Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án sinh 6 tuần 25 - 37

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.68 KB, 46 trang )

Tuần: 25, 26 Ngày soạn: 10/02/11
Tiết: 50, 51 Ngày dạy: 16, 21/02/11
Bài :
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Hệ thống hóa kiến thức từ bài 37 -> 39.
- Củng cố lại kiến thức chuẩn bò kiểm tra 1 tiết
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ trừu tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ.
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n.
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 36.1, 37.1.
- Phiếu học tập.
2) Học sinh:
- Học bài theo nội dung cho trước.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn đònh lớp: 1
2) Kiểm tra bài cũ: 9
- Nêu cấu tạo của dương xỉ?
- Làm thế nào để nhận biết cây thuộc họ dương xỉ?
- Nêu sự phát triển của dương xỉ?
3) Nội dung bài mới:
TG Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
20 1) Bài 37:
- So sánh tảo xoắn và rong mơ:
+ Giống nhau:


 Sống ở nước.
 Là thực vật bậc thấp
 2 cách sinh sản.
 Đa bào.
 Chưa có rễ, thân, lá.
+ Khác nhau:
Tảo xoắn:
 Màu lục.
 Hình sợi.
 Sống ở nước ngọt.
 Sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp.
Rong mơ:
 Màu nâu.
 Dạng cành cây.
Hoạt động 1:Ôn tập bài 37.
- Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
+ So sánh tảo xoắn và rong
mơ?
+ Tại sao nói tảo là thực vật
bậc thấp?
+ Thế nào là tảo đơn bào,
đa bào?
+ Chú thích hình 36.1. 37.1?
- HS trả lời.
ÔN TẬP ch¬ng
 Sống ở nước mặn.
 Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính.
- Cấu tạo của tảo:
+ Gồm 1 hay nhiều tế bào.

+ Chưa có rễ, thân, lá thật sự.
20 2) Bài 38:
- So sánh rêu với tảo:
+ Giống nhau:
 Cấu tạo đơn giản.
 Có diệp lục.
+ Khác nhau:
Rêu:
 Đa bào.
 Sống nơi ẩm ướt.
 Rễ giả, thân, lá đơn giản.
 Thực vật bậc cao.
Tảo:
 Đơn hoặc đa bào.
 Sống ở nước.
 Chưa có rễ, thân, lá thật sự.
 Thực vật bậc thấp.
- Sự phát triển của rêu:
+ Cơ quan sinh sản bằng bào tử.
+ Sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển
thành cây rêu con.
Hoạt động 2:Ôn tập bài 38.
- Yêu cầu HS trả lời:
+ So sánh rêu và tảo?
+ Nêu sự phát triển của cây
rêu?
- HS trả lời.
25 3) Bài 39:
- So sánh dương xỉ với rêu:
+ Giống nhau:

 Thực vật bậc cao.
 Có rễ, thân, lá.
 Cơ quan sinh sản là túi bào tử.
 Sinh sản bằng bào tử.
+ Khác nhau:
Dương xỉ:
 Rễ thật.
 Có mạch dẫn.
 Túi bào tử nằm ở mặt sau lá già.
 Túi bào tử có vòng cơ.
 Túi bào tử hình thành trước thụ
tinh.
 Bào tử phát triển thành nguyên
tản, cây dương xỉ con mọc từ nguyên tản
sau quá trình thụ tinh.
Rêu:
 Rễ chưa chính thức.
Hoạt động 3: Ôn tập bài 39.
- Yêu cầu HS trả lời:
+ So sánh dương xỉ với rêu?
+ Nêu sư phát triển của
dương xỉ?
+ Dấu hiệu nhận biết 1 cây
dương xỉ?
- HS trả lời.
 Chưa có mạch dẫn.
 Túi bào tử ở ngọn cây rêu.
 Túi bào tử có nắp đậy.
 Túi bào tử hình thành sau quá trình
4.Cđng cè: 10

- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
5.DỈn dß: 5
- Học bài chuẩn bò ôn tập kiểm tra 1 tiết:
+ Xem lại các bài 35-> 39.
+ Học ghi nhớ bài 37 -> 39.
+ Học chú thích hình 36.1, 37.1.
+ Học bảng trang 116, sự phát triển của rêu và dương xỉ.
Tuần: 26 Ngày soạn: 10/02/11
Tiết: 52 Ngày dạy: 23/02/11
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Kiểm tra kiến thức HS tiếp thu được từ bài 37 -> 39.
- Biết cách vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số bài tập ứng dụng.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi.
- Đề kiểm tra.
2) Học sinh:
- Học bài từ bài 37 -> 39.
III/ NỘI DUNG:
1) Cơ sở soạn đề kiểm tra:

- Xác đònh mạch kiến thức: bài 37 -> 39.
- Xác đònh mức độ đánh giá: biết, hiểu, vận dụng.
- Xác đònh lượng kiến thức kiểm tra mỗi bài:
+ Số câu hỏi mỗi bài:
 Bài 37: 5 câu.
 Bài 38: 5 câu.
 Bài 39: 5 câu.
+ Biểu điểm:
 Trắc nghiệm: 2.5 điểm.
 Điền khuyết: 2 điểm.
 Nối câu: 2 điểm.
 Hình vẽ: 1.5 điểm.
 Tự luận: 2 điểm.
2) Soạn câu hỏi theo ma trận:
Các chủ đề
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Bài
Bài
Bài
Tổng
3) Trọng tâm:
KIỂM TRA 1 TIẾT

®Ị bµi (Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Phần trắc nghiệm: (3điểm)
Hãy chọn ý đúng nhất trong các ý của mỗi câu sau:
Câu 1: Ơ rễ, miền có chức năng dẫn truyền là:

a. miền trưởng thành. b. miền sinh trưởng. c. miền hút. d. miền chóp rễ.
Câu 2: Trong những nhóm sau đây, nhóm nào tồn là cây có rễ chùm?
a. Cây xồi, cây mít, cây đậu. b. Cây bưởi, cây ngơ, cây hành.
c. Cây hành, cây lúa, cây ngơ. d. Cây hành, cây lúa, cây cải.
Câu 3: Đặc điểm của thân gỗ là:
a. Cứng, cao, có cành. b. Cứng, cao, khơng có cành.
c. Mềm, yếu, thấp. d. Bò lan sát đất.
Câu 4: Bộ phận giúp thân cây gỗ to ra là:
a. Biểu bì. b. mạch gỗ. c. mạch rây. d. Tầng phát sinh.
Câu 5: Đặc điểm chứng tỏ lá rất đa dạng:
a. Phiến lá có nhiều dạng và kích thước khác nhau. b. Có nhiều kiểu gân lá.
c. Có 2 loại lá: đơn và lá kép. d. Cả a, b, c.
Câu 6: Phần lớn nước sau khi được rễ hút vào cây được:
a. Tích lại trong tế bào. b. Làm ngun liệu quang hợp.
c. Thốt ra mơi trường. d. Làm ngun liệu hơ hấp.
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu tên và trình bày chức năng của các loại rễ biến dạng?
Câu 2 (2 điểm): So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ (miền hút)?
Câu 3 (2 điểm): Khơng có cây xanh thì khơng có sự sống ngày nay trên Trái Đất, điều đó có đúng khơng?
Vì sao?
®¸p ¸n biĨu ®iĨm
I.PhÇn tr¾c nghiƯm:(3,0 ®iĨm):Mçi ý ®óng 1 ®iĨm
1-a. 2-c. 3a. 4d
II. PhÇn tù ln (7,0 ®iĨm)
C©u 1(2,0 ®iĨm): Tªn vµ chøc n¨ng cđa c¸c lo¹i rƠ biÕn d¹ng
Stt
Tªn rƠ biÕn d¹ng Chøc n¨ng §iĨm
1
RƠ cđ
Chøa chÊt dù tr÷ cho c©y khi ra hoa t¹o qu¶ 0,5

2
RƠ mãc
Gióp c©y leo lªn 0,5
3
RƠ thë LÊy O xi cung cÊp cho c¸c phÇn rƠ díi ®¸t
0,5
4
Gi¸c mót LÊy thøc ¨n tõ c©y chđ
0,5
C©u 3(2 ®iĨm)
* Gièng nhau : cÊu t¹o gåm hai phÇn:
- PhÇn vá :gåm biĨu b× vµ thÞt vá (0,5)
- PhÇn trơ gi÷a: gåm bã m¹ch( M¹ch r©y, m¹ch gç) vµ rt. (0,5)
* Kh¸c nhau:
§Ỉc ®iĨm Th©n non RƠ (miỊn hót) §iĨm
BiĨu b× Kh«ng cã l«ng hót Cã chøa l«ng hót 0,5
ThÞt vá Mét sè tÕ bµo chøa chÊt diƯp lơc Kh«ng cã tÕ bµo chøa chÊt diƯp lơc 0,5
Bã m¹ch C¸c bã m¹ch xÕp thµnh vßng ( m¹ch gç ë
trong,m¹ch r©y ë ngoµi)
C¸c bã m¹ch xÕp thµnh vßng( m¹ch gç,
m¹ch r©y xÕp xen kÏ víi nhau)
0,5
C©u 3( 2 ®iĨm)
Kh«ng cã c©y xanh th× kh«ng cã sù sèng ngµy nay trªn Tr¸i §Êt, ®iỊu ®ã lµ ®óng. (0,5)
V× con ngêi vµ hÇu hÕt c¸c loµi ®éng vËt trªn Tr¸i §Êt ®Ịu ph¶i sèng nhê vµo chÊt hu c¬ vµ khÝ Oxi do c©y
xanh t¹o ra.
3.Cđng cè
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt

4.DỈn dß
- Đọc trước bài 40 “ Hạt trần – Cây thông”.
- Mang lá thông và nón thông.
Tuần: 27 Ngày soạn: 20/02/11
Tiết: 53 Ngày dạy: 28/02/11
Bài số : 40
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Biết được cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của thông.
- Phân biệt được nón và hoa.
Nêu được khác nhau giữa hạt trần và cây có hoa.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 40.1 -> 40.3.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 40.
- Chuẩn bò mẫu vật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn đònh lớp: 1
2) Kiểm tra bài cũ: 5
- Sửa bài kiểm tra.
3) Nội dung bài mới: 2

H.40.1 cho ta thấy một nón thông đã chín mà ta thường gọi đó là “quả” vì nó mang các hạt. Nhưng
gọi như vậy có chinh1 xác chưa? Ta đã biết quả phát triển từ hoa (đúng ra là bầu nhụy trong hoa). Vậy
cây thông đã có hoa , quả thật sự hay chưa? Học bài này ta sẽ trả lời đựơc câu hỏi đó.
TG Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10 1) Cơ quan sinh dưỡng của
thông:
- Thân cành màu nâu, xù xì
- Lá nhỏ, hình kim, mọc từ 2 –
3 lá trên 1 cành con rất ngắn.
Hoạt động 1:Tìm hiểu cơ quan sinh dưỡng của thông.
- Yêu cầu HS quan sát hình 40.1
trả lời câu hỏi về cơ quan sinh
dưỡng của thông:
+ Đặc điểm thân, cành, màu sắc?
+ Hình dạng lá, số lượng lá trên 1
cành?
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS quan sát và thảo luận
trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
10
Hoạt động 2:Tìm hiểu cơ quan sinh sản của thông.
- Yêu cầu HS quan sát hình 40.2, - HS thảo luận trả lời.
HẠT TRẦN – CÂY THÔNG
2) Cơ quan sinh sản (nón):
- Nón đực: nhỏ, mọc thành
cụm, vảy(nhò) mang túi phấn
chứa hạt phấn.

- Nón cái: lớn, mọc riêng lẻ,
vảy( lá noãn) mang noãn.
trả lời câu hỏi:
+ Vò trí nón đực và nón cái trên
cây thông?
+ Đặc điểm của nón, kích thước,
số lượng, màu sắc?
- Yêu cầu HS quan sát hình 40.3,
trả lời câu hỏi:
+ Cấu tạo nón đực?
+ Cấu tạo nón cái?
- Yêu cầu HS trả lời phần bảng
SGK trang 133 -> trả lời câu hỏi
cuối bảng.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
10
3) Giá trò của Hạt trần:
- Cho gỗ tốt và thơm: thông,
pơmu
- Làm cảnh: trắc bách diệp,
tuế
Hoạt động 3:Tìm hiểu giá trò của Hạt trần.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
và trả lời câu hỏi:
+ Hạt trần có vai trò gì trong cuộc

sống?
+ Nêu ví dụ?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
4.Cđng cè: 6
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
5.DỈn dß: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 41 “ Hạt kín – Đặc điểm của thực vật hạt kín”.
- Mang 1 số mẫu cây có hoa.
Tuần: 27 Ngày soạn: 20/02/11
Tiết: 54 Ngày dạy: 02/03/11
Bài số : 41
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Phát hiện tính chất đặc trưng của thực vật Hạt kín -> phân biệt cây Hạt trần với Hạt kín.
- Nêu được sự đa dạng về cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của thực vật Hạt kín.
- Biết cách nhận biết 1 cây Hạt kín.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n.
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp.
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên:
- Mẫu cây có hoa.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 41.
- Chuẩn bò mẫu vật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn đònh lớp: 1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Trình bày cấu tạo cây thông?
- Tạo sao nói cây thông chưa có hoa, quả?
- Giá trò của Hạt trần?
3) Nội dung bài mới: 2
Chúng ta đã biết và quen thuộc với nhiều cây có hoa như: cam, đậu, ngô, khoai, … chúng cũng được
gọi chung là cây hạt kín. Tại sao vậy? Chúng khác với cây hạt trần ở điểm quan trọng gì?
TG Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15 1) Quan sát cây có hoa:
a) Cơ quan sinh dưỡng:
- Rễ: cọc, chùm…
- Thân: đứng, leo, bò…
- Lá: đơn, kép…
b) Cơ quan sinh sản:
- Hoa: mọc đơn độc, thành cụm…
- Tràng nhiều màu sắc…
- Nhò nhiều…
- Nhụy chứa noãn trong bầu
Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu vật,
thảo luận nhận biết các cơ quan
sinh dưỡng và sinh sản của cây có
hoa.

- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS làm phần bảng SGK
trang 135.
- Yêu cầu HS trả lời.
- HS quan sát và thảo
luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS thảo luận trả lời.
HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM
CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
- Yêu cầu HS kết luận. - HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
15 2) Đặc điểm chung của thực vật
Hạt kín:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa
dạng.
- Có hoa, quả đa dạng. Hạt nằm
trong quả là ưu thế của thực vật
Hạt kín nên được bảo vệ tốt hơn.
- Môi trường sống đa dạng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm thực vật Hạt kín.
- Yêu cầu HS dựa vào phần bảng
SGK trang 135, nhận xét sự đa
dạng của cây có hoa.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Tại sao nói cây có hoa là thực
vật Hạt kín?
+ Nêu đặc điểm chung của thực
vật Hạt kín?
+ So sánh thực vật Hạt kín với Hạt

trần?
+ Đặc điểm quan trọng nào phân
biệt thực vật Hạt kín với Hạt trần?
+ Tại sao nói thực vật Hạt kín là
nhóm thực vật tiến hóa nhất?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
4.Cđng cè: 6
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
5.DỈn dß: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 42 “ Lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm”.
- Mang 1 số cây mang hoa.
Tuần: 28 Ngày soạn: 01/03/11
Tiết: 55 Ngày dạy: 07/03/11
Bài số : 42
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Phân biệt 1 số đặc điểm hình thái của cây thuôc lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm.
- Biết 1 số đặc điểm nhận dạng cây thuộc lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n

- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
- Có ý thức bảo vệ thực vật.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Mẫu cây có hoa.
- Hình 42.1, 42.2.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 42.
- Chuẩn bò mẫu vật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn đònh lớp: 1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Nêu đặc điểm chung của thực vật Hạt kín?
- Làm thế nào để nhận biết 1 cây thuộc thực vật Hạt kín?
3) Nội dung bài mới:
Các cây hạt kín rất khác nhau cả về cơ quan sinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản. Để phân biệt các cây
hạt kín với nhau, các nhà khoa học đã chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn, đó là lớp, họ, … Thực vật hạt
kín gồm hai lớp: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm. Mỗi lớp có những nét đặc trưng.
TG Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15 1) Cây Hai lá mầm và cây
Một lá mầm:
Bảng SGK trang 137.
Hoạt động 1:Tìm hiểu cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.
- Yêu cầu HS quan sát hình 42.1 và mẫu
vật, thảo luận trả lời phần bảng SGK trang
137.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Đặc điểm nào là tiêu chuẩn chính phân
- HS quan sát và thảo

luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời.
LỚP HAI LÁ MẦM VÀ
LỚP MỘT LÁ MẦM
biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS kết luận.
15 2) Đặc điểm phân biệt
giữa lớp Hai lá mầm và
lớp Một lá mầm:
- Kiểu rễ.
- Kiểu gân lá.
- Số cánh hoa.
- Dạng thân.
Hoạt động 2:Phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm.
- Yêu cầu HS dựa vào phần bảng SGK
trang 137, nêu đặc điểm phân biệt lớp Hai
lá mầm và lớp Một lá mầm.
- Yêu cầu HS quan sát hình 42.2 sắp xếp
các cây vào 2 lớp.
- Yêu cầu HS trả lới và nêu căn cứ phân
loại cây vào mỗi lớp.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời.
- HS quan sát và thảo
luận trả lời.
- HS trả lới và bổ sung.
- HS kết luận.
4. Cđng cè: 6

- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
5. DỈn dß: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 43 “ Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật”.
Tuần: 28 Ngày soạn: 01/03/11
Tiết: 56 Ngày dạy: 09/03/11
Bài số : 43
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Biết được phân loại thực vật là gì?
- Nêu được tên các bậc phân loại của thực vật và đặc điểm chủ yếu của các ngành.
Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành Hạt kín.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ.
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n.
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Sơ đồ phân loại thực vật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 43.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn đònh lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Nêu đặc điểm của cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm?

- Cách phân biệt cây thuộc lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm? Ví dụ.
3) Nội dung bài mới:2
Chúng ta đã tìm hiểu các nhóm thực vật từ Tảo đến cây hạt kín. Chúng hợp thành giới Thực vật.
Như vậy, giới Thực vật gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiê cứu sự đa dạng của
giới Thực vật, người ta phải tiến hànhphân loại chúng.
TG Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10
1) Phân loại thực vật là gì?
Việc tìm hiểu sự giống
nhau và khác nhau giữa các
dạng thực vật để phân chia
chúng thành các bậc phân
loại gọi là Phân loại thực vật.
Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm phân loại thực vật.
- Yêu cầu HS làm phần  SGK
trang 140.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Phân loại thực vật là gì?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
10 2) Các bậc phân loại:
Ngành – Lớp – Bộ – Họ –
Chi – Loài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu các bậc của Phân loại thực vật.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
nêu các bậc trong phân loại thực
- HS trả lời.
KHÁI NIỆM SƠ LƯC

VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
vật.
- GV giảng giải khái niệm “nhóm”
trong phân loại thực vật và cho ví
dụ minh họa các bậc phân loại.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
10 3) Các ngành thực vật:
Sơ đồ SGK trang 141.
Hoạt động 3:Tìm hiểu các ngành thực vật.
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm 1
số ngành thực vật đã học.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ SGK
trang 141, lên bảng vẽ từng phần
của sơ đồ.
- Yêu cầu HS phân loại ngành Hạt
kín thành 2 lớp.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS quan sát và trả lời.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
4.Cđng cè: 6
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
5.DỈn dß: 1

- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 44 “ Sự phát triển của giới thực vật”.
Tuần: 29 Ngày soạn: 10/03/11
Tiết: 57 Ngày dạy: 14/03/11
Bài số : 44
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Hiểu được quá trình phát triển của thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển từ đời sống dưới
nước lên cạn.
- Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của giới thực vật.
Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển của thực vật và sự thích nghi
của chúng.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n.
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp.
- Có thái độ yêu thích và bảo vệ thiên nhiên.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Sơ đồ phát triển của giới thực vật.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 44.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn đònh lớp :1
2) Kiểm tra bài cũ :5
- Phân loại thực vật là gì?
- Các bậc trong phân loại thực vật?

- Vẽ sơ đồ các ngành thực vật?
3) Nội dung bài mới:2
Giới thực vật từ những dạng Tảo đơn giản nhất đến những cây hạt kín có cấu tạo phức tạp có quan
hệ gì với nhau và con đường phát triển của chúng diễn ra như thế nào?
TG Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15 1) Quá trình xuất hiện và phát triển
của giới thực vật:
Tổ tiên chung của thực vật là cơ
thể sống đầu tiên.
Giới thực vật xuất hiện dần dần
từ những dạng đơn giản nhất đến
những dạng phức tạp nhất, thể hiện
sự phát triển. Trong quá trình này,
ta thấy rõ thực vật và điều kiện
sống bên ngoài liên quan mật thiết
với nhau: khi điều kiện sống thay
Hoạt động 1:Tìm hiểu quá trình xuất hiện và phát triển
của giới thực vật.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS quan sát hình
44.1 và thảo luận trả lời phần
.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc.
- HS quan sát và thảo luận.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT
đổi thì những thực vật nào không

thích nghi được sẽ bò đào thải và
thay thế bởi những dạng thích nghi
15 2) Các giai đoạn phát triển của giới
Thực vật:
Có 3 giai đoạn chính:
- Sự xuất hiện của các thực vật ở
nước.
- Các thực vật ở cạn lần lượt xuất
hiện.
- Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của
các thực vật Hạt kín
Hoạt động 2:Tìm hiểu các giai đoạn phát triển của giới
thực vật.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS quan sát lại
hình 44.1 nêu các giai đoạn
phát triển của giới thực vật.
- Yêu HS trả lời câu hỏi:
+ Trong từng giai đoạn + Tại
sao thực vật ngày nay có 1 số
khác biệt hơn thực vật cổ?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời:
+ Giai đoạn 1: đại dương
chủ yếu : tảo có cấu tạo
đơn giản thích nghi môi
trường nước.
+ Giai đoạn 2: các lục đòa
mới xuất hiện: thực vật
trên cạn có rễ, thân, lá

thích nghi ở cạn.
+ Giai đoạn 3: khí hậu khô,
mặt trời chiếu sáng liên
tục: thực vật hạt kín chiếm
ưu thế
+ Thích nghi tốt hơn với
môi trường.
4.Cđng cè: 6
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
5.DỈn dß: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 45 “ Nguồn gốc cây trồng”.
- Tìm hiểu đặc điểm khác nhau của cây dại so với cây trồng xung quanh em.
Tuần: 29 Ngày soạn: 10/03/11
Tiết: 58 Ngày dạy: 14/03/11
Bài số : 45
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Xác đònh được cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những cây dại của con người
- Phân biệt được sự khác nhau của cây dại và cây trồng.
Thấy được khả năng của con người trong việc lai tạo thực vật.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp

- Có ý thức bảo vệ cây trồng.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 45.1.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 45.
- Quan sát cây trồng xung quanh mình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn đònh lớp :1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Nêu quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật?
- Các giai đoạn phát triển của giới thực vật?
3) Nội dung bài mới: 2
Xung quanh chúng ta có rất nhiều cây cối, trong đó có những cây mọc dại và cây được trồng. Vậy
giữa cây trồng và cây hoang dại cúng loài có quan hệ gì với nhau, và so với cây dại, cây trồng có gì
khác?
TG Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10 1) Cây trồng bắt nguồn từ đâu?
Cây trồng bắt nguồn từ cây
dại nhằm phục vụ nhu cầu của
con người.
Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gốc cây trồng.
- Yêu cầu HS làm phần  SGK
trang 144.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Cây trồng bắt nguồn từ đâu?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.

10 2) Cây trồng khác cây dại như
thế nào?
- Cây trồng có nhiều loại
phong phú.
- Bộ phận được con người sự
dụng có phẩm chất tốt.
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự khác nhau của cây trồng và cây dại.
- Yêu cầu HS quan sát hình 45.1
xác đònh cây dại và cây trồng.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên các cây trồng và bộ
phận được sử dụng?
- HS trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG
+ Sự khác nhau giữa các bộ phận
được sử dụng của cây trồng với
cây dại?
+ Tại sao có sự khác nhau đó?
- Yêu cầu HS làm phần bảng
SGK trang 144.
- Yêu cầu HS trả lời.
- GV mở rộng: Con người tạo ra
nhiều cây trồng mới phục vụ nhu
cầu đa dạng của con người: rau
bốn mùa, lúa cao sản, hoa nhiều
màu sắc và hình dáng, quả không
hạt
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.

- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
10
3) Muốn cải tạo cây trồng cần
phải làm gì?
- Cải tạo giống: chọn giống,
nhân giống, lai giống
- Chăm sóc cây trồng: tưới
nước, bón phân, bắt sâu
Hoạt động 3:Tìm hiểu cách cải tạo cây trồng.
- Yêu cầu HS đọc phần .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Có những biện pháp nào cải tạo
cây trồng?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
4.Cđng cè: 6
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : “Em cã biÕt?”
5.DỈn dß:1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 46 “ Thực vật góp phần điều hòa khí hậu”.
- Sưu tầm nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Tuần: 30 Ngày soạn: 10/03/11
Tiết: 59 Ngày dạy: 21/03/11
Chương IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT

Bài số : 46
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Giải thích được vì sao thực vật có vai trò điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường.
Ý thức được vai trò quan trọng của thực vật để có hành động bảo vệ thực vật 1 cách cụ thể.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 46.1, 46.2.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 46.
- Sưu tầm 1 số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn đònh lớp :1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Nguồn gốc cây trồng?
- Nêu sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại?
- Biện pháp cải tạo cây trồng?
3) Nội dung bài mới: 2
Ta đã biết thực vật nhờ quang hợp mà có vai trò quang trọng trong việc tổng hợp thức ăn nuôi sống
các sinh vật khác. Nhưng vai trò của thực vật không chỉ có thế, chúng còn có ý nghóa to lớn trong việc
điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.
TG Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10 1) Nhờ đâu hàm lượng khí

cácbôníc và ôxi trong không khí
được ổn đònh?
Trong quá trình quang hợp thực
vật lấy vào khí cácbôníc và nhả
khí ôxi nên đã góp phần giữ cân
bằng các khí này trong không khí.
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc ổn đònh
lượng khí ôxi và khí cácbôníc trong không khí.
- Yêu cầu HS quan sát hình 46.1,
trả lời câu hỏi:
+ Thực vật ổn đònh lượng khí ôxi
và khí cácbôníc trong không khí
như thế nào?
+ Nếu không có thực vật thì điều
gì sẽ xảy ra?
- HS trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
10 2) Thực vật giúp điều hòa khí hậu:
Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng
Hoạt động 2:Tìm hiểu thực vật giúp điều hòa khí hậu như thế
nào?.
THỰC VẬT GÓP PHẦN
ĐIỀU HÒAKHÍ HẬU
và tốc độ gió, thực vật có vai trò
quan trọng trong việc điều hòa khí
hậu, tăng lượng mưa của khu vực.
- Yêu cầu HS đọc bảng SGK trang
147, trả lời phần .
- Yêu cầu HS trả lời.

- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
10
3) Thực vật làm giảm ô nhiễm môi
trường:
Những nơi có nhiều cây cối như
vùng rừng núi thường có không khí
trong lành vì lá cây có tác dụng
ngăn bụi, diệt 1 số vi khuẩn, giảm
ô nhiễm môi trường.
Hoạt động 3:Tìm hiểu thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường
như thế nào?.
+ Nêu 1 số ví dụ về ô nhiễm môi
trường? Nguyên nhân?
+ Làm thế nào hạn chế ô nhiễm
môi trường?
+ Tại sao nên trồng cây xung
quanh nhà máy?
+ Tại sao nói “rừng là lá phổi
xanh” của con người?
+ Tại sao nên tích cực trồng cây,
gây rừng?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS đọc và trả lời.
- HS kết luận.
4.Cđng cè: 6
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.

- §äc mơc : Em cã biÕt
5.DỈn dß: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 47 “ Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước”.
- Sưu tầm 1 số hình ảnh về sự xói mòn, lũ lụt, hạn hán.
Tuần: 30 Ngày soạn: 10/03/11
Tiết: 60 Ngày dạy: 23/03/11
Bài số : 47
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Giải thích được nguyên nhân các hiện tượng tự nhiên như xói mòn, lũ lụt, hạn hán… -> thấy được vai
trò của thực vật trong việc giữa đất và nguồn nước.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
- Có ý thức bảo vệ thực vật bằng hành động phù hợp với lứa tuổi.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 47.1.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 47.
- Hình ảnh về lũ lụt, hạn hán, xói mòn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn đònh lớp :1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Nhờ đâu hàm lượng khí cácbôníc và ôxi trong không khí được ổn đònh?

- Thực vật giảm ô nhiễm môi trường như thế nào?
- Thực vật có vai trò gì trong việc điều hòa khí hậu?
- Tại sao nói “ rừng là lá phổi xanh” của con người?
- Vì sao phải tích cực trồng cây, gây rừng?
3) Nội dung bài mới: 2
Ngoài việc điều hòa khí hậu thì thực vật còn bảo vệ tốt môi trường đất và nguồn nước.
TG Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10 Ghi nhớ SGK
trang 151.
Hoạt động 1:Tìm hiểu thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn như thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát hình 47.1, 47.2, trả lời
câu hỏi:
+ Vì sao lượng nước chảy 2 nơi khác nhau?
+ Điều gì xảy ra với đồi trọc khi có mưa? Giải
thích?
+ Nêu ví dụ 1 số nơi có thể xảy ra xói mòn?
Biện pháp khắc phục?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS kết luận.
10
Hoạt động 2:Tìm hiểu thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán như
THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT
VÀ NGUỒN NƯỚC
thế nào?.
- Yêu cầu HS quan sát hình 47.3, trả lời câu
hỏi:
+ Ngoài hiện tượng xói mòn còn xảy ra hiện
tượng gì khi có mưa lớn?
+ Tại sao có hiện tượng lũ lụt, hạn hán? Cách

khắc phục?
+ Kể tên 1 số vùng ở nước ta bò lũ lụt, hạn
hán?
+ Giới thiệu hình ảnh về lũ lụt, hạn hán?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS quan sát và trả lời.
- HS kết luận.
10
Hoạt động 3:Tìm hiểu thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm như thế
nào?
- Yêu cầu HS đọc phần , trả lời câu hỏi:
+ Rừng bảo vệ nguồn nước ngầm như thế
nào?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
4.Cđng cè: 6
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.
- §äc mơc : Em cã biÕt
5.DỈn dß: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 48 “ Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người”.
- Sưu tầm hình ảnh về mối quan hệ giữa thực vật và động vật, con người.
Tuần: 31 Ngày soạn: 10/03/11
Tiết: 61 Ngày dạy: 28/03/11
Bài số : 48
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Thấy được thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.

- Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ
về dây chuyền thức ăn.
- Hiểu được tác dụng lợi và hại của thực vật đối với con người.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
- Hình 48.1 -> 48.4.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 48.
- Sưu tầm 1 số hình ảnh về mối quan hệ giữa thực vật với động vật và con người.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn đònh lớp :1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
- Thực vật giúp hạn chế hạn hán, lũ lụt như thế nào?
3) Nội dung bài mới: 2
TG Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15 I. Vai trò của thực vật đối với
động vật:
1) Thực vật cung cấp ôxi và thức
ăn cho động vật:
Thực vật cung cấp thức ăn và
ôxi cho động vật hô hấp.
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của thực vật cung cấp ôxi và

thức ăn cho động vật.
- Yêu cầu HS đọc phần , trả lời
phần .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Ngoài có lợi, thực vật còn có tác
hại gì với động vật?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời.
- HS kết luận.
15
2) Thực vật cung cấp nơi ở và
nơi sinh sản cho động vật:
Thực vật cung cấp nơi ở và nơi
sinh đẻ cho động vật.
Hoạt động 2:Tìm hiểu thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản
cho động vật.
- Yêu cầu HS quan sát hình 48.2,
trả lời phần .
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 SGK
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời.
VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG
VẬT & ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
trang 154 để hiểu rõ về vai trò của
động vật và con người.
- Yêu cầu HS kết luận. - HS kết luận.
4.Cđng cè: 6
- §äc ghi nhí SGK
- Tr¶ l¬i c©u hái 1,2.

5.DỈn dß: 1
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 48 (tt) “Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người”.
Tuần: 31 Ngày soạn: 10/03/11
Tiết: 62 Ngày dạy: 30/03/11
Bài số : 48 (tt)
I/ MỤC TIÊU:
1.KiÕn thøc
- Thấy được thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật.
- Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ
về dây chuyền thức ăn.
Hiểu được tác dụng lợi và hại của thực vật đối với con người.
2.Kü n¨ng
- RÌn kü n¨ng : + Quan s¸t tranh ,h×nh vµ mÉu vËt
+ T duy logic vµ tr×u tỵng.
+ Liªn hƯ thùc tÕ
3.Th¸i ®é.
- Cã ý thøc yªu thÝch bé m«n
- Nghiªm tóc tù gi¸c trong häc tËp
II/ CHUẨN BỊ:
2) Giáo viên:
- Hình 48.1 -> 48.4.
2) Học sinh:
- Đọc trước bài 48.
- Sưu tầm 1 số hình ảnh về mối quan hệ giữa thực vật với động vật và con người.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn đònh lớp :1
2) Kiểm tra bài cũ : 5
- Thực vật có vai trò như thế nào đối với động vật?
3) Nội dung bài mới:2

TG Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
15 II. Thực vật với đời sống con
người:
1) Những cây có giá trò sử dụng:
- Cho gỗ dùng trong xây dựng và
các ngành công nghiệp.
- Cung cấp thức ăn cho con
người.
- Làm thuốc.
- Làm cảnh
Hoạt động 3:Tìm hiểu những thực vật có giá trò sử dụng.
- Yêu cầu HS trả lời phần .
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
15
2) Những cây có hại cho sức
khỏe con người:
Bên cạnh những cây có lợi
còn có những cây có hại cho sức
khỏe con người như: cây thuốc
Hoạt động 4:Tìm hiểu những thực vật có hại cho sức khỏe con
người.
- Yêu cầu HS đọc phần , trả lời
câu hỏi:
+ Tác hại của thực vật?
- HS trả lời.
VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG

VẬT & ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI

×