Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Hoa 8 chuong 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.67 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 (27/8 – 1/9). Tiết 1. Ngày soạn: 20/8/2012.. Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC I. Mục đích yêu cầu: biết được 1. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất, ứng dụng của chúng. 2. Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta 3. Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học? - Khi học tập môn Hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. - Học tốt môn Hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. II. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: 3 ống nghiệm, giá đỡ, kẹp gỗ. 2. Hoá chất: dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, đinh sắt, quỳ tím. III. LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: GV làm quen với lớp và giới thiệu chương trình Hóa học 8. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động1: Hoá học là gì? Để trả lời câu hỏi trên các em hãy theo dõi các thí nghiệm sau. - Giới thiệu các ống nghiệm đựng hóa chất và màu sắc, trạng thái của các chất. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét về sự biến đổi các chất trong từng TN. TN1: (SGK/3) Cho 2 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 và dung dịch NaOH. - Hãy nêu trạng thái, màu sắc của 2 dung dịch? - Cho 2 dung dịch tác dụng với nhau  Nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét? TN2: Cho dung dịch HCl một ống nghiệm và đinh sắt. - Hãy nêu trạng thái, màu sắc của dung dịch HCl và cây đinh sắt, quan sát hiện tượng trong ống nghiệm đựng dung dịch HCl - Nhẹ nhàng thả cây đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl  nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét? - Nhận xét và bổ sung câu trả lời của HS (giới thiệu, hướng dẫn thao tác thí nghiệm…) - Từ các thí nghiệm trên em hãy phát biểu. HS - Quan sát các ống nghiệm đựng dung dịch natri hiđroxit, dung dịch đồng sunfat, dung dịch axit clohiđric, đinh sắt, mẫu quỳ tím - Theo dõi GV hướng dẫn và chú ý thao tác thực hiện. - Nêu trạng thái, màu sắc của 2 dung dịch. - Nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét - Bổ sung… - Nêu trạng thái, màu sắc của dung dịch HCl và cây đinh. - Nêu hiện tượng. Ghi bảng. I. Hoá học là gì? 1. Thí nghiệm: SGK 2. Quan sát 3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoá học là gì? quan sát được, - Sau khi nhận xét, bổ sung, gọi HS đọc nhận xét SGK phần nhận xét, in nghiêng. - Bổ sung… Hoạt động 2: - Tham - Yêu cầu HS đọc phần trả lời câu hỏi SGK 4 khảo SGK II. Hoá học có và phân công nhóm trả lời. vai trò như thế Nhóm 1: Hãy kể 3 vật dụng làm bằng sắt, - Các nhóm nào đối với cuộc nhôm, đồng, chất dẻo? thảo luận sống chúng ta? Nhóm 2: Hãy kể 3 loại sản phẩm hóa học được và trả lời. dùng nhiều trong sản xuất nông nghiệp, công Hoá học có vai nghiệp ở địa phương em ? - Các nhóm trò rất quan Nhóm 3: Hãy kể 3 sản phẩm hóa học phục vụ khác bổ trọng trong cuộc cho việc học tập và sức khỏe của gia đình em ? sung sống chúng ta. - Sau khi các nhóm trả lời, yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Trả lời và - Gọi HS đọc phần nhận xét SGK trang 4. Qua đọc lại nhận xét trên em có kết luận gì về vai trò của phần kết hoá học trong cuộc sống con người? luận. Hoạt động 3: - Để học tốt môn Hoá học các em cần phải làm gì? - Thảo III. Các em (Có thể liên hệ các môn học khác). luận và làm thế nào để - Hướng dẫn HS phương pháp học tập bộ môn. trả lời học tốt môn + Chú ý quan sát các hiện tượng trong tự nhiên và - Đọc hoá học? SGK cuộc sống hằng ngày, phát hiện và giải thích các hiện phần III /5. tượng đó bằng kiến thức đã có của mình. SGK + Ghi nhớ kiến thức để vận dụng vào thực tế. trang 5 + Luôn tự học, tự rèn, đọc thêm sách tham khảo và Hoạt động 4: Ghi nhớ và hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK /5. - HS chuẩn bị cho tiết học sau: Kể tên một số vật thể xung quanh em và phân loại những vật thể do con người tạo ra. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 1 (27/8 – 1/9) Tiết 2 Ngày soạn: 25/8/2012 Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ Bài 2: CHẤT A. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: HS biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất (Chất có trong các vật thể xung quanh ta). 2. Kĩ năng: Biết cách quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất … rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lý của chất). - Phân biệt được chất và vật thể. Trọng tâm: Tính chất của chất B. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Nhiệt kế, đũa thuỷ tinh 2. Hoá chất: Sắt hoặc nhôm, muối ăn, cồn, nước. 3. GV chuẩn bị và ghi bài tập trên bảng phụ. PHIẾU HỌC TẬP: Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên vật thể bằng cách điền vào chỗ trống ttrong bảng sau: Vật thể TT Tên gọi thông thường Chất cấu tạo vật thể Tự nhiên Nhân tạo 1 Ấm đun nước 2 Cây mía 3 Bàn, ghế học sinh 4 Dây điện 5 Con cá C. LÊN LỚP: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ: Hoá học là gì? Vai trò của hoá học trong cuộc sống chúng ta. Hãy nói phương pháp để học tập môn Hoá học của bản thân em? III. Bài dạy: Hoạt động của giáo viên HS Ghi bảng Hoạt động 1: I. Chất có ở đâu? - Em hãy kể tên 1 số vật thể xung quanh - Kể tên 1 số - Chất có ở khắp chúng ta? vật thể nơi, ở đâu có vật - Vật thể xung quanh ta được chia làm 2 loại - Phân loại thể là ở đó có chất. chính là: các vật thể - Vật thể gồm có + Vật thể tự nhiên: cây mía đó vật thể tự nhiên và + Vật thể nhân tạo - Điền vào vật thể nhân tạo. - Phân loại các vật thể ở ví dụ trên? bảng Ví dụ: - Treo bảng phụ và yêu cầu HS điền vào bảng - Thảo luận + Cây mía có chất - Qua các ví dụ đã nêu ta thấy chất có ở đâu? và trả lời: đường, nước, - Có những chất có sẵn trong tự nhiên, cũng Chất có ở xenlulozơ có nhiều chất đơn chất con người chế tạo ra khắp nơi, tồn + Bàn bằng gỗ, sắt - Các chất có trong vật thể tự nhiên, còn vật tại trong vật + Chậu bằng thủy thể nhân tạo được làm từ vật liệu, vật liệu là thể tinh, chất dẻo chất hay hỗn hợp 1 số chất. - Nêu ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của chất - Hiện nay người ta đã biết được khoảng 3 triệu chất khác nhau và còn đang tiếp tục phát hiện điều chế thêm. - Em hãy cho ví dụ về 2 chất? - Dựa vào đặc điểm nào ta phân biệt được đường và muối? - Màu sắc, mùi vị … gọi chung là tính chất. Mỗi chất đều có những tính chất nhất định. - Theo các em làm thế nào ta có thể phân biệt được chất? - Nhấn mạnh: 2 đặc trưng của chất là có thành phần hóa học xác định và có tính chất nhất định, không đổi - Nêu các tính chất của chất?  TCVL và TCHH - Làm thế nào để biết được tính chất của chất? - Giới thiệu các dụng cụ để phân biệt sự khác nhau của chất và cho biết cách xác định tính chất của chất.. - Đường và muối - Màu sắc, mùi vị - Dựa vào tính chất của chất. - Thảo luận, trả lời. - Nêu tính chất của chất, cách xác định tính chất của chất. Hoạt động 2: Tại sao chúng ta cần tìm hiểu tính chất của chất? - Các em hãy giải quyết tình huống sau: Có 2 lọ mất nhãn, 1 lọ đựng cồn, 1 lọ đựng nước vậy làm sao chúng ta biết được đâu là cồn đâu là nước để sử dụng đúng? - Vậy qua tình huống trên em hãy cho biết tại sao chúng ta cần biết được tính chất của chất? - Em hãy nói về tác hại của việc không hiểu tính chất của chất  bổ sung, giảng giải: biết mỗi chất được sử dụng là gì là tùy thuộc vào tính chất của nó, dựa vào tính chất để nhận biết, sử dụng an toàn. II. Tính chất của chất: 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định. a. Tính chất vật lý: gồm trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt… b. Tính chất hoá học: khả năng biến đổi thành chất mới * Xác định tính chất của chất: bằng cách quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.. 2. Việc tìm hiểu - Từ hiểu tính chất của biết của chất có lợi gì? bản thân - Giúp phân biệt và tham đuợc chất này khảo SGK với chất khác trả lời - Biết cách sử - Nêu cách dụng chất giải quyết - Biết ứng dụng tình huống chất thích hợp - Trả lời trong đời sống - Nêu tác và sản xuất. hại Hoạt động 3: Củng cố Bài 1/11 - Bài 1, 2, 3 SGK 11: Gọi HS trả lời sau đó nhận - Xung Bài 2 xét, bổ sung, ghi điểm cộng phong Bài 3 - Cho các cặp chất sau: rượu và nước, sắt và nhôm, trả lời (ghi theo trả lời đường và muối, gỗ và inox. Nêu các tính chất để của HS) thấy các chất đó khác nhau. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Đánh - Bài tập về - Đọc trước phần III SGK 9 dấu bài về nhà 4, 5, 6, 7, - Có một gói muối ăn bị lẫn cát, hãy nghĩ cách tách cát nhà và nội 8 SGK 11 ra khỏi muối ăn để làm sạch muối ăn. dung - Tìm hiểu tính chất vật lý của đường, muối ăn, tinh chuẩn bị bột.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 2 (3 - 8/9). Ngày soạn: 25/8/2012. CHẤT (tt). Tiết 3 : A. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý. 2. Kĩ năng: - Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp. - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý (tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát). - So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột. Trọng tâm: Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp B. CHUẨN BỊ: - Chai nước khoáng (có ghi thành phần). - Ống nước cất, cốc thuỷ tinh, bình nước, chén sứ, đèn cồn, muối ăn, đũa khuấy. C. LÊN LỚP: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 3/11 SGK. - Trình bày tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất cuả chất có lợi gì? III. Nội dung bài dạy: Hoạt động của GV HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tinh khiết - Quan III. Chất tinh - Cho HS quan sát chai nước khoáng và ống nước cất, sát và khiết: hãy nêu thành phần của nước khoáng (ghi trên nhãn đọc 1. Hỗn hợp: chai) thành Hỗn hợp là - Nước khoáng là nguồn nước có trong tự nhiên. Hãy kể phần. gồm nhiều các nguồn nước có trong tự nhiên? - Nước chất trộn lẫn. - Nước khoáng, nước ao hồ, nước biển gọi chung là hỗn sông, Tính chất hợp. Vậy theo em hỗn hợp là gì? biển … của hỗn hợp - Vì sao nước khoáng không sử dụng để pha thuốc tiêm? - Trả phụ thuộc - Nuớc khoáng, nước sông … là hỗn hợp nhưng chúng lời vào thành có chung chất gì? - Thành phần trong - Vậy có cách nào tách nước ra khỏi nước tự nhiên hay phần hỗn hợp. không? Em hãy trình bày cách đó?: Dùng phương pháp chung 2. Chất tinh chưng cất nước: Nước (lỏng)  hơi nước chuyển qua ống là nước. khiết: Không - Trình có chất nào sinh hàn, ngương tụ  nước (lỏng) gọi là nước cất bày. trộn lẫn và - Chưng cất nước tự nhiên ta được nước cất. Làm thế có những nào khẳng định được nước cất là nước tinh khiết? - Trả tính chất - Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định? lời nhất định. - 7/11 SGK: a. Hãy kể 2 tính chất giống nhau và 2 tính - So chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất. - 7/11 SGK b. 1 số chất tan trong nước tự nhiên tốt cho cơ thể, uống sánh nước nào tốt hơn?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 2: Nước biển là 1 hỗn hợp, vậy muốn lấy - Trả 3. Tách chất muối từ nước biển ta làm cách nào? lời ra khỏi hỗn - Dựa vào tính chất nào của chất để tách chất ra khỏi hỗn - Dựa hợp: Dựa vào hợp? vào sự khác nhau - 8/11 SGK: Khí nitơ và khí oxi là 2 thành phần chính tính của tính chất của không khí. Người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa chất vật lý để tách o o lỏng khí. Nitơ lỏng sôi ở - 196 C, oxi lỏng sôi ở - 183 C. vật lý chất ra khỏi Làm sao để tách riêng khí oxi và khí nitơ từ không khí? hỗn hợp. Hoạt động 3: - Suy 1. Có ba lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng biệt một trong Củng cố nghĩ, trả những chất sau: bột sắt, bột lưu huỳnh, bột than. Hãy - Nêu câu hỏi lời nhận biết chất trong mỗi lọ trên. Giải thích. - Nhận xét, - Bổ 2. Trộn 3 chất trên vào nhau, làm sao để tách riêng bột bổ sung. sung sắt ra khỏi hỗn hợp? Hoạt động 4: - Chuẩn bị - BTVN: 7, 8 SGK 11 Hướng dẫn về nhà tường trình - Chuẩn bị thực hành: Ôn lại lý thuyết bài chất. - Treo bảng phụ theo mẫu - Xem trước nội dung thí nghiệm 2 SGK /13.. Tường trình thí nghiệm LỚP: 8… NHÓM:…… TÊN THÀNH VIÊN ……………………………………………….. ……………………….………………………………………………. …………….……………………………………………….………… ……………………………………………………………………….. Bài thực hành: TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP Thời gian: tiết…, ngày… tháng… năm 2012. Số TT 1. Tên thí nghiệm. Cách tiến hành 2đ. Điểm Thực hành Tường trình Tổng Hiện tượng 4đ. Giải thích hiện tượng Viết PTPƯ – 4đ. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 2 (3 - 8/9). Tiết 4 Ngày soạn: 2/9/2012. Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1 LÀM QUEN VỚI NỘI QUY TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ, HÓA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP A. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: HS biết được - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong PTN, cách sử dụng một số dụng cụ và hóa chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một thí nghiệm, cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện được một số TN đơn giản. - Viết tường trình thí nghiệm. Trọng tâm: Nội quy và một số quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất. Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét. B. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, đũa thuỷ tinh, thìa lấy hoá chất, bình nước, kẹp gỗ, giá đỡ, nhiệt kế, chén sứ, lưới amiăng. 2. Hoá chất: Hỗn hợp cát và muối ăn. C. LÊN LỚP: I. Ổn định lớp II. Thực hành: Hoạt động của GV HS Ghi bảng Hoạt động 1: Phát dụng cụ các nhóm - Nhận dụng I. Một số - Yêu cầu HS đọc Phụ lục 1 SGK trang 154 để tìm cụ, hóa chất quy tắc an hiểu về 1 số quy tắc an toàn ở phòng thí nghiệm - Đọc SGK toàn PTN: - Hướng dẫn thao tác cơ bản, lưu ý cẩn thận khi - Quan sát và SGK /154 tiếp xúc với hóa chất, cách quan sát hiện tượng, ghi nhớ II. Cách sử nhận xét. - Làm theo 1 dụng hóa - Giới thiệu bảng “Đánh giá kĩ năng thực hành và số thao tác chất: kết quả thực hành” cơ bản. SGK /154 Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm - Thực hành III. Thực TN: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. theo hướng hành: - Hướng dẫn thao tác thí nghiệm theo thứ tự: dẫn (theo 1. Cho vào cốc 1 thìa hỗn hợp cát và muối, rót 1 ít - Gấp giấy lọc nhóm, nước vào, dùng đũa khuấy đều. theo hướng phân 2. Thực hiện thao tác lọc (dùng phễu lọc): đỗ từ từ dẫn. công HS qua phễu có giấy lọc hỗn hợp nêu trên. - Quan sát và làm thí 3. Quan sát chất còn lại trên giấy lọc rút ra nhận nghiệm, 4. Dùng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm, đun nóng phần xét, trả lời các quan sát nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. câu hỏi và ghi - Trả lời câu hỏi: + Chất còn lại kết quả,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Dung dịch trước khi lọc có hiện tượng gì? trên giấy lọc. vệ sinh 2. Dung dịch sau khi lọc có chất nào? + Chất thu sau khi 3. Chất còn lại trên giấy lọc là gì? được trong TH 4. Khi nước bay hơi hết thu được chất nào? ống nghiệm. xong…) Hoạt động 3: Yêu cầu HS vệ sinh - Tổng kết – Vệ sinh khu vực thí nghiệm dụng cụ, khu vực của nhóm. - Sắp xếp lại bàn ghế ngay ngắn trước khi - Thu bài tường trình thí nghiệm. về lớp. - Nhận xét đánh giá tiết thực hành. - Hoàn thành và nộp tường trình Hoạt động 3: - Ghi + Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi Hướng dẫn về nhà chú nội những loại hạt nào (tên hạt, kí hiệu, điện tích)? - Đọc trước bài: dung + Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những Nguyên tử SGK chuẩn bị loại hạt nào (tên hạt, kí hiệu, điện tích)? trang14, tìm hiểu: + Vì sao nguyên tử trung hòa về điện? I. Đánh giá kĩ năng thực hành và kết quả thực hành. Lớp ....... Nhóm 1 2 3 4. Thí nghiệm 6đ. Kiến thức 2đ. Kỉ luật - đ. Vệ sinh 2đ. Cộng. II. Tường trình thí nghiệm LỚP: 8… NHÓM:…… TÊN THÀNH VIÊN ……………………………………………….. ……………………….………………………………………………. …………….……………………………………………….………… ……………………………………………………………………….. Bài thực hành: TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP Thời gian: tiết…, ngày… tháng… năm 2012. Số TT 1 2 3. Tên thí nghiệm. Cách tiến hành 2đ. Điểm Thực hành Tường trình Tổng Hiện tượng 4đ. Giải thích hiện tượng Viết PTPƯ – 4đ. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 3 (10 - 15/9). Tiết 5 Ngày soạn: 4/9/2011. Bài 4: NGUYÊN TỬ A. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: HS biết được - Các chất được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. 2. Kĩ năng: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). Trọng tâm: Cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron. Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và nơtron. Trong nguyên tử, các electron chuyển động theo các lớp. B. CHUẨN BỊ: - Sơ đồ nguyên tử clo, hiđro, oxi, natri. - Phiếu học tập: Nguyên tử Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng Điền số thích hợp vào ô trống Oxi Nhôm trong bảng sau: Canxi C. LÊN LỚP: Natri I. Ổn định lớp II. Bài mới: Hoạt động của GV HS Hoạt động 1: Nguyên tử là gì? - Đọc SGK 1. Nguyên tử là gì? - Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng - Phát biểu: - Nguyên tử là nhỏ trung hoà về điện gọi là nguyên tử Nguyên tử những hạt vô cùng Nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như gồm hạt nhỏ trung hoà về nhân mang điện. thế nào? Nguyên tử mang điện tích gì? điện dương - Nguyên tử gồm: - Có hàng chục triệu chất khác nhau nhưng và vỏ tạo + Một hạt nhân chỉ có trên 100 nguyên tử. bởi 1 hay mang điện tích - Thông báo đặc điểm eletron: + Kí nhiều e dương hiệu: e mang điện + Vỏ tạo bởi 2 hay + Điện tích: -1 + Khối lượng vô cùng nhỏ: -28 âm. nhiều electron. 9,1095.10 g. Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên - Proton và 2. Hạt nhân nguyên tử notron tử: - Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi - Có 99% khối - Hạt nhân nguyên những hạt chủ yếu nào? lượng tập trung tử được tạo bởi - Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. vào hạt nhân, proton và nơtron. a. Proton: kí hiệu p, điện tích +1, khối 1% là khối - Các nguyên tử có -24 lượng: 1,6726.10 g lượng các hạt e cùng số proton b. Nơtron: kí hiệu: n, không mang điện, nên có thể coi trong hạt nhân gọi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> khối lượng: 1,6748.10-24g khối lượng hạt là các nguyên tử - Giới thiệu khái niệm “Nguyên tử cùng nhân là khối cùng loại. loại”. lượng nguyên tử - Số p = số n - Vì sao mhạt nhân = m nguyên tử ? - mhạt nhân = m nguyên tử Hoạt động 4: Tổng kết – - Làm BTVN: 1, 2 SGK; - Đọc bài : Nguyên tố Dặn dò làm bài tập 1, 2, 3, 4 trong hoá học SGK 17 SBT. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TUẦN 3 (5/9 – 10/9) Tiết 6 :. Ngày soạn: 4/9/2011. Ngày dạy: 8/9/2011. Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: HS biết được - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Kí hiệu hóa học (KHHH) biểu diễn nguyên nguyên tố hóa học (NTHH) 2. Kĩ năng: - Đọc được tên một nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại. Trọng tâm: Khái niệm về NTHH và cách biểu diễn NTHH dựa vào KHHH. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ C. LÊN LỚP: I. Kiểm tra bài cũ: - Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? - Cho sơ đồ nguyên tử canxi. Cho biết số e, số p? II. Bài mới: Hoạt động của GV HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hoá học là gì? - HS trả I. Nguyên tố - Khi nói đến những lượng nguyên tử vô cùng lớn lời. hoá học: người ta nói “nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ - Hiđro Nguyên tố hoá “loại nguyên tử” và oxi học là tập hợp - Vậy nguyên tố hoá học là gì? những nguyên - Trong 1 g nước có những nguyên tử nào? Nguyên tử cùng loại có - Thay vì nói nguyên tử hiđro, nguyên tử oxi, người tố hoá cùng số proton ta thay bằng cụm từ nào? học trong hạt nhân. - Các nguyên tử cùng 1 nguyên tố hoá học có những - Ta tính chất như nhau. phải * Vậy làm thế nào để ta có thể trao đổi với nhau về viết kí nguyên tố 1 cách ngắn gọn? hiệu. Tiểu kết 1: Hoạt động 2: Tìm hiểu kí hiệu hoá học * Kí hiệu hoá - Theo em kí hiệu hoá học biểu diễn gì? - Lấy chữ học: biểu diễn - Cho HS xem bảng 1/42 và nhận xét cách viết cái đầu tiên nguyên tố hoá kí hiệu của nguyên tố có STT (= số p) là 8, 6, của tên học và 1 nguyên 15, 20. nguyên tố tử của nguyên - Nguyên tố Cacbon và nguyên tố Canxi có làm kí hiệu tố đó. cùng chữ cái đầu là C, làm cách nào phân biệt hoá học - Ví dụ: KHHH 2 nguyên tố đó? - Thảo luận Đồng: Cu - GV tổng kết cách viết kí hiệu của nguyên tố. trả lời Nhôm: Al - Gọi 1 HS lên viết kí hiệu hoá học của đồng, - HS viết Hiđro: H nhôm, nitơ … KHHH Kẽm: Zn - Cho biết tên của nguyên tố có KHHH là N, H, - Biểu diễn He, Ag? một nguyên - 1 KHHH biểu diễn mấy nguyên tố hoá học? tố hoá học. - Mỗi KHHH còn chỉ một nguyên tử của nguyên - HS viết tố đó. 7 Ca, 6 Cl, 4 - VD: H chỉ 1 nguyên tử hiđro Mg - Hãy biểu diễn: 7 nguyên tử canxi, 6 nguyên tử - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> clo, 4 nguyên tử Magie - Các kí hiệu sau chỉ ý gì: 7Cu, 3C, 5K, 2Na.. Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà - Đọc thêm: Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? SGK trang 19 - Hướng dẫn HS cách đọc KHHH, học thuộc các KHHH trong bảng 1/42 SGK - BTVN: 1, 3 SGK 20 - Xem trước phần II SGK 18 ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TUẦN 4 (17 - 22/9). Tiết 7 Ngày soạn: 10.9.12 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: HS biết được - Nguyên tử khối (NTK): Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (giới hạn 20 nguyên tố đầu). 2. Kĩ năng: Tra bảng tìm được NTK của một số nguyên tố cụ thể. Trọng tâm: Khái niệm về NTK, cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nguyên tố hóa học là gì? Viết KHHH của nguyên tố canxi, sắt, đồng, nhôm, kẽm. - Các cách viết 3Al, 4O, 5P, 4N lần lượt chỉ ý gì? 3. Bài mới: Giới thiệu: Khối lượng thực của 1 nguyên tử là rất nhỏ. (Gọi HS đọc SGK/18). Trị số này quá nhỏ, không tiện sử dụng. Để các trị số khối lượng này là những số đơn giản, trong hoá học dùng 1 cách riêng để biểu thị khối lượng nguyên tử. Đó là nội dung bài học hôm nay.. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối - Khối lượng nguyên tử tính bằng gam rất nhỏ, ví dụ: khối lượng 1 nguyên tử cacbon là 1,9926 . 10-23 g. - Để đơn giản, dễ sử dụng để tính toán 1 người ta quy ước lấy 12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị Cacbon. Kí hiệu là đvC. Nêu ví dụ - Giảng giải về đơn vị Cacbon - Các giá trị này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. - Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất? Nguyên tử cacbon, magie nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro? - Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối (NTK) là gì? - Hướng dẫn HS tra bảng 1SGK 42 để biết NTK của các nguyên tố. - Tìm nguyên tố có NTK là 32? Có mấy nguyên tố có NTK là 32? - Mỗi nguyên tố chỉ có 1 NTK, dựa vào NTK ta có thể biết đó là nguyên tố nào. - Cho NTK X = 56, Y = 64, Z = 24. Cho biết X, Y, Z là các nguyên tố nào? - Khi viết KHHH của 1 nguyên tố ta biết. HS. Ghi bảng II. Nguyên tử khối: 1. Đơn vị Cacbon: 1 đơn vị - Theo Cacbon (đvC) bằng khối 1 dõi - Trả lời lượng 12 nguyên tử cacbon. 1 - Nguyên 1 đvC = 12 khối lượng tử khối nguyên tử Cacbon là khối 1đvC = 1,9926.10-23 : 12 = lượng 0,16605.10-23g nguyên 2. Nguyên tử khối (NTK): là tử tính khối lượng nguyên tử tính bằng bằng đvC. đvC Ví dụ: NTK Mg = 24 đvC - S, chỉ NTK Cu = 64 đvC có NTK Ca = 40 đvC nguyên NTK O = 16 đvC tố S có * Khối lượng của 1 nguyên NTK = tử H = 1đvC 32 * Khối lượng của 1 nguyên tử C = 12 đvC - Thảo luận trả lời. - KHHH cho ta biết: + Tên nguyên tố + Một nguyên tử của nguyên tố đó + NTK của nguyên tố đó.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> những điều gì? Hoạt động 2: Vận dụng - Suy Bài tập 1: Nguyên tử khối của nguyên tố R - Cho bài tập 1, hướng dẫn HS nghĩ nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Hãy tra làm bài: làm bảng 1 SGK 42 cho biết: + Muốn biết R là nguyên tố bài. a. R là nguyên tố nào? nào cần biết điều gì? - Tự b. Số e, số p trong nguyên tử? + Với đề bài trên ta biết được làm, c. Tính khối lượng (g) của nguyên tử R? dữ kiện nào? sửa Giải: a. Nguyên tử khối của nguyên tố R - BT 2: Nguyên tử của nguyên bài. nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro  NTK R = tố X có 16 proton trong hạt - Làm 14 đvC  R là Nitơ, KHHH là N. nhân. Em tra bảng cho biết bài tập b. Trong nguyn tử cĩ 14 p, 14 e - Tên, KHHH của X? Số e 2 c. NTK N = 14 đvC  Khối lượng N = 14* trong nguyên tử nguyên tố đó? - Sửa 0,16605.10-23 gam = 2,3247.10-23 g - Nguyên tử X nặng gấp bao bài. nhiêu lần nguyên tử H, O? Hoạt động 3: Ghi đề bài tập 3 lên bảng, điền vào ô trống: - HS xung phong giải. STT Tên nguyên tố KHHH Số p Số e NTK 1 Cacbon 2 7 3 Ca Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 5, 6, 7 SGK 20. - Hướng dẫn bài tập 7: 1,9926.10  23 1,9926.10  23 12 12 a. Đặt tính =1,66.10-24g b. mAl=27. -23 =4,482.10 g - Xem trước bài: Đơn chất, hợp chất, phân tử + Thế nào là đơn chất? + Thế nào là hợp chất? + Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim có điểm gì khác nhau? + Đơn chất và hợp chất có điểm gì khác nhau? - Bài tập làm thêm: Nguyên tử R nặng 10,624.10-23g. Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố nào? - Nếu khối lượng của R nặng 31,872.10-23g thì có bao nhiêu nguyên tử R? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TUẦN 4 (17 - 22/9). Tiết 8. Ngày soạn: 12.9.12.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 6: ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Biết được - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do nguyên tố hóa học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. 2. Kĩ năng: Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về 3 trạng thái của chất. Trọng tâm: Khái niêm đơn chất và hợp chất Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ hình 1.11, 1.12, 1.13 hoặc mô hình khí H2, O2, H2O, NaCl. III. LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Sửa bài tập 5, 6 SGK 20 - Nguyên tử khối là gì? Tra bảng 1/42 SGK cho biết kí hiệu và tên gọi của nguyên tố R, biết rằng nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với nguyên tử nitơ. 3. Bài mới: Hiện nay có hơn 110 nguyên tố hóa học và tạo nên hơn 3 triệu chất khác nhau trên Trái đất. Vậy các NTHH đã cấu tạo nên các chất như thế nào? Người ta cũng biết rằng có những chất do 1 NTHH cấu tạo nên, có những chất do 2, 3 nguyên tố hoá học cấu tạo nên. Căn cứ vào đó người ta phân chia các chất ra làm 2 loại: đơn chất, hợp chất. Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của GV HS Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa đơn chất – hợp - Quan I. Đơn chất – Hợp chất sát và trả chất: - Treo tranh (hoặc mô hình) lời 1. Định nghĩa: + Mô hình tượng trưng đơn chất là mẫu khí - Trả lời  - Đơn chất là những hiđro và mẫu khí oxi. chất do 1 nguyên tố Đơn + Mô hình tượng trưng hợp chất là mẫu chất, hợp hóa học cấu tạo nên nước và muối ăn. - Hợp chất là những chất là - Yêu cầu HS quan sát và cho biết thành chất do 2 nguyên tố gì? phần của đơn chất và thành phần của hợp hóa học trở lên cấu tạo chất? nên Hoạt động 2: Phân loại đơn chất và hợp - Thảo luận và 2. Phân loại: chất trả lời - Đơn chất: Kim - Hãy kể tên 1 số kim loại, nêu 1số tính - Theo dõi GV loại Fe, Al, Zn, … chất của chúng và cho biết các kim loại giới thiệu 1 số Phi kim O, H, S, đó do những nguyên tố nào tạo nên? kim loại và phi Si … - Đó là các đơn chất kim loại, còn các đơn kim trong bảng - Hợp chất: chất khác như khí hiđro, oxi gọi là phi 1 SGK 42 và HS + Hợp chất vô cơ: kim. học thuộc tên H2O, NaCl, … - Giới thiệu 2 loại hợp chất là hợp chất vô gọi và KHHH + Hợp chất hữu cơ và hợp chất hữu cơ. của các nguyên cơ: CH4, C2H2, … tố đó. Hoat động 3: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo - Quan 3. Đặc điểm cấu tạo: - Cho HS quan sát tranh vẽ mô hình Cu, sát a. Đơn chất: Kim loại sắp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> H2, O2 và nêu cấu tạo? (Số nguyên tử cấu tạo nên chất) - Cho HS quan sát mô hình tranh vẽ của nước và muối ăn, cho biết chúng được cấu tạo từ các nguyên tố nào và bao nhiêu nguyên tử mỗi nguyên tố?. - Gồm 2 nguyên tố: H và O, Na và Cl. xếp khít nhau theo trật tự nhất định. Phi kim: các nguyên tử liên kết theo 1 số nhất định và thường là 2. b. Hợp chất: Nguyên tử liên kết nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất định. Hoạt động 4: Củng cố - Làm Hãy chỉ ra đâu là đơn chất, hợp chất? - Treo bảng phụ ghi đề bài tập a. Kẽm do nguyên tố kẽm tạo nên bài tập. - Theo b. Đất đèn do 2 nguyên tố Ca, C tạo nên - Theo dõi HS làm bài dõi, nhận c. Axit nitric do H, N, O tạo nên tập, nhận xét, ghi điểm xét, bổ d. Than chì do C tạo nên sung - Sửa bài tập 1SGK 25 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - BTVN 2, 3 SGK 25, 26 - Xem phần III: Phân tử - Ghi chú nội dung chuẩn bị + Định nghĩa + Phân tử khối ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TUẦN 5 (24 - 29/9). Ngày soạn: 13.9.12.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 9:. ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt). I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon, bằng tổng NTK của các nguyên tử trong phân tử. 2. Kĩ năng: - Tính PTK của 1 số phân tử đơn chất và hợp chất. - Phân biệt 1 chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất. Trọng tâm: Khái niệm phân tử và phân tử khối. II. CHUẨN BỊ: Mô hình phân tử 1.11, 1.12 SGK 23. III. LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh đơn chất và hợp chất. Cho ví dụ minh họa. - Sửa bài tập 2/25 và 3/26 SGK 3. Bài mới: Trong tiết học trước các em đã biết được chất là do nhiều hạt nhỏ (gồm 1 hoặc nhiều NTHH) liên kết với nhau. Đơn chất và hợp chất đều do các hạt nhỏ tạo nên. Chính các hạt này thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Người ta gọi các hạt này là phân tử. Vậy phân tử là gì, đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong tiết học này. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu phân tử - Cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ tượng trưng mẫu khí hiđro, oxi, nước. - Nhận xét thành phần, hình dạng, kích thước của các hạt tạo thành các mẫu chất trên? - Xem hình 1.10, cho biết: Nguyên tử đồng được tạo nên từ nguyên tố nào? Có bao nhiêu nguyên tử của nguyên tố đó? - Khí hiđro, khí oxi được tạo nên từ nguyên tố nào? Có bao nhiêu nguyên tử của nguyên tố đó? - Tương tự cho mẫu khí cacbonic, muối ăn, nước  Phân tử là gì?. HS. Ghi bảng III. Phân tử: - Trả lời 1. Định nghĩa: Phân tử là hạt - Gồm 2 đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tố nguyên tử liên kết với nhau và liên kết với mang đầy đủ tính chất của chất. nhau 2. Phân loại: - Phân tử đơn chất là kim loại, - Trả lời phi kim rắn có 1 nguyên tử. Ví dụ: đồng, nhôm, cacbon… - Phân tử đơn chất là chất khí - Nêu định có 2 nguyên tử. nghĩa Ví dụ: Khí oxi, khí nitơ, khí hiđro … - Phân tử hợp chất có từ 2 nguyên tử khác loại trở lên. Ví dụ: nước, muối ăn, axit ….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu phân tử khối - Nhắc lại kiến 2. Phân tử khối: là khối - Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa thức lượng của phân tử tính nguyên tử khối. - Phân tử khối là bằng đơn vị cacbon. - Tương tự như vậy em hãy định khối lượng của - Cách tính PTK: PTK = nghĩa phân tử khối? phân tử tính bằng tổng NTK của các - Hướng dẫn cách tính PTK đơn vị cacbon nguyên tử trong phân tử * Tính phân tử khối của: a. PTK = 98 chất đó. a. Axitsunfuric gồm 2H, S, 4O b. PTK = 17 Ví dụ: Tính PTK khí oxi? b. Khí amoniac gồm 1N, 3H c. PTK = 100 PTKoxi = 16.2 = 32 đvC c. Canxi cacbonat gồm Ca, C, 3O Hoạt động 3: - Đọc ghi nhớ 3/26/SGK Củng cố SGK, “Em có - Đơn chất: b, f vì do 1 nguyên tố tạo nên - Cho HS làm biết” SGK 27. - Hợp chất: a, c, d, e vì do 2, 3 nguyên tố tạo nên bài tập ghi - Làm bài tập 3 6/26/SGK điểm và 6 SGK 26 a. PTKcacbon đioxit = 12 + 16*2 = 44 đ.v.C b. PTKkhí metan = 12 + 1*4 = 16 đ.v.C c. PTKaxit nitric = 1 + 14 + 16*3 = 63 đ.v.C d. PTKthuốc tím = 39+ 55+ 16*4= 158 đ.v.C Hoạt động 4: - Ghi chú nội - Làm bài tập về nhà 5, 7, 8 SGK 26 Hướng dẫn về nhà dung chuẩn - Đọc trước nội dung bài thực hành. bị - Chuẩn bị mỗi tổ một bảng tường trình. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 5 (24 - 29/9). Tiết 10. Ngày soạn: 18.9.12. Bài thực hành 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Biết được Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện 1 số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán các phân tử của một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công, an toàn nêu ở trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. Trọng tâm: Sự lan tỏa của một chất khí trong không khí. Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: - Giá ống nghiệm - Ống nghiệm có nút - Kẹp gỗ - Cốc thuỷ tinh - Đèn cồn, diêm 2. Hoá chất: - Dung dịch amoniac - Thuốc tím - Quỳ tím - Iot tẩm tinh bột III. THỰC HÀNH: 1. Ổn định lớp: HS di chuyển đến phòng thực hành 2. Thực hành: Hoạt động của GV HS Thực hành - Nêu nội quy thực hành. - Phân công nhiệm vụ cho - Nhắc nhở, hướng dẫn những từng thành viên trong nhóm. - Chuẩn bị thao tác cần chú ý cẩn thận. - Tập trung nghe hướng dẫn. - Nhắc lại quy định đánh giá kĩ - Đọc cách tiến hành thí năng và kết quả thực hành. nghiệm. 1. Thí nghiệm: TN1: Sự lan toả của amoniac - Cho nước - Hướng dẫn HS và giải - Dùng đũa thủy tinh nhúng vào vào 1/3 cốc thích: thử trước để thấy dung dịch NH3 rồi chấm vào giấy thủy tinh. amoniac làm giấy quỳ tím  quỳ đặt trên tấm kính (thử trước). - Dùng ống - Lấy 1 ống nghiệm, thử nút cao nhỏ giọt lấy xanh. su xem có vừa miệng ống nghiệm, thuốc tím - Hướng dẫn các thao tác, cho vào đáy ống nghiệm và cho cho vào 1 theo dõi các nhóm làm thí giấy quỳ có tẩm nước vào. cốc thủy tinh nghiệm và ghi kết quả. - Lấy bông gòn thấm ướt dung khác 2. Trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Sự khuyếch tán là gì? dịch NH3 để vào ống nghiệm (đã - Rót dung - Khoảng cách giữa các chuẩn bị sẵn) chỗ gần miệng ống dịch vào phân tử rắn, lỏng, khí như nghiệm, đậy nút cao su vào. Quan nước thế nào? sát sự đổi màu của giấy qùy. - Quan sát - Hiện tượng quan sát được TN 2: Sự khuyếch tán của thuốc màu của 2 ở 2 thí nghiệm trên? tím cốc nước - Quan sát, theo dõi để nhắc - Thực hành theo nhóm, ghi lại - Ghi kết quả nhở, hướng dẫn thêm cho các hiện tượng quan sát được thí nghiệm vào HS khi cần khi làm thí nghiệm. tường trình Hoạt động 2: Tổng kết dặn dò - Hướng dẫn HS làm bảng tường trình theo mẫu - Yêu cầu học sinh rửa và thu dọn dụng cụ, trả dụng cụ. - Hướng dẫn HS chuẩn bị lý thuyết và bài tập chuẩn bị tiết luyện tập.. I. Đánh giá kĩ năng thực hành và kết quả thực hành Lớp ....... Nhóm 1 2 3. Thí nghiệm 6đ. Kiến thức 2đ. Kỉ luật - đ. Vệ sinh 2đ. Cộng. II. Tường trình thí nghiệm LỚP: 8… NHÓM:…… TÊN THÀNH VIÊN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Bài thực hành: SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT Thời gian: tiết…, ngày… tháng… năm 2012.. Số TT 1 2. Tên thí nghiệm. Cách tiến hành 2đ. Thực hành. Hiện tượng 4đ. Điểm Tường trình. Tổng. Giải thích hiện tượng Viết PTPƯ – 4đ. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ……………………………………………………………………………………… TUẦN 6 (1 – 6/10) Ngày soạn: 23.9.12 Tiết 11: BÀI LUYỆN TẬP 1 A. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: - HS ôn lại 1 số khái niệm cơ bản của hoá học như: chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học. - Rèn luyện kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khổi hỗn hợp. Rèn luyện kĩ năng xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối. B. CHUẨN BỊ: - Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm Vật thể (tự nhiên và nhân tạo). Chất (tạo nên từ …………) (tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học) (tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên) …………………… (hạt hợp thành là các nguyên tử hay phân tử). …………………… …………………… … - Bài tập trên bảng….phụ - Ô chữ trò chơi. …………………… N E. C. LÊN LỚP: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ:. …………………… (hạt..hợp thành là các phân tử). N. G H H L P G. U Ỗ Ạ E R U. Y N T C O Y. …………………… Ê H N T T Ê. N Ợ H R O N. T P Â O N T. Ử N N Ố. KT 15 phút 1. a. Dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: (2đ) 2 nguyên tử cacbon 3 nguyên tử lưu huỳnh 4 nguyên tử nhôm 5 nguyên tử bạc b. Các cách viết sau cho biết điều gì? (2đ) 3Ca 4H 5N 6Fe 2. Nguyên tố oxi tồn tại ở dạng nào trong các chất sau: (2đ) CO2 O3 H3PO4 KOH 3. Tính PTK của các chất sau: (4đ) a. Khí clo (phân tử gồm 2 nguyên tử clo) b. Đồng (II) oxit (phân tử gồm 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O) c. Đá vôi (phân tử gồm 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O) d. Axit sunfuric (phân tử gồm 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. Luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Nhắc HS gấp vở sách lại, treo sơ đồ và yêu cầu HS điền vào chỗ trống. 2. Tổng kết về chất, nguuyên tử, phân tử: SGK 30 - Tổ chức trò chơi đoán ô chữ ôn lại những khái niệm đã học. - Giới thiệu ô chữ trên bảng phụ (che đáp án): Ô chữ gồm 6 hàng ngang và 1 từ chìa khoá gồm các khái niệm cơ bản về hoá học. - Chia lớp thành 4 nhóm. Giới thiệu cách tính điểm: Từ hàng ngang: 1đ. Từ chìa khoá: 4đ (Từ chìa khoá là từ gồm các chữ cái mà giáo viên đánh dấu bằng màu khác ở mỗi từ hàng ngang). - Giới thiệu từ hàng ngang (cho HS chọn ô - Từ ô chữ củng cố lại các khái niệm đã học.. Hoạt động của HS Ghi bảng - Thảo luận và hoàn I. Kiến thức cần nhớ: chỉnh sơ đồ 1. Sơ đồ và các mối - Đoán từ qua câu hỏi quan hệ giữa các khái gợi ý. niệm: SGK 29 + Hàng ngang thứ 1: 2. Tổng kết về chất, gồm 8 chữ cái. Đó là hạt nguyên tử, phân tử: vô cùng nhỏ trung hoà SGK 30. về điện. NGUYÊN TỬ + Hàng ngang thứ 2: + Hàng ngang thứ 5: gồm 6 chữ cái. Chỉ khái gồm 6 chữ cái. Hạt niệm là “gồm nhiều chất cấu tạo nên nguuyên trộn lẫn với nhau”. tử mang điện tích +1. HỖN HỢP PROTON + Hàng nganng thứ 3: + Hàng ngang thứ 6: gồm 7 chữ cái. Khối gồm 8 chữ cái. Đó là lượng nguyên tử tập từ chỉ tập hợp những trung hầu hết ở đây. nguyên tử cùng loại HẠT NHÂN (có cùng số proton). + Hàng ngang thứ 4: NGUYÊN TỐ gồm 8 chữ cái. Một * Các chữ cái trong trong các hạt cấu tạo từ chìa khoá: nên nguyên tử, mang Ư, H Â, N, P, T giá trị điện tích là –1. * Từ chìa khoá: ELECTRON PHÂN TỬ Hoạt động 2: - Làm II. Bài tập: Hướng dẫn, sửa bài tập Bài 3 trang 31 SGK: bài tập. vào a. PTKhiđro= 1.2 = 2 đvC Bài 1/30 SGK: vở, 1  PTKhợp chất = 31.2 = 62 đvC + Dùng nam HS b. Khối lượng của 2 nguyên tử nguyên tố X là 62 – châm hút Fe xung 16 = 46 đvC  NTKX = 46 : 2 = 23 đvC + Hỗn hợp còn phong Vậy X là nguyên tố natri (Na) lại: nhôm và vụn lên Bài 4 trang 31 SGK: gỗ. Cho vào bảng a. nguyên tố hóa học, hợp chất nước: nhôm giải, b. phân tử, liên kết với nhau, đơn chất chìm, vụn gỗ nổi ghi c. Đơn chất, nguyên tố hóa học  tách nhôm và điểm. d. Hợp chất, phân tử, liên kết với nhau e. hợp chất, nguyên tử, đơn chất vụn gỗ. Hoạt động 4: Dặn dò, hướng dẫn về nhà - BTVN: 8.4, 8.5, 8.6, 8.7 SBT trang 10. Ôn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử. Tiếp tục học thuộc KHHH các nguyên tố. - Xem trước bài: Công thức hóa học. .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TUẦN 6 (1 – 6/10) Ngày soạn: 28.9.12 Tiết 12: CÔNG THỨC HOÁ HỌC A. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: Biết được - Công thức hoá học biểu diễn thành phần phân tử của chất - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm KHHH của 1 nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có). - Công thức hoá học của hợp chất gồm KHHH của 2 hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử và PTK của chất. 2. Kĩ năng: - Quan sát công thức hoá học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. - Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên 1 phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể. Trọng tâm: Cách viết CTHH của 1 chất Ý nghĩa của CTHH B. LÊN LỚP: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ: Phân tử khối là gì? Tính phân tử khối của: - Nhôm oxit gồm 2Al và 3O  PTKNhôm oxit = - Kẽm clorua gồm Zn và 2Cl  PTKKẽm clorua = - Khí hiđro  PTKKhí hiđro = - Axit cloric gồm H và Cl  PTKAxit cloric = III. Bài mới: Hoạt động của GV HS Nội dung ghi bảng Hoạt động1: I. CTHH của đơn chất: - Gọi HS nhắc lại định nghĩa - Nhắc lại - Công thức chung: Ax đơn chất. - Nhận xét A: KHHH của nguyên tố. - Trong công thức hoá học của - Viết x: số nguyên tử trong phân tử. đơn chất có mấy KHHH? CTHH của - Kim loại, phi kim rắn phân tử - Vậy ta có công thức hoá học các chất chỉ có 1 nguyên tử thì x = 1. của đơn chất là Ax theo yêu - Phi kim khí phân tử 2 nguyên - Yêu cầu học sinh nêu ví dụ. cầu. tử thì x = 2. Hoạt động 2: II. CTHH của hợp chất: - Gọi HS nhắc lại định nghĩa hợp chất. - Trả lời - Cách ghi: AxByCz - Cho HS quan sát mô hình tượng trưng - Nêu cách A, B, C: KHHH của nước, muối ăn. Cho biết số nguyên tử viết CTHH nguyên tố. của mỗi nguyên tố? của hợp x, y, z: số nguyên tử mỗi - Cách ghi CTHH của hợp chất? chất. nguyên tố có trong phân Bài tập: Viết CTHH các chất - Thảo luận tử. a. Khí metan biết phân tử có 1C, 4H. nhóm: CH4, - Ví dụ: CTHH của.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b. Nhôm oxit biết phân tử có 2Al, 3O. Al2O3, Cl2 + Nước H2O c. Khí clo biết phân tử có 2Cl. + Muối ăn NaCl Hoạt động 3: - Thảo luận trả lời. III. Ý nghĩa CTHH: - Các công thức hoá - Ý nghĩa: CTHH của 1 chất cho biết: học cho ta biết điều gì? - Do 3 nguyên tố H, S, O - Tên nguyên tố tạo ra chất - Hãy cho biết ý nghĩa tạo nên. - Số nguyên tử của nguyên công thức H2SO4. - Phân tử gồm 2H, S, 4O tố trong 1 phân tử chất - Hướng dẫn cách đọc. - PTK = 98 đvC - PTK của chất. Hoạt 1/33 SGK: Các từ điền lần lượt là: nguyên tố hóa học, KHHH, động 4: - Làm hợp chất, nguyên tố hóa học, KHHH, nguyên tử, phân tử Củng các 2/33 SGK: cố bài tập a. Ý nghĩa của CTHH khí clo Cl2: - Cho ghi - Do nguyên tố clo tạo nên. - Phân tử gồm 2Cl HS điểm - PTK = 35,5*2 = 72 đvC xung cộng b. Ý nghĩa của CTHH khí metan CH4: phong - Làm - Do nguyên tố cacbon và hiđro tạo nên. giải và bài tập - Phân tử gồm 1C, 4H - PTK = 12 + 1*4 = 16 đvC chấm 1, 2 c, d. Tương tự điểm 5 SGK 3/34 SGK: a. CaO; PTK = 40 + 16 = 56 đvC vở 33. b. NH3; PTK = 14 + 1*3 = 17 đvC nhanh - Làm c. CuSO4; PTK = 64 + 32 + 4*16 = 160 đvC nhất. bài tập 4/34 SGK: a. 5Cu: 5 nguyên tử đồng hoặc 5 phân tử đồng - Chấm 3,4 2NaCl: 2 phân tử muối ăn sửa bài SGK 3CaCO3: 3 phân tử canxi cacbonat 34. b. 3O2, 6CaO, 5CuSO4 Hoạt động 5: Hướng - Học bài. - Ghi chú dẫn về nhà - Làm BTVN 9.1  9.5 SBT 11, 12. nội dung - Nhắc HS các nội - Đọc bài “Hoá trị” SGK 35. chuẩn bị dung cần chuẩn bị - Học hóa trị các nguyên tố ở bảng 1 SGK 42 ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TUẦN 7 (8 – 13/10). Ngày soạn: 2.10.2012. Tiết 13: HOÁ TRỊ A. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: biết được - Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay nhóm nguyên tử. - Quy ước: hóa trị H là I, O là II. Hóa trị của 1 ngtố cụ thể trong hợp chất được xác định theo hóa trị H và O. - Quy tắc hóa trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì a*x = b*y (a, b là hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2. Kĩ năng: - Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo CTHH cụ thể. - Lập được CTHH của hợp chất khi biết hóa trị của 2 nguyên tố hóa học hay nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. Trọng tâm: Khái niệm hóa trị Cách lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị B. CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập - Bảng phụ C. LÊN LỚP: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức dạng chung của đơn chất, hợp chất. Nêu ý nghĩa CTHH. Ví dụ. - Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học: Cl2 , CaO, NH3 III. Bài mới: Lập CTHH của các chất trên dựa vào yếu tố nào? (thành phần phân tử). Không biết thành phần phân tử có lập CTHH được không? Tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời câu hỏi đó.. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hoá trị của 1 nguyên tố - Em có nhận xét gì về khả năng liên kết của các nguyên tử Cl, O, N, C với nguyên tử H? - Các ngtử của ngtố khác liên kết được với bao nhiêu ngtử H thì ngtố đó có hoá trị bấy nhiêu. Quy ước H có hoá trị I. Viết H (I).  Hoá trị là gì? - Hãy xác định hóa trị của Cl, O, N, C trong các hợp chất trên? * Lưu ý: Hoá trị được viết bằng chữ số La Mã - Trong thực tế hợp chất của H với 1 số kim loại có ít hoặc không bền, do đó để tính hoá trị của KL và 1 số PK, ta dựa vào hợp chất của chúng với oxi - Trong hợp chất O có hoá trị II, tức là mỗi ngtử O liên kết với ngtử của các. HS - Nhận xét - Cl (I), O (II), N (III), C (IV) - Xác định hoá trị các ngtố - Trả lời. Nội dung ghi bảng I. Cách xác định hóa trị của một nguyên tố: Theo CTHH của các chất + HCl do 1 Cl liên kết với 1 H + H2O do 1 O liên kết với 2 H + NH3 do 1 N liên kết với 3 H + CH4 do 1 C liên kết với 4 H - Căn cứ vào số nguyên tử nguyên tố khác liên kết với H ta có: Cl có hoá trị I, O có hoá trị II, N có hoá trị III, C có hoá trị IV … - Quy ước: H có hoá trị I O có hoá trị II - Ví dụ: Hãy xác định hoá trị của K, Na, S trong các công thức sau: K2O, Na2O, SO2 - Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ngtố khác bằng 2 đơn vị hoá trị. - Giới thiệu cách xác định hoá trị của 1 nhóm nguyên tử bảng hoá trị SGK 42 Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc hoá trị - Thảo - Ghi công thức chung của hợp luận và chất 2 nguyên tố lên bảng. điền vào - Đây là biểu thức của quy tắc chỗ trống hoá trị x*a = y*b. Hãy phát biểu - Nhận xét quy tắc hoá trị bằng lời? gì về giá Hoạt động 3: Tính hoá trị trị x*a và của 1nguyên tố y*b (x*a - Hãy viết lại biểu thức QTHT? = y*b) - Thay hoá trị oxi, chỉ số Fe, O Bài tập: vào biểu thức trên, từ đó tìm a? Tính hoá - GV treo bảng phụ ghi bài tập trị của - Gọi 4 HS lên bảng trình bày, ngtố hoặc HS dưới lớp làm bài vào vở nhóm ngtử trong các công thức sau: H2SO4, NaCl, SO3 Hoạt động 3: Củng cố - Gọi HS làm bài, chấm lấy điểm +, sửa. Hoạt động 4: Dặn dò - Nhắc HS học bài, làm bài tập. - Làm bài tập 2 SGK - Sửa bài - Ghi chú nội dung về nhà. của nguyên tố này với nguyên tố khác. II. Quy tắc hoá trị: Công thức a b A By chung: x CTHH với a, bx*a là hoáy*b trị của A, B ; CaO x, y chỉ số A, B 1. Quy tắc hoá Al2trị: O3 Trong CTHH, tích của chỉ H số2Svà hoá trị của ngtố này bằng tích P2của O5 chỉ số và hoá trị của ngtố kia. x*a = y*b - Ví dụ: CTHH nước là H2O trong đó H có hóa trị I, oxi là II Theo QTHT: 2*I = 1*II 2. Vận dụng: a. Tính hoá trị của 1 nguyên tố: Ví dụ: Tính hoá trị của Fe trong a II Fe2 O3 hợp chất ? Theo QTHT: a*2 = II*3  a = III Vậy Fe có hóa trị III trong hợp chất Fe2O3.. 2/37 SGK: a. KH: K(I); H2S: S (II); CH4: C (IV) b. FeO: Fe (II); Ag2O: Ag (I); SiO2: Si (IV) - BTVN 3, 4, 6 SGK 38; 10.1  10.4 SBT 12 - Đọc thêm trang 39 SGK - Xem trước phần còn lại tiết sau học tiếp. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TUẦN 7 (8 – 13/10). Ngày soạn: 2.10.2012.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 14: HOÁ TRỊ (tt) A. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - HS biết được hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác hay nhóm nguyên tử. - Quy ước: hóa trị H là I, O là II. Hóa trị của 1 ngtố cụ thể trong hợp chất được xác định theo hóa trị H và O. - Quy tắc hóa trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì a*x = b*y (a, b là hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2. Kĩ năng: - Tính được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo CTHH cụ thể. - Lập được CTHH của hợp chất khi biết hóa trị của 2 nguyên tố hóa học hay nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. Trọng tâm: Khái niệm hóa trị Cách lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị B. CHUẨN BỊ: - Phiếu học tập - Bảng phụ C. LÊN LỚP: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ: - Hoá trị là gì? Nêu quy tắc hoá trị. Viết biểu thức chung. - Sửa bài tập 4 SGK 38. III. Bài mới: Hoạt động GV HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Lập CTHH của b. Lập CTHH của hợp chất khi hợp chất khi biết hoá trị - Làm theo biết hoá trị: - Ghi ví dụ từng bước VD2: Lập công thức hoá học của - Treo bảng phụ ghi các bước GV hướng hợp chất tạo bởi C(II) và O. giải. dẫn. Giải: Công thức chung CxOy 1. Viết CT dạng chung. - Theo quy tắc hoá trị: 2. Viết biểu thức theo QTHT. - Hoạt động II*x = II*y 3. Chuyển tỉ lệ và đơn giản. nhóm làm vì x, y là số nguyên đơn giản nên 4. Viết CTHH của hợp chất. bài tập x = 1, y = 1  CTHH là CO. - Yêu cầu HS làm đúng từng a) KCl VD3: Lập CTHH của hợp chất bước. Treo bảng phụ đề bài tập. b) Fe2O3 gồm Ca (II) và NO3 (I). I II - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. c) CuSO4 Ca x ( NO3 ) y - Yêu cầu học sinh làm ví dụ 3. d.Al(NO3)3 - Gọi CTHH là Xem nhóm NO3 như một - Dựa vào QTHT ta có nguyên tố hoá học. Các bước - Thảo luận II*x = I*y tiến hành như ví dụ 2. x I 1   - Khi làm các bài tập hoá học y II 2  x = 1; y =2  yêu cầu chúng ta phải biết cách  CTHH của hợp chất Ca(NO3)2 lập nhanh và chính xác các Bài tập: Lập CTHH của hợp chất công thức hoá học. Vậy có cách gồm: lập nhanh hơn không?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Tổng hợp ý kiến HS, hướng - Làm bài dẫn cách lập nhanh CTHH. tập. - Thu 5 vở bất kỳ chấm, kiểm - 2 HS lên tra mức độ HS nắm bài và vận bảng giải dụng làm bài tập. Hoạt động 2: Củng cố 1. Hãy CTHH Đúng Sai Sửa lại điền K2SO4 vào MgCl bảng P2O3 sau: MgO2 Ca(OH)2. a. K (I) và Cl (I) b. Fe (III) và O c. Cu (II) và SO4 (II) d. Al (III) và NO3 (I). CTHH ZnO HBr2 AgO CaCO3 NO. Đúng. Sai. Sửa lại. 2. Làm bài 7/38 SGK: Công thức phù hợp với hóa trị IV của nitơ là NO2 Trong công thức NO nguyên tố N có hóa trị II. Trong công thức N2O3 nguyên tố N có hóa trị III. Trong công thức N2O nguyên tố N có hóa trị I. Hoạt động 4: Hướng dẫn về - BTVN 5, 8 SGK 38; 10.5  10.8 SBT nhà - Ghi chú 13. - Nhắc HS làm bài tập và học nội dung - Ôn lại các kiến thức để chuẩn bị bài, học hóa trị của các về nhà luyện tập, học hóa trị của các nguyên nguyên tố. tố. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TUẦN 8 (15 - 20/10). Ngày soạn: 9.10.12.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 15: BÀI LUYỆN TẬP 2 A. KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: - HS ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất. - HS được củng cố cách lập công thức hoá học, tính hoá trị, tính PTK của chất. - Củng cố bài tập xác định hoá trị của nguyên tố. - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập xác định nguyên tố hoá học. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi đề bài tập. C. LÊN LỚP: 1. Luyện tập: GV HS Ghi bảng Hoạt - Nhắc I. Kiến thức cần nhớ: động 1: lại: 1. Công thức hoá học của đơn chất: Ax - Nhắc 1. Hoá A: KHHH của nguyên tố lại 1 số trị là x: số nguyên tử có trong 1 phân tử chất kiến gì? - Kim loại, phi kim rắn phân tử chỉ có 1 nguyên tử  x = 1. thức cơ 2. Quy - Đối với phi kim khí phân tử có 2 ngtử x = 2. bản. tắc hoá 2. Công thức hoá học của hợp chất: AxBy 1. Công trị. A, B: KHHH của nguyên tố hay nhóm nguyên tử thức 3. Quy x, y: số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử a b chung tắc hóa A của đơn trị được 2. Quy tắc hoá trị: Với hợp chất x B y trong đó A, B là chất và vận nguyên tử hay nhóm nguyên tử; a,b là hóa trị của A, B ta có hợp dụng x*a = y*b. chất? làm 2 - Vận dụng: + Tìm hoá trị của 1 nguyên tố dạng + Lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị. bài tập - Phân biệt đơn chất, hợp chất - Phân biệt nguyên tử, phân tử - Nguyên tử được cấu tạo như thế nào? Hoạt Bài tập 1: Lập CTHH, tính PTK các hợp chất sau: động 2: - Làm a. P (V) và O b. Al (III) và Cl (I) Luyện bài tập c. Cu (II) và OH (I) d. Zn (II) và SO4 (II) tập a. P2O5 = 31*2 + 16*5 = 142 đvC - Chấm, - Lên b. AlCl3 = 27 + 35,5*3 = 133,5 đvC sửa, ghi bảng c. Cu(OH)2 = 64 + (16+1)*2 = 98 đvC điểm. làm d. ZnSO4 = 65 + 32 + 16*4 = 162 đvC - Treo bài tập Bài tập 2: Hãy tính hoá trị của N trong các hợp chất sau: N2O, bảng 2, GV NO, NO2, N2O5 phụ ghi chấm Gọi x là hóa trị cần tìm, lần lượt tính được N có hóa trị I, II, đề bài sửa. IV, V. - Gọi Bài tập 3: Cho biết hợp chất gồm nguyên tố X với O và hợp HS lên chất của nguyên tố Y với H như sau: X2O và YH2. Tìm CT bảng hợp chất của X và Y? làm bài Từ CT X2O  X có hóa trị I tập 1, Từ CT YH2  Y có hóa trị II.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> chấm sửa, hướng dẫn. Vậy CT hợp chất của X và Y là X2Y Bài tập 4: Tìm X biết hợp chất tạo bởi hai nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử O và PTK nặng gấp 31 lần phân tử hiđro ? PTK hợp chất = 31 * 2 = 62 đvC Theo đề bài ta có: 2X + 16 = 62  X = 23 Vậy X là Na. Bài tập 5: X là nguyên tố nào biết rằng 1 nguyên tử X nặng 9,2988.10-23 gam ? Cho biết 1 đvC = 0,16605.10-23 g. Ta có: 1 đvC = 0,16605.10-23 g. 9,2988 .10-23.  0,16605 .10-23 = 56 đvC  X là nguyên tố sắt (Fe) Bài tập 6: Cho các CTHH sau, CT nào đúng, CT nào sai. Nếu sai sửa lại cho đúng. KO S K2O HCl2 S HCl Na2OH S NaOH ZnO Đ Ca3SO4 S HO2 S H2O Bài tập 7: Một hợp chất có CT là H2SOx. PTK của hợp chất bằng 98 đvC. Tìm x? PTK = 1*2 + 32 + 16*x = 98  16*x = 64  x = 4 Hoạt động 3: + Các khái niệm: nguyên tố, nguyên - Học thuộc Hướng dẫn về nhà tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hoá KHHH và hoá - Ôn tập lại kiến thức trị, quy tắc hoá trị … trị của những trọng tâm của chương + Cách lập CTHH dựa vào thành phân nguyên tố đã chuẩn bị tiết 16 kiểm phân tử, hoá trị, vận dụng QTHT tính học. tra 1 tiết. hóa trị nguyên tố chưa biết. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TUẦN 8 (15 - 20/10) Tiết 16:. Ngày soạn: 15.10.12 KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> A. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: Thông qua bài kiểm tra hết chương - GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng vận dụng. - Qua kết quả kiểm tra, HS rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập. - Qua kết quả kiểm tra GV cũng có những suy nghĩ, cải tiến phương pháp dạy cho bài giảng hứng thú hơn, gây được sức hấp dẫn đối với HS. B. CHUẨN BỊ CHO TIẾT KIỂM TRA: GV chuẩn bị sẵn đề kiểm tra cho HS theo 2 hình thức trắc nghiệm và tự luận. C. LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: ĐỀ KIỂM TRA I. TRẮC NGHIỆM: ĐỀ A Câu 1: Dãy CTHH nào sau đây gồm toàn hợp chất: a. MgO, HNO3, O2, K2O b. CuO, Fe2O3, HBr, KCl c. Cl2, O2, Cu, Fe d. O3, HCl, KMnO4, CaO Câu 2: Để chỉ 2 phân tử Nitơ, cách viết nào sau đây là đúng: a. 2N3 b. N2 c. 2N d. 2N2 Câu 3: Cho hai hợp chất: X2O3 và H3Y. CTHH đúng của hợp chất tạo thành giữa X và Y là: a. XY b. X3Y2 c. X3Y d. X2Y3 Câu 4: Một hợp chất có CTPT là SOx. Hợp chất này có phân tử khối là 80 (đvC). Giá trị của x là a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 5: Nguyên tử A có 9 electron. Số proton trong hạt nhân là: a. 3 b. 9 c. 7 d. 9 Câu 6: Cho P(V). Hãy chọn CTHH phù hợp với QTHT trong số các CT cho sau đây: a. PO b. P2O5 c. PO2 d. P5O2 II. TỰ LUẬN: Câu 1: a. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Al và nhóm NO3 (1đ) b. Tính hóa trị của C trong hợp chất CO2 (1đ) Câu 2: Các CTHH sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng: KCO3, Ba(OH)2, ZnO2, CaCl (1đ) -23 Câu 3: Nguyên tử M nặng 4,48335.10 (g). Cho biết tên và KHHH của nguyên tố M? Biết 1đvC = 0,16605.10-23 (g) (1đ) Câu 4: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử oxi có phân tử khối nặng gấp 47 lần PTK của hidro. Cho biết tên và KHHH của nguyên tố X? (3đ) (Cho S =32, O =16, Al =27, Fe =56, Na =23, K =39, C =12, Li =7, H =1) I. TRẮC NGHIỆM: Đề B Câu 1: Dãy CTHH nào sau đây gồm toàn đơn chất: A. MgO, HNO3, O2, K2O B. CuO, Fe2O3, HBr, KCl C. Cl2, O2, Cu, Fe D. O3, HCl, KMnO4, CaO Câu 2: Kí hiệu 2H có ý nghĩa là gì? A. 2 phân tử hidro B. 2 nguyên tố hidro C. Nguyên tố hidro D. 2 nguyên tử hidro Câu 3: Cho S(IV). Hãy chọn CTHH phù hợp với QTHT trong số các CT cho sau đây: A. SO B. SO2 C. S2O4 D. S4O2 Câu 4: Nguyên tử A có 12 electron. Số proton trong hạt nhân là:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> A. 12 B. 13 C. 15 D. 17 Câu 5: Một hợp chất có CTPT là SOx. Hợp chất này có phân tử khối là 80 (đvC). Giá trị của x là: A. 7 B. 5 C. 3 D. 1 Câu 6: Cho hai hợp chất: X2O3 và H3Y. CTHH đúng của hợp chất tạo thành giữa X và Y là: A. X2Y B. XY C. X3Y2 D. X2Y3 II. TỰ LUẬN: Câu 1: a. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Na và nhóm CO3 (1đ) b. Tính hóa trị của N trong hợp chất N2O3 (1đ) Câu 2: Các CTHH sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng: MgPO4, Al(OH)2, AgO, KCl (1đ) -23 Câu 3: Nguyên tử M nặng 1,9926.10 (g). Cho biết tên và KHHH của nguyên tố M? Biết 1đvC = 0,16605.10-23 (g) (1đ) Câu 4: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử oxi có phân tử khối nặng gấp 47 lần PTK của hidro. Cho biết tên và KHHH của nguyên tố X? (3đ) (Cho S = 32, O =16, Al =27, Fe =56, Na =23, K =39, C =12, Li =7, H =1) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ ĐỀ A Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B D A C D B II. TỰ LUẬN (7đ) Câu Điểm Trình bày Biểu điểm - Viết CT chung: Alx(NO3)y 0,5đ x I 3 0,5đ - Viết biểu thức : x.III = y.I  y = III = 1 1a (1,5đ) 0,25đ - Vậy CTHH là Al(NO3)3. 0,25đ - Gọi a là hóa trị của C trong CTHH CO2 0,25đ 1b (1,5đ) - Áp dụng quy tắc hoá trị ta có: 1*a = 2*II  a = IV 1đ 0,25đ - Vậy hoá trị của C là IV. KCO3 S K2CO3 0,5đ Ba(OH)2 Đ 0,5đ 2 (2đ) ZnO2 S ZnO 0,5đ CaCl S CaCl2 0,5đ -23 -23 Ta có: 1đvC = 0,16605.10 g, M = 4,48335.10 g 0,25đ 3. (1đ). Suy ra M =. 4,48335 . 10-23 = 27 đvC 0,16605 .10 -23. 0,5đ. Vậy M là nhôm, kí hiệu Al 4. (1đ). - Phân tử khối của hợp chất bằng 2*47 = 94 đvC. 0,25đ 0,25đ. - Nguyên tử khối của X bằng =. 0,5đ. 94 - 16 2. = 39 đvC. - Vậy X là kali (K) I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1 Câu 2 C D. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ Câu 3 Câu 4 Câu 5 B A C. 0,25đ ĐỀ B Câu 6 B.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> II. TỰ LUẬN (7đ) Câu Điểm Trình bày - Viết CTHH: Nax(CO3)y 1a. 1b. 2. 3. (1đ). (1đ). (1đ). (1đ). - Vậy CTHH là Na2CO3. - Gọi a là hóa trị của N trong CTHH N2O3 - Áp dụng quy tắc hoá trị ta có 2*a = 3*II  a = III - Vậy hoá trị của N là III. MgPO4 S Mg3(PO4)2 Al(OH)2 S Al(OH)3 AgO S Ag2O KCl Đ Ta có: 1đvC = 0,16605.10-23 g, M = 1,9926.10-23 g. Biểu điểm 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ. 1,9926 .10-23 = 12 đvC 0,16605 .10 -23. 0,5đ. - Viết biểu thức: x*I = y*II . Suy ra M =. x II 2 = = y I 1. Vậy M là Cacbon, kí hiệu C 4. (3đ). - Phân tử khối của hợp chất bằng 2*15 = 30 đvC. 0,25đ 0,25đ. - Nguyên tử khối của X bằng. 0,5đ. 30 - 16 = 7 đvC 2. - Vậy X là Liti (Li). 0,25đ. 3. Dặn dò: Tiết sau học chương mới, đọc trước bài “Sự biến đổi chất” SGK 45.. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung. Mức độ nhận thức. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> kiến thức. Nhận biết. Thông hiểu. TN. TN. TL. 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học Số câu hỏi Số điểm 2. Đơn chất, hợp chất và phân tử. Số câu hỏi Số điểm. Xác định số p khi biết số e. Biết hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 NTHH trở lên. TN. TL. Biết NTK tìm tên và KHHH của nguyên tố. Vận dụng ở mức cao hơn TN TL Biết PTK tìm tên và KHHH của nguyên tố. 1. 1. 1. 3. 0,5. 1,5. 1. 3 (30%). Hiểu được ý nghĩa cách biểu diễn phân tử. 1. 1. 2. 0,5. 0,5. 1(10%). - Xác định chỉ số nguyên tử của nguyên tố Tìm CTHH của - Dựa vào qui hợp chất dựa tắc hóa trị: tính vào qui tắc hóa hóa trị của trị nguyên tố, tìm công thức đúng.. 3. CTHH - Hóa trị. Số câu hỏi Số điểm 4. Tổng hợp các nội dung Tổng số câu Tổng số điểm. TL. Vận dụng. 1 0,5 (5%). 2 1,0 (10%). Dựa vào PTK và CTHH của hợp chất để xác định chỉ số nuyên tử và ngược lại.. 1. 2. 2. 1. 6. 1,5. 1,0. 3,0. 0,5. 6,0 (60%). 1 1,5 (15%). 2 1,0 (10%). 3 4,5 (45%). 1 0,5 (5%). 1 1 (10%). 11 10,0 (100%).

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×