Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

NOI DUNG DAY TICH HOP TNMTBD CAC MON CAP TIEU HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.64 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NỘI DUNG DẠY TÍCH HỢP GIÁO DỤC TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO TRONG MỘT SỐ MÔN HỌC Ở TIỂU HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC. A. Mục tiêu – Hình thức – Phương pháp và Mức độ tích hợp: 1. Mục tiêu: - Giáo dục tài nguyên, môi trường biển hải đảo trong môn đạo đức nhằm giúp HS bước đầu nhận thức vai trò, ý nghĩa to lớn của tài nguyên, môi trường biển, hải đảo đối với công cuộc phát triển quê hương đất nước và cuộc sống con người; - Hình thành và phát triển các em thái độ, hành vi và tình yêu biển đảo của quê hương, đất nước; - Biết quan tâm tới môi trường xung quanh, sống hòa hợp với thiên nhiên; - Tích cực tham gia các hoạt động tài nguyên, môi trường biển, hải đảo ở lớp, trường và địa phương phù hợp với lứa tuổi. 2. Phương pháp và hình thức giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo qua môn Đạo đức: - Dạy học tích hợp GDTNMTBĐ qua môn Đạo đức cần theo hướng tiếp cận giáo dục quyền trẻ em và giáo dục kỹ năng sống; - Cần phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của HS qua các phương pháp và hình thức dạy học phù hợp như trò chơi, thảo luận nhóm, đóng vai…chú trọng tổ chức dạy học gắn với thực tiễn cuộc sống hàng ngày của các em. 3. Mức độ tích hợp giáo dục TN,MTBĐ qua môn Đạo đức: - Tích hợp ở mức độ toàn phần; - Tích hợp ở mức độ bộ phận; - Tích hợp ở mức độ liên hệ. B. Hướng dẫn khai thác nội dung tích hợp TNMTBĐ qua môn Đạo đức: LỚP 1: - Giáo dục cho các em tự hào là người Việt Nam; yêu tổ quốc, yêu biển, hải đảo Việt Nam. - Giáo dục cho các em lòng yêu quý, gần gũi với thiên nhiên biển, hải đảo, ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo qua các hành vi, thái độ ứng xử với môi trường và bảo vệ các loài cây và hoa. Cụ thể:. Tên bài dạy Bài 6: Nghiêm trang khi chào cờ. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp Địa phương Địa phương có không có biển, biển, đảo đảo Liên hệ Liên hệ. - Tự hào là người Việt Nam; - Yêu tổ quốc, biển, hải đảo Việt Nam Bài 14: Bảo vệ cây và - Chăm sóc, bảo vệ cây và Bộ phận hoa nơi công cộng hoa ở các vùng biển, hải đảo quê hương LỚP 2:. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo dục cho các em biết biển, đảo Việt Nam có nhiều loài vật (trên cạn và dưới biển) có ích và quý hiếm trên thế giới. - Bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm sống trên biển, hải đảo là giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo. Cụ thể:. Bài dạy Bài 14: Bảo vệ loài vật có ích. Mức độ tích hợp Địa phương Nội dung tích hợp Địa phương không có có biển, đảo biển, đảo - Bảo vệ các loài vật có ích, Toàn phần Liên hệ quý hiếm trên các vùng biển, đảo Việt Nam (Cát Bà, Cô Tô, Côn Đảo…) là giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo. - Thực hiện bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo.. LỚP 3 - Giáo dục cho các em ý thức và tích cực tham gia vào các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo do nhà trường, lớp tổ chức. - Giáo dục HS biết và hiểu nước và cây trồng đặc biệt quan trọng đối với các hải đảo. Vì vậy, tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng là góp phần giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo. Cụ thể:. Bài dạy Bài 6: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường. Nội dung tích hợp. Tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi ở lớp, ở trường. Bài 13: Tiết kiệm và - Nước ngọt là nguồn tài bảo vệ nguồn nước nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển, đảo. - Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển, đảo. Bài 14: Chăm sóc cây - Cây trồng, vật nuôi là nguồn. Mức độ tích hợp Địa phương Địa phương không có biển, có biển, đảo đảo Bộ phận Liên hệ. Bộ phận. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trồng vật nuôi. sống quý giá của con người vùng biển, hải đảo. - Giữ gìn, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo.. LỚP 4: - Giáo dục HS biết yêu quê hương, vùng biển, hải đảo của đất nước, tham gia xây dựng vùng biển, hải đảo của quê hương, đất nước. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của biển đảo. - Giáo dục học sinh biết bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển quê hương, tổ quốc Việt Nam. Cụ thể:. Bài dạy Bài 3: Biết bày tỏ ý kiến. Bài 11: Giữ gìn các công trình công cộng. Bài 14: Bảo vệ môi trường. LỚP 5:. Mức độ tích hợp Địa phương Nội dung tích hợp Địa phương không có biển, có biển, đảo đảo - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi Bộ phận Liên hệ người xung quanh về giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường, biển đảo Việt Nam. - Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo Việt Nam. - Biết: Chăm sóc, bảo vệ các di Bộ phận Liên hệ sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, Tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo. - Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi. - Bảo vệ môi trường, sống thân Toàn phần Liên hệ thiện với môi trường biển, hải đảo. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo dục HS về lòng tự hào quê hương biển đảo giàu đẹp của tổ quốc. - Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo quê hương. - Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường của quê hương biển đảo phù hợp với khả năng. - Biết hợp tác với mọi người xung quanh trong các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo. Cụ thể: Mức độ tích hợp Địa phương Bài dạy Nội dung tích hợp Địa phương không có có biển, đảo biển, đảo Bài 1: Em là học sinh Tích cực tham gia các hoạt Liên hệ Liên hệ lớp 5 động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức. Bài 8: Hợp tác với - Hợp tác với những người Liên hệ Liên hệ những người xung xung quanh trong các hoạt quanh động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo. - Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo ở trường, lớp và địa phương. Bài 9: Em yêu quê - Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, Toàn phần Liên hệ hương môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương biển, đảo. - Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là góp phần xây dựng, bảo vệ quê hương biển, đảo. Bài 11: Em yêu tổ - Yêu vùng biển, hải đảo của tổ Liên hệ Liên hệ quốc Việt Nam quốc - Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu Tổ quốc Việt Nam. Bài 14: Bảo vệ tài - Tài nguyên thiên nhiên, trong Toàn phần Liên hệ nguyên thiên nhiên đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người. - Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý. MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. I. Mục tiêu - Phương thức tích hợp 1. Mục tiêu: Giáo dục, bảo vệ TNMTBĐ qua môn TNXH ở cấp Tiểu học nhằm giúp HS: - Một số kiến thức cơ bản ban đầu về: + Môi trường, tài nguyên, biển, hải đảo và biết cách bảo vệ môi trường, tài nguyên biển, hải đảo; + Biết một số tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên biển, hải đảo, quan hệ khai thác, sử dụng và môi trường; + Liệt kê được một số hoạt động của con người làm môi trường bị ô nhiễm. - Yêu quý thiên nhiên, mong muốn bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển hải đảo nói riêng; - Hình thành và phát triển một số kỹ năng bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; - Tham gia một số hoạt động bảo vệTNMTBĐ phù hợp với lứa tuổi. 2. Các mức độ tích hợp nội dung giáo dục BVTNMTBĐ - Mức độ toàn phần - Mức độ bộ phận - Mức độ liên hệ II. Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp giáo dục BVTNMTBĐ: Mức độ tích hợp HS vùng Lớp Bài dạy Nội dung tích hợp HS đại trà có biển đảo 1 Bài 9: Hoạt Giới thiệu một trong Liên hệ Bộ phận động và nghỉ những hoạt động nghỉ ngơi ngơi của con người là biển: không khí trong lành, nhiều cảnh đẹp. Qua đó, giới thiệu cho học sinh một nguồn lợi của biển đối với sức khỏe của con người Bài 18-19: Có thể liên hệ môi Liên hệ Bộ phận Cuộc sống xung trường sống gắn bó với quanh biển đảo của HS tại những vùng biển, đảo Bài 25: Con cá Liên hệ giới thiệu các Liên hệ Liên hệ loài cá biển (và sinh vật.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. 3. biển) đối với HS vùng biển, đảo Bài 35: Tự Có thể liên hệ về môi nhiên trường sống gắn bó với biển đảo của HS những vùng biển đảo Bài 21-22: Kể tên về nghề nghiệp Cuộc sống xung và nói về những hoạt quanh động sinh sống của người dân địa phương; HS có ý thức gắn bó với quê hương Bài 26:Một số Liên hệ với một số loài loài cây sống thực vật biển (các loài dưới nước rong, tảo biển, rừng ngập mặn) đối với HS vùng biển Bài 27: Loài vật Liên hệ một số loài sống ở đâu? động vật biển đối với HS vùng biển Bài 29: Một số HS biết một số loài loài vật sống sinh vật biển: Cá mập, nước cá ngừ, tôm, sò... một nguồn tài nguyên biển. Giáo dục HS thấy được muốn cho các loài vật (sinh vật biển) tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước. Bài 30: Nhận HS biết một số loài biết cây cối và sinh vật biển: Cá mập, các con vật cá ngừ, tôm, sò...một nguồn tài nguyên biển Bài 31: Hoạt Khai thác hình ảnh động công trong SGK về công nghiệp và nghiệp dầu khí: giới thương mại thiệu cho học sinh biết một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển. Bài 32: Làng Liên hệ với quê hương quê và đô thị vùng biển đảo của HS vùng biển, qua đó giáo. Liên hệ. Bộ phận. Liên hệ. Toàn phần. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dục tình yêu quê hương và ý thức bảo vệ môi trường quê hương Bài 37-38: Vệ Liên hệ với môi trường sinh môi trường vùng biển (đối với HS vùng biển) Bài 49: Động Liên hệ một số loài vật động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng Bài 51: Tôm, Liên hệ với các loài cua tôm, cua và các sinh vật biển khác (HS hiểu thêm về tài nguyên hải sản biển). Bài 52: Cá Một số loài cá biển (Cá chim, ngừ, cá đuối, mập...), giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng Bài 56-57: Đi Liên hệ cảnh quan thăm thiên vùng biển, đảo (đặc nhiên biệt đối với học sinh vùng biển) Bài 58: Mặt trời HS biết một nguồn tài nguyên quý giá của biển: muối biển Bài 66: Bề mặt HS có thêm kiến thức trái đất; Bài 67: về đại dương, biển Bề mặt lục địa. Liên hệ. Bộ phận. Liên hệ. Liên hệ. Liên hệ. Toàn phần. Bộ phận. Toàn phần. Bộ phận. Toàn phần. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Liên hệ. MÔN KHOA HỌC A. Mục tiêu – Phương thức tích hợp 1. Mục tiêu: - Cung cấp cho học sinh những hiểu biết ban đầu về: + Môi trường, tài nguyên, biển, hải đảo, bảo vệ tài nguyên môi trường biển, hải đảo + Biết một số tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên biển, hải đảo, quan hệ khai thác, sử dụng và môi trường. + Việc khai thác không hợp lí của con người là nguyên nhân chính dẫn đến sự cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển. - Biết sự cần thiết phải khai thác, bảo vệ môi trường biển đảo - Yêu quý thiên nhiên, mong muốn bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, hải đảo nói riêng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hình thành và phát triển một số kỹ năng bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo. - Tham gia một số hoạt động bảo vệ TNMTBĐ phù hợp với lứa tuổi. 2. Các mức độ tích hợp nội dung giáo dục TNMTBĐ: - Mức độ toàn phần - Mức độ bộ phận - Mức độ liên hệ B. Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp giáo dục TNMTBĐ. Lớp 4. 5. Mức độ tích hợp HS vùng Bài dạy Nội dung tích hợp HS đại trà có biển đảo Bài 17: Phòng Khai thác các hình Liên hệ Bộ phận tránh tai nạn trong bài học để HS đuối nước biết biển (không khí, nước biển, cảnh quan...) giúp ích cho sức khỏe con người Bài 26: Nguyên Liên hệ những lí do gây Liên hệ Bộ phận nhân làm nước ô nhiễm nước biển: rác bị ô nhiễm thải từ đất liền, ô nhiễm do các hoạt động đánh bắt trên biển... Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường biển Bài 28: Bảo vệ Mối liên hệ giữa nguồn Bộ phận Bộ phận nguồn nước nước và nước biển, sự ô nhiễm nguồn nước là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển Bài 37: Tại sao Liên hệ với cảnh quan Liên hệ Bộ phận có gió vùng biển Bài 38: Phòng Bão biển đe dọa cuộc Liên hệ Bộ phận chống bão sống của con người, cần tích cực phòng chống bão biển và thiên tai do biển gây ra Bài 53: Các Tài nguyên biển: muối Liên hệ Liên hệ nguồn nhiệt biển Bài 26: Đá vôi - Hầu hết đảo và quần Liên hệ Liên hệ đảo của Việt Nam đều là những đảo đá vôi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 40: Năng lượng. Bài 41: Năng lượng mặt tròi Bài 42-43: Sử dụng năng lượng chất đốt Bài 44: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy Bài 62: Môi trường. Bài 63: Tài nguyên thiên nhiên Bài 64: Vai trò của môi trường. - Giới thiệu cảnh quan Vịnh Hạ Long - Giáo dục tình yêu đối với biển, đảo Biển cung cấp một Liên hệ nguồn năng lượng quý giá: dầu, khí, năng lượng gió, thủy triều. Giáo dục ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. Tài nguyên biển: cảnh Liên hệ đẹp (với mặt trời) vùng biển; tài nguyên muối biển Tài nguyên biển: dầu Bộ phận mỏ. Liên hệ. Liên hệ. Bộ phận. Giao thông trên biển Liên hệ hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con người Biết: Vai trò của môi Bộ phận trường tự nhiên (đặc biệt là biển, đảo) đối với đời sống của con người. - Tác động của con người đến môi trường (có môi trường biển, đảo) - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày. - Nhận biết các vấn đề về môi trường. Liên hệ. Liên hệ các nguồn tài Bộ phận nguyên biển; giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển Vai trò của môi trường, Bộ phận tài nguyên biển đối với. Bộ phận. Toàn phần. Bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tự nhiên đối với đời sống con người Bài 67: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước Bài 68: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. đời sống con người. Nguyên nhân dẫn đến ô Toàn phần nhiễm môi trường biển chủ yếu từ những hoạt động của con người. Toàn phần. Nắm được một số biện Toàn phần pháp bảo vệ môi trường (môi trường biển): Ngăn chặn, làm giảm tới mức thấp nhất các hoạt động gây ô nhiễm môi trường nước, không khí; sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.... Toàn phần. MÔN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu – Hình thức và Phương pháp tích hợp 1. Mục tiêu: Giáo dục TNMTBĐ qua mônTiếng Việt nhằm giúp HS: - Hiểu biết một số cảnh quan thiên nhiên, môi trường biển, hải đảo gần gũi với HS qua ngữ liệu dùng để dạy các kỹ năng đọc (Học vần, Tập đọc), viết (Chính tả, Tập viết, Tập làm văn), nghe-nói (Kể chuyện); - Hình thành thói quen, thái độ ứng xử đúng đắn và thân thiện với môi trường, tài nguyên biển hải đảo; - Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển hải đảo, tham gia ở mức độ phù hợp trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường biển hải, đảo. 2. Phương thức tích hợp: a. Bộ phận: Đối với các bài học có nội dung trực tiếp về giáo dục TNMTBĐ (các bài tập đọc với chủ điểm thiên nhiên đất nước...) GV giúp HS hiểu, cảm nhận được đầy đủ và sâu sắc nội dung của bài học chính là góp phần giáo dục trẻ em một cách tự nhiên về ý thức bảo vệ môi trường nói chung, bảo vệ TNMTBĐ nói riêng. Những hiểu biết về tài nguyên môi trường biển, hải đảo được tiếp nhận qua các bài văn, bài thơ sẽ in sâu vào tâm trí các em. Từ đó các em sẽ có những chuyển biến tư tưởng, tình cảm và có những hành động tự giác bảo vệ môi trường, tài nguyên biển, hải đảo. b. Liên hệ: Đối với các bài học không trực tiếp đề cập tới vấn đề tài nguyên, môi trường biển, hải đảo nhưng nội dung có yếu tố gần gũi, có thể liên hệ với giáo dục TNMTBĐ nhằm nâng cao ý thức cho HS. Khi soạn giáo án, GV cần có ý thức “tích hợp” bằng cách gợi mở vấn đề liên quan đến TNMTBĐ. Phương thức này đòi hỏi GV phải nắm vững những kiến.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thức về giáo dục TNMTBĐ, có ý thức tìm tòi sáng tạo để có cách liên hệ sáng tạo thích hợp. GV cũng cần xác định rõ đây là yêu cầu “tích hợp”theo hướng mở rộng, do vậy, việc tích hợp phải thật tự nhiên, tránh khuynh hướng lan man, sa đà hoặc gượng ép, khiên cưỡng. II. Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp giáo dục TNMT BĐ trong môn TV. Lớp. Chủ điểm/ tuần. 1. Bài dạy. Ôn tập. Gia đình. Tập đọc: Quà của bố. Nhà trường. Tập đọc: Đi học. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS vùng HS đại trà có biển đảo. Khai thác đoạn thơ và bức tranh cảnh kéo lưới đánh cá, qua đó giúp học sinh hiểu về phong cảnh biển Bộ phận (sóng, gió), về hoạt động khai thác tài nguyên biển (đánh cá) Qua bài đọc HS biết Bộ phận các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển, trời Tổ quốc. Giáo dục HS ý thức về chủ quyền biển, đảo; lòng yêu nước. HS trả lời câu hỏi tìm Liên hệ hiểu bài (đường đến trường có những cảnh đẹp gì?). GV nhấn mạnh ý nghĩa gián tiếp về môi trường, liên hệ với môi trường biển, đảo đối với HS vùng biển. Thiên nhiênTập đọc: HS trả lời câu hỏi Bộ phận Đất nước Anh hùng biển SGK và kết hợp cả luyện nói, trao đổi về cá heo theo nội dung của bài: Cá heo sống ở biển hay ở hồ? Cá heo đẻ trứng hay đẻ. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. 3. con? Cá heo thông minh như thế nào? Cá heo trong bài học đã cứu sống được ai? Giáo dục HS thái độ yêu quý và bảo vệ cá heo- một loài động vật có ích. Sông biển Tập đọc: Bé HS hiểu thêm về Bộ phận nhìn biển phong cảnh biển Sông biển Tập làm văn: Qua bài tập làm văn Toàn phần Quan sát tranh học sinh hiểu thêm và trả lời câu về biển, yêu quý biển hỏi 10 Chính tả: Quê HS yêu quý thiên Liên hệ hương ruột nhiên trên đất nước thịt ta, từ đó yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (liên hệ với môi trường biển, hải đảo) Tập làm văn: Giáo dục tình cảm Liên hệ 11 Nói về quê yêu quý quê hương hương Bức tranh về Giới thiệu bức tranh Bộ phận cảnh biển về cảnh Phan Thiết Phan Thiết (nước xanh, cát vàng, Bắc –Trunggió, nắng...), qua đó Nam giáo dục HS biết được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu đối với biển cả. Tập đọc: Cá Hiểu biết về tài Bộ phận Bắc –Trungheo ở vùng nguyên biển, giáo Nam biển Trường dục tình yêu đối với Sa sinh vật biển Bắc –TrungTập đọc: Giới thiệu vẻ đẹp Bộ phận Nam Cửa Tùng của biển cửa Tùng, qua đó HS hiểu thêm thiên nhiên vùng biển ( trong một ngày Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển), giáo dục. Bộ phận Toàn phần. Liên hệ. Toàn phần Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 35 4. 8. 4. tình yêu đối với biển cả. Tập đọc: Cua HS biết một số loài Bộ phận càng thổi xôi động vật biển: cua, ốc, tép, tôm, sam, dã tràng, còng gió Chính tả: Liên hệ hình ảnh Liên hệ Trung thu độc những con tàu mang lập cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh bộ đội đứng gác bảo vệ Tổ quốc. Qua đó, giáo dục ý thức chủ quyền biển đảo. Kể chuyện: - Giáo dục ý thức bảo Bộ phận Kể chuyện vệ moi trường nói được chứng chung, môi trường, kiến hoặc biển và hải đảo nói tham gia riêng qua đề bài: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn làng xóm, đướng phố, trường học xanh, sạch, đẹp... Tập đọc: Đoàn - Qua bài thơ, HS thuyền đánh thấy được vẻ đẹp của cá biển, đồng thời thấy được giá trị của biển đối với cuộc sống con người. Tập làm văn: Tóm tắt tin tức. - HS tóm tắt bản tin Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới - Bồi dưỡng lòng tự hòa về vẻ đẹp, giái trị của biển quê hương và trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên, chủ quyền biển, đảo... Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5. 26. Kể chuyện: Thắng biển. HS hiểu thêm môi trường biển, thiên tai mà biển mang lại cho con người và các biện pháp phòng tránh. HS hiểu thêm về cảnh quan đấy đại dương, vẻ đẹp và sự đa dạng của môi trường biển (núi non, đồng bằng, sinh vật... dưới đáy biển). HS hiểu thêm về các đại dương thế giới; biết biển là đường giao thông quan trọng HS biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển. Bộ phận. Bộ phận. 27. Chính tả: Thế giới dưới nước. Bộ phận. Bộ phận. 30. Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Bộ phận. Bộ phận. 7. Tập đọc: Những người bạn tốt. Bộ phận. Bộ phận. - HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long - di sản thiên nhiên thế giới - Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo. Tập làm văn: Gợi ý học sinh tả Luyện tập tả cảnh biển, đảo theo cảnh chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương. Tập đọc: Đất HS hiểu thêm về môi Cà Mau trường sinh thái vùng biển Cà Mau Chính tả: Luật Nâng cao nhận thức, Bảo vệ môi trách nhiệm của HS trường về bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, đảo nói riêng. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Toàn phần. Liên hệ. Toàn phần. Liên hệ. Liên hệ. Tập làm văn:Vịnh Hạ Long. 8. 9. 11.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 12. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. - Giáo dục lòng yêu Liên hệ quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. Toàn phần. Tập đọc: Trồng rừng ngập mặn. - Giúp HS biết được Liên hệ nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển GV hướng dẫn học Bộ phận sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trương biển.. Toàn phần. Tập độc: Lập làng giữ biển 22. Toàn phần. MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ (Phần Địa lí) I. Mục tiêu – Phương thức tích hợp 1. Mục tiêu: Giáo dục TNMTBĐ ở cấp Tiểu học nhằm giúp HS: - Hiểu biết ban đầu về biển, hải đảo, tài nguyên, môi trường, chủ quyền biển, hải đảo và vai trò của biển, hải đảo đối với đời sống và sản xuất. - Biết sơ lược về tình hình và khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên, môi trường biển, hải đảo ở Việt Nam. - Biết được một số biện pháp sử dụng tài nguyên, môi trường biển, hải đảo để phát triển bền vững. - Hình thành và phát triển một số kỷ năng TNMTBĐ trong đời sống hàng ngày. - Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức bảo vệ chủ quyền biển, hải đảo của Tổ quốc. 2. Hình thức đưa nội dung giáo dục TNMTBĐ qua môn Lịch sử và Địa lí (phần Địa lí): a. Tích hợp nội dung TNMTBĐ ở phần Địa lí có 3 mức: - Mức độ toàn phần - Mức độ bộ phận - Mức độ liên hệ b. Đưa giáo dục tài nguyên môi trường biển đảo trở thành nội dung của hoạt động giáo dục NGLL:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Lồng ghép vào các hoạt động văn nghệ, câu lạc bộ, sinh hoạt tập thể... trong nhà trường. - Tham quan thực tế, đặc biệt đối với HS 28 tỉnh ven biển. - Điều tra, khảo sát (ở mức độ phù hợp với học sinh tiểu học) tình hình môi trường, tài nguyên biển, hải đảo ở địa phương, thảo luận phương án xử lý. - Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về biển, hải đảo, đặc biệt là vấn đề môi trường, tài nguyên và chủ quyền quốc gia biển, hải đảo. II. Nội dung - địa chỉ - mức độ tích hợp: LỚP 4:. Bài dạy. Nội dung tích hợp. - HS biết được vai trò của biển, đảo đối với đời sống của con người: Xây dựng hải cảng, phát triển giao thông đường biển, công nghiệp đóng tàu, phát triển du lịch. Bài 16: Thành - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như phố Hải trên cũng là một trong những nhân tố gây ô Phòng nhiễm môi trường biển. - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, môi trường biển, đảo, ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, đảo Bài 24: Dải Biết được đặc điểm địa hình, khí hậu dải đồng bằng đồng bằng ven biển miền Trung duyên hải miền Trung - HS biết các nguồn tài nguyên từ biển (qua khu vực đồng bằng ven biển miền Trung). Bài 25-26: - Những hoạt động sản xuất gắn với việc Người dân và khai thác nguồn tài nguyên biển: làm muối, hoạt động sản đánh bắt, nuôi trồng và chế biển hải sản, xuất ở đồng đóng tàu, phát triển du lịch. bằng duyên - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như hải miền trên cùng là một trong những nhân tố gây ô Trung nhiễm môi trường biển. - Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. - Phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao thông đường biển và du lịch biển là những thế Bài 28: Thành mạnh của các thành phố ven biển. phố Đà Nẵng - Phát triển, khai thác các thế mạnh của biển vào phát triển kinh tế cần gắn chặt với giáo dục bảo vệ môi trường biển.. Mức độ tích hợp HS vùng HS đại trà có biển đảo. Bộ phận. Toàn phần. Liên hệ. Toàn phần. Bộ phận. Toàn phần. Bộ phận. Toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết những đặc điểm chính của biển, hải đảo Việt Nam. - Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, đảo: không khí trong lành, khoảng sản, hải sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp.... Bài 29: Biển - Biết một ngành nghề khai thác tài nguyên đảo và quần biển: nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch... đảo - Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo. - Vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên: khoáng sản (tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt..), hải sản. Bài 30: Khai - Những hoạt động kinh tế được thực hiện thác khoáng để khai thác các thế mạnh đó: khai thác dầu, sản và hải sản khí, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao ở vùng biển thông vận tải... Việt Nam - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cùng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường biển. - Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên biển phát triển bền vững.. Toàn phần. Toàn phần. Toàn phần. Toàn phần. LỚP 5:. Bài dạy. Bài 1: Địa lí Việt Nam. Bài 2: Địa hình và khoáng sản. Nội dung tích hợp - Biệt đặc điểm về vị trí địa lí nước ta: có biển bao bọc; vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu... - Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của nước ta. - Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải - Dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược về một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối. Mức độ tích hợp HS vùng HS đại trà có biển đảo. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> với môi trường. - Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có dầu mỏ khí đốt. - Biết đặc điểm của vùng biển nước ta. - Vai trò lớn của biển: tài nguyên, dầu mỏ, khí đốt, muối, cá... Biển là đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều phong cảnh đẹp. - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như Bài 5: Vùng trên cũng là một trong những nhân tố gây ô biển nước ta nhiễm môi trường - Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững. - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo. - Nguồn lợi hải sản mà biển mang lại cho con người, khai thác nguồn lợi đó để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven Bài 11: Lâm biển. nghiệp và thủy - Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng sản ven biển cần gắn với giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển - Rừng ngập mặn - Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển với những thế mạnh khai thác nguồn lợi từ biển (dầu khí, đóng tàu, đánh bắt, nuôi trồng hải sản, cảng Bài 12-13: biển...). Công nghiệp - Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường biển. - Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng. - Biết giao thông đường biển là một loại hình giao thông hết sức quan trọng ở nước Bài 14: Giao ta. thông vận tải - Biết một số cảng lớn - Qua đó, HS hiểu về nguồn lợi của biển, có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. Bài 15: - Một trong những thế mạnh mà biển mang. Toàn phần. Toàn phần. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Bộ phận. Liên hệ. Bộ phận. Liên hệ. Bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lại cho con người là du lịch biển. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành này. Thương mại - Mặt trái của du lịch biển là ô nhiễm biển, và du lịch vì vậy cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là các khu du lịch biển. - Biết được những nét lớn về đặc điểm tự nhiên châu Á, trong đó biển, đại dương có vị Bài 17-18: trí quan trọng. Châu Á - Biết một số ngành kinh tế của cư dân ven biển ở châu Á: đánh bắt, nuôi trồng hải sản. - Biết đặc điểm tự nhiên của châu Đại Bài 27: Châu Dương, châu Nam Cực Đại Dương và - Biết được những nguồn lợi và những châu Nam ngành kinh tế tiêu biểu của vùng này trên cơ Cực sở khai thác nguồn tài nguyên, biển đảo. - Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa Bài 28: Các - Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đại dương trên đối với đời sống con người. thế giới - Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.. Liên hệ. Liên hệ. Toàn phần. Toàn phần. Toàn phần. Toàn phần. GIÁO ÁN MINH HỌA Đạo đức, lớp 5 Bài 14: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Mục tiêu: - HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên (biển, hải đảo) ở nước ta và ở địa phương; - Biết vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên biển, hải đảo) ***Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (biển, hải đảo) bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Tài liệu và phương tiện: Giấy to, bút dạ để ghi kết quả thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên a. Mục tiêu: HS biết thế nào là tài nguyên thiên nhiên b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm bài tập 1, SGK; - HS trao đổi theo nhóm đôi; - GV yêu cầu một vài nhóm trình bày; - Hỏi: Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? c. Kết luận: - Tài nguyên thiên nhiên là những thứ tự nhiên mà có và mang lại lợi ích cho cuộc sống con người; - Đất trồng, rừng, đất ven biển, cát, mỏ than, mỏ dầu, gió. ánh sáng mặt trời, biển, hồ, nước tự nhiên, thác nước, túi nước ngầm... là những tài nguyên thiên nhiên. 2. Hoạt động 2: Phân tích thông tin a. Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS xem tranh, SGK trang 43 và gọi HS đọc nối tiếp các ý trang 44; - HS thảo luận nhóm theo các ý trang 44 SGK; - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. c. Kết luận: - Tài nguyên thiên nhiên mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống con người. Tài nguyên thiên nhiên chỉ có hạn, nếu không biết khai thác và sử dụng hợp lý sẽ bị cạn kiệt. - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của tất cả mọi người trong đó có HS. 3. Hoạt động 3: Những việc cần làm để bảo vệ tài nghuyên thiên nhiên a. Mục tiêu: HS biết xác định những việc làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm xác định những việc cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; - HS làm việc theo nhóm; - Đại diện từng nhóm trình bày; - Thảo luận chung cả lớp; c. Kết luận: Không khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi, sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng: nước, chất đốt, sách vở, đồ dùng, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn Quốc gia,... là những việc cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động nối tiếp - Thực hiện tiết kiệm các nguồn năng lượng: điện, nước, chất đốt, sách vở, năng lượng... - Các nhóm HS tiến hành điều tra, tìm hiểu về một nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa phương hoặc ở đất nước và bàn biện pháp để bảo vệ tài nguyên này (chú ý tài nguyên biển, đảo). Tiết 2 4. Hoạt động 4: Trình bày kết quả điều tra, tìm hiểu về một nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa phương hoặc của đất nước và biện pháp bảo vệ. a. Mục tiêu: HS có thể biết về một nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa phương (vùng biển đảo) hoặc của đất nước và có ý thức quan tâm bảo vệ. b. Cách tiến hành: - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả (kết hợp giữa trình bày bằng lời với tranh ảnh và viết ra giấy); - Cả lớp chất vấn, nhận xét; - Thảo luận chung về các biện pháp cần thiết để giữ gìn và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên ở địa phương. c. Kết luận: GV khen những nhóm có kết quả làm việc tốt và nhắc nhở HS cả lớp hãy thực hiện các biện pháp các em vừa đề xuất để bảo vệ nguồn tài nguyên ở địa phương. 5. Hoạt động 5: Trò chơi Phóng viên a. Mục tiêu: Củng cố bài học cho HS b. Cách tiến hành: Một vài HS trong lớp thay nhau đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp về những vấn đề có liên quan đến việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các câu hỏi có thể là: - Theo bạn thế nào là tài nguyên thiên nhiên? - Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên? - Bạn hãy kể một vài tài nguyên thiên nhiên của địa phương hoặc của đất nước mà bạn biết? - Hãy kể một việc bạn đã làm để góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. c. Kết luận: GV hướng dẫn cả lớp bình chọn một phóng viên có câu hỏi hay nhất, HS có câu trả lời thông minh nhất.. Tự nhiên và xã hội, lớp 2 Bài 29: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC (Mức độ tích hợp: Bộ phận).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết - Nói tên một sồ loài vật sống dưới nước; - Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn; - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả; ***Qua bài học HS biết một nguồn tài nguyên quan trọng của biển: các loài hải sản, qua đó giáo dục ý thức trân trọng, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK trang 60,61. - Sưu tầm tranh, ảnh các con vật sống ở ao, hồ và biển. III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Làm việc với SGK a. Mục tiêu: - HS nói tên một số loài vật sống ở dưới nước; - Biết tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn (cá mập, cá ngừ, tôm, cua, cá ngựa...) b. Cách tiền hành @ Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trong SGK (chỉ nêu tên và lợi ích của một số con vật) - GV khuyến khích HS tự đặt thêm câu hỏi trong quá trình quan sát, tìm hiểu các con vật được giới thiệu trong SGK, ví dụ: + Con vật nào sống ở nước ngọt, con vật nào sống ở nước mặn? @Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung; - GV giới thiệu cho HS biết các hình ở trang 60 bao gồm các con vật sống ở nước ngọt, các hình ở trang 61 gồm các con vật sống ở nước mặn. Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống dưới nước trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt (ao, sông, hồ...), có những loài vật sống ở nước mặn (biển). Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển, chúng ta cần giữ sạch nguồn nước. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được a. Mục tiêu: Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả. b. Cách tiến hành: @ Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ - GV yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh sưu tầm được để cùng quan sát và phân loại, sắp xếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to. - Các nhóm tự chọn các tiêu chí để phân loại và trình bày (con vật nào sống ở nước ngọt, nước mặn hoặc các loài tôm, loài cá..) @ Bước 3: Hoạt động cả lớp - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình, sau đó quan sát sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. - Kết thúc tiết học GV cho HS chơi trò chơi “ Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt, các con vật sống ở nước mặn”..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Khoa học, lớp 4 Bài 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Mức độ tích hợp: Bộ phận) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước, góp phần tiết kiệm nước. - Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 58,59 SGK; - Giấy Ao đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS. III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. Mục tiêu: HS nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước Cách tiến hành: @Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK - Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước; @Bước 2: Làm việc cả lớp GV gọi HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Phần trả lời của HS cần nêu được: - Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước: + Hình 1: Đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước. + Hình 2: Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm, cá và các vi sinh vật khác bị chết. - Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: + Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ môi trường đất,vì những chai lọ khó bị phân hủy, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh. + Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm; + Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không thấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản + Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải sẽ tránh được ô nhiễm đất, nước và không khí; Tiếp theo yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước. @Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần: - Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như nước giếng, hồ nước, ống dẫn nước; - Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước; - Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu cải tiến để phân không thấm xuống nước làm ô nhiễm nguồn nước;.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải, nước sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung. 2. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước Mục tiêu: Bản thân HS cam kết bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền cổ động người khác bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành; @Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước; - Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước; - Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. @Bước 2: Thực hành - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV hướng dẫn; - GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi thành viên đều tham gia. @Bước 3: Trình bày và đánh giá Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện. GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước (tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng) Tiếng Việt, lớp 1 Bài Tập đọc: QUÀ CỦA BỐ (Mức độ tích hợp: bộ phận) I. Mục đích yêu cầu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Chú ý: - Phát âm đúng các tiếng có âm đầu l (lần nào, luôn luôn) và từ khó (về phép, vững vàng). - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng thời gian phát âm một tiếng, như là sau dấu chấm). 2. Ôn các vần oan, oát; tìm được các tiếng, nói đưộc câu chứa tiếng có vần oan, vần oát. 3. Hiểu các từ ngữ (về phép, vững vàng) và các câu trong bài. - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em. - Biết hỏi-đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố. - Học thuộc lòng bài thơ. - Qua bài đọc HS biết các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển, trời Tổ quốc. Giáo dục HS ý thức về chủ quyền biển, đảo; lòng yêu nước. II. Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh minh họa bài học, luyện nói trong SGK, bảng nam châm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Kiểm tra bài cũ: - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ em thích trong bài Ngôi nhà, trả lời các câu hỏi trong SGK - 2, 3 HS viết bảng các từ sau theo lời đọc của GV: xao xuyến, lãnh lót, thơm phức, trước ngõ. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết Tập đọc mở đầu tuần 24, các em vừa học xong bài Bàn tay mẹ. Các em thấy mẹ rất yêu con, vất vả vì con. Hôm nay chúng ta sẽ học một bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài thơ là chú bộ đội hải quân. Bố ở đảo xa, nhớ con, gửi cho con rất nhiều quà. Chúng ta xem bố gửi về những quà gì nhé. 2. Luyện đọc: a) Giáo viên đọc mẫu bài 1 lần: giọng chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở khổ thơ 2 khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. b) HS luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ. Chú ý phát âm đúng các từ ngữ sau: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng. + GV cùng HS giải nghĩa những từ khó hiểu khi sử dụng vốn hiểu biết của các em. Cách làm: HS nói những từ nào trong bài các em chưa hiểu. GV viết lên bảng những từ đó. HS tự giải nghĩa những từ đó. GV nhận xét phát biểu của học sinh, đưa ra lời giải thích cuối cùng. VD: vững vàng - với HS lớp 1 cần giải thích một cách đơn giản là chắc chắn; Đảo xa: vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. - Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách: GV gọi một HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em sau tự đứng lên đọc câu tiếp theo. - Luyện đọc đoạn, bài. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thì đọc cả bài (cá nhân, bàn, tổ). Cả lớp cùng nhận xét. HS đọc cả bài. 3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a) Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc khổ thơ 1. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi: “Bố bạn nhỏ là người ở đâu?” - 1 HS đọc các khổ thơ 2, 3. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi: “Bố gửi cho bạn những quà gì?”. - GV đọc diễn cảm lại bài thơ. 1, 2 HS đọc cả bài. b) Học thuộc lòng bài thơ HS tự nhẩm từng câu thơ – Thi thuộc bài nhanh (cá nhân, bàn, tổ) c) Thực hành luyện nói (hỏi nhau về nghề nghiệp của bố) - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp quan sát tranh minh họa như là gợi ý một số nghề nghiệp: bác sĩ, giáo viên, cán bộ khoa học, lái xe,... - 2 HS thực hành hỏi đáp (theo mẫu SGK) (Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Đáp: Bố mình là Bác sĩ.) - Nhiều học sinh thực hành đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5. Củng cố dặn dò. Địa lí, lớp 4 Bài 29: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO (Mức độ tích hợp: Toàn phần) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Chỉ trên bản đồ VN vị trí Biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và các quần đảo Cái Bầu, Cái Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa... -Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của đảo và quần đảo nước ta; - Vai trò của Biển Đông và các đảo, quần đảo nước ta; - Ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển hải đảo; ý thức về chủ quyền quốc gia đối với vấn đề biển, hải đảo. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về biển, hải đảo Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Vùng biển Việt Nam * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc theo từng cặp. @ Bước 1: - HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi mục 1 SGK - HS dưa vào kênh chữ SGK, bản đồ và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi: + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? @ Bước 2: - HS trình bày kết quả trước lớp - HS chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan... - GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển nước ta, phân tích vai trò của Biển Đông đối với nước ta. 2. Đảo và quần đảo: * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất? * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm @ Bước 1: HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận theo các câu hỏi - Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía Nam. - Các đảo và quần đảo nước ta có giá trị gì? @ Bước 2: - HS các nhóm trình bày kết quả theo từng câu hỏi. - HS chỉ các đảo, quần đảo theo từng vùng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ VN. Nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo. - GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về vẻ đẹp kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân sống trên các đảo, quần đảo của nước ta..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Lưu ý: - Các đơn vị triển khai tập huấn cho CB-GV về nội dung “Giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo) . Đồng thời thực hiện giảng dạy tích hợp nội dung “Giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo) vào các bài học sau khi đã được tập huấn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Trên đây là địa chỉ dạy tích hợp nội dung “Giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo) ở các môn học, bài học theo từng khối lớp. Những địa chỉ nói trên thể hiện phần cứng, bắt buộc giáo viên phải dạy tích hợp “Giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo) - Thời gian thực hiện: Đầu HKII năm học 2012-2013. - Phương pháp tích hợp: * Tích hợp Kỹ năng sống. ** Tích hợp Giáo dục môi trường. *** Tích hợp môi trường biển hải đảo. Lưu ý của Chuyên môn: Sau khi tập huấn các trường cần xây dựng tổ chức thực hiện việc tích hợp giáo dục tài nguyên và môi trường biển, hải đảo cho học sinh toàn trường, Chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch tập tích hợp vào từng bài dạy, môn học cụ thể (thời gian tích hợp, mức độ tích hợp, bài tích hợp). - Trường xây dựng kế hoạch trình Phòng GD-ĐT duyệt (02 bản- hoàn thành trước ngày 20/4); Kế hoạch của giáo viên nhà trường duyệt. ......................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY TÍCH HỢP GIÁO DỤC TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO -------------------------MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP ...... I. Mục tiêu – Hình thức và Phương pháp tích hợp 1. Mục tiêu: Giáo dục TNMTBĐ qua mônTiếng Việt nhằm giúp HS: - Hiểu biết một số cảnh quan thiên nhiên, môi trường biển, hải đảo gần gũi với HS qua ngữ liệu dùng để dạy các kỹ năng đọc (Học vần, Tập đọc), viết (Chính tả, Tập viết, Tập làm văn), nghe-nói (Kể chuyện); - Hình thành thói quen, thái độ ứng xử đúng đắn và thân thiện với môi trường, tài nguyên biển hải đảo; - Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển hải đảo, tham gia ở mức độ phù hợp trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường biển hải, đảo. 2. Phương thức tích hợp: a. Bộ phận: Đối với các bài học có nội dung trực tiếp về giáo dục TNMTBĐ (các bài tập đọc với chủ điểm thiên nhiên đất nước...) GV giúp HS hiểu, cảm nhận được đầy đủ và sâu sắc nội dung của bài học chính là góp phần giáo dục trẻ em một cách tự nhiên về ý thức bảo vệ môi trường nói chung, bảo vệ TNMTBĐ nói riêng. Những hiểu biết về tài nguyên môi trường biển, hải đảo được tiếp nhận qua các bài văn, bài thơ sẽ in sâu vào tâm trí các em. Từ đó các em sẽ có những chuyển biến tư tưởng, tình cảm và có những hành động tự giác bảo vệ môi trường, tài nguyên biển, hải đảo..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> b. Liên hệ: Đối với các bài học không trực tiếp đề cập tới vấn đề tài nguyên, môi trường biển, hải đảo nhưng nội dung có yếu tố gần gũi, có thể liên hệ với giáo dục TNMTBĐ nhằm nâng cao ý thức cho HS. Khi soạn giáo án, GV cần có ý thức “tích hợp” bằng cách gợi mở vấn đề liên quan đến TNMTBĐ. Phương thức này đòi hỏi GV phải nắm vững những kiến thức về giáo dục TNMTBĐ, có ý thức tìm tòi sáng tạo để có cách liên hệ sáng tạo thích hợp. GV cũng cần xác định rõ đây là yêu cầu “tích hợp”theo hướng mở rộng, do vậy, việc tích hợp phải thật tự nhiên, tránh khuynh hướng lan man, sa đà hoặc gượng ép, khiên cưỡng. II. Nội dung, địa chỉ, mức độ tích hợp giáo dục TNMT BĐ trong môn TV. Lớp. Chủ điểm/ tuần. 1. Bài dạy. Ôn tập. Gia đình. Tập đọc: Quà của bố. Nhà trường. Tập đọc: Đi học. Nội dung tích hợp. Mức độ tích hợp HS vùng HS đại trà có biển đảo. Khai thác đoạn thơ và bức tranh cảnh kéo lưới đánh cá, qua đó giúp học sinh hiểu về phong cảnh biển Bộ phận (sóng, gió), về hoạt động khai thác tài nguyên biển (đánh cá) Qua bài đọc HS biết Bộ phận các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển, trời Tổ quốc. Giáo dục HS ý thức về chủ quyền biển, đảo; lòng yêu nước. HS trả lời câu hỏi tìm Liên hệ hiểu bài (đường đến trường có những cảnh đẹp gì?). GV nhấn mạnh ý nghĩa gián tiếp về môi trường, liên hệ với môi trường biển, đảo đối với HS vùng biển. Thiên nhiênTập đọc: HS trả lời câu hỏi Bộ phận Đất nước Anh hùng biển SGK và kết hợp. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> cả. 2. 3. luyện nói, trao đổi về cá heo theo nội dung của bài: Cá heo sống ở biển hay ở hồ? Cá heo đẻ trứng hay đẻ con? Cá heo thông minh như thế nào? Cá heo trong bài học đã cứu sống được ai? Giáo dục HS thái độ yêu quý và bảo vệ cá heo- một loài động vật có ích. Sông biển Tập đọc: Bé HS hiểu thêm về Bộ phận nhìn biển phong cảnh biển Sông biển Tập làm văn: Qua bài tập làm văn Toàn phần Quan sát tranh học sinh hiểu thêm và trả lời câu về biển, yêu quý biển hỏi 10 Chính tả: Quê HS yêu quý thiên Liên hệ hương ruột nhiên trên đất nước thịt ta, từ đó yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (liên hệ với môi trường biển, hải đảo) Tập làm văn: Giáo dục tình cảm Liên hệ 11 Nói về quê yêu quý quê hương hương Bức tranh về Giới thiệu bức tranh Bộ phận cảnh biển về cảnh Phan Thiết Phan Thiết (nước xanh, cát vàng, Bắc –Trunggió, nắng...), qua đó Nam giáo dục HS biết được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu đối với biển cả. Tập đọc: Cá Hiểu biết về tài Bộ phận Bắc –Trungheo ở vùng nguyên biển, giáo Nam biển Trường dục tình yêu đối với Sa sinh vật biển Bắc –TrungTập đọc: Giới thiệu vẻ đẹp Bộ phận Nam Cửa Tùng của biển cửa Tùng,. Bộ phận Toàn phần. Liên hệ. Toàn phần Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 35 4. 8. 4. qua đó HS hiểu thêm thiên nhiên vùng biển ( trong một ngày Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển), giáo dục tình yêu đối với biển cả. Tập đọc: Cua HS biết một số loài Bộ phận càng thổi xôi động vật biển: cua, ốc, tép, tôm, sam, dã tràng, còng gió Chính tả: Liên hệ hình ảnh Liên hệ Trung thu độc những con tàu mang lập cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh bộ đội đứng gác bảo vệ Tổ quốc. Qua đó, giáo dục ý thức chủ quyền biển đảo. Kể chuyện: - Giáo dục ý thức bảo Bộ phận Kể chuyện vệ moi trường nói được chứng chung, môi trường, kiến hoặc biển và hải đảo nói tham gia riêng qua đề bài: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn làng xóm, đướng phố, trường học xanh, sạch, đẹp... Tập đọc: Đoàn - Qua bài thơ, HS thuyền đánh thấy được vẻ đẹp của cá biển, đồng thời thấy được giá trị của biển đối với cuộc sống con người. Tập làm văn: Tóm tắt tin tức. - HS tóm tắt bản tin Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới - Bồi dưỡng lòng tự hòa về vẻ đẹp, giái trị. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 5. 26. Kể chuyện: Thắng biển. 27. Chính tả: Thế giới dưới nước. 30. Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. 7. Tập đọc: Những người bạn tốt Tập làm văn:Vịnh Hạ Long. 8. 9 11. của biển quê hương và trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên, chủ quyền biển, đảo.. HS hiểu thêm môi trường biển, thiên tai mà biển mang lại cho con người và các biện pháp phòng tránh. HS hiểu thêm về cảnh quan đấy đại dương, vẻ đẹp và sự đa dạng của môi trường biển (núi non, đồng bằng, sinh vật... dưới đáy biển). HS hiểu thêm về các đại dương thế giới; biết biển là đường giao thông quan trọng HS biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển. - HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long - di sản thiên nhiên thế giới - Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo. Tập làm văn: Gợi ý học sinh tả Luyện tập tả cảnh biển, đảo theo cảnh chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương. Tập đọc: Đất HS hiểu thêm về môi Cà Mau trường sinh thái vùng biển Cà Mau Chính tả: Luật Nâng cao nhận thức,. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Bộ phận. Liên hệ. Toàn phần. Liên hệ. Toàn phần. Liên hệ. Liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bảo vệ môi trường. trách nhiệm của HS về bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển, đảo nói riêng Luyện từ và - Giáo dục lòng yêu Liên hệ câu: Mở rộng quý, ý thức bảo vệ vốn từ: Bảo vệ môi trường, có hành môi trường vi đúng đắn với môi trường xung quanh 12. Tập đọc: Trồng rừng ngập mặn. Tập độc: Lập làng giữ biển 22. - Giúp HS biết được Liên hệ nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; ý nghĩa của việc trồng rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ môi trường biển GV hướng dẫn học Bộ phận sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trương biển.. Toàn phần. Toàn phần. Toàn phần.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

×