Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.85 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KỲ 1 : TUẦN. 7. Cách ngôn: Thứ Hai 04/10. Ba 05/10. Tư 06/10. Năm 07/10. Buổi. Môn Tiết C.cờ 1 Sáng T.đọc 2 T.Đ-KC 3 Toán 4 Toán 1 Sáng Ch.tả 2 Đạo đức 3 NGLL 4 T.Anh 1 Chiều Â.nhạc 2 T. công 3 L.T.việt 4 T.đọc 1 Sáng TN-XH 2 Toán 3 NGLL 4 Toán 1 Sáng T.viết 2 LTVC 3 M.thuật 1 Ch.tả 2 Chiều T L văn 3 L.T Việt. Sáu 08/10. Từ ngày 04/10/20010 Đến ngày 08/10/2010 Có công mài sắt, có ngày nên kim. Tin học Chiều Toán L.toán H ĐTT. Tên bài dạy Chào cờ Trận bóng dưới lòng đường Trận bóng dưới lòng đường Bảng nhân 7 Luyện tập Trận bóng dưới lòng đường Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ (T1) Hoạt động làm sạch trường lớp (tt). L.đọc: Trận bóng dưới lòng Bận. 4. Gấp một số lên nhiều lần Hoạt động làm sạch trường lớp (tt) Luyện tập Ôn chũa hoa E, Ê Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh Ôn chữ hoa E,Ê Bận Nghe-kể: Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp Ôn LTVC đã học. 1 2 3 4. Bảng chia 7 Luyện tập tổng hợp (Tiết 7) Sinh hoạt lớp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 7:. Thứ hai ngày 1/10/2012. SINH HOẠT SAO - Đánh giá công tác tuần qua: - Vệ sinh, nề nếp, …. - Sinh hoạt tập thể theo lớp: múa, hát, ổn định ĐHĐN Tập đọc - Kể chuyện: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: A.Tập đọc: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn -Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng (trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KNS: Kiểm soát cảm xúc; Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm. B.Kể chuyện: -Kể lại được một đoạn của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : * TẬP ĐỌC A. Kiểm tra bài cũ : -3 học sinh lên đọc thuộc lòng một đoạn bài Nhớ lại buổi đầu đi học. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Bức tranh vẽ gì ? - Giáo viên tóm nội dung tranh vào bài. Ghi đề trên bảng. 2. Luyện đọc : H Đ của GV H Đ của HS a. Giáo viên đọc toàn bài - Học sinh theo dõi. b. Hướng dẫn luyện đọc - Giải nghĩa từ - Hướng dẫn luyện đọc câu, giáo viên sửa từ - Học sinh đọc nối tiếp câu (2 lần) học sinh đọc sai. - Hướng dẫn luyện đọc đoạn. - Học sinh đọc 3 đoạn nối tiếp (2 lần) - Đoạn 3 ngắt câu : Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng.../ Ông ơi...// cụ ơi...!// - Giải nghĩa từ phần chú giải. - Yêu cầu học sinh luyện đọc nhóm. - Học sinh luyện đọc nhóm - Luyện đọc nhóm 3, mỗi học sinh 1 đoạn. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh nhóm nối tiếp. - 1 học sinh đọc cả bài. 3. Tìm hiểu bài : - Học sinh đọc thầm đoạn 1 - Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu ? - ... dưới lòng đường. - Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? - ... bạn Long xuýt đâm phải xe máy... loạn. - 1 học sinh đọc đoạn 2 - Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? - Quả bóng đập đầu cụ già....
<span class='text_page_counter'>(3)</span> H Đ của GV H Đ của HS - Tìm chi tiết thấy Quang ân hận trước tai - 1 học sinh đọc đoạn 3 nạn do mình gây ra ? - Cậu tái xanh người, nhìn cái lưng còng... lỗi ông cụ. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - Học sinh phát biểu ý kiến của Liên hệ. mình 4. Luyện đọc lại : - Luyện đọc đoạn 3, giáo viên đọc - Học sinh theo dõi - Hướng dẫn đọc đoạn 3 - HS hoạt động nhóm đôi luyện đọc. - 2 nhóm đọc đoạn 3 nối tiếp. - Luyện đọc nhóm 4 phân vai. - 2 nhóm đọc phân vai. - 2 nhóm khác nhận xét. - Luyện đọc bài - 3 học sinh đọc nối tiếp. - Lớp nhận xét chọn bạn đọc tốt. * KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện. Kể một đoạn. - 1 HS đọc yêu cầu tiết Kể chuyện. - Câu chuyện kể theo lời ai ? - Người dẫn chuyện. - Có thể kể lại từng đoạn theo lời nhân vật nào ? - Đoạn 1 : Theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy. - Đoạn 2 : Theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi. - Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ, bức đứng tuổi, bác xích lô. 2. Học sinh kể mẫu, theo nhóm - Học sinh thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài nhập vai một nhân vật từ đầu đến cuối. - Nhất quán xưng hô tôi, em, mình - 1 học sinh kể mẫu 1 đoạn. (Kể theo lời kể nhân vật là cách kể sáng tạo không giống trình tự truyện) - Học sinh kể từng cặp. - 4 học sinh thi kể trước lớp. -HS khá, giỏi kể một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. 3. Củng cố dặn dò : - Em nhận xét gì về nhân vật Quang ? - Về tự kể câu chuyện cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài sau: Bận. - Học sinh tự phát biểu ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN: (31) BẢNG NHÂN 7 I.MỤC TIÊU: -Bước đầu thuộc bảng nhân 7. -Vận dụng bảng nhân 7 trong giải toán. II. ĐỒ DÙNG : Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh giải bài 2. - 1 học sinh giải bài 3. 3. Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 7 : - Hướng dẫn tương tự bảng nhân 6. - Tổ chức học sinh học thuộc bảng nhân - Vài học sinh đọc bảng nhân 7 7 - Tổ chức thi học thuộc lòng bảng nhân 7 - Tự học thuộc lòng. - Đọc bảng nhân 7 b. Thực hành : + Bài 1 : -HS làm bài vào vở - Bài Họctập sinh yêu tự cầu làmtamiệng làm gì- Làm ? vở - Sửa . - Yêu cầu học sinh làm vào vở. Chấm chéo. + Bài 2 : - 1 học sinh đọc đề - Học sinh tự đọc đề và giải vào vở - Mỗi tuần lễ có mấy ngày ? - 1 học sinh lên bảng giải : - Bài toán yêu cầu tìm gì ? Số ngày của 4 tuần là : 7 x 4 = 28 (ngày) Đ.S : 28 ngày * Bài 3 : Dán bảng phụ - Học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh tự điền số. - Học sinh chữa bài - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh đếm thêm 7 và điền số thích hợp vào ô trống. 4. Củng cố dặn dò : - Vài học sinh đọc bảng nhân 7. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN: (32) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. -Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ : - 1HS giải bài 1/31; 1 học sinh giải bài 2/31 - Một số học sinh đọc bảng nhân 7. 3. Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS * Bài 1a : Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh làm bảng con.. - Hỏi củng cố bảng nhân đã học. * Phần 1b : Tương tự phần 1a - Học sinh làm bảng con - Chữa bài. - Nhận xét đặc điểm của phép nhân trong một cột ? - Đều cùng tổng số - Thay đổi thứ tự Kết quả không đổi. 2x7=7x2 * Bài 2 : Cho học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức. - Yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm ở vở bài tập. 7 x 5 + 15 = 35 + 15 * Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. = 50 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh tự làm vào vở. - Một học sinh lên bảng làm. - Chữa bài. - Tóm tắt : 1 lọ : 7 bông hoa Số bông hoa cắm trong 5 lọ là : 5 lọ : ... bông hoa ? 7 x 5 = 35 (bông hoa) Đ.S : 35 bông hoa. - Nhận xét, sửa bài. * Bài 4 : Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu học sinh tự làm. - HS làm vào vở : 7 x 4 = 4 x 7 - Học sinh nhận xét. *Bài 5: HS đọc yêu cầu bài -Dành cho HS khá, giỏi 4. Củng cố, dặn dò :. -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài 3,5/32..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> CHÍNH TẢ: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: -Chép và trình bày đúng bài CT. -Làm đúng (BT2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. -Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trông trong bảng (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con : nhà nghèo, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh tập chép :. H Đ của GV H Đ của HS a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chép bảng. - 2 học sinh nhìn bảng đọc lại. - Những chữ nào trong đoạn văn được - Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng viết hoa ? của người. - Lời các nhân vật được đặt sau những - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch dấu câu gì ? đầu dòng. - Học sinh ghi nhớ từ khó : xích lô, quá quắt, bỗng... b. Học sinh chép bài vào vở - Chép bài SGK, soát lỗi -Đổi vở chấm c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả a. Bài tập 2(a,b)/56 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc thầm bài tập, làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm, từng HSđọc kết quả. - Chỉnh sửa và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. b. Bài tập 3/56 : - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - 3 học sinh đọc - Chốt lời giải đúng. - GV hướng dẫn học sinh học thuộc, - Học sinh đọc thuộc 11 chữ cái. xóa dần cột chữ, tên chữ trên bảng. - Lớp chữa bài vào vở bài tập. 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về học thuộc theo thứ tự 38 tên chữ cái..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I.MỤC TIÊU: -Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1). -Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường; trong bài tập văn cuối tuần 6 của em (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 4 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu thơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : 3 học sinh lên bảng viết dấu phẩy 3 câu ở BT2/51. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :. H Đ của GV a. Bài tập 1/58 : - Gọi 1 học sinh đọc đề - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài. - Giáo viên chốt lời giải đúng :. H Đ của HS - 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp. - 1 HS đọc nội dung câu thơ - Lớp làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét.. a. Trẻ em như búp trên cành b. Ngôi nhà như trẻ con c. Cây pơ-mu im như người lính canh d. Bà như quả ngọt chín rồi. - GV nhận xét, so sánh giữa sự vật với con - Lớp chữa bài. người. b. Bài tập 2/58 : - 1 học sinh đọc yêu cầu - Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ? - Đoạn 1 và gần hết đoạn 2. - Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang - Cuối đoạn 2, đoạn 3 và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ - Học sinh trao đổi nhóm đôi. già ở đoạn nào ? - 4 học sinh lên bảng viết kết quả. - Giáo viên chốt ý đúng. - Học sinh làm vở bài tập c. Bài tập 3 : ( HS K,G) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó đọc lại - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. đề TLV tuần 6. - 1HS đọc yêu cầu bài TLV tuần 6 - Yêu cầu học sinh tự làm. - HS làm bài cá nhân ở vở nháp. - 1 học sinh đọc bài viết của mình. - Yêu cầu học sinh viết lại từ chỉ hoạt động trạng thái lên bảng. - 3 học sinh lên bảng viết - Cả lớp và giáo viên đối chiếu với bài làm - 3 HS đọc từng câu bài viết của mình. của bạn đó. Đọc đến đâu nêu từ chỉ hoạt động, - Giáo viên chốt lời giải đúng. chỉ trạng thái trong câu đó. Lớp làm ở vở. 3. Củng cố dặn dò : - Học sinh nhắc lại nội dung vừa học. - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TOÁN: (33) GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I.MỤC TIÊU: -Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số sơ đồ vẽ sẵn ở bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh giải bài 5/32., bài 3/32. 2.Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS - Giáo viên nêu bài toán -HS đọc lại đề toán -H/dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ: 2cm - Học sinh vẽ đoạn thẳng AB = 2cm A B - Học sinh trao đổi vẽ đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB. C D - HS trao đổi nêu cách tìm độ dài đoạn ... cm ? CD. - Khi tìm đoạn thẳng CD, học sinh có thể 2 x 3 = 6 (cm) - Cho HS giải bài vào tính 2 + 2 + 2 = 6(cm). Tuy nhiên bảng con . 2 + 2 + 2 có thể chuyển thành 2 x 3. - Đoạn thẳng CD dài là : 2 x 3 = 6 (cm) Đ.S : 6 cm. *Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm thế nào ? - ... lấy 2cm x 3. - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế -... lấy số đó nhân với số lần (vài HS nào? nhắc lại). + Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề toán. - Năm nay em mấy tuổi ? - 6 tuổi. - Tuổi chị như thế nào so với tuổi em ? - Gấp 2 lần tuổi em. - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Hỏi chị bao nhiêu tuổi ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Gấp một số lên nhiều lần. Tóm tắt : - Học sinh tự giải. 6 tuổi Tuổi chị năm nay là : Em 6 x 2 = 12 (tuổi) Chị Đ.S : 12 tuổi. ... tuổi ?. + Bài 2: Yêu cầu HS đọc và tự tóm tắt đề - Học sinh tự đọc đề. 7 quả Số cam mẹ hái được là : Con hái 7 x 5 = 35 (quả) Mẹ hái Đ.S : 35 quả cam. ... quả ? + Bài 3 (dòng 2): -Bài toán yêu cầu gì ? - HS nêu yêu cầu. -Tổ chức trò chơi -2 nhóm giải bài tiếp sức 4. Củng cố dặn dò : - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài 2,3/.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN: (34) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. -Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh giải bài 2/33; - 1 học sinh giải bài 3/33. 2. Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS a. GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng - Học sinh đọc đề b. Bài tập * Bài 1(cột 1,2)/34 : - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện -HS nêu yêu cầu gấp một số lên nhiều lần. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh làm bảng con *Cột 3: Dành cho HS khá giỏi -HS khá giỏi làm tiếp *Bài 2(cột 1,2,3)/34: - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 3 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu đổi vở chấm - Học sinh tự làm vào vở, chữa bài. -HS khá giỏi làm tiếp *Cột 4, 5: Dành cho HS khá giỏi * Bài 3/34 : - Gọi 1 học sinh đọc đề - 1 học sinh đọc đề. Học sinh làm bài - Yêu cầu học sinh xác định dạng toán Tóm tắt 6 bạn Nam Nữ ... bạn ? Số bạn nữ tập múa là : 6 x 3 = 18 (bạn nữ) Đ.S : 18 bạn nữ * Bài 4(a/b)/34 : - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB : 6cm - HS làm vở, đổi vở chấm chéo. - Tương tự học sinh làm tiếp phần b -HS khá,giỏi làm tiếp phần c. 4. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - Luyện thêm gấp một số lên nhiều lần..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 3/10 TẬP ĐỌC: BẬN I.MỤC TIÊU: -Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi. -Hiểu ND: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (trả lời được CH1,2,3; thuộc được một số câu thơ trong bài ) * KNS:Tự nhận thức; Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Tranh minh họa bài Tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : -2 HS đọc truyện "Trận bóng dưới lòng đường" - Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì ? B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc :. H Đ của GV a. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc, giải nghĩa từ -Đọc ngắt nghỉ dòng thơ: - Bận / tập khóc cười// Bận / nhìn ánh sáng // - Hiểu từ ngữ :sông Hồng, vào mùa, đánh thù - Tổ chức thi đọc các nhóm. H Đ của HS - Học sinh theo dõi. - HS đọc dòng thơ, mỗi em đọc 2 dòng thơ - Học sinh đọc nối tiếp khổ thơ (2 lần) - Học sinh đọc từ chú giải.. - 3 nhóm nối tiếp - Lớp đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Học sinh đọc thầm khổ 1, 2 - Mọi vật, mọi người xung quanh bé -.. Trời thu - bận xanh, sông Hồng bận những việc gì ? Xe - bận chạy... - Bé bận những việc gì ? - Bé bận bú, bận ngủ... - 1 HS đọc khổ 3. - Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui - Học sinh phát biểu. ? - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ - HS học thuộc từng đoạn xóa dần bảng. - Yêu cầu học sinh tự học thuộc bài thơ - Học thuộc cả bài. -Thi học thuộc bài thơ 4. Củng cố dặn dò : - Em nào đã làm được những việc gì để góp vào niềm vui chung của cuộc sống ? - Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA E, Ê I.MỤC TIÊU: Viết đúng chữ hoa E (1dòng ), Ê (1dòng); viết đúng tên riêng Ê-đê (1dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hoà…có phúc (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ viết hoa E, Ê. - Từ và câu ứng dụng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng viết, lớp viết ở bảng con : Kim Đồng, Dao B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con :. H Đ của GV H Đ của HS a. Luyện chữ viết hoa : - Tìm các chữ hoa có trong bài ? E, Ê - Treo mẫu chữ viết hoa E, Ê - Giáo viên viết chữ E, Ê mẫu, vừa nhắc - Học sinh nhắc lại quy trình viết. lại quy trình. - 1 HS viết bảng lớn - Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh. - Lớp viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng - Học sinh đọc từ : Ê-đê - GV giới thiệu : Ê-đê là một dân tộc thiểu số... - Viết có dấu gạch nối ở giữa. - Giáo viên viết từ ứng dụng. - Học sinh tập viết bảng con đúng chiều cao, đúng khoảng cách. c. Học sinh viết câu ứng dụng : - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng - GV giúp học sinh hiểu nội dung câu tục - HS tập viết bảng con : Ê-đê, Em ngữ 3. Hướng dẫn HS viết vở bài tập - Giáo viên nêu yêu cầu - Học sinh viết vở Tập viết - 1 dòng chữ E cỡ nhỏ - Giáo viên theo dõi, sửa lỗi cho HS. - 1 dòng chữ Ê cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Ê-đê cỡ nhỏ - Câu ứng dụng cỡ nhỏ (1 lần). -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng 4. Chấm chữa bài : 5.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết thêm phần ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHÍNH TẢ: BẬN I.MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen (BT2). - Làm đúng BT(3)a/b (chọn 4 trong 6 tiếng) hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết bài tập 2. - Giấy khổ to viết bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con : giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên. - 1 học sinh đọc thuộc lòng 11 chữ cuối bảng chữ. - 1 học sinh đọc thuộc thứ tự tên 38 chữ cái. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề 2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết :. H Đ của GV a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : - Giáo viên đọc khổ 2, 3 - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Những chữ nào cần viết hoa ? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? b. Giáo viên đọc cho HS viết bài vào vở c. Chấm, chữa bài : -GV chấm 5-7 HS. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2/60: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên chốt lời giải đúng. b. Bài tập 3 a/b (chọn 4 trong 6 tiếng) : - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Hoạt động nhóm 4. - Giáo viên chốt lời giải đúng.. H Đ của HS - Hai học sinh đọc lại - Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ. - Các chữ đầu mỗi dòng thơ. - Học sinh trả lời : lùi 3 ô vở. - HS viết từ khó : thổi nấu, ánh sáng. - Học sinh viết bài - HS soát lỗi, đổi vở chấm chéo.. - Lớp đọc thầm yêu cầu của bài, rồi làm bài. - 2 HS thi giải bài tập trên bảng - Lớp làm vở bài tập. - Đọc yêu cầu SGK - Học sinh tự làm trong nhóm. - 4 nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - Cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - 2 HS đọc kết quả đúng. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về đọc lại các bài tập. Sửa từ viết sai..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ sáu ngày BẢNG CHIA 7. TOÁN: (35) I.MỤC TIÊU: -Bước đầu thuộc bảng chia 7. -Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : -2 học sinh giải bài 2, 3 / 34. 2. Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS a. Hướng dẫn học sinh lập bảng - HS sử dụng ĐD học tập lập bảng chia chia 7 (tương tự lập bảng chia 6) 7. - HS đồng thanh học thuộc bảng chia 7 - Thi đọc cá nhân, nhóm, tổ. b. Thực hành * Bài 1/35 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính nhẩm -Thảo luận nhóm đôi -Tổ chức trò chơi “Đố bạn” * Bài 2/35 : -Xác định yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh tự làm. - 4 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở. -Yêu cầu nhận xét và hỏi HS phát -Tích chia cho thừa số này và cũng chia hiện mối quan hệ giữa phép nhân và cho thừa số kia được. phép chia * Bài 3, 4 : - Gọi HS đọc đề và làm từng bài - 1 học sinh đọc đề. một. - Học sinh làm từng bài, chữa từng bài - Bài cho biết gì ? - Bài hỏi gì ? Bài 3 : Số học sinh mỗi hàng là - Yêu cầu học sinh tự làm. 56 : 7 = 8 (học sinh) Đ.S : 8 học sinh. Bài 4 : Số hàng có là : 56 : 7 = 8 (hàng) Đ.S : 8 hàng. 4. Củng cố dặn dò : - 2 học sinh đọc bảng chia 7. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học thuộc bảng chia 7..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TẬP LÀM VĂN: NGHE-KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I.MỤC TIÊU: -Nghe - kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1). -Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới tránh nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Viết bảng + 4 gợi ý kể chuyện của bài tập 1. + Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 3 học sinh đọc bài viết "Kể lại buổi đầu đi học" B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề. 2 học sinh đọc lại đề bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :. H Đ của GV a. Bài 1 :. H Đ của HS - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Lớp quan sát tranh - Đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý.. - Giáo viên kể chuyện lần 1 - Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? - Anh ngồi 2 tay ôm lấy mặt. - Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ? -Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không ? - Anh trả lời thế nào ? - Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - Giáo viên kể lần 2. - 1 HS kể lại - Từng cặp HS tập kể. - 3 học sinh thi kể lại chuyện - Em có nhận xét gì về anh thanh niên? - Học sinh phát biểu ý kiến GV chốt lại tính khôi hài của câu - Lớp bình chọn học sinh kể hay chuyện. b. Bài tập 2 : ( K, G) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - 1HS đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh nêu trình tự của một - 1 HS đọc trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp thông thường ? cuộc họp ở bảng. - Yêu cầu các tổ chọn nội dung báo cho - Từng tổ chọn nội dung cuộc họp. GV - 3 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - 3 tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp tổ. - Kết luận, tuyên dương tổ họp tốt. - Cả lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Yêu cầu học sinh nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp. - Giáo viên nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TOÁN:. LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 7 GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN. I.Mục tiêu: -Giúp HS củng cố và rèn luyện kĩ năng làm tính trong bảng nhân 7. -Biết giải toán về “Gấp một số lên nhiều lần”. II.Bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 35 x 7; 46 x 7; 39 x 7; 44 x 7; 25 x 7; Bài 2: Tìm X. a, 6 x X = 54 ; b, X x 4 = 28 Bài 3: Bà hái được 8 quả ổi, mẹ hái được gấp 5 lần số ổi của bà. Hỏi mẹ hái được tất cả bao nhiêu quả ổi? * GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở. * Chấm bài, nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu: - Đánh giá tình hình học tập trong tuần qua..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kế hoạch tuần đến. II.Nội dung: 1-Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể. 2-Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt. 3-Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập. 5-Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến . 6-Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm. III/Kế hoạch đến: 1, Đánh giá tình hình học tập trong tuần qua: Ưu: - Duy trì sĩ số 100%. - Đi học đúng giờ, chuyên cần. - Chuẩn bị sách, vở và học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Lớp tự quản tốt, có tổ chức truy bài đầu giờ thường xuyên. - Vệ sinh trường, lớp luôn sạch sẽ, tổ nhật trực tốt. Tồn: Còn vài em chuẩn bị bài chưa tốt, chữ viết chưa được đẹp. 2, Kế hoạch đến: -Đảm bảo việc đi học đúng giờ, chuyên cần. -Thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp, của Sao. -Tổ chức truy bài đầu giờ. -Chuẩn bị bài, dụng cụ học tập đầy đủ. -Tích cực tham gia học tập tốt để chuẩn bị cho việc kiểm tra GKI sắp tới. -Kiểm tra tiểu sử cụ Trần Tống. ----------------------------------------. NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH TRƯỜNG ,LỚP(TT) I/ Yêu cầu: -Giáo dục luôn có ý thức làm sạch đẹp trường ,lớp. -HS thực hành làm vệ sinh trường lớp . -Biết tự giác công việc làm sạch trường lớp. II/ Các hoạt động trên lớp :.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 1: Ổn định lớp -Ổn nề nếp sao Hoạt động 2: Nêu nội dung sinh hoạt ND: Làm sạch trường lớp -Cho HS nhắc nhiệm vụ của HS làm sạch trường ,lớp. -Biết bảo vệ và thực hiện tốt nhiệm vụ trực nhật . -HS nêu được ý nghĩa của trường lớp sạch đẹp. -GV giao nhiệm vụ công việc làm sạch trường ,đẹp lớp. Hoạt động 3: Thực hành công việc -Các Sao làm vệ sinh quét dọn sân trường ,lớp học . - GV theo dõi nhận xét -Nêu công vioệc của tuần đến.. ĐẠO ĐỨC:. QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM ( Tiết 1 ). I.Mục tiêu: -Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. -Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. -Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. -HS yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. * KNS: KN tự phê phán. KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. II/ Đồ dùng dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Vở BT đạo đức, phiếu giao việc cho các nhóm -Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng III /Các hoạt động dạy và học: H Đ của GV H Đ của HS A/ KTBC: Thế nào là tự làm lấy việc của mình? -2 HS lên trình bày -Nêu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình? B/ Bài mới: GV giới thiệu ghi đề bài. *Khởi động: Hát bài : “Cả nhà thương - HS hát cả lớp nhau” - HS thảo luận trao đổi nhóm nhỏ HĐ1: Kể về sự quan tâm, chăm sóc ông - Mời một số HS kể trước lớp bà ,cha mẹ dành cho mình. *Mục tiêu: sgv *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Kể trong nhóm nghe về việc mình được ông bà cha mẹ yêu thương, quan tâm chăm sọc như thế - Thảo luận cả lớp nào? - Hs phát biểu ý kiến. GV hỏi:- Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình dành cho em? - Em nghĩ gì về bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta; sống thiếu tình thương và sự chăm sóc của cha mẹ? - GV kết luận: sgv HĐ2: Kể chuyện : Bó hoa đẹp nhất. - HS thảo luận nhóm - Mục tiêu: sgv - Đại diện nhóm trình bày kết quả đã Cách tiến hành: thảo luận. - GV kể câu chuyện( sử dụng tranh) H/ Chị em Ly đã làm gì sinh nhật mẹ? Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất? - GV kết luận: HĐ3: Đánh giá hành vi - HS thảo luận *Mục tiêu : sgk - Đại diện nhóm lên trình bày *Cách tiến hành. Chia nhóm và phát phiếu-Nhận xét cách -1,2 HS nêu lại nội dung bài học. ứng xử các tình huống sau. (sgk) - GV kết luận chung. HĐ4: Củng cố, dặn dò - Hướng dẫn thực hành. - Sưu tầm tranh ảnh. - Mỗi HS vẽ ra giấy một món quà để tặng ông bà, cha mẹ, anh chị nhân ngày sinh nhật. - GV nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> LUYỆN ĐỌC: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Luyện đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. II.Luyện đọc: -HS luyện đọc câu, đoạn, bài. -HS luyện đọc theo vai. -Luyện đọc diễn cảm. *Tổ chức thi đọc diễn cảm III.Nhận xét tiết học:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> LUYỆN TIẾNG VIỆT:. LUYỆN TẬP: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG TRẠNG THÁI . SO SÁNH. I/MỤC TIÊU: -HS biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? -Nắm được kiểu so sánh sự vật với con người. -Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. II/Các hoạt động dạy học: Bài 1: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì? Bài 2: Đặt câu mỗi từ sau: nhàn rỗi, ngắn ngủn, thương yêu. Bài 3: Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ dưới đây (Bài 1/58, Sách Tiếng Việt 1). Bài 4: Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường. *GV hưỡng dẫn HS làm bài tập trên. *Chẩm một số bài nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> III/Nhận xét tiết học:. Tự nhiên – xã hội: HỌAT ĐỘNG THẦN KINH. I/Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc sống. - Biết được tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ. - KNS: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại,… II/Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK III/Hoạt đông dạy và học: HĐGV HĐHS 1. Bài cũ: HS1: Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào? HS2: Nêu vai trò của não, tủy sống và 2. Bài mới: các dây thần kinh. HĐ1: GTB HĐ2: Làm việc với SGK.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> B1: Làm việc theo nhóm a.Điều gì sẽ ra nêu ta chạm tay vào vật nóng?Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng? c. Hiện tượng tay chạm vào vật nóng đã rụt lại gọi là gì? B2: Làm việc cả lớp - Phản xạ là gì? - Nêu vài ví dụ về những phản xạ thường gặp trong cuộc sống.. HS quan sát Hình a,b và đọc mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi: - Đại diện các nhóm trả lời - Cả lớp theo dõi , bổ sung.. - Khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài cơ thể bị động phản ứng lại rất nhanh. Những phản ứng như vậy gọi là phản xạ. - Ví dụ: Nghe tiếng động mạnh bất ngờ ta thường giật mình và quay người về GV kết luận: phía phát ra tiếng động HĐ3: Trò chơi thử phản xạ đầu gối và - Con ruồi bay qua mắt, ta nhắm mắt ai ứng nhanh. lại. - Em đã tác động thế nào vào cơ thể? -HS thực hiện trò chơi. -Em đã dùng tay búa cao su gõ nhẹ vào đầu gối - Phản ứng của chân nào? - Phản ứng cẳng chân bật ra phía trước. - Do đâu chân có phản ứng như thế? - Do kích thích vào chân... - Nếu tuỷ sống bị tổn thương... hậu quả - Cẳng chân sẽ không có phản xạ. gì? GV kết luận: Trò chơi: Ai phản ứng nhanh. HS thực hiện trò chơi HĐ4: Củng cố, dặn dò; + Làm bài tập trong VBT.. Tự nhiên- xã hội: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH ( TT). I/Mục tiêu: -Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. - Nêu một số ví dụ cho thấy não điều khiển , phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. - KNS: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ… II/ Đồ dùng dạy học:Các hình trong SGK III/ Hoạt động dạy và học: HĐGV HĐHS 1. Bài cũ: HS1: Khi gặp một kích thích bất ngờ, cơ thể của ta như thế nào? HS2: Những phản ứng bất ngờ như vậy 2.Bài mới: gọi là gì? HĐ1: GTB HĐ2: Làm việc với SGK B1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát tranh 1, 2 trả lời câu hỏi: - Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã + Nam đã co ngay chân lại. có phản ứng như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hoạt động này do não hay tuỷ sống + Tuỷ sống trực tiếp điêù khiển. điều khiển? - Sau đó Nam đã làm gì? + Nam lấy đinh ra và bỏ vào thùng rác. - Việc làm đó có tác dụng gì? + ...Giúp cho người khác khỏi giẫm phải - Theo bạn não hay tuỷ sống đã điều + ...Não đã điều khiển HĐ suy nghĩ của khiển HĐ đó? Nam. B2: Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày. GV kết luận: HĐ3: Thảo luận B1: Làm việc cá nhân -HS thực hiện y/cầu của GV B2: Làm việc theo cặp B3: Làm việc cả lớp -Tìm những ví dụ cho thấy não điều Ví dụ : Quét nhà, làm bài tập, xem khiển phối hợp lao động của cơ thể? phim, tập thể dục,... - Bộ phận nào của cơ quan thần kinh + Não cũng giúp chúng ta học và ghi giúp chúng ta học và ghi nhớ những nhớ. điều đã học? - Vai trò của não trong hoạt động thần - Não không chỉ điêu khiển, phối hợp kinh là gì? mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp HĐ4: Trò chơi: Thử trí thông minh. chúng ta học và ghi nhớ. Kết thúc trò chơi hỏi 1 số em được -Một số HS tham gia thưởng - Làm thế nào để em đoán đúng tên đồ -Nhờ có não điều khiển mà giác quan vật? quan này .....nhàng khoẻ mạnh. HĐ5: Củng cố, dặn dò: + Học bài, chuẩn bị bài Vệ sinh thần kinh.. GD NGLL- ATGT: THỰC HÀNH . I/ Y/cầu giáo dục: - Nắm được các đặc điểm của các loại đường bộ. - Thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Khi đi lại trên đường bộ em phải đi - 1 HS trả lời như thế nào? 2. Ôn tập: - Hãy kể hệ thống đường bộ ở nước ta? - Đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã và đường đô thị. - Nêu điều kiện về một con đường an - Đường phẳng, đủ rộng có giải phân toàn? cách, vạch kẻ đường, có cọc tiêu, biển báo, đèn tín hiệu và vạch đi bộ cho người qua đường ... - Người đi bộ khi tham gia giao thông - Thực hiện luật giao thông đường bộ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> phải như thế nào?. để bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người. 3. Củng cố - dặn dò : - Có ý thức, hành vi đúng khi tham gia giao thông. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Giới thiệu đường sắt.. Luyện viết : Bận I/ Mục tiêu: Viết đúng đoạn 1 của bài Bận - Viết đúng các từ khó dễ lẫn: bận chảy, vẫy gió, vào mùa,… II/ Các hoạt động dạy học: 1. GV đọc đoạn viết 2. HS viết từ khó ở bảng con 3. HS viết bài. Đọc lại bài viết 4. Chấm bài- Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>