Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

NV6 T135136 Tong ket phan van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.06 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 135,136- Ngữ văn 6. Tổng kết phần Văn và tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I/- Tên các Văn bản đã học - Truyền thuyết: + Con Rồng, cháu Tiên + Bánh chưng, bánh giầy + Sơn Tinh, Thuỷ Tinh + Thánh Gióng + Sự tích Hồ Gươm. - Truyện cổ tích. + Sọ Dừa + Thạch Sanh + Em bé thông minh + Cây bút thần + Ông lão đánh cá và con cá vàng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/- Tên các Văn bản đã học - Truyện ngụ ngôn + Ếch ngồi đáy giếng + Đeo nhạc cho mèo + Thầy bói xem voi + Chân, tay, tai, mắt miệng. - Truyện cười. + Treo biển + Lợn cưới, áo mới. - Truyện Trung đại + Con hổ có nghĩa + Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/- Tên các Văn bản đã học + Mẹ hiền dạy con. - Văn học hiện đại + Bài học đường đời đầu tiên + Sông nước Cà Mau + Bức tranh của em gái tôi + Vượt thác + Buổi học cuối cùng + Đêm nay Bác không ngủ + Lượm + Cô Tô + Cây tre Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/- Tên các Văn bản đã học + Lòng yêu nước. - Văn bản nhật dụng + Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử + Bức thư của thủ lĩnh da đỏ + Động Phong Nha.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II/- Khái niệm về các thể loại đã học * Truyền thuyết Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.. * Truyện cổ tích Loại truyện dân gian kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc: Bất hạnh, dũng sĩ và có tài năng kì lạ; nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II/- Khái niệm về các thể loại đã học Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với cái bất công.. * Truyện ngụ ngôn Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học nào đó trong cuộc sống. * Truyện cười.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II/- Khái niệm về các thể loại đã học Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. * Truyện Trung đại Thể loại truyện văn xuôi có nội dung phong phú thường mang tính giáo huấn, cốt truyện đơn giản, nhân vật thường được kể qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật. * Văn bản nhật dụng Là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II/- Khái niệm về các thể loại đã học như: Thiên nhiên, môi trường, dân số, quyền trẻ em, tác hại của các tệ nạn xã hội… Các bài viết này có thể sử dụng tất cả các thể loại và kiểu văn bản..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III/- Lập bảng thống kê các văn bản là truyện STT Tên VB. 1. Nhân vật chính. Con Rồng Lạc cháu Tiên Long QuânÂu cơ. Tính cách, vị trí ý nghĩa của nhân vật chính Dạy dân trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở, có nhiều phép lạ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III/- Lập bảng thống kê các văn bản là truyện STT. Tên VB. Nhân vật chính. Tính cách, vị trí ý nghĩa của nhân vật chính. 2. B¸nh chng b¸nh giÇy. Lang Liªu. Trung hiÕu, nh©n hËu, khÐo lÐo.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III/- Lập bảng thống kê các văn bản là truyện STT Tên VB. Nhân vật Tính cách, vị trí ý chính nghĩa của nhân vật chính. 3. Giãng. Th¸nh Giãng. Ngêi anh hïng đánh thắng giặc Ân cøu níc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III/- Lập bảng thống kê các văn bản là truyện STT Tên VB Nhân vật chính 4. 5…. S¬n Tinh Thñy Tinh. Tính cách, vị trí ý nghĩa của nhân vật chính. S¬n Tinh -Tài giỏi, dâng núi chống Thñy Tinh lũ, chiến thắng TT - TT tài giỏi, dâng nước đánh ST để cướp Mị Nương.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> IV/- Chọn ba nhân vật yêu thích Trong các nhân vật em đã học, em hãy chọn ra 3 nhân vật mà em thích? Giải thích vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> V/- Giống nhau của 3 loại truyện: Dân gian, trung đại, hiện đại - Đều có cốt truyện. - Nhân vật: Đều có sự phát triển tính cách và diễn biến tâm lí. - Lời kể: Có lời kể của tác giả và nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> VI/- Những VB thể hiện truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái * Những VB thể hiện truyền thống yêu nước: -. Thánh Gióng Sự tích Hồ Gươm Thạch Sanh Em bé thông minh Lượm. * Những VB thể hiện tinh thần nhân ái -. Con Rồng, cháu Tiên Sọ Dừa Bánh chưng, bánh giầy Thạch Sanh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> VI/- Những VB thể hiện truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái - Đêm nay Bác không ngủ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HDHB: Chuẩn bị soạn tiết 136 “Tổng kết phần Tập làm Văn” Xin chào! Hẹn Gặp lại!.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×