Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an lop 5Tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.99 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14 (Từ ngày 19/11/2012 – 23/11/2012) --------. Đạo đức Tập đọc Lịch sử. 14 27 14. Toán. 66. Chào cờ. 14. BA 20/11/2012. Chính tả Toán LTVC Kể chuyện. 14 67 27 14. Nghe - viết : Chuỗi ngọc lam Luyện tập Ôn tập về từ loại Pa-xtơ và em bé. TƯ 21/11/2012. Tập đọc Toán Khoa học Tập làm văn. 28 68 27 27. Hạt gạo làng ta Chia số tự nhiên cho số thập phân Gốm xây dựng: gạch, ngói Làm biên bản cuộc họp. 69 14 28 14. Luyện tập. NĂM 22/11/2012. Toán Kĩ thuật LTVC Nhạc. SÁU 23/11/2012. Địa lí Toán Khoa học Tập làm văn SHL. 14 70 28 28 14. Giao thông vận tải Chia số thập phân cho số thập phân Xi măng Luyện tập làm biên bản cuộc họp. HAI 19/11/2012. Tôn trọng phụ nữ Chuỗi ngọc lam Thu-đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn …) Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân. Ôn tập về từ loại. HIỆU TRƯỞNG. Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012. KHỐI TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đạo đức Tôn trọng phụ nữ (T1) ( Tiết 14 ) I – MỤC TIÊU : - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾN TRÌNH H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 1’ Hát 2. Bài cũ: 4’ - Câu hỏi 1: HS làm lại bài tập 3 và - 1 HS trình bày. nêu ghi nhớ của bài. - Câu hỏi 2: HS làm lại bài tập 4 và nêu ghi nhớ của bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: H. động 1: 10’. H. động 2: 10’. H. động 3: 10’. Tìm hiểu thông tin (trang 22, SGK). * Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội. * Cách tiến hành: - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK.. - 1 HS trình bày.. - Các nhóm chuẩn bị. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - HS thảo luận theo các câu trong SGK. hỏi trong SGK. - GV mời một số HS lên trình bày ý - Cả lớp bổ sung. kiến. Làm bài tập 1, SGK. * Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và gái. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS. - HS làm việc cá nhân. - GV mời một số HS lên trình bày ý - HS trình bày ý kiến. kiến. - GV rút ra kết luận. Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. * Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS cách thức bày - HS nêu yêu cầu bài tập. tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - HS bày tỏ thái độ theo qui ước. - GV mời một số HS giải thích lí do. - Lớp bổ sung ý kiến. - GV rút ra kết luận. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài học sau.. ----------------------------------------Tập đọc. Chuỗi ngọc lam ( Tiết 27 ) I – MỤC TIÊU : - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh giáo đường (nếu có). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: H. động 1: 10’. H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hát - GV gọi 2 HS đọc bài Trồng 2 HS lần lượt đọc bài Trồng rừng ngập mặn, trả lời câu hỏi rừng ngập mặn, trả lời câu hỏi của bài. của bài. - GV nhận xét, đánh giá. Sử dụng tranh minh hoạ và thông tin khác. Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> H. động 2: 10’. H. động 3: 10’. 4. Củng cố: 3’. 5. Dặn dò: 1’. tính cách nhân vật. * Tiến hành: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV chia bài thành hai đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý. + Đoạn 2: Đoạn còn lại. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/136. - GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài. * Tiến hành: - Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai. - Từng tốp HS luyện đọc phân vai. - Tổ chức cho HS thi đọc xem nhóm nào đọc hay nhất. - GV và HS nhận xét. - GV nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS hoạt động tốt. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Đọc trước bài tập đọc sau.. Lịch sử. - 1 HS khá đọc toàn bài.. - HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc và giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe.. - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/136. - HS nêu ý nghĩa bài sau đó ghi vào vở.. - HS đọc theo cách phân vai. - Từng tốp HS luyện đọc phân vai. - Các nhóm thi đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thu – đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp” (Tiết 14) [[[[. I – MỤC TIÊU : - Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến) : + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu : Đéo Bông Lau, Đoan Hùng,... Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + Ý nghĩa : Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ các địa danh ở Việt Bắc). - Lược đồ Việt Bắc thu – đông 1947. - Tư liệu về Việt Bắc thu – đông 1947. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾN TRÌNH 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: H. động 1: 10’. H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. H. ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hát - Nêu những dẫn chứng về âm mưu - 1 HS trả lời câu hỏi. quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp. - Trước âm mưu của thực dân Pháp, - 1 HS trả lời câu hỏi. nhân dân ta đã làm gì? Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Âm mưu của địch và chủ trương của ta. * Mục tiêu: Tình hình đất nước ta lúc bấy giờ. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời - HS đọc SGK, trả lời câu hỏi. câu hỏi: + Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn, thực dân Pháp có âm mưu gì? + Vì sao chúng quyết tâm thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> H. động 2: 10’. H. động 3: 8’. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. bằng được âm mưu đó? + Trước âm mưu đó, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì? - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp. - GV và HS nhận xét. Diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. * Mục tiêu: HS biết: Diến biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. * Tiến hành: - GV hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. - GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, sau đó hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm. - Gọi HS trình bày lại diễn biến.. - HS trình bày ý kiến trước lớp.. - HS theo dõi. Làm việc theo nhóm. - HS trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, có sử dụng lược đồ.. KL: GV nhận xét, rút ra kết luận. Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947. * Mục tiêu: Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. * Tiến hành: - GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả - HS trả lời. lời để rút ra ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947. KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/32. - Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. - Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị tiết sau.. -----------------------------Toán Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân (Tiết 66) [[. I – MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. * Bài tập cần làm: bài 1a, 2. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, SGK, vở bài làm. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’. 3. Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: H. động 1: 10’. H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Viết lên bảng 2 bài toán, yêu - 2 HS lên bảng làm bài tập, cầu HS cả lớp làm. GV mời 2 HS còn lại làm vào nháp. HS làm trên bảng lớp. - GV nhận xét, cho điểm. - HS khác theo dõi, nhận xét.. Hướng dẫn chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân : a) Ví dụ 1: - GV nêu bài toán như SGK. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Chúng ta lấy chu vi của cái - Hỏi: Để biết cạnh của cái sân sân hình vuông chia cho 4. hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm như thế nào? - HS đặt tính và tính, sau đó - GV yêu cầu HS thực hiện nêu 27 : 4 = 6 (dư 3).\ phép tính chia 27 : 4. - Cả lớp thực hiện tiếp phép - Hướng dẫn HS chia tiếp bằng chia theo hướng dẫn của GV. cách viết dấu phẩy vào bên Cả lớp thống nhất phép chia phải thương (6) rồi viết thêm 0 như sau: vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm thế mãi. * GV vừa hướng dẫn vừa ghi bảng. 27 4 30 6,75(m) 20 0 b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ: Đặt tính và tính 43 : 52. - Phép chia 43 : 52 có thể thực - Không thực hiện được vì 52 > hiện giống phép chia 27 : 4 43 (số chia lớn hơn số bị bị không ? Vì sao? chia). - Hãy viết số 43 thành số thập - HS viết: 43 = 43,0..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phân mà giá trị không thay đổi. - Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có - HS thực hiện vào nháp, 1 HS thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết làm ở bảng lớp. quả không thay đổi. - Yêu cầu HS nêu cách thực - 1 HS nêu, cả lớp nhận xét. hiện tính. 43,0 52 430 0,82 1 40 36 H. động 2: 10’. H. động 3: 8’. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. **Ghi nhớ GV nêu quy tắc trong SGK và giải thích kĩ các bước thực hiện. Sau đó, mời vài HS nhắc lại. ***Hướng dẫn thực hành: Bài 1: (b : HS khá, giỏi) - Gọi 2 HS lên bảng tính 12 : 5 và 882 : 36 và yêu cầu HS khác làm vào vở Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán. - GV ghi tóm tắt lên bảng, yêu cầu HS làm vào vở. Sau đó gọi lên bảng làm. Tóm tắt: 25 bộ hết : 70m 6 bộ hết : ... m ? Bài 3: (HS khá, giỏi) - Làm thế nào để viết phân số thành số thập phân? - Cho HS làm vào vở, sau đó mời một số HS lên bảng làm.. - HS làm. Kết quả: a) 2,4 ; 5,75 ; 24,5; và b) 1,875; 6,25 ; 20,25. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm bảng quay, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số vải để may 1 bộ quần áo: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8m.. - Lấy tử số chia cho mẫu số. 2 3 5 = 2 : 5 = 0,4 ; 4 = 3 : 4 = 0,75 18 5 = 18 : 5 = 3,6. - GV mời HS nhắc lại phần Ghi - Một số HS nhắc lại phần quy nhớ. tắc. - Tổng kết tiết học. Về nhà - Học sinh chú ý lắng nghe luyện tập thêm. Chuẩn bị trước thực hiện. bài sau.. ========================================================. Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2012 Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nghe – viết : Chuỗi ngọc lam ( Tiết 14 ) I – MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yâu cầu của BT3 ; làm được BT (2) a / b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 2 ; từ điển HS hoặc một trang từ điển phô tô (nếu có). - Hai, ba tờ phiếu phô tô nội dung vắn tắt ở bài tập 3. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động:1’ 2. Bài cũ: 4’ - Yêu cầu 2 HS làm BT2.a và BT3.a (trang 125-126).. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát 2 HS làm BT2.a và BT3.a (trang 125-126) ; cả lớp làm nháp.. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: H. động 1: 10’. H. động 2: 20’. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. HS viết chính tả. * Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. * Tiến hành: - GV đọc bài chính tả trong SGK. - Hỏi HS về nội dung bài đối thoại. - GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài, chú ý những từ ngữ viết sai. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. Luyện tập. * Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ch hoặc tr ; vần ao hoặc au dễ lẫn lộn. * Tiến hành: Bài 2a/ Trang 136 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm việc theo nhóm 4.. - HS chú theo SGK. - HS trả lời câu hỏi. - HS chú ý các hiện tượng chính tả, luyện viết nháp các từ ngữ đễ viết sai. - HS viết bài vào vở. - Cả lớp soát lỗi.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo nhóm 4..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. - Dán 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, gọi 3 HS lên bảng trình bày. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3/ Trang 137 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu HS làm bài. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS sửa bài theo lời giải đúng. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần. - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.. - Các nhóm sửa bài, sau đó 3 HS lên bảng trình bày.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở. - HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.. ---------------------------------------Toán Luyện tập (Tiết 67) I – MỤC TIÊU : Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. * Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, SGK, vở bài làm. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH. H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Viết lên bảng 2 bài toán, yêu cầu HS cả lớp làm. GV mời 2 HS làm trên bảng lớp. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài:. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - 1 HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - 2 HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại làm vào nháp. - HS khác theo dõi, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> H. động. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm. - HS làm vào vở, sau đó 2 HS lên bảng làm a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 ; b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87 = 1,89 ; c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = - GV nhắc lại quy tắc thứ tự thực 4,38. hiện các phép tính. Bài 2: (HS khá, giỏi) - GV yêu cầu HS tự đọc đề bài và - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm . làm. a) 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25 - GV giải thích lí do vì 10 : 25 = 3,32 = 3,32 0,4 và nêu tác dụng chuyển phép b) 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8 nhân thành phép chia (do 8,3 x 5,52 = 5,52 10 khi tính nhẩm có kết quả là c) 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4 83). 0,6 = 0,6 - Giải thích tương tự đối với phần b) và phần c). - HS làm xong giải thích như mẫu của GV ở phần a). Bài 3: - Cho HS tự làm rồi chữa. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Chiều rộng vườn HCN là: 2 24 x 5 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn HCN là: (24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn HCN là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2m và - GV nhận xét, chấm điểm. 230,4m2. Bài 4: - Cho HS tự làm rồi chữa. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Quãng đường xe máy đi được trong một giờ là: 93 : 3 = 31 (km) Quãng đường ôtô đi được trong một giờ là:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Củng cố: 3’. 5. Dặn dò: 1’. 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn xe máy số km là: 51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số : 20,5km. - GV mời HS nhắc lại nhắc lại - Một số HS nhắc lại phần quy quy tắc chia một số tự nhiện cho tắc. một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Tổng kết tiết học. Về nhà luyện - Học sinh chú ý lắng nghe thực tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau. hiện.. ----------------------------------------Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại ( Tiết 27 ) I – MỤC TIÊU : Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ba tờ phiếu: một tờ viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng; một tờ viết quy tắc viết hoa danh từ riêng, một tờ viết khái niệm đại từ xưng hô. - Hai, ba tờ phiếu viết đoạn văn ở bài tập 1. - Bốn tờ phiếu khổ to- mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b, c của bài tập 4. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Gọi 1 HS đặt một câu có cặp quan hệ từ : vì... nên ... - Gọi 1 HS đặt một câu có cặp quan hệ từ : nếu... thì ... - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. H. động 1: 15’ Hướng dẫn HS làm BT 1, 2. * Mục tiêu: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2). H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - HS1: Đặt một câu có cặp quan hệ từ : vì... nên ... - HS2: Đặt một câu có cặp quan hệ từ : nếu... thì ....

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Tiến hành: Bài 1/ Trang 137 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS làm việc cá - HS làm việc cá nhân: dùng nhân: dùng bút chì gạch dưới các bút chì gạch dưới các danh từ danh từ tìm được. GV phát 2 tờ tìm được. phiếu viết đoạn văn ở bài tập 1 cho 2 HS làm. - Gọi HS trình bày kết quả bàm - HS trình bày kết quả bàm việc. việc. - GV và HS nhận xét, rút ra kết quả đúng. Bài 2/ Trang 137 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi vài HS nhắc lại quy tắc viết - HS nhắc lại quy tắc viết hoa hoa danh từ riêng đã học. danh từ riêng đã học. - GV chốt ý dán lên bảng tờ phiếu - HS chú ý trên bảng. viết nội dung cần ghi nhớ. - Gọi HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ. Hướng dẫn HS làm BT 3, 4. * Mục tiêu: Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ. * Tiến hành: Bài 3/ Trang 137 - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. tập. - Gọi 2 HS làm bài trên phiếu. - 2 HS làm bài trên phiếu. Cả Yêu cầu lớp dùng bút chì để làm lớp làm VBT. bài tập. - HS trình bày kết quả, sửa - GV và HS sửa bài. chữa. - GV chốt lại kết quả đúng. Bài 4/ Trang 138 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài 4. tập 4. - Yêu cầu 3 HS làm bài trên bảng. - 3 HS làm bài trên bảng phần Các em khác làm theo nhóm đôi a, b, c. HS khá, giỏi làm tất cả (chọn a, b, c). BT4. - GV và HS nhận xét, kết luận. - HS làm xong trình bày, cả lớp nhận xét sửa bài. - GV nhận tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh lại bài tập. - Chuẩn bị tiết học sau. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.. H. động 2: 15’. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -----------------------------------------Kể chuyện Pa-xtơ và em bé ( Tiết 14 ) [. I – MỤC TIÊU : - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: H. động 1: 10’. H. động 2: 20’. H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - Gọi HS kể lại một việc làm tốt 1 HS kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) (hoặc một hành động dũng bảo vệ môi trường em đã làm cảm) bảo vệ môi trường em đã hoặc đã chứng kiến. làm hoặc đã chứng kiến. - GV nhận xét, đánh giá. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. GV kể chuyện. * Mục tiêu: Giúp HS nắm được câu chuyện và biết cách kể chuyện. * Tiến hành: - GV kể lần 1: Giọng kể hồi hộp, - HS chú ý lắng nghe. nhấn giọng những từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến gần với cậu bè Giô- dép, nỗi xúc động của Lu- i Pa-xtơ khi nghĩ đến cái chết của cậu; tâm trạng lo lắng, day dứt, hồi hộp của Paxtơ khi quyết định tiên những giọt vác-xin đầu tiên thou nghiệm trên cơ thể người để cứu sống cậu bé. - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào - HS lắng nghe và quan sát 6 tranh minh hoạ phóng to. tranh. - GV viết những tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày, tháng đáng nhớ. HS kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Tiến hành: - Gọi HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm đôi, kết hợp trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện: Gọi một vài tốp thi nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 2 HS đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS kể chuyện theo nhóm đôi. - HS thi kể chuyện từng đoạn câu chuyện. - HS khá, giỏi thi kể toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. - GV nhận xét, chốt ý. - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 15.. ======================================================== Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tập đọc Hạt gạo làng ta ( Tiết 28 ) I – MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 1’ Hát 2. Bài cũ: 4’ - GV gọi 2 HS đọc bài Chuỗi 2 HS lần lượt đọc bài Chuỗi ngọc lam, trả lời câu hỏi của bài. ngọc lam, trả lời câu hỏi của.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: H. động 1: 10’. H. động 2: 10’. H. động 3: 8’. Sử dụng tranh và thông tin khác. Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. * Tiến hành: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK/140. - GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài thơ. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài ; thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ. * Tiến hành: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ, bài thơ.. - 1 HS khá đọc toàn bài. - HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS luyện kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS theo dõi theo SGK.. - HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi trong SGK/140. - HS nêu ý nghĩa, ghi vào vở.. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ, bài thơ. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm - Cho cả lớp đọc diễn cảm. từng khổ thơ, cả bài thơ. - Tổ chức cho HS nhẩm học thuộc - HS tự nhẩm học thuộc lòng lòng bài thơ. 2 – 3 khổ thơ. - GV tổ chức cho HS thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng theo thuộc lòng theo khổ thơ. khổ thơ. - GV và HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Củng cố: 3’. 5. Dặn dò: 1’. - Gọi 1 HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS hoạt động tốt. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng. - Đọc trước bài tập đọc sau.. -----------------------------------Toán Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (Tiết 68) I – MỤC TIÊU : Biết : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. * Bài tập cần làm: bài 1, 3. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, SGK, vở bài làm. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Viết lên bảng 2 bài toán, yêu cầu HS cả lớp làm. GV mời 2 HS làm trên bảng lớp. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: H. động 1: 10’. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - 1 HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiện cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - 2 HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại làm vào nháp. - HS khác theo dõi, nhận xét.. Hướng dẫn HS thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân: a) GV ghi lên bảng các phép tính - 3 HS lên bảng làm, HS còn trong phần a) yêu cầu HS tính và lại làm vào nháp: Kết quả: so sánh kết quả. 25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10) 37,8 : 9 =(37,8x100) : (9 x - GV hướng dẫn HS so sánh sự 100) khác nhau giữa hai biểu thức ở 3 - 3 HS so sánh 3 phép tính trên.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> phép tính và rút ra kết luận như và rút kết luận: Khi nhân cả số SGK. bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không b) Ví dụ 1: thay đổi. - Gọi HS đọc ví dụ 1. - 1 HS đọc ví dụ 1, cả lớp đọc - GV hỏi: Để tính được chiều thầm. rộng mảnh vườn hình chữ nhật ta - Chúng ta lấy diện tích của làm sao? mảnh vườn chia cho chiều dài. - Yêu cầu HS áp dụng tính chất Lấy 57 : 9,5. vừa học ở phần a) để tìm kết quả - HS thực hiện : 57 : 9,5. (57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : - Thông thường để tính 57 : 9,5 ta 95 = 6. thực hiện như sau: - HS theo dõi GV hướng dẫn. 570 9,5 0 6.  . Đếm thấy phần thập phân của số 9,5 (số chia) có một chữ số. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 (số bị chia) được 570 ;. bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95.  Thực hiện phép chia 570 : 95 = 6. c) Ví dụ 2: Tính 99 : 8,25. - GV hỏi: Số chia 8,25 có mấy chữ số ở phần thập phân? - Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99? - Yêu cầu HS tự thực hiện phép tính như hướng dẫn. - Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện tính. H. động 2: 8’ Quy tắc: Yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân. H. động 3: 10’ Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - GV lần lượt viết các phép chia lên bảng và cho HS cả lớp thực hiện từng phép tính Bài 2: (HS khá, giỏi) - Hướng dẫn HS thực hiện tính nhẩm chia một số cho 0,1 ; 0,01. Ví dụ: 1 32 : 0,1 = 32 : 10 = 32 x 10 = 320. - Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; ... ta làm như thế nào? Bài 3:. - Có 2 chữ số. - Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải số 99. - HS thực hiện tính nháp 99 : 8,25 thành 9900 : 825 và tính. - HS nêu quy tắc tính. - 2 HS nêu. HS khác nhắc lại.. - HS giải vào vở, sau đó trình bày miệng Kết quả: 2 ; 97,5 ; 2 ; 0,16. - HS thực hiện phép chia rồi so sánh số bị chia với kết quả tìm được..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi HS đọc đề toán. - Cho HS tự làm và sau đó chữa - Muốn chia một số tự bài. nhiên cho 0,1 ; 0,01 ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một ; hai ; ... chữ số 0.. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm SGK. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải: 1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m nặng: 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số: 3,6kg. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc - Một số HS nhắc lại. chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS - HS lắng nghe thực hiện. về nhà xem lại bài. Chuẩn bị trước bài học sau.. -----------------------------------Khoa học Gốm xây dựng: gạch, ngói ( Tiết 27 ) I – MỤC TIÊU : - Nhận biết được một số tính chất của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Hình trang 56, 57 SGK. - Sưu tầm thông tin và tranh, ảnh về đò gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng. - Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾN TRÌNH 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’. H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - Làm thế nào để biết được hòn đá đó có phải là đá vôi hay không? - Đá vôi có tính chất gì?. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - 1 HS trả lời câu hỏi. - 1 HS trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Đá vôi có ích lợi gì? - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: H. động 1: 10’. H.động 2: 8’. H. động 3: 10’. - 1 HS trả lời câu hỏi.. Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Thảo luận. * Mục tiêu: Quan st, nhận biết một số vật liệu xy dựng : gạch, ngĩi. * Tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm 6. nhóm sắp xếp các thông tin và tranh, ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm vào giấy khổ to tuỳ theo sáng kiến của mỗi nhóm. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm trình bày sản sản phẩm của mình và thuyết trình. phẩm. KL: GV nhận xét, rút ra kết luận. Quan sát. * Mục tiêu: Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. * Tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm của mình làm các bài tập ở mục quan sát SGK/56. - GV yêu cầu thư ký của mỗi nhóm ghi lại kết quả làm việc như mẫu : - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV và cả lớp nhận xét. KL: GV rút ra kết luận đúng. Thực hành. * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát kỹ một viên gạch hoặc một viên ngói rồi nhận xét. - Cho HS thực hành thả một viên gạch hay một viên ngói vào nước, nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc, GV và HS nhận xét. KL: GV chốt lại kết luận như. - HS làm việc theo nhóm 4. - Thư ký của mỗi nhóm ghi lại kết quả làm việc như mẫu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.. - HS quan sát kỹ một viên gạch hoặc một viên ngói rồi nhận xét. - HS thực hành quan sát viên gạch. - HS trình bày kết quả quan sát..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. SGK/57. - Đồ gốm gồm những đồ dùng nào? - Gạch, ngói có tính chất gì? - GV nhận xét tiết học.. [. -----------------------------------TLV Làm biên bản cuộc họp ( Tiết 27 ) I – MỤC TIÊU : - Hiểu được thế nào là biên bản một cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung Ghi nhớ). - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của biên bản cuộc họp. - Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 (phần luyện tập). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH. H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Gọi HS đọc đoạn văn tả ngoại - 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp hình của một người em thường đã được viết lại. gặp đã được viết lại. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: H. động 1: 10’. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Phần Nhận xét * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là biên bản một cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung Ghi nhớ). * Tiến hành: - GV gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - GVgiao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi của bài tập 2 - GV mời một vài đại diện trình bày kết quả trao đổi trước lớp.. - 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Một vài đại diện trình bày kết quả trao đổi trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> H. động 2: 20’. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. - GV nhận xét, kết luận. GV rút ra ghi nhớ SGK/142. - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. Luyện tập * Mục tiêu: Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). * Tiến hành: Bài 1/ Trang 142 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc - GV nhận xét, rút ra kết quả đúng. Bài 2/ Trang 142 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.. - 2 HS đọc lại phần ghi nhớ.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - Cả lớp cùng nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nhanh vào VBT sau đó phát biểu.. - GV nhận xét. - Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp; nhớ lại nội dung một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội để chuẩn bị ghi lại biên bản cuộc họp trong tiết tập làm văn tới.. ========================================================= Thứ năm, ngày 22 tháng 11 năm 2012 Toán Luyện tập (Tiết 69) I – MỤC TIÊU : Biết : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. * Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3, II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, SGK, vở bài làm. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - GV viết lên bảng 2 bài tập cho HS làm.. Hát - 1 HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - 2 HS làm bài tập GV nêu ra, HS khác làm vào nháp. - HS khác nhận xét.. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 28’ GV nêu mục đích, yêu cầu của Giới thiệu bài: tiết học. H. động Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu tính giá trị biểu - Cho HS tự làm. Gọi HS trình thức rồi so sánh. bày. - Cả lớp làm vào vở, sau đó 2 HS lên bảng làm. a) 5 : 0,5 5x2 10 = 10 52 : 0,5 52 x 2 104 = 104 b) 3 : 0,2 3x5 15 = 15 18 : 0,25 18 x 4 74 = 74 - Các em có biết vì sao các cặp - a) vì 1 : 0,5 = 2 nên 5 x 2 = 5 x (1 : biểu thức trên có giá trị bằng 0,5) = 1 : 0,5 nhau không? - b) Vì 1 : 0,2 = 5 nên 3 x 5 = 3 x (1 : 0,2) = 3 : 0,2 Vì 1 : 0,25 = 4 nên 18 x 4 = 18 x (1 : 0,25) = 18 : 0,25. Bài 2: - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự làm và sửa.. - Tìm x. - 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399:9,5 x = 45 x = 42. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. GV tóm - 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK. tắt bài toán trên bảng. - Cho HS làm bài sau đó chữa. - 1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở. Bài giải Số lít dầu cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (lít) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đáp số : 48 chai dầu. Bài 4: (HS khá, giỏi) - Cho HS đọc đề toán. - Cho HS làm bài sau đó chữa.. 4. Củng cố: 3’. 5. Dặn dò: 1’. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK. - 1 HS làm bảng quay, HS khác làm vào vở. Bài giải Diện tích hình vuông (cũng là diện tích hình chữ nhật) là: 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng HCN: 625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi thửa ruộng HCN là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125m. - GV kiểm tra, chấm một số - HS khác nhận xét và đổi vở nhau vở. kiểm tra. - GV nhấn mạnh những kiến thức cần nhớ qua tiết Luyện tập. Học sinh chú ý lắng nghe. - Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị trước bài học sau.. ---------------------------------Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu tự chọn (T3) ( Tiết 14 ) [. I – MỤC TIÊU : Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sản phẩm tiết 1, tiết 2. - Bảng phụ ghi yêu cầu đánh giá sản phẩm. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾN TRÌNH H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 1’ 2. Bài cũ: 4’ 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Tiếp tục thực hành sản phẩm tự chọn. H. động 1: 20’. * Mục tiêu : Nếu HS nhóm nào thực hành chưa xong tiếp tục thực hành. Các em cùng nhau đánh giá sản phẩm làm được.. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> H. động 2: 10’. 4. Củng cố: 3’. 5. Dặn dò: 1’. * Tiến hành : - GV yêu cầu nhóm nào chưa hoàn - Nhóm nào chưa hoàn thành thành thì tiếp tục thực hành. thì tiếp tục thực hành. - GV theo dõi, giúp đỡ. Đánh giá kết quả thực hành. * Mục tiêu : HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và biết đánh giá sản phẩm của bạn. * Tiến hành : - GV đính bảng phụ ghi yêu cầu đánh giá sản phẩm. - Mời HS nêu yêu cầu của sản phẩm. - HS đọc yêu cầu đánh giá sản phẩm. - Cho các nhóm đánh giá sản phẩm - HS đánh giá sản phẩm của chéo nhau. nhóm bạn. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng nhóm. - Nhận xét sự chuẩn bị, ý thức và kết quả thực hành của HS. - Chuẩn bị bài “ Lợi ích của việc nuôi gà”.. ------------------------------------------Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại ( Tiết 28 ) [. I – MỤC TIÊU : - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý của khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu của (BT2). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một tờ phiếu khổ to viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ. - Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ ở bài tập 1. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH 1- Khởi động:1’ 2- Bài cũ: 4’. H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát. - GV viết lên bảng 2 câu văn, yêu cầu 2 HS thực hiện trên bảng, cả HS tìm danh từ chung và danh từ lớp làm nháp. riêng hai câu văn đó. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài:. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> H. động 1: 15’. học. Hướng dẫn HS làm bài tập 1. Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ. Tiến hành: Bài 1/ Trang 142 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu 2 HS làm bài trên phiếu. Cả - 2 HS làm bài trên phiếu. lớp làm vào VBT. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài - HS khác làm cá nhân vào tập. VBT. - GV và HS nhận xét bài làm trên - HS nhận xét bài làm trên bảng lớp. bảng lớp. - GV chốt lại lời giải đúng. Hướng dẫn HS làm bài tập 2. * Mục tiêu: Dựa vào ý của khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. * Tiến hành: Bài 2/ Trang 143 - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. tập. - Gọi 2 HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 - 2 HS đọc bài. bài Hạt gạo làng ta. - HS làm việc cá nhân vào - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. VBT. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhiều HS đọc bài làm. - GV và HS nhận xét. GV khen những HS viết đoạn văn hay, đúng về nội dung, dùng động từ, quan hệ từ đúng, diễn đạt từ hay. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh bài vào vở bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.. H. động 2: 15’. 4. Củng cố: 3’. 5. Dặn dò: 1’. ========================================================= Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012 Ñòa lí Giao thông vận tải ( Tiết 14 ) [[[[. I – MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta : + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Tuyến đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất nước ta. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Giao thông Việt Nam. - Một số tranh, ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾN TRÌNH. H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1- Khởi động:1’ - Nêu tình hình phân bố của một số 2- Bài cũ: 4’ ngành công nghiệp ? - Chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. H. động 1: 14’ Các loại hình giao thông vận tải. * Mục tiêu: HS biết: Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mục 1 SGK trang 96. - Gọi HS trình bày câu trả lời. - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. KL: GV kết luận. H. động 2: 15’ Phân bố một số loại hình giao thông. * Mục tiêu: Biết được : Tuyến đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A. Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. Biết sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. * Tiến hành: - Gọi HS đọc các thông tin và trả lời các câu hỏi trong mục 2 SGK/96. - Gọi HS trình bày câu trả lời. - Nêu một số đặc điểm về sự phân bố mạng lưới giao thông ở nước ta ?. H. ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - 1 HS trả lời câu hỏi. - 1 HS chỉ trên bản đồ.. - HS đọc các thông tin và làm việc theo nhóm đôi. - HS trình bày.. - HS làm việc cá nhân.. - HS khá, giỏi thực hiện : toả khắp cả nước, 2 tuyến đường chính chạy theo hướng BắcNam (theo chiều dài đất nước). -Tại sao 2 tuyến đường chính chạy - HS khá, giỏi thực hiện: Tại vì.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> theo hướng Bắc-Nam ?. 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. hình dáng nước ta theo hướng Bắc-Nam.. KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/98. - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. - 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. - Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? - Hãy kể các loại hình giao thông vận tải ở nơi em ở. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.. ---------------------------------------Toán Chia một số thập phân cho một số thập phân (Tiết 70) [[[. I – MỤC TIÊU : Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. * Bài tập cần làm: bài 1(a, b, c), 2. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, SGK, vở bài làm, III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH 1- Khởi động:1’ 2- Bài cũ: 4’. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài H.động 1: 15’. H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia - 1 HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập một số tự nhiên cho một số phân. thập phân. - GV viết lên bảng 2 bài tập cho - 2 HS làm bài tập GV nêu ra, HS làm. HS khác làm vào nháp. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân a) Ví dụ 1: - GV nêu bài toán ở ví dụ 1. - Hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên như SGK. - Thông thường để thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 ta thực hiện như. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào nháp. 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 : 62 = 3,8. - HS theo dõi GV hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> sau: 23,5,6 6,2 4 9 6 3,8 0. Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6 ; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62.  Thực hiện phép chia 235,6 : 62.  . b) Ví dụ 2: - Yêu cầu HS đặt tính và tính 82,55 : 1,27. - Từ kết quả tìm được yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. H. động 2:15’. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: (d: HS khá,giỏi) - GV ghi phép chia 19,72 : 5,8 lên bảng. - GV lưu ý cho HS nhận biết khi phần thập phân của số bị chia có một chữ số, trong khi đó phần thập phân của số chia có hai chữ số như câu d) 17,4 : 1,45. Hướng dẫn HS theo quy tắc đưa về thực hiện phép chia 1740 : 145. - Hướng dẫn làm các phép tính còn lại vào vở. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề toán. GV ghi tóm tắt lên bảng. Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt: 4,5 l : 3,42 kg 8 l : ... kg?. - HS dựa vào cách thực hiện tính như ở ví dụ 1 để tính. - Một số HS trình bày quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân như SGK. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.. - HS làm bài vào vở. Kết quả: a) 3,4 ; b) 1,58 ; c) 51,52 ; d) 12. - 1 HS đọc đề toán. 1 HS làm bảng phu. Cả lớp làm vào vở. Bài giải: 1 lít dầu cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg.. - GV cùng HS nhận xét, sửa chữa. - 1 HS đọc đề toán. 1 HS làm Bài 3: (HS khá, giỏi) bảng phu. Cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS đọc đề toán. GV ghi tóm tắt lên bảng. Yêu cầu HS làm Bài giải: bài. Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư - GV nhận xét, chấm một số vở. 1,1) Vậy 429,5m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải. Đáp số : 153 bộ quần áo ; thừa 1,1m vải - HS đổi vở nhau kiểm tra, sửa chữa..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4. Củng cố: 3’ 5. Dặn dò: 1’. - Mời HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - Tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc vừa học. Chuẩn bị trước bài học sau.. - Một số HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - HS lắng nghe thực hiện.. ----------------------------------------Khoa học Xi maêng (Tiết 28 ) I – MỤC TIÊU : - Nhận biết được một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình vaø thoâng tin trang 58,59 SGK. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾN TRÌNH 1- Khởi động:1’ 2- Bài cũ: 4’. H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát - Hãy nêu tính chất của gạch, ngoí và - 1 HS trả lời câu hỏi. thí nghiệm chứng tỏ điều đó? - Gạch, ngói được làm bằng cách - 1 HS trả lời câu hỏi. nào? - GV nhận xét và ghi điểm.. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: H. động 1: 15’. .H. động 2: 15’. Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Thảo luận. * Mục tiêu: Quan sát nhận biết xi măng. * Tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi: + Ở địa phương bạn, xi măng được dùng để làm gì? + Quan sát hình 1 a) và b) và vốn hiểu biết của em, cho biết cách nhận biết xi măng ? + Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. KL: GV nhận xét, kết luận. Thực hành xử lý các thông tin.. - HS làm việc cá nhân. + 1 HS nêu. + HS trình bày. + 1 HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4. Củng cố: 3’. 5. Dặn dò: 1’. * Mục tiêu: Nêu tính chất của xi măng. Nêu được một số cách bảo quản xi măng. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời các câu hỏi SGK/59. - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi theo điều khiển của nhóm trưởng. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày. quả làm việc. - GV và HS nhận xét. KL: GV rút ra kết luận SGK/59. - Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết. - 2 HS đọc lại.. - Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng? - Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau.. ---------------------------------Tập làm văn Luyện tập làm biên bản cuộc họp ( Tiết 28 ) I – MỤC TIÊU : Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 2, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾN TRÌNH 1- Khởi động:1’ 2- Bài cũ: 4’. 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài: H. động 1: 10’. H.ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. H.ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi -1 HS nhắc lại nội dung phần nhớ trong tiết học trước. Ghi nhớ trong tiết học trước. - GV nhận xét, đánh giá. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Nắm được yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> H. động 2: 20’. 4. Củng cố: 3’. 5. Dặn dò: 1’. bài tập. * Tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài và các gợi ý trong SGK. - GV kiểm tra HS chuẩn bị bài tập. - Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? - GV treo bảng phụ có gợi ý, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp, yêu cầu HS đọc lại. HS viết biên bản. * Mục tiêu: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. * Tiến hành: - GV tổ chức cho HS viết biên bản theo nhóm những em nào cùng viết một biên bản. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh biên bản vừa làm ở lớp. - Chuẩn bị tiết tập làm văn tả người tuần sau.. - 1 HS đọc đề bài và các gợi ý trong SGK. - HS đã chuẩn bị nháp. - HS phát biểu.. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét.. ---------------------------------------SINH HOẠT LỚP I. Mục Tiêu : Nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và học tập của học sinh tuần qua. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.  Giáo dục học sinh ý thức vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ. Tôn trọng thầy cô và bạn bè.  Rèn tính mạnh dạn trong phát biểu. . II/. Chuẩn bị : III/. Nội dung: Hoạt động 1: - Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: (Tuyên dương học sinh thực hiện tốt và nhắc nhỡ những em thực hiện chưa tốt về: Học tập, đạo đức, phong trào, …)VD + Xếp hàng ra vào lớp; hát đầu giờ: + Việc giữ trật tự khi giáo viên chưa đến lớp:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Ăn mặc đồng phục, khăn quàng, bỏ áo vào quần: + Giữ vệ sinh, trực nhật: + Chuẩn bị bài: + Tham gia giao thông trên đường: + Tham gia phong trào: Tưới cây, vệ sinh + Việc giữ gìn sách vở: + Cách tham gia phát biểu ý kiến: + Nhắc sắp xếp để xe có thứ tự: Hoạt động 2: - Phổ biến nội dung chỉ đạo nhà trường: - Hướng dẫn học sinh thảo luận cách tiến hành có hiệu quả: - Phân công cá nhân, tập thể phụ trách thực hiện. Hoạt động 3: - Giáo dục tư tưởng, thái độ cho học sinh tham gia các phong trào. - Nêu gương tốt việc tốt. IV/. Kết luận - Nhắc lại công việc chính đã phân công. - Văn nghệ, trò chơi,….. ==========================================================.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×