Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

sinh 6 tiet 49

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.16 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23/02/2013 Ngày giảng: 26/02/2013. TIẾT 49.. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức trọng tâm 3 chương sinh sản, quả và hạt, các nhóm thực vật 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng tư duy, suy nghĩ làm bài. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, độc lập tự giác khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Ma trận đề. Cấp độ Chủ đề Chủ đề 1: Hoa và sinh sản hữu tính - Số câu: - Điểm: - Tỉ lệ: Chủ đề 2: Quả và hạt. - Số câu: - Điểm: - Tỉ lệ: Chủ đề 3: Các nhóm thực vật. Nhận biết TN TL Biết được sự biến đổi của hoa sau thụ tinh 1 1 10% Biết được đặc điểm thích nghi của quả phát tán nhờ gió 1 2 20%. - Số câu: - Điểm: - Tỉ lệ: Tổng số câu: 2 Tổng số điểm 3 Tỉ lệ% 30%. Thông hiểu TN TL. Vận dụng TN TL. Cộng. 1 1 10% Phân biệt được các loại quả hạch 1 1 10% Cho biết Phân vai trò của biệt Tảo được giữa rêu và dương xĩ. 1 3 30% 1 3 30. 1 1 10% 3 4 40%. 2 4 30% So sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ 1 3 2 6 20% 60% 6 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Đề bài A. Trắc nghiệm : (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất : Câu 1. Quả do bộ phận nào của hoa phát triển thành : A. Hạt phấn B. Bầu nhụy C. Noãn D. Tràng hoa Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả hạch là : A. Đu đủ, cà chua, chanh B. Cải, thìa là, chò C. Mơ, xoài, cam D. Táo ta, xoài, mơ Câu 3. Điểm giống nhau giữa rêu và dương xỉ là : A. Có rễ, thân, lá thực sự C. Cây con mọc ra từ nguyên tản B. Sinh sản bằng bào tử D. Trong thân có mạch dẫn B. Tự luận: Câu 4. Những quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió? Cho ví dụ? Câu 5: Nêu vai trò của Tảo? Câu 6: So sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ? Cây nào có cấu tạo phức tạp hơn? 3. Đáp án Câu Đáp án Điểm Trắc 1. C 2. D 3. B 3 nghiệm - Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc có túm lông nhẹ. 1 4 - Ví dụ: Quả bông, gạo, Cỏ ngọt, núc nác .... 1 Vai trò của tảo: - Có lợi: 2 + Cung cấp Oxi, thức ăn cho động vật nhỏ dưới nước. 5 + Cung cấp thức ăn, cung cấp Vitamin cho con người. + Dùng làm phân bón, thuốc nhuộm. - Có hại: Sinh sản nhanh làm ngộ độc, gây chết cá, hại lúa... 1 - Giống nhau: Cơ thể đó có thân, lá, rễ 1 - Khác: + Rêu: Rễ giả, thân nhỏ không phân nhánh, là nhỏ không có 0.5 6 gân ở giữa, chưa có mạch dẫn. + Dương xỉ: - Cơ thể có rễthật, có mạch dẫn. Lá già có cuống 0.5 dài. Lá non cuộn tròn. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức. 6A: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Phát đề kiểm tra: 4. Củng cố: - Gv thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc trước bài 40. - chuẩn bị cành thông, nón thông..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×