Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

De an vi tri viec lam trong don vi su nghiep conglap tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.84 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: 01/2013/ĐA-THA5. Tân Hiệp, ngày 30 tháng 3 năm 2013. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ĐỀ ÁN Vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Năm học 2012 – 2013 Phần I SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của nhà trường 1.1. Nội dung hoạt động của nhà trường: Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội. Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 1.2. Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của nhà trường: Là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Tân Hiệp. Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng để giao dịch và hoạt động. 1.3. Cơ chế hoạt động của nhà trường: Nhà trường hoạt động theo quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; có tư cách pháp nhân (có con dấu và tài khoản riêng). Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động). 2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của nhà trường: 2.1. Yếu tố bên trong: -. Thực hiện mục tiêu giáo dục THCS theo Quy định của Luật Giáo dục;. -. Được nhà nước cấp ngân sách hoạt động 100% (tự chủ và không tự chủ);. - Được trang bị thiết bị, kỹ thuật đáp ứng cho công tác quản lý bằng công nghệ thông tin; từng bước thực hiện dạy và học bằng giáo án điện tử; - Được trang bị hệ thống Intenet. - Trường có 2 điểm trường, 12 lớp với số học sinh là 406/nữ 205 - Cơ sở vật chất: trường được công nhận chuẩn Quốc gia năm 2010, cơ sở vật chất khá đầy đủ, thiết bị dạy học đủ đáp ứng dạy và học (điểm chính). Tuy nhiên nhiều CSVC hiện tại đã xuống cấp cụ thể hệ thống máy tính, máy chiếu hư hỏng nhiều, khu vệ sinh chưa đạt chuẩn, các phòng học bộ môn không đúng quy cách. - Đối với điểm 1 thuộc ấp 4a có 4 lớp, 114 học sinh/66 nữ, có 2 phòng học phải mượn thêm 2 phòng của Hợp tác xã 4a để 4 lớp học cùng một buổi để tạo cơ hội cho các em cùng được sinh hoạt, Gv thuận tiện trong việc dạy. 2.2. Yếu tố bên ngoài: Ấp kinh 5a, 4a, xã Tân Hiệp A, huyện Tân Hiệp thuộc tỉnh Kiên Giang, có dân cư sống dọc theo hai bờ kênh, chiều dài ấp là 4,6 km, 97% theo đạo Công giáo, kinh tế của nhân dân tương đối ổn định; Hầu hết cán bộ, nhân dân trong địa bàn quan tâm tới công tác giáo dục, công tác xã hội hóa giáo dục đạt hiệu quả; Có mặt bằng dân trí cao, đạt chuẩn PC.THCS từ năm 2002, hiện tại có hơn 80% thanh thiếu niên học THPT hoặc học nghề; Cơ sở hạ tầng, giao thông của ấp 5a có tính bền vững là ấp điển hình trong xây dựng xã Nông thôn mới; Tuy nhiên còn số ít cha mẹ học sinh thuộc ấp Tân Quới, ấp Phú Hội thiếu quan tâm đến việc học của con em, một bộ phận học sinh chưa thực sự cố gắng trong học tập đã ảnh hưởng không nhỏ đến nền nếp học tập của học sinh trong trường. II. CƠ SỞ PHÁP LÝ 1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập. Quyết định số 867/2004/QĐ-CT ngày 25/8/2004 của Chủ tịch UBND huyện Tân Hiệp V/v thành lập Trường THCS Tân Hiệp A5. Thông tư số 07/2009/TTLT-BNV-BGĐĐT ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục và đào tạo; 2. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV, ngày 23 tháng 8 năm 2006 về Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT, ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông. Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; 3. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học; 4. Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;. Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tuần làm việc 40 giờ; Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08/6/1994 về việc ban hành tiêu chuẩn ngạch công chức ngành Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Nghị định số 41/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 94/2004/QĐ-UB ngày 17/12/2004 của UBND tỉnh Kiên Giang ban hành quy định về phân cấp quản lý CB, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp tỉnh Kiên Giang. Phần II XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Căn cứ Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư 14/2012/TT-BNV, xác định danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo thứ tự sau: 1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: Số lượng vị trí việc làm là 02, chia ra: 1.1. Hiệu trưởng 1.2. Phó Hiệu trưởng 2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 2.1. Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp hiện tại: Số lượng vị trí việc làm là 15, chia ra: 2.1.1. Giáo viên dạy môn Ngữ văn 2.1.2. Giáo viên dạy môn Toán 2.1.3. Giáo viên dạy môn Vật lý 2.1.4. Giáo viên dạy môn Hóa học 2.1.5. Giáo viên dạy môn Sinh học 2.1.6. Giáo viên dạy môn Lịch sử 2.1.7. Giáo viên dạy môn Địa lý 2.1.8. Giáo viên dạy môn tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác) 2.1.9. Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân 2.1.10. Giáo viên dạy môn Công nghệ công nghiệp 2.1.11. Giáo viên dạy môn Thể dục thể thao 2.1.12. Giáo viên dạy môn Tin học 2.1.13.Giáo viên dạy môn Âm nhạc 2.1.14. Giáo viên dạy môn Mỹ thuật 2.1.15. Giáo viên làm tổng phụ trách đội. 2.2. Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp cần bổ sung: không 3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ 3.1. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ hiện tại: Số lượng vị trí việc làm là 06, chia ra: 3.1.1. Văn thư 3.1.2. Thủ quỹ 3.1.3. Kế toán 3.1.4. Y tế trường học 3.1.5. Thư viện 3.1.6. Thiết bị 3.2. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ cần bổ sung: không II. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Căn cứ Điều 5, Điều 6 của Thông tư 14/2012/TT-BNV, xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập như sau: TT. VỊ TRÍ VIỆC LÀM. Số lượng người làm việc. I. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành. 2. 1. Hiệu trưởng. 1. 2. Phó Hiệu trưởng. 1. II. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp. 1. Giáo viên dạy môn Ngữ văn. 6. 2. Giáo viên dạy môn Toán. 4. 3. Giáo viên dạy môn Vật lý. 1. 4. Giáo viên dạy môn Hóa học. 1. 5. Giáo viên dạy môn Sinh học. 2. 6. Giáo viên dạy môn Lịch sử. 1. 7. Giáo viên dạy môn Địa lý. 1. 8. Giáo viên dạy môn tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác). 4. 9. Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân. 1. 10. Giáo viên dạy môn Âm nhạc. 1. 11. Giáo viên dạy môn Mỹ thuật. 1. 12. Giáo viên dạy môn Công nghệ (Kỹ thuật công nghiệp). 1. 13. Giáo viên dạy môn Thể dục thể thao. 1. 14. Giáo viên dạy môn Tin học. 2. 15. Tổng phụ trách Đội. 1. III. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ. 1. Thư viện. 1. 2. Thiết bị. 1. 3. Văn thư. 4. Thủ quỹ. 5. Kế toán. 6. Y tế trường học. 28. 2. III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Căn cứ Điều 8, Điều 9 của Thông tư 14/2012/TT-BNV, xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp như sau: - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III (GV.THCS – A0=15a.202; GV.THCS chính - A1- 15a.201): 31/32 = 96,9 % tổng số; - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV (Thư viện trung cấp) 1/32 = 3,1% tổng số; IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT: Các cấp bố trí, sắp xếp hợp lý về cơ cấu việc làm cho đơn vị trong giai đoạn 2013 - 2015. Thủ trưởng cơ quan phê duyệt Đề án (Ký tên, đóng dấu). Thủ trưởng đơn vị xây dựng Đề án (Ký tên, đóng dấu). Đinh Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: 01/2013/ĐA-THA5. Tân Hiệp, ngày 30 tháng 3 năm 2013. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ĐỀ ÁN Vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Năm học 2012 – 2013. Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/05/2012 của Chính phủ, quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/05/2012 của Chính phủ; Thực hiện Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 24/01/2013 của UBND tỉnh Kiên Giang, về việc triển khai xây dựng đề án vị trí việc làm đối với đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Kế hoạch 236/KH-SGDĐT ngày 12/03/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang, Trường THCS Tân Hiệp A5 xây dựng đề án vị trí việc làm như sau: Phần I SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của nhà trường 1.1. Nội dung hoạt động của nhà trường: Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục. Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội. Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.2. Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của nhà trường: Là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện Tân Hiệp. Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng để giao dịch và hoạt động. 1.3. Cơ chế hoạt động của nhà trường: Nhà trường hoạt động theo quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; có tư cách pháp nhân (có con dấu và tài khoản riêng). Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động). 2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của nhà trường: 2.1. Yếu tố bên trong: -. Thực hiện mục tiêu giáo dục THCS theo Quy định của Luật Giáo dục;. -. Được nhà nước cấp ngân sách hoạt động 100% (tự chủ và không tự chủ);. - Được trang bị thiết bị, kỹ thuật đáp ứng cho công tác quản lý bằng công nghệ thông tin; từng bước thực hiện dạy và học bằng giáo án điện tử; - Được trang bị hệ thống Intenet. - Trường có 2 điểm trường, 12 lớp với số học sinh là 406/nữ 205 - Cơ sở vật chất: trường được công nhận chuẩn Quốc gia năm 2010, cơ sở vật chất khá đầy đủ, thiết bị dạy học đủ đáp ứng dạy và học (điểm chính). Tuy nhiên nhiều CSVC hiện tại đã xuống cấp cụ thể hệ thống máy tính, máy chiếu hư hỏng nhiều, khu vệ sinh chưa đạt chuẩn, các phòng học bộ môn không đúng quy cách. - Đối với điểm 1 thuộc ấp 4a có 4 lớp, 114 học sinh/66 nữ, có 2 phòng học phải mượn thêm 2 phòng của Hợp tác xã 4a để 4 lớp học cùng một buổi để tạo cơ hội cho các em cùng được sinh hoạt, Gv thuận tiện trong việc dạy. 2.2. Yếu tố bên ngoài: Ấp kinh 5a, 4a, xã Tân Hiệp A, huyện Tân Hiệp thuộc tỉnh Kiên Giang, có dân cư sống dọc theo hai bờ kênh, chiều dài ấp là 4,6 km, 97% theo đạo Công giáo, kinh tế của nhân dân tương đối ổn định; Hầu hết cán bộ, nhân dân trong địa bàn quan tâm tới công tác giáo dục, công tác xã hội hóa giáo dục đạt hiệu quả; Có mặt bằng dân trí cao, đạt chuẩn PC.THCS từ năm 2002, hiện tại có hơn 80% thanh thiếu niên học THPT hoặc học nghề; Cơ sở hạ tầng, giao thông của ấp 5a có tính bền vững là ấp điển hình trong xây dựng xã Nông thôn mới; Tuy nhiên còn số ít cha mẹ học sinh thuộc ấp Tân Quới, ấp Phú Hội thiếu quan tâm đến việc học của con em, một bộ phận học sinh chưa thực sự cố gắng trong học tập đã ảnh hưởng không nhỏ đến nền nếp học tập của học sinh trong trường. II. CƠ SỞ PHÁP LÝ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập. Quyết định số 867/2004/QĐ-CT ngày 25/8/2004 của Chủ tịch UBND huyện Tân Hiệp V/v thành lập Trường THCS Tân Hiệp A5. Thông tư số 07/2009/TTLT-BNV-BGĐĐT ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục và đào tạo; 2. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập. Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV, ngày 23 tháng 8 năm 2006 về Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT, ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông. Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; 3. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường Phổ thông có nhiều cấp học; 4. Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;. Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tuần làm việc 40 giờ; Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08/6/1994 về việc ban hành tiêu chuẩn ngạch công chức ngành Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Nghị định số 41/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 94/2004/QĐ-UB ngày 17/12/2004 của UBND tỉnh Kiên Giang ban hành quy định về phân cấp quản lý CB, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp tỉnh Kiên Giang. Phần II XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM Căn cứ Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư 14/2012/TT-BNV, xác định danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo thứ tự sau: 1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: Số lượng vị trí việc làm là 02, chia ra: 1.1. Hiệu trưởng 1.2. Phó Hiệu trưởng 2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 2.1. Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp hiện tại: Số lượng vị trí việc làm là 15, chia ra: 2.1.1. Giáo viên dạy môn Ngữ văn 2.1.2. Giáo viên dạy môn Toán 2.1.3. Giáo viên dạy môn Vật lý 2.1.4. Giáo viên dạy môn Hóa học 2.1.5. Giáo viên dạy môn Sinh học 2.1.6. Giáo viên dạy môn Lịch sử 2.1.7. Giáo viên dạy môn Địa lý 2.1.8. Giáo viên dạy môn tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác) 2.1.9. Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân 2.1.10. Giáo viên dạy môn Công nghệ công nghiệp 2.1.11. Giáo viên dạy môn Thể dục thể thao 2.1.12. Giáo viên dạy môn Tin học 2.1.13.Giáo viên dạy môn Âm nhạc 2.1.14. Giáo viên dạy môn Mỹ thuật 2.1.15. Giáo viên làm tổng phụ trách đội. 2.2. Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp cần bổ sung: không 3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3.1. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ hiện tại: Số lượng vị trí việc làm là 06, chia ra: 3.1.1. Văn thư 3.1.2. Thủ quỹ 3.1.3. Kế toán 3.1.4. Y tế trường học 3.1.5. Thư viện 3.1.6. Thiết bị 3.2. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ cần bổ sung: không II. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC Căn cứ Điều 5, Điều 6 của Thông tư 14/2012/TT-BNV, xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập như sau: TT. VỊ TRÍ VIỆC LÀM. Số lượng người làm việc. I. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành. 2. 1. Hiệu trưởng. 1. 2. Phó Hiệu trưởng. 1. II. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp. 1. Giáo viên dạy môn Ngữ văn. 6. 2. Giáo viên dạy môn Toán. 4. 3. Giáo viên dạy môn Vật lý. 1. 4. Giáo viên dạy môn Hóa học. 1. 5. Giáo viên dạy môn Sinh học. 2. 6. Giáo viên dạy môn Lịch sử. 1. 7. Giáo viên dạy môn Địa lý. 1. 8. Giáo viên dạy môn tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác). 4. 9. Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân. 1. 10. Giáo viên dạy môn Âm nhạc. 1. 11. Giáo viên dạy môn Mỹ thuật. 1. 12. Giáo viên dạy môn Công nghệ (Kỹ thuật công nghiệp). 1. 13. Giáo viên dạy môn Thể dục thể thao. 1. 14. Giáo viên dạy môn Tin học. 2. 28.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 15. Tổng phụ trách Đội. 1. III. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ. 1. Thư viện. 1. 2. Thiết bị. 1. 2. III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP Căn cứ Điều 8, Điều 9 của Thông tư 14/2012/TT-BNV, xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp như sau: - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III (GV.THCS – A0=15a.202; GV.THCS chính - A1- 15a.201): 31/32 = 96,9 % tổng số; - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV (Thư viện trung cấp) 1/32 = 3,1% tổng số; IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT: Các cấp bố trí, sắp xếp hợp lý về cơ cấu việc làm cho đơn vị trong giai đoạn 2013 - 2015. Thủ trưởng cơ quan phê duyệt Đề án (Ký tên, đóng dấu). Thủ trưởng đơn vị xây dựng Đề án (Ký tên, đóng dấu). Đinh Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×