Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

tuan 13 lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.64 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TiÕt 2+3:. Thø hai ngµy 15 th¸ng 11 n¨m 2010 tập đọc- kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN. I. Mục tiêu: - Rèn HS đọc đúng các từ : bok pa, càn quét, hạt ngọc, huân chương... - Bước đầu biết thể hiện tìn cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật ) - GDHS Yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to). III. Các hoạt động dạy học Tg Hoạt đông của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh - 3HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và đẹp quê hương? TLCH - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Phần giới thiệu : 2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: - Lớp lắng nghe đọc mẫu. * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc từng câu kết - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. hợp giải nghĩa từ: - Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn HS đọc . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục trước lớp, GV sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. chú giải SGK. - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (bok, Núp, càn quét, Trang. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lũ làng, sao Rua , mạnh hung , người thượng ). - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong + 1 em đọc đoạn 1 nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu + Mời 1HS đọc đoạn 1. đoạn 2. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu + Một học sinh đọc toàn bài. đoạn - Cả lớp đọc thầm câu chuyện. + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc. + Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ + Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân đều đoàn kết đánh giặc giỏi. làng biết những gì? + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất thành tích chiến đấu của dân làng, khâm phục thành tích của làng Kông nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, Hoa ? công Kênh đi khắp nhà. + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu đọc thầm bài và TLCH: + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?. + Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình? + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?. + Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy, lá cờ, huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ + Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm + Khi xem những vật đó, thái độ của lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi mọi người ra sao ? nửa đêm. _hs liên hệ. _ cho hs liên hệ thực tế. - rút ra nội dung bài. 4. Luyện đọc lại : Trang. - 2 – 3 hs đọc nội dung bài. _ lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động. - Mời 2 em thi đọc đoạn 3. - Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Theo dõi nhận ghi điểm. Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu yêu cầu: - Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ Người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện. 2. Hướng dẫn học sinh kể bằng lời nhân vật: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu. + Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. GV tới các nhóm theo dõi gợi ý h/s T, Yếu. - Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Nhận xé tuyên dương em kể hay nhất. C. Củng cố dặn dò : + Truyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng.. Trang. - 2 em thi đọc đoạn 3. - 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .. - 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu .. + Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện. - HS tập kể theo cặp. - Lần lượt 3 em thi kể trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. + Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ************************************** to¸n SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - GDHS tính cẩn thận trong làm toán II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học: TiÕt 4:. Tg. Hoạt đông của Gv. Hoạt động của HS. A. Bài cũ : a) 15cm gấp mấy lần 3cm? - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em b) 48kg gấp mấy lần 8kg? làm 1 câu. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khai thác bài : * GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ. - Lớp lắmg nghe giới thiệu bài. A 2cm B C 6cm - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa D theo gợi ý của giáo viên . - Đo bằng cách lấy đoạn thẳng + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần dài đoạn thẳng AB? lượt từ trái sang phải. - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ AB. dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 đoạn thẳng CD. ( lần ) + Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng + Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng làm thế nào? AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. * GV nêu bài toán 2. - 1HS nhắc lại bài toán. Trang. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Bài toán cho biết gì? + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Bài toán hỏi gì? + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy Mẹ? tuổi Mẹ ta làm thế nào? + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời. - HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. Giải: 3. Luyện tập: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : Bài 1**: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của 30 : 6 = 5 ( lần ) bài. Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp tự làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp - Giáo viên nhận xét chữa bài. bổ sung. 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần . Số 2 bằng Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập. + Bài toán cho biết ? + Bài toán hỏi gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. - Yêu cầu HS làm nhẩm. - Goii HS trả lời miệng. Trang. 1 4. số 8, rồi điền số 4. vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ... - Một học sinh nêu bài toán. + ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. Giải : Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần ) 1. Vậy số sách ngăn trên bằng 4 số sách ngăn dưới. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét chữa bài.. thầm. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách so sánh số bé bằng một 1 a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông 5 phần mấy số lớn. màu xanh bằng số ô vuông màu - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã trắng. làm. b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng 1/3 ... màu trắng.. TiÕt 5:. ************************************** đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tiết 2). I. Mục tiêu: - Biết: Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. - Biết được thế nào là thuế. - GDHS biết tham gia việc lớp việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận cuả học sinh. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc trường việc lớp. II. Đồ dùng dạy học: Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. III. Hoạt động dạy học : Tg. Hoạt động của GV. Hoạt động của Hs. A. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới: - Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống. - Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu - Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo học sinh các nhóm thảo luận, mỗi yêu cầu của giáo viên . Trang. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhóm xử lí 1 tình huống (BT 4 - VBT). - Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày cách ứng xử. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Các nhóm thảo luận theo từng tình huống giáo viên đưa ra. - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. - Cả lớp nhận xét bổ sung. GV đưa ra thêm tình huống 1: - Tài - Lớp thảo luận tình huống trong tài liệu Thuế(13) liệu thuế. Kết luận: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Xung phong giúp các bạn. c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn. d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp. Để có tiền mua sắm bàn ghế, cửa kính, xây trường học là do tiền của mọi người dân đóng góp cho nhà nước. Tiền đó gọi là tiền thuế. Nhờ có tiền thuế mà nhà nước mới xây được trường cho các em học. Vì thế trường học là tài sản chung của mỗi chúng ta cho nên chúnh ta phải bảo vệ và giữ gìn sạch đẹp. Người đóng thuế là người dân trong đó có bố mẹ chúng - Đọc lập làm BT trên vở bài tập. ta” - Lần lượt lên nêu ra những công việc 2. Hoạt động 2: Đăng kí tham gia mà mình có khả năng làm như : giữ vệ làm việc lớp việc trường . sinh trường lớp , trồng cây cho bóng - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp …vv ghi ra giấy những việc lớp, việc trường - Cả lớp theo dõi nhận xét . mà em có khả năng tham gia và mong - Đại diện các tổ lên kí vào bản cam muốn được tham gia ? kết . - Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài. - Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu của các bạn trong tổ . - Mời các tổ lên cam kết làm các công Trang. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> việc đã nêu . - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn - Giáo viên kết luận chung: Tham gia kết. việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS. C. Củng cố dặn dò: - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. Nhắc nhở bố mẹ tích cực đóng thuế, bản thân và mọi người giữ gìn tài sản chung. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. TiÕt 1:. ************************************** Thø ba ngµy 16 th¸ng 11 n¨m 2010 to¸n LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . - Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính) - GDHS tính cẩn thận trong làm toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . III Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV. Trang. Hoạt động của HS. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. Bài cũ : - Muốn so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta thực hiện thế nào? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: - 2HS đọc yêu cầu và mẫu. Bài 1**: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào -Yêu cầu HS tự làm bài. GV theo từng cột trong bảng và trả lời: dõi gợi ý h/s yếu, T. 1 12 : 3 = 4 lần ; viết 4 - Gọi HS nêu miệng kết quả. 1 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 18 : 6 = 3 lần ; viết 3 1. 32 : 4 = 8 lần ; viết 8 - 2 em đọc bài toán. Bài 2 : - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài - Yêu cầu HS đọc bài toán. toán hỏi. - Hướng dẫn HS tóm tắt và phân - Cả lớp làm vào bài vở. tích bài toán. - Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? bổ sung: + Bài toán dạng gì? Giải : Số con bò là: 7 con 7 + 28 = 35 ( con) Trâu Số con bò gấp số con trâu số lần là : Bò 28 con 35 : 7 = 5 (lần ) 1. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời một học sinh lên giải . - Nhận xét chữa bài.. Vậy số con trâu bằng 5. số con bò.. 1. ĐS: 5 - 2HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở. Bài 3: Hướng dẫn như BT2. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Giải : - Mời một em lên bảng sửa bài. Số con vịt đang bơi là : - Chấm vở 1 số em, nhận xét ch]ac 48 : 8 = 6 (con ) bài. Trang. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Số con vịt ở trên bờ là : 48 – 6 = 42 (con) Đ/ S :42 con Bài 4: Trò chơi thi ghép hình - Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. TiÕt 3: Trang. vịt HS thi ghép hình. ChÝnh t¶ 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần số chữ có vần iu/ uyu ( bài tập 2); - Làm đúng bài tập 3 a /b - GDHS rèn chữ viết đẹp giữ vở sạch. Yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớpï viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở bài trước. - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào - Nhận xét đánh giá. bảng con các từ : lười nhác, nhút nhát, B.Bài mới: khát nước, khác nhau. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc mẫu bài một lượt. - 2HS đọc lại bài chính tả. + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung thế nào? ( Liên hệ việc gĩ gìn vẻ đẹp bài. + Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng tự nhiên đó) lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần vỗ ... + Có 6 câu. viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả + Những chữ đầu tên bài, đầu câu và và lấy bảng con và viết các tiếng khó tên riêng phải viết hoa. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: trong vắt, gần * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt … - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. chậm; cho h/s T chép. - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . * Chấm, chữa bài. - Chấm 5-7 bài. 4. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : Trang. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. -Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét bài bạn đổi chéo tập để kiểm tra. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3(b) : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố. - Yêu cầu các nhóm làm vào nháp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - Học sinh làm vào vở. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay.. - Hai em nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện làm bài vào nháp. - Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải C. Củng cố dặn dò: đúng: Con ruồi – quả dừa – giếng - Cảnh Hồ Tây có gì đẹp, cần làm gì nước. để giữ mãi vẻ đẹp đó? - 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết - Nhận xét đánh giá tiết học. chính tả. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. TiÕt 1:. Thø n¨m ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2010 Tập đọc CỬA TÙNG. I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: lũy tre, Hiền Lương, mặt biển, thuyền, ... - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( trả lời được các câu hỏi SGK) - GDHS tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình, bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: Tranh về Cửa Tùng, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Tg. Trang. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể lại chuyện Người con của - Kiểm tra bài “Người con của Tây Tây Nguyên theo lời một nhân vật 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyên“ - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc : * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp HS hiểu nhĩa các từ : Bến Hải, Hiền Lương , đồi mồi , bạch kim. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm . - Yêu cầu đọc đồng thanh toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Cửa Tùng ở đâu ? + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?. trong truyện. - Lớp theo dõi. - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện đọc các từ khó. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ gợi tả, gợi cảm.. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Lớp đọc thầm đoạn bài và trả lời: + Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. + Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. + Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi bãi tắm “? tắm . + Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt? + Màu nước thay đổi 3 lần trong một + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng ngày …. với cái gì? + So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạc kim - Tổng kết nội dung bài liên hệ việc bảo của sóng biển. vệ môi trương cảnh quan thiên nhiên. 4. Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một - Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ lần . đẹp …. - Gọi 3 – 4 em nối tiếp thi đọc diễn cảm Trang. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3 đoạn của bài . - Mời hai học sinh đọc lại cả bài. - Nhận xét tuyên dương.. - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.. - 2 em thi đọc diễn cảm cả bài. C. Củng cố dặn dò: - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc - Cánh Cửa Tùng có gì đẹp? Cần làm gì hay nhất. để giữ mãi vẻ đẹp đó? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài.. TiÕt 2:. ************************************** To¸n BẢNG NHÂN 9. I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn . III. Các hoạt động dạy - học: T Hoạt động của Gv g A. Bài cũ : - Gïọi hai em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Lập bảng nhân 9 : - Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được. GV tổ chức trò chơi “Xi điện” Trang. Hoạt động của HS. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Lớp theo dõi nhận xét .. - Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học để lập bảng 9. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. 9 1=9 9 2 = 18 9 3= 27 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Luyện tập: Bài 1**: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả(tích cực gọi h/s yếu, T.) - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :Yêu cầu nêu đề bài 2. - Muốn tính giá trị biểu thức có phép nhân chia ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Mời 2 học sinh lên giải. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài . Chấm chữa bài. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4 . - Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số . GV tổ chức thi tiép sức giữa 2 nhóm 5. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Gọi h/s đọc bảng nhân 9. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.. Trang. 9 4 = 36 9 5 = 45 54 ... - Cả lớp HTL bảng nhân 9.. 9. 6=. - 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm: - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. 9 4 = 36 9 2 = 18 9 5= 45 9 1=9 9 7 = 63 9 8= 72 ... - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Đổi vở LT bài nhau. 9 6 + 17= 54 +17 9 7 - 25 = 63 25 = 71 = 38 9 3 2 = 27 2 9 9:9 = 81 : 9 = 54 =9 - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở. - 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Số học sinh lớp 3 B là : 9 3 = 27 (bạn ) Đ/ S : 27 bạn - Một em nêu yêu cầu bài . - Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. - Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung. - Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63. 72, 81, 90.. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TiÕt 4:. ************************************** TËp viÕt ÔN CHỮ HOA I. I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu … phung phí (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - GDHS rèn chữ viết đúng mẩu đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K. - Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: Tg. Trang. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết trên bảng con: * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng viết các tiếng : Hàm Nghi. Hải Vân. - Lớp viết vào bảng con.. - Các chữ viết hoa có trong bài: Ô, I, K. - Lớp theo dõi.và nhắc lại.. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu * Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí. - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít. 3. Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ I một dòng cỡ nhỏ, chữ Ô và K : 1 dòng . - Viết tên riêng Ông Ích Khiêm 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ 5 lần ( 5 dòng ). - GV theo dõi nhắc nhở h/s viết bài. 4. Chấm chữa bài: - GV chấm 4-7 bài. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà luyện viết, và xem trước bài mới .. - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.. - 1HS đọc từ ứng dụng: Khiêm .. Ông Ích. - Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích Khiêm. - 1HS đọc câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.. - Luyện viết vào bảng con: Ít.. - Lớp thực hành viết vào vở.. TiÕt 2: To¸n LUYỆN TẬP Trang. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được bảng nhân 9 vào giải toán ( có một phép nhân 9) - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy - học: TG. Hoạt động của GV A. Bài cũ : - Gọi h/s đọc bảng nhân 9. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1**: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm . - Yêu cầu lớp theo chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét bài làm của HS. - Gọi h/s nêu cách tính giá trị biểu thức.. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán: + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trang. Hoạt động của HS - Hai em đọc bảng nhân 9.. - Một HS nêu yêu cầu bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9. - Lớp theo dõi bổ sung. 9 1=9 9 5 = 45 9 4 = 36 9 2 = 18 9 7 = 63 9 10 = 90 ... - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Cả lớp thực hiện trên bảng con. 9 3 + 9 = 27 + 9 9 8 + 9 = 72 + 9 = 36 = 81 9 4 + 9 = 36 + 9 9 9 + 9 = 81 + 9 = 45 = 90 - Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt: Đội Một: 10 xe ? xe 3 đội : mỗi đội có 9 xe - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung Giải: 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Thực hiện thế nào? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Số xe của 3 đội kia là : 9 x 3 = 27 ( xe ) Số xe cả 4 đội là : 10 + 27 = 37 ( xe) Đ/S: 37 xe. HS chơi thi đua giữa các tổ - Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo Bài 4: Trò chơi viết kết quả phép mẫu. nhân - HD cách chơi. - Tổ chức cho h/s chơi. C. Củng cố dặn dò: - Gọi h/s đọc bảng nhân 9 và đếm thêm 9. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . ************************************** TiÕt 3: LuyÖn Tõ vµ C©u MỞ RỘNG VỐN TỪ ĐỊA PHƯƠNG DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT1. BT2) - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, chấm than ) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3 ) - GDHS yêu thích học tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS làm lại BT1 và 3 của - Hai em lên bảng làm bài. tiết trước. - Cả lớp theo dõi, nhận bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1 Trang.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:-Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 . - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 em lên thi làm đúng , làm nhanh trên bảng - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . -Yêu cầu cả lớp chữa bài trong VBT. Bài 2 : Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp . - Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp . - Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong - Giáo viên theo dõi nhận xét . Bài 3: - Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên bảng điền nhanh, điền đúng vào các tờ giấy dán trên bảng. - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền . - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.. Trang. - Lớp theo dõi. - Một em đọc cầu bài tập1, lớp đọc thầm - Học sinh làm bài tập vào vở . - Hai học sinh lên làm trên bảng. * Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. * Miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm. - Một học sinh đọc bài tập 2 . - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp - Một em đọc lại hai câu thơ vừa điền : - Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi. - Đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Hai em lên bảng làm nhanh bài tập 3. - Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống . - Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở biển Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống. - Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét.. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TiÕt 4:. ************************************** ChÝnh t¶ VÀM CỎ ĐÔNG. I. Mục tiêu : Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập diền tiếng có vần it / uyt ( BT2) - Làm đúng BT3 a /b - GDHS rèn chữ viết; Yêu mến môi trường, có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2 III. Các hoạt động dạy - học: Tg. Trang. Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 học sinh lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu. - Nhận xét chấm điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. + Dòng sông Vàm Cỏ có gì đẹp? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? Vì sao?. Hoạt đông của HS - 2 em lên bảng viết các từ: Khúc khuỷu , khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu . Cả lớp viết vào bảng con.. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 em đọc lại 2 khổ thơ. - HS phát biểu. + Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dòng thơ. + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ + Nên viết cách lề 2 ô vở. - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát đâu? cách trình bày bài, cách ghi dấu câu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực - Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai hiện viết vào bảng con. - Nghe - viết bài vào vở. trên bảng con. - Dò bài soát lỗi. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu, T. - Đọc cho h/s soát lỗi. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> c. Chấm, chữa bài. 4. Hướng dẫn làm bài tập - 1HS đọc lại yêu cầu của bài. Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 4 em đọc lại kết quả đúng. - Gọi 4HS đọc lại kết quả. - Cả lớp sửa bài (nếu sai). Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt đúng. ngã , đứng sít nhau. - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập. thầm - Chia bảng lớp thành 3 phần. - 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức. - Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: - Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhóm thắng cuộc. nhanh những tiếng có thể ghép với các - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng giải đúng: đọc kết quả tìm được. + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm vẽ … thắng cuộc. + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT . đẹp ... + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, … + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ C. Củng cố - Dặn dò: việc, ... - Nhờ đâu mà có dòng Sông Vàm Cỏ - 3 em đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. tươi đẹp thế? Để có được các cảnh đẹp mọi người dân cần làm nhứng gì? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho bài TLV tới.. Trang. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TiÕt 1:. ************************************** Thø s¸u ngµy 19 th¸ng 11 n¨m 2010 To¸n GAM. I. Mục tiêu : - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - GDHS biết ứng dụng trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: Cân đĩa, cân đồng hồ , một gói hàng nhỏ để cân . III. Các hoạt động dạy - học: TG. Hoạt dộng của GV A. Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT 2 tiết trước. - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu cho học sinh biết về Gam. + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam. Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ; 1000g = 1kg - Gọi HS nhắc lại. * Giới thiệu các quả cân thường dùng. * Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - Mời một số em thực hành cân một. Trang. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột tính. - Hai em đọc bảng nhân 9. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bài làm của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam .. - Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. - Một số em lên thực hành cân.. - Một em đọc bài tập 1. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> số đồ vật. 3. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả : + Gói mì chính cân nặng 210 g . + Quả lê cân nặng 400 g - Một em nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. Bài 2 : - Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ - Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ sung : và tự làm bài. + Quả đu đủ cân nặng 800g. - Mời hai em nêu miệng kết quả. + Bắp cải cân nặng 600g. - Nhận xét chung về bài làm của học + Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. sinh. - Một em đọc đề bài 3 . - Cả lớp làm vào vào vở. Bài 3: - 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: - Yêu cầu nêu cách làm một bài a. 163g +28g =191g; b. 50g 2= mẫu. 100g - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . 42g – 25g = 17g 96g : 3 = - Gọi một em lên bảng giải . 32g - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một em nêu yêu cầu đề bài . Bài 4 : - Lớp thực hiện vào vở . - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Một em lên bảng giải bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . Giải : - Mời 1 học sinh lên bảng giải bài. Số gam sữa trong hộp có là : - Chấm, chữa bài. 455 - 58 = 397 (g) Đ/S: 397g sữa C. Củng cố dặn dò: - Hôm nay em được đơn vị đo KL nào? - Gam được viết tắt là gì? - Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học.. Trang. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ************************************** TiÕt 3:. TËp lµm v¨n VIẾT THƯ. I. Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. - Rèn kỉ năng viết được một bức thư ngắn gửi cho người thân. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK. III. Các hoạt động dạy - học: TG. Hoạt đông của Gv A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. - Gọi 3 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước. - Nhận xét chấm điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn: * H/dẫn HS phân tích đề bài: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, TLCH: + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ?. Hoạt động của HS. - 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết trước.. - Hai em đọc đề bài và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý : + Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. + Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt . + Mục đích viết thư là gì ? + Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua + Những nội dung cơ bản trong thư học tập là gì? + Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK + Hình thức lá thư như thế nào ? T,81 - Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của - Mời hai đến ba em lên nói tên, địa người mà mình sẽ viết thư. chỉ của người em muốn viết thư. * HD HS làm mẫu: - Một em giỏi tập nói phần lí do viết - Yêu cầu một em học sinh giỏi tập thư trước lớp. nói mẫu phần lí do viết thư. - Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ - Mời năm đến sáu em đọc lá thư (5 – 6 em) Trang. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> của mình. - Nhận xét, chấm điểm.. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - 2 em nhắc lại nội dung bài học.. C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. ************************************** I. TiÕt 5: Trang. ************************************** Sinh ho¹t líp tuÇn 13 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 13. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 13. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 14. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 13. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 14: - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập. - Triển khai phong trào thi đua học tập chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi dân gian. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát vui chơi tích cực.. Trang. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×