Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

Luận văn thạc sĩ tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện phù ninh, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.52 KB, 126 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG THỊ BÍCH THỦY

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH
PHÚ THỌ

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngoan


NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các nguồn
số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa hề dùng để bảo vệ một học vị
khoa học nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2018

Tác giả luận văn



Hồng Thị Bích Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin được chân thành cảm ơn ban Lãnh đạo Học Viện Nông nghiệp Việt Nam
cùng các cán bộ, giảng viên đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt q trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành bản luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam,
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý đào tạo, tập thể giáo viên và cán bộ
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn mà trực tiếp là các thầy, cô giáo Bộ môn kế hoạch
và đầu tư đã tận tình hướng dẫn cho em trong quá trình làm luận văn.
Em xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ em về tinh thần, vật
chất và thời gian để em hồn thành q trình học tập và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hữu
Ngoan - là giáo viên trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo và tập thể Chi
cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện cho em thu thập số liệu, những
thơng tin cần thiết để hồn thành luận văn.
Dù đã hết sức cố gắng, song chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu!
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

Hồng Thị Bích Thủy

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................................................... ii
Mục lục................................................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................................................. vii
Danh mục sơ đồ............................................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn............................................................................................................................. ix
Thesis abstract.................................................................................................................................... xi
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung.................................................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể.................................................................................................................... 3

1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................ 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................ 3

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................................ 4

1.5.

Những đóng góp mới của luận văn................................................................................ 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân........................... 5
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân.......................................................... 5

2.1.1.

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập cá nhân........................................... 5

2.1.2.

Quản lý thuế thu nhập cá nhân...................................................................................... 15


2.1.3.

Nội dung nghiên cứu quản lý thuế thu nhập cá nhân............................................... 17

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhân..................................... 26

2.2.

Cơ sở thực tiễn.................................................................................................................. 27

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân tại các địa phương..........................27

2.2.2.

Bài học và kinh nghiệm rút ra đối với Chi cục Thuế huyện Phù Ninh
trong công tác quản lý thuế TNCN.............................................................................. 31

2.2.3.

Tổng quan những cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.............................. 33

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 35

iii



3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................................ 35

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên............................................................................................................ 35

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế xã hội.................................................................................................. 35

3.1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại tỉnh Phú Thọ......................................................... 39

3.2.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 43

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu........................................................................... 43

3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin.................................................................................... 44

3.2.3.


Xử lý và tổng hợp thông tin........................................................................................... 44

3.2.4.

Phương pháp phân tích thơng tin.................................................................................. 45

3.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu......................................................................................... 45

3.3.1.

Các chỉ tiêu đánh giá về công tác tuyên truyền và hỗ trợ nguời nộp thuế..........45

3.3.2.

Các chỉ tiêu đánh giá công tác đăng ký, kê khai, lập sổ thuế................................. 46

3.3.3.

Các chỉ tiêu liên quan đến công tác tổ chức thu thuế............................................... 46

3.3.4.

Các chỉ tiêu đánh giá công tác kiểm tra, xử lý vi phạm.......................................... 46

Phần 4. Kết quả nghiên cứu........................................................................................................ 48
4.1.


Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ 48

4.1.1.

Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế............................................................ 48

4.1.2.

Công tác đăng ký, kê khai, lập sổ thuế........................................................................ 50

4.1.3.

Tổ chức thu thuế, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNCN ở huyện Phù
Ninh

59

4.1.4.

Kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo.............................................. 63

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ

67

4.2.1.


Chính sách pháp luật của nhà nước.............................................................................. 67

4.2.2.

Cơ sở vật chất của ngành thuế....................................................................................... 70

4.2.3.

Trình độ và phẩm chất đạo đức của đội ngũ lãnh đạo cán bộ thuế, bộ máy
quản lý thuế thu nhập cá nhân

71

4.2.4.

Ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế.............................................. 73

4.3.

Định hướng và giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế thu nhập
cá nhân trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ 76

iv


4.3.1.

Định hướng nhằm nâng cao công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân
trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ 76


4.3.2.

Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân
trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ 78

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................................... 86
5.1.

Kết luận.............................................................................................................................. 86

5.2.

Kiến nghị............................................................................................................................ 88

5.2.1.

Kiến nghị với Bộ tài chính và Tổng Cục thuế........................................................... 88

5.2.2.

Kiến nghị với UBND tỉnh Phú Thọ............................................................................. 88

5.2.3.

Kiến nghị đối với Cục thuế tỉnh Phú Thọ................................................................... 89

5.2.4.

Kiến nghị UBND huyện Phù Ninh............................................................................... 89


Tài liệu tham khảo............................................................................................................................ 90
Phụ lục................................................................................................................................................ 92

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CC

Cơ cấu

CQCT

Cơ quan chi trả

DT

Dự toán

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

MST


Mã số thuế

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

SL

Số lượng

TH

Thực hiện

TNCN

Thu nhập cá nhân

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Quy định về tỷ lệ tính thuế đối với các ngành nghề......................................... 10

Bảng 2.2.

Quy định về tỷ lệ khấu trừ thuế TNCN............................................................... 11

Bảng 2.3.

Biểu thuế thu nhập cá nhân theo luật thuế......................................................... 12

Bảng 3.1.

Cơ cấu tổ chức cán bộ Chi cục thuế huyện Phù Ninh..................................... 40

Bảng 3.2.

Thống kê trang thiết bị tin học tại Chi cục thuế Phù Ninh............................. 43

Bảng 3.3.

Số mẫu điều tra khảo sát để thu thập thông tin thực tế................................... 44

Bảng 4.1.

Kết quả hoạt động tuyên truyền............................................................................ 49

Bảng 4.2.


Kết quả cấp mã số thuế TNCN giai đoạn 2015-2017...................................... 51

Bảng 4.3.

Các nguồn tìm hiểu thơng tin về cấp mã số thuế.............................................. 53

Bảng 4.4.

Tổng hợp kết quả khai thuế TNCN giai đoạn 2015-2017.............................. 55

Bảng 4.5.

Kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN tại huyện Phù Ninh...................58

Bảng 4.6.

Kết quả thu thuế TNCN giai đoạn 2015 - 2017................................................ 59

Bảng 4.7.

Số thuế TNCN đã nộp chi tiết theo các khoản thu nhập qua các năm.........60

Bảng 4.8.

Tình hình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNCN......................................... 61

Bảng 4.9.

Kết quả thu nợ thuế TNCN của Chi cục thuế huyện Phù Ninh tỉnh
Phú Thọ bằng biện pháp đôn đốc, thu nợ bình thường


62

Bảng 4.10. Kết quả kiểm tra thuế TNCN giai đoạn 2015 – 2017...................................... 63
Bảng 4.11. Ý kiến đánh giá của NNT đối với công tác kiểm tra, xử lý vi phạm,
giải quyết khiếu nại, tố cáo của Chi cục thuế huyện Phù Ninh

66

Bảng 4.12. Ý kiến đánh giá của NNT về mức độ hiểu biết chính sách, pháp luật
của loại thuế TNCN họ phải kê khai, nộp thuế

68

Bảng 4.13. Ý kiến đánh giá của NNT về đạo đức, trách nhiệm và trình độ của
cán bộ thuế

71

Bảng 4.14. Ý kiến đánh giá của NNT về công tác đăng ký thuế tại Chi cục Thuế
huyện Phù Ninh

74

Bảng 4.15. Ý kiến đánh giá của cán bộ thuế về ý thức chấp hành pháp luật thuế
và sai phạm về thuế TNCN của NNT 75

vii



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức của Chi cục thuế huyện Phù Ninh............................................. 42
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ đăng ký MST thuế TNCN.............................................................................. 51

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hồng Thị Bích Thủy
Tên luận văn: Tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa
bàn huyện Phù Ninh từ đó đề xuất giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân
trên địa bàn huyện Phù Ninh thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài luận văn chủ yếu là phương pháp
nghiên cứu kinh tế gồm thu thập thông tin thứ cấp, thông tin sơ cấp, tổng hợp và phân
tích thơng tin và xây dựng hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu phù hợp với mục tiêu và nội
dung nghiên cứu của đề tài. Các thông tin được xử lý bằng các phần mềm vi tính hỗ trợ,
đảm bảo mức độ tin cậy của các kết quả nghiên cứu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
Kết quả chính và kết luận
Đề tài đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý thuế
nói chung và thuế TNCN nói riêng. Đồng thời nội dung phân tích nổi bật những kết quả

và hạn chế của quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện Phù Ninh. Mặt khác, đề tài đã
phân tích rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNCN mà Chi cục Thuế huyện Phù
Ninh đang quản lý.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện Phù Ninh,
tác giả đã đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNCN trên địa bàn nghiên cứu.
Trong giai đoạn 2015 - 2017, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp luôn phát triển, số doanh nghiệp ra đăng ký hoạt động kinh doanh luôn
tăng lên theo từng năm. Hàng năm, số thuế thu nhập cá nhân thu vào NSNN ln tăng
cao, góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương. Để đạt được những kết quả
trên, Chi cục Thuế huyện Phù Ninh đã luôn thực hiện tốt công tác tuyên truyền và hỗ trợ
Người nộp thuế; Công tác quản lý đăng ký thuế; Công tác kê khai và kế tốn thuế; Cơng
tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế; Công tác kiểm tra, thanh tra thuế. Tuy nhiên,
vẫn cịn có những tồn tại như cơ chế chính sách về thuế ln thay đổi làm cho người

ix


nộp thuế cũng như cán bộ quản lý chưa cập nhật kịp thời; trình độ chun mơn, trình độ
tin học của cán bộ thuế vẫn cịn một số ít chưa đáp ứng được yêu cầu của thời kỳ mới; ý
thức chấp hành của người nộp thuế vẫn chưa cao, chưa tự giác...
Để tăng cường quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
cần thực hiện một số giải pháp: Tăng cường công tác đăng ký thuế, kê khai thuế; Đẩy
mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế; Nâng cao năng lực phẩm chất cán
bộ ngành thuế; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế TNCN;
Tăng cường công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế; Xử lý nghiêm các trường hợp vi
phạm về thuế TNCN. Để thực hiện tốt cơng tác quản lý thuế TNCN có hiệu quả, góp
phần thực hiện tốt Luật quản lý thuế, đảm bảo nguồn thu cho NSNN, cần thực hiện đồng
bộ các giải pháp, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nộp thuế, đẩy
mạnh mọi hoạt động sản xuất kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế; nâng cao cơ sở hạ
tầng xã hội góp phần đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, từng bước hội

nhập với kinh tế khu vực và thế giới.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Hoang Thi Bich Thuy
Thesis title: Strengthening management on personal income tax in Phu Ninh district,
Phu Tho province.
Major: Managerial Economic

Code: 8340410

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
According to evaluate the situationon management of personal income tax in
Phu Ninh district toward to propose solutions to strengthen the management on personal
income tax in Phu Ninh district in the following periods.
Research Methodologies: Research methodologies used in study are general
economics research methods including collecting secondary data and primary data;
processing, analyzing data and designing research indicator system which are suitable
for objectives and research problems. The data was processed with computer support to
ensure the high reliability of result related to the management onpersonal income tax in
Phu Ninh district, Phu Tho province.
Main findings and conclusions:
The study contributed to systematize the theoretical and practical background
abouttax management in general and personal income tax management in particular.
des, study evaluated the results and limitations of management on personal income tax
in Phu Ninh district. On the other hand, study also identified influencing factors to
manage personal income tax in Phu Ninh district Tax Department.

According to evaluate the situation of management on personal income tax in
Phu Ninh district, the author has proposedthe solutions to strengthen the management of
personal income tax in research area.
In the period of 2015 - 2017the enterprises production and business results have
always developed, number of registered enterprises always grown over the 3 years
period. The annually amount of personal income tax collected significantly increased,
contributing to rise the total revenue of local budget. As achieving this result, Phu Ninh
district Tax Department has performed well in activities of promotion and support
taxpayers, tax registration, declaration, accounting, liabilities management, tax
enforcement, tax examination and inspection. However, there were still some
shortcomings such as untimely updating because of frequently changing tax policy;

xi


lacking qualification and computer skill of tax officials, low awareness of taxpayers.
Several solutions to strengthen the management on personal income tax in Phu
Ninh district, Phu Tho province were proposed: strengthening the tax registration,
declaration; promoting and supporting taxpayers; enhancing qualities and qualification
of tax officials; strengthening liabilities management, tax enforcement, tax examination
and inspection; dealing strictly with personal income tax evasion. In order to manage
personal income tax effectively, enforce well Law on Tax administration, ensure
revenue of state budget, there are the proposed synchronously solutions including:
assisting for enterprises to pay tax, promoting tax obligated production business
activities; developing social infrastructure toward to enhance industrialization and
modernization, regional and global economic integration.

xii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thuế thu nhập cá nhân có vai trị rất quan trọng, vừa là nguồn thu lớn của
ngân sách nhà nước vừa là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế và định hướng
phát triển doanh nghiệp. Cùng với sự hội nhập kinh tế, hệ thống chính sách thuế
cũng đã từng bước được sửa đổi, bổ sung hoàn thiện, phù hợp với thơng lệ quốc
tế, thể hiện tốt vai trị là cơng cụ quản lý và điều tiết vĩ mơ có hiệu quả của Nhà
nước đối với nền kinh tế, trong đó việc ban hành và áp dụng Luật Thuế TNCN số
04/2007/QH12 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009) và ban hành luật thuế
sửa đổi bổ sung Luật số: 26/2012/QH13 (Có hiệu lực thi hành từ 01/07/2013) là
một bước tiến khá quan trọng trong cải cách chính sách thuế thu nhập cá nhân nói
riêng và chính sách thuế nói chung của Việt Nam (Quốc hội, 2012).
Trong thời gian qua cùng với sự phát triển của nền kinh tế, thu nhập của
các tầng lớp dân cư cũng tăng lên đáng kể. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
và hình thức thu nhập của các bộ phận dân cư và người lao động cũng đa dạng.
Trong những năm tới, thực hiện kế hoạch phát tiển kinh tế xã hội, thị trường tài
chính, tiền tệ, vốn, lao động sẽ có sự phát triển mạnh mẽ hơn. Nền kinh tế sẽ tiếp
tục tăng trưởng tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân có cơ hội đầu tư, sản xuất
kinh doanh, có thêm nguồn thu nhập khác nhau. Bên cạnh đó, cùng với tiến trình
hội nhập kinh tế quốc tế, có nhiều người nước ngoài làm ăn sinh sống tại Việt
Nam và số người Việt nam có thu nhập từ nước ngồi cũng tăng lên (Tổng cục
Thuế, 2007). Sự đa dạng và gia tăng thu nhập của các cá nhân trong xã hội sẽ làm
cho khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư ngày càng lớn.
Vì vậy, thuế thu nhập cá nhân ngày càng có vai trị quan trọng trong nền kinh tế.
Cùng với sự hoàn thiện của hệ thống pháp luật về thuế thu nhập cá nhân,
hoạt động quản lý thuế thu nhập cá nhân của các cơ quan quản lý thuế cũng từng
bước được đổi mới, cải thiện phù hợp với tình hình phát triển đất nước; góp phần
giúp Chính phủ điều hành nền kinh tế vĩ mơ, kiểm sốt được thu nhập của từng
bộ phận nhân dân để hoạch định chính sách phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa,
an sinh xã hội… cho phù hợp, đồng thời góp phần ổn định nguồn thu ngân sách,

quản lý hiệu quả nguồn thu thuế thu nhập cá nhân, đảm bảo công bằng xã hội
trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

1


Hoạt động quản lý thuế thu nhập cá nhân là một trong những mặt công tác
quan trọng của quản lý tài chính nhà nước. Hoạt động này bao gồm những mặt
công tác cơ bản như: Quản lý các cá nhân thuộc diện khai, nộp thuế, tính thuế và
các khoản được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế; Tuyên truyền, phổ
biến đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước, quy định pháp luật về thuế
TNCN, góp phần nâng cao nhận thức của người dân về tác dụng của thuế nói
chung và thuế TNCN nói riêng đối với sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển
đất nước, từ đó nâng cao ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp thuế.
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, thu trực tiếp vào thu nhập của
cá nhân, có phạm vi ảnh hưởng rộng, áp dụng đối với nhiều đối tượng và đánh
trên nhiều loại thu nhập. Luật thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực từ 01/01/2009
đến nay, trong q trình thực hiện chính sách thuế TNCN thì khơng thể thiếu vai
trị của quản lý thuế. Trong những năm qua ngành thuế của tỉnh Phú Thọ đã thể
hiện khá tốt quản lý thuế TNCN. Do đó việc thực hiện chính sách thuế TNCN đã
đạt được những kết quả đáng kể.
Huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ là một huyện miền núi nằm ở phía đơng
bắc của tỉnh Phú Thọ, trong những năm qua, Chi cục Thuế huyện Phù Ninh đã
phát huy tốt vai trị của mình trong quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn.
Chi cục Thuế đã tổ chức triển khai thực hiện tốt các văn bản quy phạm pháp luật
về thuế thu nhập cá nhân. Cán bộ làm công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đã
được tập huấn, nắm chắc những quy định của Luật thuế thuế thu nhập cá nhân và
các văn bản hướng dẫn thi hành, tuân thủ đúng các quy trình quản lý thuế thuế
thu nhập cá nhân (UBND huyện Phù Ninh, 2015).
Tuy nhiên, vẫn cịn khơng ít những tồn tại, bất cập, hạn chế trong công tác

quản lý thuế trên địa bàn. Điển hình là hiện nay, Chi cục Thuế huyện Phù Ninh
vẫn chưa có biện pháp hữu hiệu để kiểm soát các khoản giảm trừ, đặc biệt là
giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế. Mặt khác việc quản lý thuế TNCN của Chi
cục thuế Phù Ninh đối với các doanh nghiệp, cũng có những hạn chế nhất định
như: đăng ký, kê khai, nộp thuế; hoàn thuế, miễn thuế; xử lý nợ thuế; kiểm tra,
thanh tra thuế,… Việc tìm hiểu phát hiện và giải quyết kịp thời các vướng mắc,
khó khăn sẽ giúp cơng tác quản lý thuế TNCN đạt tốt hơn, góp phần đảm bảo kế
hoạch thu ngân sách Nhà nước góp phần quan trọng đảm bảo an tồn về tài chính
cho các hoạt động kinh tế xã hội, an ninh, quốc phòng, đảm bảo an sinh xã hội tại
địa phương (Chi cục Thuế huyện Phù Ninh, 2016).

2


Xuất phát từ chức năng, vai trò của thuế thu nhập cá nhân cũng như xuất phát
từ thực tế và nhiệm vụ công tác thu Ngân sách trên địa bàn huyện Phù Ninh, tôi đã
chọn đề tài: “Tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp cao học.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân
trên địa bàn huyện Phù Ninh từ đó đề xuất giải pháp tăng cường quản lý thuế thu
nhập cá nhân trên địa bàn huyện Phù Ninh thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu

nhập cá nhân.

-

Đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện

Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
-

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhân trên

địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế thu nhập cá

nhân trên địa bàn huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn

quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Phù Ninh.
-

Đối tượng điều tra, khảo sát để thu thập thông tin là: Chi cục Thuế huyện

Phù Ninh, các tổ chức, các doanh nghiệp, cá nhân chịu thuế thu nhập cá nhân trên
địa bàn huyện Phù Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
-


Phạm vi nội dung: Luận văn đánh giá thực trạng về quản lý thuế thu

nhập cá nhân và đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNCN trên
địa bàn huyện Phù Ninh hiện nay.
-

Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu tại Chi cục thuế huyện

Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.

3


Phạm vi thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích dựa vào các
số liệu thống kê giai đoạn 2015 – 2017 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn
2017 – 2020.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
-

Thực trạng quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện Phù Ninh đang diễn

ra như thế nào?
-

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện

Phù Ninh như thế nào?
-


Để tăng cường quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện Phù Ninh cần có

những giải pháp gì?
1.5. NHỮNG ĐĨNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Qua nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế thu
nhập cá nhân, qua tìm hiểu những bài học kinh nghiệm về công tác quản lý thuế
tại các địa phương trên cả nước cũng như trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Từ đó tìm ra
những bất cập, vướng mắc và đưa ra được những giải pháp để công tác quản lý
thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn huyện Phù Ninh có hiệu quả. Thơng qua đó đã
góp phần đánh giá vai trị của chính quyền địa phương trong q trình hoạch
định, thực thi, đánh giá xây dựng chính sách khuyến khích phát triển sản xuất
kinh doanh, tạo mơi trường kinh doanh ổn định, có chính sách thu hút đầu tư từ
nhiều nguồn để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp,
tăng thu nhập cho các tầng lớp dân cư, qua đó tạo nguồn thu bền vững và ổn định
cho ngân sách địa phương trong giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030;
Đưa ra những kiến nghị để góp phần hồn thiện chính sách của Đảng và Nhà
nước cả nước nói chung, cơng nghiệp ở các địa phương nói riêng trong q trình
CNH-HĐH.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập cá nhân
2.1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận được của
các cá nhân trong một kỳ tính thuế nhất định, không phân biệt nguồn gốc phát
sinh thu nhập (Nguyễn Xuân Quảng, 2009).

2.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân
+

Thứ nhất, thuế thu nhập cá nhân là một hình thức động viên mang tính

bắt buộc trên nguyên tắc theo luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế thu
nhập cá nhân gắn với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước.
+

Thứ hai, thuế thu nhập cá nhân là khoản đóng góp khơng hồn trả trực

tiếp cho người nộp. Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà
người nộp thuế phải trả cho Nhà nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước cung
cấp.
+

Thứ ba, thuế thu nhập cá nhân ln gắn với chính sách xã hội của mỗi

quốc gia. Hầu hết các quốc gia đều gắn chính sách thuế thu nhập cá nhân với một
số chính sách xã hội khác (như phúc lợi cơng cộng, chăm sóc sức khỏe...).
+

Thứ tư, thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu. Do vậy, người nộp thuế

cũng là người chịu thuế.
+

Thứ năm, thuế thu nhập cá nhân có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá

nhân có thu nhập bao gồm: công dân nước sở tại và người nước ngồi cư trú

thường xun hay khơng thường xun tại nước đó và hầu như tất cả số thu nhập
có được của các cá nhân đều phải tính thuế khơng kể nguồn thu nhập phát sinh
trong nước hay ngồi nước. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách
của thuế thu nhập cá nhân rất cao.
+

Thứ sáu, việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên

tắc thuế suất lũy tiến từng phần. Đặc điểm này xuất phát từ vai trò chủ yếu của
thuế thu nhập cá nhân là điều tiết mạnh người có thu nhập cao, góp phần thực
hiện cơng bằng xã hội. Do vậy, việc sử dụng thuế suất lũy tiến từng phần sẽ đáp

5


úng được nhu cầu đó vì phần thu nhập tăng thêm càng cao thì sẽ phải tính thuế
suất càng cao.
+

Thứ bảy, xét về góc độ kinh tế, thuế thu nhập cá nhân có tính trung lập cao

hơn so với các loại thuế khác vì việc tăng hay giảm thuế thu nhập cá nhân hầu như
không kéo theo những biến đổi về cơ cấu kinh tế (Trần Trọng Khoái, 2009).

2.1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập cá
nhân a. Đối với nền kinh tế - xã hội
*

Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước.


Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó thuế thu
nhập cá nhân là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung
ncn cũng góp một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế
thu nhập cá nhân được tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách
rất lớn. Bên cạnh đó, thuế thu nhập cá nhân tác động trực tiếp vào thu nhập của
dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn và cố gắng
có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sốngvật chất tinh thần. Thuế thu nhập
cá nhân ln có sự gia tăng nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình
qn đầu người (Nguyễn Thị Mỹ Dung, 2012).
* Góp phần thực hiện công bằng xã hội
Thực hiện công băng xã hội là một trong nhung vai trò quan trọng của
thuế nói chung, ngồi ra với thuế thu nhập cá nhân vùng với việc thực hiện biểu
thuế luỹ tiến từng phần, thuế thu nhập cá nhân đã thực hiện được việc điều tiết
thu nhập, đảm bảo công bằng trong xã hội.
*

Điếu tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm

Thuế thu nhập cá nhân cũng có tác dụng điều tiết vĩ mơ đối với nền kinh
tế. Loại thuế này điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác động trực
tiếp đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh tốn của các cá nhân bị
giảm.Từ đó cầu hàng hoá, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất.
* Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp
Thực tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận
được từ việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng những
kẽ hở của pháp luật mà nhà nước khơng kiểm sốt được như tham ô, nhận hối lộ,
buôn bán hàng quốc cấm, trốn tránh thuế, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhà

6



nước và công dân... Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu đến đời sống kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hiệu nhiều biện pháp để ngăn chặn và
chống lại những hành vi trên, một trong số các biện pháp ngăn chặn đó thì phải
kể đến vai trò của thuế thu nhập cá nhân (Nguyễn Thị Mỹ Dung, 2012).
b. Đối với hệ thống thuế
* Góp phần khắc phục nhược điểm của một số loại thuế khác
Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có
nhược điểm là có tính suy thối và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn người
giàu vì khi tiêu thụ cùng một lượng hàng hố mọi người khơng phân biệt giàu
nghèo và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá nhân theo
phương pháp luỹ tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược điểm này.
* Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu
nhập cá nhân. Giữa hai loại thuế này ln ln tồn tại mối quan hệ gắn bó vói nhau.

Thuế thu nhập cá nhân cịn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập
doanh nghiệp khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp
với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế những chi
phí phải trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh nghiệp
hịng trốn thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân nhận được những khoản trả
nói trên sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập nhận được
kê khai tăng thêm đó. Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo theo sự tăng
lên của thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tóm lại, thuế thu nhập cá nhân đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát
triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, vì cơng tác quản lý thuế thu nhập cá nhân còn
nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa thực sự được phát huy ở những
nước chậm phát triển (Nguyễn Xuân Quảng, 2009).
2.1.1.4. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm: thu nhập từ kinh
doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ

chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng
thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập
từ nhận thừa kế.

7


-

Thu nhập từ kinh doanh: Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập có được từ

hoạt động sản xuất, kinh doanh; Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá
nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành
nghề theo quy định của pháp luật;
-

Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Thu nhập từ tiền lương, tiền công là

thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm: Tiền
lương, tiền cơng và các khoản có tính chất tiền lương, tiền cơng dưới các hình
thức bằng tiền hoặc khơng bằng tiền; các khoản phụ cấp, trợ cấp.
-

Thu nhập từ đầu tư vốn: Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá

nhân nhận được dưới các hình thức: Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức,
doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay
theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay; cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua
cổ phần; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn liên doanh, liên kết; thu nhập
nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu; các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư

vốn dưới các hình thức khác; thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi
tức ghi tăng vốn.
-

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là

khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh
doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác: Thu
nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các
hình thức khác.
-

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Thu nhập từ chuyển nhượng

bất động sản là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản
bao gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; thu nhập từ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; thu nhập từ chuyển nhượng
quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; thu nhập từ chuyển
nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; thu nhập khi góp vốn bằng bất
động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thu nhập từ việc uỷ quyền quản lý bất
động sản mà người được uỷ quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc
có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật; các khoản
thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

8


Thu nhập từ trúng thưởng: Thu nhập từ trúng thưởng là các khoản tiền

hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được dưới các hình thức sau đây: Trúng thưởng
xổ số do các công ty xổ số phát hành trả thưởng; trúng thưởng trong các hình
thức khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hoá, dịch vụ theo quy định của Luật
Thương mại; trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược được pháp luật
cho phép; trúng thưởng trong các casino được pháp luật cho phép hoạt động;
trúng thưởng trong các trị chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng
thưởng khác do các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính, sự nghiệp, các đồn thể
và các tổ chức, cá nhân khác tổ chức.
-

Thu nhập từ bản quyền: Thu nhập từ bản quyền là thu nhập nhận được

khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của
quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển
giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ.
-

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: Nhượng quyền thương mại là

hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận
quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều
kiện của bên nhượng quyền tại hợp đồng nhượng quyền thương mại. Thu nhập từ
nhượng quyền thương mại là các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các
hợp đồng nhượng quyền thương mại nêu trên, bao gồm cả trường hợp nhượng lại
quyền thương mại theo quy định của pháp luật về nhượng quyền thương mại.
-

Thu nhập từ nhận thừa kế: Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập

mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế,

cụ thể như sau: Đối với nhận thừa kế là chứng khoán; đối với nhận thừa kế là
phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh; đối với nhận thừa kế là bất
động sản; đối với nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước như: Ơ tơ; xe gắn máy, xe mô
tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy; thuyền, kể cả du thuyền; tàu
bay; súng săn, súng thể thao.
2.1.1.5. Căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân
a. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh
* Căn cứ tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khoán
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khốn là doanh thu tính thuế và

9


tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. Doanh thu của hoạt động kinh doanh từ 100 triệu
đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường
hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng,
tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ.
Trường hợp cá nhân nộp thuế khốn có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì
doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khốn và doanh thu trên hóa đơn.

Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh
vực ngành nghề như sau:
Bảng 2.1. Quy định về tỷ lệ tính thuế đối với các ngành nghề
Ngành nghề
Phân phối, cung cấp hàng hóa
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có
bao thầu nguyên vật liệu
Hoạt động kinh doanh khác
Nguồn: Quốc hội (2007)

Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân
thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với
từng lĩnh vực, ngành nghề.
Xác định số thuế phải nộp
Số thuế TNCN phải nộp =
*Căn cứ tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát
sinh
Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có
phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh khơng
thường xun và khơng có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh
với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân.

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh là doanh

10


thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường
hợp thuộc diện chịu thuế) của tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia cơng, tiền hoa hồng,
tiền cung ứng dịch vụ được xác định theo hợp đồng bán hàng, gia công, hoa
hồng, dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các khoản bồi thường,
phạt vi phạm hợp đồng (đối với doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân) mà cá
nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền.

Tỷ lệ tính thuế thu nhập cá nhân trên doanh thu và cách tính thuế thu nhập
cá nhân đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh giống với trường hợp cá
nhân nộp thuế theo phương pháp khốn.
*

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ hoạt động đại lý xổ số, từ đại lý bảo

hiểm, từ bán hàng đa cấp là thu nhập tính thuế và tỷ lệ khấu trừ thuế thu nhập cá
nhân. Cụ thể như sau:
-

Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế từ hoạt động đại lý xổ số, từ hoạt

động đại lý bảo hiểm, từ bán hàng đa cấp bao gồm: hoa hồng của đại lý, các
khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản khác mà cá
nhân nhận được từ công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh
nghiệp bán hàng đa cấp.
- Tỷ lệ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân:
+

Công ty Xổ số kiến thiết thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ

lệ trên thu nhập tính thuế hàng tháng của cá nhân như sau:
Bảng 2.2. Quy định về tỷ lệ khấu trừ thuế TNCN
Thu nhập tính thuế/tháng (1.000đ)
- Đến 9.000
- Trên 9.000
Nguồn: Quốc hội (2007)

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện khấu trừ

thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên thu nhập tính thuế hàng tháng của cá nhân
như sau:

11


×