Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Luận văn thạc sĩ xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai xã quỳnh ngọc, huyện quỳnh lưu, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 112 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

THÁI BÁ THÀNH

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC
VỤ CƠNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI XÃ QUỲNH
NGỌC, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học:

TS.Trần Quốc Vinh

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày



tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Thái Bá Thành

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc đến TS. Trần Quốc Vinh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản
lý đào tạo, Bộ môn Hệ thống thông tin đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học
viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập,
thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Quỳnh Lưu, Phịng Tài ngun và Mơi
trường, Phịng Thống kê huyện Quỳnh Lưu, UBND xã Quỳnh Ngọc và nhân dân xã
Quỳnh Ngọc đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã

tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tơi hồn thành luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng
Tác giả luận văn

Thái Bá Thành

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................................... ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN.............................................................................................................. x
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................. 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................ 3

1.3.


PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................................... 3

1.4.

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI, Ý NGHĨA KHOA HỌC
VÀ THỰC TIỄN............................................................................................................ 3

1.4.1.

Những đóng góp mới.............................................................................................. 3

1.4.2.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................................................................ 3

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................................ 5
2.1.

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI................................................................ 5

2.1.1.

Khái niệm về quản lý đất đai............................................................................... 5

2.1.2.

Khái quát hệ thống quản lý đất đai.................................................................. 5

2.2.


TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ
DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI...................................................................................................... 7

2.2.1.

Hệ thống thông tin đất đai.................................................................................... 7

2.2.2.

Cơ sở dữ liệu đất đai............................................................................................... 9

2.2.3.

Nội dung cơ sở dữ liệu đất đai........................................................................ 13

2.2.4.

Cơ sở dữ liệu địa chính....................................................................................... 14

2.3.

QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH ĐỐI VỚI
TRƯỜNG HỢP ĐÃ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN............................................................................................................................. 14

2.3.1.

Công tác chuẩn bị................................................................................................... 14

2.3.2.


Thu thập tài liệu, dữ liệu...................................................................................... 15

2.3.3.

Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu...................15

2.3.4.

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền.................................................. 16

iii


2.3.5.

Xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính...................................................... 17

2.3.6.

Qt giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin............................................................. 19

2.3.7.

Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính........................................................ 20

2.3.8.

Hồn thiện dữ liệu địa chính............................................................................. 20


2.3.9.

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính..................................................................... 20

2.3.10.

Đối sốt, tích hợp dữ liệu vào hệ thống..................................................... 20

2.4.

QUẢN LÝ, CHIA SẺ, KHAI THÁC THÔNG TIN ĐẤT ĐAI, DỮ
LIỆU ĐẤT ĐAI............................................................................................................ 20

2.4.1.

Khái niệm..................................................................................................................... 20

2.4.2.

Nguyên tắc quản lý, khai thác hệ thống thơng tin đất đai................21

2.4.3.

Các hình thức khai thác hệ thống thơng tin đất đai............................. 22

2.5.

TÌNH HÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI Ở VIỆT
NAM VÀ TỈNH NGHỆ AN...................................................................................... 22


2.5.1.

Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Việt Nam...................... 22

2.5.2.

Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại Nghệ An......................25

2.6.

GIỚI THIỆU PHẦN MỀM SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI.............................. 27

2.6.1.

Phần mềm Microstation....................................................................................... 27

2.6.2.

Phần mềm Famis..................................................................................................... 28

2.6.3.

Phần mềm VILIS....................................................................................................... 29

PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................ 35
3.1.

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU...................................................................................... 35

3.2.


THỜI GIAN NGHIÊN CỨU.................................................................................... 35

3.3.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU................................................................................. 35

3.4.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................................... 35

3.4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội............................................ 35

3.4.2.

Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai xã Quỳnh Ngọc....35

3.4.3.

Đánh giá hiện trạng cơ sở dữ liệu địa chính của xã Quỳnh Ngọc
35

3.4.5.

Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính.................................................................. 36

3.4.6.


Chia sẻ thơng tin đất đai lên Internet........................................................... 37

3.5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................... 37

3.5.1.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp.................................... 37

3.5.2.

Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu........................................................ 37

3.5.3.

Phương pháp cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu....................................... 39

iv


3.5.4.

Phương pháp xây dựng trang WebGIS cơ sở dữ liệu phục vụ tra cứu

trực tuyến

40

PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................................. 41

4.1.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ QUỲNH NGỌC,
HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN.......................................................... 41

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên................................................................................................... 41

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội............................................................ 42

4.2.

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ QUỲNH
NGỌC............................................................................................................................. 44

4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất xã Quỳnh Ngọc..................................................... 44

4.2.2.

Công tác chuyển đổi ruộng đất....................................................................... 45

4.2.3.

Tình hình quản lý đất đai xã Quỳnh Ngọc.................................................. 46


4.3.

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH TẠI XÃ
QUỲNH NGỌC........................................................................................................... 48

4.3.1.

Hiện trạng về cơ sở dữ liệu không gian..................................................... 48

4.3.2.

Hiện trạng về cơ sở dữ liệu thuộc tính....................................................... 48

4.3.3.

Phầm mềm quản lý, sử dụng và liên kết dữ liệu.................................... 49

4.3.4.

Người sử dụng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu................................. 49

4.4.1.

Thu thập tài liệu, dữ liệu...................................................................................... 51

4.4.2.

Rà soát, đánh giá, phân loại và sắp xếp tài liệu, dữ liệu...................52

4.4.3.


Chỉnh lý biến động bản đồ................................................................................. 53

4.4.4.

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền.................................................. 59

4.4.5.

Xây dựng dữ liệu khơng gian địa chính...................................................... 60

4.4.6.

Qt các giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin.................................................... 67

4.4.7.

Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính........................................................ 68

4.4.8.

Xây dựng siêu dữ liệu địa chính..................................................................... 70

4.4.9.

Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính................................................ 71

4.5.

CẬP NHẬT, KHAI THÁC CSDL PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI...................................................................................... 72

4.5.1.

Tạo hồ sơ thửa đất................................................................................................. 72

4.5.2.

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
73

4.5.3.

Đăng ký biến động và quản lý biến động................................................... 75

4.5.4.

Lập hồ sơ địa chính............................................................................................... 77

v


4.5.5.

Thống kê đất đai...................................................................................................... 79

4.6.

XÂY DỰNG TRANG WEBGIS CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH KẾT
NỐI MẠNG INTERNET ĐỂ CHIA SẺ THÔNG TIN TRỰC TUYẾN.....81


4.6.1.

Sơ đồ thiết kế chức năng trang Web............................................................ 81

4.6.2.

Tra cứu thông tin trên trang Web................................................................... 82

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 85
5. 1.

KẾT LUẬN.................................................................................................................... 85

5.2.

KIẾN NGHỊ................................................................................................................... 85

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 87
Tài liệu tiếng Việt........................................................................................................................ 87

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BĐĐC


Bản đồ địa chính

BĐS

Bất động sản

CMND

Giấy chứng minh nhân dân

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai

GCN

Giấy chứng nhận

GPMB

Giải phóng mặt bằng


HSĐC

Hồ sơ địa chính

HQTCSDL

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

LIS

Thông tin đất đai

QL

Quốc lộ

QLĐĐ

Quản lý đất đai

QSD

Quyền sử dụng

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TNMT


Tài nguyên môi trường

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Quỳnh Ngọc năm 2016............................ 45
Bảng 4.2. Bảng thống kê số liệu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trước tháng 4 năm 2015
........................................................................................................................................ 48

Bảng 4.3. Bảng thống kê phân loại thửa đất............................................................... 53
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp chỉnh lý biến động bản đồ............................................. 58
Bảng 4.5. Các lớp đối tượng trên bản đồ địa chính số......................................... 61

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.


Mơ hình hệ thống quản lý đất đai................................................................ 7

Hình 2.2.

Mơ hình hệ thống thơng tin đất đai............................................................. 8

Hình 2.3.

Mơ hình cơ sở dữ liệu đất đai....................................................................... 9

Hình 2.4.

Mơ hình dữ liệu khơng gian đất đai......................................................... 11

Hình 2.5.

Mơ hình dữ liệu thuộc tính đất đai............................................................ 13

Hình 2.6.

Mơ hình mạng vận hành cơ sở dữ liệu đất đai.................................. 14

Hình 2.7.

Mơ hình tác nghiệp và khai thác cơ sở dữ liệu đất đai................21

Hình 4.1.

Sơ đồ vị trí địa lý xã Quỳnh Ngọc.............................................................. 41


Hình 4.2.

Quy trình xây dựng CSDL địa chính xã Quỳnh Ngọc.....................51

Hình 4.3.

Bản đồ địa chính trước khi chỉnh lý ranh thửa.................................. 55

Hình 4.4.

Bản đồ địa chính sau khi chỉnh lý ranh thửa...................................... 55

Hình 4.5.

Bản đồ địa chính trước khi chỉnh lý tách thửa, hợp thửa...........56

Hình 4.6.

Bản đồ địa chính sau khi chỉnh lý tách thửa, hợp thửa................56

Hình 4.7.

Quy trình xây dựng dữ liệu đất đai nền................................................. 59

Hình 4.8.

Tờ Bản đồ số 18 sau khi chuẩn hóa........................................................ 62

Hình 4.9.


Giao diện tờ bản đồ số 3 tạo Topology.................................................. 63

Hình 4.10. Giao diện gán thơng tin địa chính ban đầu.......................................... 64
Hình 4.11. Giao diện xuất bản đồ...................................................................................... 65
Hình 4.12. Giao diện nhập dữ liệu bản đồ vào VILIS.............................................. 66
Hình 4.13. Dữ liệu khơng gian VILIS................................................................................ 66
Hình 4.14. Mơ hình tổ chức dữ liệu trong CSDL kho hồ sơ số......................... 67
Hình 4.15. Giao diện đăng ký thơng tin chủ sử dụng............................................ 69
Hình 4.16. Giao diện đăng ký thơng tin thửa.............................................................. 69
Hình 4.17. Giao diện đăng ký thơng tin nhà................................................................ 70
Hình 4.19. Giao diện nhật đơn đăng ký......................................................................... 73
Hình 4.20. Giao diện cấp GCN............................................................................................ 74
Hình 4.21. Giao diện in GCN................................................................................................ 75
Hình 4.22. Giao diện cập nhật sổ địa chính................................................................. 77
Hình 4.24. Giao diện in sổ mục kê.................................................................................... 78
Hình 4.25. Giao diện tạo sổ cấp GCN............................................................................. 81
Hình 4.26. Giao diện in sổ cấp GCN................................................................................ 79
Hình 4.27. Cửa sổ giao diện thống kê, kiểm kê đất đai........................................ 80
Hình 4.28. Sơ đồ tổ chức quản lý và chia sẻ thơng tin trên ArcGIS Online
81

Hình 4.29. Truy vấn thông tin trên bản đồ trực tuyến............................................ 84

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Thái Bá Thành
Tên luận văn: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ cơng tác quản lí
đất đai xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Lưu, Tỉnh Nghệ An.

Ngành: Quản lí đất đai

Mã số: 8850103

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
-

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất trên

địa bàn xã Quỳnh Ngọc theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính để phục vụ cho cơng tác quản lý
đất đai trên địa bàn xã Quỳnh Ngọc.
- Chia sẻ thông tin đất đai trên Internet phục vụ công tác tra cứu thông tin đất
đai.

Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nội dung đề tài, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau: Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp; phương pháp xây
dựng cơ sở dữ liệu; phương pháp cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu; phương
pháp xây dựng trang WebGIS cơ sở dữ liệu phục vụ tra cứu trực tuyến.

Kết quả chính và kết luận
-

CSDL địa chính của luận văn “Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục

vụ cơng tác quản lí đất đai xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Lưu, Tỉnh Nghệ An”
sẽ được sử dụng để phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn xã.

-

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên tồn xã; chỉnh lý 325 thửa đất có biến

động, biên tập, chuẩn hóa 21 tờ bản đồ địa chính, để chuyển sang phần mềm ViLIS phục
vụ xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính. CSDL thuộc tính bao gồm các sổ mục kê, sổ địa
chính, sổ cấp GCN, các mẫu đơn, báo cáo.... Nhập đăng ký cấp GCN cho 599 thửa đất,
cấp đổi 636 thửa đất với đầy đủ các thông tin về thửa đất và các chủ sử dụng đất tương
ứng trong các tờ bản đồ của một khu vực hành chính theo đúng quy phạm.

-

CSDL hồ sơ địa chính cũng đã được khai thác vào một số mục đích phục vụ

cơng tác quản lý đất đai xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An như thực
hiện tra cứu thông tin trên bản đồ và hồ sơ; tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất; cấp GCN;
đăng ký các trường hợp biến động trên hồ sơ: chuyển quyền, đăng ký thế chấp, xóa
thế chấp, cấp lại, cấp đổi GCN và đăng ký biến động trên sơ đồ: tách thửa, gộp thửa;
tạo và xuất các loại sổ sách của hồ sơ địa chính bao gồm: sổ địa chính điện tử, sổ
mục kê, sổ cấp GCN; thực hiện việc thống kê trên địa bàn xã.

x


-

Sau khi xây dựng CSDL địa chính đã tiến hành chia sẻ thơng tin CSDL địa

chính lên Internet để phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin về đât đai của người dân.


-

Do bản đồ địa chính chính quy mới thành lập, công tác cấp đổi và

cấp mới giấy chứng nhận theo số liệu bản đồ mới còn chậm, do đó xã cần
đẩy tiến độ cấp đổi, cấp mới giấy chứng nhận; kê khai đăng ký cho những
trường hợp không có nhu cầu cấp đổi, cấp mới hoặc khơng đủ điều kiện
cấp giấy chứng nhận làm cơ sở cho việc hồn thiện những thơng tin cịn
thiếu và đảm bảo tính pháp lý trong hệ thống hồ sơ địa chính.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Thai Ba Thanh
Thesis title: Establishment of cadastral database for land management in
Quynh Ngoc commune, Quynh Luu district, Nghe An province.
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA). Research Objectives
-

To build a cadastral database system for all land plots in Quynh Ngoc commune

according to the regulations of the Ministry of Natural Resources and Environment.

To exploit the cadastral database to serve the land management in

Quynh Ngoc commune.
- To share land information on the Internet to serve the search of land
information.

Methods
To implement the content of the topic, the following research methods
were used: method of survey, secondary data collection; methods of
database development; update method, database management; WebGIS
database construction method for online database search.

Main findings and conclusions
-

The cadastral database of the thesis "Establishment of cadastral database

for land management in Quynh Ngoc commune, Quynh Luu district, Nghe An
province." will be used to serve the land management in the commune.
-

Established a cadastral database across the commune; Revised 325 changed

land parcels, editted and standardized 21 cadastral maps, to switch to ViLIS software
for establishment of attribute database. Attribute database included land statistical
books, cadastral book, certificate granting book, forms, report .... Entered
registration for issuing certificates for 599 land parcels, renewed certificate for 636
land parcels with full information about the land parcel and the corresponding land
users in the maps of an administrative area in accordance with the rules.
-

The cadastral record database has been exploited for some purposes in the land


management in Quynh Ngoc commune, Quynh Luu district, Nghe An province, such as
searching information on maps and files; to create technical dossiers on land plots;
grant of land use right certificates; To register cases of change in the dossiers: transfer
of rights, registration of mortgage, cancellation of mortgage, re-issuance, change of

xii


certificate and registration of changes in diagrams: separation of plots
and merge plots; Create and export all kinds of records of the cadastral
file including: electronic cadastral book, land statistical book, book of
issuing land use right certificate; Perform statistics in the commune.
-

After building the cadastral database, the cadastral database was shared

on the Internet to serve the people’s need of searching land information.
-

Due to the newly-established formal cadastral map, the issuance and renewal

of the certificate according to the new map data was still slow, therefore the
commune needs to accelerate the renewal and grant of new certificates; Declaration
of registration for cases where there is no need to renew, issue new or ineligible
conditions for the issuance of certificates as the basis for the completion of the
missing information and ensure the legality in the cadastral dossier system.

xiii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát
triển đất nước, được quản lý theo pháp luật (Điều 54, Hiến pháp năm 2013).

Quản lý đất đai được xác định là một khoa học tổng hợp về tự nhiên,
kinh tế, xã hội, pháp lý và kỹ thuật liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai.
Hệ thống quản lý đất đai bao gồm các thành phần chính là: Pháp luật đất
đai, quy hoạch sử dụng đất, thanh tra đất đai, hồ sơ địa chính, đăng ký đất
đai, định giá đất và hệ thống thông tin đất đai. Trong đó pháp luật đất đai,
quy hoạch sử dụng đất và thanh tra đất đai là nền tảng, cơ sở pháp lý,
kinh tế và xã hội của hệ thống. Cịn hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, định
giá đất và hệ thống thơng tin đất đai (cịn gọi là hệ thống địa chính) là cơ
sở kỹ thuật của hệ thống (Tơn Gia Hun và Nguyễn Đình Bồng, 2007).
Trong tình hình hiện nay, vấn đề quản lý chặt chẽ đất đai đang là yêu cầu
cấp thiết nhằm đạt mục đích là đưa quỹ đất vào sử dụng hợp lí và có hiệu quả,
đưa đất đai trở thành nguồn nội lực, nguồn vốn, góp phần thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế - xã hội đất nước, qua đó, vừa đáp ứng được yêu cầu Nhà nước
thống nhất quản lý đất đai, vừa tránh được sử dụng đất sai mục đích, lãng phí,
hủy hoại mơi trường đất. Để Nhà nước quản lý thống nhất được đất đai theo quy
định của pháp luật, có cơ sở pháp lý về bảo hộ quyền sử dụng hợp pháp của
người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất nhất thiết phải có thơng tin về đất đai.
Công tác quản lý nguồn thông tin đất đai là một trong những lĩnh vực có tầm
quan trọng chiến lược của mỗi quốc gia. Trong sự phát triển của đất nước hiện nay
hoạt động của con người trong việc sử dụng đất đai ngày càng phong phú và đa
dạng, nguồn thông tin đất đai ngày càng phức tạp. Do đó, nhu cầu hiện đại hóa hệ
thống hồ sơ địa chính ngày càng trở nên cấp thiết do phần lớn dữ liệu lưu trữ tại các
địa phương ở dạng giấy và phương pháp quản lý thủ công, dẫn đến những khó khăn

trong tra cứu thơng tin và cập nhật biến động về sử dụng đất đai. Trong khi, hồ sơ
địa chính là hệ thống tài liệu mang tính kế thừa cao. Vì vậy, theo sự phát triển của xã
hội, các thông tin về đất đai cũng ngày càng tăng theo cấp số nhân. Nếu chúng ta
vẫn áp dụng phương pháp quản lý thủ công theo dạng

1


văn bản giấy tờ thì hệ thống hồ sơ địa chính sẽ chất thành “núi”.
Với những tiến bộ vượt bậc trong khoa học công nghệ trong thời kỳ
mới cho thấy, giải pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề này là xây
dựng CSDL địa chính và vận hành hệ thống thông tin đất đai.
Sau khi được xây dựng, CSDL địa chính hứa hẹn sẽ giúp chúng ta lưu trữ
một cách thống nhất tồn bộ dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính, đảm bảo
khả năng tích hợp, tra cứu, cập nhật một cách nhanh chóng chính xác các biến
động đất đai đã và đang xảy ra, đồng thời đảm bảo tính an tồn, bảo mật dữ liệu,
hiện đại hóa và đẩy nhanh q trình hồn thiện HSĐC theo các quy định của Bộ
Tài ngun và Mơi trường. Ngồi ra nó cịn giúp tăng hiệu quả quản lý Nhà nước,
cung cấp cho người dân một cách nhanh nhất những thông tin đất đai, đáp ứng
nhu cầu cấp bách về quản lý đất đai và cải cách hành chính. Nhờ đó, việc xây
dựng và quản lý thông tin đất đai phục vụ cơng tác địa chính trở nên thuận tiện
với độ chính xác cao, các thơng tin đất đai và thơng tin liên quan đến đất đai
được quản lý chặt chẽ hơn góp phần nâng cao cơng tác địa chính nói riêng và
cơng tác quản lý Nhà nước nói chung.

Xã Quỳnh Ngọc là một xã đồng bằng, nằm phía Đơng Nam huyện Quỳnh
Lưu, tỉnh Nghệ An. Có đường Quốc lộ 48B và Tỉnh lộ 537B chạy qua thuận lợi
cho phát triển kinh tế - xã hội. Trong những năm qua, việc quản lý HSĐC trên
địa bàn xã chủ yếu vẫn theo phương pháp truyền thống dạng giấy, hiện nay
hệ thống hồ sơ địa chính đó đều đã cũ, nhàu nát, việc quản lý HSĐC dạng

giấy này gặp nhiều bất cập trong lưu trữ, cập nhật, tìm kiếm và khai thác
thơng tin đất đai. Do đó, địi hỏi chúng ta phải “số hóa” HSĐC, xây dựng
CSDL đất đai nói chung và CSDL địa chính nói riêng bằng những phần mềm
chun dụng để có thể quản lý HSĐC hiệu quả hơn, đáp ứng nhu cầu của
công tác quản lý nhà nước về đất đai trong thời kỳ mới. Đây là vấn đề rất bức
thiết và là cơ sở thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, được sự đồng ý
của Khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam và sự
hướng dẫn của TS.Trần Quốc Vinh, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ cơng tác quản lý đất đai
xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An”.

2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất

trên địa bàn xã Quỳnh Ngọc theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cập nhật và khai thác CSDL phục vụ cho công tác quản lý đất đai trên
địa

bàn xã.
Xây dựng trang WebGIS CSDL đất đai kết nối mạng internet
phục vụ chia sẻ thông tin đất đai trực tuyến.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ

An.
- Phạm vi thời gian: Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đến tháng 6 năm 2017.

1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ
THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Xây dựng được Cơ sở dữ liệu địa chính xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh
Lưu, tỉnh Nghệ An với tích hợp thống nhất hệ thống HSĐC được xây dựng,
lưu lập và quản lý trên máy tính dưới dạng số bằng phần mềm thống nhất.
Từ đó, Cơ sở dữ liệu địa chính được chia sẻ thông qua mạng internet để tổ
chức, cá nhân có nhu cầu tra cứu thơng tin đất đai một cách dễ dàng, thuận
tiện, tạo tiền đề minh bạch hóa thị trường BĐS tại Việt Nam.

1.4.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.4.2.1. Ý nghĩa khoa học
Cơ sở dữ liệu được lập phục vụ quản lý đất đai, theo dõi biến động sử dụng
đất, cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai kịp thời ở các cấp theo thẩm quyền.

Làm cơ sở quan trọng để phát triển hệ thống quản lý đất đai
hiện đại trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và
góp phần vào mục tiêu xây dựng “Chính phủ điện tử” của nước ta.
Đề xuất mơ hình cơ sở dữ liệu đất đai hiện đại góp phần vào
việc sử dụng thống nhất, đa mục tiêu và chia sẻ hiệu quả cơ sở dữ
liệu địa chính với các ngành và người sử dụng đất.
1.4.2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định được những tồn tại của hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai
của xã Quỳnh Ngọc và xây dựng thử nghiệm mơ hình cơ sở dữ liệu đất đai đầu

3



tiên cho 1 xã của huyện Quỳnh Lưu. Kết quả nghiên cứu này sẽ góp
phần tăng cường năng lực quản lý đất đai trên địa bàn xã Quỳnh
Ngọc nói riêng và huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An nói chung.
Sau khi nghiên cứu thử nghiệm có thể áp dụng mơ hình cơ sở dữ
liệu đất đai hiện đại trong quản lý đất đai ở các địa phương khác của
huyện Quỳnh Lưu. Việc thống nhất, kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu đất đai
hiện đại giữa các ngành, các cấp và người sử dụng đất sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả kinh tế và xã hội trong công tác quản lý đất đai.

4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
2.1.1. Khái niệm về quản lý đất đai
Theo Tommy (2011), các định nghĩa về QLĐĐ và những nỗ lực
QLĐĐ được quốc tế chấp nhận bao gồm:
Quản lý đất đai là các hoạt động quản lý gắn liền đối với đất đai mà đất
được coi như một nguồn tài nguyên cả về ý nghĩa môi trường và kinh tế.
QLĐĐ là một ngành khoa học có truyền thống lâu đời và ngày nay càng có
vai trị quan trọng, mang tính liên tục theo thời gian và không gian. QLĐĐ bao
gồm những chức năng, nhiệm vụ liên quan đến việc xác lập và thực thi các
quy tắc cho việc quản lý, sử dụng và phát triển đất đai cùng với những lợi
nhuận thu được từ đất (thông qua bán, cho thuê, hoặc thuế) và giải quyết
những tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu và QSDĐ. QLĐĐ là quá trình
điều tra mô tả, những tài liệu chi tiết về thửa đất, xác định hoặc điều chỉnh
các quyền và các thuộc tính khác của đất, lưu giữ và cập nhật và cung cấp
những thông tin về sở hữu, giá trị, sử dụng đất và các nguồn thông tin khác
liên quan đến thị trường BĐS. QLĐĐ liên quan đến cả hai đối tượng đất công

và đất tư bao gồm: Đo đạc đất đai, ĐKĐĐ, định giá đất, giám sát, quản lý sử
dụng đất đai và cơ sở hạ tầng cho công tác quản lý.

Quản lý hành chính về đất đai liên quan đến việc xây dựng cơ
chế quản lý quyền đối với đất đai và sử dụng đất, quá trình sử dụng
đất và giá trị của đất đai thuộc thẩm quyền của Chính phủ để thúc
đẩy QLĐĐ hiệu quả, bền vững và bảo đảm quyền về tài sản.
Quản lý nhà nước về đất đai có thể có nhiều nghĩa khác nhau tại các
nước khác nhau. Quản lý nhà nước về đất đai có thể đồng nghĩa với
QLĐĐ, tập trung vào cách thức Chính phủ xây dựng, thực hiện các chính
sách đất đai và QLĐĐ cho tất cả các loại đất không phân biệt quyền sử
dụng đất. Cụ thể hơn, đây là quá trình nhà nước QLĐĐ thuộc sở hữu của
Nhà nước và giao đất cho các mục đích sử dụng khác nhau.

2.1.2. Khái quát hệ thống quản lý đất đai
Hệ thống quản lý đất đai là một hệ thống xác lập hồ sơ về quyền sở hữu
đất, giá trị đất, sử dụng đất và các tài liệu khác liên quan đến đất. Đất đai là tài
nguyên thiên nhiên và là tài sản quốc gia quý giá; bất động sản (BĐS) là một tài

5


sản cố định, không thể di dời, BĐS bao gồm đất và các tài sản gắn
liền với đất; BĐS có thể bao gồm một hoặc một số thửa đất.
Hệ thống QLĐĐ bao gồm những đối tượng, đơn vị cơ bản khác nhau,
nhưng thửa đất vẫn là đối tượng cơ bản nhất, phổ biến nhất. Ở các nước
phát triển việc đăng ký nhà, đất theo một hệ thống thống nhất, GCN là một số
duy nhất theo thửa đất chung cho cả nhà và đất, không loại trừ việc cho phép
đăng ký nhà, một phần của toà nhà cùng những cấu trúc trên mặt đất hoặc
dưới mặt đất gắn liền với thửa đất. Theo United Nations (1996), hệ thống

QLĐĐ tốt sẽ góp phần: đảm bảo quyền sở hữu và an toàn quyền hưởng
dụng; hỗ trợ cho thuế đất và BĐS; đảm bảo an tồn tín dụng; phát triển và
giám sát thị trường BĐS; bảo vệ đất nhà nước; giảm thiểu tranh chấp đất đai;
thuận lợi cho quá trình đổi mới hệ thống QLĐĐ; tăng cường quy hoạch đô thị
và phát triển kết cấu hạ tầng; hỗ trợ quản lý môi trường và phát hành các tài
liệu thống kê đất đai phục vụ các mục tiêu kinh tế xã hội.
United Nations (1996) cũng khẳng định: Nhà nước phải đóng vai trị chính
trong việc hình thành chính sách đất đai và các ngun tắc của hệ thống QLĐĐ
bao gồm pháp luật đất đai và pháp luật liên quan đến đất đai. Trong công việc
này, Nhà nước phải xác định một số nội dung chủ yếu như sau: Sự phối hợp
giữa các cơ quan nhà nước, tập trung và phân cấp; vị trí của cơ quan ĐKĐĐ; vai
trị của lĩnh vực cơng và tư nhân; quản lý các tài liệu địa chính; quản lý các tổ
chức địa chính; quản lý nguồn nhân lực; nghiên cứu; giáo dục và đào tạo; trợ
giúp về chuyên gia tư vấn và kỹ thuật; và hợp tác quốc tế.

Theo Nguyễn Đình Bồng (2005) thì cấu trúc của hệ thống quản lý đất đai

gồm: (1) Nền tảng quản lý đất đai: pháp luật đất đai, quy hoạch sử dụng
đất, thanh tra đất đai; (2) Cơ sở hạ tầng quản lý đất đai là hệ thống địa
chính: hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, định giá đất, hệ thống thông tin
đất đai. Mơ hình hệ thống quản lý đất đai được mơ tả như trong hình 2.1.

6


HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
LAND ADMINISTRATION SYSTEM

6. ĐỊNH GIÁ
ĐẤT ĐAI


2. QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT ĐAI

HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐẤT
ĐAI LAND ADMINISTRATION
SYSTEM

Hình 2.1. Mơ hình hệ thống quản lý đất đai
2.2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ
LIỆU ĐẤT ĐAI
2.2.1. Hệ thống thông tin đất đai
Hệ thống thông tin đất đai là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thơng tin, phần mềm, dữ liệu và quy trình, thủ tục
được xây dựng để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân tích, tổng
hợp và truy xuất thơng tin đất đai (Khoản 22 Điều 3, Luật Đất đai, 2013).
Hệ thống thông tin đất đai được thiết kế tổng thể và xây dựng
thành một hệ thống thống nhất trên phạm vi cả nước, phục vụ đa
mục tiêu; theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia, quốc tế được công
nhận tại Việt Nam (Khoản 1 Điều 120, Luật Đất đai ,2013).
Hệ thống thông tin đất đai gồm các thành phần cơ bản sau đây
(Khoản 2 Điều 120, Luật Đất đai, 2013):


7


+

Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai;


+
Hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống và
phần mềm ứng dụng;
+

Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.

Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin: là tập hợp thiết bị tính tốn
(máy chủ, máy trạm), thiết bị kết nối mạng, thiết bị an ninh an toàn,
thiết bị ngoại vi và thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng.

HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI

HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT

CƠ SỞ DỮ LIỆU

CON NGƯỜI

CÁC PHẦN MỀM NỀN, PHẦN MỀM ỨNG DỤNG

CHÍNH SÁCH

Hình 2.2. Mơ hình hệ thống thơng tin đất đai
Nguồn: Bùi Minh Quang (2017)

Hệ thống thông tin đất đai được xây dựng dựa trên các nguyên
tắc sau (Khoản 1 Điều 4, Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT):
+

Xây dựng theo một hệ thống thiết kế thống nhất, đồng bộ trên
phạm vi cả nước; cung cấp dữ liệu đất đai cho nhiều đối tượng sử
dụng và phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng;
+
Bảo đảm tính an tồn, bảo mật và hoạt động thường
xuyên;

8


+
Bảo đảm tính mở, cho phép chia sẻ với hệ thống thông tin và
cơ sở dữ liệu của các ngành, các cấp có liên quan.
2.2.2. Cơ sở dữ liệu đất đai
Cơ sở dữ liệu đất đai là tập hợp các dữ liệu đất đai được sắp xếp, tổ chức
để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.

Dữ liệu đất đai là thông tin đất đai dưới dạng số được thể hiện bằng
hình thức ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.

Dữ liệu đất đai bao gồm dữ liệu khơng gian đất đai, dữ liệu
thuộc tính đất đai và các dữ liệu khác có liên quan đến thửa đất.

Hình 2.3. Mơ hình cơ sở dữ liệu đất đai
Nguồn: Bộ TN&MT (2015)

a. Dữ liệu không gian đất đai
Dữ liệu không gian đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai
nền và các dữ liệu không gian chuyên đề.
+ Dữ liệu khơng gian đất đai nền bao gồm:

-

Nhóm lớp dữ liệu điểm khống chế đo đạc gồm lớp dữ liệu điểm thiên văn,

điểm tọa độ quốc gia, điểm địa chính cơ sở, điểm địa chính, điểm khống chế đo

9


vẽ chôn mốc cố định; lớp dữ liệu điểm độ cao quốc gia, điểm độ cao
kỹ thuật có chơn mốc;
-

Nhóm lớp dữ liệu biên giới, địa giới gồm lớp dữ liệu mốc biên giới, địa

giới; lớp dữ liệu đường biên giới, địa giới; lớp dữ liệu địa phận của tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); lớp dữ liệu địa phận
của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);
lớp dữ liệu địa phận của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);

Nhóm lớp dữ liệu thủy hệ gồm lớp dữ liệu thủy hệ dạng
đường, lớp dữ liệu thủy hệ dạng vùng;
-

Nhóm lớp dữ liệu giao thông gồm lớp dữ liệu tim đường, lớp dữ

liệu mặt đường bộ, lớp dữ liệu ranh giới đường, lớp dữ liệu đường sắt;

Nhóm lớp dữ liệu địa danh và ghi chú gồm lớp dữ liệu điểm
địa danh, điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; lớp dữ liệu ghi chú.

+ Dữ liệu khơng gian chun đề bao gồm:
-

Nhóm lớp dữ liệu địa chính gồm lớp dữ liệu thửa đất; lớp dữ liệu tài sản gắn

liền với đất; lớp dữ liệu đường chỉ giới và mốc giới của hành lang an tồn bảo vệ
cơng trình, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thơng và các loại quy hoạch khác
có liên quan đến thửa đất theo quy định của pháp luật về bản đồ địa chính;

-

Nhóm lớp dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm lớp dữ liệu

quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; lớp dữ liệu khu chức năng cấp
tỉnh; lớp dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; lớp dữ liệu khu chức
năng cấp huyện; lớp dữ liệu kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
-

Nhóm lớp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai gồm lớp dữ liệu hiện trạng

sử dụng đất cấp tỉnh, lớp dữ liệu ranh giới khu vực tổng hợp cấp tỉnh, lớp dữ
liệu hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, lớp dữ liệu ranh giới khu vực tổng
hợp cấp huyện, lớp dữ liệu hiện trạng sử dụng đất cấp xã, lớp dữ liệu ranh
giới khu vực tổng hợp cấp xã, lớp dữ liệu kết quả điều tra kiểm kê.

10


×