Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

bai 18 tinh chat cua KL T1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 18. (Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 1. Tính chất vật lí chung Ở điều kiện thường, các kim loại: - ở trạng thái rắn (trừ Hg). - có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Giải thích. Lực cơ học tác động. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. + Ion dương kim loại Electron tự do. Sơ đồ mô tả electron chuyển động tự do trong kim loại.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + +. Kim loại bị biến dạng. + +. +. + +. +. +. + +. +. Các lớp mạng tinh thể kim loại khi trượt lên nhau vẫn liên kết được với nhau nhờ lực hút tĩnh điện của các electron tự do với các cation kim loại..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Những kim loại có tính dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, Zn… - Có thể cán lá vàng mỏng hơn 0,0002 mm. - Từ 1g vàng có thể kéo thành sợi mảnh dài 3,5 km..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Một số ứng dụng về tính dẻo của kim loại Ứng dụng tính dẻo của vàng. Ứng dụng tính dẻo của nhôm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. -. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. + + + + + + + +. Nguồn -. Electron chuyển động tự do trong mạng tinh thể kim loại. +. điện. Nối kim loại với 2 điện cực một nguồn điện. => Dưới tác dụng của điện trường các electron tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến cực dương..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. -. +. Nhiệt độ thường. -. + + + + + + + +. Nguồn điện. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. -. +. + + + + + + + +. Nguồn điện. Nhiệt độ kim loại tăng. Khi nhiệt độ tăng, các ion kim loại dao động mạnh hơn => cản trở sự chuyển động của dòng electron => độ dẫn điện giảm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nói chung nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện sẽ càng giảm. - Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu, Au, Al, Fe… - Dây dẫn điện làm bằng đồng có độ tinh khiết 99,99%.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Một số ứng dụng về tính dẫn điện của kim loại.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhờ sự chuyển động của các electron tự do mang năng lượng từ vùng có nhiệt độ cao đến vùng có nhiệt độ thấp và truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng này.. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +. +.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Một số ứng dụng về tính dẫn nhiệt của kim loại.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kim loại có ánh kim là do các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Kết luận : Những tính chất vật lí chung của kim loại nói trên là do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Những kim loại khác nhau có khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và tính cứng khác nhau - Qui ước : Kim loại có khối lượng riêng < 5 là kim loại nhẹ: Li, Na, K, Mg, Al… > 5 là kim loại nặng: Fe, Zn, Cu, Ag, Au. - Khối lượng riêng của Li là 0,5 g/cm3; của Os là 22,6 g/cm3 - Hg nóng chảy ở - 390C - W nóng chảy ở 34100C - Có kim loại mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ dàng (như Na, K…). - Có kim loại rất cứng không thể dũa được (như W, Cr…)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào bán kính nguyên tử, điện tích ion, khối lượng nguyên tử, mật độ electron tự do trong mạng kim loại....

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập củng cố Câu 1: Kim loại có những tính chất vật lí chung là A. Tính dẻo, khối lượng riêng, dẫn điện, dẫn nhiệt. B. Tính dẻo, nhiệt độ nóng chảy, dẫn điện, dẫn nhiệt. C. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. D. Tính dẻo, tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt. Câu 2: Những tính chất vật lí chung của kim loại, do A. mạng tinh thể kim loại gây ra . B. ion dương kim loại gây ra . C. nguyên tử kim loại gây ra . D. các electron tự do gây ra ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 3: Khi nhiệt độ tăng thì tính dẫn điện của kim loại A. giảm. B. không thay đổi. C. tăng hay giảm tuỳ từng kim loại. D. tăng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 4: Hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau. 1. Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện độ nóng chảy cao là do có nhiệt ……………………… ánh kim đồ trang sức vì có ………….. 2. Bạc, vàng được dùng làm ……………..... rất đẹp. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do 3. ……..... nhẹ và ……… bền ……. điện là do dẫn điện 4. Đồng và nhôm được dùng làm dây ………… tốt. Nhôm được dùng làm vật dụng nấu bếp là do bền trong 5. ……… dẫn nhiệt tốt không khí và …………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Chúc các em học tốt !.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×