Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

Luận văn thạc sĩ so sánh giống và xác định phân bón lá thích hợp cho sản xuất bắp cải trái vụ tại phong thổ lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.46 MB, 130 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN ĐỨC PHÚC

SO SÁNH GIỐNG VÀ XÁC ĐỊNH PHÂN
BĨN LÁ THÍCH HỢP CHO SẢN XUẤT BẮP
CẢI TRÁI VỤ TẠI PHONG THỔ - LAI CHÂU

Chuyên ngành:

Khoa học cây trồng

Mã số:

60 62 01 10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Vũ Thanh Hải

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2017


Tác giả luận văn

Trần Đức Phúc

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn,
tơi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Thanh Hải đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Rau Hoa Quả và Cảnh quan, Khoa Nông học - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Ủy
ban nhân dân xã Lản Nhì Thàng – huyện Phong Thổ – tỉnh Lai Châu đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên
khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2017

Tác giả luận văn

Trần Đức Phúc


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục hình.............................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn........................................................................................................................ x
Thesis abstract............................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Giả thuyết khoa học.................................................................................................... 2

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2

1.5.


Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................. 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu....................................................................................................... 4
2.1.

Giới thiệu về cây cải bắp.......................................................................................... 4

2.1.1.

Nguồn gốc........................................................................................................................ 4

2.1.2.

Sinh trưởng và phát triển cây rau cải bắp...................................................... 4

2.1.3.

Yêu cầu điều kiện sinh thái của cây cải bắp................................................. 5

2.2.

Tình hình sản xuất và tiêu thụ cải bắp trên thế giới và ở Việt Nam..6

2.2.1.

Tình hình sản xuất cải bắp trên thế giới.......................................................... 6

2.2.2.


Tình hình sản xuất cải bắp tại Việt Nam........................................................... 8

2.3.

Tình hình nghiên cứu về chọn tạo giống cải bắp trong và ngồi nước
10

2.3.1.

Tình hình nghiên cứu chọn tạo giống cải bắp trên thế giới...............10

2.3.2.

Tình hình nghiên cứu chọn tạo và sử dụng giống cải bắp ở Việt Nam.
14

2.4.

Tình hình nghiên cứu và sử dụng phân bón lá......................................... 18

2.4.1.

Tình hình nghiên cứu và sử dụng phân bón lá trên thế giới.............18

2.4.2.

Tình hình nghiên cứu và sử dụng phân bón lá ở Việt Nam................19

2.5.


Điều kiện khí hậu huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu................................ 22

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu............................................................ 25

iii


3.1.

Địa điểm nghiên cứu................................................................................................ 25

3.2.

Thời gian nghiên cứu.............................................................................................. 25

3.3.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 25

3.3.1.

Các giống cải bắp...................................................................................................... 25

3.3.2.

Các loại phân bón lá................................................................................................. 25

3.4.

Nội dung nghiên cứu.............................................................................................. 25


3.5.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 26

3.5.1.

Phương pháp bố trí thí nghiệm.......................................................................... 26

3.5.2.

Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá....................................... 29

3.6.

Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 32

Phần 4. Kết quả và thảo luận............................................................................................... 33
4.1.

Kết quả so sánh 5 giống cải bắp tại Phong Thổ - Lai Châu................33

4.1.1.

Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của các giống cải bắp thời kỳ sau

trồng ở vụ Thu Đông 2016 và vụ Xuân Hè 2017........................................ 33
4.1.2.

Đặc điểm sinh trưởng của các giống cải bắp thí nghiệm vụ Thu Đông


2016 và vụ Xuân Hè 2017 36
4.1.3.

Một số đặc điểm hình thái của các giống cải bắp lúc thu hoạch.....45

4.1.4.

Tình hình nhiễm sâu bệnh trên đồng ruộng của các giống cải bắp ở vụ

Thu Đông 2016 và vụ Xuân Hè 2017................................................................ 53
4.1.5.

Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống cải bắp ở vụ

Thu Đông 2016 và vụ Xuân Hè 2017................................................................ 55
4.1.6.

Một số chỉ tiêu về chất lượng của các giống cải bắp trồng vụ Thu Đông

2016 và vụ Xuân Hè 2017 58
4.1.7.

Hiệu quả kinh tế của các giống cải bắp trồng vụ Thu Đông 2016 và vụ

Xuân Hè 2017............................................................................................................... 60
4.2.

Ảnh hưởng của phân bón lá đến khả năng sinh trưởng và phát triển của


giống cải bắp Kinh Phong..................................................................................... 60
4.2.1.

Ảnh hưởng của phân bón lá đến động thái tăng trưởng chiều cao cây của

giống cải bắp Kinh Phong vụ Thu Đông 2016 và Xuân Hè 2017......60
4.2.2.

Ảnh hưởng của phân bón lá đến động thái tăng trưởng đường kính tán lá

cây của giống cải bắp Kinh Phong vụ Thu Đông 2016 và Xuân Hè 2017

iv

61


4.2.3.

Ảnh hưởng của phân bón lá đến khối lượng bắp, năng suất lý thuyết và

năng suất thực thu của giống cải bắp Kinh Phong vụ Thu Đông 2016 và

Xuân Hè 2017............................................................................................................... 63
4.2.4.

Hiệu quả kinh tế giữa các công thức phân bón lá................................... 65

Phần 5. Kết luận và đề nghị.................................................................................................. 67
5.1.


Kết luận............................................................................................................................ 67

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 67

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 68
Phụ lục............................................................................................................................................. 70

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CC

Công thức

CT

Chiều cao

ĐK

Đường kính


NSLT

Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

TB

Trung bình

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích, năng suất và sản lượng cải bắp và một số loại cải khác trên
thế giới......................................................................................................................... 7
Bảng 2.2. Sản lượng cải bắp của 10 nước sản xuất chính.................................... 7
Bảng 2.3. Diện tích, năng suất, sản lượng cải bắp và một số loại cải khác của
Việt Nam từ năm 2010-2014.............................................................................. 8
Bảng 2.4. Tình hình sản xuất rau, đậu các loại của tỉnh Lai Châu từ năm 2010-2014 8
Bảng 2.5. Tình hình sản xuất rau, đậu các loại tại huyện Phong Thổ ..............9
Bảng 2.7. Sử dụng phân bón lá của hộ nơng dân.................................................... 21
Bảng 2.8. Một số chỉ tiêu khí hậu tại Trạm khí tượng thủy văn Tam Đường (giáp
Phong Thổ).............................................................................................................. 23
Bảng 4.1. Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng chủ yếu của các giống cải bắp
trồng trong vụ Thu Đông 2016 và vụ Xuân Hè 2017 2017..............33
Bảng 4.2. Động thái tăng trưởng số lá ngoài của các giống cải bắp trông trong vụ
Thu Đông 2016 và Xuân Hè 2017................................................................. 37

Bảng 4.3. Động thái tăng trưởng đường kính tán cây của các giống cải bắp trồng
vụ Thu Đông 2016................................................................................................ 39
Bảng 4.4. Động thái tăng trưởng đường kính tán cây của các giống cải bắp trồng
vụ Xuân Hè 2017................................................................................................... 40
Bảng 4.5. Động thái tăng trưởng chiều cao và đường kính bắp của các giống cải
bắp trồng vụ Thu Đông 2016.......................................................................... 42
Bảng 4.6. Động thái tăng trưởng chiều cao và đường kính bắp của các giống cải
bắp trồng vụ Xuân Hè 2017

43

Bảng 4.7. Đặc trưng hình thái thân lúc thu hoạch của các giống cải bắp trồng vụ
Thu Đông 2016 và vụ Xuân Hè 2017........................................................... 47
Bảng 4.8. Đặc trưng hình thái lá ngồi của các giống cải bắp trước khi thu
hoạch, trồng vụ Thu Đông 2016 và vụ Xuân Hè 2017.......................49
Bảng 4.9. Đặc trưng hình thái bắp của các giống trồng vụ Thu Đông 2016 và vụ
Xuân Hè 2017.......................................................................................................... 51
Bảng 4.10. Tình hình sâu bệnh hại chính trên các giống cải bắp giai đoạn sau

trồng vụ Thu Đông 2016 và vụ Xuân Hè 2017....................................... 54

vii


Bảng 4.11. Các yếu tố tạo thành năng suất và năng suất thực thu của các giống cải

bắp trồng vụ Thu Đông 2016 và vụ Xuân Hè 2017............................. 56
Bảng 4.12. Một số chỉ tiêu về chất lượng bắp của các giống cải bắp trồng vụ Thu

Đông 2016 và vụ Xuân Hè 2017.................................................................... 59

Bảng 4.13. Hiệu quả kinh tế của các giống cải bắp trồng vụ Thu Đông 2016 và vụ

Xuân Hè 2017.......................................................................................................... 60
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của phân bón lá đến động thái tăng trưởng chiều cao cây

của giống cải bắp Kinh Phong vụ Thu Đông 2016 và Xuân Hè 2017
........................................................................................................................................ 61

Bảng 4.15. Ảnh hưởng của phân bón lá đến động thái tăng trưởng đường kính tán lá

cây của giống cải bắp Kinh Phong vụ Thu Đông 2016 và Xuân Hè 2017

62

Bảng 4.16. Ảnh hưởng của phân bón lá đến khối lượng bắp, năng suất lý thuyết

và năng suất thực thu của giống cải bắp Kinh Phong vụ Thu Đông

2016 và Xuân Hè 2017

64

Bảng 4.17. Hiệu quả kinh tế giữa các cơng thức sử dụng phân bón lá.......65

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Bố trí thí nghiệm và trồng cây con.............................................................. 35
Hình 4.2. Thí nghiệm giai đoạn trải lá bàng và chuẩn bị cuốn bắp................35

Hình 4.3. Động thái ra lá của các giống cải bắp vụ Thu Đơng 2016..............37
Hình 4.4. Động thái ra lá của các giống cải bắp vụ Xuân Hè 2017.................38
Hình 4.5. Động thái tăng trưởng đường kính tán cây của các giống cải bắp trồng
vụ Thu Đơng 2016................................................................................................ 39
Hình 4.6. Động thái tăng trưởng đường kính tán cây của các giống cải bắp trồng
vụ Xuân Hè 2017................................................................................................... 40
Hình 4.7. Động thái tăng trưởng chiều cao bắp của các giống cải bắp trồng vụ
Xuân Hè 2017.......................................................................................................... 44
Hình 4.8. Động thái tăng trưởng đường kính bắp của các giống cải bắp trồng vụ
Xuân Hè 2017.......................................................................................................... 45
Hình 4.9. Đặc trưng chiều cao thân ngoài của các giống cải bắp trồng vụ Thu
Đơng 2016 và vụ Xn Hè 2017.................................................................... 47
Hình 4.10. Đặc trưng đường kính thân ngồi của các giống cải bắp trồng vụ Thu

Đông 2016 và vụ Xuân Hè 2017.................................................................... 48
Hình 4.11. Giống bắp cải KK cross................................................................................... 52
Hình 4.12. Giống bắp cải Sakata........................................................................................ 52
Hình 4.13. Giống bắp cải Tre việt 68................................................................................. 52
Hình 4.14. Giống bắp cải Thúy Phong............................................................................ 53
Hình 4.15. Giống bắp cải Kinh Phong (đối chứng).................................................. 53
Hình 4.16. Giống bắp cải Kinh Phong phun các loại phân bón lá giai đoạn chuẩn

bị cuốn bắp.............................................................................................................. 66
Hình 4.17. Năng suất thực thu của các giống cải bắp trồng vụ Thu Đông 2016 và

vụ Xuân Hè 2017................................................................................................... 57

ix



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Đức Phúc
Tên luận văn: “So sánh giống và xác định phân bón lá thích hợp cho sản
xuất bắp cải trái vụ tại Phong Thổ - Lai Châu”.
Ngành: Khoa học cây trồng

Mã số: 60 62 01 10

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu
Theo dõi đặc điểm nơng sinh học của 05 giống bắp cải như thời gian
sinh trưởng, số lá, sự hình thành bắp, năng suất... để so sánh tiềm năng
năng suất và hiệu quả gieo trồng tại Phong Thổ - Lai Châu trong vụ Thu
Đông 2016 và Xuân Hè 2017. Từ đó xác định được 1-2 giống bắp cải phù
hợp cho trồng trái vụ tại huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu.
Đánh giá hiệu quả của 03 loại phân bón lá đối với khả năng sinh trưởng
và phát triển của cây cải bắp. Từ đó xác định được loại phân bón lá phù hợp
trên cây cải bắp khi trồng trái vụ tại huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu.

Phương pháp nghiên cứu
Thí nghiệm 1: So sánh khả năng sinh trưởng và phát triển của 5 giống cải bắp
trồng ở vụ sớm (vụ Thu Đông 2016) và vụ muộn (vụ Xuân Hè 2017) tại xã Lản Nhì
Thàng, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu. Thí nghiệm có 5 giống tham gia, được bố trí
theo khối ngẫu nhiên đầy đủ, 3 lần nhắc lại, tổng cộng có 15 ơ thí nghiệm. Diện tích ơ
thí nghiệm là 6,0 m2 (5 m x 1,2 m), rãnh giữa các luống rộng 0,3 m, lên luống cao 30
cm, khoảng cách giữa các lần nhắc là 30 cm, mỗi ơ thí nghiệm trồng 2 hàng, khoảng
cách trồng cây_cây: 45 cm, hàng_hàng: 50 cm (28 cây/ơ thí nghiệm).
Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của 3 loại phân bón lá đến khả năng sinh
trưởng và phát triển của giống cải bắp Kinh Phong trong hai vụ Thu Đông 2016 và
Xuân Hè 2017. Giống sử dụng là giống cải bắp Kinh Phong, cơng thức thí nghiệm

gồm 3 cơng thức và 1 cơng thức đối chứng được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ
3 lần nhắc lại, tổng số ơ thí nghiệm là 12 ơ. Diện tích ơ thí nghiệm là 6,0m2 (5m x 1,2
m), rãnh giữa các luống rộng 0,3m, lên luống cao 30 cm, khoảng cách giữa các lần
nhắc là 30 cm, mỗi ơ thí nghiệm trồng 2 hàng, khoảng cách trồng: cây x cây: 45cm,
hàng x hàng: 50 cm (trung bình 28 cây/ơ thí nghiệm).

Kết quả chính và kết luận
Vụ Thu Đơng 2016, giống cho năng suất và chất lượng tốt nhất là giống Sakata
No 70 có thời gian sinh trưởng 102 ngày thuộc nhóm chín sớm, bắp cuốn chặt (P=0,77

x


3

g/cm ), khối lượng bắp lớn nhất (1,76 kg/bắp), năng suất cao nhất (54,8 tấn/ha) và
khẩu vị rất ngon. Vụ Xuân Hè 2017, giống cho năng suất và chất lượng tốt nhất là
giống KK cross có thời gian sinh trưởng 115 ngày ngày thuộc nhóm chín sớm, bắp
3

cuốn chặt (p=0,78 cm ), năng suất cao nhất (43,43 tấn/ha) và khẩu vị ngon.
Phun phân bón lá Seaweed-Extra cho giống Kinh Phong đạt năng suất thực thu
cao nhất đạt giá trị 52,32 tấn/ha ở vụ Thu Đông 2016 và 25,1 tấn/ha ở vụ Xuân Hè 2017.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Tran Duc Phuc
Thesis title: “Comparison and identification of appropriate foliar fertilizer

for cabbage production in Phong Tho - Lai Chau”.
Major: Crop science

Code: 60 62 01 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

Research Objectives:
Monitoring the agro-biological characteristics of 05 cabbage varieties such as
growth time, number of leaves, corn formation, productivity ... to compare the
potential of productivity and efficiency of cultivation in Phong Tho - Lai Chau in
Autumn-Winter 2016 and Spring-Summer 2017. From that, 1-2 varieties of cabbage
suitable for off-season cultivation in Phong Tho district, Lai Chau province.

Evaluate the effect of 3 types of foliar fertilizer on the growth and
development of cabbage. From that, the appropriate type of foliar fertilizer
was applied in cabbage growing in Phong Tho district, Lai Chau province.
Materials and Methods
Experiment 1: Comparison of growth and development of 5 early cabbage cultivars
(Fall Winter 2016) and late season (Spring Summer 2017) in Lai Nhi Thang Commune,
Phong Tho District, Lai Chau Province. The experiment involved 5 replicates, arranged in
randomized complete block, 3 replicates, a total of 15 plots. The area of the experimental
2

plot was 6.0 m (5 m x 1.2 m), the furrows between the beds were 0.3 m wide, the beds 30
cm high, the spacing between the trials was 30 cm, each plot was planted 2 rows,
planting distance: 45 cm, row: 50 cm (28 trees/plot).

Experiment 2: Study on the effect of 3 kinds of foliar fertilizers on the
growth and development of the Kinh Phong variety in two seasons of Autumn

2016 and Spring Summer 2017. The varieties used are Kinh Phong,
Experiment of 3 formulas and 1 control formula was arranged in randomized
block with 3 replicates, total of 12 plots. Area of the experimental plot was 6.0
2

m (5 m x 1.2 m), the furrows between the beds were 0.3 m wide, the beds 30
cm high, the spacing between the trials was 30 cm, each plot was planted 2
rows, planting distance: tree x 45cm, row x row: 50cm (average 28 trees/plot).

Main findings and conclusions
Autumn-Winter 2016, the best yield and quality variety was Sakata No 70 with

xii


3

102 days of maturity in early maturity (P = 0.77 g/cm ), the highest volume (1.76
kg/ha), the highest yield (54.8 tons/ha) and good taste. Spring crop 2017, the best
yield and quality is the KK cross with 115 days of age in early maturing group,
3

pulsating corn (p = 0.78 cm ), highest productivity (43,43 tons/ha) and good taste.
Spraying of Seaweed-Extra leaves for Kinh Phong variety yielded the highest net
yield of 52.32 tons/ha in Fall/Winter 2016 and 25.1 tons/ha in Spring/Summer 2017.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phong Thổ là huyện vùng cao biên giới nằm ở phía Bắc của tỉnh Lai Châu
có tổng diện tích đất tự nhiên là 103.460,54 ha, dân số 75.615 người, tổng số lao
động 41.138 lao động, trong đó diện tích đất trồng rau 806 ha, sản lượng đạt
6.980 tấn (Chi cục thống kê huyện Phong Thổ, 2015). Với địa hình chia cắt thành
hai khu vực vùng thấp và vùng cao rõ rệt. Tại các xã vùng cao có điều kiện khí
hậu mát mẻ quanh năm, đây là điều kiện thuận lợi cho việc trồng các loại rau
quả, đặc biệt là các loại rau quả ôn đới, á nhiệt đới. Tuy nhiên hiện nay người
dân mới chỉ trồng rau chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của gia đình với năng suất
và sản lượng thấp, chưa có sản phẩm để bán. Đặc biệt là tại các xã vùng cao
như Lản Nhì Thàng, Dào San... chưa phát huy được lợi thế về đất đai, khí hậu để
trồng các loại rau trái vụ: cải bắp, su hào, cà chua... đây là các loại rau có giá trị
kinh tế cao, được thị trường ưa chuộng.
Cây cải bắp (Bassica oleracea L. Var. Capitata) thuộc họ thập tự, thích hợp
0

với các vùng có điều kiện nhiệt độ trung bình 15-20 C, chênh lệch nhiệt độ ngày
0

và đêm dao động 5 C, độ cao trên 800m (đạt năng suất và chất lượng tốt nhất),
0

nhiệt độ trên 25 C cải bắp vẫn sinh trưởng nhưng khả năng cuộn bắp hạn chế
(Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, 2008). Cùng với sự phát triển của tiến bộ kỹ
thuật trong sản xuất nông nghiệp, trong những năm qua, nhiều giống cải bắp
thương mại như: KK. Cross, NS. Cross, Thúy Phong, Sakata No70...có thời gian
sinh trưởng ngắn, năng suất và chất lượng tốt, phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng khi sản xuất chính vụ vào mùa đơng mà cịn có thể nâng cao giá trị khi sản
xuất trái vụ vào mùa xuân hè ở Phong Thổ. Cùng thời điểm này ở vùng đồng
bằng sơng Hồng lại khó khăn hơn trong sản xuất cải bắp do nhiệt độ cao.


Trên thực tế, người dân ở Phong Thổ chủ yếu trồng giống cải
bắp Trung Quốc không rõ nguồn gốc và cây con giống mua ở chợ
về trồng, việc này dẫn đến nhiều rủi ro khi trồng trái vụ.
Hiện nay trên địa bàn huyện Phong Thổ người dân mới chỉ trồng cải bắp chính
vụ (tháng 11 đến tháng 2 năm sau),vụ này có giá trị kinh tế không cao, do cải bắp
được vận chuyển từ dưới các tỉnh đồng bằng lên nhiều, nên giá rẻ. Ngược lại, nếu
tận dụng được lợi thế của vùng về khí hậu với nền nhiệt độ thấp để trồng

1


cải bắp trái vụ sẽ tăng thêm thu nhập cho người dân vì các tỉnh đồng
bằng có nền nhiệt độ cao hơn nên trồng khơng có lãi. Tuy nhiên, để
trồng được cải bắp trái vụ có hiệu quả kinh tế cao, cần chọn được
giống cải bắp phù hợp như cần có tình chịu nhiệt tốt, cây vẫn cuốn
được bắp, chất lượng được người tiêu dùng chấp nhận...).
Trong canh tác cải bắp tại Phong Thổ, người dân địa phương mới
quan tâm tới phân bón đa lượng, phân vi lượng ít hay không quan tâm. Để
giúp cây cải bắp sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện trái vụ,
ngoài giống chịu nhiệt có thể sử dụng phân bón lá để cải thiện tăng năng
suất chất lượng. Tuy nhiên, để tăng hiệu quả của việc dùng phân bón lá
trên cây cải bắp cần lựa chọn được loại phân bón lá phù hợp. Trên cơ sở
đó đề tài: “So sánh giống và xác định phân bón lá thích hợp cho sản xuất
bắp cải trái vụ tại Phong Thổ - Lai Châu” đã được thực hiện để giải quyết
vấn đề cần thiết trong thực tiễn sản xuất cây cải bắp tại địa phương.

1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Trong cùng một điều kiện đất đai, khí hậu, phân bón và chế độ
chăm sóc, các giống cải bắp khác nhau có khả năng sinh trưởng

phát triển, năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất khác nhau.
Trên cùng một giống cải bắp, khi sử dụng các loại phân bón lá
khác nhau cho năng suất khác nhau.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá tiềm năng năng suất và hiệu quả gieo trồng của 05 giống cải bắp tại
Phong Thổ - Lai Châu trong vụ Thu Đông 2016 và Xuân Hè 2017 để xác định được
giống cải bắp phù hợp cho trồng trái vụ tại huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu

Xác định được loại phân bón lá phù hợp cho cây cải bắp khi
trồng trái vụ tại huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của 5 giống cải bắp trồng ở
vụ sớm và vụ muộn tại xã Lản Nhì Thàng, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu.

Nghiên cứu ảnh hưởng của 3 loại phân bón lá đến khả năng sinh
trưởng và phát triển của giống cải bắp Kinh Phong (là giống đang được
trồng phổ biến tại địa phương) trong hai vụ Thu Đông 2016 và Xuân Hè 2017.

2


1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
* Những đóng góp mới:
Thơng qua việc trồng khảo nghiệm 05 giống cải bắp, đề tài lựa chọn giống
cải bắp phù hợp cho sản xuất bắp cải của huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu.

Đề tài nghiên cứu, xác định được loại phân bón lá phù hợp
cho giống cải bắp Kinh Phong là giống đang được trồng phổ biến
tại huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu.
* Ý nghĩa khoa học:

Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung vào cơ cấu
giống rau của huyện Phong Thổ những giống cải bắp triển vọng,
hồn thiện quy trình kỹ thuật trồng cải bắp tại địa phương.
Bổ sung tài liệu tham khảo kỹ thuật trồng cây cải bắp trái vụ
phục vụ cho công tác tập huấn khuyến nông cũng như cho công tác
chỉ đạo sản xuất mở rộng diện tích trồng cải bắp tại địa phương.
* Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Kết quả nghiên cứu, đánh giá trong đề tài sẽ là cơ sở để kế thừa
và sử dụng trong các công trình nghiên cứu khoa học tiếp theo cũng
như giúp các nhà quản lý và người trồng rau có cơ sở dữ liệu so sánh,
đánh giá, tham khảo khi quyết định đầu tư, phát triển sản xuất hay
chuyển đổi cơ cấu cây cải bắp trên địa bàn huyện Phong Thổ.

Từng bước thay đổi tập quán canh tác lạc hậu của bà con, cải
thiện năng suất, chất lượng bắp cải.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÂY CẢI BẮP
2.1.1. Nguồn gốc
Cải bắp có nguồn gốc từ Địa Trung Hải từ thời Hy Lạp và La Mã cổ đại.
Cải bắp được phát triển từ lựa chọn nhân tạo diễn ra liên tục để ngăn chặn
chiều dài các giống. Một số nghiên cứu đã mô tả cải bắp hoang dại là bố mẹ
của cải bắp đang được trồng hiện nay. Nó là cây lâu năm, thân phân nhánh,
các lá dưới có cuống, các lá trên khơng có cuống, khơng hình thành bắp.

Cải bắp được giới thiệu ở Việt Nam từ thế kỷ XVIII. Nó có thể được di
thực từ Trung Quốc và được phổ biến rộng rãi ở Việt Nam. Cải bắp được

trồng trong vụ đông Xuân ở các tỉnh phía Bắc, miền Trung và Tây Ngun.
Cải bắp có nguồn gốc ơn đới, nhiệt độ xn hóa là 1 - 10°C trong khoảng
15 - 30 ngày tùy thời gian sinh trưởng của giống. Do đặc điểm như vậy
nên sản xuất hạt cải bắp ở Việt Nam là rất khó khăn. Trừ những giống
chịu nhiệt có thể để giống trên các vùng núi cao như Sapa, Sìn Hồ ....

2.1.2. Sinh trưởng và phát triển cây rau cải bắp
Theo Tạ Thu Cúc (2007) từ khi gieo hạt đến thu hoạch, cây cải
bắp trải qua các thời kỳ quan trọng sau.
- Thời kì cây con.
Thời kỳ này được tính từ khi gieo hoặc cây mọc khỏi mặt đất
đến lúc nhổ đi trồng. Thời gian này dài hay ngắn phụ thuộc vào đặc
tính của giống, mùa vụ gieo ươm và kỹ thuật chăm sóc.
Thời gian ở vườn ươm tốt nhất là nên chiếm khoảng 1/3 tổng thời
gian sinh trưởng. Tuổi cây giống già sẽ làm giảm năng suất từ 15-20 %.
Tuổi cây giống tốt là hai lá mầm to, đều, cân đối, trên cây có từ 5-6 lá.

- Thời kỳ trải lá bàng.
Đây là thời kỳ vô vùng quan trọng đối với đời sống cây cải bắp. Sau
khi trồng 30-35 ngày, hầu hết các giống đều trải lá. Khi cây trải lá cần thời
tiết ơn hồ, đủ ấm. Những chất dinh dưỡng cần thiết lúc này là đạm (ni
tơ), lân (phốt pho), lân sẽ giúp lá trải sớm, còn đạm làm tăng diện tích lá.

- Thời kì cuốn.

4


Đây là thời kỳ rất quan trọng đối với năng suất. Khi cây có số lá
ngồi (lá xanh) tối đa, đường kính tán lớn thì cây bắt đầu cuốn. Điều

này phụ thuộc chủ yếu vào đặc tính của giống và kỹ thuật trồng trọt.
Khi bắp cuốn chặt, trước khi thu hoạch, hình dạng bắp mới biểu hiện
đầy đủ nhất. Sự khác nhau về hình dạng bắp phụ thuộc chủ yếu vào giống.

- Thời kỳ sinh trưởng sinh thực.
Cải bắp là loại cây hai năm, năm thứ nhất sinh trưởng thân lá,
nếu gặp được nhiệt thấp và thời gian chiếu sáng trong ngày dài thì
cây sẽ trổ ngồng vào năm sau.
2.1.3. Yêu cầu điều kiện sinh thái của cây cải bắp
- Nhiệt độ
0

Nhiệt độ thích hợp cho sự hình thành bắp là 15 - 20 C, nhiệt độ trên
0

0

25 C và nhỏ dười 10 C đều làm giảm sự sinh trưởng của cây rau cải bắp, tuy
0

nhiên cải bắp vẫn duy trì sinh trưởng thậm chí – 10 C với các giống chịu
sương giá. Riêng các giống chịu nhiệt của Nhật Bản có thể sinh trưởng tốt và
0

0

hình thành bắp thậm chí ở nhiệt độ - 4 C đến -5 C. đặc biệt ở giai đoạn này
cải bắp rất nhạy cảm với nhiệt độ, nếu trong thời gian sinh trưởng cải bắp
0


gặp nhiệt độ thấp từ 2 - 12 C thì cây sẽ khơng hình thành bắp mà chuyển
sang giai đoạn xn hóa và ra hoa ngay khi cây cịn bé.

- Nước
Cải bắp có bộ lá lớn nên hệ số thốt hơi nước rất lớn. Kết quả nghiên cứu
cho biết sự thoát hơi nước ban ngày lớn hơn ban đêm 16 lần và vào khoảng 10g
2

nước/1h/1 đơn vị diện tích lá (m ). đặc biệt ở thời kỳ hình thành bắp cây yêu cầu
80- 85% độ ẩm đồng ruộng. Trong giai đoạn này nếu không đảm bảo đủ ẩm sẽ
dẫn đến hiện tượng bắp nhỏ và nhiều xơ, giảm năng suất và chất lượng.

- Ánh sáng
Cải bắp là cây ưa sáng, đặc biệt ở giai đoạn đầu sinh trưởng, cường độ ánh
sáng khoảng 20.000 - 22.000 lux là thích hợp nhất cho cải bắp. Thời gian chiếu sáng
từ 10 - 12 h/ngày đêm kết hợp với ánh sáng đủ sẽ làm cho cây sinh trưởng bình
thường và cho năng suất cao. Tuy nhiên ngày nay nhờ sự phát triển của khoa học
người ta đã chọn được các giống có thể cho thu hoạch cao thích hợp cho nhiều thời
vụ trồng trong 1 năm. Ở Việt Nam với việc sử dụng các giống cải

5


bắp lai của Nhật Bản đã có thể cho sản xuất cải bắp phục vụ cho thị
trường từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
- Đất và chất dinh dưỡng
Cải bắp có thể trồng trên tất cả các loại đất nếu đảm bảo đủ ẩm.
Nên trồng cải bắp trên đất phù sa, tiêu nước tốt, màu mỡ và giữ ẩm.
Các giống sớm thích hợp với đất nhẹ, cịn các giống muộn thích đất nặng
hơn và giàu dinh dưỡng, giữ ẩm tốt. Trên đất nặng sinh trưởng của cải bắp tuy

có chậm hơn nhưng chất lượng sản phẩm đạt cao hơn. độ pH đất thích hợp cho
cải bắp là 6,0- 6,5, hầu hết các giống cải bắp đều chịu được đất mặn.

N: làm tăng nhanh số lá, quyết định năng suất thương phẩm,
u cầu N suốt trong q trình sinh trưởng.
P:
có tác dụng làm bắp cuốn sớm hơn, thời kỳ cuốn bắp tăng
cường bốn phân lân, lân làm tăng khối lượng bắp.
K:
là yếu tố cần thiết sau N, tăng hiệu suất quang hợp và tích lũy
chất khơ.

2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CẢI BẮP TRÊN THẾ GIỚI
VÀ Ở VIỆT NAM
2.2.1. Tình hình sản xuất cải bắp trên thế giới
Cải bắp được phát sinh tại vùng Địa Trung Hải, tuy nhiên Châu Á là nơi
có diện tích trồng và sản lượng cải bắp lớn nhất, đặc biệt Trung Quốc là
quốc gia có diện tích trồng và năng suất cải bắp đứng đầu thế giới. Cải bắp
chủ yếu được sử dụng dưới dạng rau tươi, rau trộn salad và dưa cải bắp.

Quan số liệu bảng 2.1 cho thấy rau cải bắp được trồng ở các châu
lục, trong đó Châu Á có diện tích và sản lượng lớn nhất, thấp nhất là Châu
Đại Dương. Năm 2014, Châu Á có diện tích sản xuất cây bắp cải và một số
loại cải khác là 1.792.819 ha, năng suất 30,746 tấn/ha và đạt sản lượng
55.121 tấn; Châu Đại Dương có diện tích sản xuất cây cải bắp và một số
loại cải khác thấp nhất (3.189 ha), nhưng năng suất đạt cao nhất (41,482
tấn/ha), do diện tích thấp nên sản lượng chỉ đạt 132 tấn.

Trên thế giới, nước sản xuất cải bắp lớn nhất là Trung Quốc
(sản lượng 33.948.192 tấn), sau đó đến Ấn Độ (sản lượng 9.039.200

tấn), đứng thứ 3 là Nga (sản lượng 3.493.635 tấn) (bảng 2.2).

6


Bảng 2.1. Diện tích, năng suất và sản lượng cải bắp và một số loại
cải khác trên thế giới
Năm

Chỉ tiêu
Diện tích (ha)

Năm

Năng suất

2010

(tấn/ha)
Sản lượng (tấn)
Diện tích (ha)

Năm

Năng suất

2011

(tấn/ha)
Sản lượng (tấn)

Diện tích (ha)

Năm

Năng suất

2012

(tấn/ha)
Sản lượng (tấn)
Diện tích (ha)

Năm

Năng suất

2013

(tấn/ha)
Sản lượng (tấn)
Diện tích (ha)

Năm

Năng suất

2014

(tấn/ha)
Sản lượng (tấn)


Bảng 2.2. Sản lượng cải bắp của 10 nước sản xuất chính
STT

Quốc gia

1

Trung Quốc

2
3
4

Ấn Độ
Nga
Hàn Quốc

5

Ukraine
Nguồn: FAO (2014)


7


2.2.2. Tình hình sản xuất cải bắp tại Việt Nam
Cải bắp là cây rau quan trọng trong vụ đông xuân ở miền Bắc
nước ta, đặc biệt là vùng đồng bằng sơng Hồng (Tạ Thu Cúc, 2007).

Bảng 2.3. Diện tích, năng suất, sản lượng cải bắp và một số loại cải
khác của Việt Nam từ năm 2010-2014
STT



1
2
3
4
5

201
201
201
201
201
Nguồn: FAO (2014)

Cải bắp được trồng chủ yếu ở miền Bắc ở vụ đông – xuân ở các tỉnh
đồng bằng sông Hồng và một phần diện tích cải bắp trái vụ được trồng ở
huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai và huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. Khu vực Tây
nguyên cải bắp được trồng chủ yếu tại Đà Lạt, Lâm Đồng do có điều kiện
khí hâu thuận lợi nên có thể trồng cải bắp vụ sớm, cải bắp trái vụ.
Các tỉnh có diện tích cải bắp lớn gồm: Lâm Đồng, Hà Nội, Hải Phòng,
Hải Dương, Hưng Yên. Năm 2010, với tổng diện tích trồng cải bắp đạt
29.200 ha, sản lượng đạt 676.300 tấn (Tổng cục Thống kê Việt Nam, 2010).

Bảng 2.4. Tình hình sản xuất rau, đậu các loại của tỉnh Lai Châu
từ năm 2010-2014


STT
1
2
3
4
5
Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Lai Châu (2015)
Tỉnh Lai Châu tại một số khu vực có khí hậu cận nhiệt đới như thành phố
Lai Châu, Sìn Hồ, Phong Thổ, phù hợp với việc gieo trồng các loại rau có nguồn


8


gốc ơn đới, trong đó có cây cải bắp. Hiện chưa có số liệu thống kê
cụ thể về tình hình sản xuất cây rau cải bắp mà chỉ có số liệu chung
về các loại rau, số liệu cụ thể bảng 2.4:
Từ năm 2010 – 2014, diện tích sản xuất các loại rau đậu trong đó
có cây rau cải bắp của tỉnh Lai Châu tăng dần qua các năm tuy nhiên
mức tăng chưa cao, năm 2010 diện tích 2.361 ha, nhưng đến năm 2014
tăng thêm 455 ha lên 2.816 ha, từ đó làm tăng sản lượng năm 2014 là
19.198 tấn rau đậu các loại. Trong 5 năm phát triển sản xuất rau đậu
các loại, năm 2012 có năng suất trung bình cao nhất là 72,58 tạ/ha.
Bảng 2.5. Tình hình sản xuất rau, đậu các loại tại huyện Phong Thổ

STT

Tên xã


1

Thị Trấn

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Sì Lở Lầu
Ma Ly Chải
Mồ Sì San
Pa Vây Sử
Vàng Ma Chải
Tung Qua Lìn
Dào San
Mù Sang

Ma Ly Pho
Hoang Thèn
Bản Lang
Khổng Lào
Mường So
Nậm Xe
Sin Suối Hồ
Lản Nhì Thàng
Huổi Lng
Tổng cộng

Nguồn: Chi cục thống kê huyện Phong Thổ (2015)
Theo số liệu thống kê của chi cục thống kê huyện Phong Thổ, năm 2015
toàn huyện có 831,3 ha trồng rau đậu các loại, năng suất trung bình trên 80

9


×