Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giao an sinh 6 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.92 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy: 5/11/12 Tiết 22: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá. - Giải thích được đặc điểm màu sắc của hai mặt phiến lá. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết. 3.Thái độ: - Giáo dục quan điểm cấu tạo phù hợp với chức phận II. Phương tiện dạy học: - GV : Tranh phóng lớn H20.4. - Mô hình cấu tạo một phần của phiến lá. III. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ : H. Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên thân câu như thế nào để giúp nó nhận được nhiều ánh sáng ? H. Hãy tìm 3 ví dụ về 3 cách xếp lá trên cây. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Biểu bì Hoạt động của GV -H: cấu tạo trong của phiến lá gồm những bộ phận nào? GV cho HS nghiên cứu , quan sát H20.2, H20.3 H. Những đặc điểm nào của lớp tế bào biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào tế bào bên trong ? H. Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước ? - GV nhận xét chốt kiến thức. - GV giải thích hoạt động của lỗ khí khi trời nắng và trời râm. H. Tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá ?. Hoạt động của HS + Phiến lá gồm: Biểu bì, thịt lá, gân lá. + HS nghiên cứu và quan sát tranh vẽ H20.2, H20.3 SGK. - Đại diện lớp trình bày. + …… bảo vệ là : Xếp sít nhau, có vách dày và. + Cho ánh sáng đi qua : Trong suốt. + Hoạt động đóng mở. - Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. Trên biểu bì (nhất là ở mặt dưới) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Thịt lá Hoạt động của GV - GV giới thiệu HS quan sát mô hình H20.4 SGK + nghiên cứu SGK - GV :Thịt lá gồm những tế bào có cấu tạo như thế nào? H: Lục lạp là gì? Hãy giải thích vì sao lá cây có màu xanh? H : Khi thiếu ánh sáng lâu ngày lá cây có màu xanh không ? Vì sao ? H : Từ đó hãy cho biết lá có chức năng gì ? H : Quan sát H.20.4 nhận xét về sự sắp xếp các tế bào ở phần thịt lá ? cấu tạo đó phù hợp với chức năng gì của thịt lá ? - GV nhận xét kết luận.. Hoạt động của HS - HS đọc thông tin + quan sát mô hình, hình vẽ. - Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp. - Lục lạp là bộ phận thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. - Do có lục lạp - Không, vì lục lạp chỉ được tạo thành khi ở nơi có ánh sáng. - Lớp phía dưới các tế bào xếp không sít nhau tạo nhiều khoang rỗng chứa khí, thông với các lỗ khí ở mặt dưới giúp lá trao đổi khí với môi trường bên ngoài,THN - Cấu tạo : Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, Có các khoang chúa khí thông với lỗ khí ở biểu bì dưới. - Chức năng : +Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây, +Chứa và trao đổi khí. +Thoát hơi nước.. . Hoạt động 3: Gân lá Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho HS nghiên cứu SGK - Cấu tạo: Gân lá nằm xen kẽ giữa các H: gân lá nằm ở đâu? Có cấu tạo như phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch thế nào? rây. H. Gân lá có chức năng gì ? -Chức năng: vận chuyển các chất. - GV nhận xét. 4.Củng cố : Cho các từ: Lục lạp, vận chuyển, lỗ khí, biểu bì, bảo vệ, đóng mở Hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: - Bao bọc phiến lá là 1 lớp tế bào …...trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua, chiếu vào thịt lá. Lớp tế bào có màng rất dày, có chức năng ……cho các phần bên trong của phiến lá..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Các tế bào biểu bì thịt lá chứa rất nhiều ……có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Gân lá có chức năng …… các chất cho phiến lá 5. Dặn dò - Chuẩn bị : - Học bài. - Ôn lại kiến thức ở tiểu học về chức năng của lá? Chất nào của k2 duy trì sự cháy ? - Xem trước bài: Quang hợp. ◄◄◄ §§§ ►►► Ngày soạn: 5/11/2012 Ngày dạy: 7/11/12 Tiết 23: QUANG HỢP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả ra khí ôxi. - Biết được những chất lá cần sử dụng để biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột. - Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp. - Viết sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị: - GV: Dung dịch Iốt, lá khoai lang, ống nhỏ, kết quả thí nghiệm của vài lá đã được thử dung dịch Iốt - Tranh phóng to H21.1; H21.2 SGK. III. Tiến trình bài giảng : 1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: H. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? Chức năng của mỗi phần là gì ? H. Cấu tạo của thịt lá gồm những đặc điểm gì giúp nó thực hiện chức năng chế tạo chất hữu cơ cho cây ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS H. Việc bịt kín lá trong thí nghiệm bằng - Đại diện nhóm trình bày. băng giấy đen nhằm mục đích gì ? + Nhằm mục đích không cho ánh sáng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> H. Chỉ có phần nào của lá trong thí nghiệm chế tạo được tinh bột ? Vì sao em biết ? H. Qua thí nghiệm này, em rút ra được kết luận gì ? - GV treo tranh 21.1 và nhắc lại: Từ nước và muối khoáng hoà tan dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời lá tạo ra chất hữu cơ cần thiết cho cây.. lọt vào. + Chỉ có phần không bị bịt băng đen. Vì có ánh sáng chiếu vào, em dùng thuốc thử I ốt - HS tự rút ra kết luận. - Thí nghiệm: (SGK) - Kết luận : Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.. Hoạt động 2:Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS thảo luận nhóm, nghiên cứu - Các nhóm nghiên cứu phần SGK phần SGK + H.21.2. + quan sát H21.2, thảo luận: H. Cành rong trong cốc nào chế tạo được - Đại diện nhóm trình bày yêu cầu. tinh bột ? Vì sao ? + Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 H. Những hiện tượng nào chứng tỏ cành xác định được cành rong ở cốc B rong trong cốc đó đã thải ra chất khí ? Đó chế tạo được tinh bột, chất khí thải là khí gì ? ra là khí ôxi. H. Có thể rút ra kết luận gì qua hai thí - Nhóm khác nhận xét. nghiệm. - HS tự rút ra kết luận. - GV gợi ý : HS dựa vào thí nghiệm 1 và - Thí nghiệm: (SGK) chú ý quan sát ở đáy 2 ống nghiệm. - Kết luận: Trong quá trình chế tạo - GV nhận xét kết luận tinh bột, lá nhả khí ôxi ra môi H. Tại sao về mùa hè, khi trời nắng nóng, trường ngoài. đứng dưới bóng cây to, ta cảm thấy mát và dễ chịu hơn ? Hoạt động 3:Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột Hoạt động của GV - GV cho các nhóm thảo luận : H. Điều kiện ở cây trong chuông A khác cây trong chuông B như thế nào ? H. Lá cây trong chuông nào chế tạo được tinh bột ? Vì sao em biết ? H. Từ đó có thể rút ra kết luận gì ? H. Tại sao ở xung quanh nhà và ở nơi công cộng cần trồng nhiều cây xanh. - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - HS đọc thông tin + các thao tác thí nghiệm ở lệnh SGK - Đại diện nhóm trình bày. + Lá trong chuông A không chế tạo được tinh bột + Lá trong chuông B chế tạo được tinh bột - HS tự rút ra nhận xét. - Thí nghiêm: SGK - Kết luận: lá cây cần khí cacbonic để.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chế tạo tinh bột. Hoạt động 4: Khái niệm về quang hợp GV HS H. Từ sơ đồ trên hãy phát biểu khái niệm - Sơ đồ : SGK đơn giản về quang hợp ? - Quang hợp là quá trình lá cây nhờ - GV gọi 2 HS lên viết sơ đồ về quang hợp có chất diêp lục sử dụng nước và khí - GV cho các nhóm thảo luận: cacbonic, năng lượng ánh sáng mặt H. Lá cây chế sử dụng những nguyên liệu trời chế tạo tinh bột và nhả khí ôxi nào để chế tạo tinh bột ? Nguyên liệu đó - Từ tinh bột cùng với nước và muối được lấy từ đâu khoáng hoà tan lá cây còn chế tao H. Lá cây chế tạo được tinh bột trong điều những chất hữu cơ khác cần thiết kiện nào ? cho cây. H. Ngoài tinh bột lá cây còn chế tạo những sản phẩm hữu cơ nào khác? 4. Kiểm tra đánh giá: H. Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm vào các cành rong. H. Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng. 5. Dặn dò - Chuẩn bị: - Học bài, chuẩn bị bài: các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×