Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.68 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Toán* Chiều: Thứ hai: 22/10/2012 (Tiết 1- Lớp 2. Hát che) TIẾT 1 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học về lít. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm làm bài chính xác. 3. Giáo dục: Hs yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài tập. III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài (2') 2. HD hs làm bài tập (35') + Bài tập 1: Tính - Hs làm bài vào vở. 101 + 81 = 201 – 51 = 201 + 91 = 281 – 51 = + Bài tập 2: <, >, = ? - Hs làm bài vào vở. 101 + 51......51 + 101 101 + 51......101 + 31 71 + 61......101 + 61 71 + 51......151 - 31 + Bài tập 3: Thùng thứ nhất có 48l dầu thùng thứ hai có 45l dầu. Hỏi cả 2 thùng - 1 hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp. có bao nhiêu lít dầu ? Tóm tắt: - Gọi 1 hs lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm Thùng 1 : 48l nháp. Thùng 2 : 45l Cả hia thùng:…l? Bài giải: Cả hai thùng có số l dầu là: 48 + 45 = 93 (l). Đ/s: 93 l dầu. - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò (3') - Củng cố, nhận xét tiết học. - Về ôn bài.. - Nghe, thực hiện yêu cầu ở nhà. ________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tự nhiên xã hội Chiều: Thứ hai: 22/10/2012 (Tiết 2 - Lớp 1A2. Hát che) Sáng: Thứ sáu: 26/10/2012 (Tiết 3 – Lớp 1A1. Hát che) HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI I. Mục tiêu: Học sinh biết - Kể về những hoạt động mà em thích - Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí - Biết đi đứng và ngồi học đúng tư thế. - Có ý thức thực hiện điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : Hình 9 (SGK) - SGK SGK – VBTTN- XH III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức - Cho HS QS các tư thế đi, đứng ngồi trong các hình trang 21-SGK - GV nhận xét. - KL SGV - 41 - KL SGV (43) - KL SGV (44) - Nêu hoạt động có lợi hoặc có hại cho sức khoẻ? 2. Kiểm tra : Nêu tác dụng của việc ăn uống hàng ngày 3. Bài mới : (GT) ghi bảng a) Hoạt động 1 : Thảo luận - GV cho HS thảo luận theo cặp. - HS hát - chỉ xem bạn nào đi, đứng ngồi đúng tư thế. - Đại diện nhóm phát biểu - Nhiều em nêu - HS nêu - Nhận xét - HS nói với nhau về những hoạt động hoặc trò chơi của mình diễn ra hàng ngày - mở sách giáo khoa .. b) Hoạt động 2 : Làm việc với SGK c) Hoạt động 3 : Quan sát theo nhóm nhỏ MT : Hiếu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho cơ - quan sát hình SGK thể MT : Nhận biết các tư thế thế đúng và sai trong hoạt động hàng ngày? 4 - Các hoạt động nối tiếp :. a GV nhận xét giờ b Dặn dò : Về nhà đi, đứng, nghỉ ngơi có giờ giấc và đúng quy định. ________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đạo đức Chiều: Thứ hai: 22/10/2012 (Tiết 3 - Lớp 1A2. Hát che) Sáng: Thứ sáu: 26/10/2012 (Tiết 2 – Lớp 1A1. Hát che) LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ - NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (T1) I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS biết được lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ giúp cho anh chị em mới hoà thuận, đoàn kết, cha mẹ mới vui lòng. 2- Kĩ năng: HS biết yêu quý anh chị em của mình. - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. 3. Thái độ: Có thái độ yêu quý anh chị em của mình II. Tài liệu, phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1 III. Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ : ? Giờ đạo đức hôm trước ta học bài gì? - Vài em trả lời ? Hãy kể 1 vài việc, lời nói em thường làm với ông bà, cha mẹ. - GV nhận xét, cho điểm. A. Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Kể lại nội dung từng tranh - HS quan sát và ( BT1) thảo luận theo cặp. - GV nêu yêu cầu và giao việc quan sát tranh BT1 và - 1 vài HS trả làm rõ nội dung lời trước lớp. sau: - ở từng tranh có những ai?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS đang làm gì. - Các êm có nhận xét gì về những việc làm của họ? + Cho 1 số HS trả lời chung trước lớp - HS lần lượt nêu bổ sung kiến thức cho nhau. + GV kết luận theo từng tranh. 3- Hoạt động 2: HS liên hệ thực tế + Yêu cầu 1 số HS kể về anh, chị em của mình. - Em có anh, chị hay em nhỏ? Tên là gì? Mấy tuổi? Học lớp mấy? Em nhỏ như thế nào? - Cha mẹ đã khen anh em, chị em như thế nào? + GV nhận xét và khen ngợi những HS biết vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4- Hoạt động 3: Nhận xét hành vi trong tranh (BT3). - Hướng dẫn HS nối tranh 18 tranh 2 với nên và không nên. - Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì? - HS thảo luận theo cặp và thực hiện BT. như vậy anh em có vui vẻ hoà thuận không? - Việc làm nào là tốt thì nối với chữ " Nên" - Việc làm nào chưa tốt thì nối với chữ " Không nên" - Yêu cầu HS giải thích nội dung, cách làm của mình theo từng tranh trước lớp. + GV kết luận: Tranh 1: Anh giành đồ chơi ( ông sao) không cho em chơi cùng, không nhường nhịn em … cần nối tranh này với không nên. Tranh 2: Anh hướng dẫn em học chữ, cả 2 em đều vui vẻ … cần nối tranh này với "nên"..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5- Củng cố - dặn dò: - Em cần lễ phép với anh chị như thế - 1 vài em nêu. nào? Nhường nhịn em nhỏ ra sao? - Vì sao phải lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị cho tiết 2. Tự nhiên xã hội Sáng: Thứ ba: 23/10/2012 (Tiết 2 – lớp 2. Hát che) ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN. I. Mục tiêu Sau bài học, học có thể. - Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. - Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn nước uống. - Đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: ăn sạch, ở sạch, uống sạch. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ sách giáo khoa trang 20, 21. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động 2. Bài cũ - Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ? 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đề. 2. Họat động 2: Thảo luận cả lớp về bệnh giun. Mục tiêu : Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun.. - Học sinh nhắc lại đề..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Học sinh biết nơi giun thường sống trong cơ thể người. - Nêu được tác hại của bệnh giun. Cách tiến hành : - GV hỏi: Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn, chóng mặt chưa ? - GV giảng: Nếu bạn nào trong lớp có các triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị bệnh giun. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận lần lượt từng câu hỏi. - GV giúp học sinh hiểu. - Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như ruột, dạ dày, gan, phổi. - Giun hút chất bổ dưỡng trong cơ thể con người để sống… - Người bị nhiễm giun đặc biệt là trẻ em thường gầy, xanh xao hay mệt mỏi do cơ thể mất chất. 3. Họat động 3 : Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun. Mục tiêu : Học sinh phát hiện ra nguyên nhân và cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể. Cách tiến hành : + Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 20 và thảo luận trong nhóm câu hỏi. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo tranh vẽ hình 1 SGK trang 20 phóng to trên bảng. 4. Họat động 4 : Thảo luận cả lớp làm thế nào để đề phòng bệnh giun. Mục tiêu : Kể ra được các biện pháp phòng tránh giun. Cách tiến hành : - GV tóm tắc ý chính để ngăn cho trứng. - Học sinh trả lời.. - HS chú ý lắng nghe.. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả quan sát và phân tích tranh. - Học sinh trả lời. - Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những câu hỏi trên và yêu cầu các bạn vừa nói vừa chỉ vào từng hình trong sơ đồ. - Đại diện nhóm lên chỉ đường đi của trứng giun vào cơ thể.. - Học sinh nghĩ cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> giun xâm nhập trực tiếp vào cơ thể, chúng ta cần giữ về sinh ăn sạch, uống sạch. 5. Họat động 5 : Củng cố – dặn dò - Nên 6 tháng tẩy giun một lần theo chỉ dẫn của cán bộ Y tế. - Nhận xét giờ học. __________________________________________ Đạo đức Sáng: Thứ ba: 23/10/2012 (Tiết 3 – lớp 2. Hát che) CHĂM CHỈ HỌC TẬP I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu : + Như thế nào là chăm chỉ học tập? + Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? 2. Thái độ tình cảm: - Tự giác học tập. - Đồng tình noi gương các bạn chăm chỉ học tập. 3. Hành vi: - Học sinh có thái độ tự giác học tập. II. Chuẩn bị : - GV : Phiếu học tập cho HĐ2 tiết 1,tiết 2.. - Đồ dùng trò chơi sắm vai HĐ1 tiết 2,HĐ 3 tiết 2. - HS : Vở BT Đạo Đức. III. Các họat động dạy chủ yếu 1Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3 Bài mới : Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - Nêu tình huống. - Chia nhóm nhỏ thảo luận cặp đôi về cách ứng xử sau đó thể hiện qua trò chơi sám vai. Tình huống: - Bạn Hà đang làm bài tập về nhà thì các bạn đến rủ đi chơi(đá bóng đá cầu,chơi ô quan…).Bạn Hà phải làm gì khi đó?. - Các nhóm HS thảo luận,đưa ra cách giải quyết và chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên sắm vai. - HS dưới lớp chú ý lắng nghe và nhận xét,phân tích các cách ứng xử của các nhóm - Hà từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập. - Hà xin phép mẹ để bài tập đến chiều làm và đi chơi với các bạn. - Hà không cần xin phép mẹ mà bỏ ngay.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> bài tập chạy đi chơi với các bạn. - Trao đổi nhận xét bổ sung giữa các nhóm. - HS nhắc lại kết luận. Kết luận: - Khi đang học,đang làm bài tập,các em cần cố gắng hoàn thành công việc,không nên bỏ dở,như thế mới là chăm chỉ học tập. Hoạt động 2: Các biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Các nhóm HS thảo luận. - Hình thức thảo luận vòng tròn,lần lượt - Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy các thành viên trong nhóm ghi từng ý kiến khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự của mình vào giấy. hiểu biết của bản thân. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng. +Kết quả thảo luận: - Tự giác học không cần nhắc nhở. - Luôn hoàn thành các bài tập được giao. - Luôn thuộc bài trước khi đến lớp. - Đi hoc chuyên cần và đúng giờ. - HS các nhóm trao đổi nhận xét và bổ sung các ý kiến của các nhóm đã thể hiện Hoạt động3: đúng các biểu hiện của chăm chỉ học tập Tự liên hệ bản thân. chưa. - Giáo viên tổng hợp nhận xét các ý kiến của các nhóm. - Giáo viên yêu cầu HS tự liên hệ về việc học tập của mình. + Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể. + Kết quả đạt được ra sao? - Giáo viên khen những em đã chăm chỉ học tập.. - HS trao đổi theo cặp. - Một số HS tự liên hệ trước lớp.. IV. Củng cố dặn dò: - Làm vở BT Đạo đức. - Học sinh về xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ____________________________________ Tiếng việt* Sáng: Thứ ba: 23/10/2012 (Tiết 4 – lớp 1A2. Hát che) Chiều: Thứ ba: 23/10/2012 (Tiết 1 – lớp 1A1. Hát che) UÔI – ƯƠI AY - ÂY I. Mục tiêu - HS đọc được: uôi, ươi, , ay, ây, nải chuối, múi bưởi, máy bay, nhảy dây, tuổi thơ, tươi cười, ngày hội, cây cối, đọc được câu ứng dụng trong sách bài tập củng cố. - Nối được các từ theo chủ đề tranh, điền từ chứa vần. - HS: có ý thức học bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ như SHS - Các tranh nhằm mở rộng và tích cực hoá các vần uôi, ươi III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức *HĐ1 : Nhận diện chữ và tiếng chứa vần mới * Vần ươi - Yêu cầu HS cài và phân tích vần ươi - GV ghi bảng vần ươi, đọc mẫu + Cài, phân tích vần ươi - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn ( Sửa lỗi phát âm ) + Đánh vần : ĐT – N – CN - Yêu cầu HS cài bảng tiếng bưởi và phân tích Đọc trơn : ĐT – N – CN - GV ghi bảng: bưởi + Cài và phân tích tiếng bưởi - Tiếng bưởi có vần mới học là vần gì? - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn +Vần mới học là vần ươi - Yêu cầu hs cài bảng từ múi bưởi và phân tích + Đánh vần ĐT- N - CN - GV ghi bảng từ múi bưởi Đọc trơn : ĐT – N - CN - Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ khóa + HS cài bảng từ múi bưởi và phân - GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho tích HS. - Cho hs quan sát tranh và giảng + Đánh vần, đọc trơn:ĐT- N- CN - HDẫn hs đọc theo sơ đồ - So sánh uôi với ươi * HĐ2: Trò chơi nhận diện +HS đọc theo sơ đồ: ĐT – N – CN Tương tự + Giống nhau: Kết thúc bằng i * HĐ3 : Tập viết chữ mới và tiếng khoá Khác nhau: uôi bắt đầu bằng uô, - H Dẫn hs viết vần ươi và từ múi bưởi . ươi bắt đầu bằng ươ ( nhận xét – Sửa sai ) + HS chơi trò chơi tìm chữ mới - Cho 1 hs viết đúng và đẹp lên viết bảng lớp * HĐ4 : Trò chơi viết đúng.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tương tự ( Nhận xet – Tuyên dương) * HĐ 5: Đọc từ ứng dụng ( Tương tự hoạt động 5). + HS viết bảng con: ươi, múi bưởi. + HS chơi trò chơi viết đúng + HS đọc CN – N - ĐT IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn hs học bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Toán* Chiều: Thứ ba: 23/10/2012 (Tiết 2 – lớp 1A1 Hát che) TIẾT 1 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học về phép cộng trong phạm vi 5. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm bài chính xác. 3. Giáo dục: Hs yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài tập. III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài (2') 2. HD hs làm bài tập (35') + Bài tập 1: Tính - Hs làm bài vào vở. 4+1= 3+2= ...... 1+4= 2+3= ..... + Bài tập 2: Tính - Hs làm bài vào vở. 2. + Bài tập 3: Tính Cho HS Làm bài theo nhóm. 4. +. +. 3 _____. 1 _____. 2+1+2=. 3 +. 1 +. 2 ____. 4 _____. 1+3+1=. GV: Nhận xét chữa bài + Bài tập 4: Tính > < =. ?. 2 + 3 ........4 2 + 2 ........ 4. 4 + 1 .... 5 1 + 3 .... 5.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Cho học sinh nhận xét + Bài tập 3: Cho HS nêu bài toán. - 1 hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp. .. - HS: Viết phép tính thích hợp 3. +. 2. =. 5. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (3') - Củng cố, nhận xét tiết học. - Về ôn bài.. ______________________________________ GDNGLL Chiều: Thứ ba: 23/10/2012 (Tiết 3 – lớp 1A1 Hát che) Chiều: Thứ năm: 25/10/2012 (Tiết 2 – lớp 1A2 Hát che) ______________________________________. Thể dục Sáng: Thứ tư: 24/10/2012 (Tiết 1 – lớp 1A2. Hát che) Chiều: Thứ tư: 24/10/2012 (Tiết 3 – lớp 1A1. Hát che) ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu - Kiến thức - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học,. - Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước. -Học đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. - Kĩ năng -Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, tương đối chính xác. -Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng động tác. - Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng. - Hành vi thái độ - Học sinh tập luyện nghiêm túc II. Địa điểm phương tiện.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thầy chuẩn bị sân bãi, dụng cụ - Trò trang phục gọn gàng III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, - Chạy nhẹ nhành xung quanh sân tập . - Đi vòng tròn và hít thở sâu. - Trò chơi“Diệt các con hại có hại”.. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ. - Ôn tư thế đứng cơ bản: - Ôn đứng đưa hai tay ra trước: - Học đứng đưa hai tay dang ngang: + Phương pháp như bài 8 - Tập phối hợp: +GV nêu tên phân tích làm mẫu cho HS tập theo. +Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa hai tay lên trước +Nhịp 2: Về TTĐCB. +nhịp 3: Đứng đưa hai tay dang ngang (lòng bàn tay sấp) + Nhịp 4: Về TTĐCB. - Đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V: + phương pháp dạy như trên. * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hang, đứng nghiêm, đứng nghỉ.. 3. Phần kết thúc. - Thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học. - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà.. Định lượng 5-7' 1-2' 30-40m 1-2' 1-2'. 18-22' 2L 2L 2-3L. Hình thức tổ chức - Đội hình nhận lớp xxxxxx xxxxxx. -Đội hình x x x x. x x. x x. 2-3L. 2- 3L. 4 - 6' 1-2' 1-2' 1'. -Đội hình xuống lớp. xxxxxx xxxxxx. ________________________________________. x x. x x.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thủ công Sáng: Thứ tư: 24/10/2012 (Tiết 3 – lớp 2. Hát che) GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( tiết 1) I. Mục tiêu - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng . - Khi di chuyển thuyền ta có thể dùng sức gió hoặc gắn thêm mái chèo, Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu (GDSDTKNL&HQ) . * Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui .Hai mui đều cân đối. Các nếp gấp phẳng, thẳng . II. Đồ dùng dạy học - .GV : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, mẫu gấp. - HS : Giấy thủ công, vở. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra : việc chuẩn bị của HS qua trò chơi “ - HS lần lượt giơ các dụng cụ theo Hãy làm theo tôi “. yêu cầu.. 2. Bài mới : a)Giới thiệu: Gấp thuyền phẳng đáy có mui.. -. HS nêu tên bài.. -. HS quan sát và trả lời câu hỏi.. b)Hướng dẫn các hoạt động *Hoạt động 1 : -. Hướng dẫn HS quan sát vật mẫu và nhận xét.. + Thuyền có những bộ phận nào? (đáy thuyền, mạn thuyền, 2 mũi thuyền nhọn và có mui).. HS trả lời. + Cho HS so sánh giữa thuyền phẳng đáy có mui và không mui. + Giữa 2 thuyền có điểm nào giống nhau (đáy thuyền phẳng hình dáng thân thuyền, các nếp gấp). + Có điểm nào khác nhau ? (1 loại không mui và 1 loại có 2 mui ở 2 đầu). -. HS trả lời 1 HS lên mở thuyền và nhận xét.. Hướng dẫn HS mở thuyền mẫu ra. *Hoạt động 2 :. - Hướng dẫn lần 1 vừa gấp vừa nêu qui trình.. - HS chú ý xem GV gấp..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> *Hoạt động 3 : HS trả lời. - Hướng dẫn mẫu lần 2 kết hợp với qui trình đặt câu hỏi. - Dựa vào quy trình HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền. - Đặt ngang tờ giấy màu HCN lên bàn, mặt kẻ ô. Hình 1 Hình 2. ở trên. Gấp hai đầu tờ giấy vào khoảng 2 – 3 ô như H1 sẽ được H2, miết dọc theo 2 đường mới gấp cho phẳng. - Các bước gấp tiếp theo tương tự như các bước gấp thuyền PĐKM. Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều. - Gấp đôi tờ giấy theo đường dấu gấp H2 đượcH3 - Gấp đôi mặt trước của H3 được H4. - Lật H4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được. Hình 3. H5. Hình 4. Hình. 5 Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền. - Gấp theo đường dấu gấp của H5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được H6. Tương tự, gấp theo đường dấu gấp H6 được H7.. Hình 6. Hình. 7. - Lật H7 ra mặt sau, gấp hai lần giống như H5, H6 được H8. - Gấp theo đường dấu gấp của H8 được H9. - Lật H9 ra mặt sau, gấp giống như mặt trước được H10. Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - Lách hai ngón tay cái vào trong hai mép giấy,. Hình 8 9. Hình 10. Hình.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> các ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài, lộn Hình 11 các nếp gấp vào trong lòng thuyền được - HS trả lời. thuyền giống như H11. - Dùng ngón trỏ nâng phần giấy gấp ở hai đầu thuyền lên các em sẽ được thuyền PĐCM Hướng dẫn hai lần : Lần một : chậm, lần hai : nhanh. Nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng. - HS thực hành gấp theo nhóm, cá nhân. - Cho HS thực hành gấp theo nhóm. - HS trang trí, trưng bày sản Đánh giá kết quả. phẩm. - Chọn sản phẩm đẹp, tuyên dương trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. ________________________________________ Thể dục Sáng: Thứ tư: 24/10/2012 (Tiết 4 – lớp 2. Hát che) ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG I Mục tiêu - Kiến thức - Ôn cách động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa - Học điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. - Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi - kĩ năng - Biết cách thực hiện cách động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa - Bước đầu biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. - Biết cách chơi và tham gia chơi được - Thái độ hành vi - Có ý thức tập luyện tốt II. Địa điểm phương tiện - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn - Phương tiện: - GV: Còi, kẻ sân chơi - HS: Trang phục gọn gàng.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1.Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học - Kiểm tra tình trạng sức khỏe HS - HS chạy chậm theo vòng tròn quanh sân tập. - Tại chỗ vỗ tay và hát - Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, vai. 2 Phần cơ bản - Học điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang + GV hướng dẫn và chỉ định 1 nhóm lên thực hiện mẫu. - Ôn bài thể dục phát triển chung. Định lượng 5-7’ 1-2’. Phương pháp tổ chức - Đội hình nhận lớp xxxxxx xxxxxx. 1-2' 1-2’ 1-2’. 18-22’ 4-5L. xxxxxx xxxxxx + HS tập luyện, GV quan sát sửa sai x x x. 6-8’ x x. - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. 4-5’. 3.Phần kết thúc. - Thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài học - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà.. 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’. x + GV điều khiển HS tập luyện + Chia nhóm tập luyện do nhóm trưởng điều khiển. GV đi lại quan sát sửa sai cho HS. Đội hình xuống lớp. xxxxxx xxxxxx. _________________________________________ Tiếng việt* Chiều: Thứ tư: 24/10/2012 (Tiết 1 – lớp 1A1. Hát che).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TIẾT 4: LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs nghe - viết đúng chính tả bài Con chim sáo và làm các bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe - viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, giãn đều khoảng cách. Làm đúng bài tập. 3. Giáo dục: Hs tự giác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: Tài liệu seqap III. Các hoạt động dạy - học * Ổn định tổ chức lớp 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Nội dung ôn luyện (36’) a. Nghe - viết: Cho hs chép bài Con chim sáo Sinh nhật Quang lần thứ tám, ông nội mua cho bạn một con sáo biết nói. Con sáo lông đen mượt, mỏ vàng đậm, chân vàng tươi. Nó được nhốt trong một chiếc lồng rất đẹp. Có ai đến, nó cất tiếng chào ngay: “Chào khách, chào khách. Có khách, ơ bà !”. b. Làm bài tập + Bài tập 2: Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống cho phù hợp (kiến, yến, thuỷ, củi, nghĩ, nghề): tàu ……… ; ……… khô suy ……… ……… nghiệp ; ý ……… chim ……… + Bài tập 3 a) Điền r hoặc d, gi vào chỗ trống cho phù hợp: khô ……áo thầy ……áo ……o dự rủi ……o b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm cho phù hợp : rực rơ chuân bị lầm lân công trường 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Củng cố nội dung tiết học. - Về nhà luyện viết thêm.. - Nghe - viết vào vở.. - Thảo luận nhóm, làm bài, trình bày.. - Làm cá nhân, trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Nghe, thực hiện yêu cầu ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ________________________________________ Tiếng Việt* Chiều: Thứ tư: 24/10/2012 (Tiết 2 – lớp 2. Hát che) TIẾT 4 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs nghe - viết đúng chính tả bài Con chim sáo và làm các bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe - viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, giãn đều khoảng cách. Làm đúng bài tập. 3. Giáo dục: Hs tự giác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: Tài liệu seqap III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Nội dung ôn luyện (36’) a. Nghe - viết: Cho hs chép bài Con chim sáo Sinh nhật Quang lần thứ tám, ông nội mua cho bạn một con sáo biết nói. Con sáo lông đen mượt, mỏ vàng đậm, chân vàng tươi. Nó được nhốt trong một chiếc lồng rất đẹp. Có ai đến, nó cất tiếng chào ngay: “Chào khách, chào khách. Có khách, ơ bà !”. b. Làm bài tập + Bài tập 2: Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống cho phù hợp (kiến, yến, thuỷ, củi, nghĩ, nghề): tàu ……… ; ……… khô suy ……… ……… nghiệp ; ý ……… chim ……… + Bài tập 3 a) Điền r hoặc d, gi vào chỗ trống cho phù hợp: khô ……áo thầy ……áo ……o dự rủi ……o b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm cho phù hợp : rực rơ chuân bị lầm lân công trường 3. Củng cố, dặn dò (2’). - Nghe - viết vào vở.. - Thảo luận nhóm, làm bài, trình bày.. - Làm cá nhân, trình bày. - Nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Củng cố nội dung tiết học. - Về nhà luyện viết thêm.. - Nghe, thực hiện yêu cầu ở nhà.. ________________________________________ Thể dục Sáng: Thứ năm: 25/10/2012 (Tiết 4 – lớp 2. Hát che) ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG I. Mục tiêu - Kiến thức - Ôn cách động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. - Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi - kĩ năng - Biết cách thực hiện cách động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa - Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. - Biết cách chơi và tham gia chơi được - Thái độ hành vi - Có ý thức tập luyện tốt II. Địa điểm phương tiện - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn - Phương tiện: - GV: Còi, kẻ sân chơi - HS: Trang phục gọn gàng III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1.Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học - HS chạy chậm theo vòng tròn quanh sân tập. - Tại chỗ vỗ tay và hát - Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, vai 2 Phần cơ bản - Ôn điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng. Định lượng 5-7’ 1-2’ 1-2'. phương - Đội hình nhận lớp xxxxxx xxxxxx. 1-2’ 1-2’ 18-22’ 4-5L. xxxxxx xxxxxx.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ngang. + GV hướng dẫn và chỉ định 1 nhóm lên thực hiện mẫu + HS tập luyện, GV quan sát sửa sai - Ôn bài thể dục phát triển chung. x x x 6-8’ x x x + GV điều khiển HS tập luyện + Chia nhóm tập luyện do nhóm trưởng điều khiển. GV đi lại quan sát sửa sai cho HS. - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. 4-5’. 3. Phần kết thúc. - Thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài học - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà.. 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’. Đội hình xuống lớp. xxxxxx xxxxxx. ___________________________________. Tiếng việt* Chiều: Thứ năm: 25/10/2012 (Tiết 1 – lớp 1A2. Hát che) EO – AO I. Mục tiêu - HS đọc được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao, gói kẹo, tờ báo, khéo léo, dồi dào, leo trèo, chào hỏi, các từ và câu ứng dụng trong bài. - Nối được các từ theo chủ đề tranh, điền từ chứa vần. - HS: có ý thức học bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ như SHS - Vật liệu cho các trò chơi củng cố vần vừa học . III. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ :.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - 2 hs đọc bài ứng dụng bài - Cả lớp viết vào bảng con : mây bay (Nhận xét – ghi điểm ) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài GV hội thoại tự nhiên với hs rồi dẫn vào bài học 2. Dạy – học chữ : *HĐ 1: Nhận diện chữ và tiếng chứa vần mới * Vần ao - Yêu cầu HS cài và phân tích vần ao - GV ghi bảng vần ao, đọc mẫu - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn ( Sửa lỗi phát âm ) - Yêu cầu HS cài bảng tiếng sao và phân tích - GV ghi bảng: sao - Tiếng sao có vần mới học là vần gì? - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn. + Cài, phân tích vần ao + Đánh vần : ĐT – N – CN Đọc trơn : ĐT – N – CN + Cài và phân tích tiếng sao +Vần mới học là vần ao + Đánh vần ĐT- N - CN Đọc trơn : ĐT – N - CN + HS cài bảng từ ngôi sao và phân tích. - Yêu cầu hs cài bảng từ ngôi sao và phân tích - GVghi bảng từ ngôi sao + Đánh vần, đọc trơn:ĐT- N- CN - Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ khóa - GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS. - Cho hs quan sát tranh và giảng +HS đọc theo sơ đồ: ĐT – N – CN - HDẫn hs đọc theo sơ đồ + Giống nhau: Kết thúc bằng o - So sánh eo với ao Khác nhau: eo bắt đầu bằng e, ao bắt đầu bằng a + HS chơi trò chơi tìm chữ mới * HĐ 2: Trò chơi nhận diện Tương tự HĐ * HĐ 3: Tập viết chữ mới và tiếng khoá + HS viết bảng con: ao, ngôi sao - HDẫn hs viết vần ao và từ ngôi sao . ( nhận xét – Sửa sai ) - Cho 1 hs viết đúng và đẹp lên viết bảng lớp + HS chơi trò chơi viết đúng * HĐ 4: Trò chơi viết đúng Tương tự HĐ ( Nhận xet – Tuyên dương) * HĐ 5: Đọc từ ứng dụng + HS đọc CN – N - ĐT ( Tương tự hoạt động).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> _____________________________________ GDNGLL Chiều: Thứ năm: 25/10/2012 (Tiết 3 – lớp 2 Hát che) ____________________________________ Thủ công Sáng: Thứ sáu: 26/10/2012 (Tiết 1 – lớp 1A2. Hát che) Sáng: Thứ sáu: 26/10/2012 (Tiết 4 – lớp 1A1. Hát che) XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN ( TIẾT 2) I. Mục tiêu - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - Xé được hình tán cây, thân cây, dán cân đối, phẳng. - HS biết yêu quý sản phẩm lao động. II. Đồ dùng dạy học GV: Bài xé, dán mẫu, giấy màu keo dán HS : Giấy thủ công, keo dán III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS xé, dán hình tán lá cây HĐ1: Quan sát nhắc lại bài ở tiết 1 - GV cho HS quan sát bài mẫu - Cây có hình dáng nh thế nào? - Cây có các bộ phận nào? HĐ 2: Thực hành - GV yêu cầu HS lấy một tờ giấy màu xanh lá cây thực hành. - GV theo dõi giúp đỡ học sinh HĐ 4 : Trưng bày sản phẩm - Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm - Yêu cầu hs chọn sản phẩm mà mình yêu thích -Vì sao em thích sản phẩm đó ( Nhận xét - đánh giá). + HS quan sát nêu nhận xét + Cây có hình dáng khác nhau: cây to, cây nhỏ, cây cao, cây thấp. + Thân cây, tán, lá cây.Thân cây màu nâu, tán lá cây màu xanh. + HS thực hành trên giấy thủ công vẽ và xé dán theo mẫu. + HS trưng bày sản phẩm.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. ________________________________________________________________________ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ TUẦN 10 Toán* Chiều: Thứ hai: 29/10/2012 (Tiết 1- Lớp 2. Hát che) TIẾT 1 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học về 11 trừ đi một số. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm làm bài chính xác. 3. Giáo dục: Hs yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài tập. III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài (2') 2. HD hs làm bài tập (35') + Bài tập 1: Nối ( Theo mẫu) - Hs làm bài vào phiếu. GV: cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập ( HS: làm theo nhóm) + Bài tập 2: Tính. - Hs làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 31 18 13 + Bài tập 3: Tìm X. Cho HS làm bài theo nhóm đôi. HS: Nhận xét, GV chốt lại KQ đúng. + Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi 1 hs lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm nháp.. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò (3') - Củng cố, nhận xét tiết học. - Về ôn bài.. a). 61 45 16. x + 8 = 12 ................... .................... 12 3 9. 12 6 6. b) 16 + x = 51 .................... .................... Tóm tắt: Một hộp : 12 chiếc Trong đó có : 3 chiếc đỏ Có : ............? chiếc xanh Bài giải: Có số chiếc bút xanh là: 12 – 3 = 9 ( chiếc ) Đ/s: 9 chiếc bút xanh. - Nhận xét.. ________________________________________ Tự nhiên xã hội Chiều: Thứ hai: 29/10/2012 (Tiết 2 - Lớp 1A2. Hát che) Sáng: Thứ sáu: 02/11/2012 (Tiết 3 – Lớp 1A1. Hát che) ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. - Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt. - Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung ôn tập HS: Vở bài tập, xem lại các bài đã học. III. Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra: + Vì sao chúng ta cần phải nghỉ ngơi, giải trí? Hãy kể một số hoạt động vui chơi, giải. - Hs trả lời.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> trí mà em thích? 2. Bài mới: a. Khởi động:Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Chi chi, chành chành. - Gv nêu cách chơi luật chơi và hướng dẫn - Lắng nghe và tham gia chơi chủ động. các em chơi. - NX và giới thiệu bài b.HĐ1: Thảo luận lớp: - Nêu câu hỏi: + Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? - Trả lời + Cơ thể con người gồm mấy phần? … - Cả lớp và gv nhận xét - Hs nhận xét * Kết luận: c.HĐ2: Làm việc cá nhân: - Đưa câu hỏi: + Buổi sáng em thức dậy vào lúc mấy giờ? - Học sinh nhớ và kể lại ( 2- 3em) +… * Kết luận: Nhắc lại những công việc mình cần làm hằng ngày để các em nhớ -Theo dõi 3.Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung ôn tập - NX giờ học, giao bài VN. ________________________________________ Đạo đức Chiều: Thứ hai: 29/10/2012 (Tiết 3 - Lớp 1A2. Hát che) Sáng: Thứ sáu: 02/11/2012 (Tiết 2 – Lớp 1A1. Hát che) LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: - Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, giúp cho anh chị em hoà thuận, đoàn kết, cha mẹ vui lòng. - Biết yêu quý anh chị em của mình. - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. - Một số đồ dùng, dụng cụ để sắm vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: - Hs trả lời +Vì sao chúng ta cần phải vâng lời anh chị, nhường nhịn em nhỏ?. 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> a.Giới thiệu bài: b. HĐ1: Làm bài tập 3. - HD hs cách làm bài tập - Hs theo dõi - Hs làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân. - 1 hs lên làm trên bảng lớp - Làm trên bảng lớp - Kết luận: tranh 2,3, 5 nên; tranh 1,4 không nên. c. HĐ2: Trò chơi sắm vai: - Chia nhóm, giao nhiệm vụ - Gv quan sát, giúp đỡ - Học sinh đóng vai theo tình huống - Gọi hs lên trình bày trong nhóm - Nx và kết luận: Là anh chị cần phải - Các nhóm trình bày. nhường nhịn em nhỏ Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị. d. HĐ 3: Liên hệ: - Gọi hs kể về tấm gương về lễ phép, nhường nhịn em nhỏ. - HS kể về tấm gương về lễ phép, - Khen ngợi những em đã thực hiện tốt… nhường nhịn em nhỏ. *Kết luận chung: Anh, chị, em trong gia đình là những người thân ruột thịt. Vì vậy, - Hs theo dõi em cần phải yêu thương, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em ruột;… 4. Củng cố dặn dò: - NX giờ học. - Hướng dẫn thực hành. Tự nhiên xã hội Sáng: Thứ ba: 30/10/2012 (Tiết 2 – lớp 2. Hát che) ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - Biết bảo vệ sức khỏe của mình và gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong sách giáo khoa, - Hình vẽ cơ quan tiêu hóa phóng to đủ cho các nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động : 1’ 2. Bài cũ : 4’ - Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ? 3. Bài mới : 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài, ghi đề. - Học sinh nhắc lại đề. 2. Họat động 2 : Trò chơi xem ai nói nhanh và nói đúng tên các bài học trong chủ đề - Học sinh thi đua nêu. con người vàsức khoẻ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Họat động 3 : Xem cử động nói tên các cơ xương và khớp xương. Mục tiêu : Nắm được cơ và xương trên cơ thể. Cách tiến hành : + Bước 1: Hoạt động theo nhóm cho học sinh ra sân, các nhóm thực hiện sáng tạo một số động tác vận động và nói với nhau xem khi động tác đó thì vận động cơ nào. Xương nào và khớp xương nào cử động. + Bước 2: Hoạt động cả lớp. 4. Họat động 4 : Trò chơi thi hùng biện. Mục tiêu : Rèn kỹ năng đã học các bài trước. Cách tiến hành : Bước 1: GV ghi sẵn một số thăm các câu hỏi.. - Cử đại diện lên trình bày các nhóm khác quan sát và ghi nhanh tên các nhóm xương, cơ.. - Các nhóm cử đại diện bốc thăm – sau đó đại diện trình bày trước lớp.. - GV làm trọng tài để đưa ra nhận xét cuối cùng. 5. Họat động 5 : Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học. __________________________________________ Đạo đức Sáng: Thứ ba: 30/10/2012 (Tiết 3 – lớp 2. Hát che) CHĂM CHỈ HỌC TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: 1- Kiến thức : HS hiểu: Như thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập sẽ mạng lại lợi ích gì? 2- Kỹ năng: Thực hiện được giờ học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà - KNS: Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân. 3- Thái độ: Có thái độ tự giác trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2 - Đồ dùng cho trò chơi sắm vai - VBT đạo đức III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định tổ chức:. - Hát.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> B. Kiểm tra bài cũ: Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? - Nhận xét - đánh giá C.Dạy bài mới: 1- Phần đầu: Khám phá: Giới thiệu bài :Chăm chỉ học tập (tiết 2) - Ghi đầu bài lên bảng. 2- Phần hoạt động: Kết nối: Để giúp các em có điều kiện hiểu thêm về tính chăm chỉ học tập mời các em cùng đóng vai. a. Hoạt động 1: Đóng vai: -Yêu cầu nhóm thảo luận cách ứng xử, phân vai cho nhau theo tình huống sau: Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà không gặp Bà nên Hà mừng lắmvà Bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào? => GV nhận xét – kết luận: Hà nên đi học, sau mỗi buổi đi học về sẽ chơi và nói chuyện với Bà. Là HS ta nên đi học đều và đúng giờ, không nên nghỉ học b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: «Cách tiến hành: - Phát cho mỗi nhóm những thẻ chữ mang nội dung giống nhau, GV y/c các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ: a. Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ b. Cần chăm chỉ hằng ngày c. Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp d. Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải thức đến khuya. - Nhận xét – kết luận. -Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn, được thầy cô, bạn bè yêu mến, Bố mẹ vui. - HS nhắc lại đầu bài.. -Các nhóm TL đóng vai - 1 vài nhóm điền vai theo cách ứng xử của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét – góp ý.. - HS chú ý lắng nghe. -Chia 2 nhóm, nhận phiếu học tập - Các nhóm thảo luận - Các nhóm trình bày trên bảng, giải thích lí do +Ý : b, c tán thành +Ý : a, d không tán thành Vì: Là HS ai cũng cần phải chăm chỉ học tập. Và thức khuya có hại cho sức khoẻ.. c. Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm «Cách tiến hành: - Đưa nội dung tiểu phẩm: Trong giờ ra chơi 1 -HS lắng nghe. bạn làm bài tập để về nhà không phải làm mà.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> được xem ti vi thoả thích. Vậy có phải là chăm chỉ học tập không? + Để hoàn thành tiểu phẩm cần mấy nhân vật? - Để hoàn thành cần có 2 nhân vật. - Lớp theo dõi - Mời 2 HS đóng vai. - Hỏi: Làm việc trong giờ ra chơi có phải là - TL: Không vì như vậy sẽ rất mệt mỏi, cần có thời gian nghỉ ngơi. chăm chỉ học tập không? Vì sao? -TL: “Giờ nào làm việc nấy” - Hỏi: Em sẽ khuyên bạn ntn? GV nhận xét – kết luận: Giờ ra chơi dành cho -HS lắng nghe. HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “Giờ nào làm việc nấy”. 3- Phần cuối: - GD: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người -HS lắng nghe. HS, đồng thời cũng giúp cho chúng ta thực hiện tốt, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. - Dặn dò: Hãy cùng nhau thực hiện chăm chỉ -HS thực hiện. học tập cho đúng giờ giấc. Về nhà làm bài tập trong VBT Đạo đức. - Nhận xét chung tiết học . /. -Tiếp thu. Tiếng việt* Sáng: Thứ ba: 30/10/2012 (Tiết 4 – lớp 1A2. Hát che) Chiều: Thứ ba: 30/10/2012 (Tiết 1 – lớp 1A1. Hát che) TIẾT 1: TẬP VIẾT I. Mục tiêu - Củng cố cách viết một số từ ngữ đã học: tuổi thơ, ngày mới, người máy, thấy người lạ phải chào, thấy bé ngã phải đữ dậy. - Rèn kỹ năng viết chữ đúng quy trình, viết đúng mẫu, viết đẹp. - Giáo dục HS có ý thức viết chữ cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng chữ mẫu HS : Vở tập viết, bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra HS viết bảng con : eo, chú mèo, ao, ngôi sao. - HS viêt bảng con 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS tập viết: tuổi thơ, ngày.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> mới, người máy. - thấy người lạ phải chào, thấy bé ngã phải đữ dậy. - GV treo bảng chữ mẫu - Gọi HS đọc - GV giảng từ - Mỗi từ trong bài gồm mấy tiếng? - Những con chữ nào viết với độ cao 2 dòng kẻ ly? - Những con chữ nào có độ cao 3 dòng kẻ ly?.......5 dòng kẻ ly? - Khi viết từng chữ ghi tiếng các con chữ được viết như thế nào? - GV viết mẫu - Lưu ý khoảng cách giữa hai tiếng trong một từ, khoảng cách giữa hai từ trong một dòng. - Yêu cầu HS viết bảng con - GV uốn nắn HS c. Luyện viết vở tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu - Nhận xét về cách trình bày bài viết - Lưu ý HS tư thế ngồi viết - GV uốn nắn HS viết bài d. Chấm và chữa lỗi - GV chấm điểm một số bài của HS - GV nhận xét - chữa một số lỗi HS hay mắc.. - Hs quan sát - Hs đọc cn, đt - Mỗi từ gồm 2 tiếng. - u, c, ư, r, a, o. ơ,n cao 2 dòng kẻ ly. - t cao 3 dòng kẻ ly. - h cao 5 dòng kẻ ly. - Các con chữ được nối liền nhau. - HS theo dõi - HS theo dõi. - HS viết bảng con - Hs quan sát - HS viết bài vào vở. - HS nhận xét, tự chữa lỗi - Theo dõi. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS viết thêm vào vở ô ly. ____________________________________ Toán* Chiều: Thứ ba: 30/10/2012 (Tiết 2 – lớp 1A1 Hát che) TIẾT 1 I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3 và phạm vi 4. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp ( cộng hoặc trừ ). II. Đồ dùng dạy học.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV : Bảng phụ, phiếu bài tập HS : Bảng con, SBT CC III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Tính: 3+1 = 4; 4 - 1 = 3;. 4-3= 1 - Hs lên bảng làm. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn luyện tập - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính. - Cho HS làm bài trên bảng con - Nhận xét chữa bài. Bài 1: Tính 3–1=2 2–1=1 4–1=3 4–3=2 4–2=2 3–2=1 Bài 2: Tính. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài trên phiếu - Nhận xét chữa bài. __. 4. 4 __. 3 _______ ................. 4. 3. __. __. 2. 1. _______. ________. ........... 3+1=4 2+2=4. 2. 2. .......... 3. __. ________ ........... __. 1. 1. ________. ________. ........... .......... Bài 3: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách thực hiện tính? - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con - Nhận xét chữa bài - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách thực hiện tính? - Yêu cầu HS làm bài trên phiếu - Nhận xét chữa bài - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi nêu bài toán. - Yêu cầu HS viết phép tính tương ứng Nhận xét chữa bài 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS ôn lại bảng cộng, bảng trừ đã. -2 -1 Bài 4: Tính 4-2-1=1 4-1-2=1. - 3 3-2+2=3. Bài 5: Viết kết phép tính thích hợp a. Có 4 quả afg trên cây, 1 quả bị rơi. Hỏi còn lại bao nhiêu quả dừa trên cây ? 4-1=3 - HS viết phép tính. .
<span class='text_page_counter'>(33)</span> ______________________________________ GDNGLL Chiều: Thứ ba: 30/10/2012 (Tiết 3 – lớp 1A1 Hát che) Chiều: Thứ năm: 01/11/2012 (Tiết 2 – lớp 1A2 Hát che) ______________________________________ Thể dục Sáng: Thứ tư: 31/10/2012 (Tiết 1 – lớp 1A2. Hát che) Chiều: Thứ tư: 31/10/2012 (Tiết 3 – lớp 1A1. Hát che) THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu - Kiến thức - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học,. - Học đứng kiễng gót, hai tay chống hông - Kĩ năng - Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, tương đối chính xác. - Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng động tác. - Hành vi thái độ ; -Học sinh nghiêm túc thực hiện II. Địa điểm phương tiện - Thầy chuẩn bị sân bãi, dụng cụ - Trò trang phục gọn gàng III Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, - Chạy nhẹ nhành xung quanh sân tập . - Trò chơi“Diệt các con hại có hại”.. 2. Phần cơ bản: * Ôn phối hợp: đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang: +Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa hai tay lên trước. Định lượng 5-7' 1-2' 30-50m 1-2'. 18-22' 1-2L. Phương pháp tổ chức - Đội hình nhận lớp xxxxxx xxxxxx. -Đội hình x x x x. x x. x x. x x. x.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> +Nhịp 2: Về TTĐCB. +nhịp 3: Đứng đưa hai tay dang ngang ( tay sấp) + Nhịp 4: Về TTĐCB. * Ôn phối hợp Đứng đưa hai tay ra trước,đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V: + phương pháp dạy như trên. - Ôn phối hợp Đứng đưa hai tay dang ngang,đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V: + phương pháp dạy như trên. - Đứng kiễng gót hai tay chống hông. - Chơi trò chơi“Qua đường lội”. GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, rồi cho HS chơi. GV quan sát nhận xét sửa sai.. 2L. -Đội hình xxxxxx xxxxxx. 2L. 4-5L 3-4'. - Đội hình trò chơi x x x x o o o x x x x. o o o CB XP. Đ 3 Phần kết thúc. - Thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học . - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà. 4-6’ 1-2' 1-2' 1-2'. -Đội hình xuống lớp. xxxxxx xxxxxx. ________________________________________ Thủ công Sáng: Thứ tư: 31/10/2012 (Tiết 3 – lớp 2. Hát che) ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH (tiếp theo) I. Mục tiêu - Củng cố được kiến thức . kĩ năng gấp hình.. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. - Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi. * Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi.Hình gấp cân đối. II. Đồ dùng dạy học: - Các mẫu gấp hình của bài 4, 5. III. Nội dung kiểm tra:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Đề kiểm tra: “ Em hãy gấp 1 trong những hình gấp đã học từ hình 4 – 5”. - Nêu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra: Gấp được 1 trong những sản phẩm đã học, đúng qui trình, cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng. - Cho HS nhắc lại tên các hình đã gấp và cho HS quan sát lại các mẫu đã học. - Tổ chức cho HS làm kiểm tra (giúp đỡ HS yếu). IV. Đánh giá: - Theo 2 mức: Hoàn thành Chưa hoàn thành. V. Nhận xét dặn dò: - Dặn dò mang đủ dụng cụ học tập để học bài: Gấp, cắt dán hình tròn. ________________________________________ Thể dục Sáng: Thứ tư: 31/10/2012 (Tiết 4 – lớp 2. Hát che) ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG I. Mục tiêu - Kiến thức - Ôn cách động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. - Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi - kĩ năng - Biết cách thực hiện cách động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa - Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. - Biết cách chơi và tham gia chơi được - Thái độ hành vi - Có ý thức tập luyện tốt II. Địa điểm phương tiện - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn - Phương tiện: - GV: Còi, kẻ sân chơi - HS: Trang phục gọn gàng III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1.Phần mở đầu. Định lượng 5-7’. phương.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học - HS chạy chậm theo vòng tròn quanh sân tập. - Tại chỗ vỗ tay và hát - Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, vai 2 Phần cơ bản - Ôn điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. + GV hướng dẫn và chỉ định 1 nhóm lên thực hiện mẫu + HS tập luyện, GV quan sát sửa sai - Ôn bài thể dục phát triển chung. 1-2’ 1-2'. - Đội hình nhận lớp xxxxxx xxxxxx. 1-2’ 1-2’ 18-22’ 4-5L. xxxxxx xxxxxx x x x. 6-8’ x x x + GV điều khiển HS tập luyện + Chia nhóm tập luyện do nhóm trưởng điều khiển. GV đi lại quan sát sửa sai cho HS - Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” 4-5’ 3. Phần kết thúc. - Thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài học - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà.. 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’. Đội hình xuống lớp. xxxxxx xxxxxx. _________________________________________ Tiếng việt* Chiều: Thứ tư: 31/10/2012 (Tiết 1 – lớp 1A1. Hát che) Chiều: Thứ năm: 01/11/2012 (Tiết 1 – lớp 1A2. Hát che) TIẾT 2: AU – ÂU, IU - ÊU I. Mục tiêu - HS đọc được: au, âu, iu, êu, cây cau, cái cầu, lưỡi rìu, cái phễu. các câu ứng dụng trong bài - Nối được các từ với các hình. Điền thêm tiếng thành từ có nghĩa. - HS có ý thức tự giác học tập..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ như SHS - Các tranh nhằm mở rộng và tích cực hoá các vần au, âu - Vật liệu cho các trò chơi củng cố vần vừa học . III. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ : - Cả lớp viết vào bảng con : chú mèo (Nhận xét – ghi điểm ) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài GV hội thoại tự nhiên với hs rồi dẫn vào bài học 2. Dạy – học chữ : *HĐ 1: Nhận diện chữ và tiếng chứa vần mới * Vần âu - Yêu cầu HS cài và phân tích vần âu - GV ghi bảng vần âu, đọc mẫu + Cài, phân tích vần âu - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn ( Sửa lỗi phát âm ) + Đánh vần : ĐT – N – CN - Yêu cầu HS cài bảng tiếng cầu và phân tích Đọc trơn : ĐT – N – CN - GV ghi bảng: cầu + Cài và phân tích tiếng cầu - Tiếng cầu có vần mới học là vần gì? - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn +Vần mới học là vần âu - Yêu cầu hs cài bảng từ cái cầu và phân tích + Đánh vần ĐT- N - CN - GVghi bảng từ cây cầu Đọc trơn : ĐT – N - CN - Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ khóa + HS cài bảng từ cây cầu và phân - GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho tích HS. - Cho hs quan sát tranh và giảng + Đánh vần, đọc trơn:ĐT- N- CN - HDẫn hs đọc theo sơ đồ - So sánh au với âu * HĐ 2: Trò chơi nhận diện Tương tự HĐ * HĐ 3 : Tập viết chữ mới và tiếng khoá - HDẫn hs viết vần âu và từ cái cầu . ( nhận xét – Sửa sai ) - Cho 1 hs viết đúng và đẹp lên viết bảng lớp * HĐ 4 : Trò chơi viết đúng Tương tự HĐ 4 ( Nhận xet – Tuyên dương) * HĐ 5: Đọc câu ứng dụng GV: Cho học sinh đọc. +HS đọc theo sơ đồ: ĐT – N – CN + Giống nhau: Kết thúc bằng u Khác nhau: au bắt đầu bằng a, âu bắt đầu bằng â + HS chơi trò chơi tìm chữ mới + HS viết bảng con: âu, cái cầu. + HS chơi trò chơi viết đúng.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> + HS đọc CN – N - ĐT C. Củng cố – Dặn dò : - GV chỉ bảng để hs đọc theo . 1hs lên bảng viết từ : cái cầu - GV cho hs tự làm BT ở VBT - Nhắc hs xem trước bài 40 ________________________________________ Tiếng Việt* Chiều: Thứ tư: 31/10/2012 (Tiết 2 – lớp 2. Hát che) TIẾT 2: LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hs nghe - viết đúng chính tả bài và làm các bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe - viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, giãn đều khoảng cách. Làm đúng bài tập. 3. Giáo dục: Hs tự giác, tích cực trong học tập, có tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: Tài liệu seqap III. Các hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Nội dung ôn luyện (36’) a. Nghe - viết: Cho hs chép bài b. Làm bài tập + Bài tập 2: Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống cho phù hợp (kiến, yến, thuỷ, củi, nghĩ, nghề): tàu ……… ; ……… khô suy ……… ……… nghiệp ; ý ……… chim ……… + Bài tập 3 a) Điền r hoặc d, gi vào chỗ trống cho phù hợp: khô ……áo thầy ……áo ……o dự rủi ……o b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào từng chữ in đậm cho phù hợp : rực rơ chuân bị lầm lân công trường. - Nghe - viết vào vở.. - Thảo luận nhóm, làm bài, trình bày.. - Làm cá nhân, trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe, thực hiện yêu cầu ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Củng cố nội dung tiết học. - Về nhà luyện viết thêm. ________________________________________ Thể dục Sáng: Thứ năm: 01/11/2012 (Tiết 4 – lớp 2. Hát che) ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN I. Mục tiêu - Kiến thức - Học điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. - Chơi trò chơi: Bỏ khăn - kĩ năng - Bước đầu biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. - Biết cách chơi và tham gia chơi được - Thái độ hành vi - Có ý thức tập luyện tốt II. Địa điểm phương tiện - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn - Phương tiện: - GV: Còi, kẻ sân chơi - HS: Trang phục gọn gàng III. Nội dung và phương pháp lên lên lớp Nội dung 1.Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học - Kiểm tra tình hình sức khỏe HS - HS chạy chậm theo vòng tròn quanh sân tập. - Tại chỗ vỗ tay và hát - Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, vai. Định lương 5-7’ 1-2’. Phương pháp tổ chức - Đội hình nhận lớp xxxxxx xxxxxx. 1-2' 1-2’ 1-2’. 2 Phần cơ bản - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang.. 18-22’ 2L. - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng. 2-3L. xxxxxx xxxxxx + Tập đồng loat cả lớp x.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> tròn + GV hướng dẫn và chỉ định 1 nhóm lên thực hiện mẫu + HS tập luyện, GV quan sát sửa sai - Chơi trò chơi “Bỏ khăn” + GV nêu tên, giải thích, hướng dẫn cách chơi + Cho HS chơi thử. + Chơi chính thức 3 Phần kết thúc. - Thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài học - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà.. x x x 4-5’. x x. 4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’. Đội hình xuống lớp. xxxxxx xxxxxx. _____________________________________ GDNGLL Chiều: Thứ năm: 01/11/2012 (Tiết 3 – lớp 2 Hát che) ____________________________________ Thủ công Sáng: Thứ sáu: 02/11/2012 (Tiết 1 – lớp 1A2. Hát che) Sáng: Thứ sáu: 02/11/2012 (Tiết 4 – lớp 1A1. Hát che) XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON I. Mục tiêu: HS biết: Xé dán hình con gà con đơn giản. Xé được hình con gà con, dán cân đối, phẳng. Quý trọng sản phẩm của mình. II. Chuẩn bị: GV: Bài xé mẫu, giấy, hồ dán, khăn lau. HS: Giấy thủ công, bút màu, hồ dán, vở thủ công, khăn lau. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.HĐ1: Quan sát - GV cho HS quan sát bài mẫu - Con gà con có hình dáng như thế nào? - Con gà con có các bộ phận nào? c.HĐ 2: Hướng dẫn cách xé, dán hình tán lá cây. - PP quan sát - PP hỏi đáp.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Xé hình thân gà - GV hướng dẫn mẫu - Nêu cách xé hình tán lá cây tròn? - PP thao tác mẫu *Xé hình đầu gà - PP hỏi đáp - Nêu cách xé hình tán lá cây dài lá? - GV làm mẫu kết hợp hướng dẫn * Xé hình đuôi gà, mỏ, chân và mắt gà ( GV hướng dẫn theo cách tương tự ) * Dán hình: - GV làm mẫu kết hợp hướng dẫn HS d. HĐ 3: Thực hành - PP thao tác mẫu - GV yêu cầu HS lấy một tờ giấy xé thử 4.Củng cố - dặn dò - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau.. - PP luyện tập thực hành. ______________________________________ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(42)</span>