ vào mùa mưa, cạn vào mùa khô) + Vì sao đất ở vùng có KH nhiệt đới lại có màu vàng đỏ (do quá trình tụ Oxýt sắt, nhôm lên trên bề mặt đất vào mùa khô) - Nhận xét-chốt ý-ghi bảng - GD bảo vệ môi trường ? Nêu những nguyên nhân, dẫn đến diện tích xa van và nửa hoang mạc ngày càng mở rộng (do phá rừng để làm nương rẫy…) ?Hậu quả của việc chặt phá rừng? Biện pháp khắc phục ? Em làm gì để góp phần bảo vệ rừng - Cùng hs nhận xét-chốt ý 4/ Củng cố: - Xác định vị trí và nêu đặc điểm môi trường nhiệt đới? - Cho HS làm bài tập 4 SGK củng cố . 5/ Dặn dò: - Làm câu 4 SGK / 22. IV.Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần :4 / Tháng 09,năm2012 Tiết : 7 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7 Tiết thứ( ngày):1 ngày ...../...../2012 Bài:7 MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S 1. Kiến thức: - Trính bày được vị trí, đặc điểm của MT nhiệt đới gió mùa - Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của MTNĐGM. Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa. - Hiểu được MT NĐ GM là MT đặc sắc và đa dạng ở đới nóng. 2. Kỹ năng, - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc BĐ, ảnh ĐL, BĐ nhiệt độ và LM, 3.Thái độ - Yêu thiên nhiên, yêu đất nước à GD ý thức bảo vệ MT. II/ Chuẩn bị: GV: - BĐ KH VN - BĐ KH Châu Á hoặc TG - Các tranh ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa, rừng ngập mặn, rừng thông,…. HS: - Xem trước sgk III/ Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: - Xác định vị trí môi trường nhiệt đới? Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới? - So sanh môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới ? - Nêu các đặc điểm khác của môi trường? 3. Bài mới: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai mùa gió: gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông. Nó ảnh hưởng đến thiên nhiên và cuộc sống con người nơi đây. Việt Nam cũng là nước có môi trường nhiệt đới gió mùa ...đó là nội dung các em sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay: Hoạt động của GV &HS. Nội dung. HĐ1: Khí hậu - Y/c xác định khu vực KHNĐGM trên hình 5.1 - Chia 4 nhóm thảo luận N1: Quan sát hình 7.1 , 7.2 , nhận xét: + Hướng gió thổi vào mùa hạ và vào mùa đông ở các khu vực Nam Á và Đông Nam Á? N2: Quan sát hình 7.1 , 7.2 giải thích + Hãy giải thích tại sao ở KV này lại có LM # nhau giữa mùa hạ và mùa đông? + Hãy liên hệ thời tiết mùa hạ, mùa đông ở VN? N3: Đọc và phân tích BĐ KH hình 7.3, 7.4 + Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ nhiệt? + LM cao nhất, thấp nhất? N4: So sánh sự # nhau, giống nhau về nhiệt độ, LM của HN và MumBai (Ấn Độ)  Rút ra đặc điểm của KH. 1. Khí hậu: a) Vị trí: -Nam Á và Đông Nam Á là các khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa. b) Đặc điểm: - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường. Thảm thực vật phong phú đa dạng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhiệt đới GM. (Thảo luận theo nhóm-đại diện trình bày-nhận xét, bổ sung) - Nhận xét-chốt ý-mở rộng-ghi bảng: NĐ GM có tính chất thất thường, thể hiện: + Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn . + LM tuy nhiều nhưng không đều giữa các năm . + GM mùa đông có năm tới sớm, có năm tới muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít HĐ2: Các đặc điểm khác của môi trường - Y/c quan sát hình 7.5 và 7.6 + Qua hình 7.5 ; 7.6 em có nhận xét gì về màu sắc, cảnh thiên nhiên qua 2 mùa ở địa điểm trên? ( Mùa mưa: rừng cao su lá xanh tươi, mượt mà ; Mùa khô: rừng cao su lá rụng, cây khô lá vàng. - Treo tranh, ảnh rừng MTNĐGM + Quan sát cảnh rừng ở MTNĐGM em có nhận xét gí? (tính đa dạng) + Kể tên các kiểu rừng trong MTNĐG? + Tại sao có các kiểu rừng như vậy? (Do LM, sự phân bố LM không đều trong năm) + Với đạc điểm KH NĐ GM đã tạo điều kiện cho TV, cây trồng phát triển như thế nào? Con người tập trung sinh sống ở đây như thế nào? tại sao DC lại tập trung đông? (thích hợp trồng nhiều loại cây LT và cây CN nhiệt đới  thu hút nhiều LĐ và nuôi sống được nhiều người ) - Liên hệ tới Việt Nam: tính chất NĐ GM này đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sx NN. - Nhận xét, chốt ý-ghi bảng: MT đa dạng và phong phú nhất của đới nóng, là nơi tập trung đông dân nhất TG. 4/ Củng cố:. 2. Các đặc điểm khác của môi trường: - Gió mùa có ảnh hưởng tới cảnh sắc thiên nhiên và con người. - Nam Á và Đông Nam Á là những khu vực thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp. - Đây là nơi sớm tập trung đông dân trên thế giới.. - Cho HS so sánh khí hậu môi trường xích đạo ẩm, môi tr ường nhi ệt đ ới và môi tr ường nhi ệt đ ới gió mùa qua bảng sau:. Môi trường. Vị trí. Đặc điểm. Các Đặc điểm khác. Môi trường xíchđạo ẩm Môi trường nhiệt đới Môi trường nhiệt đới gió mùa 5/ Dặn dò: -Về nhà làm bài tập 1, 2/25 - Sưu tầm tranh hoạt động nông nghiệp ở đới nóng ( Nương rẫy, làm lúa nước ...) . IV.Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần :4 / Tháng 09,năm2012 Tiết : 8 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7 Tiết thứ( ngày): 2 ngày ...../...../2012 Bài:9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP. Ở ĐỚI NÓNG I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S 1. Kiến thức: - Biết được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất ở đới nóng - Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu MT khác nhau của đới nóng. - Phân tích mối quan hệ giữa dân số và tài nguyên môi trường ở đới nóng - Biết một số vấn đề đặt ra đối với mt đới nóng và những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện khái niệm phán đoán ĐL cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa KH với NN và đất trồng, giữa khai thác và bảo vệ đất trồng. - Luyện tập cách tả môi trường qua tranh. 3.Thái độ - GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Mục: 1) II/ Chuẩn bị: GV: - Ảnh về xói mòn, đất đai trên các sườn núi - Các hình SGK hình 9.1, 9.2, BĐ TN TG. HS: - Xem trước sgk III/ Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức:ktss &vs 2.Kiểm tra bài thức cũ: - Làm nương rẫy thường phổ biến ở vùng nào? Nêu đặc điểm của hình thức làm nương rẫy? - Làm ruộng, thâm canh lúa nước thường phổ biến ở vùng nào? Cho biết những điều kiện tiến hành làm ruộng ,thâm canh lúa nước? - Mục đích của việc sản xuất hàng hoá theo quy mô lớn là gì? Khi sản xuất hàng hoá theo quy mô lớn cần chú ý vấn đề gì? Vì sao? 2.Bài mới: Hoạt động của GV& HS Nội dung HĐ1: Đặc điểm sản xuất nơng nghiệp 1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp: + Nêu các kiểu môi trường trong đới nóng? - Ở đới nóng việc trồng trọt được tiến hành + Nêu đặc điểm khí hâu.của MT XĐ ẩm, MT quanh năm. Có thể xen canh nhiều loại cây nếu nhiệt đới , MT nhiệt đới gió mùa? chủ động nước tưới tiêu + Nêu đặc điểm chung của đới nóng? (Nóng - Trong điều kiện khí hậu nóng, mưa nhiều hoặc quanh năm và mưa theo mùa) mưa tập trung vào một mùa làm đất dễ bị rửa - Y/c quan sát hình 9.1 và H9.2 trả lời các câu trôi, xói mòn. Vì vậy cần bảo vệ rừng, trồng cây hỏi: che phủ đất và làm thuỷ lợi. + Nêu nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm? + Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn gì trong sx nông nghiệp? + Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có những thuận lợi và khó khăn gì trong nông nghiệp?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Môi trường. Xích đạo ẩm. Nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. Cây phát Cây phát triển,nếu Thuận triển quan chủ động nước lợi năm, trong mùa khô xen canh cây trồng … -Đất bị xói mùa khô thiếu Khó mòn, sâu nước, mùa mưa lũ khăn bệnh, nắm lụt… mốc phát triển. + Nêu các biên pháp khắc phục khó khăn? (Bảo vệ rừng, làm thuỷ lợi, phòng trừ dich bệnh, trồng cây gây rừng…) - Nhận xét,bổ sung-ghi bảng - Liên hệ Việt Nam HĐ2: Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu: - GV cho HS đọc sách và thảo luận theo 4 nhóm - Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, ghi vào bảng sau: chăn nuôi trâu, bò, dê, lợn. Vùng. Cây trồng (cây lương thực, Cây công nghiệp):. Vật nuôi. Vùng đồng bằng Vùng đồi núi - Đại diện trình bày-nhận xét bổ sung - Nhận xét, chốt ý-ghi bảng 4/ Củng cố bài học: - Đới nóng có những thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp? - Hãy kể tên một số nông sản chính ở các vùng trong đới nóng ? - Cho HS làm bài tập 3 SGK /Trang 32 củng cố . 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK/32(bỏ câu 3) IV.Rút kinh nghiệm: Kí Duyệt Tuần 4 ............................................................................................................. Ngày: ............................................................................................................. .............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần :5 / Tháng 09,năm2012 Tiết : 9. MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7. Tiết thứ( ngày): 2 ngày ...../...../2012. Bài: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG . I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S 1. Kiến thức: - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng - Biết được đới nóng vừa đông dân và có sự BNDS trong khi nền KT còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của người dân. - Biết được sức ép của DS lên đời sống và biệp pháp của các nước đang phát triển áp dụng để giảm sức ép DS, bảo vệ TN và MT. . 2. Kỹ năng: - Luyện tập cách đọc, phân tích BĐ về các mối liên hê. - Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê. 3.Thái độ - GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (mục: 2) II/ Chuẩn bị: GV: - Bản đồ dân số thế giới và sự phân bố dân cư trên thế giới. - Sơ đồ hình bài tập 1 SGK trang 35 phóng lớn . - Cho HS quan xác Hình 8.1/26, H11.2/37, H17./56 Hình 31.2/99. HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình 1.Ổn định tổ chức: KTSS&VS 2. Kiểm tra 15’ ĐỀ KIỂM TRA 15’ 1. Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có những thuận lợi và khó khăn gì trong nông nghiệp?(6đ) 2. Nêu các biên pháp khắc phục khó khăn? 4đ) ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM 1.. đới gió mùa Nhiệt đới và nhiệt Cây phát triển quan năm, Cây phát triển,nếu chủ động nước trong xen canh cây trồng … mùa khô Khó khăn -Đất bị xói mòn, sâu bệnh, nắm mùa khô thiếu nước, mùa mưa lũ lụt… mốc phát triển. 2. Bảo vệ rừng, làm thuỷ lợi, phòng trừ dich bệnh, trồng cây gây rừng… 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Dân Số 1. Dân Số: + Dân số là gì? Em nhận xét ntn về dân số ở đới - Đới nóng tập trung gần một nửa dân số nóng? thế giới .Dân số tăng nhanh đã dẫn tới - Treo bản đồ dân số thế giới và sự phân bố dân cư bùng nổ dân số, tác động tiêu cực tới tài + Dân cư ở đới nóng thường phân bố ở khu vực nào? nguyên, môi trường. + Dân số tăng nhanh trong thời gian nào? + Dân số tăng nhanh đã để lại những hậu quả gì Môi trường Thuận lợi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> (kinh tế, đời sống con người, tài nguyên và môi trường? (HS trả lời, nhận xét, bổ sung). - Nhận xét, chốt ý, mở rộng-ghi bảng HĐ2: Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường 2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi - Y/c phân tích H.10.1 để thấy mối quan hệ giữa sự trường: gia tăng DS TN quá nhanh với tình trạng thiếu LT ở - Dân số đông, gia tăng dân số nhanh đã Châu Phi. đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên + Đọc biểu đồ sản lượng lương thực năm 1975 và làm suy thoái môi trường, diện tích rừng 1990? (100%->110%) ngày càng thu hẹp, đất bạc màu, khoáng + Đọc biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên năm 1975 và sản bị cạn kiệt, thiếu nước sạch... 1990? (100%->160%) - Vì vậy việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số để + So sánh sự gia tăng của lương thực với gia tăng dân phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của số? (cả 2 đều tăng nhưng lương thực không tăng kịp người dân ở đới nóng sẽ có tác động tích với đà gia tăng dân số) cực tới tài nguyên và môi trường. + Em có nhận xét gì về bình quân lương thực theo - Ủng hộ chính sách dân số của nhà nước đầu người? (giảm100%  50%) + Nguyên nhân làm cho bình quân sản lượng lương thực giảm? (Do dân số tăng nhanh hơn lương thực) + Tìm biện pháp nâng bình quân lương thực theo đầu người lên? (Giảm tốc độ tăng dân số, tăng lương thực lên) - Đại diện nhóm trình bày-nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt ý: DS tăng->thiếu LT->Phá rừng>đất xói mòn->lũ lụt, hạn hán->MT suy giảm, cạn kiệt - Y/c hs phân tích bảng số liệu: DS và DT rừng SGK/34 + Nhận xét về tương quan giữa DS và DT rừng ở khu vực ĐNÁ từ 1980  1990? (DS tăng, DT rừng giảm) + Cho biết hậu quả của việc gia tăng dân số? + Nêu nguyên nhân khắc phục? - Nhận xét đánh giá bổ sung và diễn giải, sau đó cho HS xem tranh tăng dân số ở một số nơi . 4/ Củng cố bài học: - Dân số đã tác động như thế nào tới tài nguyên và môi trường? (tài nguyên cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm..) 5/ Dặn dò: - Về nhà học bài, Cho HS làm bài tập 1, 2 SGK - Chuẩn bị bài mới với nội dung sau: - Có mấy hình thức di dân ở đới nóng? Sự di dân đã ảnh hưởng ntn đến nền kinh tế và xã hội? - Đô thị hoá đã tác động ntn đến tài nguyên và môi trường? IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Tuần: 5, Tháng 09,năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết: 10 Tiết thứ (ngày):....;ngày...../..../2012 Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG I/ Mục tiêu : Sau bài học H/S 1. Kiến thức: - Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng, nguyên nhân và hậu quả 2. Kỹ năng thái độ: - Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng ĐL ( các nguyên nhân di dân ) - Củng cố khác khái niệm đọc và phân tích ảnh ĐL, lược đồ ĐL, BĐ hình cột. II/Chuẩn bị: GV: - BĐ phân bố DC và đô thị trên TG - Các hình 11.1, 11.2 HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: KTSS &VS 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy cho biết sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng? - Nêu những biện pháp khắc phục? 2. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của giáo viên & học sinh HĐ1: Sự di dân - Yêu cầu HS đọc phần thuật ngữ di dân, - Y/c thảo luận theo cặp + Tìm và nêu nguyên nhân di dân của đới nóng? + Tại sao lại nói bức tranh di dân ở đới nóng rất đa dạng và phức tạp? - Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung - Nhận xét chốt ý – ghi bảng + Đa dạng: có nhiều nguyên nhân khác nhau. Tiêu cực: Thiên tai, chiến tranh +Phức tạp: Tích cực: Phát triển kinh tế (NN, CN, DV) HĐ2: Đô thị hóa - Y/c đọc thuật ngữ ĐTH + Nêu tình hình phát triển đô thị ở đới nóng vào năm 1950? 2000? + Tình hình DS ở đới nóng năm 1989 và 2000, và dự kiến trong tương lai? + Quan sát hình 3. 3 kể tên các siêu ĐT có trên 8T dân ở đới nóng? - Giới thiệu nội dung hình 11.1 và 11.2 + So sánh sự khác nhau giữa đô thị tự phát và đô thị quy hoach có kế hoạch?. Nội dung 1. Sự di dân: - Hình thức di dân diễn ra rất phức tạp và đa dạng với nhiều nguyên nhân khác nhau: Thiên tai, CT, Kinh tế….. 2. Đô thị hoá: a) Hậu quả: - Đời sống: thiếu nước, thiếu điện. thiếu tiện nghi sinh hoạt, chăm sóc y tế kém - Môi trường: ô nhiễm MT nước, KH, làm mất vẻ đẹp môi trường đô thị b) Biện pháp: - Các nước ở đới nóng phải tiến hành ĐTH gắn liền với sự phát triển KT và phân bố DC hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Nêu nguyên nhân tác động xấu tới MT ở đô thị thiếu quy hoach? (thiếu nước, thiếu điện. Thiếu tiện nghi sinh hoạt, chăm sóc y tế…) + Hãy nêu các giải pháp khắc phục? (Giảm bớt số dân ở các đô thị và siêu đô thị quy hoạch lại các đô thị…) * liên hệ quá trình ô nhiễm môi trường hiện nay - Nhận xét, chốt ý-ghi bảng 4/ Củng cố bài học: - Câu 1, 2 SGK trang 38 5/ Dặn dò: - Làm BT 3  hướng dẫn HS làm - Học bài 11 - Đọc SGK bài 12 làm BT bài 12 câu 1, 2 IV.Rút kinh nghiệm: ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................ ................................................................................ Kí Duyệt Tuần 5 Ngày:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần: 6, Tháng 09,năm 2012 Tiết: 11 Tiết thứ (ngày):....;ngày...../..../2012 Bài 12: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S nắm được 1. Kiến thức: - Về các khí hậu XĐ ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. - Về đặc điểm của các kiểu MT ở đới nóng . 2. Kỹ năng, thái độ: - Rèn luyện các khái niệm đã học, củng cố và nâng cao thêm 1 bước các khái nệm sau đây: + KN nhận biết các MT của đới nóng qua ảnh ĐL, qua BĐ nhiệt độ, LM. + KN phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với MT.: II/ Chuẩn bị: GV: Lược đồ nhiệt độ và lượng mưa của các môi trường Tranh ,ảnh các môi trường đặc trưng ở đới nóng HS: Xem trước sgk III/ Bài mới: 1.Ổn định tổ chức: KTSS &VS 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng? Di dân tự do có tác động như thế nào đến các đô thị ở đới nóng? - Cho biết thực trạng các đô thị ở đới nóng như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV&HS HĐ1: Bài tập 1 - Y/c HS nhắc lại đặc điểm của 3 kiểu môi trường đã học? - Y/c hs lần lược trả lời các câu hỏi SGK Câu 1: Có 3 ảnh về các kiểu môi trường ở đới nóng, xác định từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào? - Nhận xét, đánh giá, bổ sung-ghi bảng. Nội dung 1. Baøi taäp 1: Ảnh A: Xa-ha-ra thuoäc MT hoang maïc ; AÛnh B: Coâng vieân Quoác gia Seâragat thuộc MT nhiệt đới ; Aûnh C: baéc coâng goâ thuoäc MT XÑ aåm. HĐ2: Bài tập 2 - Y/c quan sát lược đồ A, B, C GSK/40 và trả lời câu hỏi + Trong 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, hãy chọn biểu đồ phù hợp ảnh kèm theo? (A: lượng mưa quanh năm, biên độ nhiệt ít biền đổi  Không phải ; B: Mưa theo mùa, lượng mưa từ 500 - 1500 mm /năm, biên độ nhiệt từ 5 – 8 0 C  môi trường nhiệt đới.. 2. Bài tập 2: A: nóng quanh năm, mưa quanh năm -> không đúng MT nhiệt đới B: nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ lên cao, mưa theo mùa và có 1 thới kì khô hạn 3 tháng -> đây là MT nhiệt đới. C: nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng cao. mưa theo mùa, có thời kì khô hạn tới 6 tháng -> MT hoang mạc.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> C: Mưa theo mùa, lượng mưa dưới 200mm, biên độ nhiệt giao động lớn  hoang mạc. Vậy B phù hợp với ảnh kèm theo). HĐ3: Bài tập 3 - Y/c quan sát các lược đồ A, B, C, X, Y - Y/c thảo luận theo bàn + Có 3 biểu đồ lượng mưa (A, B, C) và 2 biểu đồ lưu lượng nước của sông (X, Y) hãy chọn và sắp xếp thành 2 cặp sao cho phù hợp? (Đại diện trình bày-nhận xét, bổ sung) - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: A  X, C  Y. 3. Baøi taäp 3: A: möa quanh naêm B: có thời kì khô hạn 4 tháng kéo dài ko möa C: möa theo muøa, möa nhieàu (59), möa ít(104) X: có nước quanh năm Y: coù muøa luõ, muøa caïn nhöng ko coù tháng nào khô hạn ko có nước . Choïn : A – X C–Y Loại B vì có thời kì khô hạn kéo dài không phù hợp với Y. GM4: Bài tập 4 - Y/c quan sát các lược đồ A, B, C, D, E - SGK/41, thảo luận theo 4 nhóm + Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây để chọn ra 1 biểu đồ thuộc đới nóng? (Dựa vào đường biểu diễn nhiệt độ ở đới nóng). - Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung - Nhận xét, đánh giá và phân tích: B thuộc đới nóng, vì nhiệt độ trên 200 C, lượng mưa nhiều và mưa quanh năm.. 4. Bài tập 4: A: có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp < 150C vào mùa ha-> không phải đới nóng (loại bỏ) B: nóng quanh năm > 200 C và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ-> đúng là đới nóng. C: có tháng cao nhất, mùa hạ không quá 200C , mùa đôngg ấm áp không xuống < 50C, mưa quanh năm->không phải đới nóng ( loại bỏ) D: có mùa đông lạnh < 150C: không phải đới nóng (loại bỏ) E: có mùa hạ nóng > 250C , mùa đông mát < 150C, mưa ít vào mùa đông>không phải đới nóng (loại bỏ). 4/ Củng cố bài học: - Nhắc lại từng kiểu môi trường ở đới nóng? 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập tuần sau: Soạn lại tất cả các câu hỏi SGK đã học từ tuần 1-> tuần 6 IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần:6, 7,tháng 09 năm 2012 TiếtCT: 12,13 Tiết thứ (ngày):......ngày...../..../2012 Bài 13: ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 12 như : Dân số, đặc điểm khí hậu của các môi trường ở đới nóng: xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đói gió mùa ….và các hình thức camh tác. - Làm các bài tập," Bản Đồ". 2. Kỹ năng, thái độ: - Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ,tranh ảnh, để nhận biết đặc điểm của các môi trường, dân số... II/Chuẩn bị: - Lược đồ phân bố dân cư thế giới. - Lược đồ các đới khí hậu trên thế giới. - Lược đồ nhiệt độ và lượng mưa của các môi trường - Tranh, ảnh các môi trường đặc trưng ở đới nóng. III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/39 2. Giới thiệu bài mới: - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài ôn tập, sau đó cho HS làm ôn tập Hoạt động của GV&HS Nội dung HĐ1: Hướng dẫn ôn thành phần nhân văn I. Thành phần nhân văn của môi trường: của môi trường 1. Dân Số - Y/c trả lời các câu hỏi sau: 2. Sự phân bố dân cư . Các chủng tộc trên + Dân só là gì? Dân số được biểu hiện bằng gì? thế giới + Tại sao nói đân số là nguồn lao động? Khi dân 3. Quần cư .Đô thị hoá số tăng nhanh không kiểm soát được diễn ra hiện tượng gì? + Có mấy kiểu quần cư? Nêu đặc điểm của các quần cư? - HS nối tiếp nhau trình bày-nhận xét, bổ sung - Nhận xét đánh giá, bổ sung HĐ2: Hướng dẫn ôn về môi trường đới nóng. II. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng của con người ở đới nóng: - Y/c trả lời các câu hỏi sau: 1. Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm + Dựa vào bản đồ xác định vị trí của đới nóng? 2. Môi trường nhiệt đới Đới nóng có đặc điểm gì? Có mấy kiểu môi 3. Môi trường nhiệt đới gió mùa trường? 4. Các hình thức canh tác trong nông + Nêu đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? nghiệp ở đới nóng + Nêu đặc điểm của môi trường nhiệt đới? 5. Hoạt động sản xuất trong nông nghiệp ở + Nêu đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió đới nóng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> mùa? + Ở đới nóng có có mấy hình thức canh tác? Nêu đặc điểm của các hình thức canh tác? + Trình bày những khó khăn trong nông nghiệp của đới nóng do khí hậu gây ra? +Những nguyên nhân chính dẫn đến sự di dân? Sự di dân tự do ảnh hưởng như thế nào đến các đô thị ở đới nóng? Nêu biện pháp khắc phục? - HS nối tiếp nhau trình bày-nhận xét, bổ sung - Nhận xét đánh giá, bổ sung. 6. Dân số .Sức ép dân số tới tài nguyên môi trường 7. Di dân . Sự bùng nổ đô thị ở đới nóng. 4/ Củng cố bài học: - Nhắc lại đặc điểm của các kiểu môi trường đã học? 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài chu đáo tiết sau kiểm tra 1 tiết IV.Rút kinh nghiệm: ................................................................... ................................................................... .................................................................. ................................................................... Kí Duyệt Tuần 6-7 Ngày:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần: 7,tháng 10, năm 2012 Tiết CT: 14 Tiết thứ(ngày):....;ngày...../....../2012 KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần nắm 1. Kiến thức: -. Nhằm đánh giá lại quá trình dạy và học của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy và học kiến thức địa lí, để từ đó tìm ra các biện pháp phù hợp với đặc thù bộ môn và đối tượng học sinh dân tộc. 2. Kỹ năng, thái độ: - Rèn luyện kỹ năng độc lập làm bài ,học bài ...tư duy giải quyết vấn đề đã học . - Tập cho HS tính cẩn thận, tự giác, trung thực trong khi kiểm tra. 3.Thái độ: - Giáo dục cho các em ý thức tư duy địa lí để làm bài trên lớp một cách tự lập, có sáng tạo. II. Chuẩn bị: -. Ra đề và đáp án, đánh máy, in ấn, gửi tổ trưởng xét duyệt. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn :Địa Lí - Lớp 7 Thời gian làm bài: 45 phút. Cấp Độ Tên chủ đề (nội dung ,chương). Nhận biết. Thông hiểu. TNKQ. TL. TNKQ. TL. 1 câu (0.5đ). 1 câu (3đ). 1 câu (0.5đ). 1 câu (2đ). Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ. TL. TNKQ. Cộng. TL. Chủ đề 1: Thành phần nhăn văn của môi trường. Số câu Số điểm. 4câu (6 đ). Chủ đề 2: Môi trường đới nóng. Số câu Số điểm Tổng số câu:.. Tổng số điểm:... III/ Tiến trình :. 2 câu (1.đ) 3 câu (1.5đ). 2 câu (0.5.đ) 1 câu (3đ). 3câu (1.5.đ). 1 câu (2 đ) 1 câu (2đ). 1 câu (2 đ). 5 câu (4 đ) Số câu: 9 Số điểm:.10.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Ổn định lớp: -. GV kiểm tra sỉ số HS.. - HS thu gom sách, vở, các tài liệu liên quan bộ môn về đầu bàn 2. Tiến hành kiểm tra: - GV phát đề. - Nhắc nhở HS trong quá trình kiểm tra. Trường: THCS Long Điền Họ và tên học sinh: ..................................ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp:7........... Môn: Địa lí Thời gian: 45 phút ĐIỂM. LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN. Đề: I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất: 1) Đặc điểm của môi trường nhiệt đới là: ( 0,5 điểm ) A. Nhiệt độ cao, mưa theo mùa gió. C. Nhiệt độ cao, càng về chí tuyến mưa càng ít B. Nhiệt độ cao, mưa nhiều quanh năm D. Nhiệt độ TB, mưa tùy nơi 2) Cảnh quan nào sau đây mô tả đặc điểm môi trường xích đạo ẩm: (0,5 điểm) A. Đồng cỏ, cây bụi, sư tử, ngựa vằn ... C. Mùa khô cây rụng lá, mùa mưa cây xanh tốt. B. Cây nhiều tầng râm rập, xanh tốt. D. Đất khô cằn, cây xương rồng cây bụi gai. 3) Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng: (0,5 điểm) A. Thiên tai, chiến tranh, kinh tế C. Nhu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ B. Ô nhiễm môi trường, thiên tai. D. Dân số đông, thiếu việc làm. 4. Bùng nổ dân số xảy ra khi: (0,5 điểm) A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,0% trong thời gian dài B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên trên 2,0% 5. Những hậu quả của bùng nổ dân số: (0,5 điểm) A. Kinh tế châm phát triển, ô nhiễm môi trường B. Chăm sóc y tế kém, dân trí thấp. C. Tỉ lệ sinh bằng tỉ lệ tử D. Các nước mới giành độc lập C. Thất nghiệp, đói nghèo, tệ nạn xã hội D. Tất cả các ý đầu đúng. 6) Đới nóng tập trung khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới? A. 50%. B. 60%. C. 70%. II/ Tự luận: (7 điểm) 1. Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa? (2 điểm) 2. Có mấy kiểu quần cư, nêu đặc điểm của các kiểu quần cư? (3 điểm) 3. Tháp tuổi cho ta biết gì? (2 điểm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. D. 80%.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I/ Trắc nghiệm: (3 điểm) 1. C. 2. B. 3. A. 4. B. 5. D. 6. A. II/ Tự luận: (7 điểm) 1. Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ? - Đặc điểm: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bậc là nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường. Đây là kiểu môi trường đa dạng và phong phú. (2đ) 2. Có mấy kiểu quần cư, nêu đặc điểm của các kiểu quần cư? Gồm 2 kiểu quần cư: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị (1 điểm) - Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp, hoạt động sản xuất kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. (1 điểm) - Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vu (1 điểm) 3. Tháp tuổi cho ta biết gì? Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số, giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một quốc gia(2đ) Kí Duyệt Tuần 7 Ngày:. Tuần: 8,tháng 10, năm 2012 Tiết CT: 15 Tiết thứ(ngày):....;ngày...../....../2012 CHƯƠNG II MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA- HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HÒA Bài:13 MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Biết vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ thế giới - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa - Tính chất trung gian của KH 2. Kỹ năng: - Đọc, phân tích ảnh và BĐĐL, bồi dưỡng kĩ năng nhận biết các kiểu KH ôn đới qua BĐ và qua ảnh . 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ MT II/ Chuẩn bị: GV:- BĐ cảnh quan TG, ảnh 4 mùa ở đới ôn hoà.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HS - Lược đồ và tranh ảnh SGK III/ Tiến trình : 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Trên thế giới sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa không như nhau: có nơi mưa nhiều có nơi mưa ít. Ở đới nóng nhiệt độ và lượng mưa phong phú. Có nơi mưa ít nhiệt độ thấp hoặc cao ...nhưng ở đới ôn hoà thì nó laị mang tính chất trung gian của các đới khác. Các em sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay Hoạt động của GV & HS HĐ1: Khí hậu + Dựa vào bản đồ xác định vị trí đới Ôn hòa? + Em hãy so sanh diện tích phần đất nổi ở 2 bán cầu? (Chỉ bản đồ, nêu ,nhận xét, bổ sung) - Nhận xét đánh giá bổ sung – ghi bảng - Y/c đọc bản số liêu SGK/42 - Chia 4 nhóm thảo luận + Em có nhận xét gì về nhiệt độ và lượng mưa ở đới ôn hoà? + Quan sát hình 13. 1. Nêu những yếu tố gây nên sự biến động của thời tiết ở đới ôn hoà? + Nêu đặc điểm khí hậu đới ôn hòa? (Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung). Nội dung 1. Khí hậu: a) Vị trí: Từ hai chí tuyến đến 2 vòng cực ở hai nửa cầu. Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở nửa cầu Bắc .. b) Đặc điểm: Đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.Thời tiết thay đổi thất thường.. - Nhận xét, chốt ý-ghi bảng (Chú ý: Các đợt khí nóng, lạnh. Hải lưu nóng. Gió Tây ôn đơí .). HĐ2: Sự phân hóa của môi trường. 2. Sự phân hoá của môi trường: - Gồm các kiểu môi trường: Môi trường - Treo bảng đồ cảnh quan TG + Đới ôn hòa gồm có các kiểu môi trường nào? Em hãy ôn đới hải dương, Môi trường ôn đới lục địa, Môi trường Địa Trung Hải, Môi xác định trên bản đồ? trường cận nhiệt đới gió mùa và Môi - Nhận xét-ghi bảng trường hoang mạc. - Y/c thảo luận theo cặp + Tại sao nhiên nhiên của đới ôn hòa thay đổi theo thời - Có 4 mùa rõ rệt: Xuân, hạ, hạ, thu, đông. Thiên nhiên thay đổi rõ rệt từ Tây gian và không gian? (Đại diện trình bày, nhận xét) sang Đông, Bắc xuống Nam - Tổng kết đánh giá nhận xét và giảng. *Thời gian ( 4 mùa: Xuân, Ha,ï Thu, Đông ) Các mùa Thời tiết. Đông. Xuân. Hạ. Thu. Lạnh, tuyết rơi. Cây cỏ. Cây tăng trưởng chậm (Trừ lá. Nắng ấm tuyết tan. Cây nẩy lộc ra hoa. Nắngnó Trời mát ng, mưa mẽ và nhiều khô Lá khô Quaû vàng và rơi rụng chín.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> kim ) *Không gian ( Gần hay xa biển, từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông) + Vậy dòng biển nóng và gió Tây Ôn đới có vai trò gì đối với khí hậu đới ôn hòa? (Mang hơi nước gây möa vuøng ven bieån, Muøa Ñoâng aám aùp, muøa haï maùt meõ. - Nhận xét chứng minh qua các hình 13.2 ; 13.3 ; 13.4/44-ghi baûng - Lieân heä Vieät Nam chæ coù 2 muøa 4/ Củng cố bài học: - Đới ôn hòa nằm ở vị trí nào? Có mấy kiểu môi trường? Khí hậu có nét gì nổi bậc? 5/ Dặn Dò: - Về nhà làm bài tập bản đồ - Sưu tầm tranh hoạt động sản xuất ở môi trường đới ôn hòa - Chuẩn bị bài mới với nội dung sau: - Tại sao nói nền nông nghiệp ở đới ôn hòa tiên tiến? Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của đới ôn hòa? IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần: 8,tháng 10 năm 2012 Tiết: 16 Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012 Bài 14: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được đặc điểm củ ngành kinh tế nông nghiệp ở đới ôn hoà - Biết được nền NN đới ôn hoà đã tạo ra được 1 khối lượng lớn nông sản và hàng hoá có chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng, cho CN chế biến và cho xuất khẩu, khắc phục những bất lợi về thời tiết, KH gây ra cho CN. - Biết 2 hình thức tổ chức SX NN chính theo hộ gia đình và trang trại ở đới ôn hoà . 2. Kỹ năng: - Củng cố bài học kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh ĐL. - Rèn luyện tư duy tổng hợp ĐL. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường II/ Chuẩn bị: GV: BĐ NN của Hoa Kỳ, các hình 14.1  14.5 trong SGK HS: Phiếu bài tập III/ Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức:ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: - Xác định vị trí của đới ôn hòa? Nêu đặc điểm khí hậu và sự phân hóa môi trường của đới ôn hòa? 3. Bài mới: Khí hâụ đới ôn hoà thay đổi thất thường nhưng nền nông nghiệp của đới ôn hòa rất phát triển .Nguyên nhân do đâu các em sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay . Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Nền nông nghiệp tiên tiến - Cho HS đọc SGK đoạn từ “ tổ chức sản xuất … dịch vụ NN “và trả lời câu hỏi + Ở đới ôn hoà có những hình thức tổ chức sx NN phổ biến nào? + Giữa các hình thức này có những đặc điểm gì khác nhau và giống nhau? (# quy mô; giống nhau: trình độ sản xuất tiên tiến và sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp) - Cho HS quan sát hình 14.1 , 14.2 Hình 14.1 canh tác theo kiểu hộ gia đình với những mảnh ruộng lớn nhỏ khác nhau . Hình 14.2 cho thấy cảnh trang trại ở Hoa Kỳ mỗi gia đình thâm canh trên mảnh đất rộng  cho HS thấy được trình độ cơ giới hoá NN ở các trang trại thường cao hơn ở các hộ gia đình cả về trồng trọt lẫn chăn nuôi - Y/c thảo luận theo bàn + Tại sao để phát triển NN ở đới ôn hoà con người. Nội dung 1. Nền nông nghiệp tiên tiến : - Trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ chức theo kiểu công nghiệp - sản xuất chuyên môn hóa với quy mô lớn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> phải khắc phục khó khăn do thời tiết, KH gây ra? (biến đổi thất thường, ít mưa, mùa đông lạnh, có đợt nóng đợt lạnh đột ngột) + Nêu 1 số biện pháp khắc phục những khó khăn đó? . Khắc Phục do thời tiết: do sương muối, mưa đá, khí nóng, lạnh: dùng tấm ni long phủ lên các luống rau, hệ thống tưới phun sương tự động, trồng cây chắn gió.. . KH mùa đông lạnh trồng cây trong nhà kính… - Cho HS quan sát hình 14. 3 , 14.4 và 14.5 + Để tạo ra nông sản lớn, có chất lượng cao và phụ hợp với thị trường các nông hộ đã dùng biên pháp gì? (Tuyển chọn giống cây trồng, vật nuôi, áp dụng công nghiệp hoá vào nông nghiệp  Từ đây liên hệ thực tế ở VN để thấy nền NN nước ta đang từng bước phát triển . HĐ2: Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu - Cho HS đọc SGK đoạn từ “Ở vùng cận nhiệt đới Gió mùa … và chăn nuôi hươu ở Bắc Cực”. - Y/c thảo luận nhóm Môi trường 1 2 3 4 5 6 Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu (Trồng và nuôi). 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu - Các môi trường khác nhau các sản phẩm nông nghiệp cũng khác nhau - Sản phẩm nông nghiệp rất đa dạng và phong phú.. (1: ôn đới hải dương, 2: ôn đới lục địa, 3: Địa Trung Hải, 4: cận nhiệt đới gió mùa, 5: hoang mạc ôn đới, 6: Các vùng vĩ độ cao) - Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung - Nhận xét , chốt ý chi bảng 4/ Củng cố bài học: Cho HS so sánh với đới nóng. Đới nóng 1)Khó khăn 2)Biện pháp khắc phục 3)Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. Đới ôn hòa 1)Khó khăn 2)Biện pháp khắc phục 3)Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. 5/ Dặn Dò: - Về nhà làm bài tập - Sưu tầm tranh hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa - Chuẩn bị bài mới với nội dung sau : + Những biểu hiện nào cho thấy nền công nghiệp ở đới ôn hòa hiện đại có cơ cấu đa dạng?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Cảnh quan công nghiệp ra sao? Gặp phải những khó khăn gì? IV> Rút kinh nghiệm Kí Duyệt Tuần 8 ............................................................................... Ngày: ............................................................................... ................................................................................. ............................................................................... .................................................................................. Tuần: 9,tháng 10 năm 2012 Tiết: 17 Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012. MÔN ĐỊA LI 7.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài 15: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần nắm 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được đặc điểm ngành công nghiệp ở đới ôn hòa - Biết và phân biệt các cảnh quan CN, khu CN, TTCN, vùng CN. 2. Kỹ năng, thái độ: - Quan sát tranh ảnh và nhận xét hoạt động công nghiệp - Giáo dục bảo vệ môi trường II/ Chuẩn bị: GV: - Bản đồ công nghiệp thế giới - Tranh ảnh các cảnh quan công nghiệp, bến cảng ở đới ôn hòa HS: - Xem trước sgk III/ Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức:ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: - Nông nghiệp ở đới ôn hòa có những khó khăn nào? Họ đã khắc phục những khó khăn bằng cách nào? - Ở đới ôn hòa thực hiện những biện pháp nào để nền nông nghiệp trở nên tiên tiến? Nêu vài sản phẩm nông nghiệp chủ yếu? 3. Bài mới: Ở đới ôn hoà có nền nông nghiệp tiên tiến nhờ vào những biện pháp tích cực và khắc phục những khó khăn. Vậy nền công nghiệp ở đới ôn hoà như thế nào?cơ cấu ra sao? … Đó lá nội dung các em cần tìm hiểu trong tiết học hôm nay Hoạt động của GV & HS HĐ1: . Nền công nghiệp có cơ cấu đa dạng. Nội dung 1. Nền công nghiệp có cơ cấu đa dạng. + Đới ôn hòa có những ngành công nghiệp nào? - Đời ôn hoà có 2 ngành CN chính : CN khai (CN khai thác và CN chế biến) thác và CN chế biến . a) Đặc điểm: + Ngành CN khai thác là ngành như thế nào? - Đa dạng có nhiều ngành sản xuất khác nhau Ngành CN này phát triển ở những nơi nào? - Treo Bản đồ thế giới chỉ những vùng có nhiều tài từ sản xuất ra nguyên vật liệu (luyện kim, lọc dầu…) đến các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày nguyên thiên nhiên: U-ran ; Xi-bia… + Ngành CN chế biến là ngành như thế nào? (CN và các loại máy móc đơn giản đến tinh vi, tự động hoá có vai trò biến đổi các nguyên liệu, nhiên liệu b) Vai trò: thành các sản phẩm cung cấp cho thị trường) - ¾ sản phẩm công nghiệp của thế giới là do - Y/c thảo luận theo bàn đới ôn hòa cung cấp. + Vì sao lại nói ngành CN chế biến ở đới ôn hoà - Các nước CN hàng đầu là Hoa kỳ, Nhật Bản hết sức đa dạng? , Đức, LBN - Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung (có nhiều ngành sản xuất từ các ngành truyền thống (luyện kim, cơ khí…) đến các ngành có hàm lượng trí tuệ cao (điện tử, viễn thông, hàng không, vũ trụ) + Đặc điểm CN chế biến ở đới ôn hoà ? - Nhận xét chốt ý-ghi bảng + Nêu vai trò của ngành CN ở đới ôn hoà đối với.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TG? + Kể tên 1 số nước có nền CN phát triển? - Treo bản đồ thế giới chỉ các nước có nền CN phát triển HĐ2: Cảnh quan công nghiệp - Y/c hs đọc thuật ngữ cảnh quan CN hoá - Y/c thảo luận theo 4 nhóm + Nêu cảnh quan CN ở đới ôn hoà được biểu hiện như thế nào?. 2. Cảnh quan công nghiệp: - Cảnh quan công nghệp phổ biến khắp mọi nơi  đây cũng là nơi tập trung nhiều nguồn gay ô nhiễm môi trường . - Cần xây dựng vùng công nghiệp kiểu mới để giảm bớt ô nhiễm môi trường .. Vùng công nghiệp. . tâm Công nghiệp Trung Khu CN. Khu CN. Trung tâm Công nghiệp. Khu CN. Khu CN. + HS quan sát hình 15.3 để phân biệt thế nào là TT CN, thế nào là Vùng CN . + HS quan sát hình 15.1, 15.2 Cho biết trong 2 khu CN này, khu nào có khả năng gây ô nhiễm MT nhiều hơn, vì sao? - Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung - Nhận xét, kết luận: CN là thế mạnh , là niềm tự hào của các Quốc Gia ở đới ôn hoà nhưng khó khăn là chất thải CN gây ô nhiễm MT . - Liên hệ CN việt Nam 4/ Củng cố : - Cho HS làm bài tập 3 SGK /Trang 52. (tàu neo đậu cảng sửa chửa để xuất nhập khẩu hàng. Dân cư xa hướng gió ,hướng chảy của sông  Tránh khí thải, chất thải công nghiệp, dầu tàu Khu CN + kho hàng + đường sông giảm chi phí giao thông) 5/ Dặn Dò: - Về nhà làm bài tập - Sưu tầm tranh hoạt động ở các đô thị lớn ở đới ôn hòa - Chuẩn bị bài mới với nội dung sau: - Mức độ đô thị hóa ở đới ôn hòa ntn? Có những mặc hạn chế nào? Cho biết hướng giải quyết?. IV.Rút kinh nghiệm: Tuần: 9,tháng 10 năm 2012 Tiết: 18 Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012. MÔN ĐỊA LI 7. Bài 16: ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI ÔN HOÀ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần nắm 1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm cơ bản của ĐTH ở đới ôn hoà - Nắm được những vấn đề nảy sinh trong quá trình ĐTH ở các nước phát triển và cách giải quyết. 2. Kỹ năng, thái độ: - Phân tích tranh,ảnh II/ Phương tiện dạy học cần thiết: GV: - Bản đồ dân số thế giới và sự phân bố dân cư trên thế giới . - Các hình 16.1  16.4 - Phiếu bài tập HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức: ktss &vs 2.Kiểm tra bài cũ: - Hãy cho biết các ngành công nghiệp chính ở đới ôn hòa? Thường phân bố ở đâu? Tại sao? - Cảnh quan công nghiệp được biểu hiện bằng những yếu tố nào? 3. Giới thiệu bài mới: Các em đã biết dân cư trên thế giới phân bố không điều, đại bộ phận dân cư ở đới ôn hòa sống trong các đô thị lớn nhỏ. Vậy đô thị ở đới ôn hòa như thế nào so với đới nóng? Đó là nội dung của bài học hôm nay Hoạt động của GV & HS HĐ1: Đô thị hóa ở mức độ cao - Y/c HS quan xác H3.3/Tr11 và bản đồ dân số thế giới sau đó trả lời câu hỏi + Em có nhận xét ntn số dân sống trong các đô thị ở đới ôn hòa? (hơn 75 %) + Nêu những nét đặc trưng của đô thị ở đới ôn hòa? - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi, học sinh khác nhân xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung và giảng . * Tỉ lệ dân đô thị cao (có các đô thị mở rộng kết nối nhau thành chuỗi,chùm đô thị qua đường giao thông ) * Có những đô thị phát triển qui hoạch cả chiều rộng ,sâu ,cao ) * Lối sống đô thị phổ biến cả vùng nông thôn . - Y/c Hs xem H16.1 H16.2 so sánh khác nghĩa thế nào là đô thị cổ, đô thị mới hiện đại? (Nhà thờ, tòa lâu đài, chùa, thánh đường, đường lát đá … đô thị cổ. Nhà pêtông sắt thép, kính, tòa nhà chọc trời, có trung tâm thương mại… Đô thị hiện đại) HĐ2: Các vấn đề của đô thị - Chia 4 nhóm thảo luận. Nội dung 1. Đô thị hóa ở mức độ cao : - Hơn 75 % dân cư ở đới ôn hòa sống trong các đô thị, sự phát triển của đô thị được tiến hành theo qui hoạch. Nhiều đô thị mở rộng kết nối với nhau thành chuổi hoặc chùm đô thị  (Phát triển cả chiều rộng, chiều sâu và chiều cao) - Lối sống đô thị phổ biến cả ở vùng nông thôn.. 2. Các vấn đề của đô thị: - Sự phát triển nhanh của các đô thị đã phát.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô sinh những vấn đề nan giải: ô nhiễm môi thị phát triển nhanh? trường, ùn tắc giao thông, thiếu chổ ở, thiếu + Cho biết hướng giải quyết do các đô thị phát việc làm …) triển nhanh gây ra? - Nhiều nước đang qui hoạch lại đô thị theo - HS đại diện nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi, HS hướng “Phi tập trung“, đẩy nhanh đô thị hóa nhóm khác nhận xét đánh giá, bổ sung . nông thôn để giảm áp lực cho các đô thị. -GV nhận xét, đánh giá và giảng: Chia thành 3 nhóm : * Nhóm vấn đề môi trường: nước, không khí, nạn kẹt xe … * Nhóm vấn đề xã hội: dân nghèo đô thị, nạn thất nghiệp, người vô gia cư … * Nhóm vấn đề đô thị: thiếu nhà ở, thiếu các công trình công cộng …  Hướng giải quyết: Quy hoạch lại đô thị theo hướng “Phi tập trung“ để gảm áp lực cho các đô thị . - Cho HS quan xác H16.2 và H16.3 H16.4 để rút ra kết luận và liên hệ với VN + VN khi tiến hành đô thị hóa cần chú ý đến những vấn đề gì? (có kế hoạch quy hoạch, giải quyết vấn đề môi trường ; xd nhà máy, xí nghiệp xa khu dân cư…. Đô thị hóa nông thôn giảm sức ép. 4/ Củng cố bài học: - Câu 1, 2 SGK trang 55 5/ Dặn Dò: - Về nhà làm bài tập - Sưu tầm tranh ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn ở đới ôn hòa - Chuẩn bị bài mới với nội dung sau: - Những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa? Hướng giải quyết? IV. Rút kinh nghiệm: Kí Duyệt tuần 9 ................................................................................................ ............................................................................................... ............................................................................................... ................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần: 10,tháng 10 năm 2012 Tiết: 19 Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012. MÔN ĐỊA LI 7. Bài 17: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần biết 1. Kiến thức: - Biết được những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước ở các nước phát triển. - Biết được hậu quả của ô nhiễm KK, nước gây ra cho TN và con người không chỉ đới ôn hoà mà cho cả TG. 2. Kỹ năng, thái độ: - Phân tích tranh, ảnh - GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Mục:1) II/Chuẩn bị: GV: - Các hình trong SGK 17.1  17.4 - Ảnh chụp TĐ với lỗ thủng tầng Ozon - Tranh ảnh về ô nhiễm nước và không khí HS: - Xem trước sgk III/ Tiến trình : 1.Ổn định tôe chức:ktss &vs 2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm đô thị ở đới ôn hòa? So sánh với đới nóng? - VN trong quá trình phát triển đô thị cần chú ý đến vấn đề gì? 3. Bài mới:. Các em đã biết vấn đề ô nhiễm môi trường được xếp vào mối quan tâm hàng đầu của thế giới Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà Hoạt động của GV &HS. HĐ1: Ô nhiễm không khí - GV cho HS quan sát tranh ô nhiễm môi trường không khí ở đới ôn hòa sau đó trả lời câu hỏi: + Em có nhận xét gì về trình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa nói chung? - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi, học sinh khác nhân xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung và giảng . *Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà diễn ra nghiêm trọng hơn đới nóng. Đặc biệt là ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước. - Y/c thảo luận nhóm: + Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí? Hậu quả ra sao? Biện pháp khắc phục? - Đại diện trình bày, nhân xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung và giảng * Công nghiệp phát triển cần nhiều nguyên nhiên liệu ->Khí quyển bị ô nhiễm do các nhà. Nội dung 1. Ô nhiễm không khí a) Nguyên nhân : - Do các loại khí thải từ các nhà máy, xí nghiệp, phương tiện giao thông ... b) Hậu quả: - Gây mưa axít ảnh hưởng đến thiên nhiên, công trình xây dựng và con người . - Gây hiệu ứng nhà kính . - Nghiêm trọng hơn sẽ gây thủng tầng ô dôn . c) Biện pháp: - Cắt giảm lượng khí thải.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> máy, xí nghiệp, phương tiện giao thông, sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử ... * Hậu quả:hiệu ứng nhà kính -> thủng tầng ô dôn, nhiệt độ tăng cao -> băng tan………….. HĐ 2: Ô nhiễm nước 2. Ô nhiễm nước - GV cho HS quan sát tranh ô nhiễm môi trường a) Nguyên nhân: nước ở đới ôn hòa sau đó trả lời câu hỏi - Các hóa chất thải ra từ các nhà máy, xí - Y/c thảo luận theo bàn nghiệp . + Tìm nguyên nhân gây ô nhiễm nước? Hậu quả - Sử dụng thuốc trừ sâu . ra sao? Biện pháp khắc phục? - Rác thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt đô thị, - Đại diện trình bày, nhân xét bổ sung. đấm tàu ...  Ô nhiễm nguồn nước -GV nhận xét, đánh giá và giảng b) Hậu quả : * Các nhà máy xí nghiệp hóa chất thải ra các - Gây hiện tượng thủy triều đen,thủy triều đỏ sông, rạch. sinh vật chết ngạt. * Sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu trong nông - Thiếu nước sạch sinh hoạt . nghiệp. - Ảnh hưởng tới sức khỏe ... * Rác thải sinh hoạt hằng ngày. c) Biện pháp : * Khai tác dầu, vận chuyển dầu  bị đấm tàu - Cần có hệ thống xử lí nước thải . Hậu quả: Thiên nhiên bị biến đổi, sinh vật trong nước chết, thiếu nước sạch,...  ảnh hượng đến sức khỏe ... + Vấn đề đặc ra cho đới ôn hòa là: giảm chất thải, khí thải, có hệ thống xử lí nước thải, xd khu công nghiệp kiểu mới giảm hiệu ứng nhà kính, giảm nghi cơ thũng tầng ô dôn .... 4/ Củng cố bài học: - Cho HS Nêu những dấu hiệu ô nhiễm nước và không khí ở địa phương . - Làm bài tập 2,3 SGK . 5/ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập - Viết bài thu hoạch: Em cần làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ở địa phương em - Chuẩn bị bài THỰC HÀNH. IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần: 10,tháng 10 năm 2012 Tiết: 20 Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012. MÔN ĐỊA LI 7. Bài 18: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần củng cố bài học 1. Kiến thức - Nhận biết được đặc điểm môi trường qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Các kiểu rừng ở đới ôn hòa và nhận biết được qua ảnh địa lí. Môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đói gió mùa …. - Ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa và biết vẻ, đọc, phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải đọc hại. - Cách tìm các tháng khô hạn trên biểu đồ khí hậu. 2. Kĩ năng, thái độ: - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa II/ Chuẩn bị: GV: - Bản đồ các kiểu khí hậu trên thế giới . - Tranh, ảnh rừng đặc trưng ở các môi trường đới ôn hòa - Phiếu học tập HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình : 1.Ổn định tổ chức:ktss & vs 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: GV cho hs xác định lại vị trí của đối ôn hòa, nhắc lại các môi trường ở đới ôn hòa .Sau đó yêu cầu HS dựa vào các đặc điểm đó làm các bài tập thực hành sau : Hoạt động của GV & HS HĐ1: bài tập 1 - Cho HS nhắc lại đặc điểm các kiểu môi trường đã học - Chia 3 nhóm thảo luận + N1: Phân tích, xác định biểu đồ1 + N2: Phân tích, xác định biểu đồ2 + N3: Phân tích, xác định biểu đồ3 Biểu Nhiệt độ Lượng mưa Kết luận đồ Mùa Mùa Mùa Mùa hè đông hè đông 0 A <10 C Mưa 9 Đới lạnh 0 30 C nhiều tháng nhưng tuyết nhỏ rơi 0 0 B 25 C 10 C Khô Mùa Địa không đông Trung mưa và thu Hải. Nội dung Câu 1: - Biểu đồ A thuộc khí hậu ôn đới gần cực (Vì nhiệt độ không quá 10 0 C, có 8 tháng nhiệt độ dưới 0 0C, mùa đông lạnh nhất -30 0 C, lượng mưa ít, có 9 tháng mưa dưới dạng tuyết rơi, mưa nhiều vào mùa hạ. - Biểu đồ B: thuộc khí hậu Địa Trung Hải (Vì nhiệt độ mùa hạ lên tới 25 0 C khô hạn ,có mùa đông ấm áp 10 0 C, mưa nhiều vào mùa thu đông - Biểu đồ C: thuộc khí hậu ôn đới Hải Dương (Vì mùa đông ấm nhiệt độ không xuống quá 5 0 C, mùa Hạ mát mưa nhiều quanh năm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> C. 150C. 50C. Mưa ít Mưa nhiều. Oân đới hải dương. - Đại diện trình bày -GV cùng hs nhận xét, đánh giá -> kết luận HĐ2: bài tập 3 Hướng dẫn hs giải thích (nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc phục. Câu 3: * Giải thích: - Nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí CO2 do sx công nghiệp, phương tiện giao thông, do tiêu dùng chất đốt ngày càng cao - Hậu quả: ô nhiễm môi trường không khívà nước, tác động xấu đến MT và sức khoe con người - Biện pháp: cắt giảm lượng khí thải. 4/ Củng cố bài học: - Cho Hs nhắc lại các kiểu môi trường ở đới ôn hòa - GV thu bài thực hành của HS để đánh giá kết quả làm việc 5/ Dặn dò: - Nêu và so sánh đặc điểm của hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh? - Sự thích nghi của thực, động vật ở hoang mạc ntn? IV.Rút kinh nghệm: Kí Duyệt Tuần 10 ......................................................................................... Ngày: ......................................................................................... ....................................................................................... ...................................................................................... .......................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần:11,tháng 11 năm 2012 Tiết: 21 MÔN ĐỊA LI 7 Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012 CHƯƠNG 3 MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC – HĐKT CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC Bài19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần nắm 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc - Phân tích được sự khác nhau chế độ nhiệt của hoang mạc nóngvà lạnh 2. Kỹ năng, thái độ: - Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới - Đọc và phân tích ảnh ĐL và biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa 1 số địa điểm ở môi trường hoang mạc - GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học( Mục1,2 ) II/ Chuẩn bị: GV: - BĐ KH hoặc BĐ KH cảnh quan TG - Ảnh về HM ở các Châu Lục - Lược đồ các đai khí áp trên TG - Các tranh, ảnh về động thực vật hoang mạc HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình : 1.Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: - Xác định từng biểu đồ thuộc kiểu môi trường nào ở đới ôn hòa? - Những nguyên nhân làm tăng lượng khí Co2 trong không khí? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Đặc điểm của môi trường - GV treo bản đồ các kiểu môi trường thế giới cho HS quan sát sau đó đặt câu hỏi ? Xác định vị trí môi trường hoang mạc trên bản đồ? ? Em có nhận xét gì về diện tích hoang mạc trên thế giới? (hoang mạc chiếm một diện tích khá lớn trên bề mặt trái Đất (chiếm1/3) ? Dựa vào H 19.1, H19.2, H19.3, H19.4, H19.5 Cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu (Hoang mạc phân bố chủ yếu gần chí tuyến, sâu trong nội điạ, gần dòng biển lạnh) ? Khí hậu hoang mạc có đặc điểm gì? (Khí hậu hoang mạc vô cùng khô hạn và khắc nghiệt. Do thiếu nước nên thực vật cằn cổi, động vật hiếm hoi). - Chia 4 nhóm thảo luận ? Dựa vào H19.2, H19.3, H19.4, H19.5 cho biết ? Sự khác nhau của hoang mạc nóng (Xa-ha-ra) và hoang. Nội dung I Đặc điểm của môi trường 1. Vị trí : - HM chiếm 1 diện tích khá lớn trên bề mặt TĐ. - Nằm dọc theo 2 đường chí tuyến. - Nằm sâu trong nội địa - Ven biển có dòng biển lạnh 2. Đặc điểm : - KH hết sức khô hạn, khắc nghiệt, sự chênh lệch nhiệt độ trong ngày rất lớn, lượng mưa ít..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> mạc lạnh (Gô-bi)? Các Hoang mạc nóng Hoang mạc lạnh yếu tố Đông .Hè Biên Đông .Hè Biên (T 1) (T 7) độ (T (T 7) độ nhiệ nhiệt t 0 0 Nhiệt 16 C 40 C 24C -280C 160C 440C độ Lượn Khôn Rất ít Rất ít 125m g mưa g mưa 21m m m Đặc - Biên độ nhiệt năm - Biên độ nhiệt năm rất điểm cao cao khác - Mùa đông ấm, mùa - Mùa hè không nóng, nhau hè nóng mùa đông rất lạnh của - Lượng mưa rất ít - Mưa ít khí hậu - Đại diện nhóm trình bày nhận xét, đánh gia,ù bổ sung. - > Nhận xét, chốt ý: HĐ2: Sự thích nghi của thực,động vật với môi trườn. II/ Sự thích nghi của thực,động vật với môi trường. - Y/c HS quan sát tranh ? Trong điều kiện khí hậu khô và khắc nghiệt như vậy, động thực vật muốn tồn tại và phát triển phải có đặc điểm - Các loài động, thực vật phải thích cấu tạo cơ thể như thế nào mới thích nghi với khí hậu nghi với sự khô hạn. Do thiếu nước hoang mạc TV cằn cỗi, thưa thớt trả lời câu hỏi - Thành phần loài nghèo nàn ? Việt Nam có hoang mạc hay không? Tại sao? - Các loài sống được tự hạn chế sự ? Em có biết tỉnh củaVN nào khô hạn nhất không? mất nước trong cơ thể. - Đại diện nhóm trình bày - Tăng cường dự trữ nước và chất -> Nhận xét, chốt ý – ghi bảng dinh dưỡng trong cơ thể - Liên hệ: Động thực vật ở hoang mạc tuy thành phần loài - Cần bảo tồn nguồn gien quý hiếm nghèo nàn nhưng đó cũng là nguồn gien quý hiểm của của động thực vật chịu hạn động thực vật chịu hạn ? Các em cần làm gì để bảo tồn nguồn gien quý hiếm này? 4/. Củng cố : - Hoang Mạc phân bố ở đâu? Nêu đặc điểm khí hậu hoang mạc? - So sánh hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh? 5/. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới với nội dung sau: - Trình bày kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay? - Nêu một số biện pháp khắc phục hoang mạc mở rộng?ø IV.Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................... ................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần:11,tháng 11 năm 2012 Tiết: 22. MÔN ĐỊA LI 7. Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012. Bài 20: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần nắm 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các HĐKT cổ truyền và kinh tế hiện đại của con người trong các HM. - Biết nguyên nhân HM hoá đang mở rộng trên khắp TG và các biện pháp cải tạo , chinh phục HM 2. Kỹ năng, thái độ: - Phân tích ảnh ĐL và tư duy tổng hợp - Giáo dục bảo vệ môi trường II/ Chuẩn bị: GV:- Ảnh về hoạt động cổ truyền và KT hiện đại ở các HM. - Ảnh và tư liệu các biện páhp chống và cải tạo HM III/ Tiến trình : 1.Ổn định tổ chức:ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Hoạt động kinh tế -Y/c HS đọc thuật ngữ ốc đảo và HM hoá trang 188 SGK. - Cho HS quan sát hình 20.1 và 20.2 và cho biết ? Đây là GMKT gì ở HM? (trồng trọt, chăn nuôi) ? Tại sao ở HM trồng trọt lại phát triển trên các ốc đảo? Trồng chủ yếu cây gì? (Nơi có nguồn nước ngầm, cây chà là có vị trí quan trọng) + Như vậy GMKT cổ truyền của con người sống trong HM là gì? (Chăn nuôi trồng trọt trong các ốc đảo) + Các vật nuôi phổ biến là gì? (dê, cừu, lạc đà) + Tại sao phải chăn nuôi du mục?. I - HOẠT ĐỘNG KINH TẾ : a. Hoạt động KT cổ truyền của các dân tộc sống trong HM là chăn nuôi du mục và trồng trọt trong các ốc đảo. b. Hoạt động KT hiện đại. - Ngày nay các tiến bộ KT khoan sâu...con người đang tiến vào khai thác hoang mạc. Hoạt động du lịch cũng tương đối phát triển.. II - HOANG MẠC NGÀY CÀNG MỞ RỘNG: - Chia 4 nhóm thảo luận *Nguyên nhân: - Do cát lấn, do thời kì khô hạn kéo dài - Y/c quan sát hình 20.5 SGK - Do con người khai thác cây xanh quá mức, ? Những nguyên nhân làm cho diện tích hoang khai thác đất bị cạn kiệt ko được đầu tư cải tạo. mạc tăng? Nêu một số ví dụ cho thấy tác động của con người đã lamø tăng diện tích hoang mạc * Hậu quả: diện tích đất trồng bị thu hẹp * Biện pháp: trên thế giới? - Khai thác nước ngầm bằøng giếng khoan sâu ? Nêu một số biện pháp làm hạn chế sự phát HĐ2: Hoang mạc ngày càng mở rộng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> triển của diện tích hoang mạc? hay bằng kênh đào. - Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung - Trồng cây gây rừng để chống lại cát bay và cải (Do cát lấn, biến động thời tiết toàn cầu (khô tạo KH. hạn kéo dài ) - Do con người tạo nên như: chặt phá, đốt rừng, khai thác đất bừa bãi. - Khai thác nước ngầm để trồng cây lương thực, cây ăn quả - Trồng rừng để ngăn chặn hoang mạc mở rộng (Cát lấn) 4/. Củng cố bài học: - Kể tên một số hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay? - Nêu một số biện pháp khắc phục hoang mạc mở rộng?ø 5/. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập - Chuẩn bị bài mới với nội dung sau :Xác định vị trí và nêu đặc điểm của môi trường đới lạnh? Sự thích nghi của động thực vật ở đây như thế nào?ø VI/.Rút kinh nghiện: .............................................................................................. Kí duyệt tuần 11 .............................................................................................. .............................................................................................. Ngày: .............................................................................................. ............................................................................................... ............................................................................................... Tuần:12,tháng 11 năm 2012 Tiết: 23. MÔN ĐỊA LI 7.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012. CHƯƠNG 4: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH – HĐKT CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH I/ Mục tiêu bài dạy bài dạy: Sau bài học H/S 1. Kiến thức: - Biết vị trí đới lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên ở đới lạnh - Biết được sự thích nghi của động, thực vật với môi trường 2. Kỹ năng, thái độ: - Đọc và phân tích bản đồ, ảnh ĐL, đọc biểu đồ nhiệt độ, LM của đới lạnh. - GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Mục 2) II/ Chuẩn bị: GV: - BĐTN Bắc Cực – Nam Cực - BĐ KH TG hay cảnh quan TG - Ảnh các động thực vật đới lạnh. HS: Xem trước bài III/ Tiến trình : 1.Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu 1, 2 SGK trang 66 - Xác định đới lạnh trên BĐ TG, nêu vị trí và đặc điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Đặc điểm của môi trường - Y/c xác định đới lạnh trên BĐ TG - Quan sát hình 21.1, 21.2 ? Tìm ranh giới của MT đới lạnh ở 2 bán cầu. - Chia 4 nhóm thảo luận - Y/c quan sát H 21.3: + Đọc nội dung hình + Xác định điểm Honman trên lươcï đồ. - Nêu diễn biến nhiệt độ trong năm. + Nhiệt độ tháng cao nhất ( tháng 7 < 10°C) + Nhiệt độ tháng thấp nhất (tháng 2 < 2°C) + Số tháng có nhiệt độ > 0 °C (3 tháng từ 6à9) + Số tháng có nhiệt độ < 0 °C (9 tháng từ 9à5 năm sau) + Biên độ nhiệt trong năm (40°C) - Lượng mưa có đặc điểm gì? + LM TB năm là bao nhiêu (133m m) + Tháng mưa nhiều là tháng nào? Bao nhiêu? (T7,8 <20°C) + Tháng mưa ít nhất là tháng nào? (tất cả các. Nội dung I/ Đặc điểm của môi trường 1. Vị trí: trải dài từ 2 vòng cực 2 cực. 2. Đặc điểm khí hậu: - Vô cùng lạnh lẽo (khắc nghiệt) - Nhiệt độ TB < - 100C, có nơi -500C, mùa hạ ngắn (2-3 tháng) nhiệt độ không quá 10 0C, biên độ nhiệt lớn - Lượng mưa ít TB khoảng 200mm/năm.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> tháng còn lại, dưới dạng tuyết rơi) + Kết hợp phân tích BĐ + nội dung SGK à nêu đặc điểm cơ bản của KH đới lạnh. - Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chốt y,ù ghi bảng - Yêu cầu HS đọc thuật ngữ Băng Trôi và núi Băng - Quan sát hình 21.4 và 21.5. So sánh sự # giữa núi băng và băng trôi. HĐ2: Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường - Y/c HS đọc thuật ngữ đài nguyên. - Cho HS quan sát các hình 21.6, 21.7, 21.8, 21.9, 21.10. ? TV, ĐV của MT ĐL có những loại nào? Có gì khác so với đới XĐ ẩm ? Để thích nghi với sự khắc nghiệt của MT chúng phải có đặc điểm như thế nào - GV nhận xét chốt ý, ghi bảng - Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường: Nêu tác động tiêu cực của con người đến MT đặc biệt là vấn đề khí thải làm TĐ nóng lên, băng tan ra ở 2 cưc.. II/ Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường 1. Thực vật: chủ yếu là cây cỏ bụi thưa thớt thấp lùn, mọc xen lẫn với địa y sống vào mùa hạ. 2. Động vật: Tuần Lộc, chim cánh cụt, hải cẩu. - Các loài ĐV có đặc điểm: có lớp lông dày không thấm nước, 1 số loài di cư để tránh mùa đông lạnh, có loài ngủ suốt mùa đông. - Cần bảo vệ các loịa động vật quý hiếm ở đới lạnh. 4/. Củng cố bài học: - Câu 1, 2, 3 SGK trang 70 5/. Dặn dò: - Học bài 21, ôn lại cách phân tích BĐKH đới lạnh. - Đọc SGK bài 22 - Đọc bài 4 trang 70 IV. Rút kinh nghiệm:. ........................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần:12,tháng 11 năm 2012 Tiết: 24 MÔN ĐỊA LI 7 Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012 Bài 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích HĐKT cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh ở đới lạnh - Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh 2. Kỹ năng, thái độ: - Quan sát, nhận xét tranh ảnh. - Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa tự nhiên và hoạt động kinh tế - GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học(Mục1) II/ Chuẩn bị: GV: - BĐTG - Ảnh các TP ở đới lạnh của các nước Bắc Âu, Aixơlen, Mỹ, Canada, LBNga hoặc ảnh các GMKT ở cực vàc các DT phưiơng Bắc. HS: - Xem trước sgk III/ Tiến trình : 1.Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu môi trường đới lạnh - TV, ĐV của MT ĐL có những loại nào? Có gì khác so với đới XĐ Aåm - Để thích nghi với sự khắc nghiệt của MT chúng phải có đặc điểm như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Hoạt động KT của các dân tộc ở phương bắc - GV cho HS quan sát tranh H22.1 sau đó đặt câu hỏi: ? Ở phương Bắc có các dân tộc nào sinh sống? sinh sống ở vùng nào? (- Gồm các dân tộc: + Người Lapông: Bắc Âu + Người Chúc, IaKut, Xamốyet ở Bắc Á. + Người I núc ở Bắc Mỹ và đảo Grơn-len. ? Hoạt động kinh tế chủ yếu là gì? (chăn nuôi và săn bắt) ? Cho biết địa bàn cư trú (ven biển) + Tại sao con người chỉ sinh sống chủ yếu ven bờ biển phía bắc và phía nam mà không sống ở gần cực Bắc của Trái Đất mà không sống trong nội địa? (động thực vật nhiều và khí hậu ấm áp) - Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung - GV nhận xét, chốy ý-ghi bảng - Liên hệ: Vấn đề lớn cần giải quyết là nguy cơ. Nội dung 1. Hoạt động KT của các dân tộc ở phương bắc: - Hoạt động KT cổ truyền là chăn nuôi và săn bắt thú có lông quý để lấy mỡ, thịt và da. - Một số loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> tuyệt chủng của một số loài động vật quý. ? Làm cách nào để bảo vệ các động vật quý hiếm ở đới lạnh HĐ2: Việc nghiên cứu và khai thác môi trường: 2. Việc nghiên cứu và khai thác môi trường: - GV cho HS quan sát tranh - Chia 4 nhóm thảo luận: + Ngoài kinh tế cổ truyền ở đới lạnh còn có ngành kinh tế hiện đại nào? + Ngành kinh tế hiện đại phát triển như thế nào? + Để việc khai thác tốt kinh tế đới lạnh cần giải quyết những vấn đề gì? - Đại diện nhóm trình bày,nhận xét bổ sung - GV nhận xét, chốy ý-ghi bảng. - Ngoài kinh tế cổ truyền còn có kinh tế hiện đại như: khaithác khoáng sản (uranium, kimcương, đồng và dầu mỏ... - Ngày nay với kỹ thuật hiện đại con người đang nghiên cứu và khai thác đới lạnh .Tuy nhiên vấn đề lớn cần giải quyết là thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật quý.. 4/. Củng cố bài học: - Kể tên một số hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại ở đới lạnh? - Cho hs làm bài tập 3 SGK/73 5/. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập, sưu tầm tranh ảnh hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi. - Chuẩn bị bài mới với nội dung sau: - Nêu đặc điểm của môi trường vùng núi? - Sự phân bố dân cư ở vùng núi ntn? Tại sao lại có đặc điểm đó? IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................. Kí duyệt Tuần 12 ................................................................................................. Ngày: ................................................................................................. ................................................................................................. ..................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần:13,tháng 11 năm 2012 Tiết: 25 MÔN ĐỊA LI 7 Tiết thứ(ngày):.....ngày...../..../2012 Bài 23: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trương vùng núi - Biết được sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích ảnh ĐL, cách đọc lát cắt 1 ngọn núi. 3.thái độ: - GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Mục 1) II/ Chuẩn bị: GV:- Ảnh chụp phong cảnh vùng núi VN và các nước khác - Bản đồ KH TG, tự nhiên TG. III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: ktss&vs 2.Kiểm tra bài cũ: - Ở phương Bắc có những dân tộc nào sinh sốn? Họ sinh sống ở nơi nào? Tại sao? - Kể tên các họat động kinh tế chủ yếu ở phương Bắc? Có những vấn đề gì khi khai - thác đới lạnh? 3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung HĐ1: Đặc điểm của môi trường 1. Đặc điểm của môi trường : ? Tại sao càng lên cao nhiệt độ càng giảm? Nếu - Khí hậu và thực vật vùng núi thay đổi theo độ lên cao 1000m thì nhiệt độ giảm bao nhiêu cao và hướng sườn (nhiệt độ giảm 6 0 C) ? Quan xác Hình 23.2 nhận xét sự phân bố tầng thực vật ở hai sườn núi An Pơ (thành các vành đai rộng>kim>đồng cỏ>băng tuyết ) - Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở vùng ? Sườn đón gió và nắng thì thực vật phát triển núi cũng gần giống như ở vùng vĩ độ thấp lên ntn? vùng vĩ độ cao ( thực vật phát triển nhanh hơn ) ? Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy - Môi trường vùng núi đang bị tác động mạnh (sườn đón gió có mưa nhiều, nhiệt độ cao, ấm -> gây suy giảm đa dạng sinh học cây cối phát triển nhanh ? So sánh thực vật từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao ? Sườn núi có độ dốc lớn gây ảnh hưởng gì đến hoạt động sản xuất và giao thông con người? (Lủ quét, lở đất ...khó khăn đi lại) - GV nhận xét chốt ý ghi bảng - Liên hệ: Các hoạt động kinh tế của con người.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> làm gia tăng tác động của ngoại lực đến địa hình vùng núi - Lấy một số ví dụ chứng minh cụ thể các dân tộc sinh sống ở vùng núi của nước ta - Dùng tranh ảnh minh họa ? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường vùng núi HĐ2: Cư trú của con người 2. Cư trú của con người : - Vùng núi là nơi cư trú của dân tộc ít người. - Chia 3 nhóm thảo luận - Vùng núi thường là nơi thưa dân. ? Tại sao vùng núi thưa dân? - Người dân ở vùng núi khác nhau trên TĐ có ? Em có biết VN nơi nào là vùng núi? đặc đặc điểm cư trú khác nhau ? Cho biết đặc điểm cư trú của các dân tộc vùng núi trên trái đất - Đại diện trình bày - GV cùng hs nhận xét, chốt ý ghi bảng 4/ Củng cố bài học: - Nêu đặc điểm của môi trường vùng núi? - Làm Bài tập 2 SGK trang 76 5/ Dặn dò: - Học bài và làm bài tập - Chuẩn bị bài mới với nội dung sau: - Trình bày kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi gồm những vùng nào? - Phát triển kinh tế của vùng núi có gì thay đổi?. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuần: 13 – Tiết: 26 Ngày soạn:1 /11/2010 giảm tải không dạy Ngày dạy: 3/11/2010 Bài 24: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các HĐKT cổ truền và hiện đại của con người ở vùng núi. 2. Kỹ năng, thái độ: - Rèn luyện kỹ năng, thái độ đọc và phân tích ảnh ĐL. - GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Mục 1, 2) II/ Phương tiện dạy học cần thiết: - Ảnh các GMKT ở vùng núi nước ta và TG - Ảnh các lễ hội ở vùng núi nước ta và TG - Ảnh các TP lớn ở vùng núi nước ta và TG III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao thực vật thay đổi theo độ cao? - Nêu đặc điểm của môi trường vùng núi? - Con người ở vùng núi thường cư trú ở đâu? 2. Giới thiệu bài mới: Các bước lên lớp GM1: Hoạt động kinh tế cổ truyền - Y/c HS quan sát ảnh 24.1. 24.2 tranh sau đó đặc câu hỏi ? Các hoạt động kinh tế cổ truyền ở trong ảnh là hoạt động kinh tế gì (Trồng trọt và chăn nuôi) ? Ngoài ra vùng núi còn có những hoạt động kinh tế nào (thủ công, khai thác, chế biến lâm sản..) ? Khai thác và chế biến lâm sản ở vùng núi để lại những hậu quả gì - Liên hệ vùng Tây Bắc (Việt Nam) ?Em hãy kể một số trận lũ, trượt đất…gây phá hoại mùa màng, nhà cửa, chế người ?Để khắc phục lũ lụt, trượt đất, xói mòn…chúng ta cần làm gì. Nội dung cần ghi bảng 1. Hoạt động kinh tế cổ truyền : -Trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất hàng thủ công, khai thác và chế biến lâm sản .... - Các hoạt động kinh tế đa dạng, phong phú mang bản sắc mỗi dân tộc. ? Tại sao các hoạt động kinh tế cổ truyền ở vùng núi đa dạng và khác nhau (Do tài nguyên môi trường, tập quán canh tác, nghề truyền thống của mỗi dân tộc, điều kiện giao thông từng nơi…) - GV nhận xét, mở rộng GM2: Sự thay đôỉ kinh tế-xã hội 2. Sự thay đôỉ kinh tế-xã hội :.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Chia 4 nhóm thảo luận: + N1: Quan sát hình 24.3 mô tả nộ dung ảnh và cho biết khó khăn cản trở phát triển kinh tế ở vùng núi là gì ? Muốn phát triển kinh tế, văn hóa ở vùng núi việc đầu tiên cần làm gì? (phát triển giao thông). - Nhờ phát triển giao thông và điện lực ...nhiều ngành kinh tế mới đã xuất hiện, làm cho bộ mặt vùng núi biến đổi nhanh chống - Tuy nhiên ở một số nơi sự phát triển này đã tác động tiêu cực đế môi trường, đến bản sắc văn hóa của các dân tộc vùng núi. + N2: Tại sao phát triển giao thông và điện lực là việc cần thiết để thay đổi bộ mặt của vùng núi? + N3: Khi xây dựng các tuyến đường giao thông, các đập thủy điện, khai thác khoáng sản, để lại những hậu qủa gì về môi trường + N4: Hoạt động KT hiện đại đã làm thay đổi bản sắc văn hóa của các dân tộc như thế nào? Lấy ví dụ chứng minh - Đại diện nhóm trình bày - GV cùng hs nhận xét chốt ý IV/ Củng cố bài học: - Kể tên một số hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại ở vùng núi ngày nay? - Muốn phát triển kinh tế vùng núi cần chú ý những vấn đề gì? V/ Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài mới với nội dung sau : - Ôn tập: Môi trường đới ôn hòa và môi trường vùng núi.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần:13,tháng 11 năm 2012 Tiết: 26 MÔN ĐỊA LI 7 Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012 Bài 23: ÔN TẬP CHƯƠNG II, III, IV, V I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Ôn vị trí, đặc điểm TN và hoạt động sản xuất của con người ở đới nóng, ôn hoà và đới lạnh, vùng núi 2. Kỹ năng : - Rèn luyện thêm cho HS kĩ năng đọc và phân tích ảnh ĐL, lược đồ, biểu đồ 3. Thái độ: GDMT II/ Chuẩn bị: Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên thế giới - Tranh, ảnh SGK minh hoạ cho các bài đã học Học sinh: - Xem trước sgk III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức:ktss &vs 2.Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại ở vùng núi ngày nay? - Muốn phát triển kinh tế vùng núi cần chú ý những vấn đề gì? 2. Bài mới: Hoạt động của GV & HS HĐ1: Môi trường đới ôn hòa GV cho hs lần lược trả lời các câu hỏi ôn tập sau: Câu 1 :xác định vị trí đới ôn hòa ?cho biết có mấy môi trường ? Cho biết đặc điểm khí hậu đới ôn hòa ?Nêu sự phân bố của các môi trường và cho biết thực vật đặc trưng ? Câu 2 : Cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của đới ôn hòa ? Nông nghiệp ở đới ôn hòa gặp khó khăn gì ?Hướng giải quyết ra sao ?. Câu 3 : Cho biết đặc điểm công nghiệp và đô thị ở đới ôn hòa ?. Nội dung I . MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA: Câu 1 :vị trí đới ôn hòa : Từ chí tuyến đến 2 vòng cực 2 nửa cầu . có 5 môi trường . đặc điểm khí hậu đới ôn hòa : mang tính chất trung gian giữa đới nóng và lạnh .Thời tiết thay đổi thất thường . sự phân bố của các môi trườngkhác nhau phụ thuộc vào nhiệt độ và lượng mưa . thực vật thay đổi theo . Câu 2 : các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của đới ôn hòa : Chăn nuôi quy mô lớn ,luyện kim ,hoá chất ,… ? Nông nghiệp ở đới ôn hòa gặp khó khăn : thời tiết như mưa đá, gió ,khối khí nóng lạnh,…Hướng giải quyết :Trồng cây trong nhà kính, bộc nilon,trồng cây chắn gió … Câu 3 : đặc điểm công nghiệp hiện đại tiên tiến theo kiểu mới nhưng ô nhiễm môi trường , đô thị ở đới ôn hòa kết nối thành chuổi hoặc chùm đô thị,lối sống đô thị phổ biến cả vùng nông.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> thôn.Tuy nhiên cần giải quyết theo hướng phi tập trung . HĐ2: Môi trường hoang mạc câu 1 : Hoang mạc phân bố ở đâu ?Nêu đặc điểm khí hậu hoang mạc ?. II. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC câu 1 : Hoang mạc phân bố ở dọc 2 chí tuyến , dòng biển lạnh,sâu trong nội địa . đặc điểm khí hậu hoang mạc :biên độ nhiệt lớn,vô cùng khô hạn và khắc nghiệt . câu 2 : Cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền câu 2 : các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện và hiện đại của hoang mạc ? đại của hoang mạc : Trồng trọt trong ốc -Cho biết nguyên nhân làm cho hoang mạc mở đảo,chăn nuôi du mục,buôn bán ,vận chuyển rộng ? Hướng giải quyết ? hàng hoá, khai thác khoáng sản ,dầu mỏ, túi nước ngầm. - nguyên nhân làm cho hoang mạc mở rộng :Biến động của khí hậu toàn cầu,nạn cát lấn,do con người (Chặt phá rừng,làm đất bạc màu,gây hiệu ứng nhà kính …) Hướng giải quyết :Trồng cây chắn cát ,bảo vệ rừng phòng hộ… câu 3 : động thực vật thích nghi với hoang mạc câu 3 : động thực vật thích nghi với hoang mạc bằng cách nào ? Cho ví dụ ? bằng cách : hạn chế sự mất nước ,tăng cường dự trử nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể . ví dụ : xương rồng,lạc đà… HĐ3: Môi trường đới lạnh III .MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH : Câu 1 : Nêu đặc điểm vị trí và khí hậu đới Câu 1 : đặc điểm vị trí : từ 2 vòng cực đến 2 cực lạnh ? ở 2 nửa cầu . khí hậu đới lạnh : nhiệt độ Câu 2 : Cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền thấp>khắt nghiệt. và hiện đại ở đới lạnh ?Đới lạnh có những vấn Câu 2 : các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đề gì cần giải quyết ? đại ở đới lạnh: Chăn nuôi tuần lộc,săn bắt và đánh bắt,khai thác khoáng sản ,dầu mỏ,nghiên cứu khoa học .Đới lạnh có những vấn đề cần giải quyết :nhân lực và nguy cơ triệt chủng của các động vật quý . HĐ4: Môi trường vùng núi IV.MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI Câu 1 : Cho biết đặc điểm môi trường vùng Câu 1 : đặc điểm môi trường vùng núi ? Cư trú của con người vùng núi ra sao ? núi :Càng lên cao nhiệt độ càng giảm ,vùng núi thường là nơi thưa dân . Cư trú của con người vùng núi mọi nơi khác nhau . Câu 2 : Ở vùng núi có những hoạt động kinh tế Câu 2 : Ở vùng núi có những hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại nào ? cổ truyền và hiện đại: trồng trọt,chăn nuôi,khai -Kinh tế –xã hội vùng núi phát triển nhờ vào yếu thác chế biến lâm sản,đồ thủ công ,mĩ nghệ… tố nào ? Có những vấn đề gì nảy sinh ? -Kinh tế –xã hội vùng núi phát triển nhờ vào :giao thông và điện lực . Có những vấn đề nảy sinh là ô nhiễm môi trường ,bản sắc văn hóa bị mai mọt dần . 4/ Củng cố bài học: - Trên Trái Đất người ta chia thành mấy vành đai khí hậu? Đó là những vành đai nào?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> -. Em hãy phân tích sức ép của hoạt động kinh tế Tới tài nguyên – môi trường ở đới ôn hoà. 5/ Dặn dò: - Ôn bài và chuẩn bị bài sau theo nội dung câu hỏi SGK/81 IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................... Kí Duyệt Tuần 13 ......................................................................... Ngày: ........................................................................ ..........................................................................

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần:14,tháng 11 năm 2012 Tiết: 28 MÔN ĐỊA LI 7 Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012 Bài 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Phân biệt được lục địa và châu lục - Biết tên 6 lục địa và 6 châu lục trên thế giới - Biết được một số tiêu chí để phân loại các nước trên thế giới thành 2 nhóm: Phát triển và đang phát triển 2. Kỹ năng: - Đọc BĐ, phân tích , so sánh, số liệu thống kê. 3.Thái độ - Yêu thích thiên nhiên II/ Chuẩn bị: GV: - Bản đồ thế giới hay quả Địa cầu . - Bảng thống kê GDP ở một số nước ( Nếu có ) HS: - Xem trước sgk III/ Tiến trình : 1.Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết đặc điểm khí hậu đới ôn hòa?Nêu sự phân bố của các môi trường và cho biết thực vật đặc trưng? - Cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của đới ôn hòa? 2. Bài mới: Hoạt động của GV & HS HĐ1: Các lục địa và các châu lục GV giới thiệu ranh giới 1 số Châu Lục và LĐ trên BĐTNTG + Hãy cho biết CL và LĐ có điểm giống và khác nhau như thế nào? + Giống nhau : cả 2 đều có biển và ĐD bao quanh + Khác nhau : + Dựa vào cơ sở nào để phân biệt LĐ và CL? - Sự phân chia LĐ dựa vào mặt tự nhiên - Sự phân chia CL dựa vào mặt LS, KT . + Vận dụng khái niệm LĐ, CL và quan sát trên BĐ TNTG. Xác định vị trí, giới hạn 6 CL, nêu tên các đại dương bao quanh từng LĐ? + Một LĐ gồm có 2 CL đó là LĐ nào? ( LĐ Á – Aâu  Châu Á + Châu Âu) + Châu Lục nào gồm 2 LĐ? ( Châu Mỹ  LĐ Bắc Mỹ + Nam Mỹ). ND ghi bảng 1. Các lục địa và các châu lục: - Lục địa là khối đất liền rộng lớn có biển và đại dương bao quanh. - Người ta dựa vào đặc điểm tự nhiên mà phân ra 6 lục địa (Á-Âu , Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôxtrây-li-a, Nam Cực.) - Châu lục bao gồm càc lục địa và các đảo thuộc lục địa đó. -Dựa vào ý nghĩa lịch sử,kinh tế, chính trị, phân ra 6 châu lục (Châu Á, Châu Aâu, Châu Mĩ, Châu Phi, Châu Nam Cực , Châu Đại Dương ).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> + Châu Lục nào nằm dưới lớp băng đóng băng? ( Châu Nam Cực) + Một Châu Lục lớn bao quanh lấy 1 LĐ ? ( Châu Đại Dương bao quanh LĐ Ôxtrâylia) HĐ2: .Các nhóm nước trên thế giới GV giới thiệu khái niệm chỉ số phát triển con người HDI: là sự kết hợp của 3 thành phần : tuổi tho, trình độ học vấn và thu nhập bình quân đầu người. - Y/c HS đọc SGK mục 2 và trả lời câu hỏi . + Hãy cho biết để phân loại và đánh giá sự phát triển KT XH từng nước, từng CL dựa vào chỉ tiêu gì? + Nước phát tirển : > 20.000 USD/năm HDI : 0,7- 1. Tỷ lệ tử vong của trẻ em thấp. + Nước đang phát triển : < 20.000 USD/năm , HDI : < 0,7 . Tỷ lệ tử vong của trẻ em cao . - Ngoài ra còn cách chia nào khác (căn cứ vào cơ cấu KT), Nước CN , nước NN =>Liên hệ đối chiếu các chỉ tiêu  VN thuộc nhóm nước nào?. 2. Các nhóm nước trên thế giới: Người ta thường dựa vào chỉ số phát triển con người (HDI) : - Thu nhập bình quân đầu người - Tỉ lệ biết chưc, đi học - Tuổi thọ trung bình - tỉ lệ tử vong trẻ em - Ngoài ra còn phân loại ra nước công nghiệp và nước nông nghiệp. 4/ Củng cố : - Căn cứ vào đâu người ta phân ra lục địa và châu lục? - Căn cứ vào đâu người ta phân ra các nhóm nước phát triể và đang phát triển? - Cho HS làm bài tập 2 SGK /Trang 81 củng cố bài học . 5/ Dặn dò: - Học bài Chuẩn bị bài mới với nội dung sau : - Cho biết Châu Phi tiếp giáp với đại dương và châu lục naò? - Châu Phi có những dạng địa hình nào? IV. Rút kinh nghiệm: Kí Duyệt tuần 14 ............................................................. Ngày: ............................................................. ............................................................. Tuần:15,tháng 11 năm 2012 Tiết: 29. MÔN ĐỊA LI 7.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012 CHƯƠNG 6: CHÂU PHI Bài 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Biết được vị trí , giới hạn của châu phi trên bản đồ thế giới - Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, địa hình và khoáng sản 2. Kỹ năng, : - Đọc và phân tích LĐ để tìm ra vị trí ĐL, đặc điểm ĐH và sự phân bố KS của châu Phi 3.thái độ: - Yêu thiên nhiên II/ Chuẩn bị: GV:- BĐ tự nhiên Châu Phi - Bản đồ thế giới HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình : 1.Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: - Dựa vào yếu tố nào người ta phân ra các lục địa và châu lục? Có những lục địa và châu lục nào? - Căn cứ vào chỉ tiêu nào người ta phân ra nước phát triển và đang phát triển? 3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS HĐ1: Vị trí địa lý - Treo bản đồ giới thiệu các điểm cực Cực Bắc: mũi Cáp Blăng 37° 20’B Cực Nam: mũi Kim 34° 51’N Cực Đông: mũi Ráthaphun 51° 24’Đ Cực Tây: mũi xanh (Cápve) 17° 35’T - Chia 4 nhóm thảo luận - Y/c quan sát bản đồ, trả lời các câu hỏi: + Cho biết Châu Phi tiếp giáp với biển và đại dương nào? + Đường XĐ đi qua phần nào của Châu Lục? + Phần lớn diện tích Châu Phi nằm trong đới nào? + Em nhận xét như thế nào về bờ biển Châu Phi? + Cho biết ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê? ( Điểm nút GT biển quan trọng bậc nhất của hàng hải QT – đường biển đi từ Tây Âu sang Viễn Đông qua biển ĐTH vào Xuy-Ê được rút ngắn rất nhiều) - Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh gía ghi bảng.. Nội dung 1. Vị trí địa lý - Châu Phi gồm lục địa Phi và đảo Mađagaxca. - Phía Bắc và Đông Bắc giáp biển ĐTH và biển Đỏ - Phia Tây: Đại Tây Dương - Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 đường chí tuyến.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> HĐ2: Địa hình và khoáng sản + Căn cứ vào yếu tố nào ta có thể nhận biết được địa hình trên bản đồ? + Châu Phi có các dạng địa hình nào? + Đọc tên các dạng địa hình đó ? - GV nhận xét đánh giá và giảng.sau đó đặt câu hỏi: Cho HS quan sát H 26.1 + Cho biết hướng nghiêng chính của địa hình Châu Phi? (Cao ở Đông Nam thấp dần về phía Tây Bắc). - GV hỏi: + Dựa vào bản đồ cho biết Châu Phi có các loại khoáng sản nào? Phân bố ở đâu? Có giá trị như thế nào? - GV nhận xét đánh giá và giảng.. 2. Địa hình và khoáng sản: a) Địa hình: - Lục địa Phi là một khối sơn nguyên cao khổng lồ, cao trung bình 750 m, đường bờ biển ít bị chia cắt nên ít vịnh, bán đảo và đảo -Có các dạng địa hình chính là: Cao nguyên, bồn địa xen lẫn sơn nguyên và đồng bằng ven biển .. b) Khoáng sản: - Tài nguyên khoáng sản Châu Phi rất đa dạng và phong phú, đặc biệt là kim loại quí hiếm như: vàng, kim cương, sắt, đồng…. 4/ Củng cố : - Cho HS dán vào bản đồ trống các biển và đại dương bao quanh Châu Phi. - Nêu đặc điểm địa hình Châu Phi ? 5/ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập,học bài - Chuẩn bị bài mới với nội dung sau: - Cho biết đặc điểm khí hậu của Châu Phi? - Châu Phi có đặc điểm nào khác? IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................. Tuần:15,tháng 11 năm 2012 Tiết: 30 Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012. MÔN ĐỊA LI 7. Bài 27: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tiếp theo) I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm của thiên nhiên châu Phi 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa 3.Thái độ - GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Mục: 4) II/ Chuẩn bị: GV: - Bản đồ tự nhiên châu Phi - Bản đồ thế giới.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> HS: - Xem trước bài III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: ktss & vs 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí và giứi hạn của châu phi - Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản 3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS HĐ1: Khí Hậu GV cho HS quan bản đồ khí hậu và H27.1,trả lời các câu hỏi và giải thích tại sao : + Cho biết tại sao Châu Phi là Châu lục nóng? + Khí hậu Châu Phi có đặc điểm gì? + Châu Phi có những hoang mạc nào? Nguyên nhân hình thành hoang mạc ở Châu Phi? + Mưa nhiều ở Khu vực nào? Tại sao? -Dòng biển nóng và lạnh ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố lượng mưa ở Châu Phi? - Học sinh hoạt động nhóm dựa vào bản đồ suy nghĩ trả lời câu hỏi, học sinh nhóm khác nhận xét bổ sung. -Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung và giảng . HĐ2: Các đặc điểm khác của môi trường - HS dựa vào H27.2 trả lời câu hỏi: + Châu Phi có những môi trường nào? Các môi trường đó phân bố như thế nào qua xích đạo? + Giải thích vì sao có sự phân bố đó? - HS trả lời câu hỏi,HS khác nhận xét đánh giá bổ sung . - GV nhận xét đánh giá và giảng * Chú ý : Đảo Mađagaxca có khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm. Do ảnh hưởng của biển và dòng biển nóng Môdâmbích. sau đó đặt câu hỏi: Cho HS quan sát H 27.3 và H27 .4 trả lời câu hỏi : + Cho biết với khí hậu các môi trường như vậy thì động thực vật Châu Phi như thế nào? + Nêu các giải pháp bảo vệ động thực vật ở châu Phi/ + Em cần làm gì để góp phần bảo vệ động thực vật ở địa phương - HS trả lời câu hỏi,,HS khác nhận xét đánh giá bổ sung. Nội dung 3. Khí hậu: - Phần lớn lãnh thổ CP nằm giữa 2 chí tuyến nên ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền - Châu Phi có khí hậu nóng, khô nhất thế giứi - Hoang mạc chiếm diện tích lớn. 4. Các đặc điểm khác của môi trường - Các MT tự nhiên nằm tương xứng qua đường XĐ . Gồm : - MT XĐ ẩm: thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm - 2 MT nhiệt đới: rừng thưa cây bụi là nơi tập trung nhiều động vật ăn cỏ, ăn thịt - 2 MT hoang mạc: động rhực vật nghèo nàn - 2 MT Địa Trung Hải: rừng cây bụi rụng lá - Xavan và hoang mạc là 2 MT tự nhiên điển hình ở Châu Phi và TG chiếm diện tích lớn..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - GV cho Hs liên hệ với VN . 4/ Củng cố bài học: - Cho HS nhắc lại khí hậu của Châu Phi . - Châu Phi có những môi trường nào ? Phân bố ra sao ? 5/ Dặn dò: - Học bài và làm bài tập - Chuẩn bị bài Thực Hành sắp tới : IV.Rút kinh nghiệm: ..................................................................... Kí Duyệt Tuần 15 .................................................................... Ngày: .....................................................................

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần:16,tháng 11 năm 2012 Tiết: 31 Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012. MÔN ĐỊA LI 7. Bài 28: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - HS nắm được về sự phân bố các MôiTrường tự Nhiênở Châu Phi ,nguyên nhân của sự phân bố bố đó - Hiểu rõ mối quan hệ qua lại giữa vị trí với Khí hậu giữa Khí hậu với sự phân bố các MôiTrương’ Tự nhiên của Châu Phi. 2. Kỹ năng, thái độ: - Đọc ,mô tả và phân tích Lược đồ, ảnh Địa Lí. - Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố Địa Lí (Lượng mưa và sự phân bố MôiTrường Tự Nhiên) - Nhận biết Môi Trường Tự Nhiên qua tranh ảnh II/ Chuẩn bị: - Bản Đô’ Tự Nhiên Châu Phi - Bản Đô khí hậu 4 điạ điểm ở Châu Phi - Tranh ảnh về Môi Trưiơng’ Tự Nhiên Châu Ph III/ Tiến trình : 1.Ổn định tổ chức: ktss & vs 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm khí hậu và thực vật của môi trường hoang mạc và môi trường xavan ? - Tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở bắc phi? 3. Bài mới: Các bước lên lớp HĐ1: Trình bày, giải thích sự phân bố của mttn: a) HS quan sát H27.2 đọc tên các Môi Trường Tự Nhiên và sự phân bố của các Môi Trường Tự Nhiên + So sánh diện tích của các Môi Trường? b) Giải thích vì sao các Hoang mạc ở Châu Phi lại lan ra sát biển. + HS dựa trang 75 vào hình 27.2 đọc tên các Hoang mạc ở Châu Phi? (Xahara, Calahari, Namip) + Tại sao ở đây lại hình thành Hoang mạc như vậy? (Nằm ở chí tuyến) + Vị trí 3 Hoang mạc này có đặc điểm gì giống nhau? (Nằm ra sát biển) + Em hãy cho biết nguyên nhân tại sao các. Nội dung cần ghi bảng 1. Trình bày, giải thích sự phân bố của mttn: a) Châu Phi có các Môi Trường: rừng xích đạo , Xavan hoang mạc chí tuyến, cận nhiệt đới khô. * Môi Trường xích đạo ẩm : gồm bồn đại Cônggô và một dãy hẹp ven vịnh GhinNê . * 2 Môi Trường nhiệt đới (xavan) nằm ở phía Bắc và phía Nam đường xích đạo. * 2 Môi trường hoang mạc : Hoang mạc Xahara (Bắc Phi), Hoang mạc Calahari ở Nam Phi. * 2 Môi Trường cận nhiệt đới khô (Địa Trung Hải) :gồm dãy Atlát ,đồng bằng ven biển Bắc Phi, vùng cực Nam Châu Phi. - Trong các MT thiên nhiên ở Châu Phi, chiếm diện tích lớn nhất là MT Xavan và MT Hoang mạc. b) Các Hoang mạc ở Châu Phi lại lan ra sát biển.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoang mạc này lại lan ra sát biển? (Do ảnh vì ảnh hưởng của dòng biển lạnh ở Bắc Phi : hưởng của các dòng biển lạnh) dòng biển lạnh CaNaRi, ở Nam Phi có : Benghêla. HĐ2: : Hoạt động nhóm 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa: - Chia 4 nhóm thảo luận theo nội dung bảng sau Biểu đồ: A  3 MT nhiệt đới NCN: LuBumbasi - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung Biểu đồ: B  2 MT nhiệt đới NCB: Uagadugu - GV nhận xét sửa sai Biểu đồ: C  1 MT xích đạo NCN : LiBrơvin Biểu đồ: D  4MT Địa Trung Hải NCN: KepTao. Biểu đồ Nhận xét - Lượng mưa TB năm - Mưa TB từ tháng mấy tháng mấy - Tháng nóng nhất là tháng mấy ? Bao nhiêu? - Tháng lạnh nhất là tháng mấy ? Bao nhiêu? - Biên độ nhiệt? -Đặc điểm KH. A 1244 mm Tháng 11  Tháng 3 T3 & T1 (250C) T7 (180C) Mùa đông 70C Nóng, mưa theo mùa. -Thuộc MT nào và biểu đồ KH nằm ở nửa cầu Nhiệt đới nào? NCN. B. C. D. 897 mm Tháng 6  Tháng 9 T5 (350C) T1 (200C) Mùa đông 150C Nóng, mưa theo mùa. 2592 mm Tháng 9 Tháng 5 T4 (280C) T7 (200C) Mùa đông 80C Nóng, mưa nhiều quanh năm XĐ ẩm NCN. 506 mm Tháng 4  Tháng 7 T2 (220C) T7 (100C) Mùa đông 120C Hè nóng ít mưa,đông ấm ít mưa Địa Trung Hải NCN. Nhiệt đới NCB. 4/ Củng cố bài học: GV nhận xét tiết thực hành 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài 29 theo nội dung câu hỏi SGK IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Tuần:16,tháng 11 năm 2012 Tiết: 32 Tiết thứ(ngày):.....ngày...../...../2012. MÔN ĐỊA LI 7. Bài 29: DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU PHI.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Trình bày một số đặc điểm cơ bản về dân cư – xã hội ở châu Phi 2. Kỹ năng, thái độ: - Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị rút ra nguyên nhân của sự phân bố đó. - Phân tích số liệu gia tăng DS của 1 số QG dự báo khả năng và nguyên nhân bùng nổ DS. II/ Chuẩn bị: GV: - BĐ phân bố DC và đô thị Châu Phi - Bảng số liệu thống kê vể tỷ lệ gia tăng DS - Tranh ảnh về xung đột vũ trang và di dân ở Châu Phi HS: - Yêu thích môn học III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ - Phân tích BĐ nhiệt độ và LM của biểu đồ khí hậu A,B,C,D? 3. Bài mới: Các bước lên lớp HĐ1: Dân cư : - Y/c quan sát H 29.1 SGK nhận xét : - Đặc điểm phân bố dân cư ở CP? + Dựa vào H29.1 kết hợp với H 27.2 để giải thích tại sao dân Châu Phi phân bố không đều? + MT Hoang mạc mật độ dân cư ? + MT Xavan mật độ dân cư ? + MT XĐ ẩm mật độ dân cư ? + Lưu vực sông sông Nin – Châu thổ phì nhiêu , màu mỡ tập trung dân đông nhất Châu Phi. - Đa số dân sống trên địa bàn nào? - Các TP ở CP thường phân bố ở đâu? HĐ2: Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu phi - Qua bảng số liệu cho biết: + Nêu dân số Châu Phi? + Em có nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên ờ Châu Phi? Nguyên nhân?. Nội dung cần ghi bảng b) Dân cư : - Phân bố không đều . - Sự phân bố dân cư ở CP phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của các MT tự nhiên . - Đa số dân CP sống ở nông thôn . - Các TP có trên 1 triệu dân thường tập trung ở ven biển .. II Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu phi: a) Bùng nổ Dân số : - Châu Phi có 818 triệu dân (2001) chiếm 13,4% TG. - Tỉ lệ gia tăng TN vào loại cao nhất TG > 2,4 %. - Nằm ở Trung Phi (Ê-ti-ô-pi-a,Tan-đa-ni-a, Ni+ Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn giê-ri-a..) mức TB, nằm ở khu vực nào của Châu Phi? b) Xung đột tộc người : - Sự bùng nổ dân số , xung đột tộc người , đại + Nêu những nguyên nhân chủ yếu gây ra mâu dịch AIDS và sự can thiệp của nước ngoài là thuận xung đột tộc người ở Châu Phi diễn ra gây nguyên nhân chủ yếu làm kìm hãm sự phát triển gắt và triền miên ?Cho biết hậu quả của nó? KT-XH Châu Phi. 4/ Củng cố bài học: - Những nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội ở Châu Phi?.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Vấn đề đặc ra đối với dân cư và xã hội Châu Phi là gì? + kế hoạch hoá gia đình, kiểm soát tỉ lệ gia tăng tự nhiên . + Giải pháp hoà bình để phát triển kinh tế. + Phát triển giáo dục, y tế, giải quyết việc làm... + Giảm ảnh hưởng và sự can thiệp của nước ngoài . 5/ Dặn Dò : Học bài, xem trước bài mới IV. Rút kinh nghiệm: Kí Duyệt tuần 16 .................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Tuần 17/ Tháng 12,năm 2012 Tiết: 33 Tiết thứ(ngày):...../12/2012. Ngày:. MÔN ĐỊA LÍ 7 Bài 30: KINH TẾ CHÂU PHI. I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> -. Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tình hình kinh tế chung và các ngành kinh tế châu Phi - Nắm vững và hiểu rõ tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở Châu Phi ... 2. Kỹ năng, thái độ: - Đọc và phân tích lược đồ thể hiện rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi - Giáo dục hs yêu mến các nước châu phi. II/Chuẩn bị: GV: - Bản Đồ Nông nghiệp Châu Phi - Bản Đồ Công nghiệp Châu Phi - Tranh ảnh về công nghiệp và nông nghiệp ở Châu Phi HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra kiến thức cũ - Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Châu Phi - Những nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển Kinh Tế –Xã hội của Châu Phi. 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV &HS HĐ1: nông nghiệp - GV cho HS đọc và quan sát lược đồ nông nghiệp Châu Phi trả lời câu hỏi + Châu Phi có những hình thức canh tác nông nghiệp nào? Nêu đặc điểm của từng hình thức canh tác? - GV tổng kết, bổ sung và giảng thêm vài nét về nông nghiệp Châu Phi * Đồn điền: Trồng cây công nghiệp xuất khẩu . * Làm nương rẫy: Canh tác lạc hậu, năng xuất thấp + Kể tên và xác định vị trí các cây trồng ở Châu Phi? - Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi . - GV tổng kết, bổ sung và giảng. + Ngành chăn nuôi ở Châu Phi phát triển ntn? Nuôi con gì? Tại sao chăn nuôi Châu Phi kém phát triển? - Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi . - GV tổng kết ,bổ sung và giảng . HĐ2: công nghiệp + Qua biểu đồ khoáng sản cho biết Tại sao khoáng sản phong phú nhưng kinh tế Châu Phi kém phát triển? - Qua lược đồ H30.2 và bảng số liệu cho biết:. Nội dung 1.NÔNG NGHIỆP : a) Ngành trồng trọt: - Có sự khác nhau về tỉ trọng, kĩ thuật canh tác giữa ngành trồng cây công nghiệp để xuất khấu và cây lương thực. b) Ngành chăn nuôi : Không được chú trọng phát triển, chủ yếu là chăn nuôi bò, cừu, dê, lợn ...với hình thức chăn thả.. 2) Công Nghiệp: - Khoáng sản phong phú nhưng công nghiệp Châu Phi kém phát triển do thiếu vốn, lao động kĩ thuật ...và chủ yếu phụ thuộc vào nước ngoài.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> + Công nghiệp phát triển mạnh ở những nước nào? Ngành nào? + Vấn đề đặt ra cho ngành công nghiệp Châu Phi là gì? 4/ Củng cố bài học: - Những nguyên nhân nào làm cho nông nghiệp và công nghiệp Châu Phi kém phát triển? 5/ Dặn dò: - Học bài và làm bài tập - Chuẩn bị bài mới với nội dung sau : - Ngành dịch vụ ở Châu Phi phát triển ntn ? - Những vấn đề đô thị ở Châu Phi? IV.Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Tuần 17/ Tháng 12,năm 2012 Tiết: 34 Tiết thứ(ngày):...../12/2012. MÔN ĐỊA LÍ 7. Bài 31: KINH TẾ CHÂU PHI (tiếp theo) I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Biết đặc điểm cơ cấu ngành dịch vụ - Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hóa khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị, nguyên nhân và hậu quả 2. Kỹ năng, thái độ: - Phân tích lược đồ để nắm được cấu trúc nền kinh tế của châu Phi - Giáo dục hs hiểu được nền kinh tế châu phi II/ Chuẩn bị: GV: - Lược đồ Kinh Tế Châu Phi - Lược đồ phân bố dân cư và các đô thị ở Châu Phi - Tranh ảnh về sinh hoạt dân cư ở Châu Phi III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2.Kiểm tra bài cũ - Nông Nghiệp của Châu Phi có đặc điểm gì? - Tại sao Công Nghiệp Châu Phi còn chậm phát triển? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV &HS Nội dung HĐ1: Dịch vụ I -DỊCH VỤ: - Y/c đọc thuật ngữ “khủng hoảng Kinh Tế” - HĐKT đối ngoại cuả các nước Châu Phi tương - Quan sát hình 31.1 SGK cho biết đối đơn giản + Họat Động Kinh Tế đối ngoại Châu Phi có - Chủ yếu là nơi cung cấp nguyên liệu thô, XK đặc điểm gì nổi bật? nông sản nhiệt đới ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> +Tại sao phần lớn các nước Châu Phi phải XK khoáng sản, nguyên liệu thô và nhập máy móc thiết bị. (Vì các công ty nước ngoài nắm giữ ngành CN khai khoáng, CN chế biến) + Thu nhập ngoại tệ phần lớn của các nước CP dựa vào nguồn LĐ nào? - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung - Nhận xét, chốt ý - Quan sát H 31.1 cho biết + Đường sắt CP phát triển chủ yếu ở KV nào? + Tại sao mạng lưới đường săt phát triển ở các khu vực trên + Em hãy cho biết giá trị KT về Giao thông của kênh đào XuyÊ .. - Nơi tiêu thụ hàng hoá cho các nước TB nhập khẩu máy móc , thiết bị ,… - 90% thu nhập ngoại tệ nhờ vào XK nông sản và Khoáng sản. - Giao thông đường sắt phát triển phục vụ hoạt động XK: ven biển vịnh GhiNê, khu vực sông Ninl và Nam Phi. HĐ2: Đô thị hóa II - ĐÔ THỊ HOÁ: - Đọc SGK mục 4 - Tốc độ ĐTH khá nhanh, không đồng đều, + Nêu đặc điểm ĐTH ở Châu Phi ? không tương xứng với trình độ phát triển công - Quan sát bảng số liệu và H 29.1SGK sự khác nghiệp nhau về mức độ ĐTH giữa các Quốc Gia ven - Nguyên nhân bùng nổ dân số, đô thị hoá không vịnh GhiNê, Duyên Hải Bắc Phi và Duyên Hải theo quy hoạch Đông Phi . - Hậu quả: tệ nạn xã hội, nội chiến liên miên, - Mức độ ĐTH cao nhất nước nào? (Bắc Phi) các khu nhà ổ chuột - Mức độ ĐTH khá ca? (Ven vịnh GhiNê) - Mức độ ĐTH thấp? (Đông Phi) + Cho biết nguyên nhân của tốc độ ĐTH ở Châu Phi ? + Nêu những vấn đề KT-XH nảy sinh do bùng nổ dân số đô thị CP. 4/ Củng cố bài học: - Châu Phi xuất nhập khẩu những sản phẩm nào? - Đặc điểm đô thị hoá ở Châu Phi? 5/ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập, học bài - Chuẩn bị bài mới với nội dung sau :. IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................. Kí Duyệt tuần 17 Ngày:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần 18/ Tháng 12,năm 2012 Tiết: 35 Tiết thứ(ngày):...../12/2012. MÔN ĐỊA LÍ 7. Bài: ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa một số kiến thức cơ bản từ tuần 1 đến tuần 16 2. Kỹ năng, thái dộ - Phân tích bản đồ, lược đồ, hình ảnh SGK - Phân tích, so sánh II/ Chuẩn bị: - Cấu trúc đề của Phòng + Câu hỏi ôn tập III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức:ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: - Không 3. Giới thiệu bài mới: CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2012-2013 THỜI GIAN 45’. Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Tên chủ đề Chương I. TN Bài 5. Số câu: 2 Số điểm:2,5 đ Tỉ lệ 25% Chương II. 1 câu 0,5 đ 5% Bài 13. Số câu: 3 Số điểm:3 đ Tỉ lệ 30% Chương IV. 1 câu 0,5 đ 5% Bài 21 Bài 22 2 câu 1đ 10%. Số câu: 2 Số điểm:1 đ Tỉ lệ 10% Thiên nhiên và con người các châu lục Chương VI Số câu: 2 Số điểm:3,5 đ. TL. TN. Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao. Cộng. TL Bài 10 1 câu 2đ 20%. Bài 17. Bài 15. 1 câu 2đ 20%. 1 câu 0,5 đ 5%. 2 câu 2,5 đ 25% 3 câu 3đ 30% 2 câu 1đ 10%. Bài 26. Bài 25. 1 câu 0,5 đ. 1 câu 3đ. 2 câu 3,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tỉ lệ 35%. Tổng. 4 câu 2đ 20%. 1 câu 2đ 20%. 5% 2 câu 1đ 10%. 30% 1 câu 3đ 30%. 1 câu 2đ 20%. 35% 9 câu 10 đ 100%. Hệ thống câu hỏi Bài 5. Đới nóng, MTXĐ ẩm: 1.Đới nóng nằm ở vị trí nào trên trái đất ? Gió thường xuyên thổi là gió gì ? 2. Đới nóng có mấy kiểu MT? Kể tên? 3. Nêu đặc điểm của MTXĐ ẩm Bài 10. Dân số và sức ép dân số tới TNMT đới nóng 1. Ở đới nóng, dân cư phần lớn tập trung ở đâu? Sự gia tăng dân số quá mức dẫn đến hậu quả gì? 2.Vì sao nguồn tài nguyên thiên nhiên của các nước ở đới nóng ngày càng cạn kiệt ? 3.Nêu 1 số dẫn chứng để thấy rõ sự khai thác rừng quá mức sẽ có tác động xấu tới MT 4.Vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của sự gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên MT Bài 17.Ô nhiểm MT ở đới ôn hòa 1. Quan sát ảnh SGK em có suy nghĩ gì về vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? 2. Mưa a xít, hiệu ứng nhà kính là gì? Tác hại của hiệu ứng nhà kính đ/v trái đất? 3.Quan sát ảnh SGK kết hợp hiểu biết bản thân nêu 1 số nguyên nhân ô nhiễm nước ở đới ôn hòa? Bài 25.Thế giới rộng lớn và đa dạng 1.Lục địa là gì ? lục địa khác châu lục ntn ? 2.Trên trái đất có bao nhiêu lục địa , đại dương ? kễ tên? 3. Lục địa nào gồm 2 châu lục? 4. Châu lục nào gồm 2 lục địa ? 5.Người ta dự vào chỉ tiêu nào để phân loại và đánh giá sự pt kt,xh cuat từng quốc gia, châu lục ? 6. Tại sao nói “Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng” ? 4/ Củng cố bài học: Bài 10,17,25 soạn kĩ và học thuộc ; Bài 5,13,15,26 xem hiểu để trả lời câu hỏi trắc nghiệm. 5/ Dặn dò: Kí Duyệt Tuần 18 Ôn bài kĩ đề cương ở nhà, thi vào tuần 19 Ngày: IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... .................................................................................... Tuần : 19, tháng 12 năm 2012 Tiết CT: 36 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9 Tiết dạy/ ngày: ..../12/2012 KiÓm Tra Häc K× I. I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc - Thông qua câu hỏi kiểm tra học sinh củng cố, hệ thống những kiến thức cơ bản mà đã đ ợc học và ôn tập. Qua đó Gv có thể đánh giá nhận xét mức độ nhận thức và tiếp thu bài của tõng em hs. 2. KÜ n¨ng - Dựa vào hệ thống câu hỏi, Hs xác định nội dung câu hỏi cần trả lời. - KÜ n¨ng tr×nh bµy viÕt..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 3. Thái độ - Nghiªm tóc, trung thùc trong giê lµm bµi. II. Chuẩn bị : 1. GV : Ma trận của PGD;Câu hỏi ,đáp án, biểu điểm 2.HS :Đồ dùng học tập III.Tiến trình . 1.ổn định lớp ktss &vs 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới - GV phát đề cho HS.(Đề phòng GD) - Dặn HS làm bài nghiêm túc. - Theo dõi HS làm bài. 4.Củng cố - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò. - Ôn tập lại các kiến thức đã học trong HKI. IV. Rút Kinh Nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………................ ..................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tuần: 20,Tháng 1 năm 2012 Tiết:37 Tiết thứ (ngày)..../12/2012. MÔN ĐỊA LÍ 7. Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản những đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, dân cư, kinh tế khu vực Bắc Phi và Trung Phi. 2. Kỹ năng, thái độ Phân tích lược đồ Nắm được vị trí vá các QG ở Châu Phi II/ Chuẩn bị: GV: Bản đồ 3 khu vực KT Châu Phi Bản đồ KT Châu Phi Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắc, Trung và Nam Phi. HS: - Xem trước SGK III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1.Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra học kì I 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV & HS HĐ1: Khu vực Bắc Phi + Kể tên các nước thuộc khu vực Bắc Phi? + Quan sát H 26.1  trình bày các đặc điểm về tự nhiên của Bắc Phi . - Gồm mấy miền địa hình? - Khí hậu, thực vật thế nào? + Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người nào? Theo đạo nào? + Nêu đặc điểm KT của Khu vực Bắc Phi?. Nội dung ghi bảng I/ KHU VỰC BẮC PHI: 1) Khái quát tự nhiên : - Ở rìa Tây Bắc là dãy núi trẻ Átlát, các đồng bằng ven biển và sườn núi hướng về phía biển có mưa khá nhiều. Rừng sồi, dẻ rậm rạp, vào sâu nội đại mưa giảm dần: Xavan, cây bụi. - Phía Nam hoang mạc Xahara khí hậu khô nóng, lượng mưa rất nhỏ. Thực vật cây cỏ gai thưa thớt, ở những ốc đảo thực vật chủ yếu là cây chà là. 2) Khái quát Kinh tế-xã hội - Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người Ả Rập và người Béc-be thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít, theo đạo hồi. - Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở ngành dầu khí và du lịch .. HĐ2: Khu vực Trung Phi - Tương tự với nội dung trên + Kể tên các nước thuộc khu vực Trung Phi? + Trình bày các đặc điểm về tự nhiên của Trung Phi? - Gồm mấy miền địa hình? - Khí hậu, thực vật thế nào?. II/ KHU VỰC TRUNG PHI: 1) Khái quát Kinh tế : có 2 phần * Phần phía Tây : bồn địa, có 2 MT : Xavan và MT nhiệt đới. * Phần phía Đông sơn nguyên trên mặt có nhiều đỉnh núi, hồ  khí hậu xích đạo gió mùa..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2) Khái quát kinh tế – Xã hội : + Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người nào ? Theo - Dân cư Trung Phi chủ yếu là người đạo nào ? Ban -Tu thuộc chủng tộc Nê-grô-ít có tín ngưỡng đa dạng. + Nêu đặc điểm KT của Khu vực Bắc Phi - Kinh tế chậm phát triển , chủ yếu dựa vào khai GV: đây là khu vực đông dân nhất Châu Ph, thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nhất là xung quanh hồ Victorya và 1 số hồ khác. nghiệp xuất khẩu.  Là nơi thường rơi vào khủng hoảng KT 4/ Củng cố bài học: Nêu những nét đặc trưng của tự nhiên Bắc Phi và Trung Phi? So sánh kinh tế xã hội Bắc Phi và Trung Phi? 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài mới với nội dung sau: Khái quát tự nhiên, kinh tế, xã hội của Nam Phi? So sánh 3 khu vực em đã học? IV> Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Tuần: 20,tháng 1 năm 2012 Tiết:38. Tiết thứ (ngày)...../1/2012 Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (TT) I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản những đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, dân cư, kinh tế khu vực Nam Phi 2. Kỹ năng, thái độ: Phân tích lược đồ Nắm được vị trí vá các QG ở Nam Phi II/ Chuẩn bị: Bản đồ các khu vực Châu Phi Bản đồ tự nhiên Châu Phi Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắùc, Trung và Nam Phi. III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1.Ổn định tổ chức:ktss &vs 2. Kiểm tra kiến thức cũ Khái quát tự nhiên và nêu đặc điểm kinh tế, xã hội của khu vực Bắc Phi? So sánh về sự khác nhau giũa phần phía Tây và phần phía Đông của KV Trung Phi . 3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Khái quát tự nhiên 3) Khu vực Nam Phi : - Y/c xác định khu vực Nam Phi trên Bản đồ tự a) Khái quát tự nhiên :.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> nhiên CP. ? Dựa vào màu sắc và nội dung SGK nêu đặc điểm địa hình của KV Nam Phi. ? Dựa vào vị trí + kết hợp với biểu đồ MT Châu Phi  KV Nam Phi thuộc MT nào ? ? Nêu đặc điểm khí hậu cảu MT ? ? Nêu đặc điểm các thảm TV ? - Nhận xét chốt ý mở rộng: Do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển nóng, lượng mưa  thảm TV khu vực Nam Phi có sự thay đổi từ Tây  Đông HĐ2: Khái quát kinh tế-xã hội - Quan sát H 32.1 nêu tên các nước KV Nam Phi? - Chia 4 nhóm thảo luận ? Đặc điểm dân cư của Nam Phi có gì giống và khác khu vực Bắc Phi và Trung Phi ? Trong các nước Nam Phi nước nào phát triển nhất - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung - Nhận xét chốt ý mở rộng: chế độ Apacthai : là chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do chính quyền thiểu số người da trắng dựng lên để đàn áp đại đa sồ dân chúng da đen người bản xứ. Chế độ Apacthai được xoá bỏ khi cuộc đấu tranh chống chế độ này của Nam Phi thắng lợi và cuộc tổng tuyển cử không phân biệt các chủng tộc đầu tiên tổ chức vào tháng 4/1994. Người ta gọi thập niên 60 của thế kỷ 20 là thập niên mà Châu Phi có nhiều thuộc điạ CP giành độc lập từ các xứ thuộc điạ Châu Âu. Phần lớn khu vực Nam Phi có khí hậu nhiệt đới, càng vào sâu trong nội địa có xavan và hoang mạc, riêng phần phía Nam có khí hậu Địa Trung Hải .. b) Khái quát kinh tế-xã hội : - Dân cư khu vực Nam Phi thuộc chủng tộc Nêgrô-ít, Môn-gô-lô-ít ,Ơ-rô-pê-ô-ít và người lai. Phần lớn theo đạo Thiên chúa - Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch nhau (Phát triển nhất là CH Nam Phi). 4/ Củng cố bài học: Cho HS làm bài tập 3 SGK ( Nhớ đổi ra cùng đơn vị 1132470 : 436 =2597 USD/người Cho HS lập bảng so sánh 3 khu vực Châu Phi : Đặc điểm khu vực Tự nhiên Kinh tế- xã hội Bắc Phi Trung Phi Nam Phi 5/ Dặn dò: Học bài Chuẩn bị bài THỰC HÀNH và làm bài tập 3/SGK trang 106 IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................... Kí duyệt tuần 20 ........................................................................................... Ngày: ...........................................................................................

<span class='text_page_counter'>(76)</span> .......................................................................................... ...........................................................................................

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần: 21 Tiết: 39 Tiết thứ (ngày)..../1/2012. MÔN ĐỊA LÍ 7. Bài 34: THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC CHÂU PHI I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Nắm vững lại các kiến thức đã học ở Châu Phi (các đặc điểm tự nhiên ,kinh tế của khu vực Nam Phi ).Nắm được thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi khác nhau giữa khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi . - Biết nền kinh tế Châu Phi phát triển không đồng đều.Thấy nền kinh tế Châu Phi còn phụ thuộc nước ngoài, nông nghiệp lạc hậu . 2. Kỹ năng, thái độ: Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ tự nhiên Châu Phi .So sánh các khu vực tự nhiên Châu Phi sau tiết học, từ đó rút ra được kết luận mối quan hệ giữa tự nhiên,kinh tế, xã hội...giúp hs đúc kết kinh nghiệm cho mai sau . II/ Chuẩn bị: GV: Bản đồ các khu vực Châu Phi Bản đồ tự nhiên Châu Phi Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắùc, Trung và Nam Phi. HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2.Kiểm tra bài cũ So sánh về sự khác nhau giũa phần phía Tây và phần phía Đông của KV Trung Phi . 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV & HS HĐ1: bài tập 1 - Y/c đọc nội dung câu hỏi 1 - Nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các nước có thu nhập thấp (<200 USD) và các nước có thu nhập cao (Trên 2000 USD /năm) ? Nêu nhận xét - Nhận xét chốt ý HĐ2: bâì tập 2 - Chia 4 nhóm hoàn thành nội dung bảng sau. Nội dung ghi bảng I/ Bài tập 1: - Bắc Phi: Ma-rốc An-gie-âri, tuy-ni-di, Libi, Ai-Cập (trên 1000 USD /năm ) - Trung Phi: Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li, Buốc-Ki-napha-xô (< 200 USD /năm ) - Nam Phi: Na-mi-bi-a, Xoa-di-len, bôt-xoa-na, Nam Phi ( Trên 2000 USD /năm)  Nhận xét: không đều , cao nhất ở Nam Phi, Bắc Phi, rồi đến Trung Phi. II/ Bài tập 2: Khu vực Bắc Phi. Khu vực Bắc Phi Trung. Đặc điểm chính của nền kinh tế. Đặc điểm chính của nền kinh tế Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở: công nghiệp phát triển các ngành khai thác và xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt. Nông nghiệp: sản xuất lúa mì, ôliu, ăn quả nhiệt đới và du lịch phát triển.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Phi Nam Phi. Trung Phi. - Đại diện nhóm trình bày - GV cùng hs nhận xét hoàn thiện bảng Nam Phi. Kinh tế chậm phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyề. Công nghiệp chủ yếu khai thác lâm sản và khoáng sản. Kinh tế phát triển nhất là cộng hoà Nam Phi, nhưng cũng có nước kém phát triển, các ngành công nghiệp chính: khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí. Nông nghiệp: chủ yếu hoa quả cận nhietä .. 4/ Củng cố bài học: Cách đọc bản đồ BT1 Tìm hiểu các Quốc Gia trong từng khu vực 5/ Dặn dò: Học bài Chuẩn bị bài mới theo nội dung câu hỏi SGK/112 IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Tuần: 21 Tiết: 40 MÔN ĐỊA LÍ 7 Tiết thứ (ngày).../1/2012 Bài 35 : KHÁI QUÁT CHÂU MĨ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Biết được vị trí địa lí của châuMĩ trên trên bản đồ Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, thành phần chủng tộc 2. Kỹ năng, thái độ: Xác đinh châu Mĩ trên bản đồ thế giới Đọc lược đồ các luồng nhập cư II/ Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên và bản đồ dân nhập cư (H35.2) Châu Mĩ . III/ tiến trình tổ chức bài mới: 1.Ổn định tổ chức: ktss & vs 2. Kiểm tra bài cũ - Dựa vào H34.1 đọc tên các nước có thu nhập trên 1000 USD/năm và dưới 1000 USD/năm? Nêu những ngành kinh tế chính của Bắc Phi, +Trung Phi, Nam Phi? 3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS HĐ1: Một lãnh thổ rộng lớn - Y/c HS quan sát lược đồ H35.1. Nội dung ghi bảng 1) Một lãnh thổ rộng lớn: Châu Mĩ rộng 42 triệu Km2, nằm hoàn toàn ở.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ? Xác định vị trí, giới hạn của châu Mĩ (Nằm ở nửa cầu Tây, từ 71050’B đến 55054’N không tính các đảo ? Tại sao châu Mĩ lại nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây (ranh giới giữa 2 bán cầu là 2 đường KT 200Tây và 1600Đông) ? Châu Mĩ tiếp giáp với các đại dương nào? ? Nêu đặc điểm lãnh thổ của Châu Mĩ? ? Cho biết ý nghĩa của kênh đào Pa-na-ma (Kênh Pa-na-ma được tiến hành đào trong 35 năm tại eo Pa-na-ma nơi hẹp nhất châu Mĩ rộng không đến 50 Km. Kênh đào Pa-na-ma nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương đay là tuyến đường giao thông quan trong trong kinh tế cũng như quân sự). nửa cầu Tây. Trải dài từ vòng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam.. HĐ2: Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng ? Trước thế kỉ XVI, chủ nhân của châu Mi là người gì? Họ thuộc chủng tộc nào? ? Từ khi phát hiện ra châu mĩ của Crix-tôp Côlông (1942) thành phân dân cư châu Mĩ có sự thây đổi như thế nào - Dựa vào H35.2 ? Tóm tắc đặc điểm các chủng tộc và nguồn nhập cư ở Châu Mĩ ( ? Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ và dân cư ở khu vực Trung Và Nam Mĩ (Bắc mĩ chủ yếu người Anh, Pháp, Đức di cư sang, tiếng nói chính là tiến Anh, phong tục tập quán chịu ảnh hưởng của người Anh của bộ lạc Aêng-lô-xắc-xông. Trung và Nam Mĩ bị thực dân TBN và BĐN thống trị gần hơn 4 thế kỉ họ đưa vào đây nền văn hoá La-tinh vì vậy châu lục này có tên là Châu mĩ La-tinh..). 2) Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng: - Trước thế kỉ XVI, có người Ex-ki-mô và ngưìi Anh điêng thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít sinh sống. - Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương,phía Tây giáp Thái Bình Dương,phía Đông giáp Đại Tây Dương . - Kênh đào Pa-na-ma nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương .. - Do lịch sử nhập cư lâu dài, Châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng: Môn-gô-lô-ít, Ơ-rô-pêô-ít , Nê-grô-ít, Các chủng tộc ở Châu Mĩ đã hoà huyết, tạo nên các thành phần người lai.. 4/ Củng cố bài học: Cho HS dán vào bản đồ trống các đại dương bao quanh Châu Mĩ . Nêu đặc điểm lãnh thổ Châu Mĩ? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng ntn đến sự hình thành cộng đồng dân cư Châu Mĩ? 5/ Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị bài mới với nội dung sau : - Cho biết Thiên nhên Bắc Mĩ có thể chia thành mấy khu vực? - Nêu đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ? IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ............................................................................................ Kí Duyệt Tuần 21 ............................................................................................ Ngày: ............................................................................................ ............................................................................................ .............................................................................................

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tuần: 22 Tiết: 41 Tiết thứ (ngày)...../1/2013. MÔN ĐỊA LÍ 7 Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ. I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ - Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc đại hình đơn giản, chia thành 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến - Trình bày được đặc điểm các sông và hồ lớn - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ 2. Kỹ năng, thái độ - Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ hoặc bản đồ thế giới vị trí của khu vực Bắc Mĩ - Sử dụng bản đồ, lược đồ trình bày đặc điểm tự nhiên của Bắc Mĩ - Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày về sự phân hóa địa hình theo hướng Đông - Tây II/ Chuẩn bị: GV: - Bản đồ tự nhiên và khí hậu Bắc Mĩ - Ảnh về tự nhiên Bắc Mĩ - Lát cắt địa hình Bắc Mĩ HS: - Xem trước sgk III/ Tiến trình tổ chức bài mới 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu diện tích và vị trí của châu Mĩ? - Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở Trung và Nam Mĩ? 2. Bài mới: Hoạt động của gv và Hs HĐ1: Các khu vực địa hình - Treo bản đồ tự nhiên châu Mĩ, xác định khu vực Bắc Mĩ - Y/c hs xác định giới hạn của khu vực trên bản đồ - Dựa vào hình 36.1 và 36.2, cho biết ? Từ Tây sang Đông địa hình Bắc Mĩ có thể chia thành mấy miền? (3 miền) - Y/c xác định ba miền trên lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ? ? Nêu đặc điểm của hệ thống Cóoc-đi-e. Hệ thống Coocđie có những khoáng sản nào (miền núi trẻ đồ sộ cao trung bình 3000-4000m, dài 9000km, theo hướng Bắc-Nam, khoáng sản chủ yếu là kim loại màu có trữ lượng lớn). Nội dung cần ghi bảng 1. Các khu vực địa hình - Cấu trúc địa hình đơn giản, gồm 3 bộ phận, kéo dài theo chiều kinh tuyến, hệ thống cooc-đie ở phía Tây, đồng bằng ở giữa, sơn nguyên, núi già ở phia Đông.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ? Nêu đặc điểm của miền Đồng bằng Trung tâm (hình dạng lòng máng khổng lồ, cao phía Bắc và Tây Bắc thấp dần về phía Nam và Đông Nam), ? Xác định trên lược đồ hệ thống Hồ Lớn và Sông Mit-xi-xi-pi ? Cho biết giá trị của hồ và sông ? Miền núi và sơn nguyên phía đông có đặc điểm gì (Là miền núi già, thấp có hướng ĐBTN) ? Kể tên các khoảng sản của miền(vàng, đồng, kim cương, uranium.) ? Nêu đặc điểm cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ - GV dùng bản đồ Tự Nhiên Bắc Mĩ, phân tích cụ thể mối tương quan giữa các miền địa hình ở Bắc Mĩ HĐ2: Sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ - Chia 4 nhóm thảo luận ? Dựa vào H 36.3 SGK cho biết Bắc Mĩ có những kiểu khí hậu nào? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất (Có các kiểu khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới, khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất) ? Tại sao khí hậu Bắc Mĩ lại phân hoá theo chiều Bắc Nam? (do lãnh thổ Bắc Mĩ trải dài từ 800B  150B) ? Dựa vào H 36.2 và H 36.3 hãy giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía Tây và phía Đông Kinh Tuyến 100 0T của Hoa Kì (do địa hình ngăn cản gió của biển) - Đại diện nhóm trình bày, Nhận xét, bổ sung ? Nêu đặc điểm của khí hậu Bắc Mĩ ? Ngoài 2 sự phân hoá khí hậu trên, khí hậu Bắc Mĩ còn phân hóa theo chiều nào nữa? Thể hiện rõ nét ở đâu ? (chiều cao trên dãy Cooc-đi-e) - GV nhận xét, bổ sung, mở rộng –ghi bảng. 2. Sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ - Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng, vừa phân hóa theo chiều Bắc – Nam (do lãnh thổ Bắc Mĩ trải dài từ 800B  150B) vừa phân hóa theo chiều Tây – Đông (do địa hình ngăn cản gió của biển) và theo chiều cao. 4/ Củng cố bài học: - Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ? - Trình bày sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hoá đó? 5/ Dặn dò: - Ôn lại phần hai của bài: Khái quát châu Mĩ - Tìm hiểu địa hình và khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ như thế nào? IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Tuần: 22 Tiết: 42. MÔN ĐỊA LÍ 7.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tiết thứ...(ngày)..../1/2013 Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần nắm 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm dan cư Bắc Mĩ 2. Kỹ năng, thái độ: Xác địng sự phân bố đan cư khác nhau ở phía tây và phía đông kinh tuyến, sự di dân từ vùng hồ Lớn xuống Vành Đai Mặt Trời II/ Chuẩn bị: GV: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ Bảng dân số và mật độ dân số của Hoa Kỳ, Canada, Mêhicô Một số hình ảnh về đô thị Bắc Mĩ. HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2.Kiểm tra bài cũ Cho biết sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía Đông và phía Tây Kinh Tuyến 1000T Trình bày về sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ? Gải thích sự phân hoá đó? 2. Bài mới: Hoạt động của GV &HS HĐ1: Sự phân bố dân cư - Dựa vào bảng thống kê Dân Số và Mật Đô’dân Số cho biết ? ? Số dân Bắc Mĩ (2001) là bao nhiêu. Tính mật Độ Dân Số Bắc Mĩ ? ? Dựa vào H 37.1hãy nêu nhận xét tình hình phân bố dân cư ở Bắc Mĩ . ? Nêu tên một Khu Vực có Mật Độ Dân Số theo chú dẫn H 37.1 SGK ? Giải thích Tại sao sự phân bố dân cư Bắc Mĩ không đồng đều? - Đại diện trình bày-nhận xét bổ sung - Nhận xét chốt ý. Nội dung ghi bảng 1. Sự phân bố dân cư :. HĐ2: Đặc điểm đô thị hoá ? Quan sát hình 37.1 hãy cho nêu tên các đô thị có qui mô dân so? - Trên 8 triệu dân - Từ 5  78 triệu dân - Từ 3 – 5 ? Dựa vào h.37.1, nêu tên một số thành phố lớn nằm trên hai dãy siêu thị từ Bô-xtơn đến Oasinh-tơn vàtừ Si-ca-gô đến Môn-trê-an? ? Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự. 2. Đặc điểm đô thị hoá: - Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam Hồ Lớn và duyên hải đại tây dương. Vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa. - Sự xuất hiện nhiều thành phố lớn, mới ở miền Nam và ven Thái Binh’Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kỳ.. - Dân số : 415,1 triệu người. Mật Độ trung bình vào loại thấp 20 người/ Km² - Phân bố dân cư không đều: Do sự tương quan giữa các khu vực địa hình phía Tây và phía Đông ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư + Quần đảo phía Bắc Ca-na-đa thưa dân nhất + Vùng đông Nam Ca-na-đa, ven bờ nam vùng Hồ lớn và ven biển đông Bắc Hoa Kì tập trung dân đông nhất - Mật độ dân số có sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông. -Hơn 3/4dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> phân bố các đô thị Bắc Mĩ (Quá trình công nghiệp hoá phát triển cao, các thành phố lớn ở Bắc Mĩ đã phát triển rất nhanh đã thu hút 1 số dân rất lớn phục vụ trong ngành công nghiệp và dịch vụ…) - Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung - Nhận xét chốt ý 4/ Củng cố bài học: Trình bày sự phân bố dân cư của Bắc Mĩ? Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ,điển hình là Hoa Kỳchủ yếu gắn liền với: a) Sự gia tăng dân số tự nhiên. b) Quá trình công nghiệp hoá. c) Quá trình di chuyển dân cư. d) Tất cả các ý trên. 5/ Dặn dò: Oân phần tự nhiên Bắc Mĩ thuận lợi cho phát triển nông gnhiệp như thếa nào? Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về nông nghiệp các nước Bắc Mĩ IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................... Kí duyệt tuần 22 .................................................................................... Ngày: .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .....................................................................................

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tuần: 23 Tiết: 43 Tiết thứ...(ngày)..../2/2013. MÔN ĐỊA LÍ 7. Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Trình bày và giả thích ở mức độ đơn giản về đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ 2. Kỹ năng, thái độ: - Phân tích lược đồ - Hiểu sự phân bố các ngành nông nghiệp Bắc Mĩ II/ ChuẨN bị: GV: - Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ - Tranh ảnh về nông nghiệp ở Hoa Kỳ HS: - Xem sgk III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức:ktss &vs 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu dân số, MĐDS và đặc điểm phân bố dân cư ở Bắc Mĩ? - Nêu đặc điểm ĐTH ở Bắc Mĩ? 3. Bài mới: Nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ có những thuận lợi và khó khăn nào? Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ra sao? Chúng ta tìm hiểu qua …. Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Nền nông nghiệp tiên tiến - Y/c HS đọc SGK và cho biết: ? Nhờ những điều kiện thuận lợi nào Bắc Mĩ có nền nông nghiệp tiên tiến (Điều kiện tự nhiên, Điều kiện XH) - Y/c quan sát hình 38.1 SGK/119. Nội dung ghi bảng 1. Nền nông nghiệp tiên tiến : - Điều kiện tự nhiên: Có nhiều kiểu khí hậu, đồng bằng rộng lớn, hệ thống sông, hồ lớn - Điều kiện XH: trình độ Khoa Học Kĩ Thuật tiên tiến, cơ giới hoá trong nông nghiệp. - Phát triển mạnh, đạt trình độ cao. ? Qua đó, Em có nhận xét gì về đặc điểm nông - Nền nông nghiệp SX theo qui mô lớn. nghiệp ở Bắc Mĩ - Sử dụng ít lao động - Y/c Đọc bảng nông nghiệp các nước Bắc Mĩ ? Em có nhận xét gì về tỉ lệ lao động nông nghiệp ở Bắc Mĩ (Sử dụng ít lao động nhưng - Nông sản có giá thành cao. hiệu quả cao) - Gây ô nhiễm Môi Trường do sử dụng nhiều ? Cho biết Nông Nghiệp Bắc mĩ có những hạn phân hoá học, thuốc trừ sâu . chế và gì? - Sự phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân - Treo lược đồ hoá từ Bắc Nam, từ Tây  Đông. - GV: khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hoá theo chiều + Phía Nam Ca-na-đa và Bắc Hoa Kì trồng lúa B-N và Đ-T chính vì vậy: Sự phân bố sản xuất mì. Xuống phía nam trồng ngô, lúa mì, chăn nông nghiệp cũng có sự phân hoá từ Bắc Nam, nuôi bò sữa. Ven vịnh Mê-hi-cô trồng cây nhiệt từ Tây  Đông. đới, cây ăn quả ? Dựa vào hình 38.2 trình bày sự phân bố một số + Phía Tây có khí hậu khô hạn trên các vùng núi cao phát triển chăn nuôi. Phía đông có khí hâu sản phẩm trên lãnh thổ Bắc Mĩ nhiệt đới hình thành các vành đai chuyên canh - Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - GV: Bắc Canada: Khí Hậu lạnh nhưng đã ứng cây công nghiệp và chăn nuôi. dụng Khoa Học Kỹ Thuật trồng trọt trong nhà kính. Quần đảo cực Bắc rất lạnh, người Exkimô khai thác thiên nhiên, săn bắt cá. Đồng bằng Canada rừng lá kim được khai thác cung cấp cho Công nghiệp gỗ và giấy . 4/ Củng cố bài học: - Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển đến trình độ cao? 5/ Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK/124 IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần: 23 Tiết:44 Tiết thứ....(ngày)..../2/2013. MÔN ĐỊA LÍ 7. Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ (Tiếp theo) I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Biết được nền công Nghiệp Bắc Mĩ phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó mật thiết giữi công nghiệp và dịch vụ, công nghiệp chế biến chiếm ưa thế. - Trong công nghiệp đang có sự chuyển biến trong phân bố sản xuất hình thành các trung tâm kinh tế, dịch vụ lớn. - Trình bày được hiệp định mậu dich tự do Bắc Mĩ (napta) Mối quan hệ giữa các thành viên NAFTA Mục đích và vai trò của Hoa kỳ trong NAFTA. 2. Kỹ năng, thái độ: - Phân tích lược đồ công nghiệp - Phân tích một số hình ảnh cụ thể về các ngành công nghiệp hiện đại. II/ Chuẩn bị: GV: - Bản Đồ Công nghiệp Bắc Mĩ HS: - Tranh ảnh về công nghiệp và dịch vụ các nước ở Bắc Mĩ III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ Hãy cho bíêt những điều kiện nào làm cho nền Công Nghiệp Hoa Kỳ và Canada phát triển đạt trình độ cao. Dùng lược đồ Nông nghiệp trình bày sự phân bố sản xuất Nông Nghiệp ở Bắc Mĩ 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ2: Công nghiệp Bắc Mĩ chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới ? Dựa vào hình 39 SGK, nêu sự phân bố và rút ra nhận xét và rút ra nhận xét về các ngành công nghiệp ở các quốc gia Bắc Mĩ - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét - Nhận xét chốt ý Tên Quốc Gia Canada. Hoa kì. Các ngành Công Nghiệp Khai thác và chế biến lâm sản, hoá chất, luyện kim, Công Nghiệp thực phẩm Phát triển tất cả càc ngành kỹ thuật cao. Phân bố tập trung Phía Bắc Hồ Lớn Ven biển Đại Tây Dương Phía Nam Hồ Lớn Đông Bắc Phía Nam ven Thái Bình Dương (vành đai mặt. Nội dung ghi bảng 2. Công nghiệp Bắc Mĩ chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Mehicô. Cơ khí, luyện kim, hoá chất, đóng tàu, lọc dầu, Công Nghiệp thực phẩm.. trời) Thủ đô Mêhicô Các Thành Phố ven vịnh Mêhicô. HĐ3: Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế ? Quan sát H.39.2 và H.39.3 em có nhạn xét gì về trình độ phát triển ngành công nghiệp hàng không và vũ trụ của Hoa kì. ? Dựavào bảng số liệu GDP của các nước Bắc Mĩ cho biết Vai trò của các ngành dịch vụ trong nền kinh tế ? Dịch vụ hoạt động mạnh mẽ trong lĩnh vực nào? Phân bố tập trung ở đâu (Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao thông vận tải, bưu chính, viến thông. Phân bố ở các thành phố CN lớn, khu cong nghiệp mới “Vành đai mặt trời”…. : - Hoa Kỳ có nền Công Nghiệp đứng đầu thế giới, đặc biệt ngành hàng không và vũ trụ phát triển mạnh mẽ .. 3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế . Chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu GDP (Ca-na-đa và Mê-hi-cô:68%, Hoa Kì: 72%). HĐ4: Hiệp định mậu dich tự do Bắc Mĩ (NAFTA) ? NAFTA thành lập năm nào? Gồm bao nhiêu nước tham gia(1993, 3 thành viên) ? NAFTA có ý nghia gì với các nước Bắc Mĩ. 4. Hiệp định mậu dich tự do Bắc Mĩ (NAFTA ) - Tăng sức cạnh tranh trên thị trường Thế Giới. - Chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguồn nguyên liệu ở  Hoa Kỳ có vai trò rất lớn trong NAFTA chiếm phần Mehicô lớn kim ngạch xuất khẩu về vốn đầu tư nước ngoài vào Tập trung phát triển các ngành công nghệ kỹ thuật cao ở Hoa Kỳ, Canada Mêhico, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Canada. - Mở rộng thị trường nội địa, Thế Giới. GV chốt ý toàn phần. 4/ Củng cố bài hoc: - Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ. 5/ Dặn dò: - Học bài chuẩn bị bài thực hành IV. Rút kinh nghiệm:. Kí Duyệt tuần 23. Ngày:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần: 24 Tiết:45 Tiết thứ....(ngày)..../2/2013. MÔN ĐỊA LÍ 7. Bài 40: THỰC HÀNH TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI” I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần nắm 1. Kiến thức: - Cuộc CMKHKT làm thay đổi sự phân bố sx CN ở HK - Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp của vùng 2. Kỹ năng, thái độ: - Rèn Kỹ năng, thái độ phân tích lược đồ, số liệu II/ Chuẩn bị: GV:- LĐ CN Hoa Kỳ - Hình ảnh về CN Hoa Kỳ HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu phân bố các ngành công nghiệp ở Bắc Mĩ? - Nêu ý nghĩa của hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Bài tập 1 1. Vùng công nghiệp truyền thống ở đông bắc - Hướng dân hs làm bài - Y/c làm bài cá nhân - Nối tiếp nhau đọc kết quả - GV nhận xét chữa bài. HĐ2: Bài tập 2 2. Sự phát triển của ngành công nghiệp mới - Chia 4 nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét chốt ý. Nội dung ghi bảng 1. Vị trí: - Nằm phía ĐB, lãnh thổ của các QG trải rộng từ Hồ Lớn  ven bờ ĐTD. - Tên các đô thị lớn ở HK : + NiuYork + Sicago, Oasinhton + Đitơroi, Philadenphia + Chivolen, Indiarapoit, Boxtơn 2. Tên các ngành CN chính : Luyện Kim đen, LK màu, hoá chất , ô tô, thực phẩm, năng lượng, hàng không 3. Các ngàng truyền thống vùng CN ĐB HK có thời kỳ sa sút: - CN lạc hậu - Bị khủng hoảng KT liên tiếp Cạnh tranh thị trường buôn bán gay gắt với LM Châu Âu Hướng chuyển dịch vốn và LĐ : - Từ các vùng CN truyền thống phiá Nam HL và ven ĐB ven Đại dương tới vùng CN mới phía Nam và ven TBD. 1. Có sự chuyển dịch vốn : - Tác động của CM KHKT và toàn cầu hoá nền.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> KT TG - Cuộc CM KHKT đã làm xuất hiện nhiều ngành CN hiện đại gắn liền với việc hình thành các TT CN – nghiên cứu KH ở phía Nam và tây Âu HK tạo điều kiện cho sự xuất hiện cảu Vành đai Mặt Trời. - Do nhu cầu phát triển nhanh của Vành đai Cn mới đã thu hút vốn và LĐ trên HK, tập trung đầu tư cung cấp các ngành KT cao cấp mới. 2. Vị trí của vùng CN “Vành đai Mặ Trời” : - Vị trí nằm ở phía Nam lãnh thổ trên 4 KV: + Bán đảo Florida + Ven biển vịnh Mehicô + Ven biền phía TN + Ven biển TB giáp Canada - Thuận lợi chính : + Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu chính từ vịnh Mêhico lên + Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu từ ĐTD vào. 4/ Củng cố bài học: - BT 1, 2 SGK 5/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài 41 theo nội dung câu hỏi in nghiêng và câu hỏi SGK/127 IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tuần: 24 Tiết: 46 MÔN ĐỊA LÍ 7 Tiết thứ....(ngày)...../2/2013 Bài 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: HS hiểu rỏ vị trí . giới hạn Trung và NM Đặc điểm địa hình eo đất TM và quần đảo Ăng ti 2. Kỹ năng, thái độ: Đọc và phân tích LĐ để tìm ra vị trí ĐL, đặc điểm ĐH Trung và NM II/ Chuẩn bi: GV: - BĐ tự nhiên Trung và NM HS: - Xem trước sgk III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2.Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình BM Sự phân hoá của KH BM 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Khái quát tự nhiên ? Dựa vào H 41.1 xác định vị trí, giới hạn của Trung và NM ? Khu vực Trung và NM giáp các biển và đại dương nào? ? Khu vực Trung và NM gồm những phần đất nào của Trung Mỹ ? ? Quan sát H 41.1: Eo đất TM và quần đảo Angti nằm trong MT nào? Có gió gì hoạt động thường xuyên ? hướng gió ? Đặc điểm địa hình eo đất TM và quần đảo Angti như thế nào? + Hệ thống Cóocđie chạy dọc BM, kết thúc ở eo đất TM. Đoạn này phần lớn là núi và cao nguyên + Quần đảo Ăngti: tựa hình vòng cung từ vùng vịnh Mêhicô  Bờ đại lục NM . ? Giải thích vì sao phần phía Đông eo đất TM và các đảo thuộc vùng biển Caribê lại có mưa nhiều hơn phía Tây? (Phía đông các sườn núi đón gió tín phong thổi theo hướng ĐN thư-ờng xuyên từ biển vào cho nên mưa nhiều rừng rậm phát triển) ? Vậy khí hậu và thực vật phân hoá theo hướng nào? ( đông – tây). Nội dung ghi bảng I - KHÁI QUÁT TỰ NHIÊN Eo đất TM, ần đảo Aêngti và khu vực Nam Mĩ Diện tích : hơn 2,5 triệu Km² a) Eo đất TM và quần đảo Ăngti . - Phần lớn nằm trong MT nhiệt đới, cóø gió tín phong ĐN thường xuyên thổi. + Eo đất TM: nơi tận cùng của dãy Cóoc đie + Quần đảo Ăngti: gồm vô số đảo quanh biển Caribê - KH – TV có sự phân hoá theo hướng Đ - T.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> HĐ2: Khu vực Trung và Nam Mĩ ? Quan sát H41.1và lát cắt địa hình NM dọc theo vĩ tuyến 200N cho biết đặc điểm đại hình Nam Mĩ.. b) Khu vực Nam Mĩ : - Hệ thống núi trẻ An-đét phía Tây + Cao đồ sộ nhất châu mĩ, trung bình 30005000m, xen kẻ giữa núi là các cao nguyên và thung lũng (CN An-đét GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, nghiên cứu 1 + Thiên nhiên phân hoá phức tạp khu vực đại hình. - Các đồng bằng ở giữa: Ô-ri-nô-cô, Pam-pa, Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ La-pha-ta A-ma-zôn (rộng nhất thế giới) sung - Sơn nguyên phía Tây: Bra-xin, Guy-a-na GV chuẩn xác kiến thức - Phía Tây : hệ thống Anđét - Ở giữa ĐB : Amadon6 : lớn nhất TG - Phía Đông : sơn nguyên ? Địa hình Nam Mĩ có gì giống và khác địa hình Bắc Mĩ?. - Giống nhau về cấu trúc - Khác nhau. Bắc mĩi ĐH Phía Tây Thấp hơn ĐB ở giữa Cao phía Bắc thấp phía Nam ĐH Đông. Phía Núi già Apalat. Nam Mĩ Cao hơn Tương đối bằng phẳng trừ ĐB Pampa phía Nam cao Các sơn nguyên. 4/ Củng cố bài học: - Nêu đặc điểm của đại hình Trung vàNam Mĩ? - ? Địa hình Nam Mĩ có gì giống và khác địa hình Bắc Mĩ? 5/ Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau theo nội dung + Tìm hiểu Trung và Nam Mĩ thuộc môi trường đới nào? Có những kiểu khí hậu nào? IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................... Kí Duyệt Tuần 24 ......................................................................... Ngày: ......................................................................... .........................................................................

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tuần: 25 Tiết:47 Tiết thứ.....(ngày)..../2/2013 Bài42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tiếp theo) I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ 2. Kỹ năng, thái độ: Đọc và phân tích LĐ để tìm ra vị trí ĐL, đặc điểm ĐH Trung và NM Giáo dục bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Mục 2) II/ Chuẩn bị: GV: HS: III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2.Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm cấu trúc đại hình NM Sự phân hoá của KH BM 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Sự phân hóa tự nhiên GV yêu cầu HS : - Nhắc lại vị trí. giới hạn KV Trung và Nam Mĩ ? Dựa vào H 41.2 cho biết Nm có những kiểu KH nào. Đọc tên . + Dọc theo KT 70°T từ B à N: (Cận XĐ, XĐ, cận XĐ, nhiệt đới , cận nhiệt đới, ôn hoà) + Dọc CTN từ Đ à T: (HD, LĐ, núi cao, ĐTH) ? Kết luận KH phân hoá thể hiện như thế nào ? (Phân hoá từ thấp à cao rỏ nhất ở vùng núi Anđét) ? Sự khác nhau cơ bản giữa KH Nam Mĩ và khí hậu của Trung Mĩ với quần đảo Aêngti (KH Eo đất TM và quần đảo Ăngti ko phân hoá phức tạp như ở NM do địa hình đơn giản , giới hạn lãnh thổ hẹp . KH NM phân hóa phức tạp chủ yếu là KH thuộc MT đới nóng và ôn hoà , và lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, kích thước rộng lớn. Địa hình phân hoá nhiều dạng. ? Sự phân hoá các kiểu khí hậu ở NM có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa hình ? GV kết kuận : KV Trung và NM do đặc điểm KH và sự phân. Nội dung ghi bảng I - SỰ PHÂN HOÁ TỰ NHIÊN. 1) Khí hậu : - Có gần đủ các kiểu KH trên TĐ do đặc điểm của vị trí và ĐH khu vực. - KH phân hoá theo chiều từ B à N, từ Đ à T, từ thấp à cao ..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> hoá KH , lãnh thổ là ko gian địa lý rộng. KV có gió tín phong hoạt động thường xuyên , các dòng biển nóng và lạnh chïy ven bờ. Do đó ảnh hưởng lớn đến MT tự nhiên . ? tự nhiên của lục địa Nm và Châu Phi giống nhau ở đặc điểm gì ? ( nằm trong đới nóng) HĐ2: Các môi trường tự nhiên ? Dựa vào lược đồ MT tự nhiên và SGK cho biết Trung và NM có các MT chính nào. Phân bố ở đâu. ? Dựa vào H 42.2 giải thích vì sao dải đất Duyên Hải phía Tây Anđét lại có HM? (Ven biển Trung AnDét có dòng biển lạnh Pêru chảy rất mạnh sát ven bờ , hơi nước từ biển đi qua dòng biển lạnh ngưng đọng thành sương mù, khi vào đất liền mất hơi nước nên ko mưa do đó tạo đk cho hoang mạc phát triển.). 2) Các MT tự nhiên : - Rừng XĐ xanh quanh năm: Đồng bằng sông A-ma-zôn - Rừng rậm nhiệt đới: Phía Đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo ăng-ti, ĐB Ô-ri-nô-cô - Rừng thưa – Xavan: Phía Tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo ăng-ti, ĐB Ô-ri-nô-cô - Thảo nguyên Pampa: Đồng bằng Pam-pa - Hoang mạc , bán hoang mạc: Đồng bằng ven biển Tay An-đet và coa nguyên Pa-ta-gô-ni-a - Tự nhiên thay đổi từ B à N, từ chân à đỉnh núi: miền núi An-đét - Thiên nhiên phong phú và đa dạng cần bảo vệ. ? Nêu thực trạng nguồn tài nguyên sinh vật ở Trung và Nam Mĩ ? Các nước Trung và Nam Mĩ cần làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ? Em làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên sinh vật 4/ Củng cố bài học: Câu 1,2, 3 SGK 5/ Dặn dò: Học bài 42 Đọc trước bài 43 IV/ Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tuần: 25 Tiết: 48 MÔN ĐỊA LÍ 7 Tiết thứ....(ngày)...../2/2013 Bài 43: DÂN CƯ – XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức dộ đơn giản một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và NM mĩ 2. Kỹ năng, thái độ: Phân tích, so sánh, đối chiếu trên lược đồ để thấy được sự khác biệt trong phân bố dân cư ở Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ II/ Chuẩn bị: Lược đồ các đô thị CMĩ Lược đồ phân bố dan cư Trung và Nam Mĩ III/ Tiến trình : 1.Ổn định tổ chức:ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ KIỂM TRA 15’ 1 Từ Tây sang Đông địa hình Bắc Mĩ có thể chia thành mấy miền? Nêu đặc điểm của từng miền HƯỚNG DẪN CHẤM * Có 3 miền: Hệ thống Cóoc đie đồ sộ ở phía Tây, Miền Đồng bằng ở giữa, Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông (1đ) a) Hệ thống Cóoc đie đồ sộ ở phía Tây (3đ) - Là miện núi trẻ, cao đồ sộ dài 9000 km theo hướng Bắc-Nam. Gồm nhiều dãy chạy //, xen kẻ các cao nguyên là các sơn nguyên - Là miền có nhiều khoáng sản quý, chủ yếu là kim loại màu có trữ lượng cao. b) Miền Đồng bằng ở giữa: (3đ) - Cấu tạo địa hình dàng lòng máng lớn, cao phía Bắc và Tây Bắc thấp dần về phía Nam và Đông Nam, có nhiều hồ nước ngọt và sông lớn có giá trị kinh tế cao. c) Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông: (3đ) - Là miền núi già, cổ có hướng ĐB-TN. Trên dãy A-pa-lat có nhiều khoáng sản nh vàng, đồng, quặng kim cương,uranium. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung ghi bảng 1. Sơ lược lịch sử (Giảm tải không dạy) 2. Dân cư. HĐ2: Dân cư ? Dựa vào H 35.2 cho biết khái quát lịch sử nhập cư vào Tr và NM . - Phần lớn là người lai có nền VH Latinh độc (luồng nhập cư của người TBN và BĐN, chủng đáo do sự kết hợp từ 3 dòng VH : Anh- điêng, tộc Nêgrôit, Môngôloit cổ) Phi va Âu . ? Thực tế ngày nay thành phân dân cư Tr và NM là người gì? Có nền VH nào? nguồn gốc của nền VH đó như thế nào? ? Tình hình phân bố DC T và NM có gì giống. - Dân cư phân bố ko đều. - Chủ yếu : tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên. - Thưa thớt ở càc vùng trong nội địa.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> và khác với phân bố DC BM? (khác nhau: BM tập trung đông ở ĐB Trung tâm. Nam Mĩ sống thưa thớt ở ĐB A-ma-zôn. Giống nhau: cả 2 khu vực dân cư sống thưa thớt ở 2 hệ thống núi ? Tại sao dân cư sống thưa thớt trên 1 số vùng của CM ? ? Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu? HĐ3: Đô thị hóa - Chia nhóm thảo luận ? Tốc độ đô thị hoá diễn ra như thế nào? Tỉ lệ dân thành thị chiếm ? % ? Nêu 1 số đô thị lớn có số dân trên 5 triệu người ? Nêu những vần đề XH nảy sinh dô đô thị hoa tự phát ở Nam Mĩ. à Sụ phân bố DC phụ thuộc vào điều kiện khí hậu , địa hình của MT sinh sống . - Dân cư có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao ( 1,7%). 3. Đô thị hóa: - Tốc độ đô thị hoá nhanh nhất thế giới, tỉ lệ dân thành thị chiếm 75% dân số - Các đô thị lớn: Xao-pao-lô, Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt, Ai-rét - Quá trình đô thị hoá diến ra nhanh khi kinh tế còn chậm phát triển dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực nghiêm trọng. 4/ Củng cố bài học: Nêu đặc điểm phân bố dân cư và đô thị hoá ở Nam Mĩ? 5/ Dặn dò: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ có những thuận lợi gì để tạo điều kiện cho nông nghiệp khu vực phát triển? IV. Rút kinh nghiệm: .............................................................................. Kí Duyệt Tuần 25 .............................................................................. Ngày: .............................................................................. ............................................................................. ...............................................................................

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tuần: 26 Tiết: 49 Tiết thứ...(ngày.../3/2013. Môn Địa lí 7 Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ. I/ Mục tiêu bài hoc: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều ở hai hình thức phổ biến đại điền trang và tiểu điền trang Cải cách ruộng đất ít thành công, nguyên nhân Sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ 2. Kỹ năng : Đọc và phân tích LĐ, ảnh 3.thái độ: Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị: 1.GV: Lược đồ NN Trung và NM Tư liệu , tranh ảnh về tiểu điền trang và đại điền trang . 2.HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình tổ chức bài mơi: 1. Ổn định tổ chức: ktss&vs 2.Kiểm tra bài cũ Quá trình đô thị hoá Trung và Nam Mĩ có phù hợp với trình độ phát triển kinh tế không? vì sao? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1: Nông nghiệp ? Quan sát và phân tích H 44.1 , 44.2, 44.3 cho nhận xét về các hình thức tổ chức sản xuất NN thể hiện trên các hình ảnh trên . Có mấy hình thức sx NN chính ? + Hình 44.1, 44.2 đại diện cho hình thức sx NN nào? + Hình 44.3 đại diện cho hình thức sx NN nào? - Chia 4 nhóm thảo luận nội dung sau: + Quy mô diện tích của 2 hình thức SX + Quyền sở hữu + Hình thức canh tác + Nông sản chủ yếu + Mục đích sản xuất - Đại diện nhóm báo kết quả . nhóm khác bổ sung - GV chuẩn xác kiến thức . ? Nêu lên sự bất hợp lý trong chế dộ sở hữu ruộng đất ở T và NM (Người nông dân chiếm số. Nội dung ghi bảng 1, NÔNG NGHIỆP a) Các hình thức sử dụng trong NN : có 2 hình thức - Tiểu điền trang - Đại điền trang - Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lý. Nền NN của nhiều nước còn sự lệ thuộc vào nước ngoài ..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> đông trong dân số nhưng sở hữu diện tích nhỏ ko ruộng làm thuê. Trong khi đó đại điền chủ có diện tích canh tác lớn  sự bất hợp lý  khiến các QG ở Trung và TM đã ban hành luật cải cách ruộng đất. ? Kết quả cải cách ruộng đất ra sao? (ít thành công) HĐ2: các ngành nông nghiệp ? Dựa vào H 44.4 cho biết T và NM có các loại cây trồng chủ yếu nào và phân bố ở đâu? - GV lập bảng tên các cây trồng chính và sự phân bố : - Yêu cầu nghiên cưú cá nhân - Lên bảng điền vào ô trống 1 HS kể tên các loại cây 1 HS nêu lên sự phân bố cây đó Loại cây trồng chính Phân bố Lúa Cafê Braxin, Achentina Dừa Eo đất TM , Đông Braxin, Côlombia Đậu tương QĐ Ăngti Bông Các nước ĐN lục địa NM Cam , chanh Đông Braxin, Achentina Chuối Eo đất TM Ngo C ác nước ven ĐTH Nho Các nước phái N dãy Anđét ? Dựa vào hình 44.4 SGK cho biết các loại gia súc chuyên được nuôi ở Trung và Nam Mĩ. Chúng được nuôi ở đâu? Vì sao - GV chuẩn kiến thức: + Bò: Bra-xin-> nhiều đồng cỏ + Cừu: sườn núi Trung An-đét->KH cận nhiệt đới, ôn đới + Đánh cá: Pê-ru->dòng hỉa lưu lạnh. b) Các ngành NN : - Trồng trọt : + Nông sản chủ yếu : cây CN và cây ăn quả . + 1 số nước phát triển LT ( NM) - Ngành trồng trọt mang tính độc cạnh do lệ thuộc vào nước ngoài - Phần lớn các nước Trung và Nam Mĩ phải nhập LT và thực phẩm + Ngành chăn nuôi đánh bắt cá.. 4/ Củng cố bài học: Nêu lên sự bất hợp lý trong chế dộ sở hữu ruộng đất ở Tung và NM? Nêu những hạn chế của ngành nông mnghiệp Trung và Nam Mĩ? 5/ Dặn dò: Tìm hiểu công nghiệp Trung và Nam Mĩ IV.Rút kinh nghiệm: Tuần: 26 Tiết: 50 MÔN ĐỊA LÍ 7.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tiết thứ.....ngày..../3/2013 Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tiếp theo) I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm ngành công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ Hiểu được vấn đề khai thác rừng A-ma-zôn và vấn đề về môi trường cần quan tâm Trình bày được về khối kinh tế Meccôxua. 2. Kỹ năng: Đọc và phân tích LĐ để thấy sự phân bố các ngành công nghiệp 3., thái độ: GD bảo vệ rừng II/ Chuẩn bị: GV: BĐ tự nhiên Trung và NM Lược đồ phân bố công nghiệp Trung và Nam Mĩ HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: KTSS & VS 2. Kiểm tra bài cũ Có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? So sánh sự khác nhau giữa 2 hình thức đó 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Công nghiệp - Dựa vào H 45.1 đọc tên các ngành công nghiệp chính ở Trung và Nam Mĩ - Những nước nào trong KV có nền CN phát triển tương đối toàn diện? Kể tên các ngành công nghiệp chính - Các nước KV Anđét phát triển mạnh ngành CN nào ? - Các nước trong vùng biển Caribê phát triển những ngành CN nào ? ? Em có nhận xét gì sự phân bố các ngành công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ - GV mở rộng: Các nước vùng Caribê đều nằm trong vành đai nhiệt đới cà XĐ có điều kiện phát triển NN đặc biệt cây CN ăn quả....... Nội dung ghi bảng 2. Công nghiệp: - CN phát triển tương đối toàn diện là Braxin, Achentina, Chilê, Vê-nê-xu-ê-la. - Các nước KV Anđét phát triển ngành công nghiệp luyện kim đen và màu - Các nước KV eo đất Trung Mĩ và vùng Caribê phát triển CN thực phẩm - Phân bố không đều. HĐ2: Khai thác rừng Amazôn 3. Khai thác rừng amazon : ? Bằng hiểu biết của mình cho biết giá trị và a) Vai trò của rừng Amadôn : tiềm năng to lớn của rừng Amadôn - Nguồn dự trữ SV quí giá - Nguồn dự trữ nước để điều hoà KH cân bằng.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> sinh thái toàn cầu - Rừng có nhiều tài nguyên khoáng sản . - Nhiều tiềm năng phát triển KT. ? Ngày nay rừng Amadôn được khai thác như thế nào ? Từ 1970 chính phủ Bra-xin đã làm : - 1 con đường xuyên qua khu rừng Amadôn tạo điều kiện khai thác rừng . - Xây dựng nhiều đập thuỷ điện trên các sông nhánh của Amadôn - Nông dận nghèo Braxin đến phá rừng chiếm đất bán cho các doanh nghiệp người Mĩ, Pháp, Đức tới 650 000 ha đất rừng với giá rẻ, đốt rừng tạo đồng cỏ để chăn nuôi..... ? Nêu hậu quả suy giảm diện tích rừng A-mazôn ? Em cần làm gì để góp phần bảo vệ rừng ở địa phương HĐ3: Khối kinh tế Meccoxua - Chia 4 nhóm thảo luận ? Khối kinh tế mec-cô-xua thành lập vào thời gian nào? Hiện nay có bao nhiêu thành viên? Mục tiêu thành lập. b) Hậu quả của khai thác rừng Amadôn : - Mất cân bằng hệ sinh thái - Làm biến đổi khí hậu. 4. Khối KT Mec-cô-xua a) Tổ chức: - Thành lập năm 1991 gồn 4 quốc gia: Bra-xin, Ac-hen-ti,-na, Pa-ra-guay, U-ra-guay(ban đầu), Chi-lê, Bô-li-vi-a (kết nạp thêm)\ b) Mục tiêu của khối - Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì - Tháo gỡ hàng rào hải quan và tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối. 4/ Củng cố bài học: Câu 1, 2 SGK 5/ Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau thực hành vẽ sơ đồ sườn Tây và sườn Đông núi An-đet theo hình 46,1 và 46.2 SGK Ký Duyệt Tuần 26 IV. Rút kinh nghiệm: Hiệu Trưởng: .......................................................................... ......................................................................... ........................................................................ ........................................................................

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần: 27 Tiết: 51 Tiết thứ ....(ngày)..../3/2013. MÔN ĐỊA LÍ 7. Bài 46: THỰC HÀNH SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN PHÍA TÂY ANĐÉT I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - HS nắm được sự phân hoá MT theo độ cao ở vùng núi An-đét - Sự khác nhau của thảm thực vật sườn Đông và sườn Tây trên dãy An-đét 2. Kỹ năng, thái độ: - Đọc, mô tả và pt LĐ, ảnh ĐL. - Nhận biết MT TN qua tranh ảnh II/ Chuẩn bị: GV: - BĐTN Nam Mĩ - Lát cắt sườn Đông và sườn Tây - Tranh ảnh về MT TN Nam Mĩ HS: - SGK III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: ktss & vs 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu sự phân bố các ngành công nghiệp ở Trung và nam Mĩ - Nêu vai trò của rừng A-ma-dôn 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và hs Nội dung ghi bảng HĐ1: Bài tập 1 Câu1: Sự phân bố các đai thực vật theo độ cao ở sườn - Quan sát hình 46.1 cho biết các đai đông và sườn Tây dãy An-đét thực vật theo chiều cao ở sườn Tây ở Độ cao Sườn Tây Sườn Đông dãy An-đét 0 – 1000 m TV ½ hoang mạc Rừng nhiệt đới 1000 – 1300 Cây bụi xương Rừng lá rộng - Quan sát hình 46.2 cho biết thứ tự m rồng Rừng lá kim các đai thực vật theo ở sườn Đông 1300 – 2000 Cây bụi xương Rừng lá kim dãy An-đét, từng đăithcj vật được m rồng Đồng cỏ phân bố từ độ cao noà đến độ cao 2000 – 3000m Đồng cỏ cây bụi Đồng cỏ núi cao nào 3000 – 4000m Đồng cỏ núi cao ½ Đồng cỏ núi cao 4000 – 5000m Đồng cỏ núi cao và băng tuyết > 5000m Băng tuyết. HĐ2: bài tập 2 - Quan sát H 46.1 và 46.2 kết hợp với bảng so sánh BT1: giải thích tại sao ở độ cao từ 0 – 1000m sườn đông có rừng rậm. Câu 2: Giải thích + Trên dãy núi Anđét, sườn Đông mưa nhiều, sườn Tây mưa ít. + Sườn núi già phía Đông đón gió tín phong Đông Bắc và chịu ảnh hưởng dòng biển nóng Guyana tới. Còn sườn phía.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> nhiệt đới phát triển . Sườn Tây có Tây khuất gió chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru nên thảm TV ½ hoang mạc TV ở 2 sườn khác nhau vì LM khác nhau, ĐH khác nhau. - GV : phân công Dòng biển, hướng gió khác nhau. N 1: sườn Tây N 2: sườn Đông Gợi ý : - Giữa sườn Đông và sườn Tây sườn nào cho mưa nhiều ? tại sao ? - N1 : trên lược đồ TN Trung và NM cho biết ven biển phía Tây NM c1 dòng hải lưu gì ? tính chất dòng hải lưu thế nào ?Tác dụng cuả dòng hải lưu đđến KH và sự hình thành thảm TV của KV. - N2 : Phía đông dãy Anđét chịu ảnh hưởng của gió gì ? gió này ảnh hưởng tới khí hậu và sự hình thành thảm TV của KV như thế nào ? khi gió thồi thừ phía Đông vượt qua dãy Anđét sẽ xuất hiện hiệu ứng gì ? KK có đặc điểm gì? Ảnh hưởng tới KH và thảm TV như thế nào? - Mỗi nhóm trình bày kết qủa thảo luận của mình - GV chuẩn xác. 4. Củng cố bài học: - BT 2 5. Dặn dò: - Ôn lại kiến thức lớp 6 Cách xác định phương hướng ở cực Bắc và cực Nam Trái đất, đọc trước bài 47 IV. Rút kinh nghệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tuần: 27 Tiết: 52 Tiết thứ.....(ngày).....3/3013. MÔN ĐỊA LÍ 7 Bài: ÔN TẬP. I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Oân lại kiến thức về châu Mĩ: Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, động vật thực vật, thành phần chủng tộc Oân về đặc điểm địa hình, khí hậu, thành phần dân cư và kinh tế Bắc MĨ, Trung và Nam Mĩ 2. Kỹ năng, thái độ: Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, so sánh địa hình Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ Trung thực trong học tập II/ Chuẩn bị: GV: Bản đồ tự nhiên, dân cư châu Mĩ Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ HS: Ôn lại những kiến thức đã học III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức: ktss &vs 2. Kiểm tra bài cũ Chấm 1 số vở thực hành của hs 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1: Làm việc cá nhân - Y/c hs chép 1 số câu hỏi 1. Châu Mĩ giáp với đại dương nào? 2. Tại sao khí hậu Bắc Mĩ lại phân hoá theo chiều Bắc Nam? 3 . Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (Nafta) thành lập năm nào 4. Trình bày sự phân bố dân cư của Bắc Mĩ? 5. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào Bắc Mĩ có nền nông nghiệp tiên tiến 6. Địa hình Nam Mĩ có gì giống và khác địa hình Bắc Mĩ? 7. Thực tế ngày nay thành phân dân cư Tr và NM là người gì? Có nền VH nào? nguồn gốc của nền VH đó như thế nào? 8. Khối kinh tế Mec-cô-xua thành lập năm nào? Mục tiêu là gì? 9. Giải thích tại sao trên dãy An -đét ở độ cao từ 0 – 1000m sườn đông có rừng rậm nhiệt đới phát triển. Sườn Tây có thảm TV ½ hoang mạc 10 Nêu những vần đề XH nảy sinh đô thị hoá tự phát ở Nam Mĩ 11. Có mấy hình thức sở hữu trong nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ở trung và Nam Mĩ? + Quy mô diện tích của 2 hình thức SX + Quyền sở hữu + Hình thức canh tác + Nông sản chủ yếu + Mục đích sản xuất HĐ2: “Trò chơi Ai nhanh ai đúng” - Nêu hình thức chơi - Tổ chức hs chơi - Nhận xét 4/ Củng cố bài học: Tại sao khí hậu Bắc Mĩ lại phân hoá theo chiều Bắc Nam? Giải thích tại sao trên dãy An -đét ở độ cao từ 0 – 1000m sườn đông có rừng rậm nhiệt đới phát triển. Sườn Tây có thảm TV ½ hoang mạc 5/ Dặn dò: Ôn bài ở nhà chuẩn bị tiết kiểm tra 1 tiết IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................... Kí duyệt tuần 27 ................................................................... ................................................................... Ngày: ................................................................... ....................................................................

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Cấp độ Tên chủ đề. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII THỜI GIAN 45’ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ Cấp độ thấp cao TN TL TN TL. Cộng. Chương VII Châu Mĩ. Tổng. 3 câu 1.5 đ 15%. Tuần: 28 Tiết: 53 Tiết thứ......(ngày)...../3/2013. 1 câu 2.5 đ 25%. 3 câu 1.5 đ 15%. 1 câu 2đ 20%. 1 câu 2.5 đ 25%. 9 câu 10 đ 100%. MÔN ĐỊA LÍ 7. KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài kiểm tra H/S cần 1. Kiến thức: Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá tương đối chính xác chất lượng của hs, thấy được những mặt mạnh yếu trên cơ sở đó tiếp tục cải thiện phương pháp giảng dạy, giáo dục ý thức tự giác, trung thực trong làm bài, rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh các hiện tượng địa lí 2. Kỹ năng, thái độ: Làm bài Trung thực trong học tập II/ Chuẩn bị:: GV: - Pho-to đề HS: - Kiến thức để KT III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định lớp: 2. Phát đề: ĐỀ: I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng nhất Câu 1: Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương nào? A. Thái Bình Dương, B. Đại Tây Dương, C. Ấn Độ Dương, Bắc D. Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, và Thái Bình Dương và Băng Dương và Đại Thái Bình Dương và Aán Độ Dương Bắc Băng Dương Tây Dương, Aán Độ Dương Câu 2: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (Nafta) thành lập năm nào? A. 1973 B. 1983 C. 1993 D. 2003 Câu 3: Có mấy hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Nền văn hoá La tinh có sự kết hợp từ 3 dòng văn hoá nào A. Anh- điêng, Phi và B. Anh- điêng, Phi và C. Anh- điêng, Á và D. Anh- điêng, Mĩ và Âu Mĩ Âu Âu Câu 5: Khí hậu và thực vật Bắc Mĩ phân hoá theo chiều nào? A.Baéc- Nam, ÑoângB. Ñoâng-Taây, cao C. Cao, Baéc-Nam D. Cao, Baéc- Nam, Ñoâng-.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Taây Taây Câu 6: Diện tích rừng A-ma-dôn chủ yếu thuộc nước nào? A. Ac-hen-ti-na B. U-ra-guay C. Bra-xin D. Pa-ra-guay II. Phần tự luận: (7 điểm) 1. Ñòa hình Nam Mó coù gì gioáng vaø khaùc ñòa hình Baéc Mó? (2.5 đ) 2. Giải thích tại sao trên dãy An -đét ở độ cao từ 0 – 1000m sườn đông có rừng rậm nhiệt đới phát triển. Sườn Tây có thảm TV nửa hoang mạc (2. đ) 3. Khoái kinh teá Mec-coâ-xua thaønh laäp naêm naøo? Hieän nay coù maáy thaønh vieân? Muïc ñích toå chức? (2.5 đ) Đáp án biểu điểm I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. 1. B. 2. C. 3. B. 4. A. 5. D. 6. C. II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) - Giống nhau về cấu trúc gồm 3 miền : phía Tây là núi trẻ. Ơû giữa là đồng bằng, phía Đông là các sơn nguyên, núi già (1 điểm) - Khác nhau. Bắc Mĩ ĐH Phía Tây ĐB ở giữa ĐH Phía Đông. Nam Mĩ Thấp, dài hơn (0,25điểm) Cao, ngăn hơn (0,25điểm) Cao phía Bắc thấp phía Nam, Tương đối bằng phẳng trừ Đông Nam (0,25điểm) ĐB Pam-pa phía Nam cao (0,25điểm) Núi già Apalat (0,25điểm) Các sơn nguyên Guy-a-na, Bra-xin (0,25điểm). Câu 2: (2điểm) + Sườn phía Đông đón gió tín phong và chịu ảnh hưởng dòng biển nóng Guyana tới, sườn Đông mưa nhiều nên có rừng nhiệt đới ẩm (1 điểm) + Sườn phía Tây khuất gió chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru, sườn Tây mưa ít nên sườn Tây có thảm TV nửa hoang mạc (1 điểm) Câu 3: (2,5 điểm) - Khối kinh tế Mec-cô-xua thành lập năm 1991 (0,5điểm) - Hiện nay có 6 thành viên (Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-guay, U-ra-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a (0,5điểm) - Mục đích tổ chức + Tháo gỡ hàng rào thuế quan (0,5điểm) + Tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối (0,5điểm) + Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì (0,5điểm). Tuần: 28 Tiết:54. MÔN ĐỊA LÍ 7.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tiết thứ.....(ngày)...../3/2013. CHƯƠNG VIII: CHÂU NAM CỤC Bài 47: CHÂU NAM CỰC “CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI” I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam cực - Trình bày và giải thích đơn giản đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực 2. Kỹ năng, thái độ: - Xác đinh tên bản đồ châu Nam Cực - Sử dụng bản đồ để nêu đặc điểm tự nhiên - Phân tích biểu đồ khí hậu 2 địa điểm và lát cắt địa hình - Giáo dục BTTN & ĐDSH (Mục 1) II/ Chuẩn bị: GV: - BĐ TN Châu Nam Cực - Ảnh về các nhà thám hiểm Châu Nam Cực - BĐ nhiệt độ hình 47.2 HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Ổn định tổ chức: KTSS & VS 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: châu Nam cực ? Dựa vào H47.1 SGK cho biết vị trí, giới hạn, diện tích của Châu Nam Cực. ? Châu NC được bao bọc bởi các Đại dương nào (3 ĐD) ? QS H 47.2 phân tích 2 BĐ nhiệt độ của 2 trạm khí tượng * Trạm Litơn American : - Nhiệt độ cao nhất vào tháng ? (T1) : - 100C - Nhiệt độ thấp nhất vào tháng ? (T9) : - 420C * Trạm Vô-xtốc: - Nhiệt độ cao nhất vào tháng ? (T1) : - 370C - Qua phân tích nhiệt độ ở 2 trạm nói trên em có nhận xét gì về KH Châu Nam Cực? ? Nhiệt độ thấp, gió hoạt động quanh năm ở đây là gió gì? Đặc điểm ( Vì đây là vùng khí áp cao Nam bán cầu ) ? Dựa vào BĐTN Châu NC kết hợp H 47.3 nêu đặc điểm nổi bật địa hình Châu NC . ? Sự tan băng của Châu NC sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người trên TĐ như thế nào ? ( GV mở rộng: thể tích khoảng 35 triệu 3 chiếm 4/5 diện tích băng che phủ trên toàn thế giới.. Nội dung ghi bảng 1/ CHÂU NAM CỰC: a) Vị trí, giới hạn : - Phần lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa . - Diện tích 14,1 triệu Km². b) Đặc điểm tự nhiên : - Khí hậu : rất giá lạnh, lạnh nhất TĐ . + Nhiệt độ quanh năm < 0C + Nhiều gió bão nhất thế giới + Địa hình : là 1 cao nguyên băng khổng lồ thể tích khoảng 35 triệu km3 (chiếm 90% thể tích nước ngọt dự trữ cuả thế giới) cao TB 2600m. - Sinh vật : + Thực vật : không có + Động vật : khả năng chịu rét giỏi ( chim cánh.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Nếu băng tan hết->mực nước biển dâng cao cụt, …) 70m->diện tích lục địa sẽ hẹp lại, nhiều đảo bị + Cá voi xanh có nguy cơ tuyệt chủng, cần chiềm… ) được bảo vệ nghiêm ngặt ? SV ở Châu NC có đặc điểm gì? phát triển như + Phản đối việc săn bắt động vật quý hiếm ở thế nào? kể tên 1 số SV điển hình ? Nam Cực - GV: liên hệ trình trạng săn bắt cá voi của 1 + Khoáng sản : giàu than đá, đồng, dầu mỏ, … số nước hiện nay ? Em làm gì để góp phần bảo vệ động vật quý hiếm ? Dựa vào SGK nêu các tài nguyên KS quan trọng ở Châu NC . HĐ2: Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực - GV cho HS đọc mục 2 SGK ? Con người phát hiện ra Châu Nam Cực từ bao giờ ? ? Bắt đầu từ năm nào việc nghiên cứu được xúc tiến mạnh mẽ? có những QG nào xây dựng trạm nghiên cứu tại Châu NC . - Ngày 1-12-1959 Hiệp ước Nam Cực có 12 QG kí quy định việc khảo sát Nam Cực như thế nào. II - VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ KHÁM PHÁ VÀ NGHIÊN CỨU CHÂU NC : - Châu NC được phát hiện vào cuối thế kỉ 20 - Chưa có dân sinh sống thường xuyên.. 4/ Củng cố bài học: - Nêu vị trí , giới hạn và đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực 5/ Dặn dò: - Tìm hiểu sưu tầm tư liêu về châu Đại Dương được mệnh danh là thiên đường xanh của Thái bình Dương. IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ....................................................................... Kí duyệt tuần 28 Ngày:. Tuần: 29 Tiết: 55 MÔN ĐỊA LÍ 7 Tiết thứ .......(ngày)....../..../2013 CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG Bài 48 : THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Biết vị trí địa lý, giới hạn Châu ĐD gồm 4 quần đảo và lục địa Ôxtrâylia - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên lục địa Ôxtrâylia và các quần đảo. 2. Kỹ năng, - Sử dụng BĐ để trình bày cị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên 3.Thái độ: - Giáo dục BTTN & ĐDSH (Mục II) II/ Phương tiện dạy học cần thiết: - BĐ Châu ĐD - BĐ H 48.2 SGK - Tranh 1 số động thực vật ở Oxtraylia III/ Tiến trình tổ chức bài mới 1. Kiểm tra bài cũ - Vì sao Châu NC là châu lục lạnh giá gay gắt? 2. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: vị trí địa hình châu lục GV giới thiệu chung về Châu ĐD. - Châu ĐD thời gian gần đây được gộp từ 2 Châu : Châu ĐD và Châu Úc. - Khái niệm : + Đảo ĐD gồm đảo núi lửa , đảo Sanhô + Vành đai lửa TBD + Đảo đại lục . ? Quan sát BĐ Châu ĐD H 48.1 xác định : - Vị trí cảu lục địa Ôxtrâylia và các quần đảo lớn của Châu ĐD . - Lục đại ôxtrâylia thuộc bán cầu nào ? giáp với biển và ĐD nào ? - Xác định vị trí , giới hạn , nguồn gốc các quần đảo thuộc Châu ĐD.. Nội dung ghi bảng I - VỊ TRÍ ĐỊA HÌNH CHÂU LỤC : - Châu ĐD gồm : + Lục đại Ôxtrâylia + 4 quần đảo: Mê-la-nê-đi (đảo núi lửa). Niu-đi-len (Đảo lục đại), Mi-cro –ne-đi (Đảo san hô) và Pô-li-nê-đi (Đảo núi lửa và san hô). HĐ2: Khí hậu, thực vật, động vật. II – KHÍ HẬU, THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT:. - Chia4 nhóm thảo luận hoàn thành bảng sau. Chỉ số so sánh các yếu tố khí hậu - Lượng mưa nhiều nhất ? - Các tháng mưa nhiều nhất ? - Nhiệt độ cao nhất tháng nào ? - Nhiệt độ thấp. Đảo Guam. Đảo Numêa. ~ 2200 mm/ năm. ~ 1200 mm/năm. T 7,8,9,10. T 11, 12 , 1 ,2 , 3,4. 28°C tháng 5,6. 26°C Tháng 1,.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> nhất tháng nào? - Chênh lệch 26°C Tháng nhiệt độ giữa 1, tháng cao nhất và tháng thấp nhất ? 2°C. 2 20° C Tháng 8 6°C. - Đại diện trình bày - GV cùng hs nhận xét, chốt ý ? Qua bảng phân tích nhiệt ẩm của 2 trạm hãy nêu đặc điểm chung của khí hậu các đảo thuộc Châu Đại Dương? ? Nguên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là thiên đàng xanh của Thái Bình Dương (Do mưa nhiều, quanh năm, rừng phát triển xanh tốt, Động vật phong phú, độc đáo, cảnh sắc thiên nhiên xanh mát ? Vì sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia là HMạc? ? Tại sao lục địa Ôxtrâylia có những ĐV độc đáo duy nhất trên TG , kể tên các loài thú , loài cây độc đáo . - Dùng tranh giới thiệu 1 số động thực vật điển hình ở Oxtraylia ? Động thực vật phong phú và đa dạng đem lại lợi ích gì? ? Em cần làm gì để góp phần bảo vệ động thực vật ở địa phương. - Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm điều hoà. Rừng xích đạo xanh quanh năm. Biển có nhiều hải sản - Ôxtrâylia có những đông vật độc đáo duy nhất trên thế giới như các laòi thú có túi, cáo mỏ vịt...ở đây có khoảng 600 loài bạch đàn khác nhau khí hậu khô hạn . Hoang mạc chiếm ưu thế , SV độc đáo.. 4/ Củng cố bài học: - Làm BT 1,2 SGK 5/ Hướng dẫn về nhà : - Tìm hiểu chủ nhân đầu tiên của Châu Đại Dương - Ô-xtray-li-a nổi tiếng thế giới về những sản phẩm nông nghiệp gì? IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tuần: 29 Tiết: 56 MÔN ĐỊA LÍ 7 Tiết thứ........(ngày)......./..../2013 Đặc điểm phân bố Đặc điểm Đặc điểm thành phần KINH dân cư Bài 49: DÂN dân CƯ –dân cư TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài thành học H/S thịcần Bản địa Nhập 1. Kiến thức: cư - HS đặc điểm ĐD - DS: ít 31nắm triệuđược người - Tỉ lệDC Châu - 20% - 80% - - MĐ thấp: 36 –cao TB ĐD -Người Người Sự phát triển KT XH: Châu . ng/Km² 69% Polinêđieng gốc 2. Kỹ năng: - Phân bố : không đềuđồ,-Tỉ lệ cao - Phân tích lược bảng số liệugốc để hiểu rõ mối Âu quan hệ gữa các yếu tố tự nhiên với sự + Đông dân : Đông và nhất : + Ôxtrâylia (đông phân bố dân cư và sự phân bố phát triển sx ĐNÔxtrâylia,Niudilen +NiuDilen +Mêlanêđieng nhất) II/ Chuẩn bị: +Thưa dân: ở các đảo +Ôxtrâylia + P6linêđieng Người GV: BĐ phân bố Dc TG gốc Á BĐ KT Ôxtrâylia , NiuDilen Tranh ảnh về DC , chủng tộc ở CĐD HS: Xem trước sgk III/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức:ktss &vs 2. Kiểm tra kiến thức cũ Trình bày đặc điểm KH, TV lục đại Ôxtrâylia và các quần đảo . Nguyên nhân nào khiến cho Châu ĐD được gọi là “Thiên đàng xanh” của TBD 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Nhóm I – DÂN CƯ: - Chia lớp theo 4 nhóm thảo luận theo bảng số liệu sau: II – KINH TẾ : N1: xác định đặc điểm phân bố - Phát triển không đều, phát triển nhất là Ôxtrâylia, NiuDilen. Châu ĐD N2: xác định đặc điểm đặc điểm thành phần DC Châu ĐD N3, N4: xác định dân cư Châu ĐD (N3: bản địa, N4: nhập cư) - Đại diệân nhóm báo cáo kết quả . nhóm khác theo dõi và bổ sung. HĐ2: Cặp - Dựa vào bảng thống kê mục 2 cho nhận xét trình độ phát triển KT 1 số QG ở Châu ĐD? ? Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với H 49.3 SGK cho biết Châu ĐD có những tiềm năng để phát triển CN và NN DV như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - KS - Đất trồng - Du lịch - Dựa vào H 49.3 cho biết: ? Phía Nam Ôxtrâylia vật nuôi và cây trồng loại gì được phân bố và phát triển mạnh? tại sao ( Cừu, lúa mì, c ải đường  có KH ôn đới ở Phía Nam) - Cây và con gì được phân bố phát triển mạnh ở sườn Đông dãy núi Đông Ôxtrâylia.( Bò, mía  KH nóng ẩm được nuôi trồng ở các miền đồng cỏ sườn Đông) ? Dựa vào H 49.3 kết hợp SGK cho biết sự khác biệt về KT của Ôxtrâylia và NiuDilen với các Quốc đảo còn lại trong Châu ĐD : + CN + NN + D vụ 4. Củng cố bài học: Câu 1, 2 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài 49 Đọc SGK bài 50, chuẩn bị tiết thực hành (ôn lại phương pháp phân tích lát cắt địa hình và phân tích biểu đồ khí hậu) IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................. Ký duyệt tuần 29 .................................................................. Ngày: .................................................................. ...................................................................

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tuần: 30 - Tiết: 57 Ngày soạn: 20 /03/2011 Ngày dạy: 21/03/2011 Bài 50: THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA AUSTRAYLIA I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Đặc điểm ĐH Ôxtrâylia - Đặc điểm KH ( chế độ nhiệt, ẩm và giải thích diễn biến nhiệt ẩm của 3 kiểu KH ở Ôxtrâylia) 2. Kỹ năng, thái độ: - Đọc, phân tích ảnh và BĐ ĐL, bồi dưỡng kĩ năng nhận biết lát cắt ĐH II/ Phương tiện dạy học cần thiết: - BĐ tự nhiên và khí hậu lục địa Ôxtrâylia. - Lược đồ KH H 50.3 SGK - Lát cắt đại hình lục địa Ôxtrâylia. III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ - Tại sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia có KH khô nóng? 2. Giới thiệu bài mới: HĐ1: Nhóm BÀI 1: Trình bày đặc điểm các KV địa hình Ôxtrâylia - Chia 4 nhóm thảo luận. Các yếu tố 1. Dạng ĐH. Miền Tây CN Tây Ôxtrâylia. Miền Đông Núi cao: dãy Đông Ôxtrâylia 2. Độ cao TB 700 - 800m 200m 1000m 3. Đ² ĐH 2/3 DT lục địa tương Phía Tây nhiều hồ (hồ - Chạy dài hướng Bắcđối bằng phẳng, giữa Âyrơ sâu 16m rộng Nam dài 3400m sát là những sa mạc. 8884m2), sông Đac- biển . linh -Sườn Tây thoải, sườn 4 . Đỉnh núi lớn , độ Đông dốc cao - Đỉnh Rao-đơ-Mao cao 1600m, nơi cao nhất là núi Co-ximxcô cao 2230m HĐ2: Nhóm BÀI 2 - Chia 4 nhóm thảo luận a) Sự phân bố mưa : Loại gió. Miền Trung Tâm ĐBTrung Tâm. Lượng mưa mm. Sự phân bố Giải thích 1. Miền Bắc : ( Xích đạo 20 N) - Ven biển Bắc vào Đông Bắc . - Do ảnh hưởng: vị trí ĐL gần - Gió mùa lượng mưa cao từ :1001  1500 XĐ, địa hình ven biển thấp. - Hướng TB – ĐB 501 1000mm 0 0 2. Miền Trung : 20 N  35 N - Ven biển phía Đông mưa - Do ảnh hưởng dòng biển 0.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Gió Tín phong - Hướng ĐN. 3. Miền Nam : 350N 450N - Gió Tây ôn đới - Hướng Tây. nhiều từ 1001  1500 mm.. nóng và ĐH đón gió của dãy Đông Ôxtrâylia. - Ven biển phía tây mưa ít dần - Do ảnh hưởng dòng biển lạnh, ảnh hưởng gió Tín phong 251  500mm với KH lục địa khô nóng. - Ven biển Tây Nam–Đông - Do ảnh hưởng gió thổi song Nam song với bờ biển nên ít mang - LM 251  500mm hơi nước vào đất liền.. b) Sự phân bố HM : - HM phân bố phía Tây lục địa nơi có LM giảm dần từ ven biển vào. - Sự phân bố HM ở lục địa Ôxtrâylia phụ thuộc vào vị trí ĐH và ảnh hưởng của dòng biển lạnh, hướng gió thổi thường xuyên. IV/ Củng cố bài học: - Bài tập 2 SGK V/ Dặn dò: - Ôn lại bài chuẩn bị bài: Thiên nhiên châu Aâu.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tuần: 30 - Tiết: 57 Ngày soạn: 23 /03/2011 Ngày dạy: 25/03/2011 CHƯƠNG X: CHÂU ÂU Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Biết được vị trí địa lí, giới hạn châu Âu trên bản đồ Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu 2. Kỹ năng, thái độ: Đọc bản đồ, phân tích bản đồ Giáo dục BTTN & ĐDSH (Mục II) II/ Phương tiện dạy học cần thiết: Bản đồ tự nhiên châu Âu Tài liệu, tranh ảnh về châu Âu III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ Không 2. Giới thiệu bài mới: Các bước lên lớp GM1: Vị trí, địa hình GV giới thiệu khái quát vị trí, giới hạn châu ÂU trên bản đồ tự nhiên ? Châu Aâu nằm trong giới hạn nào ? Tiếp giáp với châu nào, đại dương nào ? Dựa vào lược đồ 51.1SGK cho biết bờ biển châu Âu có đặc điểm gì khác biệt với các châu lục đã học - Y/c xác định trên bản đồ: biển Địa Trung Hải, Măng-sơ, biển Bắc, biển Ban-tich, biển Đen, biển Trắng; các bán đảo: Xcan-di-na-vi, I-bêrich, I-ta-li-a, Ban-căng - GV yêu cầu thảo luận nhóm theo nội dung sau: ? Dựa vào H51.1SGK nêu đặc điểm địa hình châu Aâu (phân bố, hình dạng, tên địa hình chủ yếu Lớp chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 dạng địa hình HS báo cáo kết quả, nhóm bổ sung - GV Nhận xét chốt HĐ2: Khí hậu, sông ngòi, thực vật: ? Quan sát H51.2SGK cho biết châu Au có các kiểu khí hậu nào? ? Dựa vào H51.1, 51.2 SGK giải thích vì sao phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa. Nội dung ghi bảng I/ Vị trí, địa hình 1/ Vị trí: - Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á-Âu với diện tích >10 triệu km 2 - Giới hạn: Từ 360B – 710B + Bắc giáp BBD + Nam giáp biển ĐTH + Tây giáp ĐTD + Đông giáp châuÁ - Bờ biển lại cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền tạo nhiều bán đảo, vũng, vịnh 2/ Địa hình: - Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích kéo dài từ tây sang đông gồm đồng bằng ttây trung âu và đông âu - Núi già ở phí Bắc và trung tâm - Núi trẻ ở phía tây, Nam và Trung Âu II/ Khí hậu, sông ngòi, thực vật: 1. Khí hậu: - Đại bộ phận có khí hậu ôn đới - Ven biểu Tây Âu và phía bắc Tây Âu: KH ôn đới hải dương.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> nhiều hơn phía đông (do dòng biển nóng bắc Đại Tây Dương ảnh hưởng lớn đến khí hậu bờ tây. Gió tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào đất liền. Vào sâu phía đông ảnh hưởng của biển và gió tây ôn đới yếu dần) ? Dựa vào H51.1 nhận xét về: + Mật độ sông ngòi + Kể tên các con sông chính. - Vùng Trung và Tây Âu, phía đông dãy Xcandi-na-vi: KH ôn đới lục địa - Ven biển Địa Trung Hải: KH Địa Trung Hải. GM3: Thực vật - Chia 4 nhóm thảo luận ? Sự phân bố thực vật thay đổi theo yếu tố nào của tự nhiên ? Mối quan hệ của khí hậu và sự phân bố thực vật hiện qua vị trí khu vực như thế nào - Đại diện trình bày - Nhận xét chốt ý. 3. Thực vật: - Thay đổi từ bắc xuống nam, từ đông sang tây theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa - Ven biển Tây Aâu có khí hậu ôn đới Hải dương: Rừng lá rộng (sòi, dẻ...) - Vùng nội địa có khí hậu ôn đới lục đại: Rừng lá kim (thông, tùng...) Ven biển ĐịaTH có khí hậu ĐịaTH: Rừng cây bụi gai - Phía Đông Nam có khí hậu cận nhiệt, ôn đới lục địa: Thảo nguyên. 2. Sông ngòi - Dày đặc, lượng nước dồi dào - Các sông lớn: Đa-nuýp, Rai-nơ, Vôn-ga - Các con sông đổ ra BBD, mùa đông đóng băng lâu. IV/ Củng cố bài học: Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu châu Aâu Giải thích vì sao phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông V/ Dặn dò: Oân lại phương pháp phân tích bản đồ khí hậu, lắt cắt, phân bố thực vật theo độ cao.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tuần: 31 - Tiết: 59 Ngày soạn: 27 /34/2011 Ngày dạy: 28/03/2011 Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tt) I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Nêu và giải thích ở mức độ đơn giản sự khác nhau giữa các kiểu môi trường ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải, núi cao 2. Kỹ năng, thái độ: Đọc bản đồ, phân tích bản đồ khí hậu Phân tích tranh ảnh để name được các đặc điểm của môi trường và mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên của từng môi trường Giáo dục BTTN & ĐDSH (Mục 3) II/ Phương tiện dạy học cần thiết: Bản đồ tự nhiên châu Âu Tài liệu, tranh ảnh về châu Âu III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự phân bố các loại địa hình chủ yếu ở châu Aâu Giải thích vì sao phía Tây của châu Aâu có khí hậu ấm áp nhiều mưa hơn phía Đông 2. Giới thiệu bài mới: Các bước lên lớp GM3: Các môi trường tự nhiên ? Châu Âu có các kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm - Chia 3 nhóm thảo luận nhóm thảo luận 1 kiểu khí hậu ? Phân tích H52.1, H52.2, H52.3SGK cho biết đặc điểm của từng khí hậu về + nhiệt độ + lượng mưa + tính chất chung + phân bố + Đặc điểm sông ngòi, thực vật Đại diện trình bày - GV nhận xét chốt ý ghi bảng - GV nhấn mạnh vai trò rất lớn của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây ôn đới hải dương - Liên hệ giáo dục môi trường, đa dạng sinh học. Nội dung ghi bảng 3/ Các môi trường tự nhiên a/ Môi trường ôn đới Hải dương - Đặc điểm: Hè mát, đông khong lạnh lắm, nhiệt đọ thường trên 00C, mưa quanh năm trung bình từ 800-1000mm - Phân bố: Ven biển Tây Aâu - Sông ngòi: Nhiều nước quanh năm, không đóng băng - Thực vật: Rừng lá rộng b/ Môi trường ôn đới lục địa: - Đặc điểm: Đông lạnh, khô, có tuyết rơi, hè nóng có mưa - Phân bố: Khu vực Đông Aâu - Sông ngòi: Nhiều nước vào mùa xuân, hè, mùa đông đóng băng - Thực vật: thay đổi từ Bắc – Nam, rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế c/ Môi trường Đại Trung Hải: - Đặc điểm: mùa đông không lạnh có mưa, mùa hẹ nóng, khô - Phân bố: Nam Aâu, Ven Địa Trung Hải - Sông ngòi: Ngắn dốc nhiều nước vào mùa thu, đông - Thực vật: rừng thưa, cây bụi gai.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> d/ Môi trường núi cao: - GV giới thiệu: thiên nhiên châu Âu ngoài 3 - Môi trường núi cao có mưa nhiều ở các sườn môi trường vừa tìm hiểu còn có môi trường núi đón gió phía tây cao. Điển hình là vùng núi An-pơ nơi gió tây ôn - Thực vật thay đổi theo độ cao đới mang hơi nước ấm ẩm của Đại Tây Dương thổi vào nên có mưa nhiều và độ cao ảnh hưởng sâu sắc tới sự hình thành các vành đai thực vật ở môi trường núi cao ? quan sát H52.4SGK cho biết trên dãy An-pơ có bao nhiêu đai thực vật ? mỗi đai nằm trên độ cao bao nhiêu + dưới 800m đồng ruộng, làng mạc + 800-1800m đai rừng hỗn giao + 1800-2200m đai rừng lá kim +2200-3000m đai rừng đồng cỏ núi cao >3000m băng tuyết vĩnh cữu ? tại sao các đai thực vật phát triển theo độ cao khác nhau (do độ ẩm, nhiệt độ thay đổi) IV/ Củng cố bài học: Làm bài tập 1 và 2 trong SGK V/ Dặn dò: Chuẩn bị cho bài thực hành Oân cách phân tích biểu đồ khío hậu Oân kại các kiiêủ khí hậu ở châu âu Mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tuần: 31 - Tiết: 60 Ngày soạn: 30/03/2011 Ngày dạy: 1/04/2011 Bài 53: THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Ôn lại cách nhận biết đặc điểm khí hậu ở từng môi trường (3 kiểu môi trường) Biết được môi trường tương ứng với loại rừng thích hợp 2. Kỹ năng, thái độ: Rèn luyện HS kỹ năng phân tích lược đồ, biểu đồ, so sánh từng kiểu khí hậu và rút ra kết luận II/ Phương tiện dạy học cần thiết: H53.1 SGK phóng to Bản đồ tự nhiên châu ÂU Tranh ảnh, tư liệu (nếu có) III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15’ (thực hành) I/ Phần lí thuyết: 1. Nêu các kiểu khí hậu ở châu Âu từ lớn đến nhỏ? (10đ) II/ Thực hành 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Trạm A SGK trang 159 cho biết: - Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ nhiệt - Các tháng mưa nhiều, mưa ít, nhận xét chế độ mưa - biểu đồ Trạm A thuộc kiểu khí hậu nào? Vì sao? Đáp án + biểu điểm I/ Phần lí thuyết Các kiểu khí hậu ở châu Âu từ lớn đến nhỏ - KH ôn đới lục địa (2,5đ) - KH ôn đới hải dương (2,5đ) - KH Địa Trung hải (2,5đ) - KH hàn đới (2,5đ) II/ Thực hành Trạm A: 0. - Nhiệt độ trung bình tháng 1: -9 C (1đ) - Tháng 7: 190 C (1đ) - Biên độ nhiệt giữa tháng 1 và tháng 7: 280 C (1đ) - Nhiệt độ lạnh vào mùa đông, ấm vào mùa hạ, biên độ nhiệt cao (1đ) - Các tháng mưa nhiều: 6,7,8 (1đ) - Các tháng mưa ít: 1,2,3,4,9,10,11,12 (1đ) - Nhận xét về chế độ mưa: mưa ít (1đ) - Kiểu khí hậu trạm A: KH ôn đới lục địa (1đ) - Lý do: mưa ít, biên độ nhiệt cao (1đ).

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Trạm A tương ứng với thảm thực vật D (rừng lá kim) (1đ) 2. Giới thiệu bài mới: Các bước lên lớp GM1: Nhận biết đặc điểm khí hậu - Chia 4 nhóm thảo luận + Cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đảo Xcan-di-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai-xơ-len vì? - Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương - Gío tây ôn đới + Phân tích đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhiệt độ châu Âu vào mùa đông?: - Ven Đại Tây Dương: 100 C (ấm) - Càng đi về phía đông càng lạnh dần giáp Ural – 200 C - Đại diện trình bày - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. Nội dung cần ghi bảng 1. Nhận biết đặc điểm khí hậu + Cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đảo Xcan-di-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai-xơ-len vì: - Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương - Gío tây ôn đới + Qua các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhiệt độ châu Âu vào mùa đông: - Ven Đại Tây Dương: 100 C (ấm) - Càng đi về phía đông càng lạnh dần giáp Ural – 200 C. GM2: Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa - Y/c phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 2 trạm B,C  Trạm B và C làm tương tự + Trạm B: KH Địa Trung Hải tương ứng với thảm thực vật F (cây bụi, cây lá cứng) + Trạm C: KH ôn đới hải dương tong ứng với thảm thực vật E (rừng cây lá rộng). 2. Phân tích mộtt số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa  Trạm B và C làm tương tự + Trạm B: KH Địa Trung Hải tương ứng với thảm thực vật F (cây bụi, cây lá cứng) + Trạm C: KH ôn đới hải dương tong ứng với thảm thực vật E (rừng cây lá rộng). IV/ Củng cố bài học Nhắc lại cách nhận biết 3 kiểu khí hậu ở châu ÂU Sắp xếp từng loại cây cho phù hợp với các loại khí hậu V/ Dặn dò: Xem lại bài thực hành Chuan bị trước bài mới.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tuần: 32 - Tiết: 61 Ngày soạn: 03/04/2011 Ngày dạy: 04/04/2011 Bài 54: DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU ÂU I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu 2. Kỹ năng, thái độ: Phân tích biểu đồ, lược đồ, tháp tuổi II/ Phương tiện dạy học cần thiết: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu Bảng tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của moat số nước ở châu Âu Tranh ảnh, tài liệu về dân cư và xã hội châu Âu III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ Chấm một số vở bài thực hành 2. Giới thiệu bài mới: Các bước lên lớp GM1: Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa ? Trên thế giới có những chủng tộc nào lớn ? Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc nào ? Dân cư theo đạo gì? ? Quan sát H54.1 SGK, cho biết châu ÂU có những nhóm ngôn ngữ nào? Nêu tên các nước trong từng nhóm? + Ngôn ngữ Latinh: Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, I-ta-li, Ru-ma-ni + Ngôn ngữ Giec-man: Anh, Bỉ, Đức, Áo, Đan Mạch, Na-Uy, Thụy Điển + Ngôn ngữ Xla-vơ: Nga, Xlô-va-ki-a, Xec-bi, Ba Lan, Sec… GV mở rộng: châu ÂU rất đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa do tính đa dân tộc. Châu ÂU có nhiều lễ hội đặc sắc và thú vị như: lễ hội hóa trang Ha-lo-wen, lễ hội ném cà chua, lễ hội tóe nước… ? Châu ÂU có những đạo gì Gồm: Cơ Đốc giáo (Thiên Chúa, Tin Lành, Chính thống) và đạo Hồi. Nội dung ghi bảng I/ Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa: - Phần lớn theo chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it - Chủ yếu theo đạo Cơ Đốc giáo (đạo thiên chúa, tin lành, đạo chính thống) - Gồm 3 nhóm ngôn ngữ chính:Gíec-man, Latinh, Xla-vơ, Huy Lạp Các cuộc thiên di và chiến tranh tôn giáo trong lịch sử dẫn đến đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ, tôn giáo. GM2: Dân cư châu Âu đang già đi. Mức độ đô thị cao ? Quan sát H54.2 SGK nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của châu ÂU và của thế. II/ Dân cư châu Âu đang già đi. Mức độ đô thị cao: - Dân cư khoảng 727 triệu người (2001) - Tỷ lệ gia tăng tự nhiên chưa tới 0.1%.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> giới trong giai đoạn 1960-2000 - Dân số dưới tuổi lao động của châu ÂU giảm dần từ năm 1960-2000. trong khi dân số dưới độ tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ 19602000 - Dân số trong độ tuổi lao động của châu ÂU tăng chậm từ 1960-1980 và giảm dần từ 19802000. Trong khi đó dân số trong tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ 1960-2000 Dân số trên độ tuổi lao động của châu ÂU tăng liên tục từ 1960-2000. Trong khi đó, dân số trên độ tuổi lao động thế giới cũng tăng liên tục từ 1960-2000 nhưng nhỏ ? Rút ra nhận xét về sự thay đổi hình dạng tháp tuổi ở châu Âu Hình dạng tháp tuổi từ 1960-2000 chuyển từ trẻ sang già trong khi đó hình dạng tháp tuổi của thế giới là trẻ ? Quan sát H54.3 SGK, nhận xét sự phân bố dân cư ở châu Âu + Các vùng có mật độ dân cư cao (từ 125-400 người/km2) + Các vùng thưa dân (<25 người/ km2) ? Rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Âu. - Mật độ dân số 70 người/km2 - Nơi đông dân: các đồng bằng, thung lũng lớn và vùng duyên hải - Nơi thưa dân: phía bắc và vùng núi cao - Mức độ đô thị hóa cao: 75% dân cư sống trong các đô thị - Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị, đô thị hóa nông thôn phát triển. IV/ Củng cố bài học: - Nêu đặc điểm dân cư châu Âu V/ Dặn dò: - Oân lại các môi trường tự nhiên ở châu Aâu - Chuẩn bị Kinh Tế châu Âu.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Tuần: 32 - Tiết:62 Ngày soạn: 06/04/2011 Ngày dạy:08/04/2011 Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế châu Âu 2. Kỹ năng, thái độ: Phân tích lược đồ CN và NN, tranh ảnh II/ Phương tiện dạy học cần thiết: Bản đồ NN châu Âu Bản đồ CN châu Âu Hình ảnh, tư liệu về CN, NN và dịch vụ ở châu Âu III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo ở châu ÂU Phân tích tháp tuổi để chứng tỏ dân số châu ÂU đang ngày càng già đi 2. Giới thiệu bài mới: Các bước lên lớp. Nội dung ghi bảng. GM1: Nông nghiệp ? Quan sát H55.1 SGK, HS thảo luận theo bàn với nội dung: nhận xét về NN ở châu ÂU Đại diện nhóm trả lời kết quả kết hợp lên chỉ bản đồ trên bảng GV chuan xác kiến thức + Vùng trồng nho và cây ăn quả: ven biển Địa Trung Hải + Vùng trồng nho, cam, chanh, ôliu, rau: ven biển Địa Trung Hải +Vùng chăn nuôi bò, cừu: đồng bằng phía bắc của tây và trung âu GV mở rộng: NN ở châu ÂU rất phát triển do họ vận dụng KHKT, máy móc vào trong sản xuất nên chất lượng cao, năng suất tăng, hiệu quả cao, Dù NN quy mô không lớn nhưng chất lượng cao Sản phẩm chất lượng cao. I/ Nông nghiệp: - Tiên tiến đạt hiệu quả cao - Hình thức tổ chức: + Hộ gia đình: đa canh + Trang trại: chuyên moan hóa - NN phát triển trình độ cao, áp dụng KHKT - Chăn nuôi tỷ trọng cao hơn trồng trọt. GM2: / Công nghiệp ? HS thảo luận theo bàn với nội dung sau: các nghành CN phân bố ở đâu Đại diện nhóm trả lời kết hợp chỉ bản đồ trên bảng GV chuan xác kiến thức GV mở rộng: CN ở châu ÂU trong giai đoạn. II/ Công nghiệp - Phát triển rất sớm, sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao - Các nghành CN truyền thống: khai thác than, luyện kim, đóng tàu…bị giảm sút do sự cạnh tranh của các nước CN mới nên phải thay đổi về công nghệ.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> hiện nay, dưới tác động của KHKT và nhu cầu thị trường thế giớicó sự thay đổi trong phân bố và sản xuất. ? Quan sát H55.3 SGK HS rút ra nhận xét về nghành CN hàng không của châu ÂU GV mở rộng: mỗi quốc gia châu ÂU được phân công moat số bộ phận máy bay để đảm bảo vận dụng hiệu quả các thành tựu KHKT, công nghệ vào việc sản xuất trên quy mô lớn hàng loạt máy bay khổng lồ với giá thành thấp và hiệu quả kinh tế cao. - Những nghành CN mới được xây doing ở các trung tâm công nghệ cao: điện tử, cơ khí chính xác và tự động hóa, CN hàng không… phát triển mạnh nhờ liên kết chặt chẽ với các viện nghiên cứu, trường đại học và hợp tác với nước ngoài. Nên tăng năng suất và chất lượng cao, phù hợp với yêu cầu thị trường. GM3: Dịch vụ ? Kể moat số nghành dịch vụ (bảo hiểm, ngân hàng, tài chính, du lịch…) ? Quan sát H55.4 SGK HS phân tích hình kết hợp với nội dung bài học, HS rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa tự nhiên, văn hóa, lịch sử với vấn đề phát triển du lịch ở châu ÂU ? Nêu tên moat số trung tâm du lịch nổi tiếng ở châu ÂU. III/ Dịch vụ: - Là nghành kinh tế quan trọng, phát triển đa dạng - Là nguồn thu ngoại tệ lớn. IV/ Củng cố bài học: - Nêu đặc điểm ngành nông nhiệp, công nghiệp và dịc vụ châu Aâu - Nhờ những điều kiện noà ngành du lịch châu Aâu phát triển V/ Dặn dò: - HoÏc bài và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Tuần: 33 - Tiết: 63 Ngày soạn: 20/04/2011 Ngày dạy: 11/04/2011 Bài 56: KHU VỰC BẮC ÂU I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, kinh tế của khu vực Bắc Âu 2. Kỹ năng, thái độ: Rèn luyện HS phân tích lược đồ CN và NN, tranh ảnh Giáo dục BTTN & ĐDSH (Mục II) II/ Phương tiện dạy học cần thiết: Lược đồ khu vực Bắc Âu Hình ảnh, tư liệu về khu vực III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ Vì sao CN ở châu Âu đạt hiệu quả cao? Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng như thế nào? 2. Giới thiệu bài mới: Các bước lên lớp GM1: Khái quát tự nhiên ? HS tự nghiên cứu SGK và bản đồ thảo luận theo bàn với nội dung sau: + Tên các nước Bắc Âu (Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, Ai-xơ-len) + Các nước trên bán đảo Xcan-di-na-vi: Thụy Điển, Na Uy ? Quan sát H56.1, 56.2, 56.3 SGK kể tên các dạng địa hình do băng hà cổ để lại cho Bắc ÂU (bờ biển dạng fio ở Na Uy và hồ băng hà ở Phần Lan ? Quan sát H56.4 SGK kết hợp với kiến thức đã học, giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phía đông và phía tây dãy Xcan-di-na-vi (Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây ôn đới .). Nội dung ghi bảng I/ Khái quát tự nhiên: - Khu vực Bắc Âu gồm các nước: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan và Ai-xơ-len. GM2: Kinh tế ? HS nghiên cứu SGK cho biết: thế mạnh của các nước Bắc Âu là gì? Phân tích từng thế mạnh (Là biển, rừng và thủy năng) + Nghành hàng hải và đánh bắt cá là 2 nghành KT khai thác hợp lý tài nguyên của biển + Nghành khai thác rừng đi đôi với việc bảo vệ và trồng lại rừng là nghành KT khai thác hợp lý. II/ Kinh tế - Các nước Bắc Âu có mức sống cao dựa trên cơ sở khai thác tài nguyên thiên nhiên 1 cách hợp lý để phát triển kinh tế đạt hiệu quả cao.. - Địa hình băng hà cổ rất phổ biến trên bán đảo Xcan-di-na-vi: bờ biển dạng fio (Na Uy), hồ đầm (Phần Lan). Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước nóng - Khí hậu lạnh giá vào mùa đông, mát mẻ vào mùa hạ.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> tài nguyên rừng + Nguồn thủy năng dồi dào được tận dụng để phát triển thủy điện ? Quan sát H56.5 SGK và nhận xét về nghành đánh bắt cá ở Bắc ÂU ( đánh bắt cá được tiến hành dưới dạng sản xuất CN, cơ giới hóa cao từ khâu kéo lưới đến khâu chế biến trên tàu) GV can giáo dục về môi trường cho HS: liên hệ đến Việt Nam- những thực trạng và hướng khắc phục giống Bắc ÂU GV mở rộng: KT ở Bắc ÂU phát triển rất đa dạng, có cả nghành công nghệ kỹ thuật cao như viễn thông, tin học… và khai thác rừng, thủy hải sản…luôn luôn đi đôi với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường tự nhiên. IV/ Củng cố bài học: Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lý để phát triển kinh tế như thế nào? V/ Dặn dò: Học bài và chuan bị bài mới.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Tuần:33 - Tiết:64 Ngày soạn: 13 /04/2011 Ngày dạy: 15/04/2011 Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, kinh tế của khu vực Tây và Trung Âu 2. Kỹ năng, thái độ: Rèn luyện HS phân tích lược đồ, tranh ảnh II/ Phương tiện dạy học cần thiết: Lược đồ khu vực Tây và Trung Âu Hình ảnh, tư liệu về khu vực III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ Trình bày đặc điểm nền KT ở Bắc Âu? Nêu những khó khăn về điều kiện tự nhiên của các nước Bắc Âu với đời sống và sản xuất 2. Giới thiệu bài mới: Các bước lên lớp GM1: Khái quát tự nhiên - Dựa vào H57.1 SGK kết hợp với lược đồ các nước châu Âu ? Xác định phạm vi khu vực ? Kể tên các nước trong khu vực. Nội dung ghi bảng I/ Khái quát tự nhiên: a) Vị trí - Trải dài từ quần đảo Anh-Ailen đến dãy Cac-pat - Gồm 13 quốc gia: Anh-Ailen, Đan Mạch, Hà Lan, Pháp, Bỉ, Thuỵ Sĩ, Aùo, Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, Xlôva-ki-a, Séc, Đức, Ba-lan b) Địa hình. - Chia 4 nhóm thảo luận ? HS quan sát H57.1 SGK và thông tin - Khu vực Tây và Trung Âu gồm 3 miền địa hình: đồng SGK Cho biết địa hình khu vực có bằng, núi già, núi trẻ Đặc điểm Thế manh những dạng nào? Phân bố ra sao? Tài Miền ĐH ĐB phía Bắc Phía bắc nhiều Nông nghiệp nguyên và thế mạnh của vùng đầm lầy, hồ đất - Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung xấu đang sụt lún, - GV nhận xét chốt ý phía Nam màu mở Núi trẻ trung Các khối núi ngăn Khoáng sản, tâm cách với nhau, bởi chăn nuôi đồng bằng nhỏ hẹp ? Nêu đặc điểm khí hậu khu vực và bồn địa ? Khí hậu ảnh hưởng đến mạng lưới sông Núi trẻ phía Dãy An-pơ, CacRừng, khoáng ngòi như thế nào Nam pat với nhiều đỉnh sản, chăn núi cao 2000nuôi, du lich 3000m c) Khí hậu – sông ngòi - Nằm hoàn toàn trong đới ôn hoà, chịu ảnh hưởng của gió Tây, biển - Sông ngòi ven biển phía Tây nhiều nước quanh.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> năm, phía Đông đóng băng vào mùa đông GM2: Kinh tế II/ Kinh tế: - Chia 3 nhóm thảo luận a) Công nghiệp N1: Công nghiệp khu vực Tây và Trung Âu - Tây và Trung Âu tập trung nhiều cường quốc CN có những đặc điểm gì nổi bậc? hàng đầu thế giới, nhiều vùng CN nổi tiếng, nhiều N2: Nêu đặc điểm của ngành nông nghiệp? hải cảng lớn N3: Dịch vụ khu vực có những thế mạnh - Nền CN phát triển đa dạng và năng suất cao nhất gì? châu Âu - Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung b) Nông nghiệp - Nhận xét chốt ý - Đạt trình độ thâm canh cao Chăn nuôi chiếm ưu thế hơn trồng trọt c) Dịch vụ Các nghành dịch vụ phát triển, chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân IV/ Củng cố bài học: - Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Tây và Trung Âu kết hợp chỉ bản đồ V/ Dặn dò: - Học bài, xem bài mới.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tuần: 34 - Tiết: 65 Ngày soạn: 17/04/2011 Ngày dạy: 18/04/2011 Bài 56: KHU VỰC NAM ÂU I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, kinh tế của khu vực Nam Âu 2. Kỹ năng, thái độ: Rèn luyện HS phân tích lược đồ CN và NN, tranh ảnh II/ Phương tiện dạy học cần thiết: Lược đồ khu vực Nam Âu Hình ảnh, tư liệu về khu vực III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ; Nêu đặc điểm về tự nhiên của khu vực Tây và Trung Âu? 2. Giới thiệu bài mới: Các bước lên lớp GM1: Khái quát tự nhiên - Quan sát hình 58.1 xác định vị trí và kể tên các nước trong khu vực Nam Âu - Y/ xác định các quốc gia trên bản đồ châu Âu ? Nam Âu bao gồm những bộ phận nào ? - Chia 4 nhĩm thảo luận + Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu của khu vực Nam Âu? - Đại diện nhóm trình bày - Gv cùng ha nhận xét, bổ sung, chốt ý, ghi bảng và mở rộng.. GM 2: Kinh tế - Y/c thảo luận theo bàn Nêu đặc điểm các ngành kinh tế của các nước Nam Âu? - Đại diện trình bày - Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung và giảng . + Nước nào ở khu vực Nam Âu có kinh tế phát triển nhất?. Nội dung ghi bảng I/ Khái quát tự nhiên: -Nam Âu gồm các nước :Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia, Hy Lạp… -Nam Âu nằm ven Địa Trung Hải gồm 3 bán đảo lớn: bđ I-bê-rích, bđ Italia, bđ Ban Căng. - Địa hình: phần lớn diện tích là núi trẻ và cao nguyên . -Khí hậu: Địa Trung hải ( khô vào mùa hạ và mưa vào thu-đơng), sông ngòi ngắn và dốc . II/ Kinh tế Kinh tế chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây Âu và Trung Âu.Nguồn thu ngoại tệ lớn là do du lịch và tiền do người đi lao động nước ngồi gửi về. - Italia là nước công nghiệp phát triển nhất -Nông nghiệp khu vực Địa Trung Hải trồng cây ăn quả cận nhiệt đới như nho, cam, chanh, ô liu…và chăn thả cừu.. IV/ Củng cố bài học - Nêu đặc điểm tự nhiên và kinh tế khu vực Nam Âu ?.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> V/ Dặn dị: - Chuẩn bị bài khu vực Đơng Âu.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tuần: 34 - Tiết: 66 Ngày soạn: 17/04/2011 Ngày dạy: 18/04/2011 Bài 56: KHU VỰC ĐÔNG ÂU I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, kinh tế của khu vực Đông Âu 2. Kỹ năng, thái độ: Rèn luyện HS phân tích lược đồ CN và NN, tranh ảnh II/ Phương tiện dạy học cần thiết: Lược đồ khu vực Đông Âu Hình ảnh, tư liệu về khu vực III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ; Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Âu? 2. Giới thiệu bài mới: Các bước lên lớp GM1: Khái quát tự nhiên - Quan sát lược đồ châu Âu và hình 59.1 cho biết Đông Âu gồm những quốc gia nào?. Nội dung ghi bảng I/ Khái quát tự nhiên: 1, vị trí, giới hạn - Liên bang Nga, U-crai-na, Bê-la-rut, Lit-va, Lat-vi-a, E-xto-ni-a. Chiếm ½ diện tích châu Âu. - Y/c xác định các quốc gia trên bản đồ châu Âu - Chia 4 nhóm thảo luận 2. Địa hình: + Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu của khu vực - Dải đồng bằng rộng lớn, Chiếm ½ diện tích Nam Âu? Châu Âu - Đại diện nhóm trình bày 3, Khí hậu: - Khí hậu ôn đới lục địa - Sông ngòi đống băng vào mùa Đông - Thảm thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam. -Dựa vào bản đồ và tranh nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, thảm thực vật của khu vực Đông Âu ? - Đại diện nhóm trình bày -Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung và mở rộng GM2: Kinh tế HS dựa vào lược đồ trả lời câu hỏi: -Cho biết các khoáng sản chính ở Đông âu? Nêu đặc điểm các ngành kinh tế của các nước Đông Âu? Kinh tế Đông Âu có điểm gì khác so. II/ Kinh tế - Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp và nông nghiệp, đặc biệt là các ngành truyền thống .Các nước phát triển hơn cả là Nga,U-crai-na.Sản xuất nông nghiệp được.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> với các khu vực khác của châu Âu ? - Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung, chốt ý, mở rộng. tiến hành theo qui mơ lớn .U-crai-na là một trong những vựa lúa lớn của Châu Âu .. IV/ Củng cố bài học - Nêu đặc điểm tự nhiên và kinh tế khu vực Đông Âu ? V/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài :Liên Minh Châu âu với nội dung sau : - Mục đích của việc thành lập Liên Minh Châu âu ? Em biết gì về tổ chức này ?..

<span class='text_page_counter'>(133)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×