Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GA Lop 3 Tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 16 Thứ hai Tập đọc - Kể chuyện ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) * HS khá, giỏi trả lời được CH5. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. * HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện. + Lồng ghép KNS: Kĩ năng xác định giá trị. II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. HS: SGK - Vở - bút III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: Nhà rông ở Tây Nguyên. - Gọi 2HS đọc bài và TLCH SGK. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc mẫu toàn bài lần 1 - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài: “ Nhìn mặt hồ gợn sóng lăn tăn,/ hai đứa lại nhắc chuyện hồi nào/ bơi thuyền thúng ra giữa đầm sen.//” Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Gọi 1HS đọc bài: + Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ? - Giảng: Thời kỳ những năm 19651973, giặc Mỹ không ngừng ném. HỌC SINH - hát - Đọc bài và TLCH SGK. - lắng nghe. - dò bài S/ 130. - nối tiếp nhau đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp. + luyện phát âm từ khó và đọc chú giải S/ 131. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - thi đọc từng đoạn, cả bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - 1HS đọc - Lớp đọc thầm, TLCH: + Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ. Khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố sơ tán về quê Mến ở nông thôn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bom miền Bắc. Nhân dân Thủ đô và thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố. + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy có + Mến thấy ở thị xã cái gì cũng lạ, thị xã có gì lạ ? nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến. Những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, ban đêm đèn điện sáng lấp lánh như sao sa. + Ở công viên Mến đã có hành động gì + Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, đáng khen ? Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé vùng vẫy tuyệt vọng. + Qua hành động này, em thấy Mến có + Mến dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người đức tính gì đáng quý. (lồng ghép KNS) khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Em hiểu câu nói của người bố như - nhiều HS phát biểu: bố Thành khen Mến và thế nào ? khen cả những người ở quê… + Tìm những chi tiết nói lên lòng thủy + Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn chung của gia đình Thành đối với nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán những người đã giúp đỡ mình. đón Mến ra chơi, Thành đã đưa bạn đi khắp Hoạt đổng 3: Luyện đọc lại. thị xã. - Đọc diễn cảm đoạn 2 - Gọi 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 - Theo dõi - Nhận xét, tuyên dương. - thi đọc - Nhận xét Hoạt động 4: Kể chuyện - Nêu nhiệm vụ. - Hướng dẫn HS kể: - đọc YC kể chuyện. - Treo bảng phụ viết các gợi ý - nghe giảng. - Gọi 1HS K-G kể đoạn 1- Nhận xét - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý luyện kể - 1HS K-G kể đoạn 1 - Nhận xét theo nhóm đôi 1 đoạn câu chuyện - Luyện kể theo nhóm đôi - Gọi 3HS thi kể từng đoạn trước lớp - Nhận xét, ghi điểm. - 3HS thi kể từng đoạn. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét - Giảng: Qua câu chuyện, ta thấy được phẩm chất tốt đẹp của người ở làng - Học tập tính dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác và lòng thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình. - Nhận xét giờ học. - lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2, 4) II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC : - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 5 SGK trang 76 - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : Bài tập 1(77): Gọi 1HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm miệng. HỌC SINH - Hát. - Lên bảng làm BT - Nhận xét + Số ? - Làm miệng: Thừa số 324 Thừa số 3 Tích 972 - Nhận xét. 3 324 972. 15 4 600. 4 15 600. - Nhận xét Bài tập 2(77): Gọi 1HS nêu yêu cầu của + Đặt tính rồi tính: - làm bảng con: BT. a) 684:6 b) 845:7 c) 630:9 d) 842:4 - Yêu cầu HS làm bảng con 684 6 845 7 630 9 842 4 08 114 14 120 00 70 04 210 24 05 0 02 0 5 2 Bài tập 3(77): Gọi 1 HS đọc đề. + Bài toán: + Bài toán cho biết gì ? - 2HS nêu + Bài toán hỏi gì ? - Gọi 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm - 1HS làm vào bảng nhóm, lớp làm vở: Bài giải: vở. - Chấm chữa bài. Số máy bơm đã bán đi là: 36 : 9 = 4 (máy bơm) Số máy bơm còn lại là: - Nhận xét 36 – 4 = 32 (máy bơm) Đáp số: 32 máy bơm. Bài tập 4: Gọi 1HS nêu YC BT. + Số ? - HD HS làm mẫu cột thứ nhất, sau đó - Làm bài vào SGK (cột 1, 2, 4), sau đó.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> YC HS làm vào SGK các phần còn lại:. nêu miệng kết quả, 3HS lên bảng điền:. Số đã cho. 8. 12. 56. Thêm 4 đơn vị. 12. 16. 60. Gấp 4 lần. 32. 48. 224. Bớt 4 đơn vị. 4. 8. 52. Giảm 4 lần. 2. 3. 14. 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về làm lại các bài tập - Nhận xét giờ học.. - lắng nghe.. Đạo đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ d0o6i1 với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. + Lồng ghép GD KNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. -ĐC Không yêu cầu học sinh thực hiện và báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương; có thể cho học sinh kể lại một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương mà em biết. II. Chuẩn bị: GV: Vở bài tập Đạo đức HS: Vở bài tập Đạo đức, vở ghi, các thẻ xanh, đỏ, vàng III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. KTBC: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2). - Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Phân tích truyện: Một chuyến đi bổ ích . - Kể chuyện 2 lần - Đàm thoại theo các câu hỏi: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27,. - Nêu tựa bài cũ. - Đọc ghi nhớ - lắng nghe. - lắng nghe. + Đi theo các cô, các chú ở trại điều.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tháng 7 ? + Qua câu chuyện, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?. dưỡng thương binh nặng. + Là những người đã hy sinh tính mạng hoặc một phần xương máu của mình để đấu tranh bảo vệ tổ quốc. + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với + Chúng ta phải biết kính trọng, biết ơn thương binh, liệt sĩ ? các thương binh và gia đình liệt sĩ. - Nhận xét, kết luận: Thương binh, liệt sĩ là - lắng nghe. những người đã hy sinh tính mạng hoặc một phần xương máu của mình để đấu tranh bảo vệ tổ quốc. Chúng ta phải biết kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Chia lớp thành 2 nhóm, phát phiếu giao việc - Các nhóm thảo luận. và giao nhiệm vụ cho các nhóm. ( Nội dung phiếu là BT2 VBT Đạo đức ) - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm Kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên khác góp ý kiến bổ sung. làm, việc d là không nên làm. + Ở địa phương các em đã có những việc làm + Tự liên hệ về những việc các em đã gì đối với các gia đình thương binh, liệt sĩ ? làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ. Thăm hỏi, giúp đỡ, tặng quà… - Rút ra ghi nhớ - Đọc bài học ( CN - ĐT) 4. Củng cố - dặn dò : - Cho HS nhắc lại câu ghi nhớ cuối bài. - Nhắc lại - Dặn HS về tìm hiểu về hđ đền ơn đáp nghĩa - lắng nghe. ở địa phương và sưu tầm những bài hát, bài thơ,... về thương binh, liệt sĩ. - Nhận xét tiết học.. Thứ ba Toán LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: SGK, bảng phụ. HS: Sách giáo khoa, vở ghi. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định: - Hát. 2. KTBC: - Lên bảng làm BT 2d) S/ 77. - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 2d). - Nhận xét - Nhận xét, ghi điểm - lắng nghe. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức. a) Một số ví dụ về biểu thức: - quan sát - Viết bảng: 126 + 51 - 2HS đọc - Gọi 2HS đọc phép tính - lắng nghe. - Giảng: Ta có phép tính 126 + 51. Ta nói: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Nhắc lại - Gọi 2 HS nhắc lại - quan sát - Viết bảng: 62 - 11 - Nhắc lại - Giảng: Đây là biểu thức 62 trừ 11. - quan sát, TLCH : - Viết bảng: 13 x 3 + Biểu thức 13 x 3 + Ta có biểu thức nào? - quan sát và đọc các biểu thức - Viết bảng và gọi HS đọc các biểu thức: 84 : 4; 125 + 10 - 1 b) Giá trị của biểu thức: - lắng nghe, TLCH: - Nói: Ta xét biểu thức 126 + 51 + 126 + 51 = 177 + Biểu thức 126 + 51 = ? - Giảng: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói 177 là - lắng nghe. giá trị của biểu thức 126 + 51 + tính lần luợt là: 51; 39; 21; 131 - Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức 62 - 11; 13 x 3; 84 : 4; 125 + 10 – 4 - Nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1(78): Gọi 1HS nêu yêu cầu của BT. + Số ?. - Yêu cầu HS làm miệng a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 – 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 – 150 là 11 - Nhận xét Bài 2(78): Gọi 1HS nêu yêu cầu của BT. - Làm miệng: c) 21 x 4 = 84 Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84 d) 48 : 2 = 24 Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24 - Nhận xét. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm + Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào ? thảo luận làm bài - Các nhóm thảo luận làm bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a). 15 0 d). b). 52 + 23. 75. 86 : 2. 52 e). c). 84 - 32. 53. 43 g). 120 x 3. 169-20+1. 36 0 45+5+3. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại tên bài - Nhắc lại + Muốn tìm giá trị của biểu thức ta làm thế + Ta thực hiện phép tính nào? - Nhận xét giờ học. - lắng nghe.. Chính tả (Nghe - viết) ĐÔI BẠN I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT 2a). II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ HS: SGK - vở chính tả - bút III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: Nghe-viết: Nhà rông ở Tây Nguyên. - Gọi 2HS lên bảng viết các từ: khung cửi, mát rượi,… - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Hd HS viết CT. a) Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả lần 1 - Gọi 1 HS đọc + Những chữ nào cần viết hoa? + Chữ đầu đoạn được viết ntn ? - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào nháp và BC - sửa sai. HỌC SINH - hát - nêu tựa bài cũ. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp - lắng nghe. - dò bài S/ 131. - 1HS đọc + chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng. + Viết lùi vào 1 ô so với lề. - viết vào nháp và BC..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Viết bài: - Đọc bài chính tả lần 2 - Hướng dẫn HS cách trình bày bài - Đọc bài chính tả cho HS viết vào vở - uốn nắn, nhắc nhở c) Chấm, chữa bài: - Đọc bài cho HS soát lỗi - Chấm điểm 1 số vở, nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập 2a): S/132. - Gọi 1HS đọc YC của bài tập 2a). - Chia thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài. - Nhận xét - Gọi HS đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh. 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về tập viết lại những từ dễ lẫn. - Nhận xét giờ học.. - dò bài S/ 131. - theo dõi - viết bài vào vở - soát bài + Chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? - Các nhóm thảo luận làm bài + báo cáo: + Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều châu chấu. + Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự. + Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích. - Nhận xét - 1-2 HS đọc - lắng nghe.. Tự nhiên và Xã hội HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết. - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại. * Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại. + Lồng ghép BVMT: Biết các hoạt động công nghiệp thương mại và ích lợi của các hoạt động đó. + Lồng ghép GD KNS: Tổng hợp các thông tin liên quan đến hđ công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng phụ. HS: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. KTBC: Hoạt động nông nghiệp. - nêu tựa bài cũ. - Gọi HS đọc bài học tiết trước. - Đọc bài học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, chốt ý. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS làm việc theo cặp: Từng cặp kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi em đang sống. - Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp - Nhận xét, kết luận: Ở tỉnh An Giang chúng ta có 1 số hoạt động công nghiệp như: Sản xuất thuốc lá, lắp ráp xe máy, may mặc xuất khẩu, công ti đông lạnh, … Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK. + Em hãy nêu các hoạt động trong các hình đã quan sát ? + Các hoạt động đó có ích lợi gì ?. - Làm việc theo cặp - Trình bày - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát + Khai thác dầu khí, lắp ráp ô tô, may xuất khẩu… + Khai thác dầu khí cung cấp chất đốt và nguyên liệu chạy máy. Khai thác than cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy, - Nhận xét, kết luận: Các hoạt động như khai thác chất đốt sinh hoạt…Dệt cung cấp than, dầu khí, dệt,... đều được gọi là hoạt động vải vóc, lụa… công nghiệp. Hoạt động3: Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận + báo cáo - Chia lớp thành 3 nhóm, YC thảo luận : + thương mại. + Nhóm 1: Những hoạt động mua bán như trong hình 4, 5 (61) thường gọi là hđ gì? + ở chợ, ở siêu thị. + Nhóm 2: Các hoạt động mua bán như trong hình 4, 5 (61) em đã thấy ở đâu? + chợ Núi Sập, chợ Kinh F,… + Nhóm 3: Hãy kể tên một số chợ, cửa hàng ở tỉnh mình mà em biết? - Nhận xét, kết luận: Các hoạt dộng mua bán gọi là hoạt động thương mại. - đọc ( CN - ĐT) - Rút ra bài học. Hoạt động4: Trò chơi bán hàng - Các nhóm thực hiện trò chơi. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ bán hàng ”. - Nhận xét. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại tên bài - Nhận xét giờ học.. - Nhắc lại tên bài - lắng nghe.. Âm Nhạc Kể Chuyện Âm Nhạc: CÁ HEO VỚI ÂM NHẠC Giới Thiệu Tên Nốt Nhạc Qua Trò Chơi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. YÊU CẦU: -Biết nội dung câu chuyện -Biết tên gọi của các nốt nhạc và tìm vị trí nốt nhạc qua trò chơi. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN: - Một vài tranh ảnh để giới thiệu về loài cá heo. - Tập chỉ nốt nhạc trên bàn tay cho thuần thục.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên  Kể chuyện âm nhạc Cá heo với âm nhạc - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe câu chuyện Cá heo với âm nhạc. Em nào có thể nói hiểu biết của mình về loài cá heo? - GV treo tranh ảnh về cá heo và thuyết trình: Bây giờ các em nghe câu chuyện. - GV đọc câu chuyện một lần, sau đó mời HS xung phong đọc lại. - Điều gì đã khiến đàn cá heo bơi theo con tàu ra biển. - Em nào có thể kể lại câu chuyện vừa nghe?  Giới thiệu tên nốt nhạc qua trò chơi. Giới thiệu về các nốt nhạc: Bảy nốt nhạc là: Đô Rê Mi Pha Son La Si - GV cho HS tập đọc kĩ tên 7 nốt nhạc, hướng dẫn cách phát âm chuẩn xác.. Hoạt động của Học sinh HS ghi bài HS theo dõi HS phát biểu HS theo dõi HS nghe vµ c¶m nhËn. HS tËp viÕt tªn nèt nh¹c vµo vë HS tham gia. Thứ tư Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (trả lời được các CH trong SGK: thuộc 10 dòng thơ đầu) + GD BVMT: GD tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua câu hỏi 3…Từ đó liên hệ và chốt lại ý về BVMT: Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu. II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc HS: SGK - Vở - bút III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định:. HỌC SINH - hát.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. KTBC: Đôi bạn. - Gọi 1HS kể lại 1 đoạn câu chuyện - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc mẫu lần 1 - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng trong khổ thơ: “ Em về/ quê ngoại nghỉ hè/ Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời/ gặp bà/ tuổi đã tám mươi/ Quên quên nhớ nhớ/ những lời ngày xưa// - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc bài + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ?. - kể - Nhận xét. Hoạt động 3: HD HS học thuộc bài thơ. - Đọc bài lần 2 - Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá bảng dần. - Gọi 3HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Giảng: Bài thơ cho thấy tình cảm yêu thương của bạn nhỏ với quê ngoại. + Quê ngoại em ở đâu ? Em đã về quê chơi chưa ?.. - Dặn HS về học thuộc kĩ 10 dòng thơ đầu của bài thơ để viết tốt bài chính tả tới. - Nhận xét giờ học.. - Theo dõi - học thuộc lòng bài thơ. - dò bài S/ 133. - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + đọc từ khó, đọc chú giải S/134. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - cả lớp thi đọc theo nhóm, cá nhân. - lớp theo dõi, nhận xét. - 1HS đọc, lớp đọc thầm + Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê ngoại. + Quê bạn ở nông thôn. + Bạn thấy đầm sen nở ngát hương, + Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ? bạn gặp trăng, gặp gió bất ngờ. Bạn đi + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ? - Giảng: Ở thành phố vào ban đêm có nhiều trên con đường rực màu rơm phơi, có đèn điện nên không nhìn rõ trăng như nông bóng tre xanh mát, vầng trăng trôi như thuyền trôi. thôn. + GD BVMT: Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng + Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu, nhưng yêu. + Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt bây giờ mới gặp những người làm ra hạt gạo, bạn nhỏ thấy họ rất thật thà gạo ? và thương yêu họ như thương yêu bà ngoại mình.. - 3HS thi đọc - Nhận xét - nghe giảng. + nhiều HS trả lời. - lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ = “ , “ < “ , “ > “. Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng phụ. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: Gọi 2HS lên bảng a) 50 + 21 = 71 -> Giá trị của biểu thức 50 + 21 là 71 - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD HS tính giá trị biểu thức. - Nêu 2 quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có 2 phép tính: cộng , trừ hoặc nhân, chia. - Viết biểu thức 60 + 20 – 5 lên bảng + Trong biểu thức này ta sẽ thực hiện phép tính nào trước ? - Hướng dẫn HS thực hiện và viết bảng: 60 + 20 – 5 = 80 - 5 = 75 - Gọi 1HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức 60 + 20 – 5 + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính công, trừ ta thực hiện như thế nào ? - Gọi HS nêu lại quy tắc, viết bảng - Viết biểu thức 49 : 7 x 5 lên bảng - Gọi HS thực hiện miệng, viết bảng: 49 : 7x5=7x5 = 35 - Gọi HS nêu lại quy tắc, viết bảng Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1(79): Gọi 1HS nêu YC của BT. HỌC SINH - Hát. - Lên bảng, mỗi em làm 1 phần: b) 15 x 4 = 60 Giá trị của biểu thức 15 x 4 là 60 - Nhận xét. - Lắng nghe. + Thực hiện phép tính 60 + 20 trước sau đó trừ đi 5. - quan sát. - 1HS nêu + Thực hiện từ trái sang phải - 1HS nêu - quan sát. - 1HS nêu + Tính giá trị của biểu thức:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS làm miệng. - Làm miệng: a)205+60+3= 265+3 b) 462-40+ = 422+7 = 268 = 429 268-68+1= 200+17 387-7-80= 38080 = 217 = 300 - Nhận xét - Nhận xét Bài 2(79): Gọi 1HS nêu YC của BT + Tính giá trị của biểu thức: - Yêu cầu HS làm bảng con - Làm bảng con: a) 15x3x2 = 45x2 b) 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 90 = 20 48:2:6 = 24:6 81: 9 x 7= 9 x 7 =4 = 63 - Nhận xét - Nhận xét Bài 3(79): Gọi 1HS nêu YC của BT + Điền dấu > < = ? - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS thảo - Thảo luận làm bài + báo cáo: luận làm bài 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 - 34 -3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Nhận xét - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại 2 quy tắc - Nhắc lại - Nhận xét giờ học. - lắng nghe.. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2). - Đặt được dấy phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3). II. Chuẩn bị: GV: SGK - 2 bảng phụ viết nội dung BT2, bản đồ Việt Nam HS: SGK - vở - bút III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 1HS nêu lại tên 1 số dân tộc ở nước ta - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. HỌC SINH - Hát - nêu tựa bài cũ: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. - Nhận xét - lắng nghe + Hãy kể tên: a) 1 số thành phố ở nước ta. b) 1 vùng quê mà em biết..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nêu tên các thành phố, tên 1 số vùng quê ở nước ta. - Gọi vài HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.. - thảo luận theo cặp, kể. Ví dụ: a) Miền Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Lạng Sơn, Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, Nam Định + Miền Trung: Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Plây – cu, Đà Lạt, Buôn Mê Thuột, … - Nhận xét, chốt ý đúng. + Miền Nam: TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha - Giới thiệu thêm 1 vài địa danh Trang, Vũng Tàu, Cà Mau,.. mà HS chưa biết trên bản đồ Việt b) làng Sen- huyện Nam Đàn- Nghệ An, làng Nam. Ngọc Hà - ngoại thành Hà Nội,... Bài tập 2: Gọi HS đọc YC BT + Hãy kể tên các sự vật và công việc thường thấy - Chia lớp thành 2 nhóm, YC các ở thành phố, ở nông thôn. nhóm thảo luận làm bài. - Thảo luận làm bài + báo cáo: Thành phố Nông thôn - Đường phố, nhà cao tầng, nhà - Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, lũy Sự máy, bệnh viện, công viên, cửa tre, giếng nước, nhà văn hóa, quang, vật hàng, xe cộ, bến tàu, bến xe, đèn thúng, cuốc, cày, liềm, máy cày,… cao áp, nhà hát, rạp chiếu phim,… - Buôn bán, chế tạo máy móc, - Trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, Công may mặc, dệt may, nghiên cứu gặt hái, vỡ đất, đập đất, tuốt lúa, nhổ mạ, việc khoa học, chế biến thực phẩm, bẻ ngô, đào khoai, nuôi lợn, phun thuốc biểu diễn nghệ thuật,… sâu, chăn trâu, chăn vịt, chăn bò,… - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét Bài tập 3: Gọi HS đọc YC BT. + Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. - Làm bài vào SGK bằng bút chì: - Gọi 1HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai. - Nhận xét, chốt ý đúng. - Gọi HS đọc lại bài. 4. Củng cố - dặn dò : - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ - lắng nghe. đã học. - Nhận xét giờ học.. Tập viết ÔN CHỮ HOA M I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết tương đối đều nét và thẳng hàng. * HS K-G: viết đủ các dòng phần viết ở lớp trong vở tập viết. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, kẻ sẵn các dòng li trên bảng. HS: Vở Tập viết – bút - bảng con.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Ổn định: 2. KTBC: Ôn chữ hoa L. - Kiểm tra phần luyện viết ở nhà của HS. - Nhận xét. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu HS đọc thầm bài TV + Trong bài có những chữ cái nào viết hoa? + Con chữ M hoa gồm cao mấy li? - Viết mẫu lên bảng kết hợp nêu quy trình viết - Hướng dẫn HS viết vào bảng con - GV sửa sai b. Luyện viết từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - Giảng: Chị Mạc Thị Bưởi quê ở Hải dương, là một nữ du kích hoạt động bí mật trong lòng địch. Chị là một người rất gan dạ, khi bị giặc bắt và tra tấn dã man, chị vẫn không không khai. Bọn giặc đã tàn sát chị. + Các con chữ có độ cao như thế nào?. - hát - nêu: Lê Lợi; Lời nói …vừa lòng nhau. - lắng nghe. - Đọc thầm bài Tập viết + M, T, B + Cao 2 li rưỡi - quan sát - Viết bảng con - 1HS đọc - nghe giảng. + Con chữ M, T, B cao 2 li rưỡi, con chữ t cao 1 li rưỡi. Các con chữ còn lại cao 1 li - Viết mẫu tên riêng kết hợp nêu cách viết: - quan sát - Hướng dẫn HS viết tên riêng vào bảng con - GV sửa - viết bảng con sai. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng - 1HS đọc - Giảng: Câu ca dao khuyên chúng ta chỉ có đoàn kết một lòng mới tạo nên sức mạnh. + Các con chữ có độ cao như thế nào? - YC HS viết chữ “Một”, " Ba" vào bảng con - GV sửa - 1HS nêu sai. - viết bảng con Hoạt động 2: HD HS viết vào vở tập viết. - Nêu yêu cầu: + Viết chữ hoa M: 1 dòng + Viết chữ hoa B: 1 dòng + Viết tên riêng "Mạc Thị Bưởi ": 1 dòng + Viết câu ứng dụng: 1 lần - YC HS viết bài vào vở GV uốn nắn, nhắc nhở. - Chấm điểm một số bài, nhận xét. - Viết bài vào vở 4. Củng cố - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Dặn HS về luyện viết phần ở nhà. - Nhận xét giờ học.. - lắng nghe.. Thể dục BÀI 31: ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGU I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện. 1. Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đủ điều kiện để tập luyện. 2. Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch sân. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy TG 1. Phần mở đầu: 5’ - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập: + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. + Rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản. + Chơi trò chơi “Đua ngựa”. - Yêu cầu học sinh chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân. - Cho h/s khởi động các khớp. - Chơi trò chơi “Kết bạn”. 25’ 2. Phần cơ bản: a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: - Yêu cầu h/s tập từ 2 - 3 lần liên hoàn các động tác. Giáo viên quan sát. - Giáo viên chia lớp thành 3 tổ, yêu cầu các tổ trưởng điều khiển cho các bạn trong tổ tập. b. Ôn đi chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái: Cho h/s đi vượt chướng ngại vật thấp và đi chuyển hướng phải, trái theo đội hình 2 - 3.. Hoạt động của trò - Cán sự lớp tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ số. - Nghe giáo viên phổ biến.. - Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân - Khởi động các khớp. - Chơi trò chơi.. Học sinh tập liên hoàn do cán sự điều khiển sau đó chia tổ để tập - Ôn đi chướng ngại vật thấp:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của GV. Giáo viên quan sát, sửa chữa động tác sai cho học sinh. - Yêu cầu các tổ biểu diễn. Giáo viên quan sát, nhận xét. c. Cho học sinh chơi trò chơi “Đua ngựa”: - Cho h/s khởi động kỹ các khớp, nhắc lại cách phi ngựa, cách quay vòng; cử một số em làm trọng tài và thay nhau làm người chỉ huy. Kết thúc đội nào thắng được biểu dương, đội thua phải bắt chước kiểu con vịt lên mốc và quay vòng về. 3. Phần kết thúc: - Cho h/s đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - GV cùng học sinh hệ thống lại bài học. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Giao BT về nhà: ôn luyện bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để chuẩn bị kiểm tra.. - Ôn đi chuyển hướng phải, trái:. 5’. Khởi động các khớp. - Chơi trò chơi: đua ngựa.. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Chú ý lắng nghe. Thứ năm Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS nêu 2 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. - Nhận xét, chốt ý. 3. Bài mới : GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: HD HS tính giá trị biểu thức tiếp theo.. HỌC SINH - Hát - nêu 2 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học. - Nhận xét - lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a) Viết BT 60 + 35 : 5 lên bảng + Biểu thức này gồm có mấy phép tính? - Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia. - Hd HS tính giá trị của biểu thức 60 + 35 : 5 và viết bảng: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 b) Viết BT 86 - 10 x 4 lên bảng - Gọi HS thực hiện, GV viết bảng: 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 + Muốn tính giá trị của biểu thức có các phép tính: cộng , trừ, nhân, chia ta làm thế nào? - Viết quy tắc lên bảng Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1(80): Gọi 1HS nêu YC BT - Yêu cầu HS làm miệng. Bài 2(80): Gọi 1HS nêu YC BT - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu thảo luận làm bài ( mỗi nhóm làm 1 cột) - Yêu cầu HS nêu lỗi sai ở từng phép tính - Gọi 4HS lên bảng thực hiện cho đúng các phép tính sai. - Nhận xét, tuyên dương.. - quan sát. + 2 phép tính: cộng và chia - Lắng nghe - Thực hiện miệng - quan sát. - Thực hiện miệng + Ta thực hiện nhân, chia trước rồi mới thực hiện cộng, trừ sau. - nhiều HS đọc lại quy tắc vừa lập (CN-ĐT) + Tính giá trị của biểu thức: - Làm miệng: a) 253+10x4 = 253+ 40 b)500+6x7=500 + 42 = 293 = 542 41x5–100 = 205–100 30x8 +50 = 240+50 = 105 = 290 93 – 48 : 8 = 93 – 6 69 + 20 x 4= 69 + 80 = 87 = 149 + Đúng ghi Đ, sai ghi S : - Thảo luận làm bài + báo cáo: 37 – 5 x 5 = 12 Đ 13 x 3 – 2 = 13 S 180: 6 + 30 = 60 Đ 180 + 30 : 6 = 35 S 30+ 60 x 2 =150. Đ 30 + 60 x 2 =180 S. 282–100 : 2 = 91 S 282– 100:2 =232 Đ + Bài toán - 2HS nêu theo SGK…. Bài 3 (80): Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn và gọi 1HS giải vào bảng - 1HS giải vào bảng nhóm, lớp giải vào vở: Bài giải: nhóm, lớp giải vào vở Số quả táo mẹ và chị hái được là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo mỗi hộp có là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả táo. 4. Củng cố-dặn dò : - Nhắc lại - Gọi 1HS nhắc lại quy tắc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét giờ học.. - lắng nghe.. Chính tả (Nhớ - viết) VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài: trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng BT 2a). II. Chuẩn bị: GV: SGK - bảng phụ HS: SGK – giấy nháp – bảng con - vở chính tả - bút III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: Nghe - viết: Đôi bạn. - Gọi 2HS lên bảng viết các từ: chật chội, trật tự - Nhận xét, chốt ý. 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Hd HS viết từ khó. a- Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả lần 1 - Gọi 1HS đọc + Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ? + Những chữ nào cần viết hoa ?. HỌC SINH - hát - 2HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp - Nhận xét - lắng nghe.. - theo dõi - 1HS đọc + Thể thơ lục bát + Viết hoa các chữ đầu dòng thơ, tên riêng “ Việt Bắc” - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào giấy - viết vào nháp, vào bảng con. nháp - bảng con - GV sửa sai b - Viết bài: - theo dõi - Đọc bài chính tả lần 2 - Hd HS cách trình bày bài viết. - viết bài vào vở - Cho HS tự nhớ-viết vào vở - Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở HS. c - Chấm, chữa bài: - soát bài, nộp vở. - YC HS viết xong thì tự soát lỗi - Chấm điểm 1 số vở, nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập. + Điền vào chỗ trống tr hay ch ? Bài tập 2a): Gọi 1HS đọc YC BT. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK bằng bút - làm bài vào SGK, nối tiếp lên bảng sửa bài: “ Công cha như núi Thái Sơn chì, sau đó nối tiếp lên bảng sửa bài. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, chốt ý. Cho tròn chữ hiêu mới là đạo con” 4. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về xem lại bài viết, sửa lại - lắng nghe. những lỗi viết sai trong bài và tập viết những từ dễ lẫn. - Nhận xét giờ học.. Tự nhiên và Xã hội LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. * Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống. + Lồng ghép GD KNS: Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, phiếu học tập. HS: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. KTBC: HĐ công nghiệp, thương mại. - Gọi HS đọc bài học tiết trước. - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo luận làm phiếu bài tập. - Nội dung phiếu bài tập: Làng quê Đô thị - Phong cảnh, nhà cửa - Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân. - Đường xá, hoạt động giao thông. - Cây cối - Nhận xét, kết luận: + Ở làng quê có ruộng đồng, cây cối…họ sống chủ yếu bằng nghề nông. + Ở đô thị có nhà cao tầng, nhà cửa san sát, có nhiều nhà máy, xí nghiệp, đường xá rộng, xe cộ đi lại tấp nập, có các khu vui chơi, giải trí… người dân thường làm trong các nhà máy, công sở…. - Đọc bài học - lắng nghe. - Các nhóm thảo luận làm phiếu bài tập + báo cáo. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, điền vào phiếu - Các nhóm thảo luận, điền - Nội dung phiếu: vào phiếu + báo cáo Nghề nghiệp Nghề nghiệp ở làng quê ở đô thị - Trồng trọt - Buôn bán -.... -.... - Nhận xét - Giảng: + Ở làng quê, người dân sống bằng nghề - Nhận xét trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công… + Ở đô thị, người dân thường làm những nghề buôn bán, kinh doanh, lái xe, chế tạo máy,... - Rút ra bài học Hoạt động3: Vẽ tranh - Nêu chủ đề: Hãy vẽ tranh về phong cảnh của làng - vài HS đọc (CN - ĐT) em - Yêu cầu mỗi HS vẽ 1 tranh (Nếu chưa xong về nhà - vẽ tranh. vẽ tiếp) - Nhận xét. - Thu 1 số bài (Nếu HS vẽ xong) - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1HS đọc lại nội dung cần biết. - Nhận xét giờ học. - 1HS đọc lại nd cần biết. Thủ công CẮT, DÁN CHỮ E I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Kẻ, cắt, dán được chữ E . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E . Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. Chuẩn bị: GV: + Mẫu chữ E; tranh quy trình + Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,.... HS : + Giấy thủ công + Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,.... III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN. HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Ổn định:. - Hát.. 2. KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét . 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. a) Quan sát và nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu chữ E - YC HS quan sát và rút ra nhận xét: + Nét chữ rộng mấy ô ? + Chữ V có nửa trên và nửa dưới như thế nào với nhau ? + Nếu gấp đôi chữ V theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ như thế nào ? - Dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều ngang. b) Hướng dẫn mẫu: - Làm mẫu kết hơp giảng giải: + Lật mặt trái của tờ giấy thủ công HCN có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. Bước 1: Kẻ chữ E. - Chấm các điểm đánh dấu chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu Bước 2: Cắt chữ E. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa ( Mặt trái ra ngoài) cắt theo đường kẻ nửa chữ E bỏ phần gạch chéo. Mở ra ta được chữ E Bước 3: Dán chữ E - Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô của chữ và dán vào vở c) Thực hành: - Gọi 1HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E - Cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ E, GV quan sát, uốn nắn, hướng dẫn bổ sung. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét. Chú ý khen ngợi những em có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của HS. - Đánh giá sản phẩm thực hành của HS 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E. - Dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ học tập cho tiết sau. - Nhận xét giờ học.. - để ĐDHT lên bàn.. Thứ sáu Tập làm văn. - lắng nghe. - quan sát các mẫu chữ và nhận xét. + Rộng 1 ô. + 2 nửa giống nhau. + 2 nửa trùng khít lên nhau. - Quan sát - làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.. - Nhắc lại - thực hành kẻ, cắt chữ E.. - Nhắc lại - lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> NGHE - KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN. NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên (BT1) . - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2). + GD BVMT : GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. - ĐC Không yêu cầu làm bài tập 1 II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, bảng phụ viết các gợi ý HS: Sách giáo khoa, vở III. Các hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi 1HS kể lại câu chuyện Giấu cày và 1HS đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Bài tập 1: Gọi 1HS đọc YC BT. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc gợi ý. - Kể chuyện 2 lần + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ? + Về nhà, anh càng nói với vợ như thế nào ?. HỌC SINH - Hát - nêu tựa bài cũ. - 2HS trả bài.. - Nhận xét - lắng nghe, ghi tựa bài vào vở. + Nghe và kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên: - Quan sát và đọc gợi ý - Theo dõi + Chàng ta lấy tay kéo cây lúa nhà mình lên cao hơn cây lúa nhà người. + Anh ta nói: Lúa của nhà ta xấu quá. Nhưng hôm nay tôi đã kéo cây lúa lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi. + Vì chàng ngốc kéo cây lúa lên làm rễ cây bị + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? + Câu chuyện này đáng cười ở điểm đứt và cây chết héo. + Chàng ngốc thấy lúa nhà mình xấu hơn nhà nào ? người đã kéo cây lúa lên, vì chàng tưởng như thế giúp cây lúa mọc nhanh hơn. Ai ngờ cây lúa lại bị chết héo. - Kể chuyện lần 3 - Treo bảng phụ viết gợi ý, yêu cầu HS - Theo dõi dựa vào gợi ý luyện kể theo nhóm đôi. - Luyện kể theo nhóm - Gọi 3 HS thi kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương - 3 HS thi kể - Nhận xét + Kể những điều em biết về nông thôn (hoặc Bài tập 2: Gọi 1HS đọc YC BT. thành thị) - Treo bảng phụ viết gợi ý - Giảng: Các em ở nông thôn thì chúng - 1HS đọc gợi ý..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ta nên nói về thành thị. Các em có thể biết về thành thị qua xem ti vi, khi đi chơi hoặc qua lời kể của người khác. Các em có thể nói theo gợi ý hoặc có thể nói theo ý của mình. - Gọi 1HS khá giỏi lên làm mẫu. - Nhận xét - YC HS luyện nói theo cặp đôi - Gọi 3HS thi nói trước lớp - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò : - Gọi 1HS nhắc lại tên bài -Dặn HS về tập kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên. - Nhận xét giờ học.. - nghe giảng.. - 1HS khá giỏi lên làm mẫu, lớp theo dõi - Nhận xét - Luyện nói theo cặp - 3HS thi nói - Nhận xét - 1HS nhắc lại - lắng nghe.. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, vở ghi, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. KTBC: - Gọi HS nêu lại quy tắc: + Khi tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia ta làm sao - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: GTB, ghi tựa. Bài 1(81): Gọi 1HS nêu YC BT - Hướng dẫn HS làm miệng. - Nhận xét Bài 2 (81): Gọi 1HS nêu YC của BT - Yêu cầu HS làm bảng con. HỌC SINH - Hát. + …thì ta thực hiên các phép tính nhân, chia trước… - Nhận xét - lắng nghe. + Tính giá trị của biểu thức. - làm miệng: a)125-85+80=40+80 b) 68+32-10=100-10 = 120 = 90 21 x 2 x 4 = 42 x 4 147 : 7 x 6= 21 x 6 = 168 = 126 + Tính giá trị của biểu thức. - Làm bảng con: a)375-10x3 = 375-30 b)306+93:3=306+31.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét Bài 3 (81): Gọi 1HS nêu YC của BT - Gọi 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Nhận xét 4. Củng cố-dặn dò: - Gọi 1HS nhắc lại 3 quy tắc - Nhận xét giờ học.. = 345 = 337 64:8+30 = 8+30 5 x 11 -20 = 55 - 20 = 38 = 35 + Tính giá trị của biểu thức. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở: a)81 : 9 +10 = 9+10 b) 11x8-60=88-60 = 19 = 287 20 x 9: 2 = 180 : 2 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 90 = 75 * 1HS Nhắc lại - lắng nghe.. Mĩ thuật Tiết 16: Vẽ trang trí. Vẽ màu vào hình có sẵn. I/ Mục tiêu:  Kiến thức: - Hs hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó.  Kỹ năng: - Vẽ màu theo ý thi1ch có độ đậm, nhạt.  Thái độ: - Yêu thích nghệ thuật dân tộc. II/ Chuẩn bị: * GV: Một số tranh dân gian có đề tài khác nhau . Hình gợi ý cách vẻ. Bài vẽ của Hs các lớp trước . * HS: Giấy vẽ, bút chì , màu vẽ. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Xé, dán hình con vật. - Gv gọi 2 Hs lên xé, dán hình một con vật. - Gv nhận xét. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian. PP:Quan sát, giảng giải, hỏi - Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận xét khi quan sát các tranh đáp. dân gian - Gv giới thiệu một số cành lá khác nhau. Hs quan sát. - Gv gợi ý cho các em:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Tranh dân gian là dòng tranh cổ truyền của Việt Nam. Hs trả lời. + Tranh dân gian do nhiều nghệ nhân sáng tác, nổi bật là tranh Đông Hồ.. + Tranh dân gian có nhiều đề tài khác nhau:. - Gv chốt lại. * Hoạt động 2: Cách vẽ màu. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước để vẽ cành lá. - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh “ Đấu vật” để các em nhận ra các hình vẽ ở tranh: các dáng người ngồi, các thế vật,… - Gv gợi ý tìm màu theo ý thích để vẽ người, khố, đai thắt lưng, tràng pháo và màu nền,... - Có thể màu nền trước, sau đó vẽ màu ở các hình người sau hoặc ngược lại, ……… * Hoạt động 3: Thực hành. - Mục tiêu: Giúp Hs vẽ đúng cành lá vào vở - Gv yêu cầu Hs vẽ màu vào hình theo ý thích. - Gv quan sát nhắc nhở Hs, gợi ý về : vẽ màu đều, không ra ngoài hình vẽ. - Gv nhận xét bài vẽ của Hs. 5.Tổng kềt – dặn dò. - Về tập vẽ lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh. - Nhận xét bài học.. PP: Luyện tập, thực hành. Hs quan sát.. Hs lắng nghe. PP: Luyện tập, thực hành. Cả lớp thực hành vẽ vào vở. Hs nhận xét.. Thể dục BÀI 32: ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGU I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện. 1. Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đủ điều kiện để tập luyện. 2. Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch cho đi chuyển hướng và đi vượt chướng ngại vật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy TG 1. Phần mở đầu: 5’ - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập: + Trong giờ thể dục hôm nay, các em ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái; chơi trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. - Cho h/s chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Cho h/s khởi động, chơi trò chơi “Tìm 27’ người chỉ huy”. 2. Phần cơ bản: a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp: - Giáo viên chỉ huy cho cả lớp tập. Mỗi nội dung tập 2-> 3 lần. Sau đó chia lớp cho tập luyện theo tổ. GV quan sát, nhắc nhở và sửa động tác chưa chính xác cho học sinh. - Cho thi đua giữa các tổ. b. Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 3 hàng dọc. - Giáo viên điều khiển cho lớp tập. c. Cho học sinh chơi trò chơi: con cóc là cậu ông trời. - Cho h/s khởi động các khớp. - Cho h/s ôn cách bật nhảy. - Cho h/s chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. - Cho học sinh đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Giáo viên cùng h/s hệ thống lại bài học.. Hoạt động của trò - Cán sự lớp tập hợp, điểm danh, báo cáo sĩ số. - Nghe giáo viên phổ biến. - Khởi động, chơi trò chơi: tìm người chỉ huy.. Cả lớp ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số:. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp:. - Lần lượt từng tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp. 3’. - Chơi trò chơi. - Khởi động các khớp. - Ôn cách bật nhảy - Chơi trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giáo viên nhận xét tiết học. - Giao bài tập về nhà ôn lại các nội dung đã học để chuẩn bị kiểm tra.. - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Chú ý lắng nghe.. SINH HOẠT TẬP THỂ ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP TUẦN 16. KẾ HOẠCH TUẦN 17. I. Mục tiêu: - Tổng kết được tuần 16. Khắc phục tình hình học tập. - Nắm được kế hoạch tuần 17. II.Đồ dùng: III. KTBC: IV. Giảng bài mới Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 2p HĐ1: Gv giới thiệu nội dung . HS lắng nghe. 33p HĐ2: tiến trình Gv theo dõi các tổ họp . - Các tổ tiến hành họp và báo cáo. - Gv nêu nhận xét chung. - Hs lắng nghe và tự đề ra -Kế hoạch tuần 17 hướng khắc phục. + Tiếp tục củng cố nề nếp học tập đầu năm. - HS lắng nghe. + Lao động phân trường phụ. V. Sinh hoạt chung: Duyệt ngày tháng năm 2012 Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×