Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GIAO AN L5CKTKNT12T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.43 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Từ 7 / 11 / 2011 đến 11 / 11 / 2011 NGÀY. MÔN. Thứ 2 07.11. Tập đọc Toán Khoa học K.chuyện Đạo đức. Mùa thảo quả Nhân một STP với 10,100,1000… Gang ,sắt ,thép Kể chuyện đã nghe , đã đọc Kính già , Yêu trẻ ( t1 ) KNS. LT&ø câu Chính tả Toán* Tập đọc Toán TV* T.L. văn Toán HĐNG. MRVT : Bảo vệ môi trường Bài viết : Mùa thảo quả Hành trình của bầy ong. L.T&câu Toán Khoa học. Luyện tập về QHT( GDMT-BT 3) Luyện tập Đồng và hợp kim của đồng. T. L.văn Toán SHL-ATGT. Luyện tập tả người Luyện tập. Thứ 3 08.11. Thứ 4 09.11. Thứ 5 10.11. Thứ 6 11.11. BÀI. GDMT. L/ hệ bộ phận Trực tiếp ND bài Trực tiếp ND bài. Luyện tập Cấu tạo của bài văn tả người Nhân một STP với 1 STP. Trực tiếp ND bài L/ hệ bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011 TUẤN 12- TIẾT 23. TẬP ĐỌC MÙA THẢO QUẢ. I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : - Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được c.hỏi trong SGK). - HS K, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. II-CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Quả thảo quả hoặc tranh , ảnh về rừng thảo quả ( nếu có ) . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs đọc bài thơ Tiếng vọng . -Trả lời câu hỏi về nội dung bài . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Thảo quả là một trong những loại cây ăn quả quý của Việt Nam . Rừng thảo quả đẹp như thế nào , hương thơm của thảo quả đặc biệt ra sao , đọc bài Mùa thảo quả của nhà văn Ma Văn Kháng , các em sẽ cảm nhận được điều đó . 2-Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc Bài có thể chia thành 3 phần : -1Hs khá giỏi ( hoặc 2 Hs nối tiếp nhau ) đọc -Phần 1 gồm các đoạn 1,2 : từ một lượt toàn bài . đầu đến nếp khăn . -Hs nối tiếp nhau đọc từng đọan của bài . -Từng tốp 2 Hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài -Phần 2 gồm 2 đoạn : từ thảo . quả đến không gian . -Phần 3 các đoạn còn lại . *Gv chú ý giới thiệu quả thảo -Hs luyện đọc theo cặp quả , ảnh minh họa rừng thảo -1,2 đọc bài trước lớp quả ( nếu có ) ; sửa lỗi phát âm , giọng đọc cho từng em ; giúp các em hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải sau bài . b)Tìm hiểu bài -Thảo quả báo hiệu vào mùa -Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bằng cách nào ?. quyến rũ lan xa , làm cho gió thơm , cây cỏ thơm , đất trời thơm, từng nếp áo , nếp khăn -Cách dùng từ đặt câu ở đoạn người đi rừng cũng thơm . đầu có gì chú ý ? -Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả . Câu 2 khá dài , lại có những từ như lướt thướt , quyến rũ , rải , ngọt lựng , thơm nồng , gợi cảm giác hương thơm lan tỏa kéo dài . Các câu Gió thơm . Cây cỏ thơm . Đất trời thơm . rất ngắnm , lặp lại từ thơm , như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi -Những chi tiết nào cho thấy cây thơm của thảo quả lan trong không gian . thảo quả phát triển rất nhanh ? -Qua một năm , hạt thảo quả đã thành cây , cao tới bụng người . Một năm nữa , mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới . Thoáng cái , thảo quả đã thành từng khóm lan tỏa , vươn ngọn , xoè là , lấn chiếm không gian . -Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ? -Nảy dưới gốc cây . -Khi thảo quả chín , rừng có -Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả những nét gì đẹp ? đỏ chon chót , như chứa lửa , chứa nắng. Rừng ngập hương thơm . Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng . Thảo quả như những đốm lửa hồng , thắp lên nhiều ngọn mới , nhấp nháy. c)Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm -Đọc diễn cảm một đoạn để làm -Hs luyện đọc diễn cảm . mẫu cho Hs . -Một vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp -Gv theo dõi , uốn nắn . 3-Củng cố , dặn dò : -Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào -Nhắc lại nội dung bài văn ? mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi , -Chuẩn bị Hành trình của bầy phát triển nhanh đến mức bất ngờ của thảo ong. quả . -Nhận xét tiết học . Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 12-TIẾT 56 TOÁN: NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết: -Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… -Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài 1,Bài 2 II-CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 1, /56 - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc Hoạt động nhóm đôi. nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Phương pháp: Thực hành, đàm Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân thoại. 27,867 x 10. Hình thành quy tắc nhân nhẩm HS đặt tính bảng con một số thập phân với 10; 100; 27,867 1000…… x 10 a) Gợi ý để HS có thể tự rút ra 278,67 được nhận xét. 27,867 x 10 = 278,67 b) Gợi ý để HS có thể tự rút ra được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000… chú ý nhấn mạnh các thao tác : chuyển dấu phẩy sang bên phải.. Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân 53,286 x 100 sau đó tự rút ra 53,286 x. 100 5328,6. 53,286 x 100 =. 5328,6. nhận xét. Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc vừa - Giáo viên chốt lại và dán ghi nêu trên. nhớ lên bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố kĩ năng nhân Hoạt động lớp, cá nhân. một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Phương pháp: Thực hành, bút đàm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1:Tính nhẩm ( 57) - Học sinh đọc đề. Nhẩm cá nhân - Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, - Học sinh sửa bài. 100, 1000. - Giáo viên chốt lại. Bài 2: Viết các số đo sau dưới - Học sinh đọcđề. dạng số đo có đơn vị là cm: - Các đơn vị : km; hm; dam ; m ; dm ; cm; 10,4 dm; 12,6 m ; 0,856 m; mm 5,75 dm - yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn - Học sinh làm bài, vị đo chiều dài đã học - Học sinh sửa bài. 5,75 dm= 57,5 cm 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 856 cm Hoạt động 3: Củng cố. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu Hoạt động lớp, cá nhân. lại quy tắc. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 12- TIẾT 23 Khoa học SẮT, GANG, THÉP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS: -Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. -Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. -Quan sát nhận biết được một số đồ dùng được làm từ gang, thép. -GDBVMT : Từ môi trường và tài nguyên thiên nhiên đã cung cấp cho chúng ta những vật chất sẳn có trong thiên nhiên vì thế chúng không nên khai thác bừa bãi , phải biết sử dụng một cách hợp lí và bảo quản tốt các đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. IICHUẨN BỊ: - Hình minh họa trang 48, 49 SGK. - Các đồ dùng làm bằng sắt, gang, thép. - Phiếu học tập. Sắt Nguồn gốc Tính chất. Gang. Thép.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Hoạt động : Khởi động 2. KTBC: GV gọi 2 HS lên bảng trả + Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của lời câu hỏi về nội dung bài trước, tre. sau đó nhận xét, ghi điểm. + Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song? 3.GTB: Đưa cho HS quan sát con - Quan sát, trả lời. dao hoặc cái kéo và hỏi: Đây là vật - Nhắc lại, mở SGK trang 48, 49. gì? Nó được làm từ vật liệu gì? Các em sẽ tìm hiểu câu trả lời qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1 : Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép - Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 2 - HS chia nhóm và nhận ĐDHT sau đó hoạt HS. động theo hướng dẫn của HS. - Phát phiếu học tập, một đoạn dây thép, 1 cái kéo, 1 miếng gang cho - Kéo, dây thép, miếng gang. từng nhóm. - Gọi HS đọc tên các vật vừa nhận được. - Yêu cầu HS quan sát các vật vừa - 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trước nhận được, đọc bảng thông tin lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, trang 48 SGK và hoàn thành phiếu thống nhất. so sánh về nguồn gốc, tính chất - Trao đổi trong nhóm và trả lời. của sắt, gang, thép. - Gọi nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét kết quả thảo luận, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Gang, thép đượclàm từ đâu? + Gang, thép có đặc điểm chung nào? + Gang, thép khác nhau ở điểm nào? * Kết luận: Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt màu xám có ánh kim. Sắt có trong các thiên thạch và các quặng sắt. Gang, thép cứng giòn không thể uốn thành sợi. * Hoạt động 2: Ứng dụng của sắt, - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận gang, thép trong đời sống trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Yêu cầu HS quan sát từng hình minh họa trang 48, 49 SGK trả lời - 6 HS tiếp nối nhau trình bày. các câu hỏi. - Tiếp nối nhau trả lời. * Tên sản phẩm là gì? * Chúng được làm từ vật liệu nào? - Gọi HS trình bày ý kiến. - Em còn biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, - Lắng nghe. chi tiết máy móc, đồ dùng nào nữa? * Kết luận: Sắt là kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Sắt và hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. *Hoạt động 3: Cách bảo quản một số đồ dùng được làm bằng sắt - Tiếp nối nhau trả lời. và hợp kim củ sắt - Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ sắt hay gang, thép. - Lắng nghe. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó -GDBVMT : Từ môi trường và tài của gia đình mình. nguyên thiên nhiên đã cung cấp cho * Kết luận: Những đồ dùng được chúng ta những vật chất sẳn có trong sản xuất từ gang rất giòn, dễ vỡ thiên nhiên vì thế chúng không nên nên khi sử dụng chúng ta phải khai thác bừa bãi , phải biết sử dụng đặt để cẩn thận. Một số đồ dùng một cách hợp lí và bảo quản tốt các đồ bằng sắt, thép dễ bị gỉ nên khi sử dùng được làm từ đồng và hợp kim của dụng xong phải rửa sạch và cất đồng. ở nơi khô ráo. 4.Hoạt động : Kết thúc - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu những dụng cụ, đồ dùng được làm bằng đồng. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 12- TIẾT 12 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : -Kể lai được câu chuyện dã nghe, đã đọc có Nd bảo vệ MT; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. -Biết trao đổi về ý nghiã của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GDBVMT: HS kể lại câu chuyện đã nghe,đã đọc có Nd bảo vệ MT,qua đó nâng cao ý thức BVMT. II-CHUẨN BI : - Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường ( Gv và Hs sưu tầm đưoc ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs kể lại 1,2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện Người đi săn và con nai -Nói điều em đã hiểu được qua câu chuyện . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện tuần trước , các em đã được nghe thầy (cô ) kể câu chuyện Người đi săn và con nai . Hôm nay , các em sẽ thi kể những câu chuyện đã nghe , đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường . 2-Hướng dẫn Hs kể chuyện a)Hướng dẫn Hs hiểu yếu cầu của đề bài -1 Hs đọc đề bài . -Gv gạch dưới cụm từ bảo vệ môi -2 Hs nối tiếp hau đọc gợi ý 1,2,3 . Một trường trong đề bài . Hs đọc thành tiếng đoạn văn trong bài -Gv kiểm tra nội dung cho tiết KC . tập 1 .để nắm được các yếu tố bảo vệ Yêu cầu một số Hs giới thiệu tên câu môi trường . chuyện các em chọn kể . Đó là chuyện -VD : Tôi múôn kể câu chuyện Thế giới tí gì ? Em đọc truyện ấy trong sách báo hon . Truyện nói về một cậu bé có tài bắn nào ? Hoặc em nghe thấy truyện ấy ở chim đã bị một ông lão có phép lạ biến đâu ? cậu thành một người nhỏ xíu . truyện này tôi đã đọc trong cuốn Cái ấm đất . / Tôi sẽ kể câu chuyện về một cậu Hs lớp Một đã bảo vệ cái cây mà các cậu tưởng tượng là một chiếc thuyền buồm . truyện tên là Cái cây có cánh buồm đỏ . -Hs KC theo cặp , trao đổi về chi tiết , ý a)Hs thực hành KC , trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện . nghĩa câu chuyện -Hs thi KC trước lớp ; đối thoại cùng các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện . -Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất , -Gv và cả lớp nhận xét nhanh về câu có ý nghĩa nhất , người kể chuyện hấp chuyện . dẫn nhất . - GDBVMT: HS kể lại câu chuyện đã nghe,đã đọc có Nd bảo vệ MT,quađó nâng cao ý thức BVMT. 4-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn Hs đọc trước nội dung bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> gia ; nhớ – kể lại được một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã thấy , một việc thuyết trình em hoặc người xung quanh đã làm để bảo vệ môi trừơng. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 12- TIẾT 12 Đạo đức : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( Tiết 1 ) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết vì sao cần phải tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ. -Nêu được các hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ. -Có thái độ và hành vi thể hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhịn em nhỏ - Thảo luận nhóm.- Xử lí tình huống.- Đóng vai. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em. - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội. .II.CHUẨN BỊ: - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài học của tiết trước. B-Bài mới : 1-Giới thiệu bài : - HS nhắc lại, ghi tựa. 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa + Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ. - HS đóng vai minh họa theo nội dung + Cách tiến hành: truyện. - GV đọc truyện Sau đêm mưa - HS cả lớp thảo luận theo các câuhỏi. trong SGK. - HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi: + Các bạn trong truyện đã làm gì.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> khi gặp bà cụ và em nhỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện? * Kết luận: Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh lịch sự. - GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK + Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. + Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1. - GV mời một số HS trình bày ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ sung. * GV kết luận: Các hành vi (a), (b), (c) là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. Hoạt động tiếp nối. - Lắng nghe.. - 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ .. - HS làm bài tập 1. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe.. - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân ta.. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011 TUẦN 12-TIẾT 23 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Hiểu được một số từ ngữ về MT theo y/c của BT1. - Biết ghép tiếng “bảo” ( gốc Hán) với nhyững tiếng tích hợp để tạo thành từ phức (BT2). Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo y/c BT3 - HS K, giỏi nêu được nghĩa của những từ ghép ở BT2..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GDBVMT:GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II-CHUẨN BỊ: Tranh ảnh khu dân cư , sản xuất , khu bảo tồn thiên nhiên giúp Hs hiểu các cụm từ trên – BT1a ; bảng phụ ghi BT1b . Lời giải BT1b – Nối đúng : A. B. Sinh vật. Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.... Sinh thái. Tên gôi chung các vật sống , bao gồm động vật , thực vật , vi sinh vật . . .. Hình thái. Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật , có thể quan sát được .. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm BT3 , tiết LTVC trước . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Nêu mục đích , yêu cầu của giờ học : 2-Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài tập 1 : -Gv dán 2,3 tờ phiếu lên bảng ; mời 2,3 Hs phân biệt nghĩa các cụm từ đã cho – BT1b . -Gv và cả lớp nhận xét . -Lời giải : +Ý a : Phân biệt nghĩa các cụm từ Khu dân cư : khu vực dành cho nhân dân ở và sinh hoạt . Khu sản xuất : khu làm việc của nhà máy , xí nghiệp . Khu bảo tồn thiên nhiên : khu vực trong đó các loài cây , con vật và cảnh quan thiên nhiên đựơc bảo vệ , giữ gìn lâu dài +Ý b ( phần ĐDDH ) Bài tập 2 : -Lời giải : +bảo đảm ( đảm bảo ) : làm cho chắc chắn thực hiện đựơc , giữ. -Hs trao đổi từng cặp .. .GDMT:MT sống xung quanh ta rất gần gủi và thân thiết đến đời sống hàng ngày, chúng ta cần quý MT-ý thức BVMT sống của chúng ta-hành vi đúng đắn với MT xung quanh -Hs đọc yêu cầu BT . - Các em ghép tiếng bảo với các tiếng đã cho để tạo thành từ phức . Sau đó sử dụng từ điển hoặc trao đổi với nhau để tìm hiểu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> gìn được . +bảo hiểm : giữ gìn để phòng tai nạn ; trả khoản tiền thỏa thuận khi có tai nạn xảy ra đến với người đóng bảo hiểm . +bảo quản : giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt . +bảo tàng : cất giữ những tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử . +bảo toàn : giữ cho nguyên vẹn , không để suy suyễn , mất mát . +bảo tồn : giữ lại , không để cho mất đi . +bảo trợ : đỡ đầu và giúp đỡ . +bảo vệ : chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn . Bài tập 3 : -Gv nêu yêu cầu BT . -Lời giải : chọn từ giữ gìn thay thế cho từ bảo vệ .. nghĩa các từ đó . -Đại diện các nhóm trình bày . -Có thể yêu cầu Hs đặt câu với từ có tiếng bảo : +VD : Xin bảo đảm giữ bí mật . / Chiếc ô tô này đã được bảo hiểm . / Ti vi tối qua chiếu chương trình về khu bảo tồn các loài vật quý hiếm . / Tấm ảnh đựơc bảo quản rất tốt . / Chúng em đi thăm Viện bảo tàng quân đội . / Bác ấy là ngừoi bảo trợ cho trẻ em bị nhiễm chất đc màu da cam . / Các chú bộ đội cầm chắc tay súng bảo vệ Tổ quốc . . . . -Hs tìm từ đồng nghĩa với bảo vệ , sao cho từ bảo vệ đựơc thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi .. 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học , biểu dương -Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài những Hs tốt . -Nhắc Hs nhớ những từ ngữ đã học -Chuẩn bị: Luyện tập về QHT. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 12-TIẾT 12. CHÍNH TẢ MÙA THẢO QUẢ. I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn II-CHUẨN BỊ: Một số phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng ở BT2a hoặc 2b để Hs “ bốc thăm” tìm từ ngữ chứa tiếng đó . Bảng phụ cho các nhóm thi tìm nhanh các từ láy theo yêu cầu của BT3b . Lời giải BT2 : a) Sổ sách , vắt sổ , Sơ sài , sơ lược , sơSu su , su hào , caoBát sứ , đồ sứ , sứ sổ mũi cửa sổ . . . qua , sơ , sơ sinh . . su . . . giả . . . . Xổ số , xổ Xơ múi , xơ mít , xơĐồng xu , xu nịnh ,Xứ sở , tứ xứ , biệt.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lồng . . . b) Bát bgát , bát ăn , cà bát . . . Chúbác,báctrứng, bác học . . . .. xác . . .. xu thời . . .. xứ . . .. Đôi mắt , mắt mũi ,Tất cả , tất tả , tấtMứcTết hộp mức, mắt na … bật , tất niên , . . . mức ăn . . . Mắc màn , mắc áo,Tấc đất , một tấc mắc nợ... đến giời . . . .. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs viết các từ ngữ theo yêu cầu BT3a hoặc 3b , tiết chính tả tuần 11 . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn Hs nghe , viết -Hs đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo quả . -Nêu nội dung đoạn văn ? -Cả lớp theo dõi SGK . -Tả quá trình thảo quả nảy hoa , kết trái và chín đả làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt . -Hs đọc thầm đoạn văn . Chú ý những từ ngữ dễ viết sai : nảy , lặng lẽ , mưa rây ,, rực lên , chứa lửa , chứa nắng . - Luyện viết đúng các từ HS thường -Đọc thầm bài chính tả viết sai. -Gấp SGK . -Đọc cho Hs viết . -Hs viết . -Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt . -Hs soát lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa lỗi -Từng cặp Hs đổi vở soát lỗi cho nhau -Gv chấm chữa 7-10 bài . hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những -Nêu nhận xét chung . chữ viết sai . 3-Hướng dẫn Hs làm BT chính tả Bài tập 2 : -Gv chọn BT2a hoặc BT2b . -Hs thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi -Cách chơi : như tiết 11 . trên phiếu . -Lời giải ( phần ĐDDH ) Bài tập 3 : -Gv chọn BT3a hoặc BT3b . -Với BT3a , Gv hướng dẫn Hs nêu nhận xét , nêu kết quả . Với BT3b , Gv phát phiếu cho Hs làm việc theo nhóm . Các nhóm thi tìm từ láy , trình bày kết quả . a) Tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu bằng s Nghĩa của từ hoặc x.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Nghĩa của các từ đơn ở dòng thứ nhất (sóc , sói , sẻ , sáo , sít , sên , sam , sò , sứa , sán ) đều chỉ tên các con vật .. -xóc ( đòn xóc , xóc xóc đồng xu . . . ) -xói ( xói mòn , xói lở . . . ) -xẻ ( xẻ núi , xẻ gỗ . . . ) -xáo ( xáo trộn . .. ) -xít ( ngồi xít vào nhau . . . ) -xam ( ăm xam . . . ) -xán ( xán lại gần ). -Nghĩa các từ đơn ở dòng thứ hai ( sả , si, sung , sen , sim , sâm , sắn , sấu , -xả ( xả thân ) sậy , sồi ) đều chỉ tên các loàn cây . -xi ( xi đánh giày ) -xen ( xen kẽ ) -xâm ( xâm hại , xâm phạm . . . ) -xắn ( xắn tay . . . ) -xấu ( xấu xí . . . ) 4-Củng cố , dặn dò -Dặn Hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập ở lớp . - Chuẩn bị: Hành trình của bầy ong. -Nhận xét tiết học , biểu dương những Hs tốt . Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Toán * - HS giải các bài tập 3/ 57; 4/58. TUẦN 12- TIẾT24. TẬP ĐỌC HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được c.hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài). HS K, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. II-CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài đọc SGK và ảnh những con ong Hs sưu tầm được . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ -2,3 Hs đọc bài Mùa thảo quả . -Hỏi đáp về nội dung bài đọc . B-DẠY BÀI MỚI : 1-Giới thiệu bài : Gv giới thiệu tranh ảnh minh họa liên -Những con vật chăm chỉ , chuyên cần , quan đến nội dung bài , gợi ý cho nói làm nhiều việc có ích : hút nhụy hoa làm những điều em biết về loài ong . nên mật ngọt cho người , thụ phấn làm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cho cây đơm hoa kết trái , rất đoàn kết , GV : Trên đừơng đi theo những bầy có tổ chức . . . ong lưu động được chuyển trên xe ô tô đi lấy mật ở những nơi có nhiều hoa , nhà thơ Nguyễn Đức Mậu đã cảm hứng viết bài thơ Hành trình của bầy ong . Các em hãy cùng đọc và tìm hiểu trích đoạn bài thơ để cảm nhận được điều tác giả muốn nói . 2-Hướng dẫn Hs tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Gv sửa lỗi phát âm cho từng em ; -1 Hs đọc cá nhân , đọc nối tiếp từng giúp Hs hiểu nghĩa các từ ngữ đã khổ thơ . được chú giải (đẫm , rong ruổi , nối -Từng tốp 4 Hs đọc nối tiếp liền mùa hoa , men ), giải nghĩa thêm từ hành trình ( chuyến đi xa và lâu , nhiều gian khổ , vất vả ) ; thăm thẳm (nơi rừng rất sâu , ít người đến được); bập bùng (từ gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như ngọn lửa cháy sáng ) ; giúp Hs hiểu hai câu thơ đặt trong ngoặc đơn ( khổ 3 ) : ý giả thiết , đề cao , ca ngợi bầy ong – cái gì cũng dám làm và làm đựơc kể cả lên tận -Luyện đọc theo cặp . trời cao hút nhụy hoa để làm mật thơm -Gv đọc diễn cảm bài thơ . b)Tìm hiểu bài Câu hỏi 1 : Những chi tiết nào trong -Những chi tiết thể hiện sự vô cùng của khổ thơ nào nói lên hành trình vô tận không gian : đôi cánh của bầy ong đẫm của bầy ong ? nắng trời , không gian là nẻo đường xa . -Những chi tiết thể hiện sự vô tận của thời gian : bầy ong bay đến trọn đời , thời gian vô tận . -Ong rong ruổi trăm miền : ong có mặt Câu hỏi 2 : Bầy ong tìm mật đến nơi thăm thẳm rừng sâu , nơi bờ biển những nơi nào ? sóng tràn , nơi quần đảo khơi xa .Ong nối liền các mùa hoa , nối rừng hoang với đảo xa... Ong chăm chỉ , giỏi giang; giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm . Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ? -Nơi rừng sâu : bập bùng hoa chuối , trắng màu hoa ban . Nơi biển xa : có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa . Nơi quần đảo : có loài hao nở như là.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu hỏi 3 :Em hiểu nghĩa câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào ?. Câu hỏi 4 : Qua hai dòng thơ cuối bài , nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong ?. không tên . -Đến nơi nào , bầy ong chăm chỉ , giỏi giang cũng tìm đươcï hoa và mật , đem lại hương vị ngọt ngào cho đời . -Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ , lớn lao : ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ chất đựơc trong vị ngọt , mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy . Thưởng thức mật ong , con ngừoi như thấy những mùa hoa sống lại , không phai tàn . -Bài thơ ca ngợi loài ong chăm chỉ , cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho đời : nối các mùa hoa , giữ hộ cho người những mùa hoa đã phai tàn . Phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để góp ích cho đời. -Hs thi đọc diễn cảm . -Thi đọc diễm cảm .. -Ý nghĩa của bài thơ ? c)Đọc diễn cảm -Gv hướng dẫn đọc diễn cảm . 3-Củng cố , dặn dò -Dặn Hs về nhà học thuộchai khổ thơ cuối bài . -Nhận xét tiết học . Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 12- TIẾT: 57 TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục ĐÍCH YÊU CẦU: Biết: -Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… -Nhân một số thập phân. với một số tròn chục, tròn trăm. -Giải bài toán có 3 bước tính. Bài 1a,Bài 2 (a,b),Bài 3 II-CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh làm lại 1,/ 57(SGK). - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh -Hoạt động cá nhân. rèn kỹ năng nhân nhẩm một số.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thập phân với 10, 100, 1000. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Bài 1: Tính nhẩm ( trang 58) - Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100, 1000. - Giáo viên theo dõi cách làm của học sinh . - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa miệng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Bài 2: Đặt tính rồi tính: a)7,69 x 50 b) 12,6 x 800. - Học sinh đọc yêu cầu bài.Học sinh làm miệng. - Lớp nhận xét.. Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh đọc đề.Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. -. 7 ,69 50 384 , 5. 12, 6 800 10080. - Học sinh nhận xét. Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương pháp nhân một số thập xuống sau khi nhân. phân với một số tự nhiên. • Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận - Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm cùng. tắt. Bài 3:Giải toán /58 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, Một người di xe đạp: - 3 giờ đầu đi: phân đề – nêu cách giải.. 10,8 km Bài giải Ba giờ đầu người đó đi được : - 4 giờ sau đi : 10,8 x 3 = 32,4 (kh) 4 giờ sau người đó đi đươc : 9,52 x 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi đựoc tất 9,52 km cả là : - HS giải nhóm 4. 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) ĐS : 70,48 km • Giáo viên nhận xét ghi điểm. Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: Làm bài nhà 3, / 58. - Chuẩn bị: Nhân một STP với một STP. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TV* - GV hướng dẫn HS chuẩn bị đọc trước bài TLV: Cấu tạo bài văn tả người. - Xem trước bài tập môn chính tả. Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2011 TUẦN 12-TIẾT 23. TẬP LÀM VĂN. CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : - Nắm được cấu tạo 3 phần ( MB,TB,KB ) của bài văn tả người ( ND ghi nhớ) - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II-CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài , thân bài , kết luận ) của bài Hạng A Cháng . - Bảng phụ để Hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ -2,3 Hs đọc lá đơn kiến nghị về nhà các em đã viết lại . -1,2 Hs nhắc lại cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh đã học . B-DẠY BÀI MỚI : 1-Giới thiệu bài : Trong các tiết TLV từ đầu năm , các em đ4 nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh ; học được các lập dàn ý , xây dựng đoạn , viết hoàn chỉnh một bài văn tả cảnh . Từ tiết học này , các em sẽ học về văn tả người ; biết lập dàn ý cho bài văn 2-Phần nhận xét -Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh -1 Hs đọc bài văn . minh họa bài Hạng A Cháng . -Cả lớp theo dõi . -Hs trao đổi theo cặp , lần lượt trả lời từng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 1 : Xác định đoạn mở bài ?. Câu 2 : Hình dáng của A cháng có những điểm gì nổi bật ?. Câu 3 : Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng , em thấy A Cháng là người như thế nào ? Câu 4 : Đoạn kết bài ? nêu ý chính của đoạn ?. câu hỏi . -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến . -Cả lớp và Gv nhận xét , bổ sung . -Từ đầu đến Đẹp quá ! : giới thiệu về người định tả – Hạng A Cháng – bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng . -ngực nở vòng cung , da đỏ như lim , bắp tay , bắp chân rắn chắc như trắc gụ ; vóc cao , vai rộng ; người đứng như cái cột đá trời trồng ; khi đeo cày hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận . -Người lao động rất khỏe , rất giỏi , cần cù , say mê lao động , tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc . -Câu văn cuối bài – Sức lực tràn trề . . . chân núi Tơ Bo . Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng.. Câu 5 : Từ bài văn , Hs rút ra nhận xét về cấu tạo bài văn tả người ? 3-Phần ghi nhớ -Hs đọc ghi nhớ ở SGK . 4-Phần luyện tập -Gv nêu yêu cầu của bài luyện tập lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người trong gia đình ; nhắc Hs chú ý +Khi lập dàn ý cần bám sát cấu tạo 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) của bài văn miêu tả người . +Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc – những chi tiết nổi bật về hình dáng , tính tình , hoạt động của người đó -Vài Hs nói đối tượng chọn tả là người nào -Gv phát bảng phụ Hs . Những Hs trong gia đình . này làm bài xong , dán kết quả lên -Hs lập dàn ý vào nháp để có thể sửa chữa bảng lớp ; trình bày . , bổ sung trước khi viết vào vở . -Cả lớp và Gv nhận xét 5-Củng cố , dặn dò -Dặn Hs về nhà hoàn chỉnh dàn ý -1 Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK . của bài văn tả người , viết vào vở ; chuẩn bị cho tiết tới – Luyện tập tả người(Quan sát và chọn lọc chi tiết ) -Nhận xét tiết học . Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> .......................................................................................................................... TUẦN 12- TIẾT :58 TOÁN: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN. I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. -Phép nhân hai STP có thính chất giao hoán. Bài 1(a,c),Bài 2 II-CHUẨN BỊ: + GV: Bảng hình thành ghi nhớ, phấn màu. + HS: Vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập - HS giải bài tập 3/58 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Nhân một số thập với một số thập phân. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động cá nhân. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. - Giáo viên nêu ví dụ1: Mảnh vườn - Học sinh đọc đề – Tóm tắt. hình chữ nhật có chiều dài 6,4 m, Mảnh vườn có: Chiều rộng là 4,8 m. Tính diện tích - chiều dài : 6,4 m mảnh vườn bằng mét vuông? - chiều rộng : 4,8 m Tính điện tích mảnh vuờn làm như - Diện tích: 6,4 x 4,8 thế nào ? - Học sinh thực hiện nhân tính dưới dạng số tự nhiên. - Học sinh vận dụng những kiến 6,4 m = 64 dm 4,8 m = 48 dm 64 x 48 = 3072 dm2 Đổi ra mét vuông. 3072 dm2 = 30,72 m2 Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72 m2 - Học sinh nhận xét đặc điểm của hai thừa số. 6,4 x 4,8 512 256 30,72 - Nhận xét phần thập phân của tích.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> chung. - Nhận xét cách nhân – đếm – tách.. Đặt tính : 4,75 x 1,3 1425 6,175 - Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu cách nhân một số thập phân với một số thập phân.. thức đã học để tìm kết quả. Giáo viên chốt lại: + Nhân như nhân số tự nhiên. + Đếm phần thập phân cả 2 thừa số. + Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung. + Dán lên bảng ghi nhớ, gạch dưới 3 từ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc • Giáo ví dụ 2. nhân 2 số viên thậpnêu phân. 4,75pháp: x 1,3Thực hành, động Phương Học sinh đặt tính và tính ra nháp. não,- đàm thoại. Bài 1:Đặt tính rồi tính: a) 25,8 x 1,5. Hoạt động cá nhân, lớp.. - Học sinh đọc đề.Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài.Lớp nhận xét. 25,8 x 1,5 1290 258 38,70. c) 0,24 x 4,7 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại - Học sinh đọc đề.Học sinh làm bài. phương pháp nhân. - Học sinh sửa bài.Lớp nhận xét. 0,24 a b axb bxa x 4,7 2,36 4,2 9,912 9,912 3,05 2,7 8,235 8,235 168 096.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1,128 Bài 2: a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a - HS giải vào tập. a b axb bxa 2,36 4,2 3,05 2,7 - Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán. - Giáo viên chốt lại: tính chất giao hoán.( trang 59) b) Viết ngay kết quả tính: 4,34x3,6=15,624; 9,04 x 16= 144,64 3,6x4,34=… ;16x 9,04 = … Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. - Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 TUẦN12- TIẾT 24 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu( BT1,2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo y/c của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho ( BT4). - HS K, giỏi đặt được 3 câ với 3 quan hệ từ nêu ở BT4 II-CHUẨN BI: - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 . - 4 Bảng phụ viết nội dung 4 câu văn , đoạn văn ở BT3 – mỗi phiếu 1 câu - bảng nhóm để các nhóm thi đặt câu ở BT4 . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ : -Hs làm lại các BT ở tiết LTVC trước -1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài quan hệ từ ; đặt 1 câu với 1 quan hệ từ ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 : -Đọc nội dung BT1 , tìm các quan hệ từ -Gv dán lên bảng lớp 2,3 bảng phụ trong đoạn trích . viết đoạn văn ; mời 2,3 Hs làm bài – -Hs phát biểu ý kiến . các em gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được , gạch 1 gạch dưới những từ ngữ đước nối với nhau bằng quan hệ từ đó . -Lời giải : Quan hệ từ và tác dụng Quan hệ từ trong các câu văn -của nối cái cày với người Hmông . A Cháng đeo cày . Cái cày của người -bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen Hmông to nặng , bắp cày bằng gỗ tốt -như (1) nối vòng với hình cánh cung màu đen , vòng như (1) hình cái cung , -như (2) nối hùng dũng với một chàng ôm lấy bộ ngực nở . Trông anh hùng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận . dũng như (2) một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận . Bài tập 2 : -Lời giải : -Hs đọc nội dung BT , trao đổi cùng bạn + nhưng biểu thị quan hệ tương bên cạnh , trả lời miệng từng câu hỏi . phản . +mà biểu thị quan hệ tương phản . +nếu . . . thì biểu thị quan hệ điều kiện , giả thiết – kết quả Bài tập 3 : -Lời giải : Câu a – và Câu b – và Câu c – thì , thì Câu d - và , nhưng Bài tập 4 : -Hs thi đặt câu với quan hệ từ ( thì mà , -Cách làm : Từng Hs trong nhóm nối bằng ) theo nhóm . tiếp nhau viết câu mình đặt được vào -Đại diện từng nhóm nêu kết quả . bảng nhóm . VD : Em dỗ mãi mà bé vẫn không nín khóc . / Học sinh lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém . / Câu chuyện của Mơ kể rất hấp dẫn vì Mơ kể bằng tất cả tâm hồn mình 3-Củng cố , dặn dò -Dặn Hs về nhà làm lại BT3,4 . -Chuẩnbị:MRVT Bảo vệ môi trường -Nhận xét tiết học . Điều chỉnh bổ sung : ...........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 12- TIẾT 59 TOÁN: LUYỆN TẬP. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01;0,001;… Bài 1 II-CHUẨN BỊ: + GV:Bảng phụ. + HS: Bảng con, VBT, SGK, nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - 2 học sinh lần lượt làm lại bài 2b,/59 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. (SGK). 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. - Lớp nhận xét. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm Hoạt động lớp, cá nhân. một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Bài 1: - Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc • Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,… nhân số thập phân với 10, 100, 1000. - Học sinh tự tìm kết quả với • Yêu cầu học sinh tính: 142, 57 x 0,1 a) 142,57 x 0,1 142, 57 • Giáo viên chốt lại. X 0,1. • Yêu cầu học sinh nêu: • Giáo viên chốt lại ghi bảng.. -GV nêu bài toán :( trang 60) 531,75 x 0,01. 14,2 57 142,57 x 0,1 = 14,2 57 - Học sinh nhận xét: STP x10 ( tăng giá trị 10 lần – STPx 0,1 ( giảm giá trị xuống 10 lần vì 1 gấp 10 lần 0,1 - Học sinh lần lượt nhắc lại. - HS thực hiện vào bảng con. 531,75 x 0,01 5,3175 531,75 x 0,01 = 5,3175 - HS nhận xét. Đọc ghi nhớ SGK/60. - Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,…ta chuyển dấu phẩy sang trái 1, 2, 3 chữ số..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải, động não,. b)Tính nhẩm : - Học sinh đọc đề. 579,8 x 0,1 579,8 x 0,1=57,98 ; 805,13 x 0,01 805,13 x 0,01 = 8,0513 362,5 x 0,001 362,5 x 0,001 = 0,3625 38,7 x 0,1 67,19 x 0,01 20,25 x 0,001. 38,7 x 0,1 = 3,87 67,19 x 0,01 = 0,6719 20,25 x 0,001 = 0,02025. 6,7 x 0,1 3,5 x 0,01 5,6 x 0,001. 6,7 x 0,1 = 0,67 3,5 x 0,01 = 0.035 5,6 x 0,001 = 0,0056 - Học sinh sửa bài. - Học sinh nhận xét kết quả của các phép tính.. • Giáo viên chốt lại. Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần. Các kết quả nhân với 0,01 giảm 100 lần. Các kết quả nhân với 0,001 giảm 1000 lần. Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001.. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 12-TIẾT 24. Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Quan sát và nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. -GDBVMT : Từ môi trường và tài nguyên thiên nhiên đã cung cấp cho chúng ta những vật chất sẳn có trong thiên nhiên vì thế chúng không nên khai thác bừa bãi , phải biết sử dụng một cách hợp lí và bảo quản tốt các đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. II. CHUẨN BỊ: Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK. Vài sợi dây đồng ngắn. Phiếu học tập có sẵn bản so sánh về tính chất của đồng và hợp kim của đồng (đủ dùng theo nhóm, 1 phiếu to) như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động: Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: Sắt,gang,thép. - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi: hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét ghi điểm từng HS. - Hãy nêu nguồn gốc, tính chất - Sắt là kim loại có tính dẻo dể uốn, dể kéo của sắt? thành sợi,dể rèn, dập. Sắt màu trắng xám, có ánh kim. Trong tự nhiên, sắt có trong các thiên thạch ( là khối chất rắn từ ngoài Trái Đất rơi xuống) và có trong các quặng sắt. Sắt là kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. - Gang và thép có thành phần nào - Sự giống nhau của gang và thép: chúng chung? Gang và thép khác nhau đều là hợp kim của sắt và các-bon. ở điểm nào? - Sự khác nhau của gang và thép: + Trong thành phần của gang có nhiều cácbon hơn thép. Gang rất cứng giòn. Không thể uốn hay kéo thành sợi. +Trong thành phần của thép có ítcác-bon hơn gang. Thép cứng bền dẻo,…Có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ. - Kể tên một số dụng cụ, máy - Các hợp kim của sắt được dùng để làm móc, đồ dùng được làm bằng hợp các đồ dùng như: nồi, chảo, dao, kéo, cày, kim của sắt và cách bảo quản. cuốc,… và nhiều loại máy móc, tàu xe, cầu, đường sắt,… Cần phải cẩn thận khi sử dụng các đồ vật bằng gang trong gia đình vì chúng giòn, dể vỡ. Một số đồ dùng bằng tép như cày, cuốc,dao, kéo,…dể bị gỉ, vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo. 3. Bài mới: Đồng và hợp kim của HS nhắc lại, ghi vở, mở SGK trang 50, 51. đồng -Đồng có nguồn gốc từ đâu? Nó có tính chất gì? Nó có ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> gì trong đời sống? Cách bảo quản đồng như thế nào? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay. * Hoạtđộng1:Tínhchất của đồng - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 2 HS, phát cho mỗi nhóm 1 sợi dây đồng. + Yêu cầu HS quan sát và cho biết: * Màu sắc của sợi dây? * Độ sáng của sợi dây? * Tính cứng và dẻo của sợi dây? - Gọi nhóm thảo luận xong trước phát biểu, yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: Sợi dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẻo, dễ dát mỏng, có thể uốn thành nhiều hình dạng khác nhau. * Hoạtđộng2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Phát phiếu học tập cho từng nhóm.1 nhóm ghi vào bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc bảng thông tin ở trang 50 SGK và hoàn thành phiếu so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Theo em, đồng có ở đâu? Kết luận: Đồng là kim loại được con người tìm ra và sử dụng sớm nhất. Người ta đã tìm thấy đồng trong tự nhiên.Hợp kim của với thiếc có màu nâu, với kẽm có màu vàng chúng đều có ánh kim và cứng hơn đồng. * Hoạt động 3: Một số đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi:. - 2 HS tạo thành 1 nhóm, cùng quan sát dây đồng và nêu ý kiến của mình sau đó thống nhất và ghi và ghi vào phiếu của nhóm.. - 1 nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung và đi đến thống nhất: Sợi dây đồng có màu đỏ, có ánh kim, màu sắc sáng, rất dẻo, có thể uốn thành các hình dạng khác nhau. - Lắng nghe. - HS đọc lại. - Hoạt động trong nhóm, cùng đọc SGK và hoàn thành bảng so sánh.. - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp( bảng phụ), các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất. - Người ta đã tìm thấy đồng trong tựnhiên. - Lắng nghe. - HS đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa và cho biết: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. * Tên đồ dùng đó là gì? - HS nối tiếp nhau trình bày. * Đồ dùng đó được làm bằng vật - Hình1: dây điện ( đồng) liệu gì? Chúng thường có ở đâu? - Hình2: Một số đồ dùng để thờ cúng ( hợp - Em còn biết những sản phẩm kim của đồng) thường thấy trên các bàn thờ nào khác được làm từ đồng và cúng. hợp kim của đồng? -Hình3 : Kèn ( hợp kim của đồng). Thường - Nhận xét, khen ngợi những HS thấy ở những nơi biểu diễn văn nghệ ,ca có hiểu biết thực tế. nhạc. * Kết luận: Đồng là kim loại - Hình4 : Chuông ( hợp kim của đồng) một được sử dụng một cách rộng loại nhạc khí, lòng rỗng thân cao hình trụ rãi. Đồng được sử dụng làm đồ phần trên hơi thon nhỏ và kín, có quai treo, điện, dây điện,một số bộ phận phần chân hơi loe có gờ, đáy hở khi đánh của ô tô, tàu biển,… tiếng trong ngân dài và vang xa. Người ta Các hợp kim của đồng được thường đánh chuông trước các buối lể ở nhà dùng làm cácđồ dùng trong gia thờ hay chùa chiền. đình như nồi, mâm,… các nhạc -Hình5; Đỉnh( hợp kim của đồng):đồ thờ để cụ như kèn, cồng ,chiêng,… đốt trầm hương ở trước đền, miếu, cung hoặc để chế tạo vũ khí, đúc đình. tượng,… Hình6: Mâm ( hợp kim của đồng): đồ dùng Các đồ dùng bằng đồng và để bày thức ăn cùng với bát đĩa thường có hợp kim của đồng để ngoài mặt phẳng hình tròn. không khí có thể bị xỉn màu, vì - Tiếp nối nhau phát biểu. vậy yhinhr thoảng người ta - Lắng nghe dùng thuốc đánh đồng để lau - HS đọc lại. chìu, làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại. -GDBVMT : Từ môi trường và tài nguyên thiên nhiên đã cung cấp cho chúng ta những vật chất sẳn có trong thiên nhiên vì thế chúng không nên khai thác bừa bãi , phải biết sử dụng một cách hợp lí và bảo quản tốt các đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng 4 Hoạt động: Kết thúc - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu tính chất và một số đồ dùng được làm bằng nhôm trong gia đình. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 TUẦN 12-TIẾT 24 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : -Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, và đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK II-CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi những đặc điểm ngọai hình của người bà (BT1) , những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc (BT2 ) - VBT TV5 tập I . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A-KIỂM TRA BÀI CŨ Gv kiểm tra Hs về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình . 1 Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập lập dàn ý cho bài văn tả một người trong gia đình . Tiết học hôm nay giúp các em hiểu : phải biết chộn lọc chi tiết quan sát , khi viết một bài văn miêu tả người . 2-Hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1 : Hs đọc bài Bà tôi , trao đổi cùng bạn bên cạnh , ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn ( mái tóc , đôi mắt , khuôn mặt ) . Hs trình bày kết quả , cả lớp nhận xét , bổ sung . Gv mở bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà . Một Hs nhín bảng đọc : Mái tóc Đen , dày kì lạ , phủ kín hai vai , xõa xuống ngực , xuống đầu gối ; mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thua bằng gỗ một cách khó khăn . Đôi mắt ( khi bà mỉm cười ) hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh , dịu hiền khó tả ; ánh lên những tia sáng ấm áp , tươi vui . Khuôn mặt Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ . Trầm bổng , nhân nga chư tiếng chuông , khc sâu vào trí nhớ của cậu bé ; dịu dàng , rực rỡ , đầy nhựa sống như những đoá hoa . *Gv : Tác giả đã ngắm bà rất kĩ , đã chon lọc những tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả . bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động , khắc họa rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc , đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ qua từng lời tả . Bài tập 2 : Cách tổ chức tương tự BT1 Những chi tiết miêu tả người thợ rèn đang làm việc : +Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> +Quai những nhát búa hăm hở ( khiến con cá lửa vùng vẫy , quằn quại , giãy đành đạch , vảy bắn tung toé thành những tia sáng rực , nghiến răng ken két , cưỡng lại, không chịu khắc phục ) +Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài , dúi đầu nó vào giữa đống than hồng ; lệnh cho thợ phụ thổi bễ . +Lôi con cá lửa ra , quật nó lên hòn đe , vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ to “ Này . . . Này . . . Này . . .” ( khiến con cá lửa chịu thua , nằm ưỡn dài ngửa bụng ra trên đe mà chịu những nhát búa như trời giáng ) +Trở tay đánh thỏi sắt đánh xéo một tiếng vào chậu nước đục ngầu ( làm chậu nước bùng sôi lên sùng sục ; con cá sắt chìm nghỉm , biến thành chiếc lưỡi rực vạm vỡ , duyên dáng . +Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng , lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới . GV : Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của ngưoi thợ rèn ; miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ , duyên dáng . Thỏi thép hồng được ví như mộtt con cá sống bướng bỉnh , hung dữ ; anh thợ rèn như một người chinh phục mạnh mẽ , quyết liệt . người đọc bị cuốn hút vì cách tả , tò mò về một hoạt động mà mình chưa biết , say mê theo dõi quá trình người thợ khuất phục con cá lửa . bài văn hấp dẫn , sinh động , mới lạ cả với người đãbiết nghề rèn . 3-Củng cố , dặn dò Gv mời 1 Hs nói tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả ; chốt lại: chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tuợng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn , không lan man , dài dòng . Yêu cầu Hs về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp ( cô giáo , thầy giáo , chú công an , người hàng xóm . . . ) để lập đưoc dàn ý cho bài văn tả người trong tiết TLV tuần 13 . Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN 12- TIẾT 60 TOÁN LUYỆN TẬP. I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : Biết : - Nhân một số thập phân với một số thập phân. -Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. Bài 1,Bài 2 II-CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh làm lại 1b/ 60 (SGK). - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm, thi tiếp sức. Bài 1a: Tính rồi so sánh giá trị : (a x b) x c và a x ( b x c) a b c (a x b)x a x(b x c c) 2,5 3,1 0,6 1,6 4 2,5 4,8 2,5 1,3. Hoạt động lớp, cá nhân.. - Học sinh đọc đề.Học sinh làm bài, sửa bài.Nhận xét chung về kết quả. (2,5 x 3,1) x 0,6 = 7,75 x 0,6 = 4,65 2,5 x (3,1 x 0,6) = 2,5 x 1,86 = 4,65 (1,6 x 4)x 2,5 1,6 x (4 x 2,5). = 6,4 x 2,5 = 16 = 1,6 x 10 = 16. (4,8 x2,5)x1,3 = 12 x 1,3 = 15,6 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 4,8 x (2,5 x 1,3) = 4,8 x 3,25 = 15,6 đề bài. • Giáo viên chốt lại. ( a x b) x c = a x ( b x c) Bài 1b.Tính bằng cách thuận tiện - Học sinh đọc đề.Học sinh làm bài. nhất: - Học sinh sửa bài. 9,65 x 0,4 x 2,5 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65x( 0,4 x 2,5) 0,25 x 40 x 9,84 = 9,65x 1 = 9,65 7,38 x 1,25 x 80 34,3 x 5 x 0,4 0,25x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 Yêu cầu HS phải biết áp dụng tính = 1 x 9,84 = 9,84 chất kết hợp để tính theo một quy trình gồm các thao tác như sau : 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) Thực hiện phép nhân hai thừa số = 34,3 x 2 = 68,6 cuối. Nhân thừa số thứ nhất với tích vừa tìm được, sau đó viết kết quả. Bài 2: Tính : HS làm bài : a) (28,7 + 34,5) x 2,4 a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 151,68 Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính trên các số thập phân. Khi chữa bài cho H S nhận xét :chẳng hạn phần a) , phần b) đều có 3 số là 28,7; 34,5; 2,4 •• Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. Hoạt động 3: Củng cố. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu. b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân.. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... SINH HOẠT LỚP I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. - HS: Bản báo cáo công tác trực vệ sinh nề nếp của tổ của các tổ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định: Hát Hát tập thể Nội dung: - Lớp trưởng điều khiển -GV giới thiệu: - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các -Phần làm việc ban cán sự lớp: mặt : -GV nhận xét chung: Nề nếp học tập và + Học tập vệ sinh + Chuyên cần -Công tác tuần tới: + Kỷ luật -HS rèn viết chữ đẹp thi viết chữ đẹp + Phong trào cấp trường. HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,… - HS ăn mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng theo chủ điểm chào mừng Ngày Nhà khi đến trường. Giáo 20/11. -Làm báo tường chào mừng 20/11. * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt -Thi đua học tập tốt chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam . -Trang trí lớp học. - LĐVS, các tổ trực nhật. -Đăng kí thi đua: vở sạch chữ đẹp. -Sinh hoạt 15 phút đầu giờ - ATGT: bài 4 Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×