Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Nghiên cứu đặc điểm lâm học của loài lùng (bambusa SP ) tại thị trấn sơn lư, huyện quan sơn, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 42 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
-------------------------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA LOÀI LÙNG
(Bambusa SP.) TẠI THỊ TRẤN SƠN LƢ, HUYỆN QUAN SƠN,
TỈNH THANH HÓA

NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYỄN RỪNG
MÃ SỐ: 7620211

Giáo viên hướng dẫn: NGƯT.PGS.TS Trần Ngọc Hải
Họ và tên sinh viên : Phạm Văn Quân
Mã sinh viên

:1653020722

Lớp

: 61A - QLTNR

Hà Nội, 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đƣờng đại học đến
nay, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q thầy cơ, gia
đình và bạn bè. Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến quý thầy cô ở
Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng- Trƣờng Đại Học Lâm nghiệp
bằng tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng tôi


trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Để hồn thành khóa luận cuối khóa theo chƣơng trình học của trƣờng.
Tơi đã tiến hành nghiên cứu của bản thân dƣới sự hƣớng dẫn của
NGƢT.PGS.TS Trần Ngọc Hải. Qua đây tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới
thầy Trần Ngọc Hải đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong thời gian làm nghiên cứu.
Do kiến thức của tơi cịn hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu
của quý thầy cô và các bạn học Nghiên cứu đƣợc hồn thiện hơn.
Sau cùng, tơi xin kính chúc q thầy cô trong khoa thật dồi dào sức khỏe,
niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến
thức cho thế hệ mai sau.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
Sinh viên thực hiện (ký và ghi họ tên)

Phạm Văn Quân

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................. v
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
PHẦN I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3
1.1 Trên thế giới .......................................................................................... 3
1.2 Ở Việt Nam ........................................................................................... 5
PHẦN II MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 8

2.1 Mục tiêu ................................................................................................ 8
2.1.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 8
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 8
2.2 Nội dung ............................................................................................... 8
2.3 Đối tƣợng nghiên cứu. ........................................................................... 8
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu. ..................................................................... 8
2.4.1 Phƣơng pháp ngoại nghiệp .............................................................. 8
2.4.2. Phương pháp nội nghiệp. ............................................................. 11
PHẦN III: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI KHU VỰC.......... 13
3.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ....................................................... 13
3.2 Đặc điểm dân cƣ .................................................................................. 13
3.3. Đặc điểm kinh tế ................................................................................ 14
3.3.1. Nông, lâm, thủy sản. ..................................................................... 15
3.3.2. Tiểu thủ Công nghiệp - xây dựng .................................................. 15
3.3.3. Cơng tác quản lý ngân sách.......................................................... 16
3.4. Về văn hố - xã hội............................................................................. 16
3.4.1. Công tác giáo dục và đào tạo ....................................................... 16
3.4.2. Các hoạt động văn hố, thơng tin, thể dục thể thao ...................... 17
3.5 Những hạn chế tại địa phƣơng. ............................................................ 17
ii


3.5.1 Về kinh tế - xã hội .......................................................................... 17
3.5.2 Về cơng tác giảm nghèo, văn hóa, giáo dục. .................................. 17
PHẦN IV ..................................................................................................... 19
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 19
4.1 Đặc điểm hình thái vật hậu của lồi Lùng ............................................ 19
4.1.1. Thân cây ....................................................................................... 19
4.1.2 Lá cây........................................................................................... 21
4.2 Đặc điểm cấu trúc rừng nơi có lồi Lùng phân bố. .............................. 22

4.2.1 Kết quả điều tra tuyến. .................................................................. 22
4.2.2 Đặc điểm sinh cảnh lùng xen cây gỗ.............................................. 23
4.2.3 Kết quả điều tra tại rừng trồng lùng thuần loài. ............................ 26
4.2.4 So sánh các chỉ tiêu sinh trưởng của loài Lùng tại hai sinh cảnh
rừng. ...................................................................................................... 27
4.3 Đặc điểm cấu trúc và mật độ, độ tuổi của loài Lùng ............................ 27
4.3.1 Đặc điểm cấu trúc của Lùng trong sinh cảnh Lùng xen cây gỗ ...... 28
4.3.2. Đặc điểm cấu trúc của rừng lùng thuần loài. ............................... 28
4.3.3 So sánh đặc điểm cấu trúc quần thể loài Lùng tại hai sinh cảnh. .. 29
4.4 Đặc điểm tái sinh tự nhiên của loài. ..................................................... 29
PHẦN V: KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ. ......................................... 32
1. Kết luận. ................................................................................................ 32
2. Tồn tại. .................................................................................................. 33
3. Kiến nghị............................................................................................... 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

LSNG

Lâm sản ngồi gỗ

OTC

Ơ tiêu chuẩn

ODB


Ơ dạng bản

Doo tb

Đƣờng kính thân tại vị trí gốc sát đất
trung bình

H vn tb

Chiều cao vút ngọn trung bình

Hdc tb

Chiều cao dƣới cành trung bình

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Tổng hợp chỉ tiêu sinh trƣởng cây lùng trong rừng tự nhiên. ........ 23
Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả điều tra các chỉ tiêu sinh trƣởng của loài Lùng 26
Bảng 4.3: Cấu trúc mật độ và cấp tuổi rừng Lùng xen cây gỗ ....................... 28
Bảng 4.4: Cấu trúc mật độ và cấp tuổi rừng Lùng thuần lồi ........................ 28
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.1: Đặc điểm thân khí sinh của lồi Lùng ........................................... 19
Hình 4.2: Đặc điểm phân cành của lồi ....................................................... 20
Hình 4.3: Cây Lùng mọc thành cụm ............................................................ 20
Hình 4.4: Thân ngầm của lồi ...................................................................... 20
Hình 4.5: Mo của lồi Lùng.......................................................................... 21

Hình 4.6: Hình thái lá quang hợp.................................................................. 22
Hình 4.7. Sơ đồ tuyến điều tra ...................................................................... 22
Hình 4.8: Hoạt động điều tra tại rừng lùng xen cây gỗ. ................................ 24
Hình 4.9: Tầng cây bụi thảm tƣơi và cây tái sinh dƣới tán rừng lùng xen cây
gỗ ................................................................................................................. 25
Hình 4.10: Điều tra tầng cây bụi thảm tƣơi tại rừng Lùng thuần lồi. ........... 27
Hình 4.11: Măng của lồi Lùng .................................................................... 30
Hình 4.12: Sản phẩm thơ sau khai thác ......................................................... 31

v


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay nhiều nƣớc trên thế giới có xu hƣớng thay thế các sản phẩm
từ gỗ bằng các sản phẩm từ lâm sản ngoài gỗ (LSNG). Là một lĩnh vực nhiều
tiềm năng với sản phẩm đa dạng, các sản phẩm LSNG đang ngày càng khẳng
định giá trị trên nhiều mặt ( kinh tế, sinh học, môi trƣờng ,…).
Không nằm ngồi xu thế đó, Việt Nam cũng đang phát triển lĩnh vực
LSNG trong nƣớc và quốc tế. Là nƣớc Đơng Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió
mùa nống ẩm, thích hợp cho nhiều lồi thực vật phát triển trong số đó là nhiều
lồi thuộc nhóm tre, trúc. Tre đƣợc phân bố rộng rãi trên diện rộng, từ đồi núi
đến đồng bằng.
Việt Nam đứng thứ 4 trên thế giới về diện tích tre nứa với 914 lồi và 26 chi.
Ở nƣớc ta tre nƣa đƣợc dùng trong nhiều lĩnh vực: làm đồ thu công mỹ
nghệ, làm nguyên liệu công nghiệp giấy và chế biến gỗ, làm vật liệu xây
dựng,… Với mỗi mục đích lại có nhiều lồi tre nứa khác nhau nhƣ: Bƣơng
lớn, Giang, Tre gai, Lồ Ô,… Trong số nhƣng lồi đƣợc trồng phổ biến tại
Việt Nam khơng thể khơng nhắc tới lồi Lùng (Bambusa sp.). Lùng là một
lồi đem lại nhiều giá trị kinh tế và mơi trƣờng cho nhiều địa phƣơng. Các
loài đƣợc phát triển phổ biên trên nhiều tỉnh và địa phƣơng trong đó có tỉnh

Thanh Hóa. Tại tỉnh Thanh Hóa, cây Lùng đƣợc trồng rộng rãi và phổ biến,
đem lại nguồn lợi kinh tế lớn cho địa phƣơng. Rừng Lùng có hệ thống rễ liên
kết với nhau có tác dụng chống bão lụt, xói mịn, rửa trơi, đem lại nhiều giá trị
mơi trƣờng.
Với xu hƣớng phát triển hiện tại đang dần thay thế sử dụng các sản
phẩm có nguồn gốc từ gỗ bằng các sản phẩm có nguồn gốc từ lâm sản ngồi
gỗ. Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ mở rộng ra thị trƣờng trong nƣớc và
ngoài nƣớc, giá trị các sản phẩm ngày càng đƣợc nâng cao. Trƣớc nhu cầu
của thị trƣờng ngày càng lớn, nhu cầu nguyên vật liệu cũng tăng nên hoạt
động trồng và phát triển loài là cần thiết.

1


Đề tài “ Nghiên cứu đặc điểm lâm học của loài Lùng (Bambusa
sp.)tại thị trấn Sơn Lƣ, huyện Quan Sơn, Tỉnh Thanh Hóa” sẽ là căn cứu
để nghiên cứu trồng mở rộng lồi trong Thị trấn Sơn Lƣ nói riêng và tồn tỉnh
Thanh Hóa nói chung.

2


PHẦN I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Trên thế giới
Tre nứa là tên gọi chung cho các loài thuộc họ phụ Tre (Bambusoideae),
họ Hòa thảo (Poaceae). Tre nứa là cây đa tác dụng, có giá trị kinh tế rất lớn.
Trên thế giới, họ phụ Tre có khoảng 70 chi, 1200 loài phân bố chủ yếu ở vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới, một số ít lồi phân bố ở vùng hàn đới. Có xấp xỉ 80%
rừng tre nứa phân bố ở Châu Á. Trung tâm phân bố của tre nứa tập trung vào

dải nhiệt đới và á nhiệt đới thuộc Châu Á, trong đó chủ yếu là ở Trung Quốc,
Ấn Độ, Việt Nam, Nhật Bản, Malaysia, Bắc Australia, Trung Phi, Nam Mỹ
và một phần nhỏ ở Bắc Mỹ. Độ cao phân bố của tre nứa từ sát biển lên tới
4000 m. Hiện nay đã có 20 lồi tre nứa đƣợc quốc tế ƣu tiên bảo tồn cao và có
18 lồi tre nứa khác đƣợc quốc tế ghi nhận là quan trọng. Tre nứa thƣờng mọc
thành rừng thuần loài hay hỗn giao với cây gỗ, tổng diện tích (rừng thuần lồi
và rừng hỗn giao) ƣớc tính khoảng 20 triệu ha. Trung Quốc và Ấn Độ là hai
nƣớc có diện tích rừng tre nứa lớn nhất và thành phần loài tre nứa ở hai nƣớc
này cũng phong phú nhất thế giới.
Theo De Zhu Li (1997) ở Viện Thực Vật Côn Minh, số loài tre nứa của
Trung Quốc là 42 Chi và trên 500 lồi trong đó chi Bambusa có khoảng 61
lồi phân bố chủ yếu ở Nam Trung Quốc.
Có rất nhiều cơng trình nghiên cứu trên thế giới đã chứng minh đƣợc
vai trò quan trọng của nguồn tài nguyên này đối với cuộc sống con ngƣời.
Cơng trình nghiên cứu đầu tiên phải kể đến cơng trình “Nghiên cứu về
Bambusaceae" của Munro (1868).
Trong tác phẩm của Gamble viết về “Các loài tre trúc ở Ấn Độ" đƣợc
xuất bản vào năm 1896 đã mô tả khá chi tiết về đặc điểm hình thái của 151
loài tre trúc phân bố ở Án Độ và một số loài tre trúc phân bố ở Pakistan,
Srilanca, Myanma, Malaysia và Inđơnesia. Theo Gamble (1896) các lồi tre
trúc là lồi thực vật chỉ thị rất tốt về các đặc điểm và độ phì của đất. Lồi
3


Bambusa polymorphe phân bố trong tự nhiên đã chỉ thị cho đặc điểm đất đủ
ẩm gần nhƣ quanh năm và có hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng khống tƣơng
đối cao: “Đất có độ phì tự nhiên cao hay đất tốt" do đó, nó phân bố trong kiểu
rừng tự nhiên thƣờng xanh, ẩm. Loài Dendrocalamus strictus phân bố trong tự
nhiên lại chỉ thị cho điều kiện đất đai khô hạn, thuộc kiểu rừng tự nhiên, rụng
lá. Khi đề cập tới một số khía cạnh của nhân tố khu vực Châu Á và Thái Bình

Dƣơng
Trong những tài liệu nghiên cứu sâu và cung cấp nhiều thông tin về tre
nứa phải kể đến cơng trình I JHaig, M.A. Huberman, Uaung.Dis đã đƣợc
FAO xuất bản năm 1959. Trong tài liệu này tác giả đã tổng kết và để cập đến
các nhu cầu sinh thái, đặc tính sinh vật học nói chung.
D.N.Tewari đã cơng bố số liệu cho biết trên thế giới hiện nay 80% rừng
tre trúc phân bố ở Châu Á, tất cả các vùng rừng nhiệt đới và á nhiệt đới của
thế giới đều có tre trúc xuất hiện. Độ cao phân bố của chúng từ sát biển lên tới
4000m. Tác giả đã xây dựng đƣợc vùng phân bố chung cho tre trúc và bản đồ
phân bố một số chi tre trúc quan trọng của thế giới. Qua bản đồ phân bố này
có thể thấy đƣợc trung tâm phân bố tre trúc tập trung vào giải nhiệt đới và á
nhiệt đới thuộc Châu Á, trong đó chủ yếu là ở Trung Quốc, Ân Độ, Việt Nam,
Nhật Bản, Malaysia, Bắc Australia, Trung Phi, Nam Mỹ và một phần nhỏ ở
Bắc Mỹ.
Chi Tre hay chi Hóp (danh pháp khoa học: Bambusa) là một chi lớn
thuộc họ Poaceae có 32 lồi. Chi này chủ yếu là các lồi cây lớn, có nhiều
nhánh tại một đốt và có một hoặc hai đốt to hơn các đốt cịn lại. Chi này phân
bố ở các khu vực nhiệt đới và bán nhiệt đới của châu Á, đặc biệt là khu vực
nhiệt đới gió mùa và ẩm.
Những nghiên cứu cụ thể về lồi trên thế giới hiện cịn hạn chế và cịn
chƣa nhiều do cây có khu vực phân bố tự nhiên không rộng nên việc tiến hành
nghiên cứu để tạo cơ sở dữ liệu về loài là cần thiết.

4


1.2 Ở Việt Nam
Nếu năm 1923, số chi và loài tre nứa của Việt Nam đƣợc thống kê là 14
chi và 73 lồi (E.G. Camus& A. Camus, 1923), thì năm 1999 đã thống kê
đƣợc 23 chi và 121 loài (Phạm Hồng Hộ,1999). Theo đó chi Bambusa tăng

từ 22 lồi lên 36 loài.
Hoàng Xuân Tý trong "Tim hiểu đất dƣới rừng tre trúc thuần loài"
(1972) cho biết: trồng tre Diễn và Tre gai thuần lồi làm cho tính chất vật lý
của đất bị thối hố nhanh chóng, giảm hàm lƣợng mùn, đạm, lân và kali, do
vậy khuyến cáo không nên trồng rừng tre trúc thuần loại, mà phải trồng xen
với cây gỗ để đám bảo độ phi của đất và sản xuất đƣợc nhiều luân kỳ,
"Nghiên cứu ứng dụng các biện pháp tiến bộ kỹ thuật gây trồng Lùng
Thanh Hoá và hồn thiện quy trình thâm canh rừng Lùng ở vùng trung tâm để
làm nguyên liệu giấy xi măng" của Lê Quang Liên (1990) đã đƣa ra đƣợc
mật độ trồng và phƣơng thức trồng phù hợp cho cây Lùng ở vùng trung tâm.
Ngô Quang Đế (1994) trong "Gây trồng tre trúc" đã giới thiệu kỹ thuật
gây trồng tre trúc cho 3 loài: Lùng, Mạy sang và Vầu đắng gồm các khâu hom
giống, kỹ thuật trồng, chãm sóc, khai thác và sử dụng.
Hứa Vĩnh Tùng (2001) trong "Khai thác đảm bảo tái sinh và sử dụng
tre Lồ ô cho nguyên liệu giấy" đã khảo nghiệm 4 công thức cho thấy: cƣờng
độ khai thác 25% và 50% số cây trong lâm phân có ảnh hƣởng lớn đến sinh
trƣởng chiều cao và đƣờng kính cây măng.
Trần Ngọc Hải (2006) khi nghiên cứu về các giải pháp phát triển bền
vững tài nguyên tre trúc ở khu vực vùng núi cao tỉnh Hòa Binh, đã điều tra và
phát hiện các lồi tre trúc có phát hiện ở khu vực Mai Châu, trong đó có nhiều
lồi thuộc chi Dendrocalamus nhƣ: Mai, Bƣơng phấn, Bƣơng lớn, Bƣơng
mốc...là những lồi tre có triển vọng phát triển tốt ở khu vực Hịa Bình và Tây
Bắc.
Lê Ngun và các cộng sự (1971) trong "Nhận biết, gây trồng bảo vệ
và khai thác tre trúc" tuy mới chỉ nghiên cứu tre trúc ở Miền Bắc nhƣng đã

5


giới thiệu khá đầy đủ về gây trồng phát triển tre trúc mọc cụm và mọc tản cho

mục đích kinh tế, bao gồm: điều kiện nhân giống, gây trồng, kỹ thuật
trồng,...tuy nhiên nội dung còn quá khái quát, hầu nhƣ không đề cập đến biện
pháp thâm canh nào.
Trần Văn Mão, Trần Ngọc Hải (2006) trong cuốn "Hỏi đáp về tre trúc"
đã đề cập tới mùa trồng tre, trúc cũng nhƣ các giai đoạn phát triển và sinh
trƣớng của măng tre; đề cập tới một số phƣơng pháp trồng rừng tre trúc bằng
gốc cây me, cành chiết và tách chồi; giải pháp để nâng cao sản lƣợng và kéo
dài tuổi tho của rừng tre, trúc.
Lê Viết Lâm và cộng sự (2005) với đề tài “Điều tra thành phần loài,
phân bố và một số đặc điểm sinh thái các loài tre chủ yếu ở Việt Nam" đã liệt
kê thành phần loài tre trúc ở Việt Nam, giới thiệu 40 loài tre trúc thơng dụng
gồm: phân bố, đặc điểm hình thái, sinh thái và công dụng để làm cơ sở tham
khảo cho nghiên cứu và sản xuất.
Đỗ Văn Bản và các cộng sự (2005) trong "Trồng thử nghiệm thâm
canh các loài tre nhập nội lấy măng" đã tuyển chọn 3 loài tre nhập nội trồng
để lấy măng: Điểm trúc (Dendrocalamus latiflorus), Lục trúc (Bambusa
oldhamii) và tạp giao với 13,5 ha mơ hình thực nghiệm tại Phú Tho và Thanh
Hoá. Đề tài đã đƣa ra đƣợc một số biện pháp thâm canh cho mô hình trồng
thuần lồi: mật độ trồng, bón phân, điều chỉnh cây mẹ, đồng thời đã xây dựng
hƣớng dẫn kỹ thuật trồng thâm canh, kỹ thuật khai thác măng và một số biện
pháp sơ chế bảo quản mãng. Kết quả để tài cho thấy: Điền trúc có năng suất
măng cao nhất, Lục trúc có năng suất thấp nhất, nên tập trung phát triển Điền
trúc vì năng suất và chất lƣợng măng cao.
Những nghiên cứu về lồi Lùng Nguyễn Ngọc Bình và Phạm Đức
Tuấn (2007) trong cuốn "Kỹ thuật tạo rừng tre trúc ở Việt Nam" đã mô tà một
số đặc điểm hình thái, sinh thái cây Lùng nhƣ sau: Lùng là lồi tre mọc cụm
sát nhau, cây khí sinh trong bụi có kích thƣớc lớn hơn Nứa (D 5– 6cm, H 11 –
12 m). Lóng thân dài hơn Nứa và vách thân tƣơng đối dày. Cành khơng có
gai, kích thƣớc lá lớn hơn lá Nứa. Số cây khí sinh trong bụi thƣa hơn Nửa.
6



Lùng phân bố trong tự nhiên tạo thành quần thụ. Theo Lê Viết Lâm, kết quả
điều tra bổ sung thành phần loài, phân bố và một số đặc điểm sinh thái các
loài tre chủ yếu ở Việt Nam (năm 2001). Loài Lùng đƣợc ghi nhận là loài mới
với tên khoa học Bambusa longissima sp. nov.
Trong quá trình giám định các loài tre nứa, đặc biệt với sự phối hợp của
giáo sƣ Hà Niệm Hoà (Xia Nianhe), cán bộ Viện Nghiên cứu thực vật Hoa
Nam Trung Quốc, định loại tre nứa đã đạt đƣợc một số kết quả trong đó đã
Kiểm tra và cập nhập tên khoa học của các loài tre nứa, đặc biệt chú ý đến các
loài tre nứa phổ biến và có giá trị kinh tế của Việt Nam. Theo đó lồi Lùng có
tên trong danh sách với danh pháp khoa học Bambusa sp. (Nguyễn Viết
Lâm,2008)
Theo Hoàng Nghĩ Thìn (2005), Lồi Lùng thanh hố có danh pháp
khoa học là Bambusa sp.. Thuộc ngành hạt kín (angiospermae), Bộ Hịa Thảo
( Poales), Họ hồ thảo (poaceae)
Thân cây trung bình, trịn đều, lóng thƣờng rất dài, 60 – 80 cm, đơi khi
trên 100 cm. Vịng mo nhơ cao, mỗi đốt mang nhiều cành chính.
Mo thân dễ rụng, đầu bọ mo rất rộng, bằng hay hơi nhô lên. Lá mo
thƣờng cụp về phía sau.
Lá hình ngọn giáo, đầu nhọn, gốc lá hơi nhọn. Phiến lá dài 18 – 20 cm,
rộng 2,9 – 3 cm. Cuống dài 0,1 cm. Bẹ lá có lơng bạc ở nửa phía trên. Tai lá
có 9 – 10 cặp lơng nhơ ra ngồi, tai lá màu bạc, dài 0,1 cm. Lông ở tai lá dài
1,2 cm. Cọng lá màu tím, gân lá 8 – 9 đơi.
Lùng là lồi tre mọc cụm có nhiều trong rừng tự nhiên và cũng đƣợc
trồng ở Bắc Trung Bộ và Trung Tâm Bắc Bộ, tập trung nhiều ở Thanh Hố,
Nghệ An, lồi đƣợc gọi là Lùng Thanh Hố. Đây là lồi đã đƣợc GS. Xia và
GS. Li coi là loài mới (sp.nov.)
Lùng là lồi tre có kích thƣớc trung bình và lóng dài nên đƣợc dùng để
đan phên cót, làm mành. Có thể dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế

biến ván ép, làm sợi, làm giấy. Măng đƣợc lấy ăn tƣơi nhƣng không đƣợc
ngon.
7


PHẦN II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu
2.1.1 Mục tiêu chung
Thông qua hoạt thu thập và xử lý số liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp
đƣa ra đƣợc một số đặc điểm của khu vực phân bố, cấu trúc ngang và cấu trúc
thẳng đứng của lâm phần có phân bố của lồi. Từ đó làm cơ sở để đề xuất mở
rộng khu vực phân bố của loài.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Bổ sung cơ sở dữ liệu về đặc điểm phân bố của loài tại khu vực.
- Miêu tả đƣợc một số đặc điểm sinh học của loài tại địa phƣơng.
- Theo dõi mội số tác động đến phân bố của lồi, từ đó đề xuất một số
kiến nghị.
2.2 Nội dung
- Đặc điểm hình thái vật hậu của lồi Lùng
-Đặc điểm cấu trúc rừng nơi có loài Lùng phân bố
-Đặc điểm cấu trúc và mật độ, độ tuổi của loài Lùng
-Đặc điểm tái sinh tự nhiên của lồi.
2.3 Đối tƣợng nghiên cứu.
Lồi Lùng thanh hóa (Bambusa sp.) tại Thị trấn Sơn Lƣ, huyện Quan
Sơn, Tỉnh Thanh Hóa.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
2.4.1 Phƣơng pháp ngoại nghiệp
2.4.1.1 Phương pháp kế thừa số liệu

Phƣơng pháp kế thừa số liệu căn cứ trên các nghiên cứu đã có, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất của khu vực và các tài liệu có liên quan.
Sử dạng số liệu có liên quan các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh
tế, văn hóa xã hội của vùng
8


Căn cứ vào các tài liệu văn bản quy phạm pháp luật và danh lục quý
hiếm nhƣ sách đỏ việt nam 2007, nghị định 06/2019, công ƣớc KITES, danh
mục đỏ YUGN 2014,… để đƣa ra những đề xuất phù hợp
2.4.1.2 Phương pháp sơ thám.
Căn cứ vào bản đồ hiện trạng đất lâm nghiệp của khu vực và tình hình
thực tế tại địa phƣơng tiến hành phác thảo sơ lƣợc các tuyến điều tra và vị trí
các Ơ tiêu chuẩn (OTC) định lập. từ đó hƣớng điều tra đƣợc cụ thể.
Dụng cụ chuẩn bị cho quá trình điều tra sơ thám và ngoại nghiệp gồm
có:
01 GPS
01 Địa bàn
Bản đồ hiện trạng đất lâm nghiệp của khu vực
01 thƣớc dây 1.5m
01 thƣớc dây 40m
01 thƣớc đo cao brunay
2.4.1.3 Phương pháp điều tra tuyến.
Tiến hành điều tra 3-5 tuyến. Mỗi tuyến đi qua hầu hết các sinh cảnh
rừng có tại khu vực. trên tuyến tiến hành hành điều tra vị trí phân bố của lồi,
đặc điểm sinh cảnh của lồi, tình hình sinh trƣởng của lồi (tốt/trung bình/
xấu) và những tác động có ảnh hƣớng tới lồi.
2.4.1.4. Điều tra theo Ơ tiêu chuẩn
Trên các tuyến điều tra đã xác lập tiến hành lập các OTC có sự phân bố
của lồi. Q trình điều tra tiến hàng trên 8 OTC. Theo đó, trên mỗi tuyến

điều tra tiến hành lập 2 OTC có diện tích 1000 m² (25mx40m). Điều tra quần
thể lùng tiến hàng đếm số bụi có trong OTC. Từ đó lựa chọn 30 bụi làm dung
lƣợng mẫu điều tra. Trên các bụi đƣợc lựa chọn tiến hành điều tra Hvn , Doo,
cấp tuổi, số cây trong bụi. kết quả điểu tra ghi lại theo mẫu biểu 01.

9


Biểu 1: Biểu điều tra cây lùng trong OTC
OTC: .......... Ngày điều tra: .......................... Ngƣời điều tra:
Vị trí OTC: ...................................................................................................
TT

Số cây

Htb

bụi

trong bụi

bụi

Cấp tuổi
Non

TB

Già


Dootb

Sinh

(cm)

trƣởng

Ghi chú

1
2
3
Trong OTC tiến hành điều tra các chỉ tiêu sinh trƣởng của lồi và các
lồi khác có trong OTC Trong đó tầng cây cao tiến hành điều tra trong OTC,
tầng cây bụi thảm tƣơi và cây tái sinh tiến hành điều tra trong Ô dạng bản
(ODB). Tầng cây cao tiến hành điều tra các chỉ tiêu sinh trƣởng của lồi Lùng
và thực vật trong ơ: chiều cao cây, đƣờng kính 1.3m (D 1.3), đƣờng kính tán
(Dt), sinh trƣởng,…
Biểu 2: Biểu điều tra tầng cây cao
OTC: .......... Ngƣời điều tra:............................... Ngày điều tra: ....................
Vị trí:................Độ dốc: .................... Hƣớng dốc: .......................................
STT

Tên

Hvn

Hdc


D1.3

lồi

Dt

Sinh

Ghi

trƣởng

chú

1
2

Trong OTC tiến hành lập 5 Ơ dạng bản (ODB) có diện tích mỗi ơ là
9m² (3mx3m). 4 ODB ở 4 góc OTC, 1 ODB ở chính giữa OTC. Trong ODB
tiến hành điều tra các chỉ tiêu sinh trƣởng của tầng cây cao và tầng cây tái
sinh. Kết quả điều tra ghi theo biểu 3,4.

10


Biểu 3: Biểu điều tra tầng cây bụi, thảm tƣơi.
OTC: ................Ngƣời điều tra: ......................... Ngày điều tra: ....................
STT ODB

Số cây/Số


Tên loài

bụi

% che

Htb

phủ

Ghi chú

1
2
Biểu 4: Biểu điều tra tầng cây tái sinh
OTC: ................Ngƣời điều tra: ..................... Ngày điều tra: ........................

ODB

Chiều cao cây

Tên
loài

H<50cm

H=50100cm

Nguồn gốc


H>100cm Hạt

Sinh
trƣởng

Chồi

1
2
2.4.1.5. Phương pháp thu mẫu và tiến hành mô tả.
- Thu mẫu lá quang hợp, lá mo của cây.
- Tiến hành đào, quan sát và mô tả thân ngầm.
-Thu mẫu lóng để quan sát độ dài lóng, độ dày lóng, đặc điểm mấu,…
-Quan sát và mơ tả đặc điểm phân cành của loài
2.4.2. Phương pháp nội nghiệp.
 Phƣơng pháp xử lý số liệu.
Từ số liệu thô thu thập đƣợc trên thực địa tiến hành tính tốn đƣợc mất
độ, độ tuổi, khoanh vùng phân bố của loài trên bản đồ bằng phần mềm exel và
các phần mềm bản đồ.
Tính tốn và đƣa ra đƣợc cơng thức tổ thành rừng khu vực loài sinh
sống. Căn cú trên dữ liệu GPS, tiến hành xây dựng đƣợc tuyến điều tra và vị
trí loài phân bố trên bản đồ.

11


 Phƣơng pháp mô tả
Tiến hành mô tả đặc điểm của lồi thơng qua mẫu thu đƣợc tại hiện
trƣờng. từ đó tiến hành so sánh với đặc điểm của lồi đƣợc công bố trong một

số tƣ liệu kế thừa.
Mô tả sinh cảnh sống của loài đƣợc đƣa ra từ những số liệu đã thu đƣợc
tại hiện trƣờng. Từ đó đƣa ra các giải pháp, đề xuất phù hợp.

12


PHẦN III:
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI KHU VỰC
3.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
Thị trấn Sơn Lƣ có tổng chiều dài 17 km nằm dọc theo tuyển Quốc lộ
217. Khu vực có vị trí địa lý 20°15 41 độ vĩ Bắc; 104 56 44 độ kinh Đơng.
Phía Bắc giáp xã Sơn Điện và huyện Quan Hoa; phía Nam giáp xã Sơn Hà,
Tam Lƣ và Tam Thanh; phía Đơng giáp xã Trung Thƣợng phía Tây giáp xã
Sơn Điện.
Thị trấn Sơn Lƣ có địa hình tƣơng đối phức tạp, chiều dài chạy dọc
theo đƣờng Quốc lộ 217 từ km 33 đến km 48, có nhiều khe Suối từ các đồi
núi cao đổ về Sơng Lị. Tổng diện tích tự nhiên: 5.401,56 ha. Diện tích rừng
và đất lâm nghiệp: 4.548,47 ha, phân bố ở 11 bản, khu phố. Địa bàn chịu ảnh
hƣởng trực tiếp của gió tây nam (gió Lào), địa hình đồi núi điệp trùng, hiểm
trở, giao thơng đi lại khó khăn. Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt; mùa khô kéo
dài từ tháng 11 năm trƣớc đến tháng 7 năm sau, độ ẩm khơng khí trung bình
trong mùa khơ hanh rất thấp, lƣợng mƣa nhỏ nên cấp dự báo cháy rừng luôn ở
mức cao và kéo dài nhiều ngày
3.2 Đặc điểm dân cƣ
Thị trấn Sơn Lƣ là trung tâm chính trị- hành chính, kinh tế, văn hóa của
huyện Quan Sơn. Thành lập trên cơ sở sát nhập toàn bộ xã Quan Sơn theo
Nghị quyết số 786/NO-UBTVQH14 ngày 16/10/2019 của Ủy Ban Thƣởng vụ
Quốc hội; Có tổng diện tích 54,02 km², dân số 5.366 ngƣời, gồm 11 khu phố:
Khu 1,Khu 2,Khu 3,Khu 4,Khu 5, Khu Páng, Khu Bon, Khu Ha Khu Hẹ, Khu

Sói, Khu Bin.
Hiện có 23 cơ quan đơn vị đóng trên địa bàn, có 01 trạm y tế, 05
trƣờng học. Thị trấn Sơn Lƣ có 4 dân tộc anh em cùng sinh sống là Thái,
Kinh, Mƣờng và dân tộc Dao, trong đó dân tộc Thái có 680 với 2.766 nhân
khẩu, chiếm 51,7%, dân tộc Mƣờng có 178 hộ với 916 khẩu, chiếm 17%, dần
13


tộc Kinh 367 hộ với 1.670 khẩu, chiếm 31%, dân tộc Dao (khác) 7 hộ với 14
khẩu chiếm 0,3%.
3.3. Đặc điểm kinh tế
Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 7,39%, cận nghèo 21,27%, Thu nhập bình quân
đầu ngƣời theo giá hiện hành ƣớc đạt 32,5 triệu đồng, tăng 10,17% so với kế
hoạch (Kết quả năm 2019)
Số ngƣời trong độ tuổi lao động là 2.858 ngƣời
 Hộ sản xuất kinh doanh, dịch vụ cá thể có địa điểm cổ định: 401
hộ
 Hộ cán bộ, công chức, viên chức: 257 hộ
 Hộ sán xuất Nông, Lâm, Nghiệp: 574 hộ 3.
Doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh
- Có 12 cơ sở sơ chế đũa, tăm mành;
- 03 cơ sở sản xuất gạch khơng nung;
- Có 08 doanh nghiệp chủ yếu khai thác khoáng sán (Đá vật liệu xây
dụng và khai thác cát) và kinh doanh dịch vụ;
- Có đến 401 cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể có địa điểm cổ định,
Phân nhóm cơ cấu kinh tế phân theo ngƣời
-Nơng - lâm- nghiệp: 2.906 ngƣời
- CB, CC, VC: 1.316 ngƣời
Tốc độ tăng giá trị sản xuất bình quân năm giai đoạn 2016 - 2020 đạt
khá. Trong đó tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành nơng, lâm, thủy sản bình

qn hàng năm giai đoạn 2016- 2020 ƣớc đạt 17,8% (mục tiêu Nghị quyết là
14,5 %). (Nông nghiệp tăng 7,5%, lâm nghiệp tăng 6,5%, Thủy sản tăng
3,8%). Đời sống nhân dân đƣợc nâng cao, Thu nhập bình quân đầu ngƣời năm
2020 ƣớc đạt 35,5 triệu đồng tăng 11 triệu đồng so với mục tiêu đại hội (mục
tiêu 24,5 triệu đồng).
Trong điều kiện thời tiết diễn biến phức tạp, nền kinh tế của huyện nói
chung cịn nhiều khó khăn, đạt đƣợc mức tăng trƣởng nhƣ trên là sự nỗ lực,
14


cố gắng lớn của hệ thống chính trị, của doanh nghiệp và nhân dân trong tồn
thị trấn".
3.3.1. Nơng, lâm, thủy sản.
Giá trị sản xuất Nông lâm thủy sản năm 2020 ƣớc đạt 16 tỷ 978 triệu
đồng tăng 3 tỷ so với năm 2015 (trong đó Nơng nghiệp đạt 8 tỷ 671 đồng, lâm
nghiệp đạt 7 tỷ 307 triệu đồng, thủy sản đạt trên l tỷ đồng). Về trồng trọt
nhiều loại giống mới năng suất, chất lƣợng cao đƣợc đƣa và gieo trồng, cơ
giới hóa đƣợc đẩy mạnh ở một số khâu. Nên năng suất, sản lƣợng cây trông
đều tăng (cây lúa, năng suất 51ltạ/ha, sản lƣợng đạt 800 tấn, cây ngô năng
suất 28 tấn/ha, sản lƣợng 224 tấn...) Sản lƣợng lƣơng thực đến năm 2020 ƣớc
đạt 1.200 tấn, vƣợt 425 tấn so với chỉ tiêu Đại hội đề ra (chỉ tiêu 775).
Về chăn nuôi: Đàn gia súc, gia cầm hằng năm đều tăng cả về số lƣợng
và chất lƣợng, không có dịch bệnh lớn xảy ra. Tổng đàn trâu là: 247 con, Bò:
901 con, Dê là 305 con, đàn lợn 872 con, gia cầm 21.262 con.
Về lâm nghiệp: Rừng và đất lâm nghiệp đã đƣợc giao và tách nhóm hộ
cho các hộ, hộ gia đình, cá nhân ln làm tốt cơng tác chăm sóc, bảo vệ rừng,
khai thác đi đội với bảo vệ tạo điều kiện để nâng cao hiệu quả kinh tế rừng.
Trong 5 năm đã khai thác tiêu thụ ƣớc đạt là: 21.250 tấn nan thanh, Lùng
210.000 cây, tổng thu đƣợc từ rừng ƣớc tính là 22 tỷ 850 triệu đồng, tỷ lệ che
phủ rừng đến năm 2020 đạt 90%, vƣợt mục tiêu Đại hội để ra (Nghị quyết Đại

hội là 84%). Nuôi trồng thủy sản cũng đƣợc nhân dân chú trọng phát triển,
diện tích ni trồng đƣợc mở rộng, chủ yếu ao nuôi cá của các hộ nuôi tại các
suối thuộc các bản, khu phố trên địa bàn.
3.3.2. Tiểu thủ Công nghiệp - xây dựng
Sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp - xây dựng có nhiều chuyển biến tích
cực. Các doanh nghiệp khai thác vật liệu xây dựng, cơ sở sơ chế lâm sản, hộ
cá thể đã đầu tƣ vốn, nguồn lực để sản xuất kinh doanh; ngoài các sản phẩm
chủ yếu nhƣ khai thác đá, cát, sỏi, sản xuất đồ mộc... đã phát triển thêm các
cơ sở sơ chế tăm, từ các sản phẩm nứa, vấu, góp phần giải quyết việc làm,
15


tăng thu nhập cho ngƣời dân và khai thác tiêm năng về sản phẩm lâm nghiệp.
Hiện nay trên địa bản thị trấn có 16 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp. Kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc quan tâm xây dựng.
Tổng vốn đầu tu cho phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội trong 5 năm đạt
trên 45 tỷ đồng, trong đó dã tập trung đầu tƣ xây dựng các chƣơng trình, dự
án nhƣ: Xây dựng trạm y té thi trấn, Trƣờng Mầm Non, nƣớc sinh hoạt tập
trung tại Bản sỏi, khu 2; kênh mƣơng Bản Hẹ, nhà văn hóa Bản Hẹ, Bản Bìn,
khu 2; Nhà hội trƣờng trung tâm văn hóa thị trấn và các cơng trình kết cấu hạ
tầng khác. 1.3. Dịch vụ,thƣơng mại Các hoạt động dịch vụ phát triển đa dạng
nhƣ dịch vụ đi lại, nghi ngơi, ăn uống. Hàng năm các cơ sở, các hộ kinh
doanh cá thể đều tăng từ 295 hộ (năm 2015) tăng lên 401 hộ (năm 2020)
chiếm 32,5% đáp ứng tốt nhu cầu các mặt hàng thiết yếu phục vụ cho nhân
dân trên địa bàn. Tổng mức bán lẻ ƣớc đạt hàng năm đạt trên 92 tỷ đồng.
3.3.3. Công tác quản lý ngân sách
Thu ngân sách hàng năm trên địa bàn ln vƣợt mức dự tốn huyện
giao. Tông thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn bình quân hàng năm tăng
12%, (Nghị quyết để ra 10%). Chi ngân sách đƣợc quản lý chặt chẽ, đảm bảo
chế độ chính sách và dự tốn, đáp ứng kịp thời kinh phí cho việc thực hiện

nhiệm vụ trên các lĩnh vực.
3.4. Về văn hố - xã hội
3.4.1. Cơng tác giáo dục và đào tạo
Cơ sở vật chất tiếp tục đƣợc quan tâm đầu tƣ xây dựng, đáp ứng nhu
cầu giảng dạy và học tập của học sinh; chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và đội ngũ
cán bộ quản lý giáo dục đƣợc nâng lên, tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên
chuẩn ngày càng tăng (Mầm non đạt 90%, Tiểu học 95%, THCS 95,7%).
Cơng tác xã hội hố giáo dục và thực hiện công bằng trong giáo dục - đào tạo
đƣợc đẩy mạnh; phong trào khuyến học, xây dựng xã hội học tập có nhiều
chuyển biến tích cực. Cùng với việc thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện sự

16


nghiệp giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết Trung ƣơng 9 (khóa XI)
của Đảng chất lƣợng giáo dục không ngừng đƣợc nâng lên.
3.4.2. Các hoạt động văn hố, thơng tin, thể dục thể thao
Hoạt động Văn hố - thông tin, tuyên truyền, thể dục, thể thao đƣợc
đẩy mạnh và từng bƣớc nâng cao chất lƣợng, với nhiều hình thức hoạt động
phong phú, đa dạng, chuyển tải kịp thời thông tin đến các tầng lớp nhân dân.
Đẩy mạnh cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá";
tập trung xây dựng khu phố văn hoá, gia đinh văn hoá, thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cƣới, việc tang, đến năm 2020 số gia đình đạt danh hiệu văn
hóa đạt 70%.
3.5 Những hạn chế tại địa phƣơng.
3.5.1 Về kinh tế - xã hội
Tập quán sản xuất tự cung, tự cấp vẫn còn tồn tại, việc áp dụng tiến bộ
khoa học - kỹ thuật vào sản xuất cịn hạn chế, ý thức sản xuất hàng hố của
ngƣời dân chƣa cao dẫn đến hiệu quả năng suất cây trồng thấp. Cơ cấu kinh tế
tuy có chuyển dịch đúng hƣớng nhƣng chƣa tạo đƣợc bƣớc đột phá để phát

triển nhanh và bền vững. Sản xuất tiểu thủ công nghiệp cịn nhỏ lẻ, manh
mún, vốn đầu tƣ ít, hiệu quả sản xuất, kinh doanh đạt đƣợc chƣa cao. Hoạt
động dịch vụ phát triển tuy nhiên việc giao lƣu trao đổi hàng hố với các địa
phƣơng khác cịn hạn chế, tổng giá trị bán lẻ các loại hàng hoá dịch vụ hàng
năm trên địa bàn đạt đƣợc còn thấp. Kết cấu hạ tầng cịn nhiều khó khăn,
tranh thủ các nguồn lực từ nhà nƣớc hỗ trợ và nhân dân cho đầu tƣ phát triển
tuy nhiên chƣa đáp ứng yêu cầu đề ra.
3.5.2 Về cơng tác giảm nghèo, văn hóa, giáo dục.
Trên địa bàn thị trấn hàng năm đều đạt và vƣợt kể hoạch đề ra, song
chƣa thực sự bền vững, nguy cơ tái nghèo cịn xảy ra, ngun nhân chính là
do một bộ phận nhân dân vẫn có tƣ tƣởng trơng chờ, ỷ lại vào các chính sách
hỗ trợ của nhà nƣớc. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề cịn thấp. Chất lƣợng
giáo dục cịn có những hạn chế, tỷ lệ giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi còn ít.
17


Cơng tác xã hội hóa giáo dục chƣa tạo thành phong trào và mang lại hiệu quả
thiết thực. Cơ sở và chất lƣợng khám chữa bệnh chƣa đáp ứng tốt yêu cầu
chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Phong trào văn hoá, văn nghệ, thế dục, thể
thao, văn hoá truyền thống chƣa đƣợc khơi dậy và phát huy. Việc xây dựng
các khu phố, gia đình văn hóa cịn chậm; các thiết chế văn hóa và cơ sở vật
chất khác phục vụ cho lĩnh vực văn hóa cịn thiếu và chƣa đồng bộ.

18


PHẦN IV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Đặc điểm hình thái vật hậu của lồi Lùng
Lùng (Bambusa sp.) tên địa phƣơng cịn gọi Lùng thanh hóa, Mạy

qn, Vầu...) thuộc họ Hịa thảo (Poaceae). Lùng là loài tre mọc cụm, phân bố
tự nhiên ở một số tỉnh nhƣ. Nghệ An, Thanh Hóa, Sơn La. Hoạt động nghiên
cứu mơ tả đặc điểm của lồi tại khu vực nghiên cứu và đối chiếu đặc điểm với
cá thể cùng loài sống ở khu vực khác là cơ sở quan trọng cho các hoạt động
nhân giống, nhận biết đặc điểm lâm học phù hợp làm môi trƣờng sống của
lồi.
4.1.1. Thân cây
Lùng là lồi có 2 loại thân là thân khí sinh và thân ngầm.

a. Lóng của thân khí sinh

b. Mấu thân cây khí sinh

Hình 4.1: Đặc điểm thân khí sinh của lồi Lùng
Thân khí sinh có sức sống mạnh, mọc cụm. Các thân khí sinh mọc tập
trung, sát nhau tạo thành bụi vừa đến lớn. Thân cây trƣởng thành có màu xanh

19


×