Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.86 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ ngày. Tiết TT. Tiết CT. 01 Thứ 2. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. Tên bài dạy. SHĐT. 02. 09. Tập đọc. 03. 21. Toán. 04. 05. Đạo đức. 05. Thứ 3. Môn dạy. Một chuyên gia máy xúc Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Có chí thì nên (tiết 1). Mỹ thuật. 01. 05. Lịch sử. 02. 22. Toán. 03. 05. 04. 05. Kĩ thuật. Một số dụng cụ nấu & ăn uống trong gia đình.. 05. 09. Khoa học. TH: Nói “không”! Đối với các chất gây nghiện. 01. 09. Thể dục. Đội hình đội ngũ. TC:Nhảy ô tiếp sức. 02. 09. LT & C. Mở rộng vốn từ - Hòa bình. 03. 23. Toán. 04. 05. 05. 05. Hát nhạc. 01. 10. Thể dục. Đội hình đội ngũ . TC : Nhảy đúng nhảy nhanh. 02. 10. Tập đọc. Ê- mi – li con. 03. 24. Toán. 04. 09. Làm văn. 05. 05. Địa lí. 01. 10. LT& C. 02. 15. Toán. 03. 10. Lam văn. Traû baøi vaên taû caûnh. 04. 10. Khoa hoïc. 05. 05. SH. TH: Nói “không” Đối với các chất gây nghiện (tt). TUẦN V. Chính tả. Phan Bội Châu và phong trào Đông Du Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng Một chuyên gia máy xúc. Luyện tập. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc. Đề- ca- mét vuông . Héc- tô- mét vuông Luyện tập báo cáo thống kê Vùng biển nước ta Từ đồng âm Mi- li- meùt vuoâng . Baûng ñôn vò ño dieän tích. 05. (Từ 20 đén 24 / 09 / 2010 ). Thứ 2/ / / / Tiết 2 : TẬP ĐỌC Bài :MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện đựợc cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghĩ của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nnội dung: Tình hữu nghĩ của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện đựợc cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghĩ của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. 3. Thái độ: -Tình hữu nghị , tình đoàn kết với người nước ngoài , giữa các dan tộc. II. Hoạt động dạy học: TL HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GIÁO VIÊN 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ. -Gọi đọc thuộc lòng bài : Bài ca -Nghe bạn đọc , nhận xét , bổ sung về trái đất & nêu nội dung bài 33’ 2/ Bài mới. 1’ a/ Giới thiệu bài. Liên hệ cho HS nắm nội dung , -Nghe , ghi tên bài 32’ yêu cầu bài 15’ b/ Nội dung bài HĐ1: Luyện đọc - HS lắng nghe. - Gọi 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn . - HS đọc. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 1. - GV sửa sai. - HS đọc. - Gọi3 HS đọc nối tiếp lần 2. * êm dịu, gầu, vàng óng, khuôn mặt, - GV rút từ khó HDHS đọc. chất phác, vun đất, A- lêch-xây. - HS đọc. - Gọi HS đọc chú giải. -Nghe , theo dõi - Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 3. -Nghe GV đọc 10’ - GV đọc mẫu lần 1 HĐ2: Tìm hiểu bài. - Công trường, tình bạn giữa những C1/ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch- người lao động. xây ở đâu? -Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng C2/ Dáng vẻ của A-lếch-xây có ửng lên, thân hình chắc khoẻ, quần áo gì đặc biệt khiến anh Thủy chú CN màu xanh , mặt to ý? -Dựa vào SGK HS nêu C3/ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? -HS tự đưa ra ý kiến của mình C4/ Chi tiết nào trong bài khiến 7’ em nhớ nhất? Vì sao ? Tình hữu nghĩ của chuyên gia nước bạn -GV nêu câu hỏi hướng cho HS với công dân Việt Nam. nêu được nội dung bài HĐ 3:Luyện đọc lại - HS đọc. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp. -Nghe - GV HD HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc. 2’ đoạn 2 - 3HS đọc thi đua. - Gọi 1 HS đọc, HS khác nhận Nghe , nhận xét xét. - Gọi đọc thi đua. -Nghe nắm nội dung bài - Nhận xét bình chọn HS đọc -Nghe đúng hay. 3/ Củng cố-dặn dò - Gọi HS nhác lại ND. - GD tình đoàn kết với các bạn trong lớp - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Tiết 3:. TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số do độ dài. 2. Kĩ năng: - Nắm vững tên gọi, kí hiệu và quan hệ trong bảng đơn vị đo độ dài. 3. Thái độ: -Yêu thích , tích cực học toán , vận dụng vào cuộc sống II. Hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. T L 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ. -Gọi đọc lời giải , nêu kết quả BT1 -GV kiểm tra bài làm ở nhà của HS -Gọi HS nhận xét .GV sửa chữa 28 2/ Bài mới. ’ a/ Giới thiêu bài. 1’ Cho HS nắm nội dung , yêu cầu bài b/Nội dung bài 27 HĐ1 : Mối quan hệ giữa các đơn vị ’ đo độ dài. 10 -Yêu cầu HS đọc bài 1 ’ - HD cách làm. - Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - Nhận xét. Tổng số phần bằng nhau : 1 + 3 = 4 ( phần ) Số HS nam : ( 36 : 4 ) x 1 = 9 ( HS ) Số HS nữ : 36-9 = 27 ( HS ) -Nghe , ghi tên bài Lớn hơn mét km hm dam 1km 1hm 1dam =10hm =10dam =10m 1 km 10. Mét Nhỏ hơn mét m dm cm mm 1m 1dm 1cm 1mm =10dm =10cm =10m m 1 1 1 1 1 hm dam m dm cm 10 10 10 10 10. - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. b/ - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp - Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn. 10 1 hoặc kém nhau bao nhiêu lần? a/ 135m = 1350 dm c/ 1 mm= cm 10 HĐ2 : HD làm bài tập 1 *- Yêu cầu HS đọc bài 2 1 cm= m 342dm = 3420cm 100 - HD cách làm. 1 17 - Gọi lên bảng làm, lớp làm vở 1 m= km 15cm = 150 mm 1000 ’ -Gọi HS nêu kết quả -Gọi nhận xét bài trên bảng *4km37m = 4037m * 354dm = 35m4dm -GV nhận xét , chữa bài. *8m12cm =812cm * 3040m = 3km 40m *- Yêu cầu HS đọc bài 3 - HD cách làm. - Gọi lên bảng làm, lớp làm vở. - Nhận xét ,chữa bài -Nghe nắm được mối quan hệ 3/ Củng cố-dặn dò: - HS nhắc lại mối quan hệ giũa các -Nghe về làm được các bài tập đơn vị đo độ dài… -HD về làm vở BT 2’ -Nhận xét tiết học.. I. Muïc tieâu:. Tiết 4 Đạo đức Bài : CÓ CHÍ THÌ NÊN ( T1 ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Kiến thức: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được người có ý chí có thể vượt qua đuợc khó khăn trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân . 3. Thái độ: - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó. - Học sinh: SGK. T L 5’. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1/ Kiểm tra bài cũ. Đối với việc làm của mình chúng ta cần có thái độ như thế nào ? 28 2/ Bài mới. ’ a/ Giới thiệu bài. 1’ Liên hệ cho HS nắm nội dung yêu cầu bài b/ Nội dung bài. 27 Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương ’ vượt khó Trần bảo Đồng 17 - Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo Đồng ’ - Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào trong cuộc sống và trong học tập ? - Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào ? -Em học tập được những gì từ tấm gương đó ? Giáo viên chốt lại: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình . Hoạt động 2: HD làm bài tập -Gọi HS lần lượt đọc các bài tập 1&2 SGK -Cho HS thảo luận với bạn dể đưa ra đáp án cho 10 các câu hỏi ’ -Gọi HS nối tiếp trình bày -Cho HS nhận xét , bổ sung ý kiến -GV nhận xét , KL 3 Củng cố - dặn dò -GD ý thức biết vượt qua khó khăn để học tập tốt -Về học bài & chuẩn bị tiết học sau -Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Nghe , bổ sung. -Nghe , ghi tên bài - Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng (SGK) - 2 HS đọc to cho cả lớp nghe -. Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh mì -Sử dụng thời gian hợp lý, có phương pháp học tập tốt -Có niềm tin , có ý chí phấn đấu -HS tự đưa ra ý kiến -Nghe GV nói để có ý chí vươn lên học tập tốt hơn. B1/ Các ý đúng là : a, b , d B2/ Thể hiện người có ý chí :b , đ Thể hiện người không có ý chí : a ,b ,d -Nghe cố gắng học tập.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2’. -Về thực hiện Thứ 3 / / / Tiết 5 : LỊCH SỬ Bài : PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. - ( Giới thiệu đôi nét về cuộc đời và hoạt động của Phan Bội Châu): + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong 1 gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghẹ An . PBC lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ , Ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc + Từ năm 1905 – 1908 ông vận động thanh niên VN sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước 2. Kĩ năng: -Nắm được sự kện lịch sử 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Những anh hùng lịch sử, học tập tốt để góp phần giúp ích cho đất nước. II. Hoạt động dạy – học TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ. Nêu những xuất hiện mới của -Nghe bạn trả lời kinh tế & xã hội VN từ cuối thế -Nhận xét , bổ sung 28’ kỷ XĨ đầu thế kỷ XX ? 1’ 2/ Bài mới. a/ Giới thiêu bài. -Nghe , ghi tên bài Liên hệ cho HS biết về nhân vật 27’ lịch sử & nội dung bài học 10’ b/ Nội dung bài. * Hoạt động 1: (làm việc cả -HS nói theo sự hiểu biết của bản thân lớp) -Nghe để biết thêm về Phan Bội Châu - Em biết gì về Phan Bội Châu? Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh /SGK ) + Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở làng Đan Nhiễm, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã hưởng ứng phong trào Cần Vương, ông là người thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để -HS trả lời theo ý hiểu của bản thân ( Nhật Bản trước đây là một nước đánh Pháp. + Năm 1924, Phan Bội Châu phong kiến lạc hậu như Việt Nam. từng tiếp xúc với lãnh tụ Trước nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã Nguyễn Ái Quốc và toan theo tiến hành cải cách và trở nên cường đường lối XHCN nhưng chưa thịnh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật cũng là một nước Châu Á nên hy vọng kịp thi hành thì bị Pháp bắt. 17’ - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp.).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp? Giáo viên bổ sung. Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á. * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào? - Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo? - Mục đích?. - Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908 - Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo. - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài cứu nước. -1905:9người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật đào tạo Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư” vận động: + Thanh niên yêu nước sang Nhật du học. + Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong trào. - Phong trào diễn ra như thế - 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên góp được hơn 1 vạn đồng. nào? -Họ học về :Kỹ thuật , quân sự. 2’. - Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì? - Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy? - Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?. -Họ phải làm nhiều nghề : Rửa bát trong các quán ăn , đánh giầy ...... - 1908: Lo ngại trứơc phong trào Đông Du, thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống lại phong trào Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản. - Học sinh đọc ghi nhớ - Hoạt động lớp - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta - Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống chính bản thân mình. -GV nêu câu hỏi cho HS rút ra -Nghe cố gắng học tập phần ghi nhớ Rút ra ý nghĩa lịch sử Giáo dục tư tưởng: yêu mến, -Về thực hiện biết ơn Phan Bội Châu 3/ Củng cố- dặn dò - GD lòng yêu quê hương đất nước , kính trọng các nhân vật lịch sử -HD về làm VBT& chuẩn bị bài : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - Nhận xét tiết học Tiết 2 TOÁN Bài : ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nắm vững tên gọi, kí hiệu và quan hệ trong bảng đợ vị đo khối lượng 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế để chuyển đổi, tính toán. II. Hoạt động dạy học. TL HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GIÁO VIÊN.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5’. 1/ Kiểm tra bài cũ. -Gọi HS lên làm BT 2a / 29 VBT -GV kiểm tra bài làm ở 28’ nhà của HS 1’ -Gọi HS nhận xét . GV sửa chữa 2/ Bài mới. 27’ a/ Giới thiêu bài. 10’ Cho HS liên hệ với bài bảng đơn vị đo độ dài đã học b/ Nôi dung bài HĐ1: quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. -Yêu cầu HS đọc bài 1 - HD cách làm. - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - Nhận xét m, chữa bài. 148 m = 1480dm 7000 m = 7 km 8500 cm = 85 m -Nghe , ghi tên bài Lớn hơn ki- lô-gam Tấn Tạ Yến 1Tấn 1Tạ 1Yến =10Tạ =10yế =10kg n 1 1 tấá tạ 10 10. Kg Nhỏ hơn kg Kg Hg Dag g 1Kg 1hag 1dag 1g 1 =10ha =10dag =10g dag g 10 1 1 1 1 yến kg hag dag 10 10 10 10. - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. 1 - Đơn vị bé bằng đơn vị lớn. 10. b/ 430 kg = 43 yến 2500kg = 25 yến 16000kg = 16 tấn d/ 4008g = 4kg 8g 9050kg = 16 tấn Giải 10’ HĐ2: Viết vào chỗ 1 tấn = 1000kg chấm Số kg đường ngày thứ hai bán được là. -Yêu cầu HS đọc bài 2 300 x 2 = 600 ( kg) - HD cách làm. Số kg đường ngày thứ ba bán được là. - Gọi HS lên bảng làm, 1000 –(600+300) = 100 kg lớp làm vở. Đáp số: 100 kg - Nhận xét , chữa bài -Nghe , nắm được bảng đơn vị đo khối lượng 2’ HĐ3 : Giải toán - Yêu cầu HS đọc bài 4., -Về làm tốt các bài tập nêu tóm tắt -Nghe , rút kinh nghiệm - HD cách làm. - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Gọi nêu kết quả , nhận xét 7’. b/ - Hai đơn vị đo khối a/ 18 yến = 180kg 200tạ = 2 kg lượng liền nhau gấp 35 tấn = 35000kg hoặc kém nhau bao c/ 2kg 326 g = 2326g nhiêu lần? 6kg 3g = 6003 g. 3/ Củng cố -dặn dò - HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng… -HD về làm VBT -Nhận xét tiết học. Tiết 3 CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) Bài : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viêt đúng chính tả trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng chứa uô, ua và nắm được cách viết dấu thanh : trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chửa uô hoặc ua để điền vào 2 trong 4 câu thành ngữ ở BT3 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua. - Trình bày đúng 1 đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết , giữ gìn vở. II. Hoạt động dạy học TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ. -Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong -Nghe bạn trả lời , vận dụng trong các các tiếng có nguyên âm đôi ? bài viết 28’ 2/ Bài mới. 1’ a/ Giới thiệu bài Cho HS nắm nội dung yêu cầu bài . 27’ b/ Nội dung bài -Nghe , nắm yêu cầu ,ghi tên bài 20’ HĐ1: Nghe – viết - GV đọc lần 1. - Đoạn văn miêu tả gì? - HS lắng nghe - Tìm các từ khó viết. - miêu tả ngoại hình .. -Lưu ý cho HS viết đúng các tiếng - HS liệt kê. khó trong bài , ngồi viết đúng tư thế - gầu, vàng óng, khuôn mặt, chất , trình bày đúng hình thức bài chính phác, tả - GV đọc lần 2 - GV đọc lần 3 - HS lắng nghe 7’ - Thu một số bài chấm,nhận xét. - HS viết. HĐ2: HD làm bài tập - HS đổi vở chấm lỗi cho bạn - Gọi Học sinh đọc đề bài -Nêu câu hỏi HD cách làm. -Của , múa : Dấu thanh đặt ở chữ cái - Gọi HS lên bảng làm thứ nhất của nguyên âm đôi (không có -Lớp làm vào VBT. âm cuối ) -Gọi nhận xét , sửa chữa -Cuốn, cuộc, buôn, muôn: Dấu thanh 2’ -GV nhận xét , KL đặt ở âm thứ 2 của nguyên âm đôi ( có 3/ Củng cố - dặn dò âm cuối ) -Goi HS nêu lại QT ghi dấu thanh Muôn người như một Ngang - Chuẩn bị bài sau. như cua. - Nhận xét tiết học Cày sâu cuốc bẩm Chậm như rùa. -Nghe nắm được quy tắc ghi dấu thanh -Về thực hiện. Tiết 4. Kỹ thuật Bài : MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU & ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức: - Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình . 2. Kó naêng: - Biết giữ vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng nấu ăn, ăn uống. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo quản , giữ gìn vệ sinh , đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu , ăn uống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số dụng cụ nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình (đồ bằng nhựa). - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL HĐD HĐH 5’ 1 Kiểm tra -Kiểm tra sản phẩm của 1 số HS -Nghe , nhận xét ,bổ sung tiết trước chưa hoàn thành 28’ 2 Bài mới 1’ a.Gới thiệu bài Liên hệ cho HS biết nội dung yêu -Nghe , ghi tên bài cầu tiết học 27’ b. Nội dung bài 10’ Hoạt động 1 : Xác định các dụng H1 a/ bếp ga cụ nấu , ăn uống thông thường b/ bếp than tổ ong trong gia đình . c/ lò xô( bếp dấu) - Hãy kể tên các dụng cụ thường d/ kiềng ba chân (đun = rơm , rạ , dùng để nấu ăn uống trong gia củi ) đình . H2: Nồi cơ điên, ấm điên, chảo H3: Chén , bát(tô), đũa, thìa( muỗng) dĩa -Dùng để nấu chín thức ăn, các đồ dùng để đựng thức ăn , đồ dùng để ăn - Các dụng cụ trên có công dụng -Nghe như thế nào? 17’ - Gọi nhận xét , bổ sung -GV nhận xét , KL Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số -Nghe bạn đọc dụng cụ nấu ăn uống trong gia +Bếp : cung cấp nhiệt , ko để nước , TĂ đình tràn vào -Gọi HS đọc SGK -Đề phòng cháy nổ , bỏng . Thường -Hãy nêu đặc điểm , cách sử dụng xuyên lau chùi , cách bảo quản 1 số dụng cụ nấu +Dụng cụ nấu : Nấu chín TĂ . Rửa ăn , ăn uống trong gia đình ? sạch , úp khô ko đựng TĂ mặn , chua -Gọi HS lần lượt trả lời qua đêm -Cho HS khác nhận xét , bổ sung + Dụng cụ bày TĂ Ko để pha đập mạnh, 2’ -GV nhận xét . KL rửa sạch , úp khô ráo +Dụng cụ cắt thái :Tránh đứt tay , SD xong rửa sạch 3/ Củng cố-dặn dò : +Dụng cụ khác : SD cẩn thận , rửa sạch -Gọi HS nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu -Nghe, theo dõi về việc nấu ăn & cẩn thận khi sử -Nghe dụng các dụng cụ nấu ăn , ăn uống.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Về có thể giúp đỡ gia đình các công việc nấu ăn -HD chuẩn bị bài học tiết sau -Nhận xét tiết học. -Tự giác giúp đỡ gia đình -Nghe về chuẩn bị. Tiết 5 KHOA HỌC Bài : THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số tác hại của ma túy,rượu bia,thuốc lá. 2. Kĩ năng: -- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. II. Hoạt động dạy – học: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ. -Ở tuổi dậy thì , chúng ta cần giữ gìn -Nghe , nhận xét ,bổ sung vệ sinh cá nhân như thế nào ? 28’ 2/ Bài mới. 1’ a/ Giới thiêu bài. Liên hệ cho HS nắm nội dung , yêu -Nghe , ghi tên bài 27’ cầu bài b/ Nội dung bài. * Thực hành xử lí thông tin - Chia lớp thành 6 nhóm - Hoạt động nhóm, lớp - Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. về tác hại của thuốc lá. 2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư… 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia - Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin đình, đất nước. về tác hại của rượu, bia 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp… 3. Hại đến nhân cách người nghiện. 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia - Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin đình, đất nước. về tác hại của ma tuý. 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh Giáo viên chốt: hay gây lộn, vi phạm pháp luật… 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã * Hút thuốc lá có hại gì? Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện trường. hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả * Uống rượu, bia có hại gì? Uống bia cũng có hại như uống năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ gan B quá liều sẽ chết..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2’. thể khi uống ít rượu. * Sử dụng ma túy có hại gì? Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là phạm pháp. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội. 3/ Củng cố - dặn dò - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. - GD ý thức không dùng thử bất cứ 1 loạ chất gây nghiện nào. - HD về làm VBT.Nhận xét tiết học. 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. hỏi. -Nghe , tự ý thức bản thân không sử dụng các chất gây nghiện -Nghe , theo dõi -Nghe. Thứ 4 / / / Tiết 1 THỂ DỤC Bài : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI :NHẢY Ô TIẾP SỨC I Mục tiêu KT: Nắm được các động tác tập hợp hàng ngang .dóng thẳng hàng ngang Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải , vòng trái Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp & biết cách chơi trò chơi KN: Thực hiện được các động tác đội hình đội ngũ GD: Nghiêm túc , tích cực tập luyện II Phương tiện -Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện. III Hoạt động dạy – học TL 6’. 25’ 18’. 7’. HĐD 1 Phần mở đầu -Cho HS nắm nhiệm vụ yêu cầu tiết học -Yêu cầu chỉnh đốn hàng ngũ -Cho đứng tại chỗ vỗ tay & hát -Cho chơi trò chơi : Tìm người chỉ huy 2 Phần cơ bản HĐ1:Đội hình đội ngũ -Cho tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang , đi đều vòng phải ,đi đều vòng trái, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp -GV quan sát , điều chỉnh sửa sai cho HS -Chia tổ & vị trí tập luyện do tổ trưởng điều khiển -GV quan sát các tổ tập luyện ,nhắc nhở khi cần thiết -Cho các tổ thi đua trình diễn nội dung tập luyện -Cho HS nhận xét , bình chọn tổ tập đều & đúng , đẹp -GV nhận xét , tuyên dương HĐ2: Trò chơi -Nêu tên trò chơi , cách chơi. HĐH -Nghe , theo dõi nắm bài -Thực hiện theo yêu cầu -Tham gia chơi nhiệt tình. -Thực hiện theo sự điều khiển của GV & cán sự thể dục -Sửa sai khi GV nhắc nhở -Thực hiện theo sự điều khiển của tổ trưởng tổ mình -HS các tổ nhiệt tình tập luyện -Quan sát các bạn tập để nhận xét -Nghe rút kinh nghiệm cho bản thân -Nghe -Nghe , nắm được cách chơi -Nghe , tham gia chơi đúng luật -Nhiệt tình tham gia chơi.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4’. –HD luật chơi -Cho HS chơi thử , chơi thật -Cho nhận xét , tuyên dương , thưởng phạt theo luật quy định 3 Phần kết thúc -Cho thả lỏng tại chỗ -Cùng HS hệ thống lại bài -Nhắc nhở về nhà tập luyện theo nội dung tập luyện ở trường -Nhận xét tiết học. -Nghiêm túc thực hiện khi không may bị phạt -Thực hiện -Nghe nắm nội dung bài học -Về nhà tích cực tập luyện. Tiết 2 LUYỆN TỪ & CÂU Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : HOÀ BÌNH. TL 5’ 28’ 1’ 27’ 5’. 10’. 12’. 2’. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của từ hòa bình ( BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình ở (BT2). - Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố tương đối. 3. Thái độ: -Yêu hòa bình, yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên II. Hoạt động dạy –học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Kiểm tra bài cũ. -Gọi HS làm lại BT3,4 của tiết trước -Nghe bạn trả lời , bổ sung -Cho HS nhận xét . GV KL -Nghe 2/ Bài mới. a/ Giới thiêu bài. Liên hệ các bài tập đọc đã học thuộc -Nghe , ghi tên bài chủ đề hoà bình b/ Nội dung bài. HĐ1:Hiểu nghĩa từ Hoà bình -Gọi HS đọc bài 1 -Nghe , theo dõi SGK - GV giải nghĩa từ: trạng thái bình -Nghe , hiểu , ghi nhớ thản. - HD cách làm. b/ Trạng thái không có chến tranh. - Gọi 1 HS trả lời. -Nghe , bổ sung - Nhận xét, KL HĐ2:Tìm từ đồng nghĩa - Yêu cầu HS đọc bài 2 -Nghe , theo dõi SGK - GV giải nghĩa từ: hiền dịu -Bình yên - HD cách làm. -Thanh bình - Gọi 1 HS trả lời. Thái bình, - Nhận xét, KL HĐ3:Viết đoạn văn -Yêu cầu HS đọc bài 3 VD: Nhờ Đảng Nhà nước mà đất nước bình yên. - HD cách làm. Cảnh vật yên tĩnh mọi người bình thản chỉ lo công - Yêu cầu HS làm vào vở. việc làm ăn không sợ tiếng súng như trước nữa… - Gọi 1 HS đọc đoạn văn của mình -Nghe ,theo dõi ,nhận xét - Nhận xét, đánh giá 3/ Củng cố -dặn dò. -Nhấn mạnh nội dung bài. -Nghe nắm nội dung bài - GD lòng yêu hoà bình -Nghe , luôn yêu hoà bình -Nghe ,về thực hiện - Chuẩn bị: “Từ đồng âm”.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhaän xeùt tieát hoïc Tiết 3 TOÁN Bài : LUYỆN TẬP. T L 5’. I. Muïc tieâu: 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích một hình quy về tính diên tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. 2. Kĩ năng: - Củng cố các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, các đơn vị đo diện tích đã được học 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo. II.Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1/ Kiểm tra bài cũ. -Gọi HS lên làm BT . /30VBT -Kiểm tra bài làm ở nhà của HS -Giọi nhận xét . GVKL 28 2/ Bài mới ’ a. Giới thiệu bài 1’ cho HS nắm nội dung yêu cầu bài b.Nội dung bài. 27 HĐ1:Tìm số quyển vở ’ - Học sinh đọc đề bài 15 - HD cách làm. ’ - Gọi1hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp.. 27 yến = 270 kg 1 kg 25 g = 1025 g. 240000 kg = 24 tấn 6080 g = 6 kg 80 g. -Nghe , ghi tên bài. Đổi: 1 tấn = 1000 kg; 1000 + 300= 1300kg Cả 2 liên đội thu gom được số giấy vụn là: 1300+1700= 4000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Số giấy vụn để sản xuất số quyển vở là: 50000 x 2 = 100000 (quyển ) - Nhận xét , chữa bài Đáp số: 100000 quyển Giải Diện tích HCN ( ABC ) là: HĐ2:Tìm diện tích mảnh vườn - Học sinh đọc đề bài 14 x 2 = 84 (m2) -Nêu câu hỏi HD cách làm. Diện tích HV ( CMNE ) là: 12 - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào 7 x 7 = 49(m2) ’ nháp. Diện tích của mảnh đất là: - Nhận xét , chữa bài 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133m2 3/ Củng cố-dặn dò -Nghe nắm kiến thức - Nhấn mạnh cách làm. -Nghe hiểu về làm bài -HD về làm VBT. - Nhận xét tiết học 2’. Tiết 4 KỂ CHUYỆN Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình,chống chiến tranh - Biết trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Kĩ năng: - Kể tự nhiên, rõ ràng, giọng kể phù hợp với từng nhân vật. 3. Thái độ: - Yêu hòa bình, có ý thức đoàn kết với bạn bè. II. Hoạt động dạy –học TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ. -Gọi HS kể tóm tắt câu -Nghe bạn kể nhận xét chuyện : Tiếng vĩ cầm ở Mỹ 28’ Lai .Nêu ý nghĩa câu chuyện 1’ 2/ Bài mới. a/ Giới thiêu bài. -Nghe , ghi tên bài 27’ Cho HS nắm nội dung bài học 10’ b/ Nội dung bài. HĐ1: HD kể Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài và phần gợi - Gọi một HS đọc đề. ý - Truyện tham khảo: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, - Nêu câu hỏiHD HS tìm hiểu Những con sếu bằng giấy ,… đề. - Giáo viên hướng dẫn học sinh -Nghe lưu ý nhớ khi kể hiểu đúng yêu cầu đề bài - Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự: + Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào. + Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. 17’ + Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu -Lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em sẽ kể chuyện thêm sinh động, hấp - Hoạt động nhóm dẫn. - Học sinh làm việc theo nhóm Hoạt động 2: Học sinh thực - Từng học sinh kể câu chuyện của mình. hành kể và trao đổi ý nghĩa câu - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện chuyện. - Đại diện nhóm kể chuyện - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Nêu ý nghĩa của câu chuyện thực hành kể và trao đổi ý nghĩa - Cả lớp nhận xét câu chuyện - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao 2’ - Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện theo nhóm. -Nghe - Bình chọn bạn kể chuyện hay -Về thực hiện nhất. - Suy nghĩ của bản thân khi nghe câu chuyện - GV nhận xét 3/ Củng cố -dặn dò - GD lòng yêu hoà bình -Về kể cho người thân nghe -Nhận xét tiết học. Tiết 5 HÁT NHẠC Bài :HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH ( ÔN TẬP ) I Mục tiêu.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> KT:-Biết hát đúng giai điệu & lời ca KN :Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát GD:Yêu ca hát , yêu hoà bình .. II Hoạt động dạy – học TL 5’. HĐD HĐH 1 Kiểm tra bài -Cho 3 HS lên ca & làm 1 số động -Nghe , theo dõi bạn biểu diễn tác phụ hoạ cho bài hát : Reo vang -Nhận xét bình minh 28’ -Gọi HS nhận xét . GV đánh giá 1’ 2 Bài mới a. Giới thiệu bài -HS nghe , ghi tên bài 27’ Cho HS nắm nội dung , yêu cầu bài 12’ b. Nội dung bài HĐ1: Ôn bài hát -Nghe -GV hát mẫu lần 1 -Thực hiện theo yêu cầu -Cho HS nhẩm lời bài hát khoảng -Nghe theo dõi để hát đúng 5’ -HD cách ngắt nhịp lời bài hát & -Nghe , nhẩm theo lưu ý những chỗ cần ngân dài hơi -Thực hiện theo yêu cầu -GV hát mẫu từng câu -Nghe , sửa chữa hát cho đúng -Bắt nhịp từng câu cho cả lớp hát -Các tổ lần lượt thực hiện -GV nhận xét , sửa sai -Nge , sửa chữa -Tổ chức cho từng tổ hát -Thực hiện theo yêu cầu GV bắt nhịp -GV có nhận xét sửa chữa -Cả lớp , từng tổ thực hiện -HD câu thứ 2 tương tự như câu thứ nhất -Nghe theo dõi , thêm vào các dáu để -Nối cả 2 câu với nhau & tổ chức hát đúng hát như HD các câu trước 15’ -Lưu ý cho HS 4 câu cuối cùng -Cả lớp , tuàng tổ thực hiện không cí dấu sắc & huyền nhưng thêm vào hát cho đúng -Nghe , theo dõi -Tổ chức cho HS hát cả bài như -Cả lớp , từng tổ thực hiện trên -Nghe , sửa chữa HĐ2: Kết hợp vỗ tay -GV hát mẫu có kết hợp vỗ tay -Nghe , theo dõi bạn vỗ tay có đúng -Tổ chức cho HS vỗ tay theo từng nhịp không để nhận xét tổ & cả lớp -Nghe , bổ sung ý kiến -GV có nhận xét sửa chữa cho HS -Nghe theo dõi hát đều & vỗ tay đúng nhịp -Cả lớp thực hiện 2’ -Tổ chức cho 5 HS lên hát & biểu diễn bằng cách vỗ tay -Cho HS nhận xét -Nghe để thêm yêu thiên nhiên, cuộc -GV nhận xét , tuyên dương sống, hoà bình -Tổ chức cho cả lớp hát & kết hợp vỗ tay theo nhịp -Nghe về nhà thực hiện 3 Củng cố - dặn dò -GD tình yêu hoà bình & thiên nhiên , cuộc sống -Về học thuộc lời bài hát & kết hợp vỗ tay theo nhịp -Nhận xét tiết học Thứ 5 / / / Tiết 1 THỂ DỤC Bài : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ . TRÒ CHƠI NHẢY ĐÚNG , NHẢY NHANH.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I Mục tiêu KT: Nắm được các động tác tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang.Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đi đều vòng phải , vòng trái Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp & biết cách chơi trò chơi KN: Thực hiện được các động tác đội hình đội ngũ GD: Nghiêm túc , tích cực tập luyện II Phương tiện -Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện. III Hoạt động dạy – học TL 6’. 25’ 18’. 7’. 4’. HĐD 1 Phần mở đầu -Cho HS nắm nhiệm vụ yêu cầu tiết học -Cho đứng tại chỗ vỗ tay & hát -Cho chơi trò chơi : Tìm người chỉ huy 2 Phần cơ bản HĐ1:Đội hình đội ngũ -Cho tập hợp dóng thẳng hàng ngang , tập hợp hàng ngang ,điểm số, quay phải , quay trái , quay sau, đi đều vòng phải ,đi đều vòng trái, đi đều. -GV quan sát , điều chỉnh sửa sai cho HS -Chia tổ & vị trí tập luyện do tổ trưởng điều khiển -GV quan sát các tổ tập luyện ,nhắc nhở khi cần thiết -Cho các tổ thi đua trình diễn nội dung tập luyện -Cho HS nhận xét , bình chọn tổ tập đều & đúng , đẹp -GV nhận xét , tuyên dương HĐ2: Trò chơi -Nêu tên trò chơi , cách chơi –HD luật chơi -Cho HS chơi thử , chơi thật -Cho nhận xét , tuyên dương , thưởng phạt theo luật quy định 3 Phần kết thúc -Cho thả lỏng tại chỗ -Cùng HS hệ thống lại bài -Nhắc nhở về nhà tập luyện theo nội dung tập luyện ở trường -Nhận xét tiết học. HĐH -Nghe , theo dõi nắm bài -Thực hiện theo yêu cầu -Tham gia chơi nhiệt tình. -Thực hiện theo sự điều khiển của GV & cán sự thể dục -Sửa sai khi GV nhắc nhở -Thực hiện theo sự điều khiển của tổ trưởng tổ mình -HS các tổ nhiệt tình tập luyện -Quan sát các bạn tập để nhận xét -Nghe rút kinh nghiệm cho bản thân -Nghe -Nghe , nắm được cách chơi -Nghe , tham gia chơi đúng luật -Nhiệt tình tham gia chơi -Nghiêm túc thực hiện khi không may bị phạt -Thực hiện -Nghe nắm nội dung bài học -Về nhà tích cực tập luyện. Tiết 2 TẬP ĐỌC Bài : Ê- MI – LI – CON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn. - Ngắt nhịp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể tự do. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghĩa, yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh . II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình ảnh máy bay ném bom - Tranh vẽ anh Mo-ri-xơn tự thiêu. - Trò : SGK III. Các hoạt động: HOẠT Đ CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. a/ Giới thiệu bài. b/ Giảng bài. - Gọi 1HS đọc tồn bài. - Chia đoạn . - Gọi 4 HS đọc nối tiếp lần 1. - GV sửa sai. - Gọi4 HS đọc nối tiếp lần 2. - GV rút từ khó HDHS đọc. - Gọi HS đọc chú giải. - Gọi4 HS đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc mẫu lần 1 * Tìm hiểu bài. C1/Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li C2/ Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho biết vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ? C3/Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt ? - Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 4 + Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mori-xơn?. - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS đọc. * Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn - HS đọc. - Lần lượt học sinh đọc khổ 1 + Lời nhắn nhủ dặn dò + Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái * Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô nhân đạo, máy bay B52 - ném bom napan - hơi độc - giết hại - đốt phá - tàn phá. - Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về được . Chú dặn con : …….. - Học sinh nêu cách đọc - Giọng đọc: chậm rãi, xúc động - Cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó …. (HS có thể nêu ý khác) *Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN - HS đọc. - HS đọc. - HS đọc thi đua.. *Nội dung. * Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp. - Gv đọc diễn cảm. - Gọi 1 HS đọc, HS khác nhận xét, gv bổ sung. - Gọi hs đọc thi đua. - Nhận xét bình chọn hs đọc đúng hay. 4/ Củng cố. - HS nhác lại ND. - Giáo dục. - Chuẩn bị bài sau. - Nhaän xeùt tieát hoïc. TiẾT 3 TOÁN Bài :ĐỀCAMÉT VUÔNG - HÉCTÔMÉT VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành được biểu tượng ban đầu về Đềcamet vuông và Héctômét vuông - Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo diện tích: đề - ca – mét vuông, héc- tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đềcamét vuông và héctômét vuông. - Nắm được mối quan hệ giữa đềca mét vuông và mét vuông, giữa héctômét vuông và đềcamét vuông, biết đồi đúng các đơn vị đo diện tích (trường hợp đơn giản) . 2. Kĩ năng: - HS biết, đọc, viết, mối quan hệ giữa 3 đơn vị vừa học nhanh, chính xác..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Thái độ: - Giúp học sinh thích môn học, thích làm những bài tập về giải toán liên quan đến bảng đơn vị đo diện tích. II. Chuẩn bị: - Thầy: Chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam; 1m -Phấn màu, bảng phụ - Trò : Vở bài tập III. Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. a/ Giới thiệu bài. b/ Giảng bài. 1- Giới thiệu đơn vị đo diện tích đềcamét vuông a) Hình thành biểu tượng đe-àca-mét vuông - Đềcamét vuông là gì? - GVHD học sinh viết dam2. b) Mối quan hệ giữa dam2 và m2 - Giáo viên hướng dẫn học sinh chia mỗi cạnh 1dam thành 10 phần bằng nhau Hình vuông 1dam2 bao gồm bao nhiêu hình vuông nhỏ? Giáo viên chốt lại 2- Giới thiệu đơn vị đo diện tích héctômét vuông: - Học sinh tự hỏi bạn, bạn trả lời dựa vào gợi ý của giáo viên. Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đềcamét vuông vá héctômét vuông * Bài 1: Gọi hs đọc. Bài2: - Học sinh đọc đề bài -Nêu câu hỏi HD cách làm. - Gọi hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - Nhận xét Bài3: - Học sinh đọc đề bài -Nêu câu hỏi HD cách làm. - Gọi hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp.. - Học sinh nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học - Học sinh quan sát hình vuông có cạnh 1dam - … diện tích hình vuông có cạnh là 1dam - Học sinh ghi cách viết tắt: 1 đềcamét vuông vết tắt là 1dam2 - Học sinh thực hiện chia và nối các điểm tạo thành hình nhỏ - Học sinh đếm theo từng hàng, 1 hàng có ? ô vuông 10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông nhỏ - Học sinh tính diện tích 1hình vuông nhỏ : 1m2. Diện t hình vuông nhỏ: 100m2 - Học sinh kết luận 1dam2 = 100m2 - Tương tự như phần b - Cả lớp làm việc cá nhân 1hm2 = 100dam2 - Hoạt động cá nhân - Một trăm linh năm đề- ca- mét vuơng. - Ba hai ngàn sáu trăm đề- ca- mét vuơng. a/ 271 dam2 b/ 1954 dam2 c/ 603 hm2 d/34620hm2 2 a/ 2dam = 200m2 * 3dam215m2= 315m2 30 hm2= 3000dam2 12hm25dam2= 1205dam2 1 1 b/ 1m2= dam2 1dam2= hm2 100 100 3 8 3m2= dam2 8dam2= hm2 100 100 27 15 27m2= dam2 15dam2= hm2 100 100 27 23 *5dam223m2=5dam2+ dam2=5 dam2 100 100 91 91 *16dam291m2=16dam2+ dam2=16 dam2 100 100 5 5 *32dam25m2=32dam2+ dam2=32 dam2 100 100. - Nhận xét Bài4: - Học sinh đọc đề bài(HSKG) - Nêu câu hỏi HD cách làm. - Gọi 2hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp. 4/ Củng cố. - HS nắc lại nội dung. - Laøm baøi nhaø + hoïc baøi - Chuaån bò: Milimeùt vuoâng - Baûng ñôn vò ño dieän tích - Nhaän xeùt tieát hoïc Tiết 4 TẬP LÀM VĂN Bài : LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thoáng ke theo hàng (BT1) và thống kê vào bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. 2. Kĩ năng: - Hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: làm rõ kết quả học tập của mỗi học sinh trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số điểm chung. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, có ý thức thi đua học tập. II. Chuẩn bị: - Thầy: Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống kê đơn giản. - Trò: Bút dạ - Giấy khổ to. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đạo thầm 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. a/ Giới thiệu bài. b/ Giảng bài. Bài 1:- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đạo thầm - Giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh tự ghi điểm của từng môn mà bản thân em đã đạt được ghi vào phiếu. - Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống kê về việc học của mình trong tuần.. - Mỗi học sinh tự ghi điểm của từng môn mà em đã đạt được ghi vào phiếu. - Học sinh thống kê kết quả học tập trong tuần n - Điểm trong tuần của ….. - Số đimể từ 0 đến 4 5-6:1 7-8:3 9 -10 : 2 - Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số điểm tron * Giúp học sinh hiểu tác dụng của việc lập bảng Điểm giỏi (9 - 10) : 2 thống kê: làm rõ kết quả học tập của mỗi học sinh Điềm khá (7 - 8) : 3 trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn Điểm TB (5 - 6) : 1 trong tổ; thấy rõ số điểm chung. Điểm K (0 - 4) : không có * Bài2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề. - Học sinh nhận xét về ý thức học tập của mình - Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng thống kê - Học sinh đặt tên cho bảng thống kê Giáo viên nhận xét chốt lại - Học sinh ghi - Bảng thống kê kết quả học tập trong tuần, thán 4/ Củng cố - Học sinh xác định số cột dọc: STT, Họ và t - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ điểm - Giáo dục. - Học sinh xác định số cột ngang - mỗi dòng thể - Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa quả học tập của từng học sinh (xếp theo thứ tự b - Chuaån bò : Baøi vaên taû caûnh cái) - Nhaän xeùt tieát hoïc - Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê. Vừa t vừa ghi. Nhận xét chung về việc học của cả tổ. ở môn nào? Môn nào chưa tiến bộ? Bạn nào chậm? - Cả lớp nhận xét - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ Tiết 5 ĐỊA LÝ Bài : VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + vùng biển VN là một phận của biển Đông. + Ở vùng biển VN nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. - Chỉ được một số điểm du lịch… 2. Kĩ năng: - Trình bày một số đặc điểm của biển nước ta. - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi tắm biển nổi tiếng. - Nêu vai trò của biển. 3. Thái độ: - Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí, giữ gìn vùng ven biển sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á - Bản đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về những khu du lịch biển. - Trò: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. a/ Giới thiệu bài. b/ Giảng bài. 1. Vùng biển nước ta * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên Bản đồ VN trong khu vực ĐNA hoặc H 1 ) vừa nói vùng biển nước ta rộng và thuộc Biển Đông - Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước ta giáp với các vùng biển của những nước nào? Kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông . 2. Đặc điểm của vùng biển nước ta * Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) - Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau: Đặc điểm của biển nước ta Nước không bao giờ đóng băng Miền Bắc và miền Trung hay có bão Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống 3. Vai trò của biển * Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta - Giáo viên chốt ý : Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát * Hoạt động 4: 4/ Củng cố: - HS nắc lại nội dung. - Giáo dục. - Chuẩn bị: “Đất và rừng “ - Nhaän xeùt tieát hoïc. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hoạt động lớp - Theo dõi - Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-x nây, Cam-pu-chia, Thái Lan - Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xu cực, tiêu cực). - Hoạt động nhóm - Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo luận bày - Học sinh khác bổ sung + Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm du lịch biển nói tên hoặc chỉ trên bản đồ tỉnh, thành phố có lịch biển đó..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ 6/ / / Tiết 1 : LUYỆN TỪ & CÂU Bài : TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm. - - Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT1mục III); đặt được câu để phân biệt từ đồng âm (2 trong 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫ chuyên vui và các câu đố. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được từ đồng âm trong giao tie - Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa. II. Chuẩn bị: - Thầy: Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đông âm. - Trò : Vẽ tranh nói về các sự vật, hiện tượng nói về các từ đồng âm.. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. a/ Giới thiệu bài. b/ Giảng bài. * 1:Gọi 3 hs đọc. _GV chốt lại : Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hòan tòan giống nhau(đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế gọi là những từ đồng âm - Nêu câu hỏi rút ra ghi nhớ.ù Bài1: - Học sinh đọc đề bài -Nêu câu hỏi HD cách làm. - Gọi hs lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - Nhận xét Bài2: - Học sinh đọc đề bài -Nêu câu hỏi HD cách làm. - Gọi hs lên bảng làm, lớp làm vào VBT.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hoạt động cá nhân, lớp +Câu (cá) : bắt cá, tôm ,…bằng móc sắt nhỏ +Câu (văn) : đơn vị của lời nói diễn đạt một ý t - Học sinh lần lượt nêu - Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ a/ Cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng… b/ Tượng đồng: kim loại có màu đỏ. c/ Một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam. * bàn: cái bàn giáo viên rất đẹp. * Thầy bàn cơng việc với lớp. * Đất nước. * cốc nước. * Nam nhầm từ “ tiền tiêu” là tiền để tiêu. * “ Tiền tiêu” ở đây là: là vị trí quan trọng, nơi canh gác.. - Nhận xét Bài3: - Học sinh đọc đề bài -Nêu câu hỏi HD cách làm. - Gọi hs lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - Nhận xét 4/ Củng cố: - HS nhắc lại ghi nhớ, lấy VD. - Giáo dục. - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị” - Nhận xét tiết học Tiết 2 TOÁN Bài : MI- LI –MÉT VUÔNG.BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. Muïc tieâu: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuoâng vaø xaêngtimeùt vuoâng. - Tên gọi, ký hiệu, thứ tự các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tieáp nhau. 2. Kó naêng: - Rèn học sinh đổi nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Vận dụng được những điều đã học vào thực tế. II. Chuaån bò: - Thầy: Phấn màu - Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số - Trò: Vở bài tập - Bảng đơn vị đo diện tích - ký hiệu - tên gọi - mối quan heä - Hình vuoâng coù 100 oâ vuoâng.. III. Các hoạt động: HOẠT Đ CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. a/ Giới thiệu bài. b/ Giảng bài. * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh nắm được tên gọi, ky hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông. 1-Giới thiệu đơn vịđo diện tích milimét vuông: a) Hình thành biểu tượng milimét vuông. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh nêu lên những đôn vị đo diện tích đã học - Milimét vuông là gì? cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 2 - Hãy nêu mối quan hệ giữa cm và …milimét vuông mm2. Giáo viên chốt lại - … diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét - Học sinh tự ghi cách viết tắt: - milimét vuông viết tắt là mm2 - Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời - Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. điền bảng đã kẻ sẵn. - Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 1 dam2 = ? m2 1 m2 = mấy phần dam2 - Dán kết quả lên bảng Giáo viên chốt lại 1cm2 = 100mm2 1 1mm2 = cm2 100 - Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời - Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đ điền bảng đã kẻ sẵn. ngược lại. 1 dam2 = ? m2 - Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơ 1 m2 = mấy phần dam2 bảng từ lớn đến bé và ngược lại. - Dán kết quả lên bảng 1cm2 = 100mm2 - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần 1 1mm2 = cm2 đơn vị bé hơn tiếp liền ? 100 -Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần - Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đ đơn vị lớn hơn tiếp liền ? ngược lại..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc, vừa đính từng đơ bảng từ lớn đến bé và ngược lại. Bài 1: Lớn hơn m2 M2 Nhỏ hơn m 2 2 2 2 2 Giáo viên chốt lại Km hm dam m dm cm2 2 2 2 2 2 Bài 2: 1Km 1hm 1dam 1m dm 1cm2 - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách =100h =100da =100m2 =100d =100cm =100m 2 2 2 đổi m m m2 m2 Bài3: Học sinh đọc đề bài -Nêu câu hỏi HD cách làm. 1 1 1 1 1 - Gọi 2hs lên bảng làm, lớp làm vào 100 100 100 100 100 nháp. Km2 - Nhận xét 4/ Củng cố: - Học sinh nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện - HSnhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. nhau. - Giáo dục. - Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích. - Chuẩn bị: Luyện tập - Học sinh đọc đề - Nhận xét tiết học - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài (đổi vở) - Hoạt động nhóm, bàn - Học sinh đọc đề - Xác định dạng - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài (đổi vở) 5 cm2 = …….. mm2 DÀnh riêng hs khá, giỏi 12 m2 9 dm2 = …… dm2 2010 m2 = ……… dam2 ….. m2 1 1 * 1mm2= cm2 *1dm2= m2 100 100 8 7 * 8mm2= cm2 *7dm2= m2 100 100 29 34 * 29mm2= cm2 *34dm2= m2 100 100 Tiết 3 TẬP LÀM VĂN Bài : TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu…); nhận biết được lối trong bài và tự sử được lỗi. Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho. 2. Kĩ năng: - Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học ý thức viết văn, dùng từ đặt câu đúng, hợp lý. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu. III. Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định - Hoạt động lớp 2/ Kiểm tra bài cũ. - Đọc lại đề bài 3/ Bài mới. a/ Giảng bài. b/ Giảng bài. * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.. - Giáo viên trả bài cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em Giáo viên nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 4/ Củng cố. - Giáo dục. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con suối đổ. - Chuaån bò: Luyeän taäp laøm ñôn - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học s lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính từ, diễn đạt, ý) - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn vă xong - Lớp nhận xét - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - Học sinh đọc lên - Cả lớp nhận xét - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng h ra kinh nghiệm cho mình. Tiết 4 KHOA HỌC Bài : THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số tác hại của ma túy,rượu bia,thuốc lá. - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. 2. Kĩ năng: - Trình bày đúng, to, rõ ràng. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. II. Chuẩn bị: - Thầy: + Các hình ảnh trong SGK trang 19 + Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được + Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý - Trò: SGK.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định - Hoạt động cả lớp, cá nhân 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. - Học sinh thực hành chơi a/ Giới thiệu bài. b/ Giảng bài. + Có em cố gắng không chạm vào ghế * Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế + Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế nguy hiểm” + Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn chạm vào ghế ... - Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Chiếc ghế này được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa đi vào cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật. - Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này. - Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn - Nêu luật chơi. + Bước 2: - Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang - Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào. + Bước 3: Thảo luận cả lớp - Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? + Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? + Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế? Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm. * Hoạt động 2: Đóng vai + Bước 1: Thảo luận - Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì? + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút. - Rất lo sợ - Vì sợ bị điện giật chết - Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào. - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân. - Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh thảo luận, trả lời. + Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó. + Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy + Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai - Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến - Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên. - Học sinh thảo luận:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> thuốc nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? * Hoạt động 3: - Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận + Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không? + Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì? + Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếukhông giải quyết được. Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 4/ Củng cố. - HS nhắc lại nội dung. - Giáo dục. - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “ - Nhaän xeùt tieát hoïc SINH HOẠT I, Mục tiêu. - Đánh giá hoạt động tuần 5. - Kế hoạch hoạt động tuần 6. II, Chuẩn bị. - Số liệu ghi lại kết quả hoạt động tuần 5. - Lên sẵn kế hoạch HĐ tuần 6.. III, Tiến hành. A, Đánh giá hoạt động tuần 5.. - Giáo viên lần lượt báo cáo kết quả thi đua của 4 tổ. - Mời những hs đạt nhiều điểm 9,10 lên bục giảng để tuyên dương. - Giáo viên nhận xét chung kết quả học tập. - Giáo viên nhận xét chung các.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> mặt hoạt động. + Tuyên duơng n hs ngoan, có ý thức cao trong học tập. + Nhắc nhơ n hs chưa ngoan trong học tập. + Dặn hs chưa ngoan cần cố gắng trong tuần sau. B, Kế hoạch hoạt động tuần 6.. - Tất cả hs cần đi học đều, đúng giờ. -. Xếp hàng ra vào lớp nghiêm. túc, không nói chuyên riêng trong giờ học, không nói ngang, không quay. -. Ngồi học phải tập trung phát. biểu ý kiến xây dựng bài; chưa hiểu bài tại lớp thì hỏi thầy cô, làm bài, thuộc bài truớc khi đến lớp…. -. Các mặt hđ khác ( nếu có). * Tổ trưởng phân công trực nhật tuần sau. - GV nhận xét tiết học.. KT. PHẦN KÝ DUYỆT BGH.
<span class='text_page_counter'>(31)</span>
<span class='text_page_counter'>(32)</span>
<span class='text_page_counter'>(33)</span>