NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
05.12
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Giây phút thiêng liêng
Luyện tập
Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
Thu Đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp
Thứ 3
06.12
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Tổng kết về từ loại
Chia một số thập phân cho một số thập phân
Gốm xây dựng: gạch, ngói.
Thứ 4
07.12
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Hạt gạo làng ta
Luyện tập
Luyện tập tả người
Công nghiệp
Thứ 5
08.12
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Phân biệt âm đầu tr – ch, âm cuối o - u
Luyện tập chung
Pa- xtơ và em bé
Thứ 6
09.12
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Tổng kết về từ loại (tt)ø
Tỉ số phần trăm
Xi măng
Làm biên bản bàn giao
-1-
Tuần 14
Tuần 14
Tuần 14
Tuần 14
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2005
TẬP ĐỌC:
GIÂY PHÚT THIÊNG LIÊNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát bài văn.
- Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại. Phân biệt lời
của các nhân vật thể hiện được tình cảm, cảm xúc qua
giọng đọc.
2. Kó năng: - Hiểu được các từ ngữ.
- Nắm nội dung chính: Cậu bé trong chuyện và nhân vật
“tôi” có cảnh ngộ giống nhau đã biết thông cảm với nhau, trở
thành chò em kết nghóa vào thời điểm chuyển giao giữa
năm cũ và năm mới báo hiệu một tương lai tươi sáng như
mùa xuân đang tới.
3. Thái độ: - Ca ngợi tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau giữa
người với người. Tình yêu ấy sưởi ấm những trái tim cô
đơn, đem lại hạnh phúc cho mọi người.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Bài tập đọc
hôm nay kể về câu chuyện cảm
động về tình cảm yêu thương đùm
bọc lẫn nhau giữa hai con người
có số phận không may.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Đàm thoại, trực
quan.
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
- Hát
- Học sinh trả lời câu hỏi theo từng
đoạn.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh
trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
- Vì hạnh phúc con người.
- Lần lượt học sinh đọc từng đoạn.
-2-
10’
- Chia bài này mấy đoạn.
- Đọc tiếp sức từng đoạn.
- Giáo viên giúp học sinh giải
nghóa thêm từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài
văn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Bút đàm, đàm
thoại.
• Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
• Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
+ Câu hỏi 1: Hoàn cảnh của nhân
vật “tôi” và Nguyên có gì giống
nhau?
+ Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết tả
nỗi xúc động của hai chò em lúc
giao thừa.
+ Câu hỏi 3: Nỗi xúc động ấy thể
hiện suy nghó gì trong mỗi người?
+ Câu hỏi 4: Hai câu tả cảnh giao
thừa ở cuối bài nói lên tâm trạng
gì?
+ Câu hỏi 5: Hãy giải thích ý
nghóa của tên bài văn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …thân nhau.
+ Đoạn 2: Từ “Vô tuyến …ba ơi!”
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhận xét từ, âm, bạn phát âm
sai.
- Dự kiến: gi – x – tr.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh đọc câu hỏi 1.
- Dự kiến: giống nhau: sống 1 mình
– Nguyên mới hơn 10 tuổi sống 1
mình tự lập – nhân vật tôi mới mất
bố nên cũng sống một mình.
- Dự kiến: Nguyên hai tay vòn vào
cửa sổ, mắt nhìn xa vời, hai giọt lệ
lăn xuống.
- Tôi nước mắt trào ra – nhớ kỷ
niệm – đón giao thừa với ba – ba
đã mất.
- Dự kiến: Nguyên tủi thân – sống
một mình – đáng thương không còn
người thân để đón giao thừa.
- Tôi vừa thương ba mất – một,
mình thui thủi – vui vầy xum họp –
không còn người thân để đón giao
thừa.
- Dự kiến: tương lai tươi sáng – đến
với người người cô đơn – luôn yêu
thương gắn kết với nhau.
- Dự kiến: Nghóa gốc: phút giao
thừa chuyển giao năm cũ sang năm
mới → giây phút thiêng liêng của
mọi người trong một năm.
- Nghóa chuyển: hai chò em kết
nghóa → trang mới cho cuộc đời hai
nhân vật.
-3-
10’
4’
1’
Hoạt động 3: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh đọc (bảng
phụ).
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua theo bàn đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Hạt gạo làng ta”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nêu giọng đọc của bài: chậm rãi,
nhẹ nhàng, trầm lắng.
- Nêu giọng đoc của hai nhân vật:
xúc động – nghẹn ngào.
- Học sinh lần lượt đọc.
- Tổ chức học sinh đóng vai nhân
vật đọc đúng giọng bài văn.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Các nhóm thi đua đọc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-4-
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc và thực hiện thành thạo phép chia một
số tự nhiên cho một số thập phân.
2. Kó năng: - Rèn học sinh chia nhanh, thành thạo, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã
học vào cuộc sống..
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.
- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3, 4/
74 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh củng cố quy tắc và thực hiện
thành thạo phép chia một số tự
nhiên cho một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc chia?
• Giáo viên theo dõi cách làm bài
của học sinh , sửa chữa uốn nắn.
Bài 2:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
• Giáo viên cho học sinh nêu lại
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại chia số thập phân cho số
tự nhiên.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài.
-5-
4’
1’
quy tắc tìm thành phần chưa biết?
• Giáo viên nhận xét – sửa từng
bài.
Bài 3:
• Giáo viên nhận xét.
• •Lưu ý học sinh: cách đặt lời giải
thể hiện mối quan hệ giữa diện
tích hình vuông bằng diện tích
hình chữ nhật.
Bài 4:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
• Giáo viên tổ chức cho học sinh
thi đua theo nhóm.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Học sinh nêu kết quả của bài 1,
rút ra ghi nhớ: chia một số thập
phân cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2, 3/ 75.
- Chuẩn bò: Chia số thập phân, cho
một số thập phân.
- Dặn học sinh xem trước bài ở
nhà.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh sửa bài (lần lượt 2 học
sinh).
- Nêu ghi nhớ.
+ Tìm thừa số chưa biết.
+ Tìm số chia.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc
thầm.
- Suy nghó phân tích đề.
- Nêu tóm tắt.
Shv = Shcn
a = 27 m a = ? m
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Cả lớp đọc thầm
- Giải.
- Học sinh sửa bài.
- Mỗi nhóm chuyền đề để ghi
nhanh kết quả vào bài, nhóm nào
nhanh, đúng → thắng.
- Cả lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-6-
ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở
quanh em: bà, mẹ, chò, cô giáo, bạn gái. Phụ nữ là những
người luôn quan tâm, chăm sóc, yêu thương người khác, có
công sinh thành, nuôi dưỡng em.
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không
phân biệt trai, gái.
2. Kó năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc,
giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
II. Chuẩn bò:
- HS: Tìm hiểu và chuẩn bò giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính
trọng. (bà, mẹ, chò, cô giáo,…)
- GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói
chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
16’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ.
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ
nữ (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Yêu cầu học sinh liệt kê các
cách ứng xử có thể có trong tình
huống.
- Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì
sao?
- Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ
đạc, giúp hai mẹ con lên xe và
nhường chỗ ngồi. Đó là những cử
chỉ đẹp mà mỗi người nên làm.
- Hát
- 2 học sinh.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
-7-
7’
7’
1’
Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 5, 6/ SGK.
Phương pháp: Thuyết trình, giảng
giải.
- Nêu yêu cầu,
- Nhận xét và kết luận.
- Xung quanh em có rất nhiều
người phụ nữ đáng yêu và đáng
kính trọng. Cần đảm bảo sự công
bằng về giới trong việc chăm sóc
trẻ em nam và nữ để đảm bảo sự
phát triển của các em như Quyền
trẻ em đã ghi.
Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc
thơ (hoặc nghe băng) về chủ đề ca
ngợi người phụ nữ
Phương pháp: Trò chơi.
- Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn
thay phiên nhau đọc thơ, hát về
chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội
nào có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ
thắng.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc
tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),…)
- Chuẩn bò: Hợp tác với những
người xung quanh.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/
3, về một người phụ nữ mà em các
kính trọng.
Hoạt động lớp, nhóm (2 dãy).
- Học sinh thực hiện trò chơi.
- Chọn đội thắng.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-8-
LỊCH SỬ:
THU ĐÔNG 1947_VIỆT BẮC MỒ CHÔN GIẶC
PHÁP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết về thời gian, diễn biến sơ giản và ý nghóa
của chiến dòch Việt Bắc thu đông 1947.
2. Kó năng: - Trình bày diễn biến chiến dòch Việt Bắc.
3. Thái độ: - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày
trước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dòch Việt Bắc năm 1947.
+ HS: Tư liệu lòch sử.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ
nhất đònh không chòu mất nước”.
- Nêu dẫn chứng về âm mưu
“quyết cướp nước ta lần nữa” của
thực dân Pháp?
- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện
điều gì?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Thu đông 1947, Việt Bắc mồ
chôn giặc Pháp”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Chiến dòch Việt
Bắc thu đông 1947.
Mục tiêu: Học sinh nắm được lí do
đòch mở cuộc tấn công quy mô lên
Việt Bắc.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
- Tinh thần cảm tử của quân và
dân thủ đô Hà Nội và nhiều thành
phần khác vào cuối năm 1946 đầu
- Hát
- Học sinh nêu.
Họat động nhóm.
- 1 Học sinh thảo luận theo nhóm.
→ Đại diện 1 số nhóm trả lời
→ Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-9-
15’
5’
năm 1947 đã gây ra cho đòch
những khó khăn gì?
- Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến
tranh, đòch phải làm gì?
- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành
mục tiêu tấn công của đòch?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ
đòa Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ
đô kháng chiến của ta, nơi đây tập
trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy
của TW Đảng và Chủ tòch HCM.
- Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu
tập trung lực lượng lớn với nhiều
vũ khí hiện đại để tấn công lên
Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan
đầu não của ta để nhanh chóng kết
thúc chiến tranh.
Hoạt động 2: Hình thành biểu
tượng về chiến dòch Việt Bắc thu
đông 1947.
Mục tiêu:
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên sử dụng lược đồ thuật
lại diễn biến của chiến dòch Việt
Bắc thu đông 1947.
• Thảo luận nhóm 6 nội dung:
- Lực lượng của đòch khi bắt đầu
tấn công lên Việt Bắc?
- Sau hơn một tháng tấn công lên
Việt Bắc quân đòch rơi vào tình thế
như thế nào?
- Sau 75 ngày đêm đánh đòch, ta
đã thu được kết quả như thế nào?
- Chiến thắng này có ảnh hưởng gì
đến cuộc kháng chiến của nhân
dân ta?
→ Giáo viên nhận xét, chốt.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
diễn biến chính của chiến dòch.
- Các nhóm thảo luận theo nhóm →
trình bày kết quả thảo luận → Các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
-10-
1’
Phương pháp: Đàm thoại, động
não.
- Nêu ý nghóa lòch sử của chiến
dòch Việt Bắc thu đông 1947?
- Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc
mà em biết?
→ Giáo viên nhận xét → tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Chiến thắng biên giới
thu đông 1950”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu.
- Học sinh thi đua theo dãy.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
* * *
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-11-
Thứ ba, ngày 06 tháng 12 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỔNG KẾT VỀTỪ LOẠI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các từ loại: danh từ,
đại từ.
- Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
2. Kó năng: - Rèn kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
3. Thái độ: - Yêu thích Tiếng Việt, tìm từ mở rộng tìm từ đã học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loạiï.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
• Học sinh đặt câu.
- Học sinh đặt câu có quan hệ từ:
vì … nên, nếu … thì, tuy … nhưng,
chẳng những … mà còn.
- Cà lớp nhận xét.
• Giáo viên nhận xétù
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học này giúp các em hệ
thống hóa những điều đã học về
danh từ, đại từ, liên tục rèn luyệ kỹ
năng sử dụng các loại từ ấy.
→ Ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hệ thống hóa kiến thức đã học
về các từ loại: danh từ, đại từ.
Phương pháp: Cá nhân, bút đàm,
tiếp sức.
Bài 1, 2:
- Lưu ý bài 2 có nhiều danh từ
chung: tìm được 3 danh từ là đạt
- Hát
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1 – Cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
-12-
10’
5’
yêu cầu.
• Giáo viên nhận xét – chốt lại.
+ Tên người, tên đòa lý → Viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Tên người, tên đòa lý → Tiếng
nước ngoài → Viết hoa chữ cái
đầu.
+ Tên người, tên đòa lý → Tiếng
nước ngoài được phiên âm Hán
Việt → Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng.
+ Yêu cầu học sinh viết các từ sau:
Tiểu học Nguyễn Thượng Hiền.
Nhà giáo Ưu tú – Huân chương Lao
động.
Bài 3:
+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chò, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh nâng cao kỹ năng sử dụng
danh từ, đại từ.
Phương pháp: Bút đàm, thảo luận
nhóm, đàm thoại.
Bài 4:
→ GV mời 4 em lên bảng.
→ GV nhận xét + chốt.
• Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
• Yêu cầu học sinh đặt câu kiểu:
+ Ai – thế nào?
+ Ai – làm gì?
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, đàm
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nêu các danh từ tìm
được.
- Nêu lại quy tắc viết hoa danh từ
riêng.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh lần lượt viết.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc bài – Cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài viết ra danh từ
– đại từ.
- Học sinh sửa bài.
- Chủ ngữ (danh từ) hoặc đại từ
(danh từ).
+ Nguyên quay sang tôi nghẹn ngào
…
+ Tôi nhìn em cười …
+ Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay
lên quyệt má.
+ Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt.
+ Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy.
-13-
1’
thoại.
- Đặt câu có danh từ, đại từ làm
chủ ngữ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh bảng từ đồng
nghóa, trái nghóa.
- Chuẩn bò: “Tổng kết từ loại (tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Thi đua theo tổ đặt câu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-14-
TOÁN:
CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập phân cho một số
thập phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia một số thập phân cho một
số thập phân.
2. Kó năng: - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con. vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2, 3/
75 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số
thập phân cho một số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh hiểu và nắm được quy tắc
chia một số thập phân cho một số
thập phân.
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại,
động não, thực hành.
Ví dụ 1:
23,56 : 6,2
• Hướng dẫn học sinh chuyển
phép chia 23,56 : 6,2 thành phép
chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề – Tóm tắt –
Giải.
- Học sinh chia nhóm.
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
+ Nhóm 1: Nêu cách chuyển và
thực hiện.
23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 :
-15-
15’
4’
• Giáo viên chốt lại: Ta chuyển
dấu phẩy của số bò chia sang bên
phải một chữ số bằng số chữ số ở
phần thập phân của số chia.
• Giáo viên nêu ví dụ 2:
82,55 : 1,27
• Giáo viên chốt lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh thực hành quy tắc chia một số
thập phân cho một số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, động
não, đàm thoại.
Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại quy tắc chia.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm
bảng con.
- Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
Bài 2: Làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc
đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
Bài 3: Học sinh làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc
đề, tóm tắc đề, phân tích đề, giải.
Bài 4:
• Giáo viên lưu ý học sinh thứ tự
thực hiện các phép tính.
Hoạt động 3: Củng cố.
10).
= 235,6 : 62
+ Nhóm 2: thực hiện:
23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 3: thực hiện:
23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 4: Nêu thử lại:
23,56 : 6,2 = (23,56 × 6,2) : (6,2
× 10)
235,6 : 62
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thực hiện vd 2.
- Học sinh trình bày – Thử lại.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh lần lượt chốt ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm
tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài – Tóm tắt.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài – Tóm tắt.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
-16-
1’
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
- Học sinh nêu lại cách chia?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2, 3/ 76.
- Chuẩn bò: “Luyện tập.”
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bò
bài trước ở nhà.
- Nhận xét tiết học
(Thi đua giải nhanh)
- Bài tập tìm x: x × 2,5 + x × 3 =
45,45
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-17-
KHOA HỌC:
GỐM XÂY DỰNG : GẠCH_NGÓI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên một số đồ gốm. Kể tên một số loại gạch, ngói và
công dụng của chúng.
2. Kó năng: - Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, đồ sứ. Làm thí
nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh yêu thích say mê tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: Chuẩn bò các tranh trong SGK. Chuẩn bò vài viên gạch, ngói khô
và chậu nước.
- HSø: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây
xây dựng.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đá vôi.
- Giáo viên kiểm tra kiến thức đã
học:
+ Kể tên một số vùng núi đá vôi ở
nước ta mà em biết?
+ Kể tên một số loại đá vôi và
công dụng của nó.
+ Nêu tính chất của đá vôi.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Gốm xây
dựng: gạch, ngói.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại, trực quan, giảng giải.
- Giáo viên chia lớp thành 6
nhóm để thảo luận: sắp xép các
thông tin và tranh ảnh sưu tầm
được về các loại đồ gốm.
- Giáo viên hỏi:
+ Tất cả các loại đồ gốm đều
được làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành
đồ sứ ở điểm nào?
- Hát
- Học sinh trả lới cá nhân.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh thảo luận nhóm, trình
bày vào phiếu.
- Đại diện nhóm treo sản phẩm và
giải thích.
- Học sinh phát biểu cá nhân.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh quan sát vật thật gạch,
-18-