Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TUAN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.26 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 Thứ HAI 14.11.  Môn Tiết Tên bài dạy Tập đọc 25 Người gác rừng tí hon. Toán 61 Luyện tập chung. Đạo đức 13 Kính già yêu trẻ (LT). Địa lí. 13. Công nghiệp (TT).. TƯ 16.11. Tập đọc Toán Chính tả Mỹ thuật KH Hát LT&C Toán. 26 62 13 13 25 13 25 63. NĂM 17.11. TLV Toán LT&C KH KC. 25 64 26 26 13. Trồng rừng ngập mặn. Luyện tập chung. Nghe – viết : Hành trình của bầy ong. Nặn dáng người. Nhôm. Ôn tập : ước mơ , TĐN. . MRVT : Bảo vệ môi trường. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Luyện tập tả người (tả ngoại hình). Luyện tập. Luyện tập về quan hệ từ. Đá vôi. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.. SHL ATGT. 13 6 65. BA 15.11. SÁU 18.11. Toán TLV Kỹ thuật. 26 13. Lịch sử. 13. NGLL. 13. Sinh hoạt tuần 13 Luật giao thông đường thuỷ nội địa Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Luyện tập tả người (tả ngoại hình). Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn. “Thà HS tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”. Sinh hoạt văn nghệ “hát về thầy cô và mái trường”. Nội dung điều chỉnh GDMT GDTTHCM -Vì sao các ngành CN dệt may , thực phẩm tập trung nhiều ở đồng bằng ,ven biển GDMT+GDNL. GDMT. Tập nặn dáng người đơn giản. GDMT GDMT. -Tác dụng của QHT GDMT GDMT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: Tranh minh họa bài đọc + SGK , SGV . + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ổn định: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Hs đọc bài và TLCH - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. + Cho điểm - Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ “Người gác rừng tí hon” HS nghe  HĐ 1: 10’ Luyện đọc. - 1, 2 học sinh đọc bài. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - GV theo giỏi và sửa chữa những em đọc - HS đọc nối tiếp từng đoạn.(lần 1 ) - HS luyện đọc từ khó còn sai,phát âm chưa đúng - GV kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó được - 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.(lần 2) - Học sinh phát âm từ khó. chú giải sau bày - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. - HS luyện đọc lần 3, lần 4 , . . - HS luyện đọc nhóm đôi - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.  HĐ 2: 12’ Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Câu 1 : Theo lối ba vẫn đi tuần rừng , bạn * HS thảo luận nhóm đôi nhỏ đã phát hiện điều gì ? + Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham +Thoạt phát hiện thấy những dấu chân quan nào người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? + Hơn chục cây to bị chặt thành từng +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng những gì , nghe thấy những gì ? xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối * GDKNS: Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất + Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu ngờ) chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại - Câu 2 : Kể những việc làm của bạn nhỏ báo công an cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm + Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an - Vì bạn rất yêu rừng , bạn sợ rừng bị tàn - Câu 3a: ( Dành cho HS khá giỏi):Vì sao phá /Vì bạn có ý thức của một công dân bạn nhọ tham gia bắt bọn trộm gỗ? ,bảo vệ tài sản chung./ Vì rừng là tài sản.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Câu 3b: Em học tập ở bạn nhỏ điều gì ?. chung của mọi người./ Vì bạn là người có trách nhiệm với tài sản chung - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung / Bình tỉnh thông minh khi xử lí tình huống bất ngờ / Đức tính dũng cảm, sự sáng tạo/ khả năng phán đoán nhanh. - Giáo viên kết luận và  Lồng ghép GDBVMT+ GDKNS: Đảm nhận rách nhiệm với cộng đồng, Rừng là tài sản của quốc gia cho nên cần phải bảo vệ rừng . Lên án những hành động bảo vệ môi trường  HĐ 3: 10’ Hướng dẫn học sinh đọc - HS luyện đọc cá nhân( mỗi em đọc 1 diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn đoạn) cảm bài văn với giọng kể chậm rải , phù hợp - Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng với diễn biến các sự việc - GV đọc mãu cho HS thi đua đọc diễn cảm chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn. 1 đoạn tiêu biểu - HS Thi đọc diễn cảm 4 . Củng cố.1’ - 2 HS nêu ý nghĩa - GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa . 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Về nhà rèn đọc diễn cảm + Trả lời câu 3b. - Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. - Nhận xét tiết học NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Bài tập cần làm 1 , 2 , 4 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: SGK , SGV + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ổn định : 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’Luyện tập. HS sửa bài - Học sinh sửa bài nhà - Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ - Luyện tập chung.  HĐ 1: 7’ HS giải bảng con - Cả lớp giải bảng con Bài 1: GV ghi từng bài lên bảng • a/ 375,86 b / 80,475 c / 48,16 • a/ 375,86 + 29,05.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b / 80,475 - 26,827 + 29,05 - 26,827 x 3,4 c / 48,16 x 3,4 404,91 53,648 19264  HĐ 2: 7’ HS nêu miệng 14448 163,744 Bài 2: GV ghi từng bài lên bảng - 7-8 HS nêu miệng •a/ 78,29 x10 b/ 265,307 x 100 a/ 78,29 x10 =782,9 78,29 x 0,1 265,307 x 0,01 78,29 x 0,1 = 7,829 c/ 0,68 x 10 b/ 265,307 x 100 =26530,7 0,68 x 0,1 265,307 x 0,01 =2,65307 - Giáo viên chốt lại: Nhân nhẩm một số c/ 0,68 x 10 =6,8 thập phân với 10 ; 100 ;1000;. . . ; 0,1; 0,01 0,68 x 0,1 =0,068 ; 0,001  HĐ 3: 9’ HS lên bảng giải - 2 HS đọc đề bài - Bài 3 : ( Dành cho HS khá giỏi) - 2 HS khá giỏi lên bảng giải - GV HD HS tóm tắt Gợi ý Giải - Giá tiền mua 1 kg đường 38500 : 5 = 7700 ( đồng ) - Số tiền mua 3,5 kg đường 7700 x 3,5 = 26950 ( đồng ) - Mua 3,5 kg đường trả ít hơn 5 kg đường là  HĐ4 : 8’ Hướng dẫn HS bước đầu 38500 - 26950 = 11550 ( đồng ) nắm được quy tắc nhân một tổng các STP ĐS : 11550 đồng với số thập phân Bài 4 a : HS giải ở vở BT - Cả lớp giải ở vở BT - GV kẻ bảng . ( a + b ) x c = ( 2,4 + 3,8 ) x 1,2 a/ 2,4 ; b / 3,8 ; c / 1,2 • Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 . ( a x c ) +( b x c ) = ( 2,4 x 1,2 ) + ( 3,8 x 1,2 ) số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức). ( a + b ) x c = (a xc ) +( b x c ) 4 . Củng cố.2’ - GV cho HS nhắc lại nội dung ôn tập. - Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán - Lớp chi 2 nhóm thi đua (mỗi nhóm 1 em ) nhanh. - Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn) 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ 1,8  13 + 6,9  13 - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Về nhà làm VBT toán + các bài còn lại. - Nhận xét tiết học NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - HS có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép đối với người già, nhường nhịn em nhỏ. - HS N2 biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gio dục KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán. - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống cĩ lin quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng phó với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài x hội. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè. II. CHUẨN BỊ: - GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 3’Kính già, yêu trẻ - Đọc ghi nhớ. - 2 Học sinh. NX. 3. Giới thiệu bài mới: 1’Kính già, yêu trẻ. - Học sinh lắng nghe (tiết 2)  Hoạt động 1: 12’ Học sinh làm bài tập Họat động nhóm, lớp. 2. HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện lòng kính già, yêu trẻ. - Thảo luận nhóm 6. -Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình - Đại diện nhóm sắm vai. huống của bài tập 2  Sắm vai. - Lớp nhận xét.  Kết luận: + a/ Vân lên dừng lại, dỗ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. + b/ Có thể có những cách bày tỏ thái độ sau đây: - Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác. - Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chơi chung của mọi người cơ mà. - Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em. + c/ Bạn Thuỷ dẫn ông sang đường.  Hoạt động 2: 8’ HS làm bài tập 3. HS N2 biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏ một việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em.. Hoạt động cá nhân.. - Làm việc cá nhân. - Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm - Một nhóm lên trình bày các việc chăm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền sóc người già, một nhóm trình bày các trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách việc sau: dán hoặc viết các phiếu lên bảng. - Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý - Phong trào “Áo lụa tặng bà”. kiến. - Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi. - Nhà dưỡng lão. - Tổ chức mừng thọ. - Quà cho các cháu trong ngày 1/6, tết trung thu, tết Nguyên Đán, quà cho các cháu HS giỏi ,cho cáccháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ. - Thành lập quĩ hổ trợ tài năng trẻ. Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Tổ chức uống vi-ta-min, tiêm vắc-xin…  Hoạt động 3: 8’ HS làm bài tập 4. HS biết được những tổ chức và những ngày - Thảo luận nhóm đôi. dành cho người già và trẻ em. - 1 số nhóm trình bày ý kiến. - Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về - Lớp nhận xét, bổ sung. các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em.  Kết luận: - Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm. - Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu. - Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao Hoạt động nhóm. Nhi Đồng.  Hoạt động 4: 5’ Củng cố + Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta. - Nhóm 6 thảo luận. - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong - Đại diện trình bày. tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu - Các nhóm khác bổ sung. trẻ của dân tộc Việt Nam. 4. Tổng kết - dặn dò: 1’ - chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ - Nhận xét tiết học. NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP (tt) I.MỤC TIÊU - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành CN: + CN phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + CN khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành CN khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm CN lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố HCM. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của CN. - Chỉ 1 số trung tâm CN lớn trên bản đồ HN, Tp HCM, Đà Nẵng, . . . - HS K, G: Biết 1 số điều kiện để hình thành trung tâm CN Tp HCM; Giải thích vì sao các ngành CN dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV : Bản đồ Kinh tế VN +HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ “Công nghiệp “ - GV kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta mà em biết? - GV nghề thủ công nước ta có đặc điểm gì ? 3. Giới thiệu bài mới: 1’ A. Phân bố các ngành công nghiệp  HĐ 1: 12’ Thảo luận nhóm - GV giao việc + Dựa vào hình 3 cho biết tình hình phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta?. - GV nhận xét chốt lại ý chính * GDNL : Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp , đặc biệt than , dầu mỏ, điện, . . . . HĐ 2 : 7’ HS nêu miệng và chỉ bản đồ - QS H3 cho biết nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào ? - Dựa vào H4 , em hãy nêu những điều kiện để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ( HS khá giỏi ) * GV chốt ý dúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 2 HS trả bài cũ Lớp chia 3 nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm nêu kết quả * Gợi ý : + Công nghiệp phân bố rộng rải khấp đất nước nhưng tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ ,các ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng ven biển + 2 trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta là HN – TPHCM + Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện - 2 trung tâm công nghiệp lớn là HN – TPHCM - Ở gần vùng có nhiếu lương thực , thực thẩm ; giao thông thuận lợi ; trung tâm văn hoá khoa học kĩ thuật ; dân cư đông đúc ; người lao động có trình độ cao ; đầu tư nước ngoài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * GDMT+GDNL : Cần xử lí các chất thãi của các nhà máy chưa qua xử lí thãi ra môi trường làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người ,nhất là môi trường ; Sử dung tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩmcủa một số ngành công nghiệp ở nước ta HĐ 3 : 8’ HS nêu miệng - Do có nhiều lao động , nguồn nguyên - Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, liệu và người tiêu thụ thực phẩm tập trung nhiều ở đồng bằng ven biển ? ( HS khá giỏi ) - GV chốt ý chính - 3 HS nêu lại nội dung bài học 4 . Củng cố.4’ - GV cho HS nêu lại nội dung bài học 5. Tổng kết – dặn dò: 2’ Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”. Nhận xét tiết học. NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. ( Trả lời các câu hỏi trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: SGK , SGV + ảnh trong SGK + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ Gọi HS đọc bài + TLCH theo - Học sinh lần lượt đọc cả bài văn – và nội dung bài đọc. trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét cho điểm. HS nghe 3. Giới thiệu bài mới: 1’  HĐ 1: 10’ Luyện đọc đúng - HS QS tranh minh hoa - GV giới thiệu tranh rừng ngập mặn - 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - 3 đoạn: - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn. - Giáo viên đọc mẫu. - Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ. - GV cho HS luyện đọc từ khó - Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều. - GV cho HS giải thích từ khó ( xem phần - 3 HS luyện đọc lần 1 chú giải) - 3 HS luyện đọc lần 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV đọc diễn cảm bài văn giọng thông báo rõ ràng , rành mạch . Nhấn giọng các từ ngữ nói về tác dụng của việc trồng rừng HĐ 2:12’ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? GV chốt ý Lồng ghép GDBVMT: chúng ta cần phải trồng rừng , bảo vệ rừng, chốn xói lỡ, ngăn bão ,gió lớn, . . . . + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? - Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.. - 3 HS luyện đọc lần 3 , lần 4 - HS luyện đọc nhóm đôi - 2-3 HS luyện đọc toàn bài - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi * HS thảo luận nhóm đôi + Nguyên nhân : do chiến tranh, các quá trình quay đê lấn chiếm biển, làm đầm nuôi tôm + Hậu quả : Lá chắn bảo vệ đê biển không còn ,đê điều dễ bị xói lỡ , bị vỡ khi có gió,bão,sóng lớn * HS thảo luận nhóm 4 - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn. * HS làm việc cá nhân - Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhậpcho người. Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều. Các loại chim nước trở nên phong phú..  HĐ 3: 10’ Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc để tìm cách đọc - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm hay - Đọc nối tiếp giọng diễn cảm từng câu, từng đoạn. - Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn: ngắt câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc mạnh và dứt khoát. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp 4 . Củng cố.2’ từng câu, từng đoạn. - GV cho HS nêu ý nghĩa bài văn. - Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi trường - 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Về nhà rèn đọc diễn cảm. - Nhận xét tiết học NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - bài tập cần làm 1 , 2 , 3 (b) , 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: SGK + SGV + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.ổn định : 1’ 2. Bài cũ: 4’ Luyện tập chung. - Học sinh sửa bài nhà - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới:1’ Luyện tập chung. HĐ 1: 8’ HS lên bảng giải  Bài 1 : Tính giá trị biểu thức. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc trước khi làm bài. - GV ghi từng bài lên bảng a/ 375,84 – 95,69 + 36,78 b/ 7,7 + 7,3 x 7,4 - GV nhậnxét bài làm của HS HĐ 2 : 9’ HS lên bảng giải  Bài 2: GV cho HS nêu tính chất. a  (b+c) = (b+c)  a - GV chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng. a/ ( 6,75 + 3,25 ) x 4,2 b/ ( 9,6 – 4,2 ) x 3,6. HĐ 3 : 7’ HS lên bảng giải  Bài 3b : Tính bằng cách thuận tiện nhất - GV hướng dẫn HS làm bài. 0,12 x 400 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5. HĐ 4 : 8’ HS giải ở vở BT  Bài 4:GV yêu cầu học sinh đọc đề. - GV hướng dẫn HS tóm tắt. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét. - 2 HS đọc đề bài - HS làm bài + sửa bài * Gợi ý : a/ 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316 , 93 b/ 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 10,2 = 61 , 72 - 2 Học sinh đọc đề - 4 HS lên bảng giải - Cả lớp giải nhàp * Gợi ý : a/ ( 6,75 + 3,25 ) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 * 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 42 b/ ( 9,6 – 4,2 ) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 20,52 * 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 36,48 - 15,96 = 20,52 - 1 Học sinh đọc đề bài - Cả lớp làm bài + sửa bài * Gợi ý : * 0,12 x 400 = 0,12 x ( 100 x 4 ) = ( 0,12 x 100 ) x 4 = 12 x 4 = 48 * 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x ( 5,5 - 4,5 ) = 4,7 x 1 = 4,7 - 2 HS đọc đề - Cả lớp giải ở vở BT.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV chấm tập cho HS 1 / 2 lớp. * Gợi ý: Giải  Cách 1 : - Giá tiền mua 1 mét vải 60 000 : 4 = 15000 ( đồng ) - 6,8 m nhiều hơn 4m là 6,8 - 4 = 2,8 (m) - Mua 6,8 m vải trả số tiền là 15000 x 2,8 = 42000 (đồng )  Cách 2 : - Giá tiền mua 1m vải là 60 000 : 4 = 15 000 ( đồng ) - Số tiền mua 6,8m vải là 15000 x 6,8 = 102000 ( đồng ) - Mua 6,8m vải trả tiền nhiều hơn mua 4m là 102000 - 60 000 = 42000 ( đồng ) ĐS 42000 (đồng) - 2 HS nêu lại. 4 . Củng cố.1’ - GVyêu cầu HS nhắc lại nội dung bài 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ + Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị: Chia một STP cho một STN NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ......................................................................................................................... CHÍNH TẢ. HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. - Làm được BT (2) a hoặc BT (3) a/ b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: SGK + SGV + HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. ổn định :1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ - HS viết 1 số từ ngữ chứa các tiếng có âm Giáo viên nhận xét. đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học. 3. Giới thiệu bài mới: 1’Hành trình của bầy ong HĐ 1: 20’ Hướng dẫn HS nhớ viết. - Học sinh đọc lại bài thơ huộc lòng rõ ràng – dấu câu – phát âm (10 dòng đầu) - GV cho học sinh đọc một lần bài thơ. - HS viết từ khó . - GV hướng dẫn HS viết từ khó . _ GV lưu ý HS : nhớ viết đúng bài chính tả - HS nhớ viết - HS bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả. , trình bày đúng câu thơ lục bát - Giáo viên chấm bài chính tả.  HĐ 2: 11’ Luyện tập. - 1 học sinh đọc yêu cầu *Bài 2a: - Lớp chia 4 nhóm - GV cho các nhóm bốc thăm chọn cặp từ - Các nhóm thảo luận * Thăm 1 : Sâm – xâm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Thăm 2 : Sương - xương * Thăm 3 : Sưa - xưa * Thăm 4 : Siêu - xiêu - Giáo viên nhận xét.. - Đại diện nhóm nêu Gợi ý : * Thăm 1 : Sâm : củ sâm , sâm banh , sâm nhung Xâm : xâm nhập , xâm lược , xâm xẩm (tối) * Thâm 2 : Sương : sương gió , sương muối Xương : xương tay, xương sườn , xương máu * Thâm 3 : Sưa : say sưa , sửa chữa , cốc sữa Xưa : ngày xưa , xưa kia , xa xưa * Thâm 4 : Siêu : siêu nước , cao siêu , siêu âm Xiêu : xiêu vẹo , xiêu lòng , liêu xiêu - HS đọc đề - HS làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài (nhanh – đúng). a/ Xanh xanh , sót b/ Sột soạt , gió trêu tà áo biếc. *Bài 3a hoặc 3b: cho HS làm •- GV cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài . - Giáo viên nhận xét. 4 . Củng cố.2’ - Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Về nhà làm bài 2 vào vở. - Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”. - Nhận xét tiết học. NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... MỸ THUẬT TẬP NẶN TẠO DÁNG NẶN DÁNG NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được đặc điểm của một số dáng người đang hoạt động. - HS nặn được một số dáng người đơn giản. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của các bức tượng thể hiện về con người. II.CHUẨN BỊ GV- Tranh ảnh về dáng người đang hoạt động. - Mẫu nặn dáng người. - Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn. HS - Đất nặn, bảng để đất. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC-CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Quan sát, nhận xét: 7’ - GV đưa các tranh ảnh về dáng người và các - HS quan sát. bức tượng. - Nêu các bộ phận của cơ thể con người ? - Mỗi bộ phận cơ thể người có dạng hình gì ? - HS trả lời. - Nêu một số dáng hoạt động của con người ? - Hãy nhận xét về tư thế của các bộ phận cơ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thể người ở một số dáng hoạt động. 2.Cách nặn:6’ - Nêu các bước nặn ? - GV vừa nêu lại các bước nặn vừa nặn mẫu - HS quan sát hình vẽ 3 sgk và tìm ra chậm cho HS quan sát các bước nặn. - Cho HS xem sản phẩm nặn để tham khảo - HS chú ý nhìn cho rõ. 3.Thực hành: 19’ - Yêu cầu HS nặn một hoặc nhiều người mà em thích rồi tạo dáng cho sinh động, phù hợp với nội dung. - GV góp ý, hướng dẫn thêm.. - HS dựa vào hình trong sgk, tự chọn dáng và nặn. - HS nhận xét, xếp loại theo cảm nhận riêng và nêu lí do vì sao đẹp hay chưa đẹp. 4.Nhận xét, đánh giá:7’ - GV cùng HS chọn và nhận xét, xếp loại một số bài nặn về : + Tỉ lệ của hình nặn. + Dáng hoạt động. -Nhận xét chung tiết học. 4. Dăn dò: 1’ - Sưu tầm tranh ảnh trên sách báo về trang trí đường diềm ở đồ vật. NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... KHOA HỌC NHÔM I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. - Giaó dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK . Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm. - HS: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’Đồng và hợp kim của đồng. 3. Giới thiệu bài mới:1’ Nhôm.  Hoạt động 1: 10’ Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm treo sản phẩm cử người trình  GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế bày. tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thông…  Hoạt động 2: 10’ Làm việc với vật thật. Nhận biết một số tính chất của nhôm. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn - Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ. quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó. - Đại diện các nhóm trình bày kết * Bước 2: Làm việc cả lớp. quả. Các nhóm khác bổ sung.  GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt không cứng bằng sắt và đồng. Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm.  Hoạt động 3: 10’ Làm việc với SGK. Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ - HS làm việc với phiếu bài tập. nhôm và nêu cách bảo quản chúng. * Bước 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu - Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác học sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK góp ý. trang 53 . *Bước 2: Chữa bài tập.  GV kết luận : - Nhôm là kim loại - Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, dễ bị a-xít ăn mòn.  Hoạt động 4: 4’ Củng cố - Thi đua: Trưng bày các tranh ảnh về - Nhắc lại nội dung bài học. T/C thi đua. nhôm và đồ dùng của nhôm? - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Tổng kết- Dặn dò:1’ - Học bài. - Chuẩn bị bài: Đá vôi - Nhận xét tiết học. NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2011 ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT: ƯỚC MƠ TẬP ĐỌC NHẠC : TĐN SỐ 4 I. MỤC TIÊU: - HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và thể hiện tình cảm thiết tha, trìu mến của bài Ước mơ. Tập trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS thể hiện đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 4. Tập đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ phách. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ:4’ + Yêu cầu HS trình bày bài hát Ước mơ theo + HS thực hiện theo nhóm (2 nhóm), hát nhóm kết hợp gõ đệm theo nhịp chia đôi bài hát Ước mơ - Nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay, các em sẽ hát - HS nghe thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài Ước mơ và tập đọc nhạc TĐN số 4 - HS hát bài Ước mơ kết hợp gõ đệm theo 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:34’ nhịp chia đôi (gõ phách mạnh và mạnh - GV đệm đàn vừa của nhịp 4 – 4) - Yêu cầu HS trình bày bài hát - HS xung phong trình bày theo hình thức đơn ca kết hợp gõ đệm. - HS xung phong trình bày theo hình thức song ca kết hợp gõ đệm. - HS trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm + Lĩnh xướng 1: Gió vờn … dạo chơi. + Lĩnh xướng 2: Trên cành … mong chờ. + Đồng ca: Em khao khát … muôn nhà - HS trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc. - Cả lớp tập hát kết hợp vận động theo - GV chỉ định HS hát kết hợp vận động theo nhạc nhạc - 6 HS trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. - Yêu cầu HS trình bày theo nhóm - GV treo bài TĐN số 4 lên bảng - Bài TĐN viết ở loại nhịp gì? Có mấy nhịp? - Bài tập đọc nhạc chia làm 2 câu, mỗi câu có 4 nhịp * Tập nói tên nốt nhạc - GV chỉ định HS nói tên nốt - GV chỉ từng nốt ở khuông 2 * Luyện tập cao độ - Yêu cầu HS nói tên nốt trong bài TĐN từ thấp lên cao - GV ghi bảng khuông nhạc có 6 nốt Đô-RêMi- Son- La- Đô. - HS theo dõi - Bài TĐN viết ở nhịp 2- 4, gồm 8 nhịp - HS nhắc lại - HS nói tên nốt ở khuông thứ nhất. - Cả lớp đồng thanh nói tên nốt nhạc - 2 HS nói tên nốt trong bài TĐN từ thấp lên cao: Đô-Rê-Mi-Son- La- Đô - HS theo dõi - Cả lớp luyện cao độ - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV hướng dẫn và đàn cao độ - HS nghe, sau đó 1 –2 HS xung phong gõ * Luyện tập tiết tấu lại - GV viết tiết tấu lên bảng - HS theo dõi - Gõ tiết tấu làm mẫu - GV làm mẫu cách đọc tiết tấu kết hợp gõ - Cả lớp luyện tiết tấu kết hợp gõ phách phách - GV bắt nhịp (1-2) cả lớp cùng đọc tiết tấu - Cả lớp chú ý lần 1: lắng nghe, lần 2 và 3 kết hợp gõ phách đọc nhẩm theo * Tập từng câu - Cả lớp đọc câu 1 - GV đàn câu thứ nhất 3 lần - 2 HS xung phong đọc câu 1 - GV bắt nhịp và đàn để HS đọc câu 1 - Đọc câu 2 tương tự câu 1 - GV lắng nghe, sửa chỗ sai cho HS - HS đọc nhạc hòa theo, vừa đọc vừa gõ - Yêu cầu đọc câu 2 tiết tấu * Tập đọc cả bài - HS đọc cả bài - GV đàn giai điệu cả bài - Nửa lớp đọc nhạc đồng thời nửa kia - GV lắng nghe, sửa chỗ sai cho HS ghép lời, tất cả thực hiện kết hợp gõ * Ghép lời ca phách. - GV đàn giai điệu - 2 HS thực hiện. Lưu ý hát đúng tiếng - GV chỉ định 1 HS đọc nhạc, 1 HS hát lời ấm được luyến từ nốt La lên nốt Đô - GV đàn - Cả lớp hát lời và gõ phách Hoạt động nối tiếp:1’ Chuẩn bị bài: Ôn tập hai bài hát: Những bông hoa những bài ca, Ước mơ - Nghe nhạc NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT 1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắng về môi trường theo yêu cầu của BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Giấy khổ to viết nội bài tập 2, bảng phụ. + HS: Xem bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ - Đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết các từ - 2-3 HS lên bảng đặt câu ấy nối những từ ngữ nào trong câu - HS làm bài tập 4 - 2HS lên bảng sửa BT 4 - Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: 1’ MRVT: Bảo vệ môi trường. - HĐ1: 17’ Hướng dẫn học sinh mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Bảo vệ môi trường”. - 2 Học sinh đọc bài 1..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Bài 1:GV gợi ý : nghĩa của cụm từ “Khu - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi bảo tồn đa dạng sinh học” đã được thể hiện chú ý số liệu thống kê và nhận xét về các ngay trong đoạn văn . loài động vật ( 55 loài có vú , hơn 300 loài chim, 40 loài bò sát , . . .) , Thực vật - Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn ( thảm thực vật rất phong phú ; hàng trăm đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều loài loài cây) động vật và thực vật * Bài 2: HS làm việc cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - GV cho HS nửa lớp xếp hành động phá hoại môi trường còn nửa lớp xếp bảo vệ môi trường - Em hãy nêu những hành động phá hoại + Hành động phá hoại môi trường : phá môi trường ? rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã - Em hãy nêu những hành động bảo vệ môi + Hành động bảo vệ môi trường : trồng trường ? cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc - GV phát bút dạ quang và giấy khổ to cho 2 HS làm - Những HS làm trên giấy khổ to dán bài - GV và cả lớp nhận xét lên bảng lớp - Giáo viên chốt lại Lồng ghép GDBVMT: Không nên săn bắn thú rừng, chống việc mua bán động vật hoang dã , trồng rừng, bảo vệ rừng ,. . .. - HĐ 2: 14’ GV Hướng dẫn học sinh biết sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên. - 1 Học sinh đọc bài 3. * Bài 3: HS làm ở vở BT - Cả lớp làm ở vở BT - GV cho HS chọn một trong các cụm từ ở - HS nêu cụm từ mình chọn BT 2 để viết đoạn văn - HS viết một đoạn văn khoảng 5 câu - Giáo viên gợi ý : viết về đề tài tham gia phong trào trồng cây gây rừng; viết về hành - HS đứng tại chỗ nêu đoạn văn mình đã động săn bắn thú rừng của một người nào đó viết .  GV nhận xét + Tuyên dương. 4. Củng cố. 2’ - Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”. - Nhận xét tiết học NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập cần làm 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: SGK, SGV + HS: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Học sinh sửa bài tập ở nhà - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên.  Hoạt động 1: 9’ Hướng dẫn HS nắm được quy tắc chia một STP cho một STN - Ví dụ: Một sợi dây dài 8, 4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ? - Yêu cầu học sinh thực hiện 8, 4 : 4 - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia. - Giáo viên nêu ví dụ 2. - Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy. - Giáo viên chốt quy tắc chia.. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại.  HĐ 2 : 9’ HS giải ở bảng con  Bài 1: GV ghi từng bài lên bảng - a/ 5,28 : 4 b / 95,2 : 68 - c / 0,36 : 9 d / 75,52 : 32. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - Học sinh sửa bài. - Lớp nhận xét.. - Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm – Phân tích, tóm tắt. - - Học sinh làm bài. 8, 4 : 4 = 84 dm 84 4 04 21 ( dm ) 0 21 dm = 2,1 m 8, 4 4 0 4 2, 1 ( m) 0 - Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương. - Học sinh nêu miệng quy tắc. 72 , 58 19 15 5 3 , 82 0 38 0. - Học sinh nêu quy tắc. -1 Học sinh đọc đề. - 4 HS lên bảng giải * Gợi ý : a/ 5,28 : 4 = 1,32 b / 95,2 : 68 = 1,4 c / 0,36 : 9 = 0,04  HĐ 3 : 7’ HS giài ở vở BT d / 75,52 : 32= 2,36  Bài 2: GV ghi từng bài lên bảng - 1 Học sinh đọc đề . - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc - Cả lớp làm ở vở bài tập tìm thừa số chưa biết? - 2 HS nêu qui tắc tìm thừa số chưa biết * Tìm x * Gợi ý : a/ X x 3 = 8,4 a/ X x 3 = 8,4 b / 5 x X = 0,25 X = 8,4 : 3 X = 2,8.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b / 5 x X = 0,25 X = 0,25 : 5 X = 0, 05  HĐ 4 :6’ HS lên bảng giải - 2 HS đọc đề bài - Bài 3 : ( Dành cho HS khá giỏi ) - 2 HS nêu cách giải - 2 HS lên bảng giải - Cả lớp giải nháp Gợi ý Giải - Số km 1 giờ người đó đi được là 4 . Củng cố: 2’ 126 , 54 : 3 = 42,18 ( km ) - Cho học sinh nêu lại cách chia số thập ĐS : 42,18 km phân cho số tự nhiên. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ Làm VBT toán + Làm các bài toán còn lại - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn ( BT1 ) - Biết lập dàn ý 1 bài văn tả người thường gặp. ( BT2 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà. Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình. + HS: SGK, VBT TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ - Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan - HS nêu sát về ngoại hình của người thân trong gia đình + Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 1’  Hoạt động 1: 12’ Hướng dẫn học sinh biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật. * Bài 1: - GV Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. bài văn tả người (Chọn một trong 2 bài).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> •a/ Bài “Bà tôi” - Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn  Đoạn 1 : Tả đặc điểm về ngoại hình của bà tả người. ? - Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2. * Tả ngoại hình. – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn. - Các chi tiết đó có quan hệ với nhau như - 3 chi tiết có quan hệ chặc chẽ với thế nào ? nhau  Đoạn 2 : Còn tả những đặc điểm gì về - Đ2 : Tả giọng nói, đôi mắt , khuôn mặt ngạo hình của bà ? của bà  Câu 1-2 : Tả giọng nói ( trầm bỏng , ngân nga )  Câu 3 : Tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà * Giáo viên chốt lại: mỉm cười + Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ Câu 4 : Tả khuôn mặt của bà tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối. + Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống. + Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. + Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan. b/ Bài “Chú bé vùng biển” a - Đoạn văn tả đặc điểm nào về ngoại hình - Đoạn văn gồm có 7 câu của Thắng ?  C1 : Giới thiệu chung về Thắng  C2 : Tả chiều cao của Thắng  C3 : Tả nước da của Thắng  C4 : Tả thân hình  C5 : Tả cặp mắt to và sáng  C6 : Tả cái miệng tươi hay cười  C7 : Tả cái trán dồ bướng bỉnh  Hoạt động 2: 17’Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. Mỗi học - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp đọc thầm. sinh có dàn ý riêng. - HS xem lại kết quả QS 1 người mà em * Bài 2: thường gặp - GV gọi HS đọc kết quả ghi chép - 5-6 HS đọc kết quả - Cả lớp và GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV mở bảng phụ ghi dàn ý : Khái quát - Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. của một bài văn a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. b) Thân bài: - GV nhắc HS chú ý ngoại hình của 2 bài + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt. văn + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh - Giáo viên nhận xét: Bình chọn bạn diễn tay – làn da. đạt hay. + Tả giọng nói, tiếng cười. 4 . Củng cố.4’ • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách - Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn tả của nhân vật. ngoại hình 1 người em thường gặp. c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân - Giáo viên nhận xét. vật vừa tả. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Học sinh trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả ngoại hình) - Nhận xét tiết học. NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ......................................................................................................................... Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Biết chia số thập phân cho số tự nhiên Bài tập cần làm 1,3 II. CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’Luyện tập. Lớp nhận xét. - Học sinh lần lượt sửa bài - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’  HĐ 1 : 11’ HS giải ở bảng con - 1 Học sinh đọc đề. * Bài 1: GV ghi từng bài lên bảng - Cả lớp giải bảng con - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy * Gợi ý : tắc chia. a/ 67,2 : 7 = 9,6 - GV ghi từng bài lên bảng b/ 3,44 : 4 = 0,86 a/ 67,2 : 7 b/ 3,44 : 4 c/ 42,7 : 7 = 6,1 c/ 42,7 : 7 d / 46,828 : 9 d / 46,828 :9 = 5,203 - Giáo viên chốt lại: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.  HĐ 2: 11’ HS lên bảng lớp tính và nêu - 1 HS đọc đề bài kết quả , rồi nhận xét ( Dành cho HS 22,44 18 khá ,giỏi ).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Bài2 : 22,44 : 18 GV HD HS nhận xét: trong phép tính này thương là mấy ?số dư là mấy và thử lại. 4 4 1,24 84 12 - Thương là 1,24 - số dư 0,12 - Thử lại 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44 + Thương là 2,05 + số dư 0,14. 43,19 21 1 1 9 2,05 14  HĐ 3: 7’ HS giải ở vở BT - Học sinh đọc đề * Bài 3: - cả lớp giải ở vở BT . - GV lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta có * Gợi ý : thể viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi a/ 26,5 : 25 = 1,06 tiếp tục chia b / 12,24 : 20 = 0,612 - GV ghi từng bài lên bảng a/ 26,5 : 25 b / 12,24 : 20 4 . Củng cố.4’ - Khi chia ở phần thập phân còn dư thì ta - 2 HS nêu lại làm sao ? 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100, 1000. - Nhận xét tiết học NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn ( BT3 ) - HS khá giỏi nêu được tác dụng của QHT ( BT3 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ Học sinh sửa bài tập. - GV cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: - HS sửa bài tập. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ “Luyện tập quan hệ từ”.  HĐ 1: 7’ HS nêu miệng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Bài 1: Tìm các cặp QHT - GV cho HS làm BT1 rồi sau đó nêu miệng. -2 Học sinh đọc yêu cầu bài 1. a/ Nhờ… mà… b/ Không những …mà còn…. - Giáo viên chốt lại – ghi bảng. HĐ 2 : 9’ HS lên bảng làm *Bài 2: GV giúp HS hiểu yêu cầu của -2 Học sinh đọc yêu cầu bài 2. bài : Mổi đoạn văn a và b đều gồm có 2 a) Vì mấy năm qua …nên ở … câu . Các em có nhiệm vụ chuyễn 2 câu đó b) …chẳng những …ở hầu hết … mà thành 1 câu có cặp từ thích hợp “ vì. . . .nên . còn lan ra … … c) …chẵng những ở hầu hết …mà rừng . .; chẳng những. . . .mà . . . .” - GV cho HS nêu tác dụng của các cp85 ngập mặn còn … QHT - GV chấm tập 1 / 2 lớp * GDMT : Các em vận động nhân dân và mọi ngưới xung quanh cùng chung tay góm sức trồng rừng và bảo vệ rừng . - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. HĐ 3 : 11’ HS làm ở vở BT - Cả lớp giải ở vở BT * Bài 3: - Đoạn b có thêm một số QHTvà cặp - GV nhắc HS cần trả lời lần lược đúng thứ QHT : C6 : vì vậy ; C7 : củng vì tự các câu hỏi vậy; + 2 đoạn văn có gì khác nhau C8 : vì ( chẳng kịp) . . .nên ( cô bé) - GV cho HS nêu tác dụng của các QHT (HS khá giỏi ) - GV mở bảng phụ chốt lại C6 : vì vậy , mai C7 : Củng vì vậy , cô bé C8 : Vì chẳng kịp . . . nên cô bé . . . - Gợi ý : đoạn a hay hơn đoạn b vì các - Đoạn nào hay hơn vì sao ? QHT và cặp QHT và cặp từ QHT vào . - GV chốt lại ý HS nêu Các câu 6,7,8,ở đoạn b làm cho câu văn 4 . Củng cố.2’ nặng nề - GV cho HS nêu lại nội dung bài học. - 3-4 HS nêu lại 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”. - Nhận xét tiết học. NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... KHOA HỌC ĐÁ VÔI I.MỤC TIÊU - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. - Học sinh : SGK, VBT khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ Nhôm. - Nêu tính chất và công dụng của Nhôm  Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ Đá vôi.  HĐ 1: 6’ QS và nhận xét - GV cho HS QS hình 1,2,3 SGK hoặc trên đá vôi thật và trả lời câu hỏi : Đá vôi có những tính chất gì ? - GVKL : Đá vôi có màu trắng không cứng lắm  HĐ 2 : 6’ HS thảo luận nhóm đôi - Kể tên một số vùng đá vôi mà em biết ? và đá vôi có ích lợi gì ?. - Hát - 2 HS trả lời. - HS QS vật thật rồi nêu - 5-6 HS nêu. - Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. -Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử Kết luận :Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi người trình bày. với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)…. Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng… - Thảo luận nhóm  HĐ 2: 7’ Làm việc với mẫu vật. - Cọ xát 1 hòn đá vôi vào một hòn đá cuội , - Lớp chia 4 nhóm QS chỗ cọ xát trên 2 hòn đá . Em có nhận - HS QS H4 : xét gì về tính cứng của đá vôi so với đá cuội . Trên chỗ cọ xát vào đá vôi bị mài mòn . Trên mặt đá vôi có màu trắng do đá vôi - Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội vụn ra dính vào  HĐ 3: 6’ Thảo luận nhóm - GV giao việc: Nhỏ vài giọt giấm thật chua hoặc axít loãng lên một hòn đá vôi và một - Lớp chia 4 nhóm - HS QS H5 và trả lời câu hỏi hòn đá cuội rồi nhận xét + Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên - GVKL chốt lại ý chính + Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. + Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 + Đá cuội không có phản ứng với a-xít.  HĐ 4 : 6’ HS nêu miệng - Làm thế nào để biết đươc 1 hòn đá có phải - Xem HĐ 4 - Đễ lát tường , xây nhà , nung vôi, sản là đá vôi hay không ? xuất xi măng ; tạc tượng , làm phấn viết - Đá vôi dùng đễ làm gì ? * GDMT : Việc khai thác đá vôi làm nguyên liệu để lát tường , tạc tượng , nung vôi, sản xuất xi măng , . . .Nếu không có kế hoạch hợp lí sẽ dẫn tới sự cạn kiệttài nguyên núi đá vôi , làm thay đổi cảnh quan môi trường ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Khai thác sử dụng đá vôi để sản xuất các nguyên liệu nói trêncó thể dẩn tới tình trạng ô nhiễm môi trường ( ô nhiễm không khí, đất, nước) 4 .Củng cố.2’ - 2 HS nêu - GV cho HS nêu lại nội dung bài học? 5. Tổng kết – dặn dò: 1’ - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”. - Nhận xét tiết học. NHẬN XÉT TIẾT DẠY:....................................................................................................... ........................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. + Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định :1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – - Học sinh kể lại những mẫu chuyện về thái độ). bảo vệ môi trường. 3. Giới thiệu bài mới:1’ “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.  HĐ 1: 6’ Hướng dẫn học sinh tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình. - HS lần lượt đọc từng đề bài. Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của - HS đọc gợi ý 1 và gợi ý 2 những người xung quanh để bảo vệ môi - HS kể những câu chuyện làm phá hoại trường. Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo môi trường. - Học sinh lần lượt nêu đề bài. vệ môi trường. • GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu đề bài.  HĐ 2: 10’ Hướng dẫn học sinh xây dụng cốt truyện, dàn ý.. - Chốt lại dàn ý.  Lồng ghép GDBVMT:. - Học sinh tự chuẩn bị dàn ý. + Giới thiệu câu chuyện. + Diễn biến chính của câu chuyện. (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện) - Kể từng hành động của nhân vật trong - cảnh – em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường. + Kết luận: - Học sinh khá giỏi trình bày..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Bảo vệmôi trường có tác dụng gì ? + Các em làm gì để bảo vệ môi trường + Vận động mọi người xung quanh có ý thức bảo vệ môi trường  Hoạt động 3: 13’ Thực hành kể chuyện.. - Trình bày dàn ý câu chuyện của mình. - Thực hành kể dựa vào dàn ý. - Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm - Đại diện nhóm tham gia thi kể. - Cả lớp nhận xét.. - Học sinh kể - GV nhận xét, tuyên dương. 4 . Củng cố. 4’ - GV cho HS bình chọn bạn kể chuyện hay - 3 HS nêu nhất. - GV cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Chuẩn bị: “Pa-xtơ và em bé” - Nhận xét tiết học. NHẬN XÉT TIẾT DẠY:.................................................................................... ......................................................................................................................... SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 I/ MỤC TIÊU: - HS nêu ưu khuyết điểm về 4 mặt giáo dục trong tuần qua - GV đề ra kế hoạch tuần 14 II/ CHUẨN BỊ: - HS: các báo cáo của lớp trưởng, tổ trưởng - GV: kế hoạch tuần III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: * Hoạt động 1: (10’) kiểm điểm tuần - Tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ - Lớp trưởng tổng kết chung các mặt hoạt động của lớp - GV nhận xét chung - Nề nếp: ra vào lớp đúng giờ, xếp hàng đầu giờ và cuối buổi. - Học tập: Có ý thức học tương đối tốt, chuẩn bị bài đầy đủ, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Tuy nhiên còn một số HS chưa tích cực học tập, đến lớp chưa thuộc bài, làm bài trước. - Vệ sinh: Tương đối sạch sẽ. - Thể dục: Tham gia đều. - Các hoạt động khác tham gia đều, hiệu quả khá. - Khen: ........................................................................................... sôi nổi trong các giờ học. - Phê: +. ................................................................................................. còn lười học. +. ............................................................................. còn hay mất trật tự trong các giờ học. * Hoạt động 2: (7’) kế hoạch tuần 14 - Khắc phục những tồn tại, phát huy nnhững mặt mạnh, thực hiện tốt mọi hoạt động trong tuần sau. - Thực hiện chương trình tuần 14 - ............................................................................................................................. - ............................................................................................................................. - ..............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - ............................................................................................................................. + Học tập:  Không thuộc bài: ...............................................................................................  Không làm bài: .............................................................................................. + Chuyên cần:  Vắng:  Có phép:.....................................................................................................  Không phép:..............................................................................................  Trễ: + Đạo đức: + Văn thể mỹ: + Vệ sinh: IV/ KẾT THÚC: (2’) - GV nhận xét đánh giá chung - Nhắc nhở HS thực hiện tốt NHẬN XÉT TIẾT DẠY:.................................................................................... ......................................................................................................................... AN TOÀN GIAO THÔNG LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA I/ MỤC TIÊU Giúp HS hiểu được các trường hợp phải tránh nhau khi đổi hướng nhau II/ CHUẨN BỊ Tranh ảnh về giao thông đường thuỷ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1- ổn định: 1’ 2- Bài mới: 1’ Giới thiệu HĐ1: 8’ GV cho HS quan sát tranh các phương tiện giao thông đường thuỷnội địa - Tranh tàu ghe qua lại trên sông - Chợ trên sông - Tranh các vụ tai nạn giao thông HĐ2: 25’ Tìm hiểu bài -GV : Hai phương tiện đi chạy ngược nướcngược chiều nhauta phải làm sao? - GV: Trường hợp nước đứng thì 2 phương tiện nhường đường như thế nào? - GV Hai phương tiện : 1 là phương tiện thô sơ ; 2 là phương tiện động cơ. Vậy phương tiện nào nhường đường cho nhau? - GV Hai phương tiện có động cơ thì cách nhường đường như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Phương tiện đi ngược nứơc phải tránh và nhường đường cho phương tiện đi xuôi nước - Nước đứng phượng tiện nào phát tín hiệu xin đường trước thì phương tiện kia phải tránh và nhường đường - Phượng tiện thô sơ phải tránh và nhường đường cho phương tiện có động cơ - Phương tiện có động cơ công suất nhỏ hơn phải tránh và nhường đường cho.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> phương tiện có động cơ cơng suất lớn hơn. - Phương tiện đi một mình phải tránh và nhường đường cho toàn đoàn.. - Gvđối với phương tiện đi một mìnhvà phương tiện đi đoàn lớnta làm sao? 3/Củng cố – dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học NHẬN XÉT TIẾT DẠY:.................................................................................... ......................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2011 TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 I.MỤC TIÊU - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … và vận dụng để giải bài toán có lời văn. - BT cần làm 1 , 2 ( a,b ) ,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: SGK , SGV + HS: Bảng con, vở bài tập + SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ Luyện tập. - Học sinh lần lượt sửa bài nhà . - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000.  HĐ 1: 11’ Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân - 2 Học sinh đọc ví dụ 1 cho 10, 100, 1000. + Nhóm 1: Đặt tính: - GV HD HS tìm hiểu 42,31 10 Ví dụ 1: 02 3 4,231 42,31 : 10 031 010 0 + Nhóm 2: 42,31  0,1 – 4,231 • Giáo viên chốt lại: Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của + Các kết quả cùa các nhóm như thế nào? 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 + Các kết quả đúng hay sai?  0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31  0,1 = 4,231 phân cho 10? • Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng - Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10 cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ 10  chuyển dấu phẩy sang bên trái một số. chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 - Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng - Học sinh làm bài..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> cách, nêu cách tính nhanh nhất. Chốt ý : STP: 100  chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. •- Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng. * HĐ 2: 6’ Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. * Bài 1: HS nêu mệng a / 43,2:10 ; 0,65:10 ; 432,9:100 ; 13,96:1000 b / 23,7:10 ; 2,07: 10 ; 2,23:100 999,8:1000. - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu: STP: 100  chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. - Học sinh nêu ghi nhớ.. - 1 Học sinh đọc đề. - Cả lớp nêu miệng a / 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9 : 100 = 4,329 13,96 : 1000 = 0,01396 b / 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 * HĐ 3 : 7’ Hs lên bảng tính 999,8 : 1000 = 0,9998 Bài 2 a, b : - HS đọc đề bài - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc - 5-6 HS lên bảng tính nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. GV ghi từng bài lên bảng a/ 12,9 :10 và 12,9 x 0,1 a/ 12,9 :10 và 12,9 x 0,1 b/ 123,4 : 100 và 123,4 x 0,01 1,29 = 1,29 b/ 123,4 : 100 và 123,4 x 0,01 1,234 = 1,234 * HĐ 4 : 7’ HS giải ở ở BT * Bài 3: - GV hướng dẫn HS tóm tắt - GV chấm tập 1 / 2 lớp. - 2 HS đọc đề bài - 3 HS nêu cách giải - Cả lớp giải ở vở BT * Gợi ý : Giải - Số gạo đã lấy ra là 537,25 : 10 = 53,725 ( tấn ) - Số gạo còn lại trong kho 537,25 - 53,725 = 483 , 525 ( Tấn ) Đ S : 483,525 tấn - 3-4 HS nêu lại. 4 . Củng cố. 2’ - Muốn chia một số thập phân ta làm sao? 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP” - Nhận xét tiết học NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH) Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: SGK, SGV + Bảng phụ viết Y/c BT 1 ý 4 + HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 1’ - Hát 2. Bài cũ: 4’ - Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 1’  HĐ 1: 11’ Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. * Bài 1: - Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu - Cả lớp đọc thầm. hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý - 1 Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. chưa phù hợp. - Cả lớp nhận xét. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, + Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. chiều dài. + Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) + Hình dáng. nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn. + Khuôn mặt. - Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.  HĐ 2: 18’ Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một - Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn người thường gặp. - HS lần lượt đọc đoạn văn. * Bài 2: - Cả lớp nhận xét. - Người em định tả là ai? - 2 Học sinh đọc yêu cầu bài. - Em định tả hoạt động gì của người đó? - Học sinh làm bài. - Hoạt động đó diễn ra như thế nào? - Diễn đạt bằng lời văn. - Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 4 . Củng cố. 4’ - Giáo viên nhận xét – chốt. - Hoạt động lớp. 5. Tổng kết - dặn dò: 1’ - Bình chọn đoạn văn hay. - Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở. - Phân tích ý hay - Chuẩn bị: “Làm biên bản cuộc họp”. - Nhận xét tiết học. NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... KĨ THUẬT CẮT KHÂU THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> (tiết 2) I. MỤC TIÊU . - HS làm được một sản phẩm nấu ăn hoặc khâu thêu. - Rèn đôi bàn tay khéo léo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các đồ dùng khâu, thêu và dụng cụ . sản phẩm nấu ăn - Tranh ảnh về các sản phẩm khâu, thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Kiểm ta bài cũ GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B. Thực hành Hoạt động 3. HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. (25') - GV kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của học sinh - HS thực hành theo nội dung tự chọn. - Phân vị trí các nhóm thực hành. - GV đến từng nhóm quan sát học sinh thực hành và hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng. - 1 hs đọc gợi ý đánh giá trong SGK. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả thực hành. - Các nhóm đánh giá theo yêu cầu. (10') - HS báo cáo kết quả đánh giá. - GV tổ chức cho học sinh đánh giá chéo theo gợi ý đánh giá trong SGK - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân. IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của học sinh. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài tới. NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I.MỤC TIÊU - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + CM tháng 8 thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19 / 12 / 1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại Thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: Anh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. + HS: SGK,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: 1’ “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”.  HĐ 1: 13’ Làm việc cá nhân * GV giao nhiệm vụ học tập cho HS - Tại sao tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc ?. - Sau CM T8 thành công nước ta giành được độc lập . Vì sau thực dân Pháp muốn trở lại xâm lược nước ta ? - Trước những âm mưu của thực dân Pháp trung ương Đảng và chính phủ ta quyết định điều gì ? - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CT HCM thể hiện điều gì ? Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ nhất  HĐ 2: 17’ HS làm việc theo nhóm - GV giao việc :  Nhóm 1-2 : nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta 1 lần nữa của thực dân Pháp. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - Học sinh trả lời (2 em).. - Ngày 23 / 11 /1946 quân pháp đánh chiếm Hải Phòng . ngày 17 / 12 / 1946 quân Pháp bắn phá vào 1 số khu phố ở HN. Ngày 18 / 12 / 1946 Pháp gửi tố hậu thư cho chính phủ ta . . . . + Để bảo vệ nền độc lập nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên - Vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa - Phát động toàn quốc đứng lên kháng chiến chống Pháp - Cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập , tự do của nhân dân ta . Câu thể hiện rõ “ chúng ta . . . .nô lệ” - Lớp chia 4 nhóm - Đánh chiếm Gài gòn , mở rộng xâm lược Nam Bộ  Đánh chiếm HN – HP  Ngày 18-12-1946 chúng ta gửi tối hậu thư đe doạ . Đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ , giao quyền kiểm soát HN cho chúng . Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công HN . Bắt đầu từ ngày 20-12- 1946 quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm trị an ở HN - Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải đứng lên cầm súng chiến đấu đễ bảo vệ nền độc lập * HS đại diện nêu biên bản.  Nhóm 3-4 : Trước âm mưu của thực dân Pháp nhân dân ta đã làm gì - GV và lớp nhận xét tuyên dương 4 . Củng cố. 3’ - Tại sao phải tiến hành cuộc kháng chiến - 2 HS nêu lại toàn quốc ? - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của - 2 HS nêu lại CTHCM thể hiện điều gì ?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 5. Tổng kết – dặn dò: 1’ - Chuẩn bị: Thu đông 1947, VB “mồ chôn giặc Pháp” - Nhận xét tiết học NHẬN XÉT TIẾT DẠY:................................................................................................ ..................................................................................................................................... NGOÀI GIỜ LÊN LỚP SINH HOẠT VĂN NGHỆ “ HÁT VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG” 1. YEU CẦU GIAO DỤC: - Hiểu hiểu thêm nội dung, ý nghĩa các bài hát về thầy cô giáo và nhà trường. - Giáo dục thái độ, tình cảm yêu quý, biết ơn, vâng lời thầy, cô giáo. - Rèn luyện kỹ năng, phong cách biểu diễn văn nghệ. 2. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG a. Nội dung Hát, múa, đọc thơ, kể chuyển, đóng tiểu phẩm… có nội dung ca ngợi thầy cô, ca ngợi tình cảm thầy trò. b. Hình thức hoạt động Tổ chức giao lưu văn nghệ, biểu diễn cá nhân hay tập thể. 3. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG a. Về phương tiện hoạt động - Các tiết mục văn nghệ, biểu diễn cá nhân hoặc tập thể - Cây "Hoa dân chủ" với các phiếu yêu cầu hát, đọc thơ, kể chuyện. b. Về tổ chức - Ban tổ chức gồm: Lớp trưởng, lớp phó văn thể mỹ và các tổ trưởng. - Cử người dẫn chương trình - Trang trí. - Kê bàn hình chữ U. 4. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG a) Khởi động: 6’ - Hát tập thể - Giới thiệu chương trình văn nghệ. b) Phần giao lưu văn nghệ: 32’ - Các tiết mục biểu diễn văn nghệ của học sinh xen kẻ trò chơi hái hoa dân chủ. - Trong trò chơi hái hoa dân chủ, học sinh làm đúng yêu cầu sẽ được vỗ tay hoan hô, không làm được sẽ được bị phạt như nặn tượng … 5. Kết thúc hoạt động:2’ - Người điều khiển chương trình cảm ơn các bạn đã tham gia. - Nhận xét về tinh thần, thái độ tham gia chương trình văn nghệ của các tổ và cá nhân. NHẬN XÉT TIẾT DẠY:.........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×