Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tu chon 9 Tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.13 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 4 Tieát 7,8. Ngày soạn: 13/10. AXIT. TÍNH CHAÁT HOÙA HOÏC CUÛA AXIT I. MUÏC TIEÂU: - Giuùp HS khaéc saâu khaùi nieäm axit, tính chaát hoùa hoïc cuûa axit. - Nhận biết được axit, biết được tính chất hóa học riêng của axit sunfuric đặc. - Cuûng coá caùch vieát phöông trình hoùa hoïc - Bieát caùch giaûi baøi taäp veà tính chaát hoùa hoïc cuûa axit. II.TAØI LIEÄU: Saùch giaùo khoa, saùch baøi taäp.. III. NOÄI DUNG: HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ - HS :Lµm bµi tËp : Bµi tập 1: Nh÷ng chÊt nµo sau ®©y t¸c a) T/d víi H2O : SO2 + H2O  H2SO3 dụng đợc với HCl, NaOH, H2O. CO2 + H2O  H2CO3 SO2, CO2, CaO, Na2O, MgO, CuO. GV : Cho häc sinh lµm bµi tËp xong yªu Na2O + H2O  2 NaOH CaO + H2O  Ca(OH)2 cÇu häc sinh díi líp nhËn xÐt vµ bæ sung. b) T/d víi HCl : MgO + 2 HCl  MgCl2 + H2O CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O Na2O + 2 HCl  2 NaCl + H2O CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O c) NaOH : CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH  NaHCO3 SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O SO2 + NaOH  NaHSO3 Bài tập 2: Đáp án đúng là a,b,c. Bµi tËp2: Axit sunfuric loãng có thể tác dụng đợc với nh÷ng chÊt nµo sau ®©y. a) Fe, Al, Zn, Mg. b) Cu, Ag, Hg, NaCl. c) CuO, Al2O3, CaCO3, Na2O. Bµi tËp 3: d) Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)3. Gi¶i : Bài tập 3. Hoà tan hoàn toàn 32,8 g hỗn hợp bột Fe n H = 6 , 72 =0,3( mol) và bột Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 3M. Sau Fe +22H, 4SO  FeSO + H 2 4 4 2 khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít H2 1mol 1mol 1mol 1mol 0,3mol 0,3mol 0,3mol (ở đktc). m =56 ×0,3=16 , 8(g) a/ Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Fe mFe O =32 , 8− 16 , 8=16 ( g) đầu. b/ Tìm thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng 16 nFe O = =0,1(mol) + Yêu cầu h/s thảo luận nhóm hoàn thành 160 + Yêu cầu 1 h/s lên bảng tóm tắt đề bài tập. Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O 3mol + GV : Gợi ý cho h/s các bước giải bài tập 1mol 0,1mol 0,3mol này. - Đây là dạng toán về hỗn hợp, bài toán 2. 2. 2. 3. 3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> này được thể hiện ở chỗ khi cho dd H 2SO4 vào thì cả 2 chất đều tác dụng. - Do đó để làm dạng bài tập này ta phải viết 2 phương trình hoá học xảy ra. - Cách giải bài tập này không liên quan gì đến giải hệ phương trình . Vì cả 2 chất trên chỉ có 1 phản ứng của Fe tác dụng với axit tạo ra khí hiđro. - Dựa vào thể tích H2 ta có thể tìm được số mol của Fe, tính được khối lượng của Fe. Từ đó ta tính được khối lượng Fe2O3 ( Bằng cách lấy khối lượng hỗn hợp trừ đi khối lượng Fe). - Dựa vào số mol Fe và Fe 2O3 ta tính được số mol H2SO4 ở 2 phản ứng. Từ đó vận tính thể tích H2SO4 + HS : thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập theo gợi ý của giáo viên . + GV : Theo em để giải bài toán này ta cần vận dụng những công thức nào để tính ? + Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa. HS ở dưới lớp thảo luận làm và chấm chéo đáp án cho nhau. Bài tập 4. Hoà tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg, MgO ta cần vừa đủ m g dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng ta thu được 1,12 (l) khí ở ĐKTC. a) Viết PTPƯ xảy ra ? b) Tìm mdd đã dùng ? c) Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hhợp ? d) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng ? GV : Hãy tóm tắt đề bài tập GV : Thông báo cho HS biết bài tập này tương tự như bài tập trên. GV : Treo bảng phụ ghi sẵn các bước lên bảng để làm bài tập này a)- Viết PTPƯ xảy ra ? - Tìm nH ❑2 ? - Dựa vào nH ❑2 để tìm mM ❑g ?  mM ❑g => mMgO = ?  Tính % về khối lượng của mỗi chất ? b) Dựa vào phương trình ta sẽ tìm ra nHCl dựa vào cả 2 phương trình. c) Dựa vào 2 phương trình tìm khối lượng MgCl2 sinh ra  tính C% của dung dịch ?. nH. =0,3+0,3=0,6(mol) n 0,6 V H SO = = =0,2(l)=200( ml) CM 3 2. 2. SO4. 4. ¿ mFe=16 , 8( g) mFe O =16(g) ¿{ ¿ V H SO =200( ml). §¸p sè. 2. 2. 3. 4. Bài 4 : Tóm tắt : Cho biết m(M ❑g +M ❑g O) = 9,2(g) C% (dd HCl)= 14,6% Vkhí = 1,12 (l) a/ Viết pthh b/Tìm mdd HCl ? c/ Tính % khối lượng của hỗn hợp ? d./Tính C% của dd thu được sau phản ứng? Giải : a/ n H = 2. V 1 , 12 = =0 , 05( mol) 22 , 4 22 , 4. Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 (1) 0,5mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol mM ❑g = 0,05 x 24 = 1,2 (g)  % Mg=. 1,2 x 100 % =13(%) 9,2. MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O (2) 0,2mol 0,4mol 0,2mol c/  % MgO = 100%-13% = 87%  mMgO = 9,2-1,2 = 8 (g)  nM ❑g. O. =. 8 40. = 0,2 (mol). b/  nHCl = 0,1+0,4 = 0,5 (mol)  mHCl = 0,5+36,5 = 18,25 (g) mdd ¿HCl =. 18 , 25 x 100 % =125( g) 14 , 6 %. d/ Dựa vào 2 PTH H để tìm mMgCl ❑2 ra GV:Yêu cầu HS nêu phương hướng để giải  C% dd HCl câu C nMgCl ❑2 = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol). tạo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mMgCl ❑2 = 0,25 x 95 = 23,75 (g) mdd sau PƯ = mhh + mdd HCl - mH ❑2 = = 9,2 + 125 - 0,05x2 = 134,1 (g) C %M. g. Cl2. =. 23 , 75 x 100 % =17 , 7( %) 134 ,1 %. Bài tập 5: 1, CaO + H2O  Ca(OH)2 2, Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O 3, CaCO3 + H2SO4  CaSO4 + H2O + CO2 4, CaSO4 + BaCl2  BaSO4 + CaCl2 5, Ca(OH)2 + CO2  Ca(HCO3)2 t 6, Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2. Bài tập 5:Viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau : (3 ) (4 ) CaCO3 → CuSO4 → C Bài tập 6: aCl2 (1) Giải CaO → Ca(OH)2 ❑ n = 2,24/ 22,4 = 0,1 (mol) 2 H (6 ) Ca(HCO3)2 → CaCO3 1) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑ 0,1mol <= 0,1 mol => mZn = 0,1.65 = 6,5 (g) Chất rắn ko tan là Cu: m = 3,2 g Bài tập 6:Có một hỗn hợp gồm hai kim b/ mhh = mZn + mCu = 6,5 + 3,2 = 9,7 g loại Zn và Cu tác dụng Axít H2SO4 lg dư. Sau phản ứng thu được 3,2gam chát rắn không tan và 2,24 lít khí H2 (ở ĐKTC) 1) Viết PTPƯ xảy ra ? 2) Tìm khối lượng của hỗn hợp kim loại. o. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ: - BT 1:Có 4 chất không màu là: dd NaCl, nước cất, dd HCl, dd NaOH.Trình bày pp hoá học nhận biết chúng - BT 2:Coù 4 loï khoâng nhaõn laø:NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4.Chæ duøng quì tím, haõy nhaän bieát caùc dung dòch treân - Học lại các công thức tính toán hoá học. - Giaûi BT SGK, SBT V. RUÙT KINH NGHIEÄM: Kyù duyeät tuaàn 4.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×