Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

GIAO AN BDHSG KHOI 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.47 KB, 79 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11: Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Toán. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức - Củng cố các kiến thức, các phép tính và tính chất của các phép tính với số tự nhiên. II. Chuẩn bị: - GV: nghiên cứu tài liệu, SGK. - HS: vở ghi,... III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: 2. Nội dung: 1. PhÐp céng: a + b + c = d (a, b, c, lµ c¸c sè h¹ng. d lµ tæng). * TÝnh chÊt cña phÐp céng: + Giao ho¸n: a + b = b + a VD: 4 + 6 = 6 + 4 = 10 + KÕt hîp: (a + b) + c = a + (b + c) VD: 5 + 6 + 7 = 11 + 7 = 18 5 + 6 + 7 = 5 + 13 = 18 + Céng víi 0: 0 + a = a + 0 VD: 0 + 21 = 21 + 0 = 21. 2. PhÐp trõ: a - b = c (a lµ sè bÞ trõ, b lµ sè trõ, c lµ hiÖu). * TÝnh chÊt cña phÐp trõ + Trõ ®i sè 0: a - 0 = a. VD: 23 - 0 = 23 + Sè bÞ trõ b»ng sè trõ: a - a = 0 VD: 27 - 27 = 0 + Trõ ®i mét tæng: a - (b + c) = a - b - c = a - c - b. 3. PhÐp nh©n:. VD: 45 - (20 + 15) = 45 - 20 - 15.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> axb=c (a, b lµ thõa sè; c lµ tÝch). 25 - 15 = 10 * TÝnh chÊt cña phÐp nh©n: + Giao ho¸n: a x b = b x a VD: 4 x 5 = 5 x 4 = 20 + KÕt hîp: a x ( b x c) = (a x b) xc + Nh©n víi sè 1: a x 1 = 1 x a = a VD 23 x 1 = 1 x 23 = 23 + Nh©n víi sè 0: a x 0 = 0 x a = 0 VD: 45 x 0 = 0. 4. PhÐp chia:. + Nh©n víi 1 tæng: a:b=c. a x (b + c) = a x b + a x c. (a lµ sè bÞ chia, b lµ sè chia, c lµ th¬ng). VD: 12 x (5 + 7) = 12 x 5 + 12 x 7 =. 60 +. =. 84. 144. * TÝnh chÊt cña phÐp chia: + Chia cho sè 1: a : 1 = a VD: 34 : 1 = 34 + Sè bÞ chia b»ng sè chia: a : a 3. Luyện tập: - Cho HS làm vào vở - Đổi vở kiểm tra - Một số HS trình bày bài - GV nhận xét, bổ sung. =1 VD: 87 : 87 = 1 + Sè bÞ chia b»ng 0: 0 : a = 0 VD: 0 : 542 = 0 + Chia cho mét tÝch: a : (b x c) = (a : b) : c = (a : c) : b VD: 75 : (5 x 3) = 75 : 5 : 3 =. 15 : 3 =. 5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tính giá trị của các biểu thức sau: 1/ 15 x 16 + 15 x 92 - 8 x 15 = 15 x (16 + 92 -8 ) = 15 x 100 = 1500 2/ 52 x 64 + 520 x 7 - 52 x 34 = 52 x 64 + 52 x 70 - 52 x 34 = 52 x ( 64 + 70 - 34 ) = 52 x 100 = 5200 3/ 75 + 138 x 75 - 39 x 75 = 75 x ( 1 + 138 - 39) = 75 x 100 = 7500 4/ 26 + 45 x 26 + 260 + 44 x 26 = 26 + 45 x 26 + 26 x 10 + 44 x 26 = 26 x ( 1 + 45 + 10 + 44 ) = 26 x 100 = 2600 5/ 47 x 28 - 28 x 16 + 969 x 28 3. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau.. = 28 x (47 - 16 + 969) = 28 x 1000 = 28 000 6/ 240 x 36 + 360 x 76 = 24 x 10 x 36 + 360 x 76 = 24 x 360 + 360 x 76 = 360 x (24 + 76) = 360 x 100. = 36 000 __________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Tiếng việt MỘT SỐ LUẬT VIẾT CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: - HD học sinh ôn luyện, củng cố về một số quy luật chính tả ; phân biệt một số phụ âm đầu HS hay nhầm lẫn trong tiếng Việt. - Làm được một số bài tập thực hành. II. Các hoạt động dạy – học: A. Giới thiệu bài: B. Nội dung ôn tập: 1) Quy luật viết hoa: a) Danh từ riêng: * Tên người: - Tên người VN viết hoa tất cả các chữ cái Gợi ý cho HS nhắc lại các quy đầu của mỗi tiếng. (Lưu ý: Riêng tên của luật viết hoa. người một số vùng dân tộc cũng giống như tên người nước ngoài được phiên âm ra tiếng Việt thì viết hoa chữ cái đầu ở mỗi bộ phận của tên, giữa các tiếng trong cùng bộ phận có dấu gạch nối. VD: Vô - lô - đi – a.). - Tên người nước ngoài được gọi như kiểu tên người Việt Nam do phiên âm Hán Việt thì viết hoa như tên người VN. VD: Mao Trạch Đông. *Tên địa danh: - Đọc VD – HS viết. - Tên núi, sông, tỉnh, thành phố... của Vn được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. - Riêng một số tên phiên âm từ tiếng dân tộc ít người thì chỉ viết hoa chữ cái đầu ở mỗi bộ phận của tên giữa các tiếng có dấu gạch nối. VD: Y – a – li ; Bô - cô. b) Tên các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng danh hiệu, huân chương: Được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó. VD: Trường Tiểu học Bắc Sơn. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Huân chương Chiến công hạng Nhất. c) Viết hoa chữ cái đầu sau dấu chấm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập thực hành: Bài 1: Viết tên xã, huyện, tỉnh nơi em ở. Bài 2: Viết tên các cơ quan, tổ chức, đoàn thể sau đây: + Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. + Hội liên hiệp Phụ nữ Việt nam. + Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc. + Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình. 2. Phân biệt một số phụ âm đầu: a) phân biệt ch/tr. - Tên các đồ vật trong nhà phần lớn viết ch. VD: chăn, chổi, chiếu,chạn... - Những tiếng trong từ Hán Việt mang thanh nặng và huyền phải viêt là tr. VD: truyền thống, trân trọng, lập trường... b)Phân biệt x/s. - Tên các giống chim, giống vật ở rừng, ở biển thường viết s. VD: chim sẻ,chim sâu, chim sáo... VD: sư tử, sói, sóc, sơn dương, hươu sao ... VD: san hô, cá sấu,sò... Lưu ý: khi viết cần dựa trên văn cảnh mà viết cho đúng. c) Phân biệt g/gh và ng/ngh: - Đứng trước các nguyên âm e,ê,i thì viết gh,ngh. - Đứng trước các nguyên âm khác viết g/ng. d) Qui tắc viết phụ âm đầu (cờ): - Âm “cờ” được ghi bằng các chữ cái: c/k/q + Viết k trước nguyên âm e, ê, i. + Viết c trước các nguyên âm khác còn lại. + Viết “q” trước vần có âm đệm ghi bằng u, để tạo thành qu. Qu có thể đứng trước mọi nguyên âm trừ o,u,ơ,ă, â. Bài tập thực hành * Bài 1: Phát hiện và gạch dưới từ viêt sai chính tả trong đoạn thơ sau và sửa lại cho đúng. Người ta đi cấy lấy công Tôi nai đi cây con chông nhiều bề Trông chời, trông đất, chông mâi. - Nêu yêu cầu bài tập. - Viết bài thực hành vào vở – 1 số em trình bày trên bảng. - Nhận xét.. - Nêu môt số VD viết ch/tr. - Nhận xét bổ xung. - Kết luận.. - Nêu môt số VD viết x/s. - Nhận xét bổ xung. - Kết luận.. - Nêu môt số VD viết ng/ngh - Nhận xét bổ xung. - Kết luận. - Nêu qui tắc viết phụ âm “cờ”.. - Nêu yêu cầu bài tập – viết lên bảng. - Đọc lại nội dung bài. - Trao đổi cặp làm bài – các nhóm đại diện nêu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trông mưa, trông dó, trông nghày, trông đêm Trông cho chân kứng đá mềm Trời iên biểm lặng mới iên tấm lòng. * bài 2: Viết chính tả một đoạn trong bài Tác phẩm của Si–le và tên phát xít.Từ “ –Lão thích...cho người Pháp.”. C. Củng cố – dặn dò:. - Đọc thong thả - HS viết chính tả. - Soát lỗi cá nhân - đổi chéo soát lỗi. - Thu một số bài KT - đánh giánhận xét. - Nhắc lại các qui luật chính tả của ôn tập. - Nhận xét giờ học.. __________________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Toán. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu - Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên - Vận dụng giải toán có liên quan - GD học sinh tính chính xác. II. Chuẩn bị. SGK, tài liệu tham khảo III. Hoạt động dạy học 1. Số tự nhiên * Số tự nhiên - Nêu các tính chất về số tự nhiên 1. Không có số tự nhiên lớn nhất 2. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị. 3.Hai số chẵn hoặc lẻ hơn kém nhau 2 đơn vị . 4. Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng cao hơn liền nó. 2. Các phép tính a)Phép cộng. b)Phép trừ. * Phép cộng 1. Tổng của 2 số lẻ hoặc 2 số chẵn là một số chẵn. 2. Tổng của một số lẻ với một số chẵn là một số lẻ. 3. Tổng các số chẵn là số chẵn * Phép trừ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c)Phép nhân. d) Phép chia. 3. Bài tập vận dụng. 1. Hiệu của 2 số lẻ hoặc 2 số chẵn là số chẵn 2. Hiệu giữa một số chẵn với một số lẻ là số lẻ * Phép nhân 1. Tích các số lẻ là số lẻ 2. Một tích nếu có ít nhất một thừa số chẵn thì tích số là số chẵn 3. Tích một số chẵn với 1 thừa số tận cùng là 5 thì tận cùng là 0. 4. Tích một số lẻ với 1 số tận cùng là 5 thì tận cùng là 5. 5. Tích các số tận cùng là 1 thì tận cùng là 1 6. Tích các số tận cùng là 6 thì tận cùng là 6 * Phép chia 1. Số lẻ không chia hết cho một số chẵn. 2.Trong phép chia hết, thương của 2 số lẻ là một số lẻ. 3. Trong phép chia hết, thương của một số chẵn với một số lẻ là số chẵn. * Tích sau có mấy chữ số tận cùng giống nhau. 20  21  22  …  28  29 Bài giải Tích trên có thừa số 20 tận cùng là 0, nên tích có 1 chữ số 0 tận cùng. Ngoài ra thừa số 25 và 24 cho tích tận cùng bởi 2 chữ số 0. Vậy tích trên có 3 chữ số tận cùng giống nhau là 3 chữ số 0 . Vậy tích tận cùng bởi 3 chữ số 0. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Tiếng việt Từ đơn – từ ghép – từ láy I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HD học sinh ôn tập củng cố về: Từ đơn- từ ghép – từ láy. Phân biệt được từ đơn, từ ghép từ láy. - Vận dụng vào làm được một số bài tập và viết được một đoạn văn ngắn (5->7 câu) sử dụng từ 2 từ ghép và 1 từ láy trở lên. II. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: B. Nội dung ôn tập: 1. Ôn tập lí thuyết: a) Từ đơn: Là một từ có nghĩa do một tiếng tạo thành. VD: bàn, sông, núi, cây, hoa ... b) Từ ghép: Là từ gồm hai,ba ...tiếng có nghĩa ghép lại. VD: cây cỏ, hoa lá, thiếu niên, vô tuyến truyền hình,... - Từ ghép được phân thành hai kiểu : + Từ ghép phân loại. + Từ ghép tổng hợp. c) Từ láy: Từ gồm 2,3,4... tiếng láy một bộ phận , vần hoặc láy cả tiếng. * Phân biệt từ ghép – từ láy: + Hai loại từ đều có từ 2 tiếng trở lên tạo thành nhưng từ láy các tiếng có quan hệ với nhau về âm còn từ ghép giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Lưu ý: Có một số từ ghép 1 trong 2 tiếng có nghĩa mờ nhạt. VD: máy móc, chùa chiền. 2. Bài tập thực hành: * Bài 1: Xác định từ đơn: Em yêu màu đỏ Như máu trong tim Lá cờ tổ quốc Khăn quàng đội viên * Bài tập 2: Cho đoạn văn tìm từ láy: “Trăng đầu tháng mờ mờ. Mặt nước pha một chút lo mong mỏng, phơn phớt. Những chiếc lá lúa quẫy quẫy rung rinh, trông xa như những làn sóng nhỏ lăn tăn” * Bài tập 3: Xếp các từ theo 3 nhóm: Từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ láy:. - Nêu thế nào là từ đơn – lấy VD. - Nhận xét. - HD tương tự với các loại từ còn lại.. Học sinh phân biệt từ láy, từ ghép.. Xác định từ đơn và nêu: (em, yêu, như, máu, trong, tim) Nhận xét.. Nêu yêu cầu bài tập – HD. Trao đổi cặp tự làm bài nêu đáp án (từ láy: lờ mờ, mong mỏng, phơn phớt, rung rinh, lăn tăn” Nêu ND và yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thung lũng, cây cỏ, tia nắng, chăm chỉ, bạn học, hư hỏng, san sẻ, giúp đỡ, khó khăn, gắn bó. * Bài 4: Tìm từ ghép PL, từ ghép TH: Tự làm vở nêu bài làm – nêu kết quả. Suy nghĩ, sách vở, cây cỏ, ngon lành, xa Nhận xét. lạ, tia nắng, bút chì, bạn thân, bạn học. *Bài 5: Ghép 5 tiếng: Kính,quý, mến, yêu, thương thành 9 từ ghép. *Bài 6: - Tìm 5 từ ghép có cấu tạo x + học. - Tìm 5 từ ghép có cấu tạo học +x. - Tìm tiếng ghép với lễ tạo thành từ ghép. - Tìm tiếng ghép với tiếng sáng để được từ ghép? Từ láy? - Tiếng nào ghép với tiếng hòa để tạo thánh từ ghép? 3. Củng cố – dặn dò: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là từ đơn ? từ ghép ? từ láy? Cách để phân biệt được chúng? Nhận xét buổi học.. TUẦN 12 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Toán:. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu Giúp HS: - Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên. - Vận dụng giải toán - GD học sinh tính chính xác II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Có bao nhiêu số tự nhiên liên Bài 1. Viết các số tự nhiên liên tiếp bắt tiếp từ 1 đến 1995 ? đầu từ 1 đến 1995 thì phải viết 1995 số - HS làm vào vở tự nhiên liên liên tiếp, trong đó có : - Trình bày 9 số có 1 chữ số là các số từ 1 đến 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 90 số có 2 chữ số là các số từ 10 đến 99 900 số có 3 chữ số là các số từ 100 đến 999 Còn lại là các số có 4 chữ số. Vậy : Số lượng số có 4 chữ số phải viết là: 1995 – (9 + 90 + 900) = 996 (số) Số lượng chữ số của số đó là : 1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 900 + 4 x 996 = 6873 (chữ số) Đáp số : 6873 chữ số. Bài 2. Xét dãy số : 1,2,3,4,…98,99 ta 2. Có bao nhiêu số có hai chữ số ? thấy : Dãy số có tất cả 99 số, trong đó có 9 số 1 chữ số là các số : 1,2,3,4,5,6,7,8,9 (từ 1 đến 9), còn lại là các số có hai chữ số. Vậy số lượng số có hai chữ số là : 99 – 9 = 90 (số) Trả lời : Có 90 số có hai chữ số. Bài 3. Xét dãy số : 1,2,3,4,…998,999 ta thấy : 3. Có bao nhiêu số có ba chữ số ? Dãy số có tất cả 999 số, trong đó có 99 số là các số có 1 và2 chữ số (99 số từ 1 đến 99), còn lại là các số có ba chữ số. Vậy số lượng số có ba chữ số là : 999 – 99 = 900 (số) Trả lời : Có 900 số có ba chữ số. 4. Tìm phép cộng có các số hạng bằng Bài 4. nhau và bằng tổng số . Phép cộng phải tìm là : 0 + 0 = 0 5. Tính nhanh: Tính tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 1995.. Bài 5. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Mà số cuối hơn số đầu là: 1994 : 2 =997 (khoảng cách). Số khoảng cách luôn kém số lượng số hạng là 1, nên số lượng số trong dãy là : 997 +1 = 998 (số hạng) Nếu ta sắp xếp các cặp số từ hai đầu dãy số vào, ta có:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1 + 1995 =1996 3 + 1993 = 1996 Số cặp số là : 998 : 2 = 499 (cặp số) Các cặp số đều có tổng là 1996 nên tổng các số trong dãy số là : 1996 x 499 = 996004 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiếng việt:. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.Mục tiêu: - Học sinh nắm được từ loại, phân biệt được các từ loại không nhầm lẫn. II. Các hoạt động dạy – học: A. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. B. Nội dung luyên tập: 1. Ôn tập khái niệm: a. Danh từ: - Là từ chỉ người, vật , sự vật , chất liệu ...VD: - HS nghe và lấy ví dụ. ông bà, cô giáo, bàn, ghế.. - Danh từ chung chỉ sự vât mà ta không cảm nhận được bằng giác quan là danh từ trừu tượng. VD: niềm vui, lòng chung thành... b. Động từ: - Là từ chỉ hoạt động trạng thái hay cảm xúc của người hoặc vật( có thể tác động hoặc không tác động đến người hoặc sự vật khác) + Động từ “bị” và “được” chỉ ý nghĩ tiếp thụ. + Động từ “có” chỉ ý nghĩa tồn tại hoặc sở hữu. + Động từ “là” dùng trong câu giới thiệu, nhận xét, đánh giá. c. Tính từ: Là từ chỉ tính chất, màu sắc, hình thể, kích thứơc, dung lượng, phẩm chất... của người, loài vật, đồ vật... * Lưu ý: Những động từ, tính từ có các từ: cái, cuộc, cơn, nỗi, niềm, lòng, việc, tình thì nó trở thành danh từ trừu tượng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> VD: Chuyển thành danh từ: - Nêu khái niệm đại từ, các say mê --> sự say mê loại đại từ và số từ. sung sướng --> niềm sung sướng đau đớn --> nỗi đau đớn giận dữ --> cơm giận dữ. kính yêu --> niềm kính yêu đẹp --> cái đẹp tốt --> cái tốt. d. Đại từ: Dùng thay thế cho danh từ hoặc thay - Nêu nội dung bài tập lên thế cho tên gọi trực tiếp khi đối thoại. bảng. e. Số từ: là những từ chỉ số lượng. - Tự làm bài – nêu miệng kết VD: tất cả, ba, bốn ... quả. 2. Bài tập thưc hành: * Bài tập 1: Xác định từ loại; - Sự học, việc học, suy nghĩ, chăm chỉ, đùm DT DT ĐT TT ĐT Làm bài đại diện lên bảng. bọc, thuyền, tình bạn, tìm tòi, yêu mến, thắm Nhận xét. DT. DT. ĐT. ĐT. TT. thiết, khôn ngoan, mịn màng, Cửu Long, trông . TT TT DT ĐT * Bài tập 2: Xác định từ loại: - Lớn, bao la, giận, nhìn, giàu, cuộc chiến TT. TT. ĐT. ĐT. TT. DT. tranh, thương yêu, tình thương, dễ thương, việc ĐT. DT. TT. DT. Nêu nội dung và YC bài tập Trao đổi cặp – làm bài cử đại diện lên bảng.. làm, xa, mênh mông. TT. TT. * Bài tập 3: Xác định từ loại của đoạn thơ sau: Con cò lá trúc qua sông DT. DT. ĐT DT. Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa DT. TT. DT. ĐT. Bút nghiêng lất phất hạt mưa DT. TT. TT. DT. Bút chao gợn nước, Tây Hồ lăn tăn. DT. ĐT. ĐT DT. DT. TT. * Bài tập 4: Xác định từ loại: - Việc học, phấn khởi, rộng rãi, ngoan ngoãn, DT. TT. TT. TT. ăn, xinh xinh, quần áo, trùng trùng điệp điệp, ĐT. TT. DT. ngủ, cặp sách, bao la. ĐT. DT. TT. TT. Nêu yêu cầu bài tập – HD. Tự làm bài đổi chéo vở kiểm tra. Chữa bài. Nêu nội dung bài tập lên bảng. Tự làm bài – nêu miệng kết quả..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Bài tập 5: Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm: Làm bài đại diện lên bảng. ( TL; GPL; GTT) Nhận xét. - Nhà ga, nho nhỏ, cơm lam, sáng sủa, đường sá, PL. TL. PL. TL. TH. quanh co, ăn mặc, đát nước, khoai tây, xanh lè, TL. TH. TH. PL. PL. máy tiện, nhà sàn, cập kênh, hoa mai, thợ mỏ, ấp PL. PL. TL. PL. PL. TL. úng. * Bài tập 6: Hãy xếp các từ sau đây thành ba nhóm ( TL; PL; TH) - Thung lũng, mát rượi, buổi sáng, mặt đất, mùa TH. TH. PL. PL. PL. nắng, buổi chiều, suy nghĩ, sách vở, quyến rũ, PL. TH. TH. TH. mênh mông, tung tăng, vun vút, tia nắng, đồi núi, TL. TL. TL. PL. TH. nhấp nhô. TL. 3. Củng cố – dặn dò: Nhắc lại nội dung vừa ôn tập. Nhận xét giờ học. __________________________________________. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Toán. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS : + Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên. + Vận dụng giải toán + GD học sinh tính chính xác II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. 1. Tính nhẩm tổng sau : Bài 1. 197 + 546 197 +546 = (197 + 3) + (546-3).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> = 200 + 549 = 749 Khi cộng nhẩm, ta làm tròn trăm (hoặc tròn chục, tròn nghìn…) một số cho dễ cộng. 2. Tìm phép trừ có số bị trừ, số trừ và Bài 2. Đáp số : 0 - 0 = 0 hiệu số bằng nhau. 3. Trừ nhẩm : Bài 3. 954 - 898 954-898 = (954 + 2) - (898 + 2) = 956 – 900 = 56 Khi trừ nhẩm, ta làm tròn số trừ để dễ trừ. 4. Cho 9 số : 1,2,3,8,9,10,15,16,17 và Bài 4. Tổng 9 số đã cho là : bảng ô bên. Hãy điền mỗi số vào 1 ô 1 + 2 + 3 + 8 + 9 + 10 + 15 + 16 + 17 = sao cho tổng 3 số ở cột dọc, hàng 81 ngang và đường chéo đều bằng nhau. 9 số điền được 3 hàng ngang nên tổng các số ở hàng ngang (cột dọc và đường chéo) là: 81 : 3 = 27 Ta đánh số các hàng ngang, cột dọc của bảng ô như sau : SGK Ta thấy : Tổng các số ở hàng 2, cột 2 và hai đường chéo là : 27 x 4 = 108 Khi tính tổng các số ở hàng 2, cột 2 và 2 đường chéo thì 8 số ở 8 ô xung quanh được tính mỗi số 1 lần, còn số ở ô chính giữa tính 4 lần nên thừa ra 3 lần. Số điền ở ô chính giữa là : (108-81) :3 =9 Ta lại có : 1+17=18 3+15=18 2+16=18 8+10=18 Vậy mỗi cặp số trên được điền vào 2 đầu cột dọc 2, hàng ngang 2 và 2 đường chéo… Đáp án: 10 15 2 1 9 17 16 3 8 3. Củng cố - dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Về nhà học bài. __________________________________________ Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Tiếng việt:. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập và củng cố về từ và cấu tạo từ. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: - Dùng gạch chéo một gạch để phân Ở /trường/ có /cô giáo/ hiền/ như/ mẹ/, biệt từ đơn các từ phức trong các câu có/ nhiều /bạn bè/ thân thiết /như /anh/ sau. em/. Em/ rất /yêu/ mái trường/ của/ em/. Bài 2: - Tìm danh từ chung trong các câu Một/con/ quạ/ khát/ nước.Qụa/ tìm dưới đây. Xếp danh từ chung tìm /thấy/ một /chiếc/ lọ/ có/ nước/, liền/ lấy/ được vào các nhóm: danh từ chỉ vật, mỏ /gắp/ từng /hòn/ sỏi /bỏ/ vào/ lọ/. danh từ chỉ đơn vị. - Danh từ chỉ vật: quạ, nước, lọ, nước, mỏ sỏi, lọ. - Danh từ chỉ đơn vị: con, chiếc, hòn. - Phân các từ in nghiêng trong đoạn Bài 3: văn dưới đây thành 2 loại: từ ghép, từ Càng về khuya, đám rước đèn càng láy. đông. Tiếng nói cười ríu rít làm rộn rã cả xóm làng. Đám rước đi chậm rãi trên đoạn đường làng khúc khuỷu trông như một con rồng lửa bò ngoằn ngoèo. - Từ ghép: xóm làng, chậm rãi. - Từ láy: ríu rít, rộn rã, khúc khuỷu, ngoằn ngoèo. - Cho các cặp từ sau: thuyền nan/ Bài 4: thuyền bè; xe đạp/ xe cộ; đất sét/ đất đai; cây bàng/ cây cối; máy cày/ máy móc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hai từ trong từng cặp trên khác nhau * Hai từ trong từng cặp từ khác nhau ở ở chỗ nào? ( Về nghĩa và về cấu tạo chỗ: của từ) - Về nghĩa, một từ có nghĩa khái quát, chỉ loại lớn; một từ có nghĩa cụ thể, chỉ loại nhỏ. - Về cấu tạo: một từ là từ ghép chính phụ, một từ là từ ghép đẳng lập. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. TUẦN 13: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Toán:. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu Giúp HS: - Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên. - Vận dụng giải toán - GD học sinh tính chính xác II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Tìm a,b biết : ab,b - bb,a = a,a. Bài giải Ta có. bb,a a,a ab,b. Xét hàng đơn vị ta có: - Nếu b + a = b thì a = 0 (vô lí vì a khác 0) - Nếu b + a = 10 + b (cộng qua 10) thì a = 10 ( vô lí vì a <10) Vậy có : b + a + 1 ( nhớ) = 10 + b (1) và ở hàng phần 10 có a + a = 10 + b ( cộng qua 10) (2) Từ (1) và (2) suy ra a = 9; b = 8.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thử lại: 98,8 – 88,9 = 9,9  Học sinh có thể giải cách khác Bài 2: Tìm số tự nhiên, biết rằng số Bài giải này sẽ tăng 9 lần nếu ta viết thêm 1 Gọi số đã cho là a x với x là chữ số hàng chữ số 0 vào giữa chữ số hàng đơn vị đơn vị , số mới là a0 x theo đầu bài ta có và hàng chục của số đó. a0 x = a x  9 a00 + x = ( a  10 + x )  9 a  100 + x = a  90 + x  9 a  90 + a  10 + x = a  90 + x  8. x a  10 = x  8 a 5 = x 4. Vì x < 10 nên a  5 < 10  4 hay a  5 < 40 ; mà x  4 chia hết cho 5, do đó x = 5 suy ra a = 4 Vậy số đã cho là 45 Thử lại : 45  9 = 405 ( Đúng với yêu cầu đề bài ) Bài 3: Tính Bài giải 9,8 + 8,7 + 7,6 + … + 2,1 – 1,2 – 2,3 9,8 + 8,7 + 7,6 + … + 2,1 – 1,2 – 2,3 – – 3,4 - …- 8,9 3,4 - …- 8,9 = ( 9,8 – 8,9) + (8,7 – 7,8) +..+(2,1 – 1,2) = 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 0,9 + 0,9 = 0, = 0,9 x 8 = 7, = 7,2 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Tiếng việt. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập và củng cố về từ và cấu tạo từ. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: - Hãy xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm: danh từ chỉ hiện tượng, danh từ chỉ khái niệm. + sấm, chớp, tính nết, thái độ, mưa biển, bão biển, sóng thần, chiến tranh, đói nghèo, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, tình bạn.. - Danh từ chỉ hiện tượng: sấm, mưa biển, bão biển, sóng thần, chiến tranh, đói nghèo. - Danh từ chỉ khái niệm: thái độ, tính nết, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, tình bạn.. Bài 2: - Tìm động từ trong từng câu dưới a) Ông tôi đọc báo bên cửa sổ. đây. Xếp các động từ tìm được thành b) Nàng vọng phu hóa đá. hai loại: động từ chỉ hoạt động, động c) Cậu ấy trở thành một vận động viên từ chỉ trạng thái. tài ba. d) Cả nhà đang ăn cơm. e) Trời đứng gió. - Động từ chỉ hoạt động: đọc, ăn, - Động từ chỉ trạng thái: hóa, trở thành, đứng. Bài 3: - Nghĩa của các từ láy dưới đây có điểm nào giống nhau: + Khấp khểnh, gập ghềnh, mấp mô, + Diễn tả trang thái: ẩn – hiện, cao – thấp, lấp ló, thập thò, lập lòe. lên - xuống, sáng – tối, vào- ra,...một cách + Tìm thêm 5 từ láy tương tự. đều đặn của sự vật, hiện tượng. + Tìm thêm 5 từ cùng loại: Bập bùng, nhấp nhô, nhấp nhổm, nhấp nháy, tập tễnh. Bài 4: - Trong hai tổ hợp in nghiêng dưới đây, tổ hợp nào là từ ghép? Vì sao em hiểu như vây? - Tổ hợp : áo dài ở câu Bộ áo dài này đẹp a) Bộ áo dài này đẹp thât. thật là từ ghép.Vì từ ghép áo dài là tên b) Áo dài quá, không mặc được. gọi của một loại áo.Vì áo dài trong văn cảnh này là một từ, nên quan hệ giữa hai.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tiếng áo,dài rất chặt chẽ, không thể thêm một tiếng thứ 3 vào giữa. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 Toán:. CỦNG CỐ CÁC TÍNH CHẤT CỦA BỐN PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiờu: - Củng cố các tính chất của bốn phép tính với số tự nhiên. Áp dụng để giải toán tính nhanh. II. Nội dung: Bài tập 1. Tính nhanh a/ 21 x 6 + 18 x 6 + 6 x 61 = 6 x (21 + 18 + 61) = 6 x 100 = 600 b/ 1078 x 25 - 25 x 35 - 43 x 25 = 25 x ( 1078 - 35 - 43 ) = 25 x 1000 = 25000 c/ 621 x 131 + 131 x 622 -243 x 131 = 131 x ( 621 + 622 - 243) = 131 x 1000 = 131000 = 49 x 75 - 2 x 3 x 25 + 53 x 75 = 75 x (49 - 2 + 53) = 75 x 100 = 7500 a/ 74 x 18 + 740 x 6 + 22 x 74.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bµi tËp 2. TÝnh nhanh. = 74 x 18 + 74 x 60 + 22 x 74 = 74 x ( 18 + 60 + 22) = 74 x 100 = 7400 b/ 20 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49 = 10 x 2 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49 = 10 x 46 + 41 x 46 + 46 x 49 = 46 x ( 10 + 41 + 49 ) = 46 x 100 = 4600 c/ 31 x 15 + 150 x 5 - 15 + 20 x 15 = 31 x 15 + 15 x 50 -15 + 20 x 15 = 15 x (31 + 50 - 1 + 20 ) = 15 x 100. Bµi tËp 3. TÝnh nhanh. = 1500 a/ 23 + 123 + 77 + 877 = 23 + 77 + 123 + 877 = 100 + 1000 = 1100 b/ 25 x 122 x 4 x 10 = 25 x 122 x 40 = 25 x 40 x 122 = 1000 x 122 = 1220 c/ 460 : (5 x 23) = 460 : 23 : 5 = 20 : 5 =4. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011 Tiếng việt:. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu: - Biết áp dụng kiến thức đã học để ôn tập theo bộ đề thi học sinh giỏi. - Luyện tập kỹ năng làm bài thi cho học sinh. II. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: (1p) T: Giới thiệu yêu cầu tiết học 2. Nội dung bài: (90p) Đề bài và đáp án *Bài 1: \Giải nghĩa từ”hoà thuận”, H: Đọc yêu cầu bài(2em) “nâng đỡ”. H: làm bài vào vở(C/l) H: TLM(2em) *Bài 2: T:NX uốn nắn Tìm danh từ,động từ,tính từ trong các câu sau: H: Đọc yêu cầu(2em) “ Chim hót líu lo. Nắng bốc H: Làm bài vào vở(C/l) hươnghoa tràm thơm ngây ngất. Gió H: lên bảng chữa bài2em) đưa hương ngọt lan xa,phảng phất H+T: NX bổ sung sửa chữa khắp rừng.” * Bài 3: “ Con cò bay lả bay la H: Đọc yêu cầu bài(2em) Luỹ tre đầu xóm ,cây đa giũa T: Hướng dẫn đường H: Làm bài vào vở (C/l) Con đò lá trúc qua sông H:trình bày trước lớp(3em) Trái mơ tròn trĩnh,quả bòng H+T: NX uốn nắn đungđưa” Theo em hình ảnh nào của quê hương được tác giả nhắc tới trong đoạn thơ?Hình ảnh đó gợi cho em suy ngghĩ gì. H: Đọc yêu cầu(2em) * Bài 4: Hãy viết một bài văn về H: PT yêu cầu bài(2em) ấn tượng ngày đầu đến trường đáng H: Kể lại chuyện(2em) nhớ nhất trong cuộc đời học sinh của H: làm bài vào vở (C/l) em. H: Đọc bài viết T: NX bài làm của HS.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> H: chữa bài của mình(C/l) T: Đọc các bài văn hay 3. Củng cố dặn dò: (5p). T: TTND Và NX tiết học - Dặn HS vềnhà học bài. TUẦN 14: Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Toán:. ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục đích yêu cầu - Ôn tập củng cố khắc sâu về số thập phân. - Vận dụng giải toán - GD học sinh tính chính xác II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. 1. Các phân số thập phân có viết được Các phân số thập phân đều viết được dưới dạng số thập phân không? dưới dạng số thập phân. 156 1,56 * Ví dụ: 100. - Một phân số có mẫu số khác 10, 100, 1000,… nếu viết được dưới dạng phân số thập phân thì cũng viết được dưới dạng số thập phân 2. Bài toán 1: Cho 2 số A và B. Nếu đem số A trừ 6,57 và đem số B cộng với 6,57 thì được 2 số bằng nhau. Nếu bớt 0,2 ở cả 2 số thì được 2 số có tỉ số có tỉ số bằng 4. tìm tỉ số A và B đã cho. Bài giải Khi bớt A đi 6,57 và thêm 6,57 vào B thì 2 số mới bằng nhau, nên số A lớn hơn số B là: 6,57  2 = 13,14 Khi cùng bớt ở 2 số A và B số 0,2 thì hiệu 2 số không đổi nên hiệu hai số vẫn là 13,14 13,14 bằng mấy lần số B đã bớt 0,2. 4 - 1 = 3 (lần).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Số B đã bớt 0,2 là : 13,14 : 3 = 4,38 Số B là 4,38 + 0,2 = 4,58 Số A là: 4,58 + 13,14 = 17,72 Đáp số : A = 17,72 B = 4,58 3.Bài toán 2: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số ta được số thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai ta được hiệu bằng 261,657. Tìm số thập phân ban đầu.. 4.Bài 2 Cho 1 số thập phân dời dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số ta được số thứ hai, dời dấu phẩy của số ban đầu sang bên trái một chữ số ta được số thứ ba, cộng ba số lại ta được tổng bằng 360,306. Hãy tìm số thập phân ban đầu. Bài giải Khi dời dấu phẩy của một số thập phân sang bên trái 2 chữ số ta được số mới kém số ban đầu 100 lần Coi số thứ hai là 1 phần thì số ban đầu là 100 phần Hiệu số phần bằng nhau là : 100 – 1 = 99 ( phần ) Số thứ hai là : 261,657 : 99 = 2,643 Số ban đầu là : 2,643  100 = 264,3 Đáp số : 264,3 Bài giải Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban đầu sang bên phải một chữ số, ta được số thứ hai gấp 10 lần số ban đầu . Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban đầu sang bên trái một chữ số ta được số thứ ba kém số ban dầu 10 lần Số thứ hai so với số thứ ba thì gấp: 10  10 = 100 Tổng 3 số so với số thứ ba thì gấp 10 + 100 + 1 = 111 ( lần) Số thứ ba là: 360,306 : 111 = 3,246 Số thập phân ban đầu là: 3,246  10 = 32,46 Đáp số : 32,46. __________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Tiếng việt:. ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập và củng cố về từ đồng nghĩa. - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành: tìm từ đồng nghĩa, tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho, cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. - Hãy xếp các từ dưới đây thành nhóm Bài 1: đồng nghĩa và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm + Bao la, vắng vẻ, mênh mông, lạnh - Nhóm 1: bao la, mênh mông, bát ngát, ngắt, hiu quạnh, bát ngát, vắng teo, thênh thang, thùng thình – Đều có nét lạnh lẽo, thênh thang, cóng, vắng nghĩa chung là: rộng. ngắt, lạnh buốt, thùng thình. - Nhóm 2: vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt- Đều có nét nghĩa chung là: vắng. - Nhóm 3: lạnh lẽo, lạnh ngắt, lạnh buốt, cóng: lạnh. + Đi, xấu, nhảy, trẻ em, tồi tệ, trẻ con, - Nhóm 1: đi, nhảy, chạy – Đều có nét chạy, trẻ thơ, xấu xa. nghĩa chung là: hoạt động rời chỗ. - Nhóm 2: xấu, tồi tệ, xấu xa – Đều có nét nghĩa chung là: tính chất xấu. - Nhóm 3: trẻ em, trẻ thơ, trẻ con - Đều có nét nghĩa chung là: ( người ) ở độ tuổi nhỏ. - Tìm từ đồng nghĩa với: Bài 2: + Nhỏ - bé, tí, bé nhỏ, nhỏ bé,... + Vui - sướng, mừng, vui mừng,... + Hiền - lành, hiền lành, hiền hòa, hiền từ,... + Cho - biếu, tặng, dâng,.. + Ném - quẳng, vứt,.. + Giúp đỡ - đỡ đần, cưu mang, trợ giúp,.. - Gạch bỏ từ không thuộc nhóm từ Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đồng nghĩa trong dãy từ sau và nói rõ mỗi nhóm từ dùng để tả gì? a) ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát. b) rực rỡ, sặc sỡ, tươi tắn, tươi thắm, thắm tươi. c) long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay, lấp lánh.. - Từ không đồng nghĩa: thoang thoảng + Nhóm từ dùng tả mùi thơm đậm - Từ không đồng nghĩa: tươi tắn + Nhóm từ dùng tả màu sắc - Từ không đồng nghĩa: lung lay + Nhóm từ dùng tả ánh sáng.. - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài “ Vẽ quê hương”, hãy sử dụng những từ đồng nghĩa để viết một đoạn văn miêu tả vẻ đẹp của những sự vật mà em yêu thích.. Bài 4: Ví dụ: Bút chì xanh đỏ Em vẽ hai màu Em thử hai màu Xanh tươi, đỏ thắm.. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________ Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 Toán:. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Bài giải Có hai tổ học sinh tham gia trồng cây Theo đề bài ra thì coi số cây tổ một trồng và trồng tổng cộng được 105 cây bạch gồm 3 phầnbằng nhau thì số cây của tổ đàn. Biết rằng cứ tổ 1 trồng được 3 hai trồng gồm 4 phần. cây thì tổ 2 trồng được 4 cây. Hỏi mỗi Tổng số phần bằng nhau là: tổ trồng được bao nhiêu cây bạch đàn? 3 + 4 = 7 ( phần ) Số cây tổ một trồng là: 105 : 7 X 3 = 45 (cây) Số cây tổ hai trồng là:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 105 - 45 = 60 ( cây ) Đáp số: Tổ Một: 45 cây Tổ Hai: 60 cây. Bài 2: Hai tổ công nhân có 48 người. Biết rằng nếu chuyển 1 số công nhân 4 của tổ một sang tổ hai thì hai tổ có số công nhân bằng nhau. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu công nhân?. Bài giải Coi số công nhân của tổ một gồm 4 phần bằng nhau, nếu chuyển một phần của tổ mộtcho tổ hai thì tổ một còn lại 3 phần và tổ hai cũng có 3 phần. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 3 = 6 ( phần ) Số công nhân của tổ 1 là: 48 : 6 x 4 = 32 ( công nhân ) Số công nhân của tổ 2 là: 48 - 32 = 16 ( công nhân ) Đáp số: Tổ một: 32 công nhân Tổ hai: 16 công nhân. Bài 3: Hùng có số viên bi gấp 3 lần số bi của Dũng, sau đó mỗi bạn mua thêm 10 viên bi thì tổng số bi của hai bạn là 100 viên bi. Hỏi trước khi mua thêm, mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?. Bài giải Trước khi mua thêm tổng số bi của hai bạn là: 100 - 10 x 2 = 80 ( viên bi) Trước khi mua thêm,nếu coi số bi của Hùng gồm 3 phần bằng nhau thì số bi của Dũng gồm 1 phần. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần) Trước khi mua thêm số bi của Dũng là: 80 : 4 = 20 ( bi) Trước khi mua thêm số bi của Hùng là: 20 x 3 = 60 ( bi ) Đáp số: Dũng: 20 bi Hùng : 60 bi. Bài 4: Tìm hai số có tổng bằng 407, Bài giải biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào Vì thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé bên phải số bé thì được số lớn. thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé. Coi số bé là 1 phần thì số lớn gồm 10 phần. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 10 = 11 ( phần) Số bé cần tìm là:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 407 : 11 = 37 Số lớn cần tìm là: 37 x 10 = 370 Đáp số: 37 và 370. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________ Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 Toán:. ÔN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập và củng cố về từ trái nghĩa. - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành: tìm từ trái nghĩa, tìm được nhiều từ trái nghĩa với từ đã cho. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. - Ghi lại từ trái nghĩa với từ sau: Bài 1: + thật thà + dối trá + giỏi giang + kém cỏi + khỏe + yếu + cứng cỏi + yếu ớt + hiền lành + độc ác Bài 2: - Viết một đoạn văn nói về đức tính - HS làm bài. của một bạn học sinh, trong đó có sử dụng những từ trái nghĩa. Gạch dưới những từ trái nghĩa em đã sử dụng. - Hãy chỉ ra các cặp từ trái nghĩa trong Bài 3: các câu thơ, câu ca dao sau a) Trưa vàng hanh tiếng chim Lá xòe tay bắt nắng Cái sân rêu đất ẩm Chum nước mưa đầu hồi..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ( Vũ Duy Thông ) b) Khúc sông bên lở bên bồi Bên lở thì đục, bên bồi thì trong. ( Ca dao ) c) Ông tơ ghét bỏ chi nhau Chưa vui sum họp đã sầu chia phôi. ( Nguyễn Du) d) Gặp đây xin hỏi câu này Nước mưa trong vại còn đầy hay vơi? ( Ca dao) 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài.. TUẦN 15: Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 Toán:. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Bài giải Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất hơn Nếu lấy bớt ở thùng thứ hai 4l dầu thì số thùng thứ hai 12 lít, biết rằng nếu lấy dầu còn lại của thùng thứ hai ít hơn số bớt ở thùng thứ hai 4 lít dầu còn lại dầu ở thùng thứ nhất là: 5 12 + 4 = 16 ( lít) của thùng thứ hai bằng 9 số dầu Coi số số dầu còn lại của thùng thứ hai của thùng thứ nhất. Hỏi mỗi thùng có gồm 5 phần thì số dầu của thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ? gồm 9 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 ( phần) Số dầu còn lại của thùng thứ hai là: 16 : 4 x 5 = 20 ( lít) Thực sự số dầu của thùng thứ hai là: 20 + 4 = 24 ( lít) Số dầu của thùng thứ nhất là:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 24 + 12 = 35 ( lít) Đáp số: 36l dầu; 24l dầu Bài 2: Một cửa hàng có số bút chì xanh gấp 3 lần bút chì đỏ. Sau khi cửa hàng bán đi 12 bút chì xanh và 7 bút chì đỏ thì phần còn lại của số bút chì xanh hơn bút chì đỏ là 51 cây. Hỏi trước khi bán, mỗi loại bút chì có bao nhiêu cây?. Bài giải Số bút chì xanh bán nhiều hơn bút chì đỏ là: 12 – 7 = 5 ( cây) Trước khi bán, số bút chì xanh nhiều hơn số bút chì đỏ là: 51 + 5 = 56 ( cây) Trước khi bán, coi số bút chì xanh gồm 3 phần bằng nhau thì số bút chì đỏ gồm 1 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 ( phần) Trước khi bán số bút chì đỏ là: 56 : 2 = 28 ( cây) Trước khi bán số bút chì xanh là: 28 + 56 = 84 ( cây) Đáp số: 28 bút chì đỏ 84 bút chì xanh. Bài 3: Tìm hai số có hiệu bằng 234, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào Bài giải bên phải số bé thì được số lớn. Vì thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé. Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 ( phần) Số bé là: 234 : 9 = 26 Số lớn là: 234 – 26 = 260 Đáp số: Số bé: 26 Số lớn: 260 Bài 4: Tìm hai số, biết số lớn có 3 chữ số, có chữ số hàng trăm là 4 và gấp 9 Bài giải lần số bé, đồng thời nếu xóa đi chữ số Gọi số lớn là 4ab thì số bé là ab. hàng trăm của số lớn thì được số bé. Ta có: 4ab = 400 + ab Vậy hiệu hai số cần tìm là 400. Coi số bé là 1 phần thì số lớn gồm 9 phần. Hiệu số phần bằng nhau là:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 9 – 1 = 8 ( phần) Số bé là: 400 : 8 = 50 Số lớn là: 400 – 50 = 350 Đáp số: Số bé: 50 Số lớn: 350 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt:. ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM VÀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập và củng cố về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành: tìm từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, tìm được nhiều từ đồng âm, cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ nhiều nghĩa, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. * Cho câu : Họ đem cá về kho. Bài 1: + Viết tiếp để trả lời : Câu trên có hai cách hiểu: - Cách 1: - Đem cá về cất trong kho - Cách 2: - Đem cá về để kho ( nấu) * Cho câu: Con cả con hai hai con Bài 2: đều là con cả. Điền tiếp vào chỗ trống để trả lời: Trong câu trên + “ con cả ”1 mang nghĩa:........... - Trong câu trên “ con cả ” 1 mang nghĩa con đầu. + “ con cả ’’ 2 có thể mang 2 nghĩa - Trong câu trên “ con cả ” 2 mang 2 đồng âm :.......... nghĩa: 1. Chỉ con đầu..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Chỉ cũng đều là con. - Tìm các cặp từ đồng âm trong Bài 3: những trường hợp sử dụng dưới đây a) - cơm thừa canh cặn và giải thích nghĩa của mỗi từ: - đêm năm canh b) - chăn đơn gối chiếc - chăn tằm ăn cơm đứng c) - ngang như cua bò - đường này nhiều khúc cua lắm - đầu húi cua - Giải thích nghĩa các từ đồng âm a) + canh 1: món ăn nước, thường nấu bằng rau với thịt hoặc tôm cá. + canh 2: khoảng thời gian tính bằng một phần năm của đêm. b) + chăn 1: đồ dùng bằng vải, len ,dạ ...đắp cho ấm + chăn 2: nuôi, chăm sóc. c) + cua 1: con vật có mai, yếm, có 8 chân , 2 càng, thường bò ngang. + cua 2: khúc ngoặt trên đường đi + cua 3: ( tóc) cắt ngắn, không rẽ ngôi. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________ Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011 Toán:. ÔN TẬP VỀ TOÁN ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về toán đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Cửa hàng có 15 túi bi, cửa hàng bán Số túi bi cửa hàng đã bán là: hết 84 viên bi và còn lại 8 túi bi. Hỏi 15 – 8 = 7 ( túi) trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu Số viên bi có trong một túi là: viên bi. 84 : 7 = 12 ( bi) Trước khi bán, số bi của cửa hàng là: 12 x 15 = 180 ( bi) Đáp số: 180 viên bi Bài 2: Một nhà máy trong tháng qua dự định cứ 12 người thì phải tế nhờ tích cực làm việc , mỗi người làm vượt mức 2 sản phẩm nên làm được tất cả 765 sản phẩm. Hỏi tháng qua nhà máy đã làm vượt mức bao nhiêu sản phẩm.. Bài 3: Một tổ công nhân có 5 người được giao nhiệm vụ trong 10 ngày sản xuất 200 sản phẩm. Nhưng sản xuất được 4 ngày thì khách hàng đặt thêm hàng nên tổ nhận thêm 4 công nhân nữa vào làm. Hỏi trong 10 ngày tất cả tổ công nhân sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? ( Biết rằng các công nhân làm việc năng xuất như nhau).. Bài giải Số sản phẩm dự định mỗi người làm là: 180 : 12 = 15 ( sản phẩm) Nhưng thực tế mỗi người làm được số sản phẩm là: 15 + 2 = 17 ( sản phẩm) Số công nhân của nhà máy là: 765 : 17 = 45 ( người) Số sản phẩm vượt mức là: 2 x 45 = 90 ( sản phẩm) Đáp số: 90 sản phẩm Bài giải Số sản phẩm 5 công nhân làm trong 1 ngày là: 200 : 10 = 20 ( sản phẩm) Số sản phẩm 1 công nhân làm trong 1 ngày là: 20 : 5 = 4 ( sản phẩm) Số sản phẩm 4 công nhân làm trong 1 ngày là: 4 x 4 = 16 ( sản phẩm) Thời gian 4 công nhân sau đến làm việc là: 10 – 4 = 6 ( ngày) Trong 6 ngày 4 công nhân sản xuất được: 16 x 6 = 96 ( sản phẩm) Vậy trong 10 ngày cả tổ công nhân làm được: 200 + 96 = 296 ( sản phẩm) Đáp số: 296 sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________________ Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt:. ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập và củng cố về đại từ và quan hệ từ . - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành: sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn, sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.Tìm được quan hệ từ, các cặp quan hệ từ trong câu; sử dụng các quan hệ từ trong câu. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. - Gạch dưới cặp từ xưng hô được Bài 1: dùng trong câu ca dao sau. Nhận xét Trâu ơi ta bảo trâu này cách dùng đại từ xưng hô như vậy thể Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta hiện tình cảm của người nông dân đối Cấy cày vốn nghiệp nông gia với trâu như thế nào? Ta đây trâu đấy ai mà quản công Bao giờ cây lúa còn bông Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn. Dùng cặp từ xưng hô như vậy, người nông dân muốn thể hiện tình cảm thân mật , quý mến như với bạn bè. Bài 2: - Cho đoạn trích sau: Chuột ta gặm sàn nhà và một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe hở và tìm ra rất nhiều thức ăn. Chuột ăn nhiều đến mức bụng phình lên. Sáng ra, chuột tìm đường trở về ổ. Nhưng cái bụng đã phình to đến mức chuột không sao lách qua được khe hở. a) Tìm từ trùng lặp trong đoạn trích a) Từ trùng lặp có thể thay thế là: chuột trên có thể thay thế được bằng đại từ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> hoặc từ ngữ đồng nghĩa. b) Từ ngữ có thể thay thế được ở đây là từ ngữ nào? Chép lại đoạn trích sau khi đã thay thế từ trùng lặp bằng đại từ hoặc từ đồng nghĩa. - Dùng cặp quan hệ từ thích hợp để chuyển mỗi cặp câu dưới đây thành câu ghép. a) Hôm nay trời mát mẻ. Chúng em trồng được nhiều cây hơn hôm qua. b) Những núi băng ở Bắc Cực và Nam Cực tan ra thành nước biển. Toàn bộ trái đất sẽ trở thành biển cả. c) Bạn Hòa là một người con ngoan. Bạn ấy là một học trò giỏi.. b) Từ ngữ có thể thay thế là: nó, kẻ tham ăn,... - HS tự chép lại đoạn văn sau khi đã thay thế. Bài 3: a) Vì hôm nay trời mát mẻ nên chúng em trồng được nhiều cây hơn hôm qua. b) Nếu những núi băng ở Bắc Cực và Nam Cực tan ra thành nước biển thì toàn bộ trái đất sẽ trở thành biển cả. c) Không những bạn Hòa là một người con ngoan mà bạn ấy còn là một học trò giỏi.. - Viết một đoạn có sử dụng đại từ Bài 4: xưng hô. HS viết vào vở 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài.. TUẦN 16: Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Toán:. ÔN TẬP VỀ TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về toán trung bình cộng. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. 1. Nếu một trong hai số lớn hơn Ví dụ : Cho hai số : 39 và 21 thì : trung bình cộng của chúng a đơn vị Trung bình cộng của 2 số là: thì số đó lớn hơn số còn lại a  2 đơn ( 39 + 21) : 2 = 30 vị . 39 lớn hơn trung bình cộng của 2 số là : 39 - 30 = 9.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Trung bình cộng của một số lẻ các số cách đều n. 3. Trung bình cộng của một số chẵn 1 các số cách đều nhau thì bằng 2 tổng. của một cặp số cách đều 2 đầu dãy số.. 39 lớn hơn 21 là : 39 - 21 = 18 Mà 18 = 9  2 Ví dụ : Cho 5 số cách đều nhau : 3, 6, 9, 12, 15 thì trung bình cộng của 5 số đó là : ( 3 + 6 + 9 + 12 + 15) : 5 = 9 Mà 9 chính là số ở giữa của dãy số đã cho * Ví dụ 1: Cho 4 số cách đều 2, 4, 6, 8 thì trung bình cộng của 4 số đã cho là: (2 + 4 + 6 + 8 ) : 4 = 5 Mà 5 = (2 + 8 ) : 2 = ( 4 + 6 ) : 2 * Ví dụ 2: Cho 6 số cách đều 5, 11, 17, 23, 29, 35 thì trung bình cộng của 6 số đã cho là : ( 5 + 11 + 17 + 23 + 29 + 35) : 6 = 20 Mà 20 = ( 5 + 35) : 2 = ( 11 + 29 ) : 2 = (17 + 23 ) : 2 = 20 * Bài toán : Tìm 3 số có trung bình cộng là 5 Giải Có 2 trường hợp xảy ra là: a) 3 số đó cách đều nhau b) 3 số đó không cách đều nhau  Xét trường hợp a: - Nếu 3 số đó cách đều nhau thì số thứ 2 chính bằng trung bình cộng của 3 số đó nên là 5, ta có 5 trường hợp sau: 0, 5, 10 3, 5, 7 1, 5, 9 4, 5, 6 2, 5, 8 * Xét trường hợp b: Nếu 3 số đó không cách đều nhau thì tổng của 3 số đó là : 5  3 = 15 Ta có các trường hợp sau: 0, 0, 15 1, 1, 13 0, 1, 14 1, 2, 12 0, 2, 13 1, 3 , 11 0, 3, 12 1, 4, 10.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 0, 4, 11 2, 2, 11 2, 3, 10. 3, 3, 9 3, 4, 8 4, 4, 7. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. _________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt:. ÔN TẬP: TẬP LÀM VĂN I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về văn tả đồ vật II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. - Hướng cho HS ôn lại cấu tạo một bài Bài 1: văn tả đồ vật. - Ra một số đề cho HS luyện tập - Đề 1: Tả quyển sách Tiếng Việt 5 , tập 2 của em - Đề 2: Tả một đồ vật hoặc món quà sâu sắc có ý nghĩa đối với em - Đề 3: Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em có dịp quan sát. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. _________________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 Toán :. ÔN TẬP VỀ TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về toán trung bình cộng. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học,.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau bằng cách tính nhanh 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35. Bài 2: Tìm số trung bình cộng của các số sau bằng cách tính nhanh: 1, 2, 3, 4, ………………………………… ……………97, 98, 99. Bài giải * Cách 1: ( 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 + 34 + 35 ) : 9 = {( 27 + 34 ) + ( 28 + 33 ) + ( 29 + 32 ) + (30 + 31) + 35} : 9 ={ 61 + 61 + 61 + 61 + 35 } : 9 = { 61  4 + 35 } : 9 = 279 : 9 = 31  Cách 2: Ta có 9 số tự nhiên liên tiếp thì số trung bình cộng là số ở giữa của 9 số đó. Số ở giữa của 9 số đó là số 31. Vậy trung bình cộng của các số: 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35 là số 31 Bài giải * Cách 1: Từ 1 đến 99 ta có tất cả 99 số . Vậy số trung bình cộng của 99 số tự nhiên liên tiếp là số ở giữa của 99 số trên . Số đó là số 50 * Cách 2: Ta có các cặp số 1 + 99 = 100 2 + 98 = 100 …………… Có tất cả 49 cặp số mỗi cặp số có tổng là 100 và số 50 Vậy trung bình cộng của các số đó là : ( 49  100 + 50 ) : 99 = 50  Cách 3: Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 99 chính bằng trung.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> bình cộng của từng cặp số là 5 Vậy trung bình cộng của các số đó là 50 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt :. ÔN TẬP: TẬP LÀM VĂN I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về văn kể chuyện II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. - Hướng cho HS ôn lại cấu tạo một bài Bài 1: văn kể chuyện. - Ra một số đề cho HS luyện tập - Đê 1: Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn. - Đề 2: Hãy kể một câu chuyện mà em thích nhất trong những chuyện mà em đã được học. - Đề 3: Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài.. TUẦN 17: Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Toán:. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về hình học. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. a) Hình tam giác - Nêu đặc điểm của hình tam giác ?. * Hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh và 3 đáy và 3 chiều cao. Đỉnh là điểm 2 cạnh tiếp giáp nhau. Cả 3 cạnh đều có thể lấy làm đáy của hình tam giác. - Nêu đặc điểm về chiều cao của hình * Chiều cao của hình tam giác là đoạn tam giác ? thẳng hạ từ đỉnh xuống đáy và vuông góc với đáy. Như vậy mỗi tam giác có 3 chiều cao. * Chú ý : Khi vẽ chiều cao phải dùng ê ke để vẽ, chiều cao phải có kí hiệu góc vuông chỗ tiếp giáp với đáy. - Vẽ chính xác thì cả ba chiều bao giờ cũng gặp nhau tại một điểm. - Tam giác cả ba góc đều nhọn thì cả ba đường cao đều nằm trong tam giác. - Tam giác có góc vuông thì cả 2 cạnh bên của góc vuông chính là chiều cao của tam giác. Chiều cao thứ ba hạ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh tương ứng. Chiều cao này nằm trong tam giác. Ba chiều cao của tam giác vuông gặp nhau tại đỉnh của góc vuông. - Tam giác có một góc tù thì một chiều cao nằm trong tam giác, còn hai chiều cao nằm ngoài tam giác + Nếu kéo dài 2 chiều cao nằm ngoài tam giác và chiều cao nằm trong tam giác kéo dài về phí đỉnh góc tù thì 3 chiều cao cũng gặp nhau tại một điểm. b)Nêu các dạng tam giác  Các dạng tam giác. - Tam giác cân có số đo 2 cạnh bằng nhau và khác với số đo của cạnh thứ ba - Tam giác đều cả ba cạnh đều có số đo bằng nhau - Tam giác vuông có một góc vuông - Tam giác thường có 3 góc nhọn.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> hoặc tam giác có một góc tù.  Người ta thường đánh dấu 2 cạnh bằng nhau trong tam giác bằng số gạch nhỏ có số lượng bằng nhau.  Trong tam giác cân 2 chiều cao hạ xuống 2 cạnh bằng nhau thì bằng nhau  Trong tam giác đều thì cả 3 chiều cao bằng nhau  Một số công thức thường vận dụng c)Nêu một số công thức vận dụng trong bài toán về tam giác: trong bài toán về tam giác. Gọi S là diện tích tam giác a là số đo một cạnh, b là số đo chiều cao ứng với cạnh đó ( cùng đơn vị đo) S = a h : 2 h = S 2 : a a = S 2 : h - Hai tam giác có diện tích bằng nhau khi chúng có đáy bằng nhau (hoặc chung đáy và chiều cao bằng nhau ( hoặc chung chiều cao). - Hai tam giác có diện tích bằng nhau, đáy bằng nhau thì 2 chiều cao của tam giác ứng với 2 cạnh bằng nhau đó cũng bằng nhau. - Hai tam giác có diện tích bằng nhau, chiều cao bằng nhau thì hai đáy của tam giác đó ứng với hai chiều cao bằng nhau cũng bằng nhau. * Hai tam giác P và Q có diện tích bằng nhau khi : Đáy của tam giác P gấp đáy của tam giác Q bao nhiêu lần thì chiều cao của tam giác Q cũng gấp chiều cao của tam giác P bấy nhiêu lần. Tổng quát : Nếu dáy tam giác P chiêu cao tam giác Q  dáy tam giác Q chiêu cao tam giác P. thì diện tích tam giác P = diện tích tam giác Q ( Hay : hai tam giác P và Q có diện tích bằng nhau khi tỉ số chiều cao của hai tam.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> giác đó tỉ lệ nghịch với tỉ số 2 đáy của chúng) - Hai tam giác có diện tích bằng nhau, nếu chúng có một phần diện tích chung thì các phần diện tích còn lại của chúng cũng bằng nhau.. c) Bài tập * Bài 135 ( Toán NC –Trang 68). * Bài 136 Trang 68 -TNC. Bài 135 Một thửa đất hình tam giác có chiều cao là 10m. hỏi nếu kéo dài đáy thêm 4 m thì diện tích sẽ tăng thêm là bao nhiêu mét vuông ? Bài giải Diện tích sẽ tăng thêm là: 4  10 : 2 = 20 ( m2) Đáp số : 20 m2  Bài 136: Một thửa đất hình tam giác có đáy là 25m. Nếu kéo dài thêm 5m thì diện tích sẽ tăng thêm là 50m2. Tính diện tích thửa đất ban đầu ? Bài giải  Cách 1:  Chiều cao của thửa đất là: 50  2 : 5 = 20 (m) Diện thửa đất ban đầu là: 25  20 : 2 = 250 (m2) Đáp số : 250 m2  Cách 2: Đáy thửa đất gấp đáy kéo dài là 25 : 5 = 5 ( lần ) Hai hình tam giác có tỉ số đáy là 5 lần và chúng có chung chiều cao nên tỉ số diện tích cũng gấp nhau 5 lần và là: 50  5 = 250 (m2) Đáp số : 250 m2. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. __________________________________.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt :. ÔN TẬP: TẬP LÀM VĂN I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về văn viết thư II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. - Hướng cho HS ôn lại cấu tạo một bài Bài 1: văn viết thư. - Ra một số đề cho HS luyện tập - Đề 1: Để có một môi trường xanh – sạch – đẹp, không bị ô nhiễm, mỗi người chúng ta phải có ý thức và tham gia bảo vệ môi trường. Em cũng đã có một việc làm tốt góp phần bảo vệ môi trường. Hãy viết thư cho bạn kể lại việc làm đó của em. - Đề 2: Hãy viết thư cho một người bạn thân kể về việc học tập của em. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. ________________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011 Toán :. ÔN VỀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu - Ôn tập củng cố khắc sâu về số thập phân. - Vận dụng giải toán - GD học sinh tính chính xác II. Hoạt động dạy học 1. Các phân số thập phân có viết được Các phân số thập phân đều viết được dưới dạng số thập phân không? dưới dạng số thập phân. 156 1,56 * Ví dụ: 100.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Một phân số có mẫu số khác 10, 100, 1000,… nếu viết được dưới dạng phân số thập phân thì cũng viết được dưới dạng số thập phân 2.Bài toán 1Cho 2 số A và B. Nếu đem số A trừ 6,57 và đem số B cộng với 6,57 thì được 2 số bằng nhau. Nếu bớt 0,2 ở cả 2 số thì được 2 số có tỉ số bằng 4. tìm tỉ số A và B đã cho.. 3.Bài toán 2: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số ta được số thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai ta được hiệu bằng 261,657. Tìm số thập phân ban đầu.. Bài giải Khi bớt A đi 6,57 và thêm 6,57 vào B thì 2 số mới bằng nhau, nên số A lớn hơn số B là: 6,57  2 = 13,14 Khi cùng bớt ở 2 số A và B số 0,2 thì hiệu 2 số không đổi nên hiệu hai số vẫn là 13,14. 13,14 bằng mấy lần số B đã bớt 0,2. 4 - 1 = 3 (lần) Số B đã bớt 0,2 là : 13,14 : 3 = 4,38 Số B là : 4,38 + 0,2 = 4,58 Số A là: 4,58 + 13,14 = 17,72 Đáp số : A = 17,72 B = 4,58 Bài giải Khi dời dấu phẩy của một số thập phân sang bên trái 2 chữ số ta được số mới kém số ban đầu 100 lần . Coi số thứ hai là 1 phần thì số ban đầu là 100 phần Hiệu số phần bằng nhau là : 100 – 1 = 99 ( phần ) Số thứ hai là : 261,657 : 99 = 2,643 Số ban đầu là : 2,643  100 = 264,3 Đáp số : 264,3. 4.Bài tập 192 ( 400 BTT) Bài giải Cho 1 số thập phân dời dấu phẩy của Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban số đó sang bên phải một chữ số ta đầu sang bên phải một chữ số, ta được được số thứ hai, dời dấu phẩy của số số thứ hai gấp 10 lần số ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ban đầu sang bên trái một chữ số ta Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban được số thứ ba, cộng ba số lại ta đầu sang bên trái một chữ số ta được số được tổng bằng 360,306. Hãy tìm số thứ ba kém số ban dầu 10 lần thập phân ban đầu Số thứ hai so với số thứ ba thì gấp: 10  10 = 100 Tổng 3 số so với số thứ ba thì gấp 10 + 100 + 1 = 111 ( lần) Số thứ ba là: 360,306 : 111 = 3,246 Số thập phân ban đầu là: 3,246  10 = 32,46 Đáp số : 32,46 3. Củng cố - dặn dò. ________________________________ Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt:. ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập và củng cố về dấu câu: dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. - Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy vào Bài 1: chỗ chấm trong câu sau. Nói rõ lí do vì sao em lại chọn dấu câu ấy. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ Mươi mười lăm năm nữa thôi, thấy dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ các em sẽ thấy dưới ánh trăng này, xuống làm chạy máy phát điện.....ở giữa dòng thác nước đổ xuống làm chạy biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay máy phát điện ; ở giữa biển rộng, trên những con tàu lớn . cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên ( Theo Thép Mới) những con tàu lớn . ( Theo Thép Mới) - Lí do em chọn dấu câu nói trên: Vì dấu chấm phẩy phân cách hai vế.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> quan trọng trong câu này và để phân biệt với các dấu phẩy khác trong câu. Bài 2: - Viết một đoạn văn tả hoặc kể về một - Hs viết bài vào vở. người, một vật, một việc mà em muốn nói. Trong đoạn văn có sử dụng dấu phẩy. Viết xong, hãy khoanh tròn các dấu phẩy trong đoạn văn. Bài 3: - Đặt câu: a) Câu có dấu phẩy ở bộ phận chủ ngữ: Cô bé thông minh, học giỏi ấy nay trở thành một nữ bác sĩ tài năng. b) Câu có dấu phẩy ở bộ phận vị ngữ: Căn phòng này sạch sẽ, mát mẻ. c) Câu có dấu phẩy ở giữa trạng ngữ và Lúc ấy, trời đã về chiều. bộ phận chủ vị: c) Câu có dấu phẩy ở giữa hai vế câu Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ ghép: màng dịu hơi sương. Bài 4: - Viết một đoạn văn ngắn kể lại cuộc trò - HS viết bài vào vở chuyện giữa em và bố ( hoặc mẹ) về tình hình học tập của em. Trong đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài.. TUẦN 18: Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011 Toán:. ÔN VỀ SỐ THẬP PHÂN ( tiếp) I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về số thập phân. Giải các dạng toán về số thập phân. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1 Bài giải Với ba chữ số 0,1,4. Hãy viết tất cả Ta viết được các số thập phân sau: các số thập phân khác nhau sao cho 10,4 ; 14,0 ; 40,1 ; 41,0 mỗi số có đủ ba chữ số trên và phần thập phân có một chữ số. ( các số không được lặp lại). Bài 2: Khi nhân một số với 124, một bạn học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên dẫn đến kết quả sai là 88,2. Em hãy tìm kết quả đúng của phép nhân.. Bài giải Vì các tích riêng đặt thẳng cột với nhau nên kết quả sai của phép nhân so với thừa số thứ nhất thì gấp: 1 + 2 + 4 = 7 ( lần) Thừa số thứ nhất là: 88,2 : 7 = 12,6 Kết quả đúng của phép nhân là: 12,6 124 = 1562,4 Đáp số: 1562,4. Bài 3: Dùng dấu phẩy để biến đổi các thừa số của tích 2475 904 sao cho tích là một số tự nhiên bé hơn 100 000 và lớn hơn 10 000.. Bài 4 Hãy so sánh A và B biết:. Bài giải 2475 904 = 2 237 400 có 7 chữ số. Để cho tích lớn hơn 10 000 và bé hơn 100 000 thì phải đặt dấu phẩy ở bên phải chữ số 4 ( để cho tích chỉ còn 5 chữ số). Muốn thế ta phải giảm giá trị thực của tích đi 100 lần. Có 3 cách đặt dấu phẩy như sau: 24,75 904 = 22 374 2475 9,04 = 22 374 247,5 90,4 = 22 374 Bài giải A = a + 0,64 + 2,15 + 2,01 + 0,b + 0,2 +. A = a,64 + 2,15 + 2,b1 + 0,2c. 0,0c = a,bc + 5. B = a,bd + 6,2c – 0,8d. B = a,b + 0,0d + 6,2 + 0,0c – 0,8 – 0,0d = a,bc + 5,4 Vậy A < B. 3. Củng cố - dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt:. ÔN TẬP: TẬP LÀM VĂN I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS tiếp tuc ôn tập về văn tả con vật. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: - Ra một số đề cho HS luyện tập - Đề 1: Hãy tả lại hình dáng và hoạt động của một chú mèo. - Đề 2: Hãy tả lại một chú chó mà em biết. - Đề 3: Không phải là chiếc đồng hồ báo thức nhưng chú gà trống nhà em sáng nào cũng nhảy tót lên cao rướn cổ gáy vang đánh thức mọi người. Hãy tả lại chú gà trống đang gáy sáng đó. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. ________________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2011 Toán: KIỂM TRA Bài 1 ( 1 điểm ) : Tính 15476 + 268 + 1375 + 6179 – 168 - 12476 – 1275 - 6079 = (15476 – 12476) + (268 – 168) + (1375 - 1275) + (6179 – 6079) = 3000 + 100 + 100 + 100 = 3300 Bài 2: ( 2 điểm ) Tính giá trị của biểu thức.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 13 11  2 6 22  3 9 33 14 7  2 8 14  3 12 21 =. (13 11)  2 (13 11)  3 (13 11) (14 7)  2 (14 7)  3 (14 7). 6 (1 3 11) 13 11 33 5  1 6 (14 7) = 14 7 28 28 Bài 3: (2 điểm) Bài toán Một bữa tiệc có 20 người, mỗi người đều bắt tay với tất cả những người khác một lần. hỏi có bao nhiêu cái bắt tay ? Bài giải Mỗi người đều bắt tay với 19 người kia, do đó có 20 người thì có 20  19 cái bắt tay, nhưng khi tính như vậy ta đã tính lặp lại mỗi cái bắt tay 2 lần. Vậy tổng số cái bắt tay là: 20  19 : 2 = 190 (cái) Đáp số : 190 cái bắt tay Bài 4: ( 2 điểm ) Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa 2 chữ số của số đó thì được số có 3 chữ số gấp 9 lần số có 2 chữ số ban đầu. Bài giải Gọi số có hai chữ số phải tìm là ab trong đó a, b làcác số tự nhiên từ 1 đến 9. Theo đề bài ta có: a0b = 9  ab hay 100  a + b = 100  a + b = 9  ( 10  a + b) hay 100  a + b = 90  a + 9  b 10  a = 8  b 5 a = 4 b Bằng phép thử trực tiếp ta thấy rằng trong các số tự nhiên từ 1 đến 9 chỉ có a = 4; b = 5 mới thỏa mãn 5a = 4b Số có 2 chữ số phải tìm là 45 Bài 5 ( 2 điểm ) Một hình chữ nhật có chu vi bằng 48 m, nếu tăng chiều dài 6 m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính kích thước ( chiều dài, chiều rộng) và diện tích ban đầu của hình chữ nhật. Bài giải Tăng chiều dài thêm 6 m và giữ nguyên chiều rộng ta được hình chữ nhật mới có chu vi lớn hơn chu vi hình chữ nhật cũ là:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 6  2 = 12 (m) Chu vi hình chữ nhật mới là: 18 + 12 = 60(m) Nửa chu vi hình chữ nhật mới là: 60 : 2 = 30 (m) Ta có sơ đồ : Chiều rộng mới : 30m Chiều dài mới : Chiều rộng hình chữ nhật mới (cũng chính là chiều rộng hình chữ nhật ban đầu) là: 30 : ( 2 +1 ) = 10 (m) Chiều dài hình chữ nhật mới là: 10  2 = 20 (m) Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: 20 – 6 = 14 (m) Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là: 14  10 = 140 (m2) Đáp số : 10 (m) 14 (m) 140 (m2) Bài 6 (1 điểm ) Có bao nhiêu hình tam giác trong hình vẽ bên. Trong hình bên số các hình tam giác là: 12 + 6 + 2 + 6 + 1 + 6 + 2 + 2 = 37 ( hình ) Đáp số : 37 hình tam giác ________________________________.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011 Tiếng việt:. ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập và củng cố về từ và cấu tạo từ. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: - Hãy xếp các từ dưới đây thành 2 nhóm: danh từ chỉ hiện tượng, danh từ chỉ khái niệm. + sấm, chớp, tính nết, thái độ, mưa - Danh từ chỉ hiện tượng: sấm, mưa biển, biển, bão biển, sóng thần, chiến tranh, bão biển, sóng thần, chiến tranh, đói đói nghèo, biện pháp, ý kiến, cảm nghèo. tưởng, niềm vui, tình bạn. - Danh từ chỉ khái niệm: thái độ, tính nết, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, tình bạn. Bài 2: - Tìm động từ trong từng câu dưới f) Ông tôi đọc báo bên cửa sổ. đây. Xếp các động từ tìm được thành g) Nàng vọng phu hóa đá. hai loại: động từ chỉ hoạt động, động h) Cậu ấy trở thành một vận động viên từ chỉ trạng thái. tài ba. i) Cả nhà đang ăn cơm. j) Trời đứng gió. - Động từ chỉ hoạt động: đọc, ăn, - Động từ chỉ trạng thái: hóa, trở thành, đứng. Bài 3: - Nghĩa của các từ láy dưới đây có điểm nào giống nhau: + Khấp khểnh, gập ghềnh, mấp mô, + Diễn tả trang thái: ẩn – hiện, cao – thấp, lấp ló, thập thò, lập lòe. lên - xuống, sáng – tối, vào- ra,...một cách + Tìm thêm 5 từ láy tương tự. đều đặn của sự vật, hiện tượng. + Tìm thêm 5 từ cùng loại: Bập bùng, nhấp nhô, nhấp nhổm, nhấp nháy, tập tễnh..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Bài 4: - Trong hai tổ hợp in nghiêng dưới đây, tổ hợp nào là từ ghép? Vì sao em hiểu như vây? - Tổ hợp : áo dài ở câu Bộ áo dài này đẹp a) Bộ áo dài này đẹp thât. thật là từ ghép.Vì từ ghép áo dài là tên b) Áo dài quá, không mặc được. gọi của một loại áo.Vì áo dài trong văn cảnh này là một từ, nên quan hệ giữa hai tiếng áo,dài rất chặt chẽ, không thể thêm một tiếng thứ 3 vào giữa. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài.. TUẦN 19: Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012 Toán:. ÔN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về tỉ số phần trăm. Giải các dạng toán về tỉ số phần trăm. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1 Nhà An nuôi 8 con bò, trong đó có 3 Bài giải con bò đực. Hỏi a) Tỉ số phần trăm bò đực chiếm là: a) Số bò đực chiếm bao nhiêu phần 3 : 8 = 0,375 = 37,5% trăm tổng số bò? b) Số bò cái là: b) Tỉ số phần trăm giữa số bò đực và 8 – 3 = 5 ( con) số bò cái là bao nhiêu? Tỉ số phần trăm giữa số bò đực và số bò cái là: 3 : 5 = 0,6 = 60% Đáp số: a) 37,5% b) 60% Bài 2: Một xí nghiệp có 60 công nhân được Bài giải chia thành hai tổ, trong đó tổ một Số công nhân của tổ một là: chiếm 40% tổng số công nhân. Hỏi 60 40 : 100 = 24 ( công nhân).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> a) Tổ một có bao nhiêu công nhân? b) Tỉ số phần trăm giữa số công nhân tổ một và công nhân tổ hai là bao nhiêu?. Số công nhân của tổ hai là: 60 – 24 = 36 ( công nhân) Tỉ số phần trăm giữa số công nhân tổ một và số công nhân tổ hai là: 24 : 36 = 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 37,5% b) 66,66%. Bài 3: Bài giải Một cửa hàng mua về một số nước Số lít nước mắm bán hai ngày là: mắm, ngày thứ nhất cửa hàng bán 78 + 42 = 120 (lít) được 78 lít, chiếm 60% số nước Số lít nước mắm cửa hàng mua về là: mắm, ngày thứ hai bán 42 lít. Hỏi sau 78 : 60 100 = 130 ( lít) hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu Số lít nước mắm còn lại là: nước mắm? 130 – 120 = 10 (lít) Đáp số: 10 lít. Bài 4: Giá xăng dầu tháng 10 tăng 10% so với tháng 9, sang tháng 11 lại giảm 10% so với tháng 10. Hỏi giá xăng dầu tháng 9 và tháng 11, tháng nào rẻ hơn và rẻ hơn bao nhiêu?. Bài giải Giá xăng dầu tháng 10 so với tháng 9 thì bằng: 100% + 10% = 111% ( giá tháng 9) Giá xăng dầu tháng 11 so với tháng 9 thì giảm: 110 10 : 100 = 11% ( giá tháng 9) Giá xăng dầu tháng 11 so với tháng 9 thì bằng: 110% - 11% = 99% ( giá tháng 9) Vậy tháng 11 giá xăng dầu rẻ hơn tháng 9, và rẻ hơn: 100% - 99% = 1% Đáp số: Giá xăng dầu tháng 11 rẻ hơn tháng 9 là 1%.. 3. Củng cố - dặn dò ________________________________ Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012 Tiếng việt:. ÔN TẬP: TẬP LÀM VĂN I. Mục đích yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Giúp HS ôn tập về văn tả cảnh (tiếp theo) II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. - Hướng cho HS ôn lại cấu tạo một bài Bài 1: văn tả cảnh. - Ra một số đề cho HS luyện tập - Đề 1: Em hãy tả một trong những cảnh đẹp mà em đã có dịp tham quan. - Đề 2: Em hãy tả lại cảnh một buổi bình minh trên quê em. - Đề 1: Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên ở sau lũy tre làng, tỏa ánh sáng mát dịu xuống mặt đất. Cành cây kẽ lá đẫm ánh trăng. Đêm trăng quê hương thật đẹp và thanh bình. Em hãy tả lại cảnh đó. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. ________________________________ Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012 Toán:. ÔN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp) I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về tỉ số phần trăm. Giải các dạng toán về tỉ số phần trăm. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1 Bài giải Một người bán hàng được lãi bằng Coi số tiền bán hàng là 100% thì số lãi là 20% số tiền bán hàng. Hỏi người ấy 20% lãi bao nhiêu phần trăm so với giá Vậy số tiền vốn là: vốn? 100% - 20% = 80% So với giá vốn thì người ấy lãi được:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 20. 100% : 80 = 25% Đáp số: 25%. Bài 2: Lượng nước trong hạt tươi là 16%. Bài giải Người ta lấy 200kg hạt tươi đem phơi Lượng nước trong 200kg hạt tươi là: khô thì khối lượng hạt giảm đi 20kg. 200 16 : 100 = 32 ( kg) Tính tỉ số phần trăm lượng nước Khối lượng hạt đã phơi khô là: trong hạt đã phơi khô? 200 – 20 = 180 ( kg) Lượng nước còn lại trong 180 kg hạt khô đó là: 32 – 20 = 12 ( kg) Tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô là: 12 100% : 180 = 6,66% Đáp số: 6.66% Bài 3: Bài giải Diện tích hình chữ nhật tăng (hay Chiều dài mới so với chiều dài cũ thì giảm) bao nhiêu phần trăm nếu chiều bằng: dài tăng 20%, 100% + 20% = 120% Chiều rộng cũ so với chiều rộng mới thì bằng: 100% - 20% = 80% Diện tích mới so với diện tích cũ thì bằng: 120 100. 80 100. 96. = 100 = 96% Diện tích hình chữ nhật đã giảm đi là: 100% - 96% = 4% Đáp số: 4% 3. Củng cố - dặn dò ________________________________ Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012 Tiếng việt:. ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập và củng cố về dấu câu: dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. - Đoạn trích dưới đây dùng sai một số dấu câu. Chép lại đoạn trích này sau khi đã sửa các dấu câu dùng sai. Vầng trăng vàng thẳm, đang từ từ nhô lên. Từ sau lũy tre xanh thẫm, ánh vàng đi đến đâu. Nơi ấy bỗng bừng lên tiếng ca vui nhộn. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của cây đa cổ thụ. Đầu thôn, về khuya, vầng trăng càng lên cao càng thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ, chỉ có vầng trăng thao thức, như canh chừng giấc ngủ cho làng em. ( Theo Phan Sĩ Châu) - Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong đoạn thơ sau Việt Nam Việt Nam đẹp khắp trăm miền Bốn mùa một sắc trời riêng đất này Xóm làng đồng ruộng rừng cây Non cao gió dựng sông đầy nắng trang Sum xuê xoài biếc cam vàng Dừa nghiêng cau thẳng hàng hàng nắng soi Có nơi đâu đẹp tuyệt vời Như sông như núi như người Việt Nam.. - Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm trong đoạn trích sau. Con bìm bịp...bằng cái giọng trầm và ấm ... báo hiệu mùa xuân đã tới ... cả khu đồi này rộn rã hẳn lên ... mới hôm qua ... đi ngang qua đây... tôi vẫn chỉ thấy con. Bài 1: Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm.Ánh vàng đi đến đâu, nơi ấy bỗng bừng lên tiếng ca vui nhộn. Trăng lẩn trốn trong các tán lá cây xanh rì của cây đa cổ thụ đầu thôn. Về khuya, vầng trăng càng lên cao càng thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng thao thức như canh chừng giấc ngủ cho làng em. ( Theo Phan Sĩ Châu) Bài 2: Việt Nam Việt Nam đẹp khắp trăm miền Bốn mùa một sắc trời riêng đất này Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây Non cao gió dựng, sông đầy nắng trang Sum xuê xoài biếc, cam vàng Dừa nghiêng ,cau thẳng, hàng hàng nắng soi Có nơi đâu đẹp tuyệt vời Như sông, như núi, như ngườiViệt Nam. Bài 3: Con bìm bịp, bằng cái giọng trầm và ấm , báo hiệu mùa xuân đã tới. Cả khu đồi này rộn rã hẳn lên. Mới.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> đường đất đỏ quen thuộc và những đám cỏ xác xơ....thế mà sớm nay....đột nhiên những bông hoa mua đầu mùa đã bật nở.. tím hồng như những ngọn đèn vui thấp thoáng trong làn sương ấm... thế đó ... mùa xuân cứ mãi mãi là mùa của muôn sự tốt lành. ( Vũ Tú Nam). hôm qua, đi ngang qua đây, tôi vẫn chỉ thấy con đường đất đỏ quen thuộc và những đám cỏ xác xơ.Thế mà sớm nay....đột nhiên những bông hoa mua đầu mùa đã bật nở ,tím hồng như những ngọn đèn vui thấp thoáng trong làn sương ấm. Thế đó, mùa xuân cứ mãi mãi là mùa của muôn sự tốt lành. ( Vũ Tú Nam). 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài.. TUẦN 20: Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Toán:. ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về phân số. Giải các dạng toán về phân số. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1 Bài giải Tìm phân số lớn hơn 1 sao cho tích Ta có: 55 = 11 5 của tử số và mẫu số bằng 55 Vì phân số cần tìm lớn hơn 1 nên có tử số lớn hơn mẫu số. Vậy phân số cần tìm là Bài 2: Một thùng dầu ăn có 42 lít, lần thứ 2. nhất người ta bán 7. số lít dầu, lần. 11 5. Bài giải Số lít dầu bán lần thứ nhất là: 42. 2 7. = 12 ( lít). Số lít dầu còn lại sau khi đã bán lần thứ số dầu còn lại. Hỏi nhất là: trong thùng còn bao nhiêu lít dầu 42 – 12 = 30 ( lít) chưa bán? Số lít dầu bán lần thứ hai là: thứ hai bán. 3 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3. 30 5 = 18 ( lít) Số lít dầu bán lần thứ ba là: 42 – ( 12 + 18 ) = 12 (lít) Đáp số: 12l dầu Bài 3: An có một hộp bi, An lấy ra. 2 5. số. 2. Bài giải. Sau khi lấy ra 5 số bi thì trong hộp còn bi trong hộp, sau đó thêm vào hộp 46 viên bi thì thấy số bi lúc sau bằng lại là: 5 2 3 10 - 5 = 5 ( số bi lúc đầu) 5 9. số bi lúc đầu. Hỏi lúc đầu trong hộp 46 viên bi bằng: 10 3 23 có bao nhiêu viên bi? - 5 = 45 ( số bi lúc đầu) 9 Số bi trong hộp lúc đầu là: 46 × 45 = 90 ( viên bi) 23. Đáp số: 90 viên bi. Ta có:. Bài 4: Tuổi của bố bằng 1 4. 9 8. tuổi mẹ, tuổi. 2 8. 1 = 4. Bài giải. 2 . Vậy tuổi Lan bằng 8. tuổi mẹ.. tuổi mẹ, tổng số tuổi Coi tuổi mẹ gồm 8 phần bằng nhau thì tuổi Lan gồm 2 phần và tuổi bố gồm 9 của bố và Lan là 44 tuổi. Hỏi mỗi phần. người bao nhiêu tuổi? 44 tuổi gồm: 9 + 2 = 11 ( phần) Tuổi của bố là: 44 : 11 9 = 36 ( tuổi) Tuổi của Lan là: 44 – 36 = 9 ( tuổi) Tuổi của mẹ là: 8 4 = 32 ( tuổi) Đáp số: Bố 36 tuổi Mẹ: 32 tuổi Lan: 8 tuổi 3. Củng cố - dặn dò ________________________________ Lan bằng. Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tiếng việt:. ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập và củng cố về câu: câu đơn, câu ghép, phân tích cấu tạo câu. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. - Phân tích cấu tạo các câu sau: Bài 1: a) Khi thấy các lá tre thổi vút một chiều, a) Khi thấy các lá tre thổi vút một tôi cảm thấy một vang động âm thầm và TN kín đáo trong tâm hồn. chiều, tôi cảm thấy một vang động âm CN VN thầm và kín đáo trong tâm hồn. VN b) Những bức tranh ấy không chỉ phơi b) Những bức tranh ấy không chỉ phơi bày một cành mà thôi, nó lại còn là một CN VN ý nghĩa biểu hiện nữa mà chúng ta bày một cành mà thôi, nó lại còn là không ra thoát. CN một ý nghĩa biểu hiện nữa mà chúng ta VN không ra thoát. Bài 2; - Phân các câu dưới đây thành hai loại: câu đơn, câu ghép. Phân tích cấu tạo các câu trên. a) Nuôi ý chí khôi phục non sông, - Là câu đơn Lương Ngọc Quyến tìm đường sang Nhật Bản học quân sự, rồi qua Trung Quốc tập hợp lực lượng chống thực dân Pháp. b) Lương Ngọc Quyến hi sinh nhưng - Là câu ghép tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi. c) Trên các trảng rộng và chung quanh - Là câu đơn những lùm cây thấp mọc theo các lạch nước, ta có thể nghe thấy tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loài côn trùng có.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> cánh. d) Mưa rào rào trên sân gạch, mưa lộp - Là câu ghép độp trên phên nứa. Bài 3: - Viết đoạn văn tả ngoại hình một ca sĩ - HS viết bài vào vở hoặc một diễn viên hài mà em yêu thích, trong đoạn văn có sử dụng câu ghép.( Viết xong, gạch dưới câu ghép). Cho biết các vế trong câu ghép được nối với nhau bằng cách nào? 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. ________________________________ Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012 Toán:. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về hình học. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. b) Hình tam giác - Nêu đặc điểm của hình tam giác ?. * Hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh và 3 đáy và 3 chiều cao. Đỉnh là điểm 2 cạnh tiếp giáp nhau. Cả 3 cạnh đều có thể lấy làm đáy của hình tam giác. - Nêu đặc điểm về chiều cao của hình * Chiều cao của hình tam giác là đoạn tam giác ? thẳng hạ từ đỉnh xuống đáy và vuông góc với đáy. Như vậy mỗi tam giác có 3 chiều cao. * Chú ý : Khi vẽ chiều cao phải dùng ê ke để vẽ, chiều cao phải có kí hiệu góc vuông chỗ tiếp giáp với đáy. - Vẽ chính xác thì cả ba chiều bao giờ cũng gặp nhau tại một điểm. - Tam giác cả ba góc đều nhọn thì cả ba đường cao đều nằm trong tam giác..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Tam giác có góc vuông thì cả 2 cạnh bên của góc vuông chính là chiều cao của tam giác. Chiều cao thứ ba hạ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh tương ứng. Chiều cao này nằm trong tam giác. Ba chiều cao của tam giác vuông gặp nhau tại đỉnh của góc vuông. - Tam giác có một góc tù thì một chiều cao nằm trong tam giác, còn hai chiều cao nằm ngoài tam giác + Nếu kéo dài 2 chiều cao nằm ngoài tam giác và chiều cao nằm trong tam giác kéo dài về phí đỉnh góc tù thì 3 chiều cao cũng gặp nhau tại một điểm. b)Nêu các dạng tam giác  Các dạng tam giác. - Tam giác cân có số đo 2 cạnh bằng nhau và khác với số đo của cạnh thứ ba - Tam giác đều cả ba cạnh đều có số đo bằng nhau - Tam giác vuông có một góc vuông - Tam giác thường có 3 góc nhọn hoặc tam giác có một góc tù.  Người ta thường đánh dấu 2 cạnh bằng nhau trong tam giác bằng số gạch nhỏ có số lượng bằng nhau.  Trong tam giác cân 2 chiều cao hạ xuống 2 cạnh bằng nhau thì bằng nhau  Trong tam giác đều thì cả 3 chiều cao bằng nhau  Một số công thức thường vận dụng c)Nêu một số công thức vận dụng trong bài toán về tam giác: trong bài toán về tam giác. Gọi S là diện tích tam giác a là số đo một cạnh, b là số đo chiều cao ứng với cạnh đó ( cùng đơn vị đo) S = a h : 2 h = S 2 : a a = S 2 : h - Hai tam giác có diện tích bằng nhau khi chúng có đáy bằng nhau (hoặc chung đáy và chiều cao bằng nhau ( hoặc chung.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> chiều cao). - Hai tam giác có diện tích bằng nhau, đáy bằng nhau thì 2 chiều cao của tam giác ứng với 2 cạnh bằng nhau đó cũng bằng nhau. - Hai tam giác có diện tích bằng nhau, chiều cao bằng nhau thì hai đáy của tam giác đó ứng với hai chiều cao bằng nhau cũng bằng nhau. * Hai tam giác P và Q có diện tích bằng nhau khi : Đáy của tam giác P gấp đáy của tam giác Q bao nhiêu lần thì chiều cao của tam giác Q cũng gấp chiều cao của tam giác P bấy nhiêu lần. Tổng quát : Nếu dáy tam giác P chiêu cao tam giác Q  dáy tam giác Q chiêu cao tam giác P. thì diện tích tam giác P = diện tích tam giác Q ( Hay : hai tam giác P và Q có diện tích bằng nhau khi tỉ số chiều cao của hai tam giác đó tỉ lệ nghịch với tỉ số 2 đáy của chúng) - Hai tam giác có diện tích bằng nhau, nếu chúng có một phần diện tích chung thì các phần diện tích còn lại của chúng cũng bằng nhau.. d) Bài tập * Bài 135 ( Toán NC –Trang 68). * Bài 136 Trang 68 -TNC. Bài 135 Một thửa đất hình tam giác có chiều cao là 10m. hỏi nếu kéo dài đáy thêm 4 m thì diện tích sẽ tăng thêm là bao nhiêu mét vuông ? Bài giải Diện tích sẽ tăng thêm là: 4  10 : 2 = 20 ( m2) Đáp số : 20 m2  Bài 136: Một thửa đất hình tam giác có đáy là 25m. Nếu kéo dài thêm 5m thì diện.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> tích sẽ tăng thêm là 50m2. Tính diện tích thửa đất ban đầu ? Bài giải  Cách 1:  Chiều cao của thửa đất là: 50  2 : 5 = 20 (m) Diện thửa đất ban đầu là: 25  20 : 2 = 250 (m2) Đáp số : 250 m2  Cách 2: Đáy thửa đất gấp đáy kéo dài là 25 : 5 = 5 ( lần ) Hai hình tam giác có tỉ số đáy là 5 lần và chúng có chung chiều cao nên tỉ số diện tích cũng gấp nhau 5 lần và là: 50  5 = 250 (m2) Đáp số : 250 m2 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. ________________________________ Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012 Tiếng việt:. ÔN TẬP: TẬP LÀM VĂN I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS tiếp tuc ôn tập về văn tả người. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. - Hướng cho HS ôn lại cấu tạo một bài Bài 1: văn tả người. - Ra một số đề cho HS luyện tập - Đề 1: Em hãy tả lại bác nông dân đang cày ruộng. - Đề 2: Ai cũng có một người bạn thân sáng chiều đi học có nhau cùng vui đùa, học tập với nhau. với mỗi người, đó là.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> người bạn đáng yêu nhất. Em hãy tả lại người bạn thân ấy của mình. - Đề 3: Dang tay ôm ấp con vào lòng - là cha. Ánh sáng soi đường con bước - là cha. Năm tháng bao la tình cha. Em hãy tả người cha thương yêu của mình với lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài.. TUẦN 21: Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2011 Toán: CÁCH NHÂN NHẨM VÀ CHIA NHẨM MỘT SỐ THẬP PHÂN A.Nhân nhẩm một số với một số thập phân 1.Muốn nhẩm một số với 0,5 ta chia số đó cho 2 Ví dụ: 10  0,5 = 10 : 2 2.Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,25 ta chia số đó cho 4 Ví dụ : 8  0,25 = 8 : 4 3.Muốn nhân nhẩm một số với 0,125 ta chia số đó cho 8 Ví dụ : 40  0,125 = 40 : 8 4.Muốn nhân nhẩm một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta chỉ việc chia số đó cho 10 ; 100 ; 1000 B. Chia nhẩm một số cho một số thập phân 1. Muốn chia một số cho 0,5 ta nhân số đó với 2 2. Muốn chia một số cho 0,25 ta nhân số đó với 4 3. Muốn chia một số cho 0,125 ta nhân số đó với 8 4. Muốn chia một số cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta chỉ việc nhân số đó với 10 ; 100 ; 1000 5.Trong phép chia số thập phân, nếu ta cùng tăng ( hoặc cùng giảm) cả số bị chia và số chia cùng một số lần thì thương không thay đổi Ví dụ : 9,18 : 1,8 = ( 9,18  10) : ( 1,8  10) = 91,8 : 18.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Bài 1: Tìm số tự nhiên, biết rằng số này sẽ tăng 9 lần nếu ta viết thêm 1 chữ số 0 vào giữa chữ số hàng đơn vị và hàng chục của số đó. Bài giải x x Gọi số đã cho là a với là chữ số hàng đơn vị , số mới là a0 x theo đầu bài ta có a0 x = a x  9 a00 + x = ( a  10 + x )  9 a  100 + x = a  90 + x  9 a  90 + a  10 + x = a  90 + x  8  x a  10 = x  8 a 5 = x 4 Vì x < 10 nên a  5 < 10  4 hay a  5 < 40 ; mà x  4 chia hết cho 5, do đó x = 5 suy ra a = 4 Vậy số đã cho là 45  Thử lại : 45 9 = 405 ( Đúng với yêu cầu đề bài ) ________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012 Tiếng việt:. ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập và củng cố về cảm thụ văn học. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Ngủ ngoan A - kay ơi, ngủ ngoan A- kay hỡi Bài 1: Mẹ thương A- kay, mẹ thương bộ đội Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần Mau sau con lớn, vung chày lún sân... ( Nguyễn Khoa Điềm) + Người mẹ đã diễn tả những mong ước gì + Bốn câu thơ trích từ Khúc hát đẹp đẽ qua lời ru cất lên từ trái tim yêu ru những em bé lớn trên lưng mẹ thương của mình? đã diễn tả tấm lòng thương con, thương anh bộ đội của người mẹ. Mẹ ru con ngủ ngon, mong con lớn lên, sau này tiếp nối con đường của mẹ " vung chày lún sân" để giã gạo nuôi bộ đội đánh Mĩ. Mẹ ru con, gửi trong lời ru.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> mong ước giã gạo trắng ngần để nuôi bộ đội đánh Mĩ. Giấc mơ của mẹ cũng là giấc mơ của đứa con bé bỏng. Tình thương con hòa vào tình yêu đất nước, cả hai tình cảm đều xuất phát từ trái tim yêu thương của mẹ. Bài 2: Rừng cọ ơi ! Rừng cọ ! Lá đẹp lá ngời ngời Tôi yêu thường vẫn gọi Mặt trời xanh của tôi. ( Nguyễn Viết Bính - Mặt trời xanh của tôi) + Trong khổ thơ trên, tác giả đã bộc lộ tình + Trong khổ thơ, tác giả đã bộc lộ cảm đối với rừng cọ quê hương như thế nào? tình yêu thương nồng nàn với rừng cọ quê hương. Tình yêu thương ấy được bộc lộ ngay từ ngay dòng thơ đầu: Rừng cọ ơi! Rừng cọ! Tình yêu thương ấy gửi vào hình ảnh mang tính chất ngợi ca vẻ đẹp của lá cọ( lá đẹp lá ngời ngời). tình yêu thương ấy đọng lại trong hình ảnh đẹp kết lại khổ thơ: Tôi yêu thường vẫn gọi Mặt trời xanh của tôi. Hình ảnh " mặt trời xanh" rất đúng với hình ảnh lá cọ màu xanh. Đó là mặt tả thực. Xét về mặt tượng trưng, ước lệ, " mặt trời xanh" là một hình ảnh mới mẻ, là sáng tạo đột xuất của tác giả nhằm ngợi ca cuộc sống trường tồn và hạnh phúc của quê hương. Kết thúc bài thơ Mẹ vắng nhà ngày bão, tác - Bài 3: giả Đặng Hiển viết: Hình ảnh làm nên vẻ đẹp sáng Thế rồu cơn bão qua bừng cả đoạn thơ là hình ảnh: Bầu trời xanh trở lại Mẹ về như nắng mới Mẹ về như nắng mới Sáng ấm cả gian nhà..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Sáng ấm cả gian nhà. So sánh mẹ với nắng mới không + Theo em, hình ảnh nào đã làm nên vẻ đẹp phải là cái mới trong sáng tạo của của đoạn thơ trên? vì sao? tác giả. Cái mới ở đây là cảm giác mẹ về mang tia nắng mới làm sáng ấm cả gian nhà. Có nhớ lại những nỗi gian truân, vất vả, sự trống vắng của mấy bố con trong những ngày vắng mẹ ở những khổ thơ trên , mới thấy giá trị của cảm xúc sáng ấm cả gian nhà khi mẹ trở về. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. ________________________________ Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2012 Tiếng việt:. ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập và củng cố về cảm thụ văn học. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Quê hương là con diều biếc Bài 1: Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. ( Đỗ Trung Quân - Quê hương) - Đoạn thơ trên cho em thấy ý nghĩ và - Khổ thơ có 4 câu đều có nội dung tình cảm của nhà thơ đối với quê hương tập trung vào miêu tả tình cảm của như thế nào? những người con với quê hương thân yêu. Quê hương gắn với con diều biếc tức là gắn với tuổi thơ trong sáng. Quê hương gắn với con đò nhỏ êm đềm qua lại con sông ven làng mỗi ngày tưc là gắn với những sinh hoạt bình dị thường ngày.Như thế, quê hương không phải điều gì xa lạ, xa vời mà.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> chính cuộc sống của mỗi con người. Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân, cành nặng tríu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Chỉ cần một làn gió nhẹ hay một đôi chim mới đến là có ngay mấy bông gạo lìa cành. Những bông hoa rơi từ trên cao, đài hoa nặng chúi xuống, những cánh hoa đỏ rực quay tít như chong chóng trông thật đẹp. + Trong đoạn văn trên, hình ảnh miêu tả nào đã tạo nên vẻ đẹp bất ngờ, độc đáo của bông hoa gạo đang rơi? Vì sao?. - Bài 2:. + Đoạn văn tả vẻ đẹp của cây gạo già ra hoa có một chi tiết bất ngờ và độc đáo, đó là chi tiết tác giả tả bông hoa gạo đang rơi: Những bông hoa...trông thật đẹp. Bất ngờ vì tác giả không tả hoa trên cây, không tả hoa gạo lúc đang nở . Tác giả tả hoa gạo đã lìa cành, đã rụng và đang rơi xuống. Độc đáo vì sự quan sát rất tinh: tác giả đã phát hiện ra cách rơi đặc biệt của bông gạo, đài hoa nằm ở phía dưới, rơi xuống trước vì đài hoa nặng chúi xuống. Độc đáo hơn, tác giả còn phát hiện ra tư thế rơi quay tít như chong chóng của cánh hoa. Một chiếc chong chóng quay tít giữa không trung.. Bài 3: - Viết một đoạn văn nói về người bạn - HS viết bài vào vở. thân của em; trong đoạn văn có dùng đại từ hoặc từ đồng nghĩa để thay thế từ ngữ dùng ở câu đứng trước. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài.. TUẦN 22: Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2011 Toán: BÀI TOÁN VỀ “CÔNG VIỆC CHUNG” I. Mục đích yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Giúp HS ôn tập về công việc chung. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: An và Huy cùng làm Giải một công việc. Nếu một mình Coi công việc là một đơn vị, thì: An làm thì sau 3 giờ sẽ xong. Mỗi giờ An làm được: 1 : 3 = 1/3 (công việc) Nếu một mình Huy làm thì Mỗi giờ Huy làm được: 1 : 6 = 1/6 (công việc) sau 6 giờ sẽ xong. Hỏi nếu cả Mỗi giờ cả hai người làm được: hai cùng làm thì sau mấy giờ 1/3 + 1/6 = 1/2 (công việc) sẽ xong? Thời gian để hai người cùng làm xong công việc là: 1 : 1/2 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ. Bài 2: Ba người cùng làm Giải một công việc. Nếu người Cách làm tương tự bài 1: thứ nhất làm một mình thì Mỗi giờ người thứ nhất làm được 1/8 công việc, sau 8 giờ sẽ xong. Nếu người người thứ hai làm được 1/3 công việc, người thứ ba thứ hai làm một mình thì sau làm được 1/6 công việc và cả ba người làm đoợc 5/8 3 giờ sẽ xong. Nếu người thứ công việc. ba làm một mình thì sau 6 Thời gian để ba người cùng làm hoàn thành công việc giờ sẽ xong. Hỏi cả ba người là 8/5 giờ hay 1 giờ 36 phút. cùng làm thì sau bao lâu sẽ Đáp số: 1giờ 36 phút. xong? Bài 3: Một bể có ba vòi Giải nước: 2 vòi chảy vào và 1 vòi Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy đoợc 1/6 bể, vòi thứ hai chảy ra.Nếu một mình vòi chảy được 1/4 bể, vòi thứ ba tháo ra mất 1/8 bể. thứ nhất chảy vào thì sau 6 Mỗi giờ cả ba vòi cùng mở thì sẽ được lượng noưc giờ sẽ đầy bể, vòi thứ hai trong bể là: 7/24 (bể) chảy vào thì sau 4 giờ đầy bể, Thời gian cả 3 vòi cùng mở từ lúc bể cạn đến khi bể vòi thứ ba tháo ra sau 8 giờ đầy là: 24/7 giờ thì cạn bể. Bể đang cạn, nếu Đáp số: 24/7 giờ. mở cả ba vòi cùng một lúc thì sau bao lâu sẽ đầy bể? Bài 4: Hai vòi nước cùng Giải chảy vào bể thì sau 1giờ 12 - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. phút đầy bể. Nếu một mình + Đổi ra phút... vòi thứ nhất chảy thì sau 2 giờ sẽ đầy bể. Hỏi nếu một - Đáp số: 3 giờ mình vòi thứ hai chảy thì sau.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> bao lâu sẽ đầy nể? Bài 5: Huy và Hiếu có thể hoàn thành công việc trong 10 ngày nếu cả hai cùng làm. Sau 7 ngày cùng làm thì Huy nghỉ việc, còn Hiếu phải làm nốt một mình công việc trong 9 ngày nữa. Hãy tính xem mỗi người làm riêng thì sau bao lâu sẽ hoàn thành công việc? Bài 6: Người thứ nhất đi từ A đến B hết 3 giờ. Người thứ hai đi từ B đến A hết 4 giờ. Sau khi khởi hành cùng mọt lúc từ A và B được 2 giờ thì hai người cách nhau 5km. Tính quãng đường AB.. Giải 1 ngày 2 người cùng làm được 1/10 công việc. Sau 7 công việc ngày đã làm được 7/10 công việc, còn 3/10 công việc nữa, Hiếu làm trong 9 ngày. Mỗi ngày Hiếu làm được: 1/30 công việc. Hiếu làm 1mình trong: 30 ngày. Huy làm mộtngày được 1/15 công việc. Huy làm 1 mình trong 15 ngày. Đáp số: ........... Giải - Học sinh có thể giải theo các bước sau: + Mỗi giờ người thứ nhất đi được 1/3 quãng đường, người thứ hai đi được 1/4 quãng đường. + Sau 2 giờ 2 người đi được 7/6 quãng đường. + 5km chính là 1/6 quãng đường. + Quãng đường AB là: 30km Đáp số:... ____________________________ Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012. Tiếng việt:. ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập và củng cố về cảm thụ văn học. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1: - Viết một đoạn văn giới thiệu về tình - Hs viêt vào vở. hợp tác hữu nghị giữa nước ta và các nước anh em hoặc đoạn văn ca ngợi tình hữu nghị hợp tác giữa các nước. Bài 2: - Ghi lại những thành ngữ nói lên vẻ đẹp - Non xanh nước biếc kì vĩ của thiên nhiên. Chọn hai thành - Giang sơn gấm vóc.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ngữ , đặt câu với mỗi thành ngữ.. - Rừng vàng biển bạc - Non nước hữu tình. Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ấp ủ trong từng nếp áo, nếp khăn. - Cách dùng từ, đặt câu cuả tác giả có gì đặc sắc? Điều đó làm nổi bật vẻ đẹp quyến rũ của hương thơm thảo quả chín như thế nào?. Bài 3:. - Đoạn văn tả ngọn gió tây đưa hương thảo quả lan khắp rừng . Đế làm nổi bật vẻ đẹp quyến rũ của hương thơm thảo quả chín, tác giả đã kết hợp khéo léocâu dài và câu ngắn phù hợp với sự thay đổi của nội dung.Phải có câu dài ấy mới diễn tả hết chặng đường xa của ngọn gió tây. Ba câu sau lại rất ngắn. Có câu hai chữ, có câu ba chữ. Mỗi câu diễn tả một đối tượng được ướp trong hương thơm thảo quả.Tóm lại, sự kết hợp của các loại câu dài, ngắn khác nhau một cách có dụng ý, đã tạo cho đoạn văn giàu tiết tấu, giàu nhạc điệu, diễn tả hết chiều sâu của nội dung cần tả. - Bài 4:. Trong bài thơ Bài hát trồng cây, nhà thơ Bế Kiến Quốc có viết: Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. Ai trồng cây Người đó có ngọn gió Rung cành cây Hoa lá đùa lay lay. - Theo em, tác giả muốn nói với người đọc điều gì qua hai khổ thơ trên?. _ Hai khổ thơ trên tác giả muốn nói với người đọc theo cả hai nghĩa, nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa đen, ai trồng cây, người đó sẽ được hưởng bóng mát của.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> cây, lắng nghe tiếng chim hót trên cây, được ngắm hoa lá của cây, được hưởng ngọn gió do cây đưa lại. Nghĩa bóng, ai trồng cây tức là người làm việc thiện, việc hữu ích, người có công xây đắp cuộc đời sẽ được hưởng hạnh phúc. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. ____________________________ Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012 Toán: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGƯỢC TỪ CUỐI I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về bài toán giải bằng phương pháp tính ngược từ cuối. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Tìm một số biết rằng số đó lần Giải lượt cộng với 1 rồi chia cho 2 được Số đó trước khi trừ đi 4 là: 5 + 4 = 9 bao nhiêu nhân với 3 råi trõ ®i 4 th× Số đó trước khi nhân với 3 là: 9 : 3 = 3 đợc 5. Số đó trước khi chia cho 2 là: 3 x 2 = 6 Số cần tìm là: 6 - 1 = 5 Đáp số: 5 Bµi 2: Tìm một số biết rằng nếu đem Giải số đó chia cho 3 được bao nhiêu trừ Số phải tìm sau khi chia cho 3 thì được: đi 2 thì còn 7. 7+2=9 Số cần tìm là: 9 x 3 = 27 Đáp số: 27 Bài 3: Tìm một số biết rằng số đó Giải nhân với 4, được bao nhiêu đem cộng Số đó trước khi cộng với 4 là: 7744 - 4 = với 4 thì được kết qu¶ lµ 7744. 7740 Số cần tìm là: 7740 : 4 = 1935 Đáp số: 1935 Bài 4: Cả Huy và Hiếu có 32 hòn bi. Giải Nếu Huy cho Hiếu 4 hòn bi thì số bi Sau khi cho nhau, mỗi bạn có số bi là: của 2 bạn sẽ bằng nhau. Hỏi lúc đầu 32 : 2 = 16 (bi) mỗi bạn có bao nhiêu hòn bi? Lúc đầu Huy có số bi là: 16 + 4 = 20 (bi) Lúc đầu Hiếu có số bi là: 16 - 4 = 12 (bi).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Đáp số:.............. Giải Sau khi cho hoàng tử thứ hai, trong giỏ còn: (0 + 3) x 2 = 6 (quả mận) Sau khi cho hoàng tử thứ nhất, trong giỏ còn: (6 + 2) x 2 = 16 (quả mận) Lúc đầu trong giỏ có số mận là: (16 + 1) x 2 = 34 (quả) Đáp số: 4 quả. Bài 5: Ba hoàng tử nước láng giềng muốn cầu hôn công chúa. Vua cha đặt câu hỏi: “Giỏ này đựng mận. Nếu ta cho hoàng tử thứ nhất một nửa số quả mận và thêm 1 quả, hoàng tử thứ hai một nửa còn lại và thêm 2 quả, hoàng tử thứ ba một nửa số mận còn lại và thêm 3 quả nữa thì giỏ mận không còn quả nào.” Nếu ai tìm được lúc đầu có bao nhiêu quả trong giỏ mận thì sẽ được gặp mặt công chúa. Mấy hoàng tử nghĩ mãi không ra, em hãy tìm giúp xem. Bài 6: Kiên, Hoà và Bình có 24 Giải quyển vở. Nếu Kiên cho Hoà một số Vì tổng số vở là không đổi nên lúc sau, vở bằng số vở Hoà hiện có. Hoà cho mỗi bạn có số vở là: 24 : 3 = 8 (quyển vở) Bình một số vở bằng số vở Bình hiện Trước khi Bình cho, Kiên có số vở là: có rồi Bình lại cho Kiên một số vở 8 : 2 = 4 (quyển) bằng số vở Kiên hiện có thì số vở Sau khi nhận của Hoà, Bình có số vở là: của 3 bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu 8 + 4 = 12 (quyển) mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở? Lúc đầu Bình có số vở là: 12 : 2 = 6 (quyển) Trước khi cho Bình, Hoà có số vở là: 8 + 6= 14 (quyển) Lúc đầu Hoà có số vở là: 14 : 2 = 7 (quyển) Lúc đầu Kiên có số vở là: 8 - 4 + 7 = 11 (quyển) (Hoặc 24 - (6 + 7) = 11 (quyển) Đáp số: ... ________________________ Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012 Tiếng việt:. ÔN TẬP: TẬP LÀM VĂN I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS tiếp tuc ôn tập về văn tả cây cối và tả cảnh II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: - Ra một số đề cho HS luyện tập - Đề 1: Hãy tả một cây hoa mà em yêu thích. - Đề 2: Cây phượng già ở sân trường đã có nhiều kỉ niệm gắn bó với em. Em hãy tả lại cây phượng đó. - Đề 3: Sau trận mưa rào , mọi vật đều sáng và tươi. Bầu trời như được giội rửa. Ánh sáng dát vàng lên hoa lá. Không khí đầy hương thơm, chim chóc lích chích, véo von. Tất cả đều như có sức sống mới. Em đã từng được chứng kiến cảnh vật nơi em ở sau cơn mưa đẹp và đáng yêu như thế nào, hãy tả lại. 3. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài.. TUẦN 23: Thứ ngày 6 tháng 2 năm 2012 Toán: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGƯỢC TỪ CUỐI I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về bài toán giải bằng phương pháp tính ngược từ cuối. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. 1 Giải Bài 1: Có 3 thùng gạo, lấy 3 số Số gạo thùng A nhận từ thùng C là: gạo ở thùng A đổ vào thùng B, rồi đổ 18 : (10 - 1) x 1 = 2 (kg) 1 số gạo hiện có ở thùng B vào Số gạo ở thùng A chuyển cho thùng B là: 4.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1. thùng C. Sau đó, đổ 10 số gạo có tất cả ở thùng C vào thùng A thì lúc ấy số gạo ở mỗi thùng đều bằng 18kg. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu ki - lô - gam gạo?. Bài 2: An và Huy cùng chơi như sau: Nếu An chuyển cho Huy một số bi đúng bằng số bi mà An đang có, rồi Huy lại chuyển cho An một số bi đúng bằng số bi còn lại của An thì cuối cùng Huy có 35 viên bi và An có 30 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?. (18 - 2) : (3 - 1) x 1 = 8 (kg) Lúc đầu, thùng A có số gạo là: 8 : 1 x 3 = 24 (kg) Sau khi nhận, thùng B có số gạo là: 18 : (4 - 1) x 4 = 24 (kg) Lúc đầu thùng B có số gạo là: 24 - 8 = 16 (kg) Thùng B chuyển cho thùng C số gạo là: 24 : 4 x 1 = 6 (kg) Lúc đầu thùng C có số gạo là: 18 + 2 - 6 = 14 (kg) Đáp số: ............. Giải An nhận của Huy số bi là: 30 : 2 = 15 (bi) Sau khi An cho, Huy có số bi là: 15 + 35 = 50 (bi) Lúc đầu, Huy có số bi là: 50 : 2 = 25 (bi) Lúc đầu An có số bi là: 15 + 25 = 40 (bi) Đáp số: ............ Bài 3: Một người bán một số cam như sau: lần đầu bán. 1 2. tổng số. cam và thêm 1 quả, lần thứ 2 bán 1 2. số cam còn lại và thêm 1 quả, 1. lần thứ 3 bán 2 số cam còn lại sau lần 2 và thêm 1 quả, cuối cùng còn lại 10 quả. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu quả cam? Bài 4: Một người bán một số trứng như sau: Lần đầu bán. 1 2. tổng số. trứng và thêm 2 quả, lần 2 bán. 1 2. số trứng còn lại và thêm 2 quả, lần thứ 3 bán. 1 2. số trứng còn lại sau. khi bán lần 2 và thêm 2 quả. Cuối. Giải Sau khi bán lần thứ hai người đó còn số quả là: (10 + 1) x 2 = 22 (quả) Sau khi bán lần thứ nhất, người đó còn số quả là: (22 + 1) x 2 = 46 (quả) Người đó có tất cả số quả cam là: (46 + 1) x 2 = 94 (quả) Đáp số: 94 quả. Giải Sau khi bán lần thứ hai người đó còn số quả là: (10 + 2) x 2 = 24 (quả) Sau khi bán lần thứ nhất, người đó còn số quả là: (24 + 2) x 2 = 52 (quả) Người đó có tất cả số quả cam là: (52 + 2) x 2 = 108 (quả).

<span class='text_page_counter'>(75)</span> cùng còn lại 10 quả. Hỏi người đó có bao nhiêu quả trứng? Bài 5: Lớp 5A tham gia học may, ngày thứ nhất có. 1 6. số học sinh. của lớp và 2 em tham gia, ngày thứ 2 có. 1 4. số còn lại và 1 em tham gia,. ngày thứ 3 có. 3 5. số còn lại sau 2. ngày và 5 em tham gia, ngày thứ 4 có 1 3. số còn lại sau 3 ngày và 1 em. Đáp số: 108 quả. Giải Sau ngày thứ ba, số em còn lại là: (5 + 1) : (3 - 1) x 3 = 9 (em) Sau ngày thứ hai, số em còn lại là: (9 + 5) : (5 - 3) x 5 = 35 (em) Sau ngày thứ nhất, số em còn lại là: (35 + 1) : (4 - 1) x 4 = 48 (em) Lớp 5A có số học sinh là: (48 + 2) : (6 - 1) x 6 = 60 (em) Đáp số: 60 em.. tham gia. Cuối cùng còn lại 5 em chưa tham gia. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh? Bài 6: Các lớp 4A, 4B, 4C chuyển Giải ghế từ sân trường vào các phòng học. Theo bài ra ta có sơ đồ (HS tự vẽ) Cô giáo yêu cầu mỗi lớp phải chuyển Sau khi lớp 4B chuyển thì số ghế còn lại 1 số ghế. Lớp 4A đến sớm nhất và là: 3 20 x 3 = 60 (ghế) 1 chuyển đúng 3 số ghế. Lớp 4B Sau khi lớp 4A chuyển thì số ghế còn lại là: đến sau tưởng chưa có lớp nào 60 : (3-1) x 3 = 90 (ghế) chuyển ghế nên chỉ chuyển đúng Lúc đầu, trên sân trường có số ghế là: 1 số ghế còn lại. Lớp 4C đến sau 90 : (3 - 1) x 3 = 135 (ghế) 3 Đáp số: 135 ghế. cũng tưởng chưa có lớp nào chuyển 1. ghế nên chỉ chuyển đúng 3 số ghế là 20 ghế. Hỏi lúc đầu trên sân trường có bao nhiêu ghế? ________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012 Tiếng việt:. Ôn tập bồi dưỡng học sinh giỏi I. Mục tiêu: - Biết áp dụng kiến thức đã học để ôn tập theo bộ đề thi học sinh giỏi. - Luyện tập kỹ năng làm bài thi cho học sinh. II. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu yêu cầu tiết học 2. Nội dung bài: Đề bài và đáp án *Bài 1: Điền vào chỗ trống s hoăc x để hoàn Đọc yêu cầu bài(2em) chỉnh câu thơ sau: Làm bài vào vở(C/l) Cuối …uân,…ấu trút lá ….ắc….anh trải khắp vườn. *Bài 2: Đọc yêu cầu(2em) 1. Sắp xếp các câu sau thành đoạn Làm bài vào vở(C/l) văn: Nêu kết quả(2em) a. Bác trọ trong một khách sạn rẻ NX bổ sung sửa chữa tiền ở xóm lao động. b.Tối về Bác lấy viên gạch ra ,bọc nó vào to9ừ báo cũ,để xuống dưới đệm nằm cho đớ lạnh. c. Lại có những mùa đông,Bác Hồ sống ở Pa ri ,thủ đô nước pháp. d. Buổi sáng trước khi đi làm,bácđể viên gạch vào trong bếp lò. 2. Dựa vào đâu em sắp sếp như vậy. * Bài 3: Nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp của Đọc yêu cầu bài(2em): rừng mơ hương sơn được gợi tả qua Làm bài vào vở (C/l) đoạn thơ sau: Trình bày trước lớp(3em) “ Rừng mơ ôm lấy núi Mây trắng đọng thành hoa Gió chiều đông gờn gợn Hương bay gần bay xa…” * Bài 4: Hãy kể lại một câu chuyện Đọc yêu cầu(2em) lịch sử về một nhân vật thiếu niên PT yêu cầu bài(2em) anh hùng mà em được nghe hoặc Kể lại chuyện(2em) được đọc. Làm bài vào vở (C/l) Đọc bài viết NX bài làm của HS 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà học bài ________________________ Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tiếng việt:. Ôn tập bồi dưỡng học sinh giỏi I. Mục tiêu: - Biết áp dụng kiến thức đã học để ôn tập theo bộ đề thi học sinh giỏi. - Luyện tập kỹ năng làm bài thi cho học sinh. II. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu yêu cầu tiết học 2. Nội dung bài: Đề bài và đáp án *Bài 1: \Giải nghĩa từ”hoà thuận”, Đọc yêu cầu bài(2em) “nâng đỡ”. Làm bài vào vở(C/l) *Bài 2: Tìm danh từ,động từ,tính từ trong Đọc yêu cầu(2em) các câu sau: Làm bài vào vở(C/l) “ Chim hót líu lo. Nắng bốc Lên bảng chữa bài2em) hươnghoa tràm thơm ngây ngất. Gió NX bổ sung sửa chữa đưa hương ngọt lan xa,phảng phất khắp rừng.” * Bài 3: Đọc yêu cầu bài(2em) “ Con cò bay lả bay la Làm bài vào vở (C/l) Luỹ tre đầu xóm ,cây đa giũa Trình bày trước lớp(3em) đường Con đò lá trúc qua sông Trái mơ tròn trĩnh,quả bòng đungđưa” Theo em hình ảnh nào của quê hương được tác giả nhắc tới trong đoạn thơ?Hình ảnh đó gợi cho em suy ngghĩ gì. * Bài 4: Hãy viết một bài văn về Làm bài vào vở (C/l) ấn tượng ngày đầu đến trường đáng Đọc bài viết nhớ nhất trong cuộc đời học sinh của NX bài làm của HS em. Đọc các bài văn hay 3. Củng cố dặn dò: (5p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS vềnhà học bài ________________________.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012 Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục đích yêu cầu - Giúp HS ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Chuẩn bị SGK, tài liệu tham khảo. III. Các hoạt động dạy học, 1. Kiểm tra 2. Nội dung - Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Tổng số học sinh giỏi Giải khối lớp 5 và khối lớp 4 của Tổng số học sinh giỏi hai khối là 48 em, hiệu số một trường học là 48 em. Tìm học sinh giỏi hai khối là 4 em. Ta có sơ đồ (HS tự số học sinh giỏi mỗi khối biết vẽ). số em giỏi khối lớp5 nhiều hơn Số học sinh giỏi khối lớp 5 là: khối lớp 4 là 2 em. (BDHSG) (48 + 4) : 2 = 25 (em) Số học sinh giỏi khối lớp 4 là: 25 - 4 = 21 (em) Đáp số: .... Bài 2: Tổng hai số lẻ liên tiếp Giải bằng 180. Tìm hai số đó. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Tổng (BDHSG) của chúng bằng 180, biết tổng và hiệu, ta có sơ đồ (HS tự vẽ): Số lẻ thứ nhất là: (180 - 2 ) : 2 = 89 Số lẻ thứ hai là: 89 + 2 = 91. Đáp số: 89 và 91 Bài 3: Tổng hai số lẻ là 98. Giải Tìm hai số đó biết giữa chúng Giữa hai số lẻ có có 4 số chẵn thì hai số lẻ đó có 4 số chẵn. (BDHSG) hơn kém nhau là: 2 x 4 = 8. Từ đó làm tương tự bài 2 ta có hai số cần tìm là 45 và 53. Bài 4: Lan có nhiều hơn Hồng Giải 12 quyển truyện nhi đồng. Nếu Nếu Hồng và Lan không mua thêm thì tổng số Hồng mua thêm 8 quyển và truyện của hai bạn là: 46 - (8 + 2) = 36 (quyển) Lan mua thêm 2 quyển thì 2 Ta có sơ đồ: (HS tự vẽ sơ đồ với tổng là 36 và bạn có tổng cộng 46 quyển. hiệu là 12). Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu Hồng có số quyển là: (36-12):2=12 (quyển) quyển truyện nhi đồng? Lan có số quyển là: 36 - 12 = 24 (quyển) Đáp số: ............. Bài 5: Hai hộp bi có tổng cộng Giải 115 viên, biết rằng nếu thêm Vì nếu thêm vào hộp thứ nhất 8 viên và hộp thứ vào hộp bi thứ nhất 8 viên và hai 17 viên thì số bi ở hai hộp bằng nhau nên số.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> hộp thứ hai 17 viên thì 2 hộp bi ở hộp thứ nhất nhiều hơn số bi ở hộp thứ hai có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi là: 17 - 8 = 9 (viên) hộp có bao nhiêu viên bi? Ta có sơ đồ (HS tự vẽ sơ đồ với tổng là 115 và hiệu là 9) Hộp thứ nhất có: (115 + 9) : 2 = 62 (viên) Hộp thứ hai có: 115 - 62 = 53 (viên) Đáp số: ......................

<span class='text_page_counter'>(80)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×