Tải bản đầy đủ (.docx) (235 trang)

giao an sinh hoc 8 moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.88 KB, 235 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 19/08/2012 Ngay dạy: 20/08/2012. TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS nêu được mục đích, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí của con người trong giới động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ - Biết cách rèn luyện thân thể, phòng chống bệnh tật, bảo vệ sức khỏe và môi trường. II CHUẨN BỊ. 1- Giáo viên: - Tranh phóng to H 1.1-> 1.3 SGK /6. 2- Học sinh: - Chuẩn bị SGK, vở học bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, vở, SGK của HS 3. Bài mới: - Mở bài: GV giới thiệu nội dung chương trình sinh học 8. Chương trình sinh học 8 không giống với chương trình sinh học các lớp trước , mà chương trình sinh học 8 chuyên nghiên cứu về con người, nghiên cứu về chính các đặc điểm trên cơ thể các em. Vây nó được tiến hành như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu . Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, trả lời câu hỏi / SGK /5. +Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào? ( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá) + Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất? (Lớp thú – bộ khỉ tiến hoá nhất) - GV nhận xét , bổ sung + Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên? GV : người thuộc giới ĐV, lớp thú nhưng là ĐV tiến hóa nhất. Sự tiến hóa này thể hiện ở những đặc điểm chỉ có ở người,. Hoạt động của HS - HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời câu hỏi. - ĐVKXS : ĐVNS- Ruột Khoang-các ngành giun- Thân Mềm- Chân khớp ĐVCXS : Cá- Lưỡng cư- Bò sátChim- Thú.. - 1 vài học sinh trả lời. Các HS khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> không có ở thú. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập  SGK. + Con người có những đặc điểm nào khác - HS ngiên cứu thông tin, trao đổi nhóm và xác định các đặc điểm chỉ có biệt với động vật thuộc lớp thú? ở người không có ở động vật. - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác - GV gọi đại diện nhóm báo cáo. nhận xét bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng : 1,2,3,5,7,8. + Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý nghĩa gì? Tiểu kết: - Người có những đặc điểm giống thú  Người thuộc lớp thú. - Con người có tiếng nói chữ viết, có tư duy trừu tượng và hoạt động có mục đích .  Làm chủ thiên nhiên. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh Mục tiêu: HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học, đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể, chỉ ra mối liên quan giữa môn học với khoa học khác. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc  SGK mục II để trả lời câu hỏi: + Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh là gì? Nhiệm vụ và là quan trọng hơn cả ? GV giải thích thêm : nhiệm vụ 2 là quan trọng hơn vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo, chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta ,mới thấy loài người có nguồn gốc ĐV nhưng đã vượt lên vị trí cao nhất nhờ có lao động. Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : + Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả ba mặt : Cấu tạo, chức năng và vệ sinh ? GV bổ sung hoàn chỉnh thêm. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 1.3, liên hệ thực tế để trả lời: + Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?Cho ví dụ minh họa? Tiểu kết: - Nhiệm vụ :. Hoạt động của HS - Cá nhân nghiên cứu  sgk - Nêu được 2 nhiệm vụ chính. HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Một vài đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung để rút ra kết luận. - Quan sát tranh + thực tế  trao đổi nhóm để chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với khoa học khác..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. + Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể  Bảo vệ cơ thể. - Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao... Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh Mục tiêu: HS chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn đó là học qua quan sát mô hình, tranh, thí nghiệm, mẫu vật ... Hoạt động của GV - Yêu cầu HS nghiên cứu  mục III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời: - Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? - Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp. - GV nhấn mạnh: nghiên cứu một cơ quan cần chú y đến mối liên hệ chặt chẽ giưa cấu tạo và chức năng của cơ quan này. Mặt khác cũng thấy rõ sự liên quan mật thiết giữa các cơ quan trong cơ thể, cũng như giữa cơ thể với môi trường.. Hoạt động của HS - Cá nhân tự nghiên cứu , trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận. - HS lấy VD cho từng phương pháp.. Tiểu kết: - Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật.. để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái. - Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể.. 4. Kiểm tra, đánh giá + Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì? + Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và vệ sinh ”.. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. - Kẻ bảng 2 vào vở. - Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú. __________________________.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn:20/08/2012 Ngày dạy: ... /08/2012. CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Tiết 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. - Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng. II. CHUẨN BỊ. 1- Giáo viên: - Tranh phóng to các hình 2.1; 2.2 SGK - Tr8., mô hình người 2- Học sinh: - Học bài, kẻ bảng 2 Tr9 vào vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên. - Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh” 3. Bài mới: - Mở bài: GV yêu cầu HS nhắc lại các hệ cơ quan trong cơ thể động vật . Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể con người. Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể (17’) Mục tiêu: HS chỉ rõ các phần cơ thể, trình bày được sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết - Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời: thân, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi - Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên - Đại diện nhóm trình bày ý kiến.nhóm các phần đó? khác nhận xét bổ sung. - Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì? -Dưới da là cơ quan nào? - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? - Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng? - GV treo tranh yêu cầu HS lên chỉ trên tranh - GV đưa mô hình cơ thể người yêu cầu HS lên xác định và đọc tên một số hệ cơ quan. - Cho 1 HS đọc to  SGK và trả lời: - Thế nào là một hệ cơ quan? - Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập. - GV thông báo đáp án đúng. - Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác? - So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?. - HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể. - 1- 2 HS lên bảng xác định trên mô hình. - Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan. - Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung  Kết luận: - 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mô hình. - Các nhóm khác nhận xét. - Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết. - Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan nhưng tiến bộ hơn.. Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan Hệ cơ quan Các cơ quan trong Chức năng của hệ cơ quan từng hệ cơ quan - Hệ vận động - Cơ và xương - Nâng đỡ, Vận động cơ thể. - Hệ tiêu hoá - Miệng, ống tiêu hoá - Lấy và biến đổi thức ăn thành chất và tuyến tiêu hoá. dd cung cấp cho cơ thể và thải phân. - Hệ tuần hoàn - Tim và hệ mạch - Vận chuyển chất dd, oxi, cacbonic và các chất thải. - Hệ hô hấp - Mũi, khí quản, phế - Thực hiện trao đổi khí oxi, khí quản và 2 lá phổi. cacbonic giữa cơ thể và môi trường. - Hệ bài tiết - Thận, ống dẫn nước - Lọc máu, bài tiết nước tiểu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hệ thần kinh. tiểu và bóng đái. - Não, tuỷ sống, dây - Tiếp nhận và trả lời kích từ môi thần kinh và hạch trường, điều hoà hoạt động của cơ thần kinh. thể.. Tiểu kết: 1. Các phần cơ thể: - Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân. - Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể. - Dưới da là lớp mỡ  cơ và xương -> hệ vận động. - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành. 2. Các hệ cơ quan: - Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể. - Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan: Đáp án bảng 2. Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan (18’) Mục tiêu: HS chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc  SGK mục II để trả lời câu hỏi. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp nào? - Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động khác và phân tích. - Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích sơ đồ H 2.3 SGK/9. - Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì? - GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: Hệ thần kinh điều hoà qua cơ chế phản xạ; hệ nội tiết điều hoà qua cơ chế thể dịch. Tiểu kết:. Hoạt động của HS - Cá nhân nghiên cứu  phân tích 1 hoạt động của cơ thể đó là “chạy”.. - HS tìm VD khác để phân tích. - Trao đổi nhóm: + Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan. + Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ thần kinh và thể dịch..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.. 4. Kiểm tra, đánh giá HS trả lời câu hỏi: - Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là: a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau. c. Lấn át nhau d. 2 ý a và b đúng. 2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác ? a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp. c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết. d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.. ___________________________________. Ngày soạn: 21/08/2012 Ngày dạy:....../08/2012. Tiết 3: TẾ BÀO I. MỤC TIÊU..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiến thức - HS mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với với chức năng của chúng. - Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh để tìm kiến thức. - Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. 1- Giáo viên: - Tranh phóng to hình 3.1 SGK , PHT 2- Học sinh: - Học bài ôn lại cấu tạo tế bào thực vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các hệ cơ quan trong cơ thể người. Chức năng của các cơ quan đó là gì? ? Hệ cơ quan nào đóng vai trò chỉ đạo các cơ quan khác 3. Bài mới: - Mở bài: Mọi bộ phận, cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống cua cơ thể? Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào Mục tiêu: HS mô tả được các thành phần chính của tế bào: màng, chất nguyên sinh, nhân. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết: - Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhớ kiến + Cấu tạo tế bào bao gồm những thành thức. phần nào? - 1 HS lên bảng chỉ trên tranh. - Treo tranh H 3.1 phóng to để HS lên bảng HS khác nhận xét, bổ sung. chỉ trên tranh. - HS nêu được 3 thành phần chính của TB: màng, TBC, nhân. + So sánh với cấu tạo tế bào thực vật xem - Giống: đều gồm 3 thành phần chính có điểm gì giống và khác? - Khác: Ở TB thực vật có màng xenlulozo - Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo + Màng sinh chất có đặc điểm gì? mối liên hệ giữa TB với máu và dịch.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> mô. - Nhân gồm NST và nhân con.. + Nhân bao gồm những thành phần nào? GV nhấn mạnh: thành phần chính của NST trong nhân là ADN mang mã di truyền quy định sự hình thành Protein. Gọi 1-2 HS lên bảng trình bày cấu tạo của 1-2 HS lên trình bày, lớp nhận xét bổ TB trên tranh. sung. Tiểu kết: Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: + Màng. + Tế bào chất gồm nhiều bào quan như: Lưới nội chất, Riboxom, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể. + Nhân gồm: nhiễm sắc thể, nhân con. Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong tế bào Mục tiêu: HS nắm được chức năng quan trọng của các bộ phận trong tế bào. Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của tế bào. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 - Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi để ghi nhớ chức năng các bào quan nhớ kiến thức. trong tế bào. - Dựa vào bảng để trả lời. + Màng sinh chất có vai trò gì? Tại - Giúp TB thực hiện trao đổi chất, vì có sao? lỗ màng liên hệ giữa TB với máu và dịch mô. + Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt - Tổng hợp và vận chuyển các chất giũa động sống của tế bào? các bào quan trong TB. + Nhờ đâu lưới nội chất thực hiện được - Vì lưới nội chất là một hệ thống ống và chức năng đó? màng, phân nhánh chằng chịt trong chất tế bào, nối liền màng sinh chất với nhân và nối liền các bào quan khác với nhau. - Nhờ ti thể tham gia hô hấp và giải + Năng lượng cần cho các hoạt động phóng W. lấy từ đâu? - Vì Nhân là nơi điều khiển mọi hoạt + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế động sống của TB bào?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV : Thành phần cơ bản của nhân là ADN. ADN mang mã di truyền, quy đinh những đặc điểm về cấu trúc của Protein được tổng hợp ở Riboxom trong tế bào. + Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân? GV : MSC thực hiện TDC để tổng hợp nên những chất riêng của TB. Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của TB được thực hiện nhờ ti thể. NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc của Pr được tổng hợp trong TB ở riboxom. Như vậy các bào quan trong TB có sự phối hợp hoạt động để TB thực hiện chức năng sống.. - Màng sinh chất giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường ngoài; chất TB là nơi thực hiện sự trao đổi chất bên trong tế bào; nhân điều khiển mọi hoạt động sống trong tế bào, đóng vai trò quan trọng trong di truyền.. Tiểu kết: Bảng 3.1 SGK tr11 Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào Mục tiêu: HS biết được 2 thành phần hoá học chính của tế bào là chất hữu cơ và vô cơ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS đọc mục  SGK và trả lời - HS dựa vào  SGK để trả lời. câu hỏi: - Cho biết thành phần hoá học chính của - Gồm các chất hữu cơ và vô cơ. tế bào? - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế + Các nguyên tố hoá học đó đều có bào có ở đâu? trong tự nhiên. - Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người + Phải ăn uống đủ chất để xây dựng tế cần có đủ prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, bào giúp cơ thể phát triển tốt. muối khoáng và nước? Tiểu kết: - Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ a. Chất hữu cơ: Prôtêin, Gluxit, Lipit, Axit nuclêic: ADN, ARN. b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, Na, K, Fe ... và nước..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào Mục tiêu: - HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là trao đổi chất, lớn lên, sinh sản,... - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 - Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, SGK để trả lời câu hỏi: thống nhất câu trả lời. - Hằng ngày cơ thể và môi trường có + Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, mối quan hệ với nhau như thế nào? chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết. - Kể tên các hoạt động sống diễn ra - TDC, lớn lên, phân chia, cảm ứng. trong tế bào. - Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì? - C/ n của TB là thực hiện sự trao đổi + Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo chất và W, cung cấp W cho mọi hoạt và đơn vị chức năng của cơ thể động sống của cơ thể. Sự phân chia TB ? giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có tham gia vào quá trình sinh sản. Vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hds của tB nên TB là đơn vị chức năng của cơ thể.. Tiểu kết: - Hoạt động của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng. - Hoạt động sống của tế bào liên quan đến hoạt động sống của cơ thể + Trao đổi chất của tế bào là cơ sở trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. + Sự phân chia tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể. + Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với môi trường bên ngoài. => Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.. 4. Kiểm tra, đánh giá HS làm bài tập 1/sgk/13 Đáp án :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1- c ; 2- a ; 3- b ; 4- e ; 5- d 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK) - Đọc mục em có biết - Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng.. _________________________. Ngày soạn: 23/08/2012 Ngày dạy:....../08/2012 Tiết 4: MÔ I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - HS trình bày được khái niệm mô. - Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh. - Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ.. 1- Giáo viên: - Tranh phóng to hình 4.1  4.4 SGK - Phiếu học tập 2- Học sinh: - Học bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? - Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? 3. Bài mới - Mở bài: Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về chức năng, người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể ta có những loại mô nào? Hoạt động 1: Khái niệm mô Mục tiêu: HS nắm được khái niệm mô. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc  mục I SGK và trả lời câu hỏi: - Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết?. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu thông tin nêu được: - TB trứng (hình cầu), Hồng cầu (hình đĩa), TB xương và TB thần kinh (hình sao nhiều cạnh), TB cơ (hình sợi)…. - Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau? - GV phân tích: chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi. - Vậy mô là gì? GV: Ở một số loại mô còn có các yếu tố không có cấu trúc TB như nước trong máu, canxi trong xương. Tiểu kết:. - Vì chức năng khác nhau. Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung.. - HS rút ra kết luận.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định. Hoạt động 2: Các loại mô Mục tiêu: HS chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở. - Ở người có các loại mô nào ? HS nghiên cứu thông tin sgk tr14, - Cho biết cấu tạo và chức năng các 15,16 kết hợp với quan sát hình 4.1 đến loại mô trong cơ thể ? hình 4.4 -> trao đổi nhóm hoàn thành GV nhận xét kết quả các nhóm. Đưa phiếu học tập. kiến thức chuẩn. Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung. HS quan sát, sửa chữa , hoàn chỉnh bài. GV đưa một số câu hỏi để thảo luận : HS quan sát tranh trao đổi trong bàn trả lời câu hỏi : + Máu thuộc loại mô nào ? vì sao ? + Máu thuộc mô liên kết lỏng vì trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn tế bào. + Mô sụn, Mô xương xốp có đặc điểm + Mô sụn : gồm 2-4 tế bào tạo thành gì ? Nó nằm ở phần nào trên cơ thể ? nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản, có ở đầu xương. + Mô xương xốp : có các nan xương tạo thành các ô chứa tủy, có ở đầu xương chứa sụn. + Mô xương cứng có vai trò như thế + Mô xương cứng -> tạo nên các ống nào trong cơ thể ? xương, đặc biệt là xương ống. + Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có + Mô cơ vân và mô cơ tim gồm các tế đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và bào có vân ngang - > hoạt động theo ý chức năng ? muốn. + Mô cơ trơn : TB có hình thoi nhọn -> hoạt động ngoài ý muốn. + Tại sao khi ta muốn tim dừng lại + Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng không được ? nó vẫn đập bình nhưng hoạt động như cơ trơn. thường? GV nhận xét, bổ sung ,giải thích thêm. 1 vài HS trả lời, HS khác nhận xét bổ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> sung.. Tiểu kết: Tên các loại mô 1. Mô biểu bì - Biểu bì bao phủ - Biểu bì tuyến 2. Mô liên kết - Mô sợi - Mô sụn - Mô xương - Mô mỡ - Mô máu và bạch huyết. 3. Mô cơ. Cấu tạo, chức năng các loại mô Vị trí Chức năng - Phủ ngoài da, - Bảo vệ. che chở, lót trong các cơ hấp thụ. quan rỗng. - Nằm trong các - Tiết các chất. tuyến của cơ thể. Có ở khắp nơi như: - Dây chằng Nâng đỡ, liên kết - Đầu xương các cơ quan hoặc - Bộ xương là đệm cơ học. - Mỡ - Hệ tuần hoàn và - Cung cấp chất bạch huyết. dinh dưỡng. Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và cơ thể. - Hoạt động theo ý muốn.. - Mô cơ vân. - Gắn vào xương. - Mô cơ tim. Hoạt động - Cấu tạo nên không theo ý thành tim muốn.. - Mô cơ trơn. - Thành nội quan. Hoạt động không theo ý muốn.. 4. Mô thần kinh. - Nằm ở não, tuỷ sống, có các dây thần kinh chạy đến các hệ cơ. - Tiếp nhận kích thích và sử lí thông tin, điều hoà và phối hợp. Cấu tạo - Chủ yếu là tế bào, các tế bào xếp xít nhau, không có phi bào.. Chủ yếu là chất phi bào, các tế bào nằm rải rác.. Chủ yếu là tế bào, phi bào ít. Các tế bào cơ dài, xếp thành bó, lớp. - Tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. - Tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, có vân ngang. - Tế bào có hình thoi, đầu nhọn, có 1 nhân. - Gồm các tế bào thần kinh (nơron và các tế bào thần kinh đệm)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> quan.. hoạt động các cơ - Nơron có thân quan đảm bảo sự nối với các sợi thích ứng của cơ nhánh và sợi trục. thể với môi trường.. 4. Kiểm tra, đánh giá HS trả lời câu hỏi: + Mô là gì? Kể tên các loại mô? + Xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào? -> mô biểu bì (da), Mô liên kết ( mô sợi, mô xương, mô mỡ, mô máu, mô sụn), mô cơ vân, mô thần kinh.. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Làm bài tập 4 vào vở. Ngày soạn: 27/08/2012 Ngày dạy:....../09/2012 Tiết 5: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. MỤC TIÊU. - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. - Rèn kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi. - Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng học sau khi làm. II. CHUẨN BỊ. 1- Giáo viên + Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm, kim mũi mác. + 1 con ếch đồng sống hoặc bắp thịt ở chân giò lợn. + Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, công tơ hut, dung dịch axit axetic 1%. + Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn. + Phòng thực hành. 2- Học sinh: Mỗi tổ 1 con ếch; Giấy vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Mô là gì? Kể tên các loại mô chính? 3. Bài mới:. Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành - GV gọi 1 HS đọc phần I: Mục tiêu của bài thực hành. - GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành Mục tiêu: HS làm được tiêu bản và quan sát thấy tế bào mô cơ vân. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chiếu nội dung các bước làm tiêu - Đọc cách tiến hành thí nghiệm : làm tiêu bản mô cơ vân. bản SGK. - GV hướng dẫn cho các nhóm HS các thao tác thực hiện. - Phân công các nhóm thí nghiệm. - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như hướng dẫn, yêu cầu: - GV hướng dẫn cách đặt tế bào mô cơ + Lấy sợi thật mảnh. vân lên lam kính và đặt lamen lên lam + Không bị đứt. kính. + Rạch bắp cơ phải thẳng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Đậy lamen không có bọt khí. - Nhỏ 1 giọt axit axetic 1% vào cạnh lamen, dùng giấy thấm hút bớt dd sinh - Các nhóm nhỏ axit axetic 1%, hoàn thành lí để axit thấm dưới lamen. tiêu bản đặt trên bàn để GV kiểm tra. - GV kiểm tra các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu. - Các nhóm điều chỉnh kính, lấy ánh sáng - Yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính để nhìn rõ mẫu. hiển vi. - Đại diện các nhóm quan sát đến khi nhìn rõ tế bào. - GV kiểm tra kết quả quan sát của - Cả nhóm quan sát, nhận xét: Thấy được: HS, tránh nhầm lẫn hay mô tả theo màng, nhân, vân ngang, tế bào dài. SGK. Tiểu kết: a. Cách làm tiêu bản mô cơ vân: - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ. - Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch máu). - Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn lên 2 bên mép rạch. - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh. - Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lí NaCl 0,65%. - Đậy lamen, nhỏ dd axit axetic 1%. Chú ý: ếch huỷ tuỷ để khỏi nhảy. b. Quan sát tế bào: - Thấy được các thành phần chính: màng, tế bào chất, nhân, vân ngang. Hoạt động 3: Quan sát tiêu bản các loại mô khác Mục tiêu: HS quan sát và vẽ lại được hình tế bào mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt điểm khác nhau giữa các loại mô Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV phát tiêu bản cho các nhóm, yêu - Các nhóm đặt tiêu bản, điều chỉnh kính cầu HS quan sát các mô và vẽ hình vào để quan sát rõ. vở. Các thành viên lần lượt quan sát, vẽ hình - GV treo tranh các loại mô để HS đối và đối chiếu với hình vẽ SGK và hình trên chiếu. bảng. - Các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để lần lượt quan sát 4 loại mô. Vẽ hình vào vở..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiểu kết: - Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau. - Mô sụn: chỉ có 2 đến 3 tế bào tạo thành nhóm. - Mô xương: tế bào nhiều. - Mô cơ: tế bào nhiều, dài. 4. Nhận xét - đánh giá - GV nhắc nhở HS thu dọn, vệ sinh ngăn nắp, trật tự. Trả lời câu hỏi: - Làm tiêu bản cơ vân, em gặp khó khăn gì? - Em đã quan sát được những loại mô nào? Nêu sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo 3 loại mô: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ.. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK. - Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.. Ngày soạn: 29/08/2012 Ngày dạy:....../09/2012 Tiết 6: PHẢN XẠ I. MỤC TIÊU.. - Trình bày được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron, kể tên các loại nơ ron. - Nêu được thế nào là phản xạ, nêu ví dụ về phản xạ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Phân tích phản xạ và đường đi của xung thần kinh theo cung phản xạ, vòng phản xạ. - Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. CHUẨN BỊ.. 1- Giáo viên: - Tranh phóng to hình 6.1 – Nơron; H6.2 – Cung phản xạ SGK. - Baì giảng điện tử, máy chiếu, máy tính. 2- Học sinh: ôn lại cấu tạo của mô thần kinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ; - Trình bày cấu tạo và chức năng của mô thần kinh? 3. Bài mới * Mở bài: Giáo viên nêu câu hỏi; - Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại? - Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt? - Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại? - Hiện tượng trên là gì? Có những thành phần nào tham gia ? Cơ chế diễn ra như thế nào? Bài Phản xạ sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này. Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron (16’) Mục tiêu: HS chỉ rõ cấu tạo và chức năng của nơron, từ đó thấy được chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS nghiên cứu  mục I SGK - HS nghiên cứu thông tin nêu được cấu tạo của 1 nơ ron: có thân phân nhiều tua kết hợp quan sát H 6.1 : ngắn (sợi nhánh) và 1 tua dài (sợi trục) - Mô tả cấu tạo 1 nơron điển hình? - GV chiếu hình ảnh của 1 nơ ron gọi 1 - C/n cảm ứng và dẫn truyền -2 HS lên trình bày trên bảng. - Nơron có chức năng gì? - Cho HS nêu khái niệm tính cảm ứng, HS theo dõi, ghi nhớ kiến thức. tính dẫn truyền. - GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung thần kinh trên hình 6.1 và 6.2 (cung phản xạ) Lưu ý: xung thần kinh lan truyền theo.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1 chiều nhất định là từ sợi nhánh vào thân nơ ron và từ thân ra sợi trục. - GV giới thiệu: Dựa vào chức năng dẫn truyền, người ta chia nơron thành 3 loại. - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS nghiên cứu tiếp  SGK kết hợp quan sát H 6.2 thảo luận nhóm để tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron. - GV kẻ phiếu học tập yêu cầu HS lên điền. - GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS trên sơ đồ H 6.2. ? Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và li tâm. - Nghiên cứu  SGK kết hợp quan sát H 6.2; trao đổi nhóm, hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.. - HS điền kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Ngược chiều. Kết quả phiếu học tập: Các loại nơron Các loại nơron Vị trí Chức năng - Thân nằm bên ngoài - Truyền xung thần kinh từ Nơron hướng tâm TƯ thần kinh cơ quan thụ cảm đến TƯ (nơron cảm giác) thần kinh . Nơron trung gian - Nằm trong trung ương - Liên hệ giữa các nơron. (nơron liên lạc) thần kinh. - Thân nằm trong trung - Truyền xung thần kinh từ Nơron li tâm ương thần kinh, sợi trục trung ương TK tới cơ quan (nơron vận động) hướng ra cơ quan phản phản ứng. ứng. Tiểu kết: a. Cấu tạo nơron gồm: - Thân: chứa nhân, xung quanh có tua ngắn (sợi nhánh). - Tua dài (sợi trục): có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc xináp. b. Chức năng - Cảm ứng (SGK) - Dẫn truyền (SGK) c. Các loại nơron( Phiếu học tập) Hoạt động 2: Cung phản xạ (19’) Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Biết giải thích 1 số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ. Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV gọi 1 HS lên bảng tham gia thí 1 HS lên bảng tham gia thí nghiệm. nghiệm « phản xạ đầu gối » : GV dùng 1 vật gõ nhẹ vào đầu gối HS. GV thông báo đó là phản xạ. Yêu cầu HS lấy VD về phản xạ? - Lấy từ 3-5 VD - Phản xạ là gì? - Trao đổi nhóm và rút ra khái niệm phản xạ. - Hiện tượng cảm ứng ở thực vật - Không vì thực vật không có hệ thần (chạm tay vào cây trinh nữ, lá cây cụp kinh, đó chỉ là sự thay đổi về sự trương lại) có phải là phản xạ không?Vì sao ? nước của các tế bào gốc lá. Yêu cầu HS quan sát H 6.2 và xác - HS quan sát H 6.2 + đọc  SGK. định : - Có những loại nơron nào tham gia - Cả 3 loại nơ ron đều tham gia vào cung vào cung phản xạ? phản xạ. - Các thành phần của cung phản xạ? - 1 cung px gồm: nơ ron hướng tâm, nơ - GV nêu vai trò từng thành phần. ron li tâm, nơ ron trung gian, cơ quan  mọi hoạt động của cơ thể đều là phản phản ứng, cơ quan thụ cảm. xạ dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh GV cho HS quan sát H 6.2 - Xung thần kinh được dẫn truyền như Dựa vào H 6.2, nêu được đường dẫn thế nào? truyền của cung phản xạ: cq thụ cảm  nơ ron hướng tâm  TW TK  nơ ron li tâm - Thế nào là 1 cung phản xạ?  Cq phản ứng. - Hãy giải thích phản xạ kim châm vào HS nêu khái niệm cung phản xạ. tay, tay rụt lại? HS vận dụng kiến thức để giải thích: Kim(kích thích)  Sơ quan thụ cảm Nơ ron hướng tâm. (da) Nơ ron li tâm GV nhận xét, bổ sung. - Bằng cách nào trung ương thần kinh (phân tích) có thể biết được phản ứng của cơ thể ngón tay  co tay, rụt lại đã đáp ứng kích thích chưa? GV dẫn dắt tới : Cung phản xạ có đường liên - Quan sát H 6.3. tủy sống cơ ở.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> hệ ngược tạo thành vòng phản xạ. - GV đưa VD về vòng phản xạ và giải thích trên sơ đồ H 6.3 - Yêu cầu HS đọc  mục 3 - Khái niệm vòng phản xạ? - Vòng phản xạ và cung phản xạ có gì khác nhau? - Phản xạ có ý nghĩa gì đối với đời sống con người?. - Đọc  nêu khái niệm vòng phản xạ. - Vòng phản xạ có thêm luồng thông tin ngược. - Nhờ hoạt động của phản xạ mà cơ thể thích nghi được kịp thời với sự thay đổi của môi trường.. Tiểu kết: a. Phản xạ - Là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trường (trong và ngoài) dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. b. Cung phản xạ - Khái niệm ( SGK) - Cung phản xạ gồm 5 khâu: + Cơ quan thụ cảm + Nơ ron hướng tâm (cảm giác) + Trung ương thần kinh( nơ ron trung gian) + Nơ ron li tâm( vận động) + Cơ quan phản ứng. c.Vòng phản xạ - Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương TK để điều chỉnh phản ứng cho thích hợp. - Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và luồng thông tin ngược. 4. Kiểm tra đánh giá Yêu cầu HS làm bài tập: 1. Cung phản xạ bao gồm: a, Cơ quan phản ứng b, Cơ quan thụ cảm c, Nơ ron hướng tâm, Nơ ron trung gian và nơ ron li tân d, Cả a, b, c 2. Vòng phản xạ có tác dụng gì? ( điều chỉnh phản ứng cho thích hợp) 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Vẽ hình nơ ron vào vở bài tập - Đọc trước bài bộ xương.. Ngày soạn: 6/09/ 2012 Ngày dạy:..../09 /2012. CHƯƠNG II – VẬN ĐỘNG Tiết 7: BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU.. - HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. - Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo. - Phan biệt các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS có ý thức rèn luyện xương. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1- Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to hình 7.1 – 7.4 SGK. 2. Học sinh: nghiên cứu trước bài III- HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) ? Phản xạ là gì. Cho ví dụ. ? Cho biết thành phần của một cung phản xạ. 3. Bài mới: * Mở bài:(1’) GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 2 trả lời câu hỏi: - Hệ vận động gồm có những cơ quan nào? - Chức năng của hệ vận động là gì? - Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu một thành phần quan trọng của hệ vận động đó là bộ xương. Hoạt động 1: Các thành phần chính của bộ xương(17’) Mục tiêu: HS chỉ rõ được vai trò chính của bộ xương, nắm được 3 thành phần chính của bộ xương và phân biệt 3 loại xương . Hoạt động của GV - Yêu cầu HS quan sát H 7.1 và trả lời câu hỏi: - Bộ xương gồm mấy phần ? đó là những phần nào ? Gọi 1 -2 HS lên xác định các phần của bộ xương trên tranh và trên cơ thể mình. - Nêu đặc điểm của mỗi thành phần? Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin/25 trả lời câu hỏi : + So sánh điểm khác nhau giữa xương đầu người và xương đầu thú ? + Vì sao có sự khác nhau đó ? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm. Hoạt động của HS - Quan sát kĩ H 7.1 và trả lời. - HS nghiên cứu H 7.2; 7.3 kết hợp với thông tin trong SGK để trả lời. 1-2 HS lên xác định, HS khác nhận xét. HS nghiên cứu thông tin thấy được : + ở người : xương sọ rộng, phát triển hơn mặt, có lồi cằm. + ở thú : xương sọ hẹp, kém phát triển, không có lồi cằm - Vì người ăn thức ăn chín, có lao động, lồi cằm liên quan đến ngôn ngữ. - HS thảo luận nhóm để nêu được: + Giống: có các thành phần tương ứng với nhau. + Khác: về kích thước, cấu tạo đai vai và.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tìm hiểu điểm giống và khác nhau giữa xương tay và xương chân? - Vì sao có sự khác nhau đó? GV gợi ý so sánh về : + Kích thước + Cấu tạo của đai vai và đai hông + sự sắp xếp các đặc điểm hình thái của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân. - Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người?. đai hông, xương cổ tay, bàn tay, bàn chân. + Sự khác nhau là do tay thích nghi với quá trình lao động, chân thích nghi với dáng đứng thẳng. Đại diện 1-2 nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - giúp cho cơ thể thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động, đi lại dễ dàng nhanh nhẹn.. - HS dựa vào kiến thức ở thông tin kết - Từ những đặc điểm của bộ xương hợp với tranh H 7.1; 7.2 để rút ra chức hãy cho biết bộ xương có chức năng năng của bộ xương gì? - Nâng đỡ cơ thể, cùng vói hệ cơ tạo nên sự vận động. - Chức năng nào là quan trọng hơn ? Tiểu kết : 1. Thành phần của bộ xương - Bộ xương chia 3 phần: + Xương đầu : xương sọ và xương mặt + Xương thân : cột sống và lồng ngực. + Xương chi gồm xương chi trên và xương chi dưới. => Bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng thẳng. 2. Vai trò của bộ xương : - Nâng đỡ cơ thể, tạo hình dáng cơ thể. - Tạo khoang chứa, bảo vệ các cơ quan. - Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động. Hoạt động 2: Các khớp xương(17’) Mục tiêu: HS nắm được sự phân loại khớp thành 3 loại dựa trên khả năng cử động và xác định được khớp đó trên cơ thể mình. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu một số khớp xương. HS quan sát và ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục - HS nghiên cứu thông tin và quan sát III + quan sát hình 7.4và trả lời câu hình nêu được: hỏi: - Khớp xương là nơi 2 hay nhiều xương.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Thế nào gọi là khớp xương?. khớp với nhau.. - Có mấy loại khớp?. - có 3 loại khớp: khớp động, khớp bán động, khớp bất động. HS quan sát hình trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: - Một khớp động gồm : + sụn khớp bọc 2 đầu xương + Dây chằng nối hai đầu xương + bao hoạt dịch ngăn đôi 2 xương và tiết ra dịch nhờn làm 2 đầu xương chuyển động dễ dàng. - Thấy được điểm khác nhau giữa 2 khớp. - Nêu được đặc điểm của khớp bất động - Quan sát kĩ H 7.4, trao đổi nhóm và rút ra kết luận. Nhóm khác nhận xét bổ sung nếu cần. 1-2 HS trình bày.. - Yêu cầu HS quan sát H 7.4 thảo luận và trả lời câu hỏi: - Dựa vào khớp đầu gối, hãy mô tả 1 khớp động?. - Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? - Nêu đặc điểm của khớp bất động?. Gọi 1-2 HS trình bày đặc điểm của từng loại khớp trên tranh. - GV lứu ý HS: trong bộ xương người chủ yếu là khớp động giúp con người vận động và lao động. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : + Thế nào là sai khớp ?có gì khác với bong gân ?. - Sai khớp là hiện tượng đầu xương bị trật ra khỏi khớp xương ( khác với bong gân là hiện tượng dây chằng bị dãn hoặc bị đứt nhưng đầu xương không bị trật ra khỏi khớp) - Vì để lâu bao khớp không tiết dịch nữa, sau này có khỏi thì cử động khó khăn.. + Vì sao khi sai khớp phải chữa ngay không để lâu được ?. Tiểu kết: - Khớp xương là nơi hai hay nhiều đầu xương tiếp giáp với nhau. - Có 3 loại khớp xương:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Khớp động: 2 đầu xương có sụn, giữa là dịch khớp (hoạt dịch), ngoài có dây chằng giúp cơ thể có khả năng cử động linh hoạt. + Khớp bán động: giữa 2 đầu xương có đệm sụn giúp cử động hạn chế. + Khớp bất động: 2 đầu xương khớp với nhau bởi mép răng cưa hoặc xếp lợp lên nhau, không cử động được. 4. Kiểm tra, đánh giá (3’) ? Chức năng của bộ xương là gì? ? Xác định trên tranh vẽ bộ xương và các thành phần của bộ xương người? (hoặc xác định trên cơ thể mình). ? Nêu đặc điểm của từng loại khớp 5. Hướng dẫn học bài ở nhà(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK + đọc mục « em có biết » - Đọc trước bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương. Ngày soạn : 10/09/2012 Ngày dạy : 14/09/2012 TIẾT 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I- Mục tiêu - HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương. - Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương. - Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản. - HS có ý thức rèn luyện và bảo vệ bộ xương..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II- Phương tiện dạy học 1. Giáo viên : - Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 -8.3 SGK. - Vật mẫu: + Xương đùi ếch hoặc xương ngón chân gà, xương ống lợn + Một panh để gắp xương, 1 đèn cồn, 1 cốc nước lã để rửa xương, 1 cốc đựng HCl 10% , đầu giờ thả 1 xương đùi ếch vào axit. 2. Học sinh: Chuẩn bị xương đùi ếch; xương ống lợn. III- Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) + Bộ xương người có mấy phần? mỗi phần gồm những xương nào? + Trình bày đặc điểm của từng loại khớp xương? 3. Bài mới: *Mở bài: (1’)Yêu cầu HS đọc phần “ em có biết” ở cuối bài 8. Những thông tin đó cho ta biết xuơng có sức chịu đựng rất lớn. Vậy vì sao xương có được khả năng đó? Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Cấu tạo của xương(13’) Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng của nó. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I SGK kết hợp quan sát H 8.1; 8.2 ghi nhớ chú thích và trả lời câu hỏi: - Xương dài có cấu tạo như thế nào? - GV yêu cầu HS xác đinh các phần của xương dài trên mẫu vật (xương ống lợn) GV chốt kiến thức. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : - Cấu tạo hình ống của thân xương, nan xương ở đầu xương xếp vòng cung có ý nghĩa gì với chức năng của xương? - GV liên hệ : Người ta ứng dụng cấu tạo xương hình ống và cấu trúc hình. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình vẽ, ghi nhớ kiến thức nêu được xương dài gồm có 2 phần chính : đầu xương và thân xương. - 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo xương dài trên mẫu vật. - lớp nhận xét và rút ra kết luận. HS thảo luận nhóm nêu được : - Thân xương có cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc, chịu lực. - 2 đầu xương có mô xương xốp gồm các nan xương xếp thành vòng cung có tác dụng phân tán lực tác động. Dại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> vòm vào kiến trúc xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm nguyên vật liệu (trụ cầu, cột, vòm cửa) Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp bảng 8.1 : - Nghiên cứu bảng 8.1, ghi nhớ thông tin - Xương dài có chức năng gì ? và trình bày chức năng của xương dài - Nghiên cứu thông tin , quan sát hình 8.3 - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin nêu cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt. mục I.3 và quan sát H 8.3 để trả lời: - Nêu cấu tạo của xương ngắn và - giống : cũng có màng xương, mô xương xương dẹt? cứng, mô xương xốp - Khác : Xương ngắn và xương dẹt có mộ - So sánh cấu tạo xương dài, xương xương mỏng, không có ống rỗng. ngắn và xương dẹt ? 1-2 HS trả lời lớp nhận xét bổ sung.. GV chốt trên tranh. Tiểu kết: 1. Cấu tạo xương dài bảng 8.1 SGK. 2. Chức năng của xương dài bảng 8.1 SGK. 3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt - Ngoài là mô xương cứng (mỏng). - Trong toàn là mô xương xốp, chứa tuỷ đỏ. Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xương(12’) Mục tiêu: HS giải thích được sự lớn lên và dài ra của xương. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc  mục II thảo luận - HS nghiên cứu  mục II trao đổi trong theo bàn và trả lời câu hỏi: bàn nêu được: - Xương to ra là nhờ đâu? - Nhờ các TB ở mặt trong màng xương phân chia tạo ra những tế nào mới đẩy vào trong và hóa xương. - GV dùng H 8.5 SGK mô tả thí HS theo dõi. nghiệm chứng minh vai trò của sụn tăng trưởng: dùng đinh platin đóng vào vị trí A, B, C, D ở xương 1 con bê. B và C ở phía trong sụn tăng trưởng. A và D ở phía ngoài sụn của 2 đầu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> xương. Sau vài tháng thấy xương dài ra nhưng khoảng cách BC không đổi còn AB và CD dài hơn trước. ? Qua thí nghiệm cho biết vai trò của - Nhờ 2 đĩa sụn tăng trưởng ( nằm giữa sụn tăng trưởng thân xương và 2 đầu xương) hóa xương - GV lưu ý HS: Sự phát triển của xương dài ra. xương nhanh nhất ở tuổi dậy thì, sau đó chậm lại từ 18-25 tuổi. - Trẻ em tập TDTT quá độ, mang vác nặng dẫn tới sụn tăng trưởng hoá xương nhanh, người không cao được nữa. Tuy nhiên màng xương vẫn sinh ra tế bào xương. Tiểu kết: - Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương phân chia. - Xương dài ra do các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hoá xương. Hoạt động3: Thành phần hoá học và tính chất của xương(11’) Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm, HS chỉ ra được 2 thành phần cơ bản của xương có liên quan đến tính chất của xương – Liên hệ thực tế. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV biểu diễn thí nghiệm: Cho xương đùi ếch vào ngâm trong dd HCl 10%. - Gọi 1 HS lên quan sát. - Hiện tượng gì xảy ra ? - HS quan sát và nêu hiện tượng: - Dùng kẹp gắp xương đã ngâm rửa + Có bọt khí nổi lên (khí CO2) chứng tỏ vào cốc nước lã xương có muối CaCO3. - Thử uốn xem xương cứng hay mềm? + Xương mềm dẻo, uốn cong được. - Đốt xương đùi ếch khác trên ngọn lửa - Đốt xương bóp thấy xương vỡ. đèn cồn, khi hết khói: Bóp phần đã đốt, nhận xét hiện tượng. - Từ các thí nghiệm trên, có thể rút ra - HS nêu được 2 thành phần chính của kết luận gì về thành phần, tính chất xương đó là canxi và cốt giao của xương? - GV giới thiệu về tỉ lệ chất cốt giao thay đổi ở trẻ em, người già :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Người lớn : cốt giao chiếm 1/3, chất khoáng chiếm 2/3 + Trẻ em : chất cốt giao chiếm tỉ lệ cao hơn nên xương trẻ em có tính đàn hồi cao. - Tại sao ở người già xương giòn và dễ HS giải thích được : ở người già thành gãy ? phần cốt giao trong xương giảm. - Vì sao trẻ em thường mắc bênh còi - Do ăn uống thiếu chất xương như Pr, xương ? muối khoáng, vi ta min A,B,C,D… - Thành phần hóa học của xương có ý - Giúp xương vững chắc, là cột trụ của cơ nghĩa gì đến chức năng của xương ? thể. Tiểu kết: - Xương gồm 2 thành phần hoá học là: + Chất vô cơ: muối canxi. + Chất hữu cơ (cốt giao). - Sự kết hợp 2 thành phần này làm cho xương có tính chất đàn hồi và rắn chắc. 4. Kiểm tra đánh giá(3’) ? Xương to ra và dài ra do đâu ? Giải thích vì sao xương động vật được hầm ( đun lâu) thì bở ( Do chất cốt giao bị phân hủy làm cho nước hầm thường sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở) 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học bài + trả lời các câu hỏi sgk Ngày soạn: 13/9/2012 Ngày dạy: ...../9/2012 Tiết 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. MỤC TIÊU.. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ. - Giải thích được tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ. - Rèn kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích 1 số hiện tượng thực tế. - Giáo dục y thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: - Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Tranh vẽ hệ cơ người. 2. Học sinh: đọc trước bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ(4’) - Nêu cấu tạo chức năng của xương dài? - Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương? 3. Bài mới: - Mở bài:(1’) GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách khái quát về các nhóm cơ chính của cơ thể như phần thông tin đầu bài SGK. Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ (12’) * Mục tiêu: HS mô tả được cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv giới thiệu trên tranh các phần: băp - HS nghiên cứu thông tin SGK và quan cơ, bó cơ, tế bào cơ, gân cơ bám vào sát hình vẽ, thống nhất câu trả lời. xương. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và khác bổ sung và rút ra kết luận. quan sát H 9.1 SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: - Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ? - Nêu cấu tạo tế bào cơ ? - Gọi HS trình bày trên tranh cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ. Gv lưu ý HS: có các mạch máu và dây thần kinh xen lẫn giữa các sợi cơ (tế bào cơ) - GV giải thích thêm về đơn vị cấu trúc của cơ trên tranh: + Đơn vị cấu trúc của TB cơ vân là một đoạn các tơ cơ được giới hạn bởi hai tấm vách ngăn gọi là tấm Z, phần giữa là đĩa tối được cấu tạo từ các tơ cơ dày; hai đầu sáng hơn thuộc phần đĩa sáng được cấu tạo bằng tơ cơ mảnh - Thế nào là cơ hai đầu,cơ ba đầu ? HS quan sát tranh phân biệt được: + Cơ 2 đầu: đầu gân cơ chia 2 + Cơ 3 đầu: đầu gân cơ chia 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiểu kết: - Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết. - Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ. - Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình chữ Z. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa tối. + Đĩa tối: là nơi phân bố các tơ cơ dày. + Đĩa sáng là nơi phân bố các tơ cơ mảnh. Hoạt động 2: Tính chất của cơ(13’) * Mục tiêu: Qua thí nghiệm HS rút ra được tính chất của cơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và quan - HS nghiên cứu thí nghiệm và mô tả sát H 9.2 SGK thí nghiệm sự co cơ. - Yêu cầu HS mô tả thí nghiệm sự co cơ - GV giải thích về chu kì co cơ (nhịp co cơ). + Qua thí nghiệm em rút ra kết luận - Khi bị kích thích, cơ phản ứng lại gì? bằng cách co cơ. GV lưu ý HS : khi cơ co thể tích cơ - HS làm phản xạ đầu gối (2 HS làm). không thay đổi. - Dựa vào H 9.3 để giải thích cơ chế - Yêu cầu HS làm thí nghiệm phản xạ phản xạ co cơ. đầu gối, quan sát H 9.3 - Giải thích cơ chế thần kinh của phản xạ đầu gối? - Giải thích cơ chế phản xạ sự co cơ? - HS đọc thông tin, làm động tác co Gv gọi 1 HS lên bảng làm 1 TN nhỏ: cẳng tay sát cánh tay để thấy bắp cơ co + Gập cẳng tay sát cánh tay. ngắn lại do từng TB cơ co ngắn lại, đây - Cơ hai đầu ở cánh tay thay đổi thế là kết quả của hiện tượng từng lớp tơ nào? Vì sao có sự thay đổi đó? cơ mảnh ở đĩa sáng xuyên sâu vào lớp . tơ cơ dày ở đĩa tối làm đĩa sáng ngắn lại nên TB cơ co ngắn. - Giải thích dựa vào thông tin SGK, rút ra kết luận. Tiểu kết: * Thí nghiệm: SGK.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và dãn. Khi bị kích thích,cơ phản ứng lại bằng co cơ. - Cơ co rồi lại dãn rất nhanh tạo chu kì co cơ. * Cơ chế sự co cơ: - Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại làm cho bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang. - Khi kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, trung ương thần kinh phát lệnh theo dây li tâm, tới cơ và làm cơ co. Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ (12’) * Mục tiêu: Hs rút ra được ý nghĩa của hoạt động co cơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát H 9.4 và cho - HS quan sát H 9.4 SGK thảo luận biết : nhóm trả lời câu hỏi: - Sự co cơ có vai trò gì đối với cơ thể? - Các cơ vân có đầu gân bám vào xương, khi cơ co rút giúp xương cử động nên cơ thể ta vận động được trong không gian và lao động. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung và rút ra kết luận. - Yêu cầu HS phân tích sự phối hợp - Phân tích: Cơ 2 đầu ở cánh tay co hoạt động co, dãn giữa cơ 2 đầu (cơ nâng cẳng tay về phía trước, cơ 3 đầu gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay. co thì duỗi cẳng tay ra. - GV nhận xét, giúp HS rút ra kết luận. -> trong sự vận động của cơ thể cơ sự GV bổ sung thêm: phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ: cơ + 1 số cơ ở gáy, lưng bụng và chân này co thì cơ đối kháng dãn và ngược giúp cơ thể giữ được thăng bằng khi lại. đứng, chạy nhảy. + Cơ co rút sinh nhiệt, một trong những yếu tố giúp cho nhiệt độ cơ thể luôn ở 370C. Tiểu kết: - Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận động, lao động, di chuyển. - Trong sự vận động cơ thể luôn có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhóm cơ. 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Hướng dẫn HS làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bài tập 2: khi đứng cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co nhưng không co tối đa. Cả 2 cơ đối kháng đều tạo ra thế cân bằng cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm cơ thể rơi vào chân đế. Bài tập 3: - Không khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa. - Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do mất trương lực cơ ( người bị liệt). 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học và trả lời câu 1, 3. - Đọc trước bài mới _________________________. Ngày soạn:16/9/2012 Ngày dạy: ...../9/2012 Tiết 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. MỤC TIÊU.. - HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng trong lao động và di chuyển. - Trình bày được nguyên nhân sự mỏi cơ và nêu biện pháp chống mỏi cơ. - Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức. - Rèn kĩ năng liện hệ thực tế, hoạt động nhóm. - Giáo dục KNS cho HS: K/n tìm kiến và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát, k/n đặt mục tiêu, giải quyết vấn đề, trình bày sáng tạo. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: đọc trước bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra (4’) 3. Bài mới:(1’) - Mở bài: Từ ý nghĩa của hoạt động co cơ dẫn dắt đến câu hỏi:Vậy hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ? Hoạt động 1 : Công của cơ (13’) * Mục tiêu: HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng trong lao động và di chuyển. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS làm bài tập SGK. - HS chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập: 1- co; 2- lực đẩy; 3- lực kéo. + Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di - Từ bài tập trên, em có nhận xét gì về chuyển vật hay mang vác vật. sự liên quan giữa cơ, lực và sự co cơ? - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin để trả lời câu hỏi: - HS tìm hiểu thông tin SGK kết hợp - Thế nào là công của cơ? Cách tính? với kiến thức đã biết về công cơ học, về - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt lực để trả lời, rút ra kết luận. động của cơ? - Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố đã nêu? - GV giúp HS rút ra kết luận. - Yêu cầu HS liên hệ trong lao động. + HS liên hệ thực tế trong lao động. Tiểu kết: - Khi cơ co tác động vào vật làm di chuyển vật, tức là cơ đã sinh ra công. - Công của cơ phụ thuộc vào 3 yếu tố: + Trạng thái thần kinh. + Nhịp độ lao động. + Khối lượng của vật di chuyển. Hoạt động 2 : Sự mỏi cơ (11’) * Mục tiêu: Nêu được hiện tượng mỏi cơ, nguyên nhân và biện pháp chống mỏi cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV tổ chức cho HS tìm hiểu thí - Dựa vào cách tính công HS điền kết nghiệm trên máy ghi công cơ đơn giản. quả vào bảng 10. - GV hướng dẫn tìm hiểu bảng 10 SGK.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> và điền vào ô trống để hoàn thiện bảng. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời : - Qua kết quả trên, em hãy cho biết khối lượng của vật như thế nào thì công cơ sản sinh ra lớn nhất ? - Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài ? - Hiện tượng biên độ co cơ giảm khi cơ làm việc quá sức đặt tên là gì ? -Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi : - Nguyên nhân nào dẫn đến sự mỏi cơ ? a. Thiếu năng lượng b. Thiếu oxi c. Axit lăctic ứ đọng trong cơ, đầu độc cơ d. Cả a, b, c đều đúng. -Mỏi cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, lao động và học tập như thế nào? - Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập đạt kết quả? - Khi mỏi cơ cần làm gì?. - Trao đổi nhóm và nêu được : + Khối lượng của vật thích hợp thì công sinh ra lớn. + Biên độ co cơ giảm dẫn tới ngừng khi cơ làm việc quá sức.. - HS nghiên cứu thông tin để trả lời : đáp án d. Từ đó rút ra kết luận.. - HS liên hệ thực tế và trả lời. + Mỏi cơ làm cho cơ thể mệt mỏi, năng suất lao động giảm. - Liên hệ thực tế và rút ra kết luận.. Tiểu kết: - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm=> ngừng. 1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ: - Cung cấp oxi thiếu. - Năng lượng thiếu. - Axit lactic bị tích tụ trong cơ, đầu độc cơ. 2. Biện pháp chống mỏi cơ: - Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ sau khi hoạt động nên đi bộ từ từ đến khi bình thường. - Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức. - Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ (12’) * Mục tiêu: HS hiểu được mục đích của luyện tập TDTT và lao động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các - Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả câu hỏi : lời. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung. Nêu được: - Khả năng co cơ phụ thuộc vào những + Khả năng co cơ phụ thuộc: yếu tố nào ? Thần kinh: sảng khoái, ý thức tốt. Thể tích của bắp cơ: bắp cơ lớn dẫn tới co cơ mạnh. Lực co cơ Khả năng dẻo dai, bền bỉ. - Những hoạt động nào được coi là sự + Hoạt động coi là luyện tập cơ: lao luyện tập cơ? động, TDTT thường xuyên... - Luyện tập thường xuyên có tác dụng + Lao động, TDTT ảnh hưởng đến các như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ quan... cơ thể và dẫn tới kết quả gì đối với hệ cơ? - Nên có phương pháp như thế nào để - Rút ra kết luận. đạt hiệu quả? Tiểu kết: - Thường xuyên luyện tập TDTT và lao động hợp lí nhằm: + Tăng thể tích cơ (cơ phát triển) + Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai, làm tăng năng suất lao động. + Xương thêm cứng rắn, tăng năng lực hoạt động của các cơ quan ; tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá… Làm cho tinh thần sảng khoái. - Tập luyện vừa sức. 4. Kiểm tra đánh giá(3’) + Nguyên nhân của sự mỏi cơ ? + Nêu biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và biện pháp chống mỏi cơ? 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK. - Nhắc HS thường xuyên thực hiện bài 4 ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn:19 /9/2012 Ngày dạy:....../9/2012 Tiết 11: TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU.. - HS chứng minh được tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương. - Vận dụng những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống bệnh tật về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên. - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối. - Giáo dục KNS cho HS : k/n so sánh, khái quát hóa, tìm kiếm và xử lí thông tin, quan sát, giải quyết vấn đề. K/n tự tin khi trình bày ý kiến. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: - Tranh vẽ bộ xương người và bộ xương tinh tinh 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về bộ xương và hệ cơ thú. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. 1. ổn định tổ chức: (1’).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Nguyên nhân sự mỏi cơ ? giải thích ? - Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ? 3. Bài mới: (1’) - Mở bài : Chúng ta đã biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú, nhưng người đã thoát khỏi động vật và trở thành người thông minh. Qua quá trình tiến hoá, cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó có sự biến đổi của hệ cơ xương. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự tiến hoá của hệ vận động. Hoạt động 1: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú(10’) Mục tiêu: Chỉ ra được những nét tiến hóa cơ bản của bộ xương người so với bộ xương thú. Chỉ rõ dáng đứng thẳng phù hợp với lao động bằng tay và đi bằng 2 chân của hệ vận động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo tranh bộ xương người và tinh - HS quan sát các tranh, so sánh sự khác tinh, yêu cầu HS quan sát từ H 11.1 đến nhaugiữa bộ xương người và thú. 11.3 và làm bài tập ở bảng 11. - Trao đổi nhóm hoàn thànhbảng 11. - GV treo bảng phụ 11 yêu cầu đại diện - Đại diện nhóm trình bày các nhóm các nhóm lên bảng điền. khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét đánh giá, đưa ra đáp án. Bảng 11- Sự khác nhau giữa bộ xương người và xương thú Các phần so sánh - Tỉ lệ sọ/mặt - Lồi cằm xương mặt - Cột sống - Lồng ngực. Bộ xương người - Lớn - Phát triển - Cong ở 4 chỗ - Nở sang 2 bên. Bộ xương thú. - Nhỏ - Không có - Cong hình cung - Nở theo chiều lưng bụng - Xương chậu - Nở rộng - Hẹp - Xương đùi - Phát triển, khoẻ - Bình thường - Xương bàn chân - Xương ngón ngắn, bàn - Xương ngón dài, bàn chân hình vòm. chân phẳng. - Xương gót - Lớn, phát triển về phía - Nhỏ sau. - Những đặc điểm nào của bộ xương - HS trao đổi nhóm hoàn để nêu được người thích nghi với tư thế đứng thẳng các đặc điểm: cột sống, lồng ngực, sự và đi bằng 2 chân ? phân hoá tay và chân, đặc điểm về - Khi con người đứng thẳng thì trụ đỡ khớp tay và chân. cơ thể là phần nào ? - Lồng ngực của người có bị kẹp giưa 2 xương tay không, vì sao? - Yêu cầu HS rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiểu kết: - Đáp án bảng 11 -> Bộ xương người cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Hoạt động 2: Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú (12’) Mục tiêu : Chỉ ra được hệ cơ người phân hóa thành các nhóm nhỏ phù hợp với các động tác lao động khéo léo của con người. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, - Cá nhân nghiên cứu SGK, quan sát quan sát H 11.4, trao đổi nhóm để trả lời hình vẽ, trao đổi nhóm để thống nhất ý câu hỏi : kiến. - Hệ cơ ở người tiến hoá so với hệ cơ - Sự phân hóa của cơ tay chân. thú thể hiện ở những điểm nào? - Cơ nét mặt. - GV nhận xét hướng dẫn HS xác định - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. các nhóm cơ trên tranh vẽ hệ cơ người. GV phân tích với nhóm cơ nét mặt thể hiện những trạng thái tình cảm khác nhau của con người. - Yêu cầu HS phân tích từng hình vẽ - HS phân tích hình 11.4 trong hình 11.4 Tiểu kết: + Hệ cơ người phát triển hơn hẳn so với hệ cơ thú thể hiện: - Cơ nét mặt biểu hiện tình cảm của con người. - Cơ vận động lưỡi phát triển -> giúp hình thành ngôn ngữ. - Cơ tay: phân hoá thành nhiều nhóm cơ nhỏ phụ trách các phần khác nhau. Đặc biệt cơ ngón tay cái -> Tay cử động linh hoạt. - Cơ chân lớn, khoẻ, có thể gập, duỗi. Hoạt động 3: Vệ sinh hệ vận động(12’) Mục tiêu: HS chỉ ra được vệ sinh ở đây là rèn luyện để hệ cơ quan hoạt động tốt hơn. - Chỉ ra được nguyên nhân 1 số tật về xương và có biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ vận động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát H 11.5, trao đổi - Cá nhân quan sát H 11.5 nhóm để trả lời các câu hỏi: - Liên hệ thực tế, trao đổi nhóm để trả - Để xương và cơ phát triển cân đối, lời. chúng ta cần làm gì? - Để chống cong vẹo cột sống, trong lao - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm động và học tập cần chú ý những điểm khác bổ sung. gì ? - Rút ra kết luận. - GV nhận xét và giúp HS tự rút ra kết luận. - Em sẽ làm gì khi tham gia giao thông - HS liên hệ thực tế.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> để tránh tai nạn giao thông gây tổn thương về cơ và xương ? Tiểu kết: Để cơ và xương phát triển cân đối cần: + Chế độ dinh dưỡng hợp lí. + Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng. + Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức. + Chống cong, vẹo cột sống cần chú ý: mang vác đều 2 tay, tư thế làm việc, ngồi học ngay ngắn không nghiêng vẹo. 4. Kiểm tra đánh giá(4’) + Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động? 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học và trả lời câu 1, 2, 3 SGK Tr 39.. Ngày soạn: 21 /9/2012 Ngày dạy:....../9/ 2012 Tiết 12: THỰC HÀNH: SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG I- Mục tiêu: - HS biết cách sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương. - Biết cách băng bó cố định cho người gãy xương. - Rèn kỹ năng: Thành thạo trong thao tác băng bó và cố định xương bị gãy, kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ rèn luyện hệ vận động. - Giáo dục KNS cho HS: k/n ứng phó với các tình huống khi bị gãy xương, hợp tác trong thực hành, tìm kiếm và xử lí thông tin, quan sát. II- Phương tiện dạy học 1. Giáo viên: Dụng cụ thực hành..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, vải sạch, bông băng, nẹp. III- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Trình bày những điểm tiến hóa của bộ xương và hệ cơ người so với thú? 3. Bài mới:(1’) * Mở bài: Để có một cơ thể phát triển cân đối, hệ vận động khoẻ mạnh, không chỉ cần có những biện pháp trên mà còn phải biết cách xử lý đúng trong trường hợp sai khớp hay gãy xương. Trong những tình huống như vậy em phải thực hiện những thao tác gì? Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay. Hoạt động 1: Nguyên nhân gãy xương (10’) * Mục tiêu: HS chỉ rõ các nguyên nhân gãy xương và các điều chú ý khi bị gãy xương. Hoạt động của GV Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân nào dẫn tới gãy xương? + Vì sao nói khả năng gãy xương liên quan đến lứa tuổi? + Khi tham gia giao thông cần chú ý điều gì? + Gặp người bị tai nạn gãy xương có nên nắn lại chỗ xương gãy không? Vì sao?. Hoạt động của HS HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời: - Phân biệt các trường hợp gãy xương: tai nạn, trèo cây, chạy ngã... - Vì sự biến đổi tỉ lệ cốt giao và chất vô cơ ở xương thay đổi theo lứa tuổi. - Cần chú ý thực hiện đúng luật giao thông. - Không được nắn lại chỗ xương gãy vì có thể làm cho xương gẫy bị lệch. Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận GV giáo dục cho HS ý thức cẩn thận khi xét bổ sung. đi lại, leo trèo đặc biệt là khi tham gia giao thông tránh va đập mạnh gay gãy xương. HS nêu các thao tác. + Khi gặp tai nạn gãy xương cần thực hiện các thao tác nào? * Tiểu kết: - Gãy xương do nhiều nguyên nhân khác nhau. - Khi bị gãy xương phải sơ cứu tại chỗ. Hoạt động 2: tập sơ cứu và băng bó (20’) * Mục tiêu: HS biết cách sơ cứu và băng bó cố định cho người bị nạn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK HS nghiên cứu thông tin nêu các bước sơ + Nêu các bước sơ cứu và băng bó cho cứu và băng bó. người bị gãy xương cẳng tay ? GV hướng dẫn HS thực hiện. Các nhóm tiến hành tập băng bó. GV đi đến các nhóm quan sát, uốn nắn.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> giúp đỡ các nhóm yếu. Gv gọi 1-4 nhóm để kiểm tra.. Các nhóm được kiểm tra phải trình bày: + Các thao tác băng bó + Sản phẩm làm được. GV cho các nhóm nhận xét đánh giá lẫn + Lưu ý khi băng bó. nhau. HS các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV chọn 3 nhóm làm đúng và đẹp nhất HS tự hoàn thiện các thao tác và ghi vào đánh giá, rút kinh nghiệm cho các nhóm vở. khác. * Tiểu kết: + Sơ cứu: - Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào hai bên chỗ xương gãy. - Lót vải mềm gấp dày vào các chỗ đầu xương. - Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. + băng bó cố định: - Với xương ở tay: dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay. Làm dây đeo cẳng tay vào cổ. - Với xương ở cằng chân: băng từ cổ chân vào, nếu là xường đùi thì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân. 4. Kiểm tra đánh giá(4’) - GV đánh giá chung giờ thực hành. - Cho điêm các nhóm làm tốt. - Nhắc nhở nhóm làm chưa đạt yêu cầu. - Yêu cầu HS dọn dẹp vệ sinh lớp. 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Tập làm ở nhà để quen các thao tác nhằm giúp đỡ bạn và những người xung quanh - Mỗi nhóm làm 1 bản thu hoạc Ngày soạn: 28 /09/2012 Ngày dạy: ..../ 10/ 2012 CHƯƠNG III- TUẦN HOÀN Tiết 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ. I. MỤC TIÊU.. - HS xác định được các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan đến các thành phần cấu tạo. - Biết được sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng với nước mô tạo thành môi trường trong cơ thể. - Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể tránh mất máu. - Giáo dục KNS cho HS: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, quan sát, giao tiếp lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày ý kiến. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1. Giáo viên: - Bài giảng điện tử, mẫu máu động vật (nếu có). 2. Học sinh: đọc trước bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới : - Mở bài: (1’) Máu có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể con người. Nếu thiếu hoặc mất máu cơ thể sẽ lâm vào tình trạng bệnh lý, chết. Vậy máu có cấu tạo như thế nào? Hoạt động 1: Máu(20’) Mục tiêu : HS chỉ ra được thành phần của máu gồm huyết tương và tế bào máu. Thấy được chức năng của huyết tương và hồng cầu. Hoạt động của giáo viên - GV giới thiệu và cho HS quan sát mẫu máu động vật đã chuẩn bị. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 13.1 và trả lời câu hỏi: - Máu gồm những thành phần nào? - GV nếu dùng chất chống đông( xitrat nattri 5%) cho vào mẫu máu để lắng trong vài giờ ta cũng thu được kết quả tương tự. - Em có nhận xét gì về thể tích phần lỏng ở trên và phần đặc quánh ở dưới?. Hoạt động của học sinh - HS quan sát mẫu máu, quan sát hình 13.1 nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi. - HS nghiên cứu thí nghiệm sgk tr42. - HS dựa vào bảng 13 để trả lời : Sau đó rút ra kết luận. - Làm bài tập  sgk tr 42. - Máu gồm huyết tương và TB máu - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ - Các TB máu gồm hồng cầu, bạch cầu SGK. và tiểu cầu. - Từ thành phần của máu cho biết máu - Máu thuộc mô liên kết. thuộc loại mô nào? - GV giới thiệu các loại bạch cầu (5 loại): Màu sắc của bạch cầu và tiểu cầu trong H 13.1 là do nhuộm màu. Thực tế chúng gần như trong suốt. - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 13 và trả lời câu hỏi: - Huyết tương gồm những thành phần nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi phần  SGK - HS trao đổi nhóm, bổ sung và nêu - Khi cơ thể mất nước nhiều (70-80%) được : do tiêu chảy, lao động nặng ra nhiều mồ hôi... máu có thể lưu thông dễ dàng - Cơ thể mất nước, máu sẽ đặc lại, khó.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> trong mạch nữa không? Chức năng của nước đối với máu? - Thành phần chất trong huyết tương gợi ý gì về chức năng của nó? - Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm? GV nhận xét chung.. lưu thông. - Chức năng của huyết tương: giúp máu lưu thông dễ dàng vận chuyển các chất dinh dưỡng… - Máu từ phổi về tim mang nhiều O2 nên có màu đỏ tươi. Máu từ các tế bào về tim mang nhiều CO2 nên có màu đỏ thẫm. Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu được : + Hồng cầu có chức năng vận chuyển oxi và khí cacbonic do trong thành phần có hêmoglôbin có đặc tính kết hợp được với oxi và khí cacbonic.. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, trả lời câu hỏi: - Hồng cầu có chức năng gì? Nhờ khả năng nào mà hồng cầu thực hiện được chức năng đó? GV: máu có màu đỏ là do hồng cầu, nhờ có Hb (huyết sắc tố ) mà hồng cầu có màu đỏ. - GV giới thiệu số lượng hồng cầu trung bình ở người Việt Nam. - Ở người trung bình có khoảng 70ml/kg cơ thể (nữ), 80ml/kg cơ thể (nam). Yêu cầu HS về nhà tính xem cơ thể mình có khoảng bao nhiêu ml máu. Tiểu kết: 1. Thành phần cấu tạo của máu: - Máu là mô liên kết gồm: + Huyết tương 55%. + Tế bào máu: 45% gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. 2. Cấu tạo và chức năng của máu: - Huyết tương có nước (90%), và các chất khác chiếm 10% có chức năng: + Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng. + Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải. - Hồng cầu có Hb có khả năng kết hợp với O 2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi. Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể (14’) Mục tiêu: HS thấy được vai trò của môi trường trong cơ thể là giúp tế bào liên hệ với môi trường ngoài thông qua trao đổi chất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV chiếu H 13.2 : quan hệ của máu, - HS quan sát hình 13.2 kết hợp với nước mô, bạch huyết. nghiên cứu thông tin trong sgk tr 43, 44 - Yêu cầu HS quan sát hình trả lời câu nêu được : hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Các tế bào cơ, não... của cơ thể có thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài được không ? - Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua yếu tố nào ?. + Không, vì các tế bào này nằm sâu trong cơ thể, không thể liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài. + Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài gián tiếp qua máu, nước mô và bạch huyết (môi trường trong cơ thể).. - Vậy môi trường trong gồm những thành phần nào ? - HS rút ra kết luận. - Môi trường bên trong có vai trò gì ? - GV giảng giải về mối quan hệ giữa máu, nước mô và bạch huyết. + O2 , chất d2 lấy vào từ cơ quan hô hấp và tiêu hoá theo máu -> nước mô -> tế bào + CO2 , chất thải từ tế bào -> nước mô -> máu -> hệ bài tiết, hệ hô hấp -> ra ngoài. - Khi bị ngã xước da rớm máu có nước chảy ra có mùi tanh đó là chất gì? - Mỗi sự thay đổi các yếu tố của môi - Đó là nước mô. trường trong sẽ gây ra các rối loạn trong cơ thể. Tiểu kết: - Môi trường trong cơ thể là môi trường lỏng bao xung quanh tế bào bao gồm: Máu, nước mô, bạch huyết. - Môi trường trong giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông quá trình trao đổi chất. - Đảm bảo cho tế bào hoạt động bình thường. 4. Kiểm tra đánh giá(4’) - HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1. Máu gồm các thành phần cấu tạo: a. Tế bào máu, huyết tương. b. Nguyên sinh chất, huyết tương. c. Prôtêin, lipit, muối khoáng. d. Huyết tương. Câu 2. Vai trò của môi trường trong cơ thể: a. Bao quanh tế bào để bảo vệ tế bào. b. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài. c. Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. d. Giúp tế bào thải các chất thừa trong quá trình sống. Đáp án : 1.a ; 2.b Câu 3 : Nối ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp : Thành phần của máu Chức năng Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1. 2. 3. 4.. Huyết tương Hồng cầu Tiểu cầu Bạch cầu. a. Bảo vệ cơ thể, diệt khuẩn b. Làm máu đông, bịt kín viết thương. c. vận chuyển các chất dinh dưỡng. d. Vận chuyển hooc mon tới các TB e. Vận chuyển O2 và CO2. 1…… 2…… 3…… 4……. Đáp án: 1.c,d ; 2.e ; 3.b ; 4.a 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài, trả lời các câu hỏi/sgk/44 - Làm bài tập trong sách bài tập. - Đọc mục “em có biết” - Tìm hiểu trước bài 14.. Ngày soạn: 30/09/2012 Ngày dạy: ...../09/2012. Tiết 14: BẠCH CẦU- MIỄN DỊCH I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS trả lời được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm. - Trình bày khái niệm miễn dịch. - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo( Khái niệm,phân lọai và lấy được ví dụ) - Có ý thức tiêm phòng bệnh dịch, liên hệ thực tế vì sao nên tiêm phòng. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin ,quan sát ,giải quyết vấn đề, tự tin khi trình bày ý kiến, Kĩ năng ra quyết định rèn luyện sức khỏe để tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể. - Kỹ năng khái quát hoá kiến thức, Vận dụng kiến thức giải thích thực tế ,hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể, tăng khả năng miễn dịch II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Tranh phóng to hình 14.1,14.3, 24.4 tr 44 HS: học bài cũ, đọc trước bài mới. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(4’) GV: + Thành phần của máu, chức năng của huyết tương và hồng cầu? + Môi trường trong có vai trò gì? 3. Bài mới: * Mở bài:(1’) Khi em bị mụn ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi, trong nách có hạch. Vậy do đâu mà tay khỏi đau? Hạch ở trong nách là gì? Hoạt động1: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu (20’) Mục tiêu : HS chỉ ra được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh đó là : Đại thực bào ; LimphoB ; LimphoT Hoạt động của giáo viên - Khi bị gai đâm vào tay sau vài ngày thấy chỗ bị đâm sưng lên và có mủ. Trong chỗ bị viêm sưng ấy có kháng thể và kháng nguyên. + Kháng nguyên là gì? + Kháng thể là gì? - GV giảng thêm về phân tử ngoại lai và kháng thể. + Tương tác giữa kháng thể và kháng nguyên theo cơ chế nào? - GV yêu cầu HS quan sát h14.1; 14.2; 14.3. Hoạt động của học sinh - HS đọc thông tin “từ kháng nguyên . . đến kháng thể ấy trong sgk tr45 “ trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi lớp nhận xét bổ sung.. - HS quan sát kĩ H 14.1 ; 14.3 và 14.4 kết hợp đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm làm bài tập  sgk tr46. - Đại diện nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung. - GV nhận xét tổng kết trên tranh. + Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ + Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể thể, các bạch cầu tạo 3 hàng rào bảo vệ. các bạnh cầu đã tạo ra mấy hàng rào + Thực bào là hiện tượng các bạch cầu bảo vệ cơ thể ? hình thành chân giả bắt và nuốt các vi + Sự thực bào là gì ? Những loại bạch khuẩn vào tế bào rồi tiêu hoá chúng. cầu nào tham gia vào thực bào ? + Bạch cầu trung tính và đại thực bào. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Tế bào B tiết kháng thể để vô hiệu hóa + Tế bào B đã chống lại các kháng kháng nguyên. nguyên bằng cách nào ? + Tế bào T tạo ra các phân tử protein + Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ đặc hiệu để phá hủy tế bào bị nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> thể nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách nào ? + Nếu không có bạch cấu cơ thể sẽ như - HS nêu được : thế nào? + Do hoạt động của bạch cầu : dồn đến - Yêu cầu HS liên hệ thực tế : chỗ vết thương để tiêu diệt vi khuẩn. + Giải thích hiện tượng mụn ở tay sưng tấy rồi khỏi ? +Hiện tượng nổi hạch khi bị viêm ? Tiểu kết: - Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. - Kháng thể là những phân tử Protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên. - Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách tạo nên 3 hàng rào bảo vệ : + Sự thực bào : bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô (đại thực bào) bắt và nuốt các vi khuẩn, virut vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng. + Limpho B tiết ra kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên. + Limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách tiết ra các prôtêin đặc hiệu (kháng thể) làm tan màng tế bào bị nhiễm để vô hiệu hoá kháng nguyên. Hoạt động 2: Miễn dịch (14’) Mục tiêu : HS nêu được khái niệm miễn dịch, phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. Hoạt động của giáo viên GV cho một ví dụ: Dịch đau mắt đỏ có một số người mắc bệnh , nhiều người không bị mắc bệnh . Những người không bị mắc đó có khả năng miễn dịch với bệnh dịch này. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi : - Miễn dịch là gì ? ( GV lưu ý HS thường không chú ý hiện tượng là môi trường xung quanh có mầm bệnh ) - Có những loại miễn dịch nào? - Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo ? - GV giảng giải về miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. - Miễn dịch nhân tạo : chủ động đưa vào cơ thể những kháng nguyên đã bị làm suy. Hoạt động của học sinh. - HS dựa vào thông tin SGK để trả lời, nêu được khái niệm miễn dịch, 2 loại miễn dịch : tự nhiên và nhân tạo.. - HS liên hệ thực tế và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> yếu mà cơ thể kháng lại được. - Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng bệnh nào ?Hiệu quả ra sao ? - Bản thân em đã được tiêm phòng vacxin nào và phòng bệnh gì ? - Em hiểu gì về đại dịch AIDS và dịch cúm H5N1, viêm gan B? Tiểu kết : - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có vi khuẩn, virut gây bệnh. - Có 2 loại miễn dịch : + Miễn dịch tự nhiên : Tự cơ thể có khả năng không mắc 1 số bệnh (miễn dịch bẩm sinh) hoặc sau 1 lần mắc bệnh ấy (miễn dịch tập nhiễm). + Miễn dịch nhân tạo : do con người tạo ra cho cơ thể bằng tiêm chủng phòng bệnh hoặc tiêm huyết thanh. 4. Kiểm tra đánh giá (4’) Câu 1 : Bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ? Câu 2 : Miễn dịch là gì ? phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo ? 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học và trả lời câu 1, 2, 3, 4 SGK. - Làm bài tập trong sách bài tập. - Đọc mục “Em có biết” Tr- 44. - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc mục “Em có biết” về Hội chứng suy giảm miễn dịch.. Ngày soạn: 04/10/2012 Ngày dạy: ........./10/202 Tiết 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - HS trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể. - Trình bày được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó. - Nêu ý nghĩa của sự truyền máu. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu nguyên nhân đông máu và nguyên tắc truyền máu. - Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định được mình có thể cho hay nhận những nhóm máu nào. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Vận dụng lý thuyết giải thích các hiện tượng liên quan đến động máu trong đời sống 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ người xung quanh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC.. 1. Giáo viên : - Tranh phóng to hình 15 minh họa quá trình đông máu.. 2. Học sinh: - Ôn lại cấu tạo máu. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn đinh tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(4’) - Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể. - Miễn dịch là gì? Phân biệt các loại miễn dịch? 3. Bài mới Mở bài: (1’) Khi bị đứt tay hay bị 1 vết thương nhỏ làm máy chảy ra ngoài lúc đầu nhiều sau ít dần rồi nhờ 1 khối máu đông bịt kín vết thương. Do đâu lại có hiện tượng đó? Hoạt động 1: Đông máu(17’) Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế đông máu và nêu ý nghĩa của sự đông máu đối với cơ thể. Hoạt động của giáo viên - Khi bị đứt tay em thấy tại chỗ bị đứt có hiện tượng gì? - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi : - Nêu hiện tượng đông máu ? (HSTB) - Nguyên nhân gây đông máu? (HSTB) -Trình bày cơ chế a của sự đông máu? (HSTB) - Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác nhận xét bổ xung. - GV nhận xét bổ xung cơ chế đông máu gồm 3 giai đoạn: - Giai đoạn 1: Mạch máu co lại . - Giai đoạn 2: Hình thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách. - Giai đoạn 3: Hình thành khối máu. Hoạt động của học sinh - Tại chỗ bị đứt máu chảy -> đông lại, máu không chảy nữa. - HS nghiên cứu thông tin kết hợp với thực tế thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : - Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông làm kín vết thương. - Nguyên nhân: Các tơ máu kết thành mạng lưới giữ hồng cầu giữa các mắt lưới. - Cơ chế: sgk tr48. - Rút ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> đông bịt kín vết rách. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi  sgk tr48. - Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể ? (HSKG) - Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu ? (HSTB) - Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu ? (HSKG) - Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu ? (HSTB) - GV giảng thêm : Khối máu đông chỉ có giá trị cầm máu với các vết thương nhỏ, vết thương lớn cần có sự hỗ trợ của các biện pháp cấp cứu cầm máu.. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi  sgk tr48 : - ý nghĩa: giúp cơ thể chống mất máu. + Tiểu cầu vỡ, cùng với sự có mặt của Ca++. + Tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào nhau tạo nút bịt kín vết thương. + Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo khối máu đông. + Nhờ tơ máu tạo thành lưới giữ tế bào máu làm thành khối máu đông bịt kín vết rách. - HS nêu kết luận.. Tiểu kết: - Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông hàn kín vết thương. - Cơ chế đông máu : sgk tr48. - Ý nghĩa : sự đông máu giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương. Hoạt động 2: Các nguyên tắc truyền máu(17’) Mục tiêu : HS nêu được các nhóm máu chính ở người. Hiểu được các nguyên tắc truyền máu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu thí nghiệm của Lanstaynơ - HS tìm hiểu thông tin nêu được có 4 SGK. nhóm máu. - Em biết ở người có mấy nhóm máu ? (HSTB) - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu thông tin mục 1 sgk mục 1 sgk tr48, 49. tr48 - GV giới thiệu bảng kết quả thí nghiệm - HS nghiên cứu bảng kết quả thí phản ứng giữa các nhóm máu. nghiệm -> trả lời câu hỏi. + Hồng cầu máu người có những loại kháng nguyên nào ? (HSTB) + Huyết tương máu người có những loại kháng thể nào ? Chúng có gây kết dính với các kháng nguyên không ? (HSKG) + Ở người có mấy nhóm máu chính ? (HSTB) + Đánh dấu chiều mũi tên hoàn thiện sơ. + Có 3 loại kháng nguyên A và B + Có 2 loại kháng thể  và  Trong đó :  gây kết dính A  gây kết dính B + Có 4 nhóm máu chính: O; A;B; AB.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> đồ truyền máu ? (HSTB) GV gọi 1 HS lên bảng vẽ chiều mũi tên trong sơ đồ truyền máu. - GV nhận xét bổ xung : + Trong máu 1 người không bao giờ tồn tại cả A và  hoặc B và  . Dựa vào sự có mặt của kháng nguyên và kháng thể người ta đã chia thành 4 nhóm máu chính. + Các kháng nguyên của nhóm máu là do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST kề nhau quy định -> nhóm máu có khả năng di truyền -> ứng dụng trong y học. + Nhóm máu O có cả  và  . Khi O cho A thì số lượng  ít -> không đủ gây kết dính -> không gây đông máu. - GV hỏi: + Trong những trường hợp nào thì cần truyền máu? (HSTB) + Truyền máu là gì? + Cho máu có hại cho cơ thể hay không? (HSTB) - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức phần trên thảo luận nhóm trả lời câu hỏi  sgk tr49,50. - GV nhận xét bổ xung. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Khi truyền máu cần tuân thủ những nguyên tắc nào? (HSTB) + Khi bị chảy máu chúng ta cần làm gì? (HSTB) ( GV lưu ý với vết thương nhỏ và vết thương lớn) Liên hệ thực tế: các cuộc vận động hiến máu nhân đạo ở VN.. + 1 HS hoàn thiện sơ đồ truyền máu các HS khác nhận xét bổ xung. - HS nghe giáo viên giảng.. - HS dựa vào kiến thức thực tế trả lời. - Lấy máu người khỏe truyền cho người bị thương, bị phẫu thuật hay bệnh nhân thiếu máu. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi  sgk tr49,50. + Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác nhận xét bổ xung. Tiểu kết: 1. Các nhóm máu ở người: - ở người có 4 nhóm máu chính: A, B, O, AB. + Nhóm máu O : hồng cầu không có kháng nguyên, huyết tương có cả 2 loại kháng thể. + Nhóm máu A : hồng cầu có kháng nguyên A, huyết tương có kháng thể  + Nhóm máu B : hồng cầu có kháng nguyên B, huyết tương có kháng thể .

<span class='text_page_counter'>(56)</span> + Nhóm máu AB : hồng cầu có kháng nguyên A,B nhưng huyết tương không có kháng thể. - Truyền máu là lấy máu người khỏe truyền cho người bị thương, bị phẫu thuật hay bệnh nhân thiếu máu. A - Sơ đồ truyền máu : A AB O O. B. AB. B 2. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu: - Thử máu người nhận để lựa chọn máu người cho sao cho phù hợp. - Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền. - Truyền từ từ. 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Giải thích vì sao người có nhóm máu O có thể truyền được cho người có nhóm máu AB, nhưng lại không thể nhận được máu từ người có nhóm máu AB truyền cho? - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ truyền máu. 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK- Tr 50. - Đọc mục “Em có biết” trang 50.. Ngày soạn: 06/10/2012 Ngày dạy:....../10/2012 Tiết 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - HS nêu được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. - Nêu được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng. - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể. 2. Kĩ năng Rèn kỹ năng : - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức, hoạt động nhóm. - Vận dụng lý thuyết vào thực tế: Xác định vị trí của tim trong lồng ngực . - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Kĩ năng ra quyết định: cần luyện tập thể thao và có chế độ ăn hợp lí để bảo vệ hệ tuần hoàn. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to các hình 16.1; 16.2. 2. Học sinh: - Ôn lại cấu tạo hệ tuần hoàn của thú. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) Đông máu là gì? Nêu cơ chế đông máu? Trình bày nguyên tắc truyền máu? 3. Bài mới Mở bài:(1’) GV treo tranh phóng to H16.1 sgk -> yêu cầu HS lên xác định các thành phần cấu tạo trên tranh. GV ghi bảng và tổng kết lại vậy cấu tạo các thành phần trong hệ tuần hoàn máu như thế nào? chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về tuần hoàn máu(16’) Mục tiêu : HS chỉ ra được các thành phần của hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch. Thấy được hoạt động của hệ tuần hoàn là con đường đi của máu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát H 16.1 SGK - HS quan sát H 16.1 và liên hệ kiến thức và trả lời câu hỏi : cũ, trả lời câu hỏi. Nêu được : + Hệ tuần hoàn máu gồm những thành - Hệ tuần hoàn gồm : phần nào ? Nêu cấu tạo từng thành + Tim 4 ngăn : 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ phần ? (HSTB) + Hệ mạch : Động mạch, tĩnh mạch, mao + Nêu chức năng từng bộ phận? mạch. (HSTB) - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ xung. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày trên tranh GV nhận xét chốt kiến thức. cấu tạo hệ tuần hoàn. - Yêu cầu HS quan sát H 16.1, lưu ý - HS tiếp tục quan sát tranh h16.1 và chiều đường đi của mũi tên và màu máu mũi tên chỉ đường đi của máu trong vòng trong động mạch, tĩnh mạch. Thảo luận tuần hoàn. để trả lời câu hỏi : + Quá trình lưu thông máu trong cơ + Qua 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn thể qua mấy vòng tuần hoàn ? đó là lớn và vòng tuần hoàn nhỏ những phần tuần hoàn nào? (HSTB) + Chỉ trên tranh đường đi của máu - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi  sgk trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong tr51 vòng tuần hoàn lớn(HSTB) - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác - GV cho HS thảo luận nhóm trả lời bổ sung. mục  sgk tr51. - HS giải thích..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - GV nhận xét bổ xung -> yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày trên tranh. + Giải thích tại sao máu từ phổi về tim -> tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ tế bào -> tim -> phổi có màu đỏ thẫm? (HSKG) Tiểu kết: - Hệ tuần hoàn máu gồm : tim và các hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn. + Tim 4 ngăn (2 tâm nhĩ ở trên, 2 tâm thất ở dưới ). + Hệ mạch : Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. - Chức năng của hệ tuần hoàn : + Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch và thu hút máu về tim. + Hệ mạch : dẫn máu từ tim tới các tế bào và dẫn máu từ các tế bào về tim. - Vai trò của hệ tuần hoàn máu : lưu chuyển máu trong toàn cơ thể. - Vòng tuần hoàn nhỏ : Dẫn máu từ tim đến phổi nhận O2 và thải CO2. - Vòng tuần hoàn lớn : Dẫn máu từ tim đến tất cả các tế bào để bảo bảo sự trao đổi chất. Hoạt động 2a: Tìm hiểu cấu tạo hệ bạch huyết(7’) Mục tiêu : HS chỉ ra được cấu tạo của hệ bạch huyết. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo tranh H 16.2 phóng to, yêu cầu - HS nghiên cứu H 16.1 lưu ý chú HS nghiên cứu thông tin trên tranh và trả thích và trả lời được : lời câu hỏi : - Hệ bạch huyết gồm những thành phần + Hệ bạch huyết gồm : mao mạch, cấu tạo nào ? (phân hệ) (HSTB) bạch huyết, mạch bạch huyết, hạch - Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ thu bạch bạch huyết, ống bạch huyết. huyết ở vùng nào của cơ thể ? (HSTB) + Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa - So sánh điểm khác nhau giữa phân hệ trên bên phải cơ thể. lớn và phân hệ nhỏ ? (HSKG) + Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. - GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày - HS nghiên cứu tranh, quan sát sơ đồ trên tranh vẽ. SGK, trao đổi nhóm và trình bày trên - GV nhận xét bổ xung: tranh. - Hệ bạch huyết như 1 máy lọc, khi bạch huyết chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể bị giữ lại. Hạch bạch huyết thường tập trung ở cửa vào phủ tạng. Tiểu kết 2a: - Cấu tạo của hệ bạch huyết gồm : mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết, hạch bạch huyết và ống bạch huyết - Có 2 phân hệ : phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. + Phân hệ nhỏ : thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể. + Phân hệ lớn : thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. Hoạt động 2b: Tìm hiểu vai trò của hệ bạch huyết(7’).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Mục tiêu : HS thấy được vai trò của hệ bạch huyết trong việc luân chuyển môi trường trong và bảo vệ cơ thể. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát H 16.2 phóng - HS nghiên cứu H 16.2. đọc thông tin to, kết hợp nghiên cứu thông tin sgk tr52. sgk -> thảo luận nhóm trả lời câu hỏi  sgk tr52. - Lưu ý HS : + Hạch bạch huyết còn là nơi sản xuất - Từ các mao mạch bạch huyết -> bạch cầu. mạch bạch huyết nhỏ -> hạch bạch - Mô tả đường đi của bạch huyết trong huyết -> mạch bạch huyết lớn -> ống phân hệ lớn và phân hệ nhỏ ? (HSTB) bạch huyết -> tới tĩnh mạch đòn dưới. - Nhận xét về vai trò của hệ bạch huyết? - Cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện (HSKG) sự luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. - Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét bổ sung. Tiểu kết 2b: - Vai trò của hệ bạch huyết: + Lưu chuyển bạch huyết ( nước mô) trong toàn cơ thể về tim. + Tham gia bảo vệ cơ thể. 4. Kiểm tra đánh giá (3’) - Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần nào ? - Vai trò của hệ bạch huyết đối với cơ thể ? 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK tr 53. - Đọc mục “Em có biết” - Ôn lại bài cấu tạo tim thú..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn:09/10/2012 Ngày dạy:....../10/2012 Tiết 17: TIM VÀ MẠCH MÁU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo của tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng. - Nêu được chu kì hoạt động của tim ( nhịp tim, thể tích /phút) 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát,tư duy dự đoán kiến thức. 3. TháI độ - Giáo dục ý thức bảo vệ tim và hệ mạch. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to các hình 17.1; 17.2. 2. Học sinh: - Ôn lại cấu tạo tim thú. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(3’) - Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu. 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Mở bài(1’): GV vào bài với câu hỏi dẫn từ câu hỏi kiểm tra bài cũ: Tim có cấu tạo như thế nào để thực hiện tốt vai trò ‘bơm” tạo lực đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn? Hoạt động 1: Cấu tạo tim(13’) Mục tiêu : HS chỉ ra được cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu H 17.1 - HS nghiên cứu tranh, quan sát mô hình SGK kết hợp với kiến thức đã học lớp 7 cùng với kiến thúc cũ đã học lớp 7 để và trả lời câu hỏi : tìm hiểu cấu tạo ngoài của tim. - Xác định vị trí hình dạng cấu tạo - 1 HS lên trình bày trên tranh và mô ngoài của tim ? (HSTB) hình. - GV bổ sung cấu tạo màng tim. - Cho HS quan sát H 16.1 hoặc mô hình cấu tạo trong của tim để + Xác định các ngăn tim - Dựa vào kiến thức cũ và quan sát H 16.1 + H 17.1 điền vào bảng 17.1 ? (HSTB) - GV treo bảng 17.1 kẻ sẵn để HS lên bảng hoàn thành.. - Quan sát H 16.1 + 17.1 ; trao đổi nhóm để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên hoàn thiện bảng của GV, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét. - HS tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi.. - GV nhận xét. Yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. + Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu bơm qua, dự đoán ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất và ngăn nào có thành cơ mỏng nhất. (HSTB) + Dự đoán xem giữa các ngăn tim và giữa tim với các mạch máu phảI có cấu tạo như thế nào để máu chỉ được bơm theo một chiều? (HSTB) - GV hướng dẫn HS dùng dao mổ tim lợn ( từ đỉnh đến đáy, từ trái qua phải để thấy rõ cấu tạo trong của tim, cho HS quan sát cấu tạo trong của tim để kiểm chứng xem dự đoán của mình đúng hay sai. - GV hướng dẫn HS quan sát các van tim. - GV chốt kiến thức. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS quan sát cấu tạo trong của tim lợn , kiểm chứng xem phần thỏa luận của mình là đúng hay sai. - Rút ra kết luận.. Đáp án bảng 17.1 ; Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim Các ngăn tim co Nơi máu được bơm tới.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tâm nhĩ trái co Tâm thất trái Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải Tâm thất trái co Vòng tuần hoàn lớn Tâm thất phải co Vòng tuân hoàn nhỏ Tiểu kết : 1. Cấu tạo ngoài: - Vị trí tim nằm trong lồng ngực. - Hình dạng : hình chóp đỉnh quay xuống dưới, đáy lên trên. - Màng tim : bao bọc bên ngoài tim (mô liên kết), mặt trong tiết dịch giúp tim co bóp dễ dàng. - Động mạch vành và tĩnh mạch vành làm nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim. 2. Cấu tạo trong: - Tim có 4 ngăn 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất - Thành cơ tâm thất dày hơn cơ tâm nhĩ. Cơ tâm thất trái dày hơn cơ tâm thất phải. - Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ thất. Giữa tâm thất và động mạch có van thất động (van tổ chim) giúp máu lưu thông theo một chiều. Hoạt động 2: Cấu tạo mạch máu(12’) Mục tiêu :HS chỉ ra được đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mạch. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS quan sát H 17.2 và cho - Mỗi HS thu nhận thông tin qua H biết : 17.2 SGK thảo luận nhóm để trả lời - Có những loại mạch máu nào ? (HSTB) câu hỏi : - So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó ? (HSKG) - Hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, điền vào bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng Tiểu kết: - Có 3 loại mạch máu là : động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. - Sự khác biệt giữa các loại mạch : Các loại mạch Động mạch Tĩnh mạch. Cấu tạo - Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn tĩnh mạch. - Thành có 3 lớp nhưng lớp. Chức năng - Dẫn máu từ tim tới các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. - Dẫn máu từ khắp các tế bào.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Mao mạch. mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. - Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van 1 chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực. - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp.. cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.. - Tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào.. Hoạt động 3: Chu kì co dãn của tim(11’) Mục tiêu: HS nắm được và trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kỳ co dãn tim. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát H 17.3 SGK - Cá nhân HS nghiên cứu H 17.3, ghi và trả lời câu hỏi : nhớ kiến thức trả lời câu hỏi. - Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây ? Gồm mấy pha ? (HSTB) - Thời gian làm việc là bao nhiêu giây ? Nghỉ bao nhiêu giây ? (HSTB) - Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây ? (HSTB) - Thử tính xem mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim ?(HSKG) - Giải thích tại sao tim hoạt động suốt dời mà không mệt mỏi? (HSKG) Tim họa động theo chu kỳ ,mỗi chu kỳ kéo dài 0,8s trong đó thời gian tim nghỉ hoàn toàn chiếm 0,4s đủ để cho tim phục hồi.. - Đại diện 1 vài HS trả lời, HS khác - GV nhận xét bổ sung nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Chu kì co dãn tim gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s + Pha co tâm nhĩ : 0,1s.tâm nhĩ nghỉ 0,7s máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. + Pha co tâm thất : 0,3s tâm thất nghỉ 0,5s máu từ tâm thất vào động mạch. + Pha dãn chung : 0,4s. là thời gian tim nghỉ hoàn toàn máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. - Trung bình 1 phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim). 4. Kiểm tra đánh giá - GV dùng H 17.4 yêu cầu HS điền chú thích. - Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không cần nghỉ ngơi?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK. - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập. - Ôn tập 3 chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. ____________________________. Ngày soạn:10/10/2012 Ngày dạy: ...../10/2012 Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - HS nêu được khái niệm huyết áp. - Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch. - Trình bày được điều hòa tim mạch bằng thần kinh. - Kể được một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. - Trình bày được ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim. 2 Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng họat động nhóm, liên hệ thực tế. - Kĩ năng ra quyết định, tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch. II. CHUẨN BỊ.. 1 . Giáo viên: - Tranh phóng to các hình 18.1; 18.2. 2. Học sinh: - Ôn lại cấu tạo của các loại mạch. - Tìm hiểu một số bệnh về tim, mạch thường gặp III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Nêu cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm? 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Mở bài: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ tim mạch? Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch (17’) Mục tiêu :HS hiểu nêu được khái niệm huyết áp, sự thay đổi vận tốc máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của nó. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin , - HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi nêu được: + Huyết áp là gì ? (HSTB) + Huyết áp là áp lực của máu tác động + Khi nào huyết áp tối đa, khi nào lên thành mạch. huyết áp tối thiểu ? (HSTB) + Huyết áp tối đa khi tâm thất co. - GV nhấn mạnh khi tim co ( tâm thất + Huyết áp tối thiểu khi tâm thất giãn. co) tạo lên một áp lực trong mạch máu - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung gọi là huyết áp - GV nêu tình huống : Khi em đi khám Bác sỹ. Bác sỹ nói huyết áp của em là - HS nêu được đó là giá trị của huyết áp 120/80 mmHg có nghĩa là gì ? - GV liên hệ bệnh huyết áp cao, bệnh tối đa và huyết áp tối thiểu. huyết áp thấp. - Gv giới thiệu đồ thị H18.1 + Em có nhận xét gì về huyết áp từ động mạch chủ đến tĩnh mạh chủ ? HS quan sát đồ thị, phân tích trả lời câu hỏi. (HSTB) + Tại sao huyết áp lại giảm dần trong suôt chiều dài hệ mạch ? (HSTB) - HS trả lời, HS khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả - HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi: + Sự thay đổi vận tốc máu trong các lời câu hỏi: + Tốc độ máu chảy chậm trong mao đoạn mạch ntn ? (HSTB) + Theo em tốc độ máu ở mao mạch mạch tạo điều kiện cho quá trình trao đổi chất ở tế bào. chậm có ý nghĩa gì ? (HSKG) - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 18.2, thảo luận nhóm và trả - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 18.2 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi lời câu hỏi : + Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên SGK/58, 59. tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được - Nêu được: + Sức đẩy của tim , áp lực trong mạch tạo ra từ đâu ? (HSTB) + Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà (huyết áp) , vận tốc máu, thành động máu vẫn vận chuyển về tim là nhờ tác mạch đàn hồi, phối hợp của các van tim. - Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác động chủ yếu nào ? (HSTB) nhận xét bổ sung. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo. - GV nhận xét bổ sung: + Khi lao động nặng ( lao động chân - Tim đập nhanh, thở mạnh, da hồng tay) em thấy trong người như thế nào? lên..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> (HSTB) - GV do thần kinh đã điều hòa hoạt động của tim. GV trình bày cơ chế điều hòa bằng thần kinh: - Huyết áp tăng-> thần kinh -> Phân hệ giao cảm -> Tim đập nhanh, mạch co - Huyết áp giảm -> Thần kinh -> phân hệ đối giao cảm -> Tim đập chậm, mạch dãn Tiểu kết: Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ: - Sức đẩy của tim. - Huyết áp: là áp lực của máu tác động lên thành mạch. + Huyết áp tối đa khi tâm thất co. + Huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn. * Vận tốc máu: - Động mạch: vận tốc máu lớn nhờ sụ co dãn của thành mạch. - Ở tĩnh mạch: máu vận chuyển nhờ: + Co bóp của các cơ quanh thành mạch + Sức hút của lồng ngực khi hít vào. + Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. + Van một chiều. Hoạt động 2: Vệ sinh tim mạch(16’) Mục tiêu: Nêu được các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch, kể tên một số bênh về tim mạch cơ sở khoa học của các biện pháp phòng tránh rèn luyện hệ tim mạch. Hoạt động của giáo viên * Tác nhân gây hại cho hệ tim mạch + Chu kì hoạt động của tim ? (HSTB) - GV giả sử khi tim phải đập nhanh hơn mỗ phút là 150 nhịp + Chu kì co tim là bao nhiêu ? (HSTB) + Nêu nguyên nhân dẫn đến bệnh suy tim ? (HSKG) - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi : + Kể tên những nguyên nhân làm tăng nhịp tim ? (HSTB) + Nguyên nhân làm tăng huyết áp trong mạch ? (HSTB) + Kể tên các bệnh về tim mạch mà em biết ? (HSTB) + Đề ra các biện pháp bảo vệ tránh các. Hoạt động của học sinh * Tác nhân gây hại cho tim - HS nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và nêu được : + Các tác nhân : khuyết tật về tim mạch, sốt cao, mất nhiều nước, sử dụng chất kích thích, nhiễm virut, vi khuẩn, thức ăn.... + Một số bệnh về tim mạch: hở, hẹp van tim, huyết áp cao, huyết áp thấp, suy tim….

<span class='text_page_counter'>(67)</span> tác nhân có hại cho hệ tim mạch ? + Biện pháp. (HSTB) - Một vài HS trả lời, HS khác nhận xét, - GV nhận xét bổ sung bổ sung - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 18 * Rèn luyện hệ tim mạch + Nhận xét về khả năng làm việc của - HS nghiên cứu bảng, trao đổi nhóm người bình thường và vận động viên lúc nêu được : nghỉ ngơi và khi hoạt động gắng sức ? + Vận động viên luyện tập TDTT có (HSKG) cơ tim phát triển, sức co cơ lớn, đẩy + Nêu các biện pháp rèn luyện tim nhiều máu (hiệu xuất làm việc của tim mạch ? (HSTB) cao hơn). - GV liên hệ bản thân HS đề ra kế hoạch - HS nêu các biện pháp rèn luyện hệ luyện tập TDTT. tim mạch. Tiêu kết: a. Có nhiều nguyên nhân gây hại cho hệ tim mạch: - Khuyết tật tim, phổi xơ. - Sốc mạnh, mất nhiều máu, sốt cao... - Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật. - Do tập luyện thể thao quá sức. - Do vi khuẩn, vi rút. b. Tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch: - Tạo cuộc sống tinh thần vui vẻ, thoải mái. - Có chế độ dinh dưỡng hợp lý , khám sức khỏe định kỳ. - Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên, lao động vừa sức, nâng dần sức chịu đựng của tim. 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - HS trả lời câu 1, 4 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 3, 4 SGK. - Làm bài tập 2 : Chỉ số nhịp tim/ phút của các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm. Nhịp tim Trạng thái Ý nghĩa (Số lần/ ph) - Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn. Lúc nghỉ ngơi 40-60 - Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn. - K/năng hoạt động của cơ thể tăng Lúc hoạt động gắng sức 180-240 lên. Giải thích : ở các vận động viên lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/ phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ O 2 cho cơ thể vì mỗi lần đập tim bơm để được nhiều máu hơn, nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn. - Đọc mục : Em có biết - Chuẩn bị : băng gạc, dây cao su , bông, kéo, vải mềm..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày dạy : ..../10/2012 Tiết 19 : KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU.. - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương III nhằm phát hiện ra những mặt đạt và chưa đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra phương án giải quyết giúp HS học tập tốt. - Phát huy tính tự giác, tích cực, trung thực của học sinh trong học tập. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên ; Chuẩn bị đề kiểm tra. 2 Học sinh : ôn tập kiến thức đã học. III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.. 1. ổn định tổ chức 2. Bài mới: Nội dung bài kiểm tra: .Câu hỏi. Câu: (3 điểm) Nêu cấu tạo và chức năng của nơron? Câu 2: (3 điểm) Khi gặp người bị ngã gãy xương cách tay, thì em cần làm gì để sơ cứu và băng bó cho người đó? Câu 3: (4 điểm).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Khối máu đông hình thành liên quan đến hoạt động của yếu tố nào là chủ yếu? Vẽ sơ đồ truyền máu ở người và cho biết các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu là gì?. Đáp án: Câu 1: 3điểm ( Mỗi ý 1,5 điểm) 1. Cấu tạo: -Gồm:+Thân: chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh. +Tua dài: Sợi trục có bao Miêlin -> nơi tiếp nối nơron gọi là xináp. 2. Chức năng: -Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh. -Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo 1 chiều nhất định. -Gồm 3 loại nơron: Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron liên lạc. Câu 2: 3điểm ( Mỗi ý 1,5 điểm) Gặp người tai nạn gãy xương cẳng tay, ta sơ cứu và băng bó như sau : - Sơ cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. - Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào cổ. Câu 3: 4 điểm Cơ chế đông máu: Khi bị thương -> máu chảy -> tiểu cầu vỡ và giải phóng Enzim, kết hợp với chất sinh tơ máu trong huyết tương cùng với ion canxi để tạo thành tơ máu -> giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đông. (1,5 điểm) - Sơ đồ truyền máu: (1,5 điểm) A B O O. AB B. AB. B. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu: (1 điểm) Khi truyền máu phải tuân thủ các nguyên tắc: - Lựa chọn nhóm máu truyền cho phù hợp. - Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền. -Giáo viên phát đề kiểm tra cho HS. -Nội dung đề và đáp án theo ngân hàng đề của phòng giáo dục ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 3. Kết quả bài kiểm tra. Điểm Lớp. Giỏi. Khá. Trung bình. Yếu. Kém. 8a 8b 8c 8d Tổng số 4. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 5. Hướng dẫn về nhà - Giáo viên thu bài, nhận xét ý thức học sinh trong giờ kiểm tra. Ngày soạn: 19/10/2012 Ngày dạy: ...../10/2012 Tiết 20: THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - HS phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay mao mạch. - Trình bày được các thao tác khi chảy máu và mất máu nhiều. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng băng bó vết thương. Biết cách buộc garô và nắm được những qui định khi đặt garô. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức bảo cơ thể tránh bị thương. II. CHUẨN BỊ.. 1- Giáo viên: -Chuẩn bị 1 cuộn băng, 2 miếng gạc, 1 cuộn bông, dây cao su hoặc dây vải, 1 miếng vải mềm (10x30cm), khay, kéo. 2- Học sinh: - Chuẩn bị như phần dặn dò tiết trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Nội dung bài thực hành. - GV yêu cầu 1 HS nêu mục tiêu bài thục hành -> 1 HS khác nhắc lại. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng chảy máu Mục tiêu : HS biết được 3 dạng chảy máu là : chảy mấu động mạch, chảy máu tĩnh mạnh, chảy máu mao mạnh..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, thảo - HS tự xử lí, liên hệ thực tế, trao đổi luận để hoàn thành bảng . nhóm và hoàn thành bảng. Tiểu kết : Các dạng chảy máu Biểu hiện 1. Chảy máu mao mạch - Máu chảy ít, chậm. 2. Chảy máu tĩnh mạch - Máu chảy nhiều hơn, nhanh hơn. 3. Chảy máu động mạch - Máu chảy nhiều, mạnh, thành tia. Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương Mục tiêu: HS biết cách băng bó vết thương trong các trường hợp bị chảy máu . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chảy máu mao mạch và tĩnh mạch 1. Chảy máu mao mạch và tĩnh mạch - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông - Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK. tin - 1 HS trình bày cách băng bó vết thương - Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì ở lòng bàn tay như thông tin SGK : 4 băng bó như thế nào ? (HSTB) bước. - GV gọi 2 HS lên bảng, hướng dẫn HS khác nhắc lại cách băng và lưu ý 1 số điểm. - HS dưới lớp quan sát - Yêu cầu các nhóm tiến hành. GV - Mỗi nhóm tiến hành thực hành dưới sự giúp đỡ các nhóm yếu điều khiển của GV. - GV kiểm tra mẫu băng của các tổ : yêu cầu mẫu băng phải đủ các bước, - Đại diện nhóm trình bày thao tác và mẫu gọn, đẹp, không quá chặt, không quá băng của nhóm. lỏng. + Sau khi băng bó nếu vết thương còn chảy máu ta cần làm gì? (HSTB) - Cần đưa người bị nạn đi bệnh viện 2. Chảy máu động mạch - Khi bị chảy máu ở động mạch, cần 2. Chảy máu động mạch tiến hành như thế nào ? (HSTB) + Khi buộc dây garô cần chú ý điều - Các nhóm nghiên cứu các bước tiến gì? (HSTB) hành,quan sát H 19.1. - Lưu ý HS về vị trí dây garô cách - 1 HS trình bày các bước tiến hành, một vết thương không quá gần (> 5cm), HS khác nhắc lại không quá xa. - Yêu cầu các nhóm tiến hành. - GV kiểm tra, đánh giá mẫu. - Các nhóm tiến hành dưới dự điều khiển + Mẫu băng phải đủ các bước, gọn, của tổ trưởng. đẹp không quá chăt hay quá lỏng. - Mỗi tổ chọn một mẫu băng tốt nhất. Đại + Vị trí dây garô. diện nhóm trình bày thao tác và mẫu. Tiểu kết: 1. Băng bó vết thương ở lòng bàn tay (chảy máu tĩnh mạch và mao mạch). - Các bước tiến hành SGK/ 61..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Lưu ý : Sau khi băng nếu vết thương vẫn chảy máu, phải đưa ngay bệnh nhân tới bệnh viện. 2. Băng bó vết thưởng cổ tay (chảy máu động mạch) - Các bước tiến hành SGK/ 62. Lưu ý : + Vết thương chảy máu ở động mạch (tay chân) mới được buộc garô. + Cứ 15 phút nới dây garô 1 lần và buộc lại. + Vết thương ở vị trí khác chỉ ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng về phía trên. Hoạt động 3: Thu hoạch - GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự viết báo cáo thực hành theo mẫu SGK/63. - GV căn cứ vào đáp án + sự chuẩn bị + thái độ học tập của HS để đánh giá, cho điểm. 4. Kiểm tra đánh giá - GV nhận xét chung về : phần chuẩn bị của HS. - Nhận xét ý thức trong giờ thực hành của từng nhóm, kết quả . 5. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành báo cáo thu hoạch. tiết sau nộp - Ôn tập kiến thức trong 3 chương, tiết sau kiểm tra một tiết Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy: ..../11/2012 CHƯƠNG IV HÔ HẤP Tiết 21: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - HS nêu được ý nghĩa hô hấp và vai trò của hô hấp đối với cơ thể sống. - Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp ( mũi, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi ) liên quan đến chức năng của chúng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, tư duy logic ở HS, vận dụng kiến thức vào thực tế . 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên : - Tranh phóng to hình 20.1; 20.2; 20.3 SGK . 2. Học sinh: - Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:không. 3. Bài mới Mở bài :.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Hồng cầu có chức năng gì? - Máu lấy O2 và thải được CO2 là nhờ đâu? (Nhờ hệ hô hấp) - Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? Hoạt độngI: Khái niệm hô hấp và vai trò của nó đối với cơ thể sống Mục tiêu: HS nêu được khái niệm hô hấp, các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp, thấy được vai trò của hô hấp với cơ thể sống. Hoạt động của GV Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - Hô hấp là gì?(HSTB). Hoạt động của HS. - HS nêu được hô hấp là sự trao đổi khí của cơ thể. - GV : treo tranh H20.1 giới thiệu và - Cá nhân nghiên cứu thông tin , kết hướng dẫn HS quan sát. hợp kiến thức cũ và quan sát tranh, -Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. SGK, liên hệ kiến thức đã học quan sát H 20 và sơ đồ chữ, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: - Hô hấp có liên quan như thế nào với - Hô hấp cung cấp O2 cho TB để tham các hoạt động sống của tế bào và cơ gia vào các phản ứng tạo ATP cung thể?(HSKG) cấp cho mọi hoạt động sống của TB và cơ thể, đồng thời thải loại CO2 ra khỏi cơ thể. - Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu - Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu : sự nào?(HSTB) thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở TB. - Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp? - Sự thở giúp thông khí ở phổi, tạo điều (HSTB) kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở TB. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, - Đại diện nhóm báo cáo , nhóm khác các nhóm khác nhận xét, bổ sung. bổ xung GV viết sơ đồ để giải thích vai trò của hô hấp : Gluxit+O2⃗ enzim ATP+CO 2+ H 2 O. ATP -> cần cho mọi hoạt động của tế bào. * Chú ý : sự thở là biểu hiện bên ngoài của hô hấp, sự trao đổi khí ở tế bào mới thực chất của hô hấp. - Tại sao chỉ cần ngừng thở từ 3-5 phút thì máu lên phổi không có oxi để mà nhận ?(HSTB) - Tại sao các nhà du hành vũ trụ , thợ lặn , lính cứu hỏa có thể hoạt động. - Ngừng thở 3 -> 5 phút không khí trong phổi cũng ngừng lưu thông mà tim không ngường đập, máu không ngừng lưu thông qua các mao mạnh phổi … trao đổi khí ở phổi cũng không ngừng diễn ra O2 trong không khí ở.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> trong những môi trường thiếu O2 ? phổi không ngừng khuyết tán vào máu (HSKG) và CO2 khuếch tán ra . . . Tiểu kết : - Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể. - Hô hấp cung cấp oxi để ôxi hóa các chất hữu cơ tạo năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể. - Quá trình hô hấp gồm: + Sự thở + Sự trao đổi khí ở tế bào + Sự trao đổi khí ở phổi Hoạt động 2: Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng Mục tiêu: HS kể tên các cơ quan trong hệ hô hấp của người, chức năng của từng bộ phận. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ H 20.2 SGK và trả lời câu hỏi: - Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Xác định các cơ quan đó trên tranh vẽ. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu tranh, mô hình và xác định các cơ quan. - 1 HS lên bảng chỉ các cơ quan của hệ hô hấp (hoặc gắn chú thích vào tranh câm). - Các HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá và rút ra kết luận. - HS thảo luận, thống nhất câu trả lời, nêu - Nhận xét về chức năng của đường được: dẫn khí và 2 lá phổi? + đường dẫn khí : Làm ẩm, làm ấm không khí, tham gia bảo vệ phổi - GV bổ sung thêm : Có 700-800 triệu + Phổi : thực hiện trao đổi khí tế bào nang cấu tạo nên phổi làm diện - HS liên hệ thực tế về vệ sinh hệ hô hấp. tích bề mặt trao đổi khí lên 70-80 m2. - Đường dẫn khí có chức năng vậy tại sao mùa đông đôi khi ta vẫn bị nhiễm lạnh? - Cần có biện pháp gì bảo vệ đường hô hấp? Tiểu kết: - Cơ quan hô hấp gồm : + Đường dẫn khí : mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản. -> dẫn khí ra vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm không khí vào phổi và bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại. + Hai lá phổi : - > thực hiện chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 4. Kiểm tra, đánh giá - HS đọc kết luận chung, trả lời câu hỏi: - Thế nào là hô hấp? Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động của cơ thể? - Hô hấp gồm những giai đoạn nào ? ý nghĩa của từng giai đoạn ?. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu SGK. - Đọc mục: “Em có biết” ________________________. Ngày soạn:29/10/ 2012 Ngày dạy: ...../11/2012 Tiết 22: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - HS trình bày được động tác hít vào, thở ra với các cơ thở. - Nêu được khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu( bao gồm: khí lưu thông, khí dự chữ, khí cặn). - Phân biệt được thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu. - Trình bày được cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và tế bào. - Trình bày được các phản xạ tự điều hòa hô hấp trong hô hấp bình thường. 2. Kĩ năng Rèn kỹ năng : - Quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức. - Vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế. - Hoạt động nhóm, hợp tác, lắng nghe tích cực. 3. Thái độ - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên : - Tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK . 2. Học sinh : đoc trước bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là hô hấp? Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động của cơ thể? - Hô hấp gồm những giai đoạn nào ? 3. Bài mới Mở bài: Sự thông khí và trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thông khí ở phổi Mục tiêu: - HS trình bày được cơ chế thông khí ở phổi thực chất là hít vào và thở ra. - Thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: cơ, xương, thần kinh... Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu thông - HS đọc và nghiên cứu thông tin cá nhân tin SGK. Quan sát hình 21.1,2 trả lời các - Quan sát hình 21.1,2 trả lời câu hỏi: câu hỏi sau: + Vì sao khi các xương sườn được nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược lại?(HSKG). + Thực chất sự thông khí ở phổi là gì? (HSTB) GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 20.1 trả lời các câu hỏi: + Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động như thế nào để tăng, giảm thể tích lồng ngực ?(HSTB) - Cử động hô hấp là gì?(HSTB) - Nhịp hô hấp là gì?HSTB) - Hít vào, thở ra nhờ đâu?(HSTB). + Xương sườn nâng lên --> Cơ liên sườn, cơ hoành co => lồng ngực kéo lên,rộng, nhô ra --> Hít vào + Xương sườn hạ xuống --> cơ liên sườn, cơ hoành dãn => Thể tích lồng ngực giảm--> Thở ra + Nhờ cử động hô hấp -> hít vào, thở ra Cơ liên sườn (X.ức,x.sườn) Cơ hoành cử/đ Cơ bụng h2 => Tăng giảm thể tích lồng ngực + Hít vào- thở ra--> 1 cử động hô hấp + Số cử động / 1 phút là nhịp hô hấp + hít vào – thở ra nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp. HS nghiên cứu hình 21.2 và thông tin ở mục em có biết --> trao đổi nhóm hoàn thành câu hỏi. Yêu cầu HS q/s hình 21.2 hình thành một + Là lượng khí ra, vào phổi trong 1 đợt số khái niệm cho HS: hô hấp bình thường. Hít vào thở ra bình + Thế nào là lhí lưu thông?(HSTB) thường : Lượng khí:500 ml + Lượng khí được bổ sung từ ngoài vào , thêm vào 1 đợt hít vào gắng sức sau khi + Khí dự trữ hít vào?(HSTB) đã hít bình thường. Lượng khí dự trữ hít + Hít vào bình thường vào khoảng 1500ml + Hít vào gắng sức + Là lượng khí được đảy từ phổi ra thêm + Khí dự trữ thở ra? khi có 1 đợt thở ra gắng sức sau khi đã + Thở ra bình thường thở ra bình thường. Lượng khí dự trữ thở.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> + Thở ra gắng sức + Khí cặn ( Còn lại sau thở ra gắng sức)?(HSTB) + Dung tích sống của phổi? (HSTB) + Dung tích phổi? (HSTB). ra khoảng 1500ml + Là lượng khí còn lại trong phổi sau khi đã thở ra gắng sức . Lượng khí cặn khoảng 1000ml + Là tổng lượng khí bao gồm: Khí lưu thông( 500ml) 3500 Khí dự trữ hít vào(1500ml) ml Khí dự trữ thở ra (15000) + Là tổng: Dung tích sống của phổi 3500m 4500 Khí cặn của phổi 1000ml ml + Giới tính, tầm vóc, sức khẻo, luyện tập. + Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường phụ thuộc vào những yếu tố nào? (HSTB) GV yêu cầu hs trả lời 2 câu hỏi để chốt KT + Dung tích sống là gì?(HSTB) + Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu?(HSKG) - Vì sao ta nên tập hít thở sâu?(HSTB) - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đo dung tích sống. Tiểu kết: * Sự thông khí ở phổi là cử động hô hấp hít vào thở ra. Hít vào thở ra nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp. - 1lần hít vào, 1 lần thở ra là 1 cử động hô hấp. - Số cử động hô hấp / 1 phút là nhịp hô hấp. - Sự lưu thông khí ở phổi giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới. */ Dung tích sống kà thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra. * Dung tích phổi là tổng dung tích sống của phổi và khí cặn của phổi. - Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố: Tầm vóc, giới tính, sức khoẻ, luyện tập. Hoạt động 2: Trao đổi khí ở phổi và tế bào Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào, đó là sự khuếch tán của các chất khí oxi và cacbonic. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 21, trả - HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan lời câu hỏi: sát bảng 21 trả lời câu hỏi. - Nhận xét thành phần khí oxi và khí + Tỉ lệ % oxi trong khí thở ra nhỏ do oxi.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> cacbonic hít vào và thở ra?(HSTB). - Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các chất khí?(HSTB) - Quan sát H 21.4 mô tả sự khuếch tán O2 và CO2?(HSTB). - Thực chất sự trao đổi khí xảy ra ở đâu?(HSTB) - Sự trao đổi khí ở phổi có ý nghĩa gì với sự trao đổi khí ở tế bào ?(HSTB). đã khuếch tán từ phế nang vào mao mạch máu. + Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra lớn do khí CO2 đã khuếch tán từ máu vào mao mạch phế nang. - Do tế bào đã tiêu dùng O2 và thải ra CO2 + ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang -> máu CO2 máu -> phế nang + ở tế bào: O2 khuếch tán từ: máu -> tế bào CO2 tế báo -> máu + Thực chất tế bào là nơi sử dụng O2 và thải CO2 (trao đổi khí ở tế bào). Sự tiêu tốn O2 ở tế bào đã thúc đẩy trao đổi khí ở phổi. Trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào.. Tiểu kết: - Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. + ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang -> máu; CO2 khuếch tán từ máu -> phế nang + ở tế bào: O2 khuếch tán từ máu -> tế bào; CO2 khuếch tán từ tế báo -> máu. 4. Kiểm tra, đánh giá HS trả lời câu hỏi: - Phân biệt hô hấp thường với hô hấp sâu? Ý nghĩa của hô hấp sâu? Hoạt động Hô hấp thường Hô hấp sâu - hít vào: + Cơ hô hấp Co Co rất mạnh + Lượng khí hít vào 500ml 500ml + (2100-3100 ml khí bổ sung) - Thở ra: + Cơ hô hấp Dãn Dãn rất mạnh + Lượng khí đi ra 500ml 500ml + (800-1200 ml khí dự trữ) - Cơ chế: Phản xạ tự điều hòa hô Kết quả của rèn luyện có ý hấp, không có ý thức. thức. - ý nghĩa của hô hấp sâu: làm cho lượng khí cặn đọng lại trong phổi được hòa loãng dần tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở phổi được thuận lợi, cơ thể tiếp nhận được nhiều oxi, thải ra kịp thời nhiều khí CO2.. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 sgk tr 70. - Đọc mục “em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Tìm hiểu và sưu tầm các loại bệnh về đường hô háp. - Kẻ bảng 22 sgk tr72 vào vở bài tập.. ___________________________. Ngày soạn: 07/11/2012 Ngày dạy:....../11/2012 Tiết 23: VỆ SINH HÔ HẤP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS trình bày được tác hại của tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp. Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản,lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp, tác hại của thuốc lá. - Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách. - Đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng : - Vận dụng kiến thức vào thực tế. - Hoạt động nhóm, hợp tác, lắng nghe tích cực. - Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ,nhóm,lớp. - Tư duy phê phán những hành vi gây hại đường hô hấp cho chính bản thân và những người xung quanh. - Ra quyết định hình thành các kỹ năng bảo vệ hệ hô hấp, và luyện tập hô hấp thường xuyên. 3.Thái độ - HS tự đề ra các biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ mạnh. Tích cực phòng tránh các tác nhân có hại. - Ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp, bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1.Giáo viên: - Máy tính, bài giảng power point. 2. Học sinh: III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào? 3. Bài mới: - Mở bài: Kể tên các bệnh về đường hô hấp? Nguyên nhân gây ra các hậu quả tai hại đó như thế nào? Hoạt động 1: Cần bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại Mục tiêu: HS chỉ ra được các tác nhân có hại và đề ra các biện pháp phòng tránh các tác nhân đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chiếu hình ảnh về tác hại của - HS quan sát hình, kết hợp nghiên cứu không khí gây ô nhiễm. Yêu cầu HS thông tin ở bảng 22, ghi nhớ kiến thức. nghiên cứu thông tin SGK thảo luận Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. nhóm trả lời câu hỏi : +Thế nào là không khí bị ô nhiễm ? Nêu được: (HSTB) + Không khí bị ô nhiễm là không khí có chứa nhiều bụi, khí độc, vi sinh vật gây bệnh. + Gây các bệnh cho hệ hô hấp. +Không khí bị ô nhiễm gây ảnh hưởng như thế nào đến hệ hô hấp ? + Nêu hậu quả của việc chặt phá rừng và sự gia tăng nhanh của phương tiện cơ giới đối với hệ hô hấp?(HSTB) +Hãy đề ra các biện pháp để bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại - Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm và nêu cơ sở khoa học của các biện khác bổ sung. pháp đó.(HSTB) + Kể tên một số bệnh về hệ hô hấp mà em biết?(HSTB) - Yêu cầu HS phân tích cơ sở khoa học - GV nhận xét bổ sung, phân tích của biện pháp tránh tác nhân gây hại. thêm về nguồn gốc và tác hại của các tác nhân. +Trồng nhiều cây xanh có ích lợi gì - HS dựa vào hiểu biết của bản thân trả trong việc làm trong sạch bầu không lời câu hỏi. khí quanh ta ? (HSTB) +Hút thuốc lá có hại gì cho hệ hô hấp ? (HSTB) +Tại sao trong đường dẫn khí của hệ hô hấp có cấu trúc bảo vệ phổi mà.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> khi lao động vệ sinh hay đi ngoài - HS tự liên hệ bản thân. đường phố vẫn cần đeo khẩu trang chống bụi? (HSTB) +Em đã làm gì để bảo vệ hệ hô hấp? Tiểu kết: - Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc (NO 2; SOx; CO2; nicôtin...) và vi sinh vật gây bệnh. - Các bệnh về hê hô hấp: Viêm phế quản, viêm phổi, viêm mũi, lao phổi, ung thư phổi.... - Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân có hại : + Xây dựng môi trường sống trong sạch, trồng cây xanh ,không vứt rác bừa bãi. + Đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay đi ngoài đường phố. + Không hút thuốc lá, khám sức khỏe định kỳ. Hoạt động 2: Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh Mục tiêu: - HS chỉ ra được lợi ích của việc tập hít thở sâu. - HS tự xây dựng được phương pháp tập luyện phù hợp có hiệu quả. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II, thảo luận câu hỏi: + Vì sao khi luyện tập TDTT đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng? (HSTB). Hoạt động của HS - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. nêu được: + Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào thật sâu, thở ra gắng sức. + Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co dãn tối đa của các cơ thở. Vì vậy - Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm cần tập luyện từ bé. số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm + Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra tăng hiệu quả hô hấp? (HSTB) ngoài=> trao đổi khí được nhiều, tỉ lệ khí - Hãy đề ra các biện pháp luyện tập trong khoảng chết giảm. để có thể có 1 hệ hô hấp khoẻ mạnh? - 1 vài HS trả lời , các HS khác nhận xét - GV nhận xét bổ sung. bổ xung. - HS tự rút ra kết luận. Tiểu kết:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Cần luyện tập TDTT đúng cách, thường xuyên, đều đặn từ bé sẽ có 1 dung tích sống lí tưởng. - Biện pháp: tích cực tập TDTT phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé (tập vừa sức, rèn luyện từ từ).. 4. Kiểm tra, đánh giá Bài tập : Các biện pháp bảo vệ đường hô hấp là : 1. Đeo khẩu trang ở những nơi có nhiều bụi. 2. Trồng nhiều cây xanh ở những nơi có nhiều bụi. 3. Không hút thuốc lá, đặc biệt ở những nơi công cộng 4. Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải các chất độc hại. 5. Thỉnh thoảng làm vệ sinh nơi ở 6. Hạn chế khạc nhổ bừa bãi 7. Nơi làm việc phải thoáng mát, không ẩm thấp Đáp án : 1,2,3,4,7 + Em đã làm gì để có hệ hô hấp khỏe mạnh?. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu SGK. - Chuẩn bị tiết sau thực hành : chuẩn bị theo nhóm (2 bàn) như mục II sgk tr79.. Ngày soạn: 09/11/2012 Ngày dạy:..... /11/2012 Tiết 24: THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO I. MỤC TIÊU.. - HS hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo. - Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo- sơ cứu ngạt thở. - Làm thí nghiệm để phát hiện CO2 trong khí thở - Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực. - Rèn kỹ năng: + Ứng phó với tình huống làm gián đoạn hô hấp. + Thu thập và sử lý thông tin về hô hấp nhân tạo. + Viết thu hoạch. + Hoạt động nhóm,hợp tác,lắng nghe tích cực. + Quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm - Thái độ: nghiêm túc khi thực hành, giúp đỡ người bị nạn. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị phòng thực hành. 2. Học sinh: - Chuẩn bị theo nhóm như phần dặn dò tiết trước . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp? Các biện pháp bảo vệ? 3. Bài mới Mở bài: GV yêu cầu 1 HS đọc mục tiêu bài thực hành -> 1 HS khác nhắc lại. Hoạt động 1: Tìm hiểu các tình huống cần được hô hấp Mục tiêu : HS biết dược các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp và đặc điểm để nhận biết. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu thông tin sgk, liên hệ sgk, trả lời câu hỏi : thực tế trả lời câu hỏi . + Có những nguyên nhân nào làm - Nêu được : Nguyên nhân làm gián gián đoạn hô hấp. (HSTB) đoạn hô hấp + Biểu hiện của từng dạng gián đoạn + Khi bị chết đuối. hô háp. (HSTB) + Khi bị điện giật. + Khi bị thiếu không khí hay môi trường có nhiều khí độc. - Biểu hiện của từng dạng. - 1 ->2 HS trả lời , HS khác nhận xét bổ - GV nhận xét sung. + Ngoài những nguyên nhân trên còn có nguyên nhân nào khác không ? (HSTB) Tiểu kết: - Những nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp: + Khi bị chết đuối -> nước vào phổi -> cần loại bỏ nước ra khỏi phổi. + Khi bị điện giật -> ngắt nguồn điện. + Khi bị thiếu khí hay môi trường có nhiều khí độc -> khiêng nạn nhân ra khỏi môi trường có khí độc hay thiếu khí đó. Hoạt động 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo Mục tiêu: HS nắm được các thao tác tiến hành với 2 phương pháp hà hơi thổi ngạt và ấn lồng ngực. Hoạt động của GV a. Phương pháp hà hơi thổi ngạt. - GV treo tranh h23.1 -> HS quan sát. + Phương pháp hà hơi thổi ngạt được tiến hành như thế nào? (HSTB) + Khi miệng nạn nhân bị cứng khó mở ta phải làm gì ? (HSTB) +Khi tim nạn nhân đồng thời ngừng đập thì ta phải làm thế nào ? (HSTB). Hoạt động của HS - HS quan sát h23.1, nghiên cứu thông tin SGK tr76 trả lời câu hỏi. - HS trả lời -> HS khác nhắc lại + Có thể dùng tay bịt miệng và thổi vào mũi. + Vừa thổi ngạt, vừa xoa bóp tim..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - GV gọi HS lên hướng dẫn làm mẫu - GV cho các nhóm tiến hành trong 10 phút -> GV theo dõi giúp đỡ nhóm yếu. b. Phương pháp ấn lồng ngực. - GV treo tranh h23.2 -> giới thiệu 2 tư thế của phương pháp ấn lồng ngực: + Đặt nạn nhân nằm ngửa. + Đặt nạn nhân nằm sấp. - Phương pháp ấn lồng ngực được tiến hành như thế nào ? (HSTB) - GV lưu y: khi đặt nạn nhân nằm sấp thì người cứu nạn ngồi ở tư thế quỳ 2 bên hông nạn nhân. - GV gọi đại diện 1 nhóm lên hướng dẫn làm mẫu -> các nhóm quan sát và tiến hành thực hành . - GV cho các nhóm thực hành trong 10 phút -> chấm điểm vài nhóm làm tốt.. - 1 nhóm làm mẫu -> các nhóm khác quan sát và tiến hành thực hành.. - HS quan sát tranh , tìm hiểu thông tin -> trả lời câu hỏi -> nêu được các thao tác cho từng tư thế + Đặt nạn nhân nằm ngửa. + Đặt nạn nhân nằm sấp Lưu ý: + Đặt nằm ngửa lưng kê cao. + Đặt nạn nhân nằm sấp đầu hơi nghiêng về 1 bên. - 1 nhóm làm mẫu -> các nhóm khác quan sát và tiến hành thực hành. Tiểu kết : a. Phương pháp hà hơi thổi ngạt: - Các bước tiến hành SGK * Lưu ý : + Nếu miệng nạn nhân bị cứng, khó mở có thể dùng tay bịt miệng và thổi vào mũi. + Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt, vừa xoa bóp tim b. Phương pháp ấn lồng ngực: - Đặt nạn nhân nằm ngửa. - Đặt nạn nhân nằm sấp (tiến hành như SGK). *Lưu ý: + Đặt nạn nhân nằm sấp đầu nghiêng về 1 bên. + Đặt nạn nhân nằm ngửa ra giúp đường dẫn khí được mở rộng. Hoạt động 3: Thu hoạch - GV hướng dẫn các nhóm viết thu hoạch theo mẫu : I- Kiến thức 1. So sánh để chỉ ra điểm giống và khác nhau trong các tình huống chủ yếu cần được hô hấp nhân tạo? 2. a, Hãy so sánh để chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa 2 phương pháp hô hấp nhân tạo? b, Phương pháp nào có hiệu quả hơn? ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(85)</span> II. Kĩ năng: Kĩ năng Hà hơi thổi ngạt Ấn lồng ngực. Các thao tác. Thời gian. - HS viết báo cáo thu hoạch. 4. Kiểm tra đánh giá: - GV nhận xét ý thức HS trong giờ thực hành. - Cho HS thu dọn lớp học. - Thu báo cáo thu hoạch của HS lấy điểm 15 phút. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiến thức về hệ tiêu hóa của thú.. ________________________. Ngày soạn:13/11/2012 Ngày dạy:...../11/2012 CHƯƠNG V – TIÊU HOÁ Tiết 25: TIÊU HOÁ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Trình bày vai trò của các cơ quan tiêu hóa trong sự biến đổi thức ăn về hai mặt lí học ( chủ yếu là cơ học) và hóa học ( trong đó biến đổi lí học đã tạo điều kiện cho biến đổi hóa học). - Nêu được vị trí của các cơ quan tiêu hóa trên tranh. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, sơ đồ, phát hiện kiến thức, tư duy tổng hợp logic. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to sơ đồ các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở người. 2. Học sinh: Ôn lại cấu tạo hệ tiêu hóa của thú. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới (1’).

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Mở bài: Từ xa xưa con người đã hiểu rằng “ ăn uống cũng cần như thở” . Người ta có thể nhịn ăn vài ngày hoặc lâu hơn. Nhưng không thể không ăn mà sống được . Vậy hàng ngày chúng ta ăn những loại thức ăn nào ? Quá trình tiêu hóa trong cơ thể diễn ra như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Thức ăn và sự tiêu hoá (19’) Mục tiêu: HS trình bày được 2 nhóm thức ăn đó là chất vô cơ và chất hữu cơ, các hoạt động của quá trình tiêu hoá và vai trò của tiêu hoá. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu câu hỏi : - HS dựa vào kiến thức chương trước để + Nguồn nguyên liệu để xây dựng các trả lời câu hỏi : tế bào mới của cơ thể, cũng như để + Được lấy từ nguồn thức ăn. tạo ra năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động sống được lấy từ đâu ? + Thức ăn có vai trò gì ? (HSTB) + Là nguồn nguyên liệu để xây dựng tế bào. + Cung cấp năng lượng. - GV treo tranh và giới thiệu sơ đồ H24.1 & 24.2, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Hằng ngày chúng ta thường ăn những loại thức ăn nào? Thức ăn đó thuộc loại thức ăn gì? (HSTB) - Vai trò của tiêu hoá là gì? (HSTB). - HS nêu được thức ăn chia thành 2 nhóm. + Tiêu hoá giúp biến đổi các chất trong thức ăn thành các chất cơ thể hấp thụ được, thải cặn bã ra ngoài. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong - HS quan sát sơ đồ -> thảo luận nhóm SGK quan sát H 24.1; 24.2, cùng với trả lời câu hỏi. Nêu được: hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: - Các chất nào trong thức ăn bị biến + Chất bị biến đổi: prôtêin, lipit, gluxit, đổi về mặt hoá học trong quá trình axit nuclêic. tiêu hoá? chất nào không bị biến đổi? + Chất không bị biến đổi: nước, vitamin, - Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt muối khoáng. động nào?Hoạt động nào quan trọng Gồm + Hoạt động tiêu hoá nhất? (HSTB) + Hoạt động hấp thu + Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh GV gọi các nhóm báo cáo. dưỡng là quan trọng nhất. HS trình bày trên sơ đồ H24.1,2 GV hỏi thêm: - Các chất cần thiết cho cơ thể như - Qua hoạt động ăn, đẩy thức ăn trong nước, muối khoáng , các loại vi ta ống tiêu hóa, hấp thụ thức ăn. min khi vào cơ thể thì phải qua những hoạt động nào của hệ tiêu hóa ? (HSTB) - Có thể nhận qua đường tiêm (truyền).

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Cơ thể con người có thể nhận các - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ chất này theo con đường nào khác ? sung (HSTB) - GV nhận xét bổ sung. Tiểu kết: - Thức ăn gồm: + Chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, vitamin. + Chất vô cơ: nước, muối khoáng. - Quá trình tiêu hoá gồm: Hoạt động tiêu hoá và hoạt động hấp thu - HĐ tiêu hoá gồm: ăn, uống -> đẩy thức ăn --> tiêu hoá thức ăn --> hấp thụ dinh dưỡng – thải phân. - Nhờ quá trình tiêu hoá mà thức ăn được biến đổi--> chất dinh dưỡng và thải cặn bã Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hoá (17’) Mục tiêu: HS xác định được các cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ và nêu được chức năng cơ bản của ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo tranh các cơ quan trong hệ - HS quan sát tranh -> trả lời câu hỏi. tiêu hóa . + Hệ tiêu hóa gồm những cơ quan, bộ + ống tiêu hoá gồm: miệng, hầu , thực phận nào? (HSTB) quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. - GV yêu cầu HS lên xác định 1 số cơ + Tuyến tiêu hoá gồm: nước bọt, tuyến quan trong hệ tiêu hóa . vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột. - GV cho HS thảo luận nhóm trả lời - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nêu câu hỏi. được chức năng từng cơ quan bộ phận + Nêu chức năng của từng cơ quan trong ồng tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. trong ống tiêu hóa và tuyến tiểu hóa. + Giống: Đều gồm ống tiêu hóa và tuyến + So sánh với hệ tiêu hóa của thỏ xem tiêu hóa -> người có nguồn gốc từ động có điểm gì giống và khác nhau? điểm vật. giống chứng tỏ điều gì?(HSKG) + Khác: ở người môi phát triển, răng phân hóa, lưỡi phát triển , manh tràng rất nhỏ -> con người tiến hóa hơn hẳn so với - GV bổ sung: Ruột thừa chỉ là vết động vật . tích tiêu giảm của một hệ cơ quan ở - Đại diện nhóm báo cáo –Nhóm khác cơ thể động vật, không có chức năng nhận xét bổ xung. tiêu hóa thức ăn tuy nhiên nó vẫn liên quan đến hệ tiêu hóa về nguồn gốc và có thể gây phiền toái như bệnh đau ruột thừa..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tiểu kết: Cấu tạo Chức năng. Cơ quan trong ống tiêu hóa Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hầu môn Lấy, nhai, đảo, trộn, nghiền nhỏ thức ăn, đẩy thức ăn trong ống tiêu hóa và thải chất căn bã ra ngoài.. Cơ quan trong tuyến tiêu hóa Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột. Tiết dịch tiêu hóa để biến đổi hóa học thức ăn.. 4. Kiểm tra, đánh giá (4’) Câu 1: Điền vào chỗ trống: Quá trình tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn về mặt ............ (sinh lí, sinh hoá, lí hoá). Kết quả là thức ăn được biến đổi thành các chất đơn giản, hoà tan, có thể ........... (hấp thụ, tràn, ngấm) vào máu để cung cấp cho các tế bào sử dụng. Câu 2: Quá trình tiêu hoá gồm các hoạt động nào?. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc trước bài 25- tiêu hoá ở khoang miệng. Ngày soạn: 17/11/2012 Ngày dạy: ..../11/2012 Tiết 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT I. MỤC TIÊU.. - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động. - HS biết kết luận từ những thí nghiệm đối chứng. - Rèn luyện cho HS kĩ năng thao tác thí nghiệm chính xác. II. CHUẨN BỊ.. 1.Giáo viên: - Máy tính, giáo án điện tử. 2. Học sinh:- trong 5 phút đầu giờ, mỗi nhóm chuẩn bị 24 ml nước bọt loãng (lấy 6 ml nước bọt + 18 ml nước cất lắc đều rồi lọc qua phễu và bông lọc) và hồ tinh bột. - Chuẩn bị một phích nước nóng. - Đọc trước các bước tiến hành theo SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Ổn định chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới Mở bài: Các em đã biết, ăn cơm nhai kĩ ta thấy có vị ngọt. Vậy enzim trong nước bọt hoạt động như thế nào? ở điều kiện nào nó hoạt động tốt nhất? Chúng ta cùng tiến hành tìm hiểu bài thực hành hôm nay. - GV thông báo: Tinh bột + I ốt -> xuất hịên màu xanh. Đường + thuốc thử Strôme -> xuất hiện màu đỏ nâu..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - GV kiểm tra sự chuẩn bị nước bọt và tinh bột của các nhóm. Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị thí nghiệm. * Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm để buổi thực hành có hiệu quả. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv yêu cầu các tổ báo cáo Học sinh báo cáo. ? Lượng dung dịch hồ tinh bột, nước bọt mỗi tổ chuẩn bị. Gv kiểm tra nhanh các nhóm. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm. * Mục tiêu: Học sinh biết tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của bài. Hoạt động của giáo viên Gv Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ? Mục đích của bài thực hành. Hoạt động của học sinh HS Nghiên cứu thông tin - Chứng minh vai trò của enzim amilazơ ? Nêu các bước tiến hành thí nghiệm Học sinh nêu các bước tiến hành thí nghiệm GV Hướng đẫn HS cách tiến hành thí nghiệm HS Nghe, theo dõi, ghi nhớ để thành công. GV Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm HS Tiến hành thí nghiệm theo các bước theo các bước: *Bước 1: Chuẩn bị cho vào các ống nghiệm: ống A: 2ml nước lã. ống B: 2ml nước bọt. ống C: 2ml nước bọt đun sôi. ống D: 2ml nước bọt đun sôi vài giọt HCl 2%. *Bước 2: Tiến hành. + Đo độ PH trong ống nghiệm -> ghi kết quả vào phiếu học tập. ? Đo độ PH trong ống nghiệm làm gì? - Thử môi trường trong mỗi ống Ống Màu của giấy pH A Màu trắng B Màu chàm C Màu trắng D Màu cam + Đặt các ống nghiệm vào chậu thủy tinh -> Đun ở nhiệt độ 37°C. Qua sát ghi lại vào phiếu học tập Ống. Hiện Giải thích tượng (độ trong).

<span class='text_page_counter'>(90)</span> A. Đục. Nước lã không có enzim biến đổi được tinh bột B Trong Nước bọtcó enzim biến đổi được tinh bột C Đục Nước bọt ở nhiệt độ cao mất hoạt tính của enzim D Đục Nước bọt không biến đổi được tinh bổt trong MT axit * Bước 3 Kiểm tra + Chia mỗi ống A, B, C, D thành hai ống nhỏ. - Các tổ quan sát và ghi kết quả vào + Thêm vào các ống 1 vài giọt I2 + Thêm vào mỗi ống trong nhóm 2 vài giọt bảng 20.1 -> thống nhất ý kiến giải Strôme. Đun sôi mỗi ống. Ghi kết quả vào thích. bảng 26.2 GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm kết hợp uốn nắn kĩ năng, giải đáp thắc mắc - Đại diện tổ trình bày kết quả, giải ? Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm theo thích. Nhóm khác nhận xét, bổ xung. mẫu bảng 26.1, 26.2 Gv lưu ý học sinh cách lấy dung dịch hồ tinh bột không để rớt lên thành ống thao tác nhanh gọn chính xác. ? Dựa vào bẳng 26.1 trả lời: Tinh bột trong - HS trả lời các câu hỏi ốngnghiệm nào bị biến đổi trong ống nghiệm nào không bị biến đổi ? Tại sao? ? Dựa vào bảng 26.2 trả lời Nêu đặc điểm hoạt động của enzim amilazơ Bảng 26.2 ống nghiệm Hiện tượng (màu sắc) Giải thích A1 Có màu xanh Nước lã không có Enzim biến đổi tinh bột A2 Không có màu đỏ nâu thành đường. B1 Không có màu xanh Nước bọt có Enzim làm biến đổi tinh bột B2 Có màu đỏ nâu thành đường. C1 Có màu xanh Enzim trong nước bọt bị đun sôi không có khả C2 Không có màu đỏ nâu năng biến đổi tinh bột thành đường. D1 Có màu xanh Enzim trong nước bọt không hoạt động ở PH D2 Không có màu đỏ nâu axit -> tinh bột không bị biến đổi thành đường. * Tiểu kết: - Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường. - Enzim trong nước bọt hoạt động trong điều kiện nhiệt độ có thể 37°C và môi trường kiềm. Hoạt động 4: Thu hoạch - Mỗi HS tự làm báo cáo thu hoạch ở nhà và nộp báo cáo cho GV đánh giá vào giờ sau..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Gợi ý: 1. Kiến thức - Enzim trong nước bọt có tên là amilaza. - Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường mantozơ. - Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện độ pH = 7,2. và nhiệt độ = 37oC. 2. Kĩ năng - Trình bày thí nghiệm (HS tự làm). - So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường. - So sánh kết quả ống nghiệm B và C cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ = 37oC. Enzim trong nước bọt bị phá huỷ ở 100oC. 4. Kiểm tra đánh giá - GV nhận xét giờ thực hành: khen các nhóm làm tốt và ghi điểm cho các nhóm. - Thu dọn lớp học. 5. Hướng dẫn về nhà - Viết báo cáo thu hoạch. - Đọc trước bài 27 - Kẻ bảng 27/SGK/88 vào vở bài tập. Ngày soạn:19/11/2012 Ngày dạy:....../11/2012 Tiết 27: TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - HS trình bày được cấu tạo khoang miệng. - HS nắm được sự biến đổi thức ăn về mặt cơ học diễn ra trong khoang miệng, nêu được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ trong khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu thông tin, tranh hình, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng hợp tác, giao tiếp, lắng nghe tích cực, quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng, bảo vệ cơ quan tiêu hóa. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 25.1; 25.2; 25.3 2. Học sinh: - Kẻ bảng 25.1 sgk tr 82 vào vở bài tập. - Tìm hiểu các bệnh về răng miệng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Ổn định chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’).

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Trình bày cấu tạo của hệ tiêu hóa? 3. Bài mới(1’) Mở bài: Nhờ quá trình tiêu hóa mà thức ăn được biến đổi thành các chất dinh dưỡng để hấp thụ vào máu . Vậy quá trình tiêu hóa thức ăn trong khoang miệng diễn ra như thế nào? Hoạt động 1: Tiêu hóa ở khoang miệng (18’) Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo khoang miệng . - Chỉ ra được hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở khoang miệng là biến đổi lý học và 1 phần biến đổi hóa học. Hoạt động của GV - GV treo tranh vẽ cấu tạo khoang miệng. + Khoang miệng gồm những cơ quan nào ? (HSTB) - GV treo tranh vẽ các loại răng + Có mấy loại răng? chức năng từng loại ? (HSTB). Hoạt động của HS - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: + Gồm : Môi , răng , lưỡi.. + Có 3 loại răng : + HS dựa vào cấu tạo răng để giải thích -> nêu được các biện pháp vệ sinh răng + Giải thích tại sao khi đau răng lại miệng. hay đau đầu? (HSTB) + Cần làm gì để bảo vệ răng? + Kể tên các loại bệnh về răng miệng mà em biết? (HSTB) + HS trả lời lớp nhận xét bổ xung + Môi và lưỡi có tác dụng gì? (HSTB) - GV nhận xét bổ xung + Giải thích thêm về cấu tạo răng. + Quá trình tấn công và hủy hoại răng của sâu răng. + Giới thiệu 1 số bệnh về môi và lưỡi. - HS quan sát h25.2, đọc thông tin -> - GV treo tranh và giới thiệu h 25.2 -> thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và hoàn HS quan sát và thảo luận nhóm. thiện bảng 25sgk tr82. - Khi thức ăn vào miệng, có những hoạt động nào xảy ra? (HSTB) - Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong - Đại diện nhóm báo cáo, trả lời câu hỏi , miệng thấy ngọt là vì sao? (HSTB) 1 nhóm lên hoàn thiện bảng -> nhóm - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 25 sgk khác nhận xét bổ xung. tr82. + Tạo điều kiện cho quá trình tiêu hóa - Giải thích tại sao phải ăn chậm nhai thức ăn và bảo vệ cơ quan tiêu hóa. kỹ? (HSTB) - GV nhận xét bổ xung. + Phân tích thêm về vai trò của enzim Amilaza trong nước bọt và điều kiện.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> hoạt động của những enzim này. Tiểu kết: - Cấu tạo khoang miệng: + Răng: nhai nghiền thức ăn. + Lưỡi: đảo, trộn , đẩy thức ăn , là cơ quan vị giác và phát âm. + Môi: giữ thức ăn, làm đẹp. - Bảng 25: Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng Biến đổi thức ăn ở Các hoạt động Các thành phần tham Tác dụng của hoạt động khoang tham gia gia hoạt động miệng - Tiết nước bọt - Các tuyến nước bọt - Làm ướt và mềm thức ăn - Nhai - Răng - Làm mềm và nhuyễn thức ăn Biến đổi - Đảo trộn thức - Răng, lưỡi, các cơ môi - Làm thức ăn thấm lí học ăn và má đẫm nước bọt - Tạo viên thức - Răng, lưỡi, các cơ môi - Tạo viên thức ăn và ăn và má nuốt Biến đổi hoá học. - Hoạt động của - Enzim amilaza enzim amilaza trong nước bọt. - Biến đổi 1 phần tinh bột trong thức ăn thành đường mantozơ.. Hoạt động 2: Nuốt và đảy thức ăn qua thực quản(17’) Mục tiêu: HS nắm được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn, biết liên hệ và giải thích thực tế. Giáo dục cho HS thái độ VS hệ tiêu hoá. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV treo tranh nuốt và đẩy thức ăn. - HS tự quan sát H 25.3, đọc thông tin, trao đổi nhóm và trả lời: + Khi nào xuất hiện phản xạ nuốt + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là thức ăn? (HSTB) chủ yếu và có tác dụng đẩy viên thức ăn + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ từ khoang miệng tới thực quản. quan nào là chủ yếu và có tác dụng + Lực đảy viên thức ăn tới thực quản, tới gì? (HSTB) dạ dày tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp + Lực đẩy viên thức ăn từ thực quản nhịp nhàng của cơ quan thực quản. xuống dạ dày được tạo ra như thế + Thời gian đi qua thực quản rát nhanh nào? (HSTB) (2-4s) nên thức ăn không bị biến đổi về + Thức ăn qua thực quản có được mặt hoá học. biến đổi gì về mặt lí và hoá học không? (HSTB) + Lưu ý: viên thức ăn vừa phải để dễ - HS tiếp thu nuốt, nếu quá lớn nuốt sẽ nghẹn. + Nắp thanh quản và khẩu cái mềm - HS hoạt động cá nhân và giải thích. có chức năng gì? nếu không có hoạt.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> động của nó sẽ gây ra hậu quả gì? + Giải thích hiện tượng khi ăn đôi khi - 1 HS giải thích, các HS khác bổ sung. có hạt cơm chui lên mũi? Hiện tượng nghẹn? (HSTB) + Tại sao khi ăn không nên cười đùa? Tiểu kết: - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy qua hầu xuống thực quản. - Thức ăn qua hầu xuống thực quản và từ thực quản xuống dạ dày là nhờ hoạt động của các cơ thực quản (cơ trơn). 4. Kiểm tra, đánh giá (3’) - HS đọc kết luận chung sgk tr 83. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK- Tr 83. - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị thực hành như SGK ----------------------------------. Ngày soạn: 23/11/2012 Ngày dạy:......./11/2012 Tiết 28: TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - HS trình bày được quá trình tiêu hoá ở dạ dày gồm: + Các hoạt động. + Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động. + Tác dụng của các hoạt động. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng : - Kỹ năng tư duy dự đoán -Kỹ năng ra quyết định: không sử dụng nhiều các chất không có lợi cho tiêu hoá như: thuốc lá, rượu, cà phê, ăn uống điều độ, tránh căng thẳng thần kinh. - Kỹ năng hợp tác,lắng nghe tích cực. - Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK và các tài liệu khác,quan sát tranh hình để tìm kiến thức về cấu tạo dạ dày và quá trình tiêu hoá ở dạ dày. - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn,bảo vệ dạ dày II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên : - Mô hình dạ dày. - Tranh phóng H 27.1; 27.2; 27.3.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 2. Học sinh - Đọc trước bài. - Kẻ bảng 27 vào vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới Mở bài: GV nêu câu hỏi + Các chất trong thức ăn đã được biến đổi ở khoang miệng và thực quản như thế nào? Khi xuống đến dạ dày còn những loại chất nào cần được tiêu hóa? Ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của dạ dày Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo cơ bản của dạ dày, cấu tạo phù hợp với chức năng. Hoạt động của GV - GV giới thiệu mô hình dạ dày + Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H 27.1, quan sát mô hình-> thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Dạ dày có cấu tạo như thế nào? (HSTB) - Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo để dự đoán xem ở dạ dày có hoạt động tiêu hoá nào? (HSTB) - GV ghi dự đoán của HS chưa đánh giá đúng sai mà sẽ giải quyết ở hoạt động sau. - GV bổ xung :các tế bào tiết, trong dạ dày luôn chứa một lượng khí khoảng 50 ml. Khối khí này tồn tại suốt đời sống cá thể->điều hòa áp suất trong dạ dày.các cơ dạ dày là cơ trơn hoạt động tự do.. Hoạt động của HS - HS quan sát mô hình, tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 27.1, thảo luận nhóm và trả lời: - 1 HS đại diện nhóm trả lời + Hình dạng + Thành dạ dày + Tuyến tiêu hoá. - Các HS khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít. - Thành dạ dày có 4 lớp : lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc, lớp niêm mạc. - Lớp cơ rất dày, khoẻ gồm 3 lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo. - Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hoá ở dạ dày Mục tiêu: HS nắm được các tế bào tham gia vào các hoạt động tiêu hoá và tác dụng của hoạt động đó đối với sự tiêu hoá thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Hoạt động của GV - GV giới thiệu thí nghiệm của nhà sinh lí học người Nga . + Nhà bác học người Nga đã tiến hành thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ? (HSTB) + Nêu cách tiến hành thí nghiệm ? (HSTB) + Khi nào xuất hiện phản xạ tiết dịch tiêu hóa ? (HSTB) - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi: - Tiêu hoá ở dạ dày gồm những hoạt động nào? (HSTB) - Những hoạt động nào là biến đổi lí học, hoá học? (HSTB) - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 27 SGK. - GV nhận xét, đưa ra kết quả. - GV thông báo dự đoán của các nhóm: nhóm nào đúng, sai, thiếu... - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Thức ăn được đẩy xuống ruột là nhờ hoạt động của cơ quan nào? (HSTB) - Loại thức ăn G, L được tiêu hoá trong dạ dày như thế nào? (HSTB). Hoạt động của HS - HS nghe thí nghiệm kết hợp với nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi->HS khác nhận xét bổ xung. - HS tiếp tục nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi + Sự tiết dịch vị, sự co bóp của dạ dày, hoạt động của enzim pepsin, đẩy thức ăn tới ruột. + HS hoàn thiện bảng 27. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.. - HS dựa vào thông tin để trả lời: + Thức ăn được đẩy xuống ruột nhờ hoạt động của cơ dạ dày và cơ vòng hậu vị. + Thức ăn Li không tiêu hoá trong dạ dày vì không có enzim tiêu hoá Li trong dịch vị. => Li, Glu chỉ biến đổi lí học. + Các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị - Giải thích vì sao Pr trong thức ăn bị tiết chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc dịch vị phân huỷ nhưng Pr của lớp ngăn cách tế bào niêm mạc với enzim niêm mạc dạ dày lại không? (HSTB) pepsin. - HS liên hệ thực tế và trả lời.. - Theo em, muốn bảo vệ dạ dày ta phải ăn uống như thế nào? (HSTB) Tiểu kết: Bảng 27: Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày Biến đổi thức ăn ở dạ dày. Các hoạt động tham gia. Các thành phần tham gia hoạt động Biến đổi lí học - Sự tiết dịch vị - Tuyến vị. Tác dụng của hoạt động. - Hoà loãng thức ăn - Làm nhuyễn và đảo trộn - Sự co bóp của - Các lớp cơ của thức ăn cho thấm đều dịch vị..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> dạ dày dạ dày. Biến đổi hoá - Hoạt động của - En zim pepsin. - Phân cắt Pr chuỗi dài thành học enzim pepsin. các chuỗi ngắn gồm 3- 10 aa. - Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của cơ dạ dày phối hợp với cơ vòng hậu vị. - Thời gian lưu thức ăn trong dạ dày từ 3 – 6 giờ tuỳ loại thức ăn. 4. Kiểm tra, đánh giá Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Loại thức ăn nào được biến đổi cả về mặt lí học, hoá học trong dạ dày: a. Pr b. G c. L d. Muối khoáng Câu 2: Biến đổi lí học ở dạ dày gồm: a. Sự tiết dịch vị c. Sự nhào trộn thức ăn b. Sự co bóp của dạ dày d. Cả a, b và c đều đúng e. Chỉ a, b đúng. Câu 3: Biến đổi hoá học ở dạ dày gồm: a. Tiết dịch vị b. Thấm đều dịch vị với thức ăn c. Hoạt động của enzim pepsin. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Hướng dẫn: Câu 1: “ở dạ dày có các hoạt động tiêu hoá sau: tiết dịch vị, biến đổi lí học, hoá học của thức ăn, đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột. Câu 2: Biến đổi lí học ở dạ dày - Thức ăn chạm vào lưỡi và dạ dày kích thích tiết dịch vị (sau 3 giờ có tới 3 lít dịch vị) giúp hoà loãng thức ăn. - Sự phối hợp co của các cơ dạ dày giúp làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị. Câu 3: Biến đổi hoá học ở dạ dày - Lúc đầu một phần tinh bột chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt biến đổi thành đường mantozơ cho đến khi thức ăn thấm đều dịch vị. - Phần Pr chuỗi được enzim pepsin trong dịch vị phân cắt thành các Pr chuỗi ngắn (3 – 10 aa). Câu 4: Với khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, sau khi tiêu hoá ở dạ dày thì các chất trong thức ăn cần tiêu hoá tiếp ở ruột non là: Pr, G, L. __________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày dạy:....../11/2012 Tiết 29: TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được quá trình tiêu hoá ở ruột non gồm: các hoạt động, cơ quan tế bào thực hiện hoạt động, tác dụng và kết quả của hoạt động. 2. Kĩ năng. - Quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ ruột non. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên : - Tranh phóng H 28.1; 28.2. 2 Học sinh : - Học bài, đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Quá trình tiêu hóa ở dạ dày gồm những hoạt động nào? 3. Bài mới Mở bài: GV : Như các em đã biết, ở miệng tiêu hoá G, ở dạ dày tiêu hoá Pr. Tuy nhiên sự tiêu hoá ở đó là rất ít. VD: ở khoang miệng chỉ có 1 -2% G bị tiêu hoá. Các chất này sẽ tiếp tục bị tiêu hoá ở ruột non. Vậy cấu tạo của ruột non như thế nào? Sự tiêu hoá diễn ra ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hoạt động 1: Cấu tạo của ruột non Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của ruột non, đưa ra các dự đoán về sự tiêu hoá ở đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo tranh H 28.1 và 28.2 để HS - Lên bảng xác định. xác định vị trí của ruột non. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: và trả lời câu hỏi: - 1 HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung, - Nêu cấu tạo của ruột non? (HSTB) rút ra kết luận. GV hỏi thêm: - Gan và tuỵ có tác dụng gì? (HSTB) - Ở ruột non có những tuyến nào tiết + Ruột nó cấu tạo 4 lớp. dịch tiêu hoá? (HSTB) - Dự đoán xem ruột non có hoạt động - HS dựa vào cấu tạo của ruột non để dự đoán, 1 HS trình bày HS khác nhận tiêu hoá nào? (HSTB) xét, bổ sung. - GV chưa nhận xét ngay, để đến hoạt động sau. - GV ghi lại dự đoán của HS lên góc bảng. - GV bổ sung về cấu tạo lớp cơ thành ruột non và lớp niêm mạc sau tá tràng. Tiểu kết: - Thành ruột có 4 lớp như dạ dày nhưng mỏng hơn. - Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng. - Lớp niêm mạc (sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và tế bào tiết dịch nhày. - Tá tràng (đầu ruột non) có ống dẫn chung dịch tuỵ và dịch mật đổ vào. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hoá ở ruột non Mục tiêu: HS nắm được các thành phần tham gia vào các hoạt động tiêu hoá và tác dụng của nó trong sự tiêu hoá thức ăn. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát H 28.3, nhớ lại kiến thức tiết trước và trả lời câu hỏi: - Dạ dày có môi trường gì? (HSTB) + dịch tụy, dịch mật,dịch ruột có vai trò gì đối với quá trình biến đổi hóa học thức ăn trong ruột non? (HSTB) + Sự tiết dịch tụy, dịch mật,có điểm nào khác so với sự tiết dịch ruột? (HSTB). Hoạt động của HS - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Dạ dày có môi trường axit, do axit tiết ra từ dịch vị. - Phân giải tinh bột, pr, nhũ tương hóa tách lipit. - Dịch ruột chỉ được tiết ra khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột. - HS trả lời .HS khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - GV nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/91 - Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào? (HSTB). - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/91 - Thức ăn tới ruột non vẫn bị biến đổi lí học : + Thức ăn được hòa loãng và trộn đều với các dịch tiêu hóa (dịch mật, dịch tụy, dịch ruột) + Các khối Li được muối mật len lỏi và tách chúng thành những giọt Li nhỏ biệt lập với nhau tạo dạng nhũ tương hóa. + Sự biến đổi hóa học thức ăn ở ruột - HS quan sát H 28.3 trả lời non được thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn và biểu hiện - Nhào trộn thức ăn cho thấm đều dịch như thế nào? (HSTB) + Vai trò của lớp cơ trong thành ruột tiêu hóa, tạo lực đẩy thức ăn xuống dần các phần tiếp theo của ruột. non là gì? (HSTB) - Đại diện nhóm báo cáo.Nhóm khác lên trình bày trên tranh. - GV nhận xét bổ sung cho HS so sánh với dự đoán ban đầu. - Nếu ở ruột non mà thức ăn không được biến đổi thì sao? (HSTB) - Nêu cơ chế đóng mở môn vị? (HSTB) - Nếu 1 người bị bệnh thiếu axit trong dạ dày thì sẽ có hậu quả gì? (HSTB) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Theo em trong 2 loại biến đổi trên, ở ruột non xảy ra biến đổi nào là chủ yếu và quan trọng hơn? (HSTB) - Để thức ăn biến đổi được hoàn toàn, ta cần làm gì? (HSTB) - Giải thích câu nhai kỹ no lâu ?. + Không được tiêu hóa ở ruột non sẽ thải ra ngoài.. + Biến đổi hoá học quan trọng hơn. + Nhai kỹ ở miệng -> dạ dày đỡ phải co bóp nhiều. - Thức ăn nghiền nhỏ -> thấm đều dịch -> biến đổi hoá học dễ dàng. - Cần nhai kĩ để tinh bột chuyển hoá thành đường.. Tiểu kết: - Biến đổi lý học: + Tiết dịch (tuyến gan, tuỵ, ruột) + Muối mật tách lipit thành giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ tương hoá -> có tác dụng làm thức ăn loãng, trộn đều dịch, phân nhỏ thức ăn. - Biến đổi hoá học: Nhờ có đủ loại enzim nên thức ăn được phân giải các phân tử phức tạp trong các loại thức ăn (Glu, Li, Pr) thành các chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được (đường đơn, Glixerin, axit béo, axit amin)..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 4. Kiểm tra, đánh giá Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là: a. Pr b. G c. L d. Cả a, b, c e. Chỉ a và b Câu 2: ở ruột non sự biến đổi thức ăn chủ yếu là: a. Biến đổi lí học b. Biến đổi hoá học c.Cả a và b. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Hướng dẫn: Câu 4: Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hoá ở ruột non có thể diễn ra như sau: môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị tới ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hoá ở ruột non dẫn tới hiệu quả tiêu hoá thấp.. Ngày soạn: 25/11/2011 Ngày dạy: 30/11/2011 Tiết 30: HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN VỆ SINH TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu các chất dinh dưỡng. - Xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ. - Vai trò của gan trên con đuờng vận chuyển các chất dinh dưỡng. - Kể tên một số bệnh về đường tiêu hóa thường gặp và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng. - Quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm sử lí thông tin, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ - Giáo dục thói quen ăn uống tự bảo vệ hệ tiêu hóa của bản thân. . II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 29.1; 29.2; 29.3. 2. Học sinh: - Tìm hiểu các bênh về răng miệng và bệnh về đường tiêu hóa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức : 8A1:. 8A2:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày quá trình tiêu hóa ở ruột non? 3. Bài mới: Mở bài : Khi thức ăn đã tiêu hoá, cơ thể muốn lấy được chất dinh dưỡng cần phải có sự hấp thụ. Quá trình này diễn ra ở ruột non là chủ yếu. Các chất cặn bã còn lại cần được thải ra ngoài. Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài . Hoạt động 1: Hấp thụ chất dinh dưỡng Mục tiêu: Khẳng định được ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng. Cấu tạo của ruột non phù hợp với sự hấp thụ.. Tiểu kết:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Sự hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non. - Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ: ĐĐ cấu tạo ruột non Ý nghĩa Dài 2,8 -3m Dd được giữ lâu, đủ thời gian hấp thụ triệt để Có nhiều nếp gấp, lông ruột, lông cực nhỏ Tăng diện tích tiếp xúc của ruột với chất dd Có nhiều mao mạch máu, mao mạch Nhận dinh dưỡng từ ruột non sang và bạch huyết. chuyển đi Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan. Quá trình thải phân. Mục tiêu: HS chỉ rõ hai con đường vận chuyển các chất là máu và bạch huyết, nắm được vai trò quan trọng của gan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh đọc  + H 29.3 hoàn Học sinh nghiên cứu  + hình 29.3 hoàn thành bảng 29. thiện bảng 29. GV Tổ chức cho các nhóm báo cáo. ? Các chất dd được hấp thụ và vận chuyển theo mấy con đường ? Mỗi con đường vận chuyển những chất nào. ? Gan có vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim ? ? Tại sao nói ‘Thương thì cho ăn tiết giết thì cho ăn gan’ - Liên hệ thực tế việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật. GV Bệnh tiểu đường do ảnh hưởng của hooc mon tuyến tuỵ -> Gan không điều hoà được lượng đường trong máu -> Đường thừa được thải ra ngoài. ? Chất thải được vận chuyển tiếp đến đâu ? Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hoá. GV Liên hệ cơ vòng hậu môn -> Đại tiện theo ý muốn.. Các chất dd được Các chất dd được hấp thụ, vận hấp thụ, vận chuyển theo đường chuyển theo đường máu bạch huyết Các chất dd, 30% 70% L, Vitamin L, một số chất độc tan trong dầu HS Trình bày theo bảng. - Điều hoà nồng độ chất dinh dưỡng và khử độc -> cần đảm bảo an toàn thực phẩm. - Trong gan có chứa các chất độc.. - Chất thải được chuyển xướng ruột già - Hấp thụ nước, lên men thối. Tiểu kết: - Hai con đường vận chuyển các chất đã hấp thụ. + Đường máu: Đường, axit béo, Glixerin, Axit amin, Các vitamin tan trong nước, nước, các muối khoáng..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> + Đường bạch huyết: Lipit (các giọt mỡ đã được nhũ tương hoá) các vita min tan trong dầu (A, D, E, K) - Vai trò của gan: + Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định. + Khử các chất độc bị lọt vào cùng chất dinh dưỡng. - Vai trò của ruột già: + Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể. + Thải phân. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá Mục tiêu: HS chỉ ra được các tác nhân gây hại và ảnh hưởng của nó tới các cơ quan trong hệ tiêu hoá. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I trong SGK và trả lời câu hỏi: - Kể tên các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá? - GV treo tranh ảnh các tác nhân vi sinh vật, giun sán minh hoạ. - Các tác nhân gây ảnh hưởng đến cơ quan nào? mức độ ảnh hưởng như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng. - GV phân công mỗi nhóm (2 nhóm) hoàn thành 1 tác nhân sinh vật, 1 tác nhân chế độ ăn. - Sau khi hoàn thành bảng: GV đặt câu hỏi: Ngoài những tác nhân trên, em còn biết tác nhân nào khác?. Hoạt động của HS - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: + Tác nhân: vi sinh vật gây bệnh, giun sán, chất độc trong thức ăn, đồ uống, ăn không đúng cách.. - HS kẻ sẵn bảng 30.1 vào vở bài tập. Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày trên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ và trả lời.. Đáp án Bảng 30.1: Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá Tác nhân Các sinh vật. Vi khuẩn Giun, sán. Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng - Răng - Dạ dày, ruột - Các tuyến tiêu hoá - Ruột - Các tuyến tiêu hoá. Mức độ ảnh hưởng - Tạo ra môi trường axit làm hỏng men răng. - Bị viêm loét. - Bị viêm. - Gây tắc ruột - Gây tắc ống dẫn mật.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ăn uống không đúng cách Chế độ ăn uống. ¨n uống không đúng khẩu phần (không hợp lí). - Các cơ quan tiêu hoá - Hoạt động tiêu hoá - Hoạt động hấp thụ - Các cơ quan tiêu hoá - Hoạt động tiêu hoá - Hoạt động hấp thụ. - Có thể bị viêm. - Kém hiệu quả. - Kém hiệu quả. - Dạ dày, ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ. - Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả. - Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả.. Tiểu kết: - Có nhiều tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa như: các vi sinh vật gây bệnh, các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, ăn không đúng cách. Hoạt động 4: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc SGK. - Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá hiệu quả? - Yêu cầu HS phân tích - Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách? - GV treo tranh hướng dẫn vệ sinh răng miệng minh hoạ. - Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?. Hoạt động của HS - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGKnêu các biện pháp và kết luận.. - HS trao đổi nhóm và nêu được: + Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm, thuốc đánh răng có Ca và Flo, trải đúng cách như đã biết ở tiểu học. + Ăn chín, uống sôi. Rau sống và trái cây rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn, không ăn thức ăn ôi thiu, không để ruồi - Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp nhặng đậu vào thức ăn. sự tiêu hoá đạt hiệu quả? + Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ đẽ thấm dịch tiêu hoá => - Theo em, thế nào là ăn uống đúng tiêu hoá hiệu quả hơn. cách? + Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hoá thuận lợi, số lượng và chất lượng dịch tiêu hoá tốt hơn. + Sau khi ăn nghỉ ngơi giúp hoạt động tiết dịch tiêu hoá và hoạt động co bóp dạ dày, ruột tập trung => tiêu hoá có hiệu quả hơn. Kết luận: - Ăn uống hợp vệ sinh, thực hiện vệ sinh răng miệng đúng cách. - Khẩu phần ăn hợp lý..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Ăn đúng cách: ăn chậm, nhai kĩ, ăn đúng giờ, đúng bữa, chế biến hợp khẩu vị, tạo bầu không khí vui vẻ, sau khi ăn cần được nghỉ ngơi để tiêu hoá triệt để thức ăn 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Hướng dẫn: Câu 3: Vai trò của gan trong quá trình tiêu hoá: + Tiết dịch mật giúp tiêu hoá lipit. + Khử chất độc lọt vào máu cùng các chất dinh dưỡng. + Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu ổn định. ______________________________. Ngày soạn: 2/12/2011 Ngày dạy: 6/12/2011. TIẾT 31 : BÀI TẬP I. Mục tiêu : - Nhằm giải đáp một số câu hỏi khó và bài tập khó trong các chương I, II, III, IV,V - Giải thích một số hiện tượng thực tế. - Rèn kĩ năng giải bài tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: - Xem lại các bài tập đã làm. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức : 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong qúa trình chữa bài tập. 3. Bài mới: Bài tập 1: Chức năng của các thành phần hóa học trong xương? Vì sao ở người già, xương dễ gãy và khi gãy thì chậm phục hồi? Trả lời: 1. Chức năng của các thành phần hóa học trong xương: - Trong xương có 2 thành phần hóa học là chất hữu cơ và chất vô cơ..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> + Chất hữu cơ: còn gọi là cốt giao chiếm khoảng 1/3 thành phần hóa học của xương có vai trò tạo ra tính đàn hồi và dẻo dai cho xương. + Chất vô cơ: là những chất khoáng chiếm tỉ lệ khoảng 2/3, có vai trò tạo nên tính vững chắc cho xương. 2. Người già dễ bị gãy xương và chậm phục hồi vì: + Tỉ lệ chất hữu cơ và chất vô cơ trong xương thay đổi theo lứa tuổi. ở người già tỉ lệ chất hữu cơ giảm xuống; xương giảm tính dẻo dai và chắc chắn ; đồng thời xương trở lên xốp giòn và dễ bị gãy khi có va chạm mạnh. + Chất hữu cơ ngoài tính tạo dẻo dai cho xương còn hỗ trợ quá trình dinh dưỡng xương . Do tuổi già tỉ lệ chất hữu cơ giảm nên khi xương bị gãy rất chậm phục hồi. Bài tập 2: Vacxin là gì? Vì sao người ta có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm phòng vacxin hoặc sau khi mắc một bệnh nhiễm khuẩn nào đó? Trả lời: 1. Vacxin là dịch có chứa độc tố của vi khuẩn gây bệnh nào đó đã được làm yếu dùng tiêm vào cơ thể người để tạo ra khả năng miễn dịch bệnh đó. 2. Giải thích: a) Tiêm vacxin tạo khả năng miễn dịch cho cơ thể: - Độc tố của vi khuẩn là kháng nguyên nhưng do đã được làm yếu nên vào cơ thể người không đủ khả năng gây hại. Nhưng nó có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu tiết ra kháng thể . Kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch được với bệnh ấy. b) Sau khi mắc 1 bệnh nhiễm khuẩn nào đó cơ thể có khả năng miễn dịch bệnh đó vì: Khi xâm nhậm vào cơ thể người, vi khuẩn tiết ra độc tố. Độc tố là kháng thể kích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể chống lại. Nếu cơ thể sau đó khỏi bệnh thì kháng thể đã có sẵn trong máu giúp cơ thể miễn địch bệnh đó. Bài Tập 3 : Hô hấp có vai trò gì ? Hô hấp gồm những giai đoạn nào ? * Vai trò của hô hấp - Hoạt động hô hấp cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể để oxi hóa các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cho mọi hoạt động sống của TB và cơ thể. - Thái ra CO2 là sản phẩm của quá trình chuyển hóa ở TB ra khỏi cơ thể. * Các giai đoạn của quá trình hô hấp - Sự thở ( sự thông khí ở phổi): lấy được oxi và khí cacbonic thông qua hoạt động hít vào, thở ra. - Sự trao đổi khí ở phổi: gồm hoạt động khuếch tán của oxi từ không khí ở phế nang vào máu và CO2 từ máu vào phế nang. - Sự trao đổi khí ở tế bào: gồm hoạt động khuếch tán của oxi từ máu vào tế bào và CO2 từ tế bào vào máu. Bài tập 4: So sánh trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào? - Giống nhau: các chất khí trao đổi theo cơ chế khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp - Khác nhau: + Sự trao đổi khí ở phổi: gồm hoạt động khuếch tán của oxi từ không khí ở phế nang vào máu và CO2 từ máu vào phế nang. + Sự trao đổi khí ở tế bào: gồm hoạt động khuếch tán của oxi từ máu vào tế bào và CO2 từ tế bào vào máu..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Baì tập 5: Có những tác nhân nào gây hại cho đường hô hấp? Nêu các biện pháp bảo vệ đường hô hấp? 1. Tác nhân gây hại cho đường hô hấp - Bụi, các khí độc hại như NOx; SOx; CO; nicotin… - Các vi sinh vật gây bệnh. 2. Biện pháp bảo vệ đường hô hấp - Trồng nhiều cây xanh trên đường phồ, nơi công cộng. - Hạn chế việc sử dụng các thiết bị thải ra các khí độc hại, không hút thuốc lá. - Xây dựng nơi ở và làm việc có đủ ánh nắng, gió, tránh ẩm thấp. - Thường xuyên dọn vệ sinh. Không khạc nhổ bừa bãi. - Đeo khẩu trang khi đi ngoài đường phố hay làm vệ sinh. Bài tập 6: Thực chất biến đổi lí học và hóa học của thức ăn trong khoang miệng là gì? - Biến đổi lí học: nhờ hoạt động phối hợp của răng, lưỡi, các cơ môi và má cùng tuyến nước bọt làm cho thức ăn đưa vào khoang miệng trở thành viên thức ăn mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước bọt để dễ nuốt. - Biến đổi hóa học: một phần tinh bột được enzim amilaza biến đổi thành đường matozơ. Bài tập 7: Quá trình biến đổi thức ăn trong dạ dày diễn ra như thế nào? - Biến đổi lý học: Sự tiết dịch vị, sự co bóp của các cơ thành dạ dày -> thức ăn được làm nhuyễn, đảo trộn thấm đều dịch vị. - Biến đổi hoá học:Thức ăn Prôtein được phân cắt 1 phần thành các chuỗi ngắn (nhờ hoạt động của enzim pepsin) gồm 3 đến 10 axit amin. - Các loại thức ăn khác như Gluxit, lipit chỉ biến đổi về mặt lý học. Bài tập 8: Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? Đặc điểm của ruột non Ý nghĩa Dài 2,8 -3m Dd được giữ lâu, đủ thời gian hấp thụ triệt để Có nhiều nếp gấp, lông ruột, lông cực nhỏ Tăng diện tích tiếp xúc của ruột với chất dd Có nhiều mao mạch máu, mao mạch Nhận dinh dưỡng từ ruột non sang và bạch huyết. chuyển đi Bài tập 9: Nêu các biện pháp vệ sinh hệ tiêu hóa? SGK/98 4. Kiểm tra đánh giá - GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản. - GV giải đáp một số thắc mắc của HS nếu có. 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kiến thức các chương I, II, III. - Đọc trước bài mới. _________________________________________________ Ngày soạn: 2/12/2011 Ngày dạy: 7/12/2011.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> CHƯƠNG VI- TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Tiết 32: TRAO ĐỔI CHẤT I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong. - Nêu được mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng khái quát tổng hợp kiến thức. - Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm sử lí thông tin, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ. II. CHUẨN BỊ.. 1 Giáo viên: - Tranh vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể. - Tranh phóng to H 31.1; 31.2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Ổn định tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ dinh dưỡng? - Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại? 3. Bài mới Mở bài: Cơ thể muốn tồn tại và phát triển được thì phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường . Vậy trao đổi chất là gì, Hoạt động 1: Tìm hiểu sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài Mục tiêu: HS hiểu được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc điểm cơ bản của cơ thể sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát H 31.1 cùng với - HS quan sát kĩ H 31.1, suy nghĩ trả hiểu biết của bản thân và trả lời câu lời câu hỏi. hỏi: - Hàng ngày để duy trì sự sống con - Lấy vào oxi, thức ăn, nước uống, nhười phải lấy từ môi trường ngoài muối khoáng.... những chất gì và thải ra môi trương những chất gì ? - Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, - Hệ hô hấp cung cấp oxi, thải CO 2 ; hệ hệ bài tiết đóng vai trò gì trong trao tiêu hóa lấy TA, biến đổi thành chất dd, thải phân ; hệ tuần hoàn cận chuyển đổi chất? các chất ; hệ bài tiết lọc và thải chất thải..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Nếu quá trình TĐC giữa cơ thể với - Không duy trì sự sống. môi trường ngừng thì điều gì xảy ra ? - Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài có ý nghĩa gì? - Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác GV Sự TĐC giữa cơ thể với môi nhận xét bổ xung. trường ngoài là đặc trưng cơ bản của sự sống. Nếu không có TĐC cơ thể - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. không tồn tại và phát triển được. Tiểu kết: - Môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước, muối khoáng, O2 qua hệ tiêu hoá hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân huỷ và khí O2 từ cơ thể thải ra -> TĐC ở cấp độ cơ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ thể Mục tiêu: HS hiểu được thưc chất sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong tế bào. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS quan sát H 31.2 và trả lời câu hỏi: - Môi trường trong cơ thể gồm những thàn phần nào? - Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào? - Hoạt động sống cuả tế bào tạo ra những sản phẩm gì? - Những sản phẩm đó của tế bào và nước mô vào máu được đưa tới đâu? - Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào? GV TB vừa là đơn vị cáu tạo, vừa là đơn vị chức năng nên TĐC giữa TB với MT trong cơ thể được coi là bản chất của quá trình TĐC gọi là TĐC ở cấp độ TB + Phân biệt sự TĐC ở cấp độ cơ thể với sự TĐC ở cấp độ TB về: Môi trường trao đổi, sản phẩm trao đổi ? GV tổ chức cho các nhóm báo cáo.. Hoạt động của HS - HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm và nêu được: + Môi trường trong cơ thể gồm: máu, nước mô và bạch huyết. + Máu cung cấp chất dinh dưỡng, O2 qua nước mô tới tế bào. + Hoạt động sống của tế bào tạo năng lượng, CO2, chất thải. + Sản phẩm của tế bào vào nước mô, vào máu tới hệ bài tiết (phổi, thận, da) và ra ngoài. - Đại diện nhóm báo cáo -> nhóm khác nhận xét bổ xung. -> Kết luận: TĐC ở cấp độ TB. HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng TĐC ở cấp TĐC ở cấp độ cơ thể độ TB MT trao MT ngoài MT trong đổi Sản O2, CO2, O2, CO2, phẩm TĂ, nước, dd, chất trao đổi MK, phân, thải.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> nước tiểu Tiểu kết: + Các chất dinh dưỡng và O2 tiếp nhận từ máu, nước mô được tế bào sử dụng cho hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong và đưa tới cơ quan bài tiết, thải ra ngoài. + Sự trao đổi chất của tế bào thông qua môi trường trong. Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào Mục tiêu: HS phân biệt được trao đổi chất ở 2 cấp độ và mối quan hệ giữa chúng. Hoạt động của giáo viên GV Yêu cầu HS quan sát H 31.2 trả lời - TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ TB được thực hiện như thế nào? mang lại hiệu quả gì? - Nếu TĐC ở 1 cấp độ ngừng lại thì cơ thể sẽ như thế nào?. Hoạt động của học sinh Học sinh qsát H 31.2 + Phần 1, 2 trả lời. - Cung cấp dd, O2 cho cơ thể, thải chất thải, CO2... - Sự sống sẽ không tồn tại.. - Sự TĐC ở cấp độ cơ thể và sự TĐC - Sự TĐC ở hai cấp độ có quan hệ mật ở cấp độ TB có quan hệ với nhau như thiết với nhau : Sản phẩm của quá trình thế nào ? này là nguyên liệu của quá trình kia. Học sinh rút ra kết luận. Giáo viên nhận xét, nhấn mạnh: Sự gắn bó giữa 2 cấp độ. - Muốn có một cơ thể khỏe mạnh ta - Đảm bảo hiệu quả của quá trình TĐC cần chú ý điều gì ? ở hai cấp độ. Tiểu kết: - Trao đổi chất ở 2 cấp độ có mối liên hệ gắn bó chặt chẽ với nhau -> nhằm đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. - Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. Bài 1: Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môI trường là quá trình trao đổi chất ở cấp độ? a. Cơ thể b. Phân tử c. Cả a và b d. Tế bào Bài 2: Sự trao đổi chất giữa máu và tế bào là quá trình trao đổi chất ở cấp độ? a. Phân tử b. Cơ thể c. Tế bào d. Cả a, b, c 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr101 - Ôn lại kiến thức học kỳ I.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn: 10/12/2011 Ngày dạy: 13/12/2011 Tiết 33: CHUYỂN HÓA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được quá trình chuyển hóa gồm: Đồng hóa và dị hóa - Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa. - Phân biệt sự TĐC và sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong TB. - Nêu được mối quan hệ giữa TĐC và chuyển hóa. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm sử lí thông tin, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ. II. CHUẨN BỊ: GV: Sơ đồ chuyển hóa HS: Ôn tập về quá trình TĐC ở cấp độ TB. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 8C4:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quá trình TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng. * Mục tiêu: - Nêu được quá trình chuyển hóa gồm: Đồng hóa và dị hóa. Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa. Phân biệt sự TĐC và sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong TB. Nêu được mối quan hệ giữa TĐC và chuyển hóa. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV Yêu cầu HS n/c  SGK mục 1 + H 31. 1 Học sinh n/cứu  tự thu nhận kiến thức. thảo luận nhóm theo các câu hỏi mục . Thảo luận nhóm trả lời. - Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng bao - Gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa. gồm những quá trình nào? - Phân biệt TĐC với chuyển hoá vật chất và - TĐC ở TB là sự Chuyển hoá là sự TĐC giữa TB và biến đổi vật chất năng lượng? môi trường. và năng lượng. - Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử - Năng lượng giải phóng được sử dụng để co cơ -> sinh công. Đồng hoá -> dụng vào những hoạt động nào? sinh nhiệt. Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác GV Tổ chức cho HS báo cáo nhận xét, bổ xung. - Nêu khái niệm ĐH, DH - Đồng hóa là gì, dị hóa là gì. - So sánh đồng hoá, dị hoá. Mối quan hệ giữa - ĐH và DH là hai quá trình trái ngược nhau nhưng có quan hệ mật thiết với đồng hoá và dị hoá. nhau. - Nếu thiếu 1 trong 2 quá trình thì kết quả sẽ - Không tồn tại sự sống như thế nào ? - Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở - Lứa tuổi: Trẻ em: ĐH > DH. Người già: DH > ĐH. những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay - Trạng thái: Lao động: DH > ĐH. đổi như thế nào? Nghỉ ngơi: Đồng hoá > dị hoá. - Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng - Vì mọi hđ sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong TB. lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? - Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng có gì - Sự TĐC ở cấp độ TB chỉ là sự TĐC, không có quá trình biến đổi còn khác so với quá trình TĐC ở cấp độ TB? chuyển hóa là quá trình biến đổi các chất. - Chuyển hóa và TĐC là khác nhau vậy chúng - Là hai quá trình khác nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau có quan hệ với nhau không? Giáo viên chốt. * Tiểu kết: - Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong TB. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của TB. - Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm 2 quá trình: đồng hoá và dị hoá..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> + Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất, tích luỹ năng lượng. + Dị hoá là quá trình phân giải các chất, giải phóng năng lượng. => Đồng hoá và dị hoá là hai qua trình đối lập, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau, xảy ra đồng thời. + Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển hoá cơ bản. * Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào là chuyển hoá cơ bản và ý nghĩa của việc xác định chuyển hoá cơ bản. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV Yêu cầu HS ngiên cứu thông tin. HS ngiên cứu thông tin, trả lời: - Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng - Có tiêu dùng cho các hoạt động tuần năng lượng không? Tại sao? hoàn hô hấp, duy trì thân nhiệt. - Chuyển hoá cơ bản là gì? - Khái niệm chuyển hóa cơ bản - Việc xác định chuyển hoá cơ bản có ý nghĩa gì? - Khi có sự chênh lệch quá lơn -> Giáo viên gọi học sinh trả lời. người đó đang có bệnh lí Giáo viên chốt. * Tiểu kết : - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi. - Ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, trạng thái bệnh lý. Hoạt động 3: Điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng. * Mục tiêu: HS xác định được các yếu tố điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng đó là: Thần kinh và thể dịch. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV Yêu cầu học sinh n/cứu  trả lời câu hỏi: Học sinh đọc  trả lời câu hỏi. - Có những hình thức nào điều hoà sự - Sự điều khiển của hệ TK chuyển hoá vật chất và năng lượng? - Do các hooc môn tuyến nội tiết. Giáo viên gọi học sinh trả lời. 1 vài học sinh phát biểu, học sinh khác bổ Giáo viên nhận xét, hoàn thiện kiến thức. xung. * Tiểu kết : - Quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng được điều hoà bằng 2 cơ chế: + Cơ chế thần kinh: ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC thông qua hệ tim mạch. + Cơ chế thể dịch: Do hooc môn của các tuyến nội tiết. 4. Kiểm tra đánh giá: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. (1) Đồng hoá là quá trình: a. Tổng hợp các chất c. Tổng hợp các chất tích luỹ năng lượng. b. Phân giải các chất d. Cả a, b, c đúng. (2) Dị hoá là quá trình; a. Phân giải các chất, giải phóng năng lượng c. Tổng hợp các chất. b. Phân giải các chất d. b,c đúng. 5. Hướng dẫn về nhà:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Học bài + trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập các kiến thức. Ngày soạn: 10/12/2011 Ngày dạy: 14/12/2011 Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của học kỳ I sinh học 8 2. Kĩ năng. - Rèn kỹ năng khái quát hoá, hoạt động nhóm. - Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm sử lí thông tin, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: Phiếu học tập HS: Ôn tập các kiến thức đã học, kẻ sẵn các phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức. * Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức theo các nội dung các phiếu học tập. Hoạt động của giáo viên GV Yêu cầu các cá nhân chuẩn bị nội dung các kiến thức liên quan. GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thiện các bảng 35.1 -> 35.6 GV treo bảng phụ gọi các nhóm lên điền.. Hoạt động của học sinh Cá nhân HS tự chuẩn bị caccs kiến thức liên quan Thảo luận nhóm thống nhất nội dung các bảng. Đại diện nhóm lên điền, nhóm khác nhận xét, bổ xung. Giáo viên nhận xét, hoàn thiện kiến thức. Học sinh hoàn thiện vào vở. * Tiểu kết: Bảng 35.1: Khái quát về cơ thể người Cấp độ tổ chức Đặc điểm đặc trưng tế bào Cấu tạo Vai trò Tế bào Gồm: Màng, chất TB (các Là đơn vị cấu tạo và chức năng bào quan) nhân của cơ thể. Mô Tập hợp các TB chuyển hoá Tham gia cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Cơ quan Hệ cơ quan. có cấu trúc giống nhau Được tạo nên bởi các mô Tham gia cấu tạo và thực hiện 1 khác nhau chức năng nhất định của hệ cơ quan. Gồm các cơ quan có mối liên Thực hiện 1 chức năng nhất định hệ về chức năng của cơ thể.. Bảng 35.2: Sự vận động của cơ thể Hệ cquan thực Đ cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung hiện vận động Bộ xương - Gồm nhiều xương - Tạo khung cơ thể Giúp cơ thể hoạt liên kết với nhauqua - Bảo vệ động để thích ứng các khớp có tính chất - Nơi bám các cơ với môi trường. cứng rắn & đàn hồi Co cơ, dãn, giúp Hệ cơ - TB cơ dài, có khả các cơ quan hoạt năng co dãn động 2. Cơ quan Tim. Hệ mạch. Bảng 35.3: Tuần hoàn Đ cấu tạo đặc trưng Chức năng Có van nhĩ thất và Bơm máu liên tục van vào động mạch. theo 1 chiều từ TN Co bóp theo chu kỳ 3 ->TT và từ TT -> pha. ĐM Gồm ĐM, TM và MM Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể trở về tim. 2. Vai trò chung Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, nước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng được liên tục lưu thông.. Bảng 35.4: Hô hấp Các giai đoạn chủ Cơ chế Vai trò yếu trong hô hấp Riêng Chung Thở Hoạt động phối Giúp không khí Cung cấp dinh hợp của lồng ngực trong phổi thường dưỡng cho các TB và các cơ hô hấp. xuyên được đổi của cơ thể và thải mới C02 ra khỏi cơ thể. TĐK ở phổi Các khí C02, 02 Tăng nồng độ oxi khuyếch tán từ nơi và giảm nồng độ cónongf độ cao -> C02 trong máu. nơi có nồng độ thấp. TĐK ở TB Khí 02 từ máu -> Cung cấp 02 cho TB TB và nhận C02 do C02 từ TB -> máu TB thải ra..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Bảng 35.5: Tiêu hoá Cơ quan thực hiện Khoang Thực miệng quản. Loại chất Hoạt động Gluxit Tiêu hoá Li pit Protein Đường Hấp thụ Axit béo, Glixêrin Axit amin. Dạ dày. x x. Ruột non. Ruột già. x x x x x x. Bảng 35.6: Trao đổi chất và chuyển hoá Các quá trình Đặc điểm Vai trò TĐC ở cấp độ cơ - Lấy các chất cần thiết cho cơ Là cơ sở cho quá thể. thể từ môi trường ngoài. trình chuyển hoá. - Thải các chất cặn bã thừa ra môi trường ngoài. ở cấp độ TB - Lấy các chất cần thiết cho TB từ môi trường trong. - Thải các sản phẩm phân huỷ vào môi trường trong. Chuyển Đồng hoá dị Tổng hợp chất, tích luỹ năng Là cơ sở cho mọi hoá ở TB hoá lượng phân giải các chất, giải hoạt động sống của phóng năng lượng TB. Hoạt động 2:Thảo luận câu hỏi. * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức phần (1) để trả lời câu hỏi 1 cách tổng hợp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 HS thảo luận nhóm để thống nhất đáp án. SGK T 112. - Chứng minh TB là đơn vị cấu trức và là - Cơ thể được cấu tạo từ các TB. Mỗi TB đơn vị chức năng? có đầy đủ các hoạt động sống của cơ thể. - Mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ - Các hệ cơ quan trong cơ thể có quan hệ quan đã học? mật thiết với nhau: Hệ vận động  - Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động TĐC và chuyển Hệ tuần hoàn hóa như thế nào ?  Giáo viên nhận xét bổ xung, hoàn thiện Hệ hô hấp Hệ tiêu hoá Hệ bài tiết kiến thức. * Tiểu kết : 4. Kiểm tra đánh giá: Khắc sau kiến thức trọng tâm, đánh giá câu trả lời đúng. 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập tiết sau kiểm tra học kỳ I theo nội dung các câu hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Câu 1 Mô tả cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Câu 2 Khái niệm cung phản xạ, vòng phản xạ VD minh họa. Câu 3 Cấu tạo và tính chất của xương dài. Cơ chế lớn lên và dài ra của xương. Câu 4 Cấu tạo của một bắp cơ. Ý nghĩa của sự co cơ. Mỏi cơ. Câu 5 Vệ sinh hệ vận động Câu 6 Thực hành sơ cứu khi bị gãy xương. Câu 7 Nêu thành phần cấu tạo và chức năng của máu. Môi trường trong cơ thể Câu 8 Các hoạt động bảo vệ cơ thể của bạch cầu. Miễn dịch, phân loại miễn dịch Câu 9 Sơ đồ chuyền máu, nguyên tắc truyền máu Câu 10 Sơ đồ hai vòng tuần hoàn. Câu 11 Cấu tạo tim, hệ mạch phù hợp với chức năng. Hoạt động của tim. Tại sao tim hoạt động cả đời mà không mệt mỏi. Câu 12 Vệ sinh hệ tuần hoàn, thực hành sơ cứu cầm máu. Câu 13. Cấu tạo các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng. Câu 14 Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào, vệ sinh hệ hô hấp. Câu 15 Thực hành hô hấp nhân tạo Câu 16 Cấu tạo cơ quan tiêu hóa phù hợp với chức năng. Hoạt động tiêu hóa ở miệng, dạ dày, ruột non. Câu 17 Hấp thụ dinh dưỡng, vệ sinh hệ tiêu hóa. Ngày kiểm tra: 23/12/2011 TIẾT 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU.. - Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì I, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và họcđể giúp HS đạt kết quả tốt. - Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài. II. NỘI DUNG KIỂM TRA. - Đề và đáp án theo đề của cụm trường. - Kết quả bài kiểm tra. Điểm Lớp 8C1 8C2 8C3 8C4. Giỏi. Khá. Trung bình. Yếu. Kém.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tổng số - Dặn dò: đọc tước bài “Thân nhiệt”. Ngày soạn: 17/12/2011 Ngày dạy: 20/12/2011 Tiết 36: THÂN NHIỆT I. MỤC TIÊU.. - HS nắm được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Cặp nhiệt độ - Một số tư liệu về tình hình môI trường hiện nay 2. Học sinh - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về bảo vệ môi trường sinh thái góp phần điều hoà không khí như trồng cây xanh,xây hồ nước ở khu dân cư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3.Bài mới Mở bài: Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hoá được cơ thể sử dụng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - GV: Nhiệt được dị hoá giải phóng bù vào phần đã mất tức là thực hiện điều hoà thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân nhiệt? Hoạt động 1: Thân nhiệt - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm thân nhiệt, thân nhiệt luôn ổn định ở 370 c Hoạt động của GV - GV giới thiệu cặp nhiệt độ, hướng dẫn học sinh cặp nhiệt độ + Cho biết nhiệt độ cơ thể em là bao nhiêu? - Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Thân nhiệt là gì? - ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào? - Sự ổn định thân nhiệt do đâu? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.. Hoạt động của HS - Một vài HS cặp nhiệt độ theo sự hướng dẫn của GV - HS báo cáo kết quả - Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I SGK trang 105 - Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Tiểu kết: - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. - Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt. Hoạt động 2: Sự điều hoà thân nhiệt - Mục tiêu:HS chỉ rõ cơ chế điều hòa thân nhiệt trong đó vai trò của da và hệ thần kinh đóng vai trò quan trọng. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt? - Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? - Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào? - Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai ốc? - Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế. Hoạt động của HS - HS dựa vào thông tin SGK thảo luận nhóm và nêu được: + Da và hệ thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt. + Nhiệt thoát ra ngoài môi trường qua da để đảm bảo thân nhiệt ổn định. + Lao động nặng: toát mồ hôi, hô hấp mạnh, da mặt đỏ. + Mùa hè: Mạch máu dãn giúp toả bớt nhiệt qua da. Mùa đông: mạch máu co, sởn gai ốc giúp giảm bớt nhiệt qua da. + Ngày oi bức, mồ hôi khó bay hơi, sự toả nhiệt khó khăn làm cho người bức bối khó chịu..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> nào? - HS tự rút ra kết luận. - Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt? - HS đọc thông tin và nghe giảng. - GV giảng giải thêm. Tiểu kết: 1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt - Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế:+ Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể. + Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt. 2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Hoạt động 3: Phương pháp phòng chống nóng lạnh Mục tiêu: HS biết cách phòng chống nóng lạnh trên cơ sở khoa học.. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? - Mùa hè cần làm gì để chống nóng? - Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện pháp phòng chống nóng lạnh? - Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh? - Trồng cây xanh có phải là biện pháp phòng chống nóng lạnh không ? GV nhận xét, chốt kiến thức - Giải thích câu :Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói. Hoạt động của HS - HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung.. - HS rút ra kết luận.. Tiểu kết: - Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa. - Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay, không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt mạnh quá. - Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực. - Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định? ? Trình bày co chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc “Em có biết”. - Tìm hiểu trước vitamin và muối khoáng trong thức ăn.. HỌC KÌ II Ngày soạn: 30/12/2011 Ngày dạy: 3/1/2012 Tiết 37: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. - Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn. 2. Kỹ năng - Hoạt động nhóm,chủ động ăn uống các chất cung cấp có nhiều vitamin và muối khoáng, tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ,nhóm,lớp, xử lý và thu thập thông tin. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Nội dung bài giảng. 2. Học sinh - Tìm hiểu về vai trò của vitamin và muối khoáng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới Mở bài ? Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể? Vai trò của các chất đó? - GV: Vitamin và muối khoáng không tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có vai trò gì với cơ thể? Hoạt động 1: Vitamin * Mục tiêu: Hiểu được vai trò của từng loại vitamin đối với đời sống và nguồn cung cấp chúng. Từ đó xây dựng được khẩu phần ăn hợp lí. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu đọc thông tin mục I SGK và - Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I hoàn thành bài tập SGK/107 SGK cùng với vốn hiểu biết của mình, hoàn thành bài tập theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung - Kết quả đúng :1,3,5,6 - GV nhận xét đưa ra kết quả đúng. - Yêu cầu HS đọc tiếp nghiên cứu - HS dựa vào kết quả bài tập, nghiên cứu thông tin mục I SGK để trả lời câu hỏi: thông tin và bảng 34.1 trả lời câu hỏi. + Vitamin là gì? nó có vai trò gì đối với cơ thể? + Vitamin có ở đâu? + Nêu tóm tắt vai trò chủ yếu của 1 số vitamin ? - GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất được tổng hợp trong cơ thể dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời từ chất egôstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể tổng hợp vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở gan. - Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp như thế nào để có đủ vitamin ? - Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong dầu tan trong nước => cần chế biến thức ăn cho phù hợp.. - Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản. - Tham gia cấu trúc nhiều hệ enzim, thiếu vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể. - Dựa vào bảng 34.1 nêu tóm tắt vai trò chủ yếu của các loại vita min.. - Cần phối hợp nhiều loại thức ăn trong khẩu phần ăn.. Tiểu kết: - Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất cần thiết. + Vitamin tham gia thành phần cấu trúc của nhiều enzim khác nhau => đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> + Người và động vật không có khả năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn. - Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước. - Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. Hoạt động 2: Muối khoáng *Mục tiêu: Hiểu được vai trò của muối khoáng đối với cơ thể. Biết xây dựng khẩu phần ăn hợp lí bảo vệ sức khỏe. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và - HS dựa vào thông tin SGK + bảng 34.2, trả lời câu hỏi: thảo luận nhóm và nêu được: - Muối khoáng có vai trò gì với cơ thể? - Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc + Thiếu vitamin D, trẻ bị còi xương vì cơ bệnh còi xương? thể chỉ hấp thụ Ca khi có mặt vitamin D. - Vì sao nhà nước vận động nhân dân Vitamin D thúc đẩy quá trình chuyển hoá dùng muối iốt? Ca và P tạo xương. - Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần + Sử dụng muối iốt để phòng tránh bướu cung cấp những loại thực phẩm nào và cổ. chế biến như thế nào để bảo đảm đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?. Tiểu kết: - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần: + Phối hợp nhiều loại thức ăn. + Sử dụng muối I ốt hàng ngày. Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất vitamin. + Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa, nước xương hầm...) 4. Kiểm tra, đánh giá - Học sinh đọc kết luận chung SGK - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4. - Đọc “Em có biết”. Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khoáng, tuy không nhiều, chủ yếu là muối K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế muối ăn hàng ngày. Câu 4: Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hoá vì vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khoẻ mạnh..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày soạn: 30/12/2011 Ngày dạy: 4/1/2011 Tiết 38: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính. - Xác định được cơ sở và trình bày nguyên tắc xác định khẩu phần đảm bảo đủ chất đủ lượng. 2. Kỹ năng - Xác định giá trị cần cung cấp hợp lý và đủ chất dinh dưỡng để có một cơ thể khoẻ mạnh. - Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ,nhóm,lớp,hợp tác,lắng nghe tích cực. - Xử lý và thu thập thông tin khi đọc SGK,tài liệu tham khảo,các bảng biểu để tìm hiểu cách xây dựng, phối hợp khẩu phần ăn hàng ngày,đáp ứng nhu cầu vitamin và muối khoáng cho cơ thể. - Phát triển kỹ năng phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên : - ội dung bài giảng 2. Học sinh : III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó? - Bài tập 3, 4 ( Tr - 110). 3. Bài mới Mở bài ? Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể theo tiêu chuẩn quy định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Dựa vào cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể * Mục tiêu: Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cơ thể không giống nhau. Từ đó đề ra chế độ dinh dưỡng hợp lí chống suy dinh dưỡng cho cơ thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:+ Đọc bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam (Tr - 120) và trả lời câu hỏi : - Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ? - Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào? - GV tổng kết lại nội dung thảo luận. - Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao?. - HS tự thu nhận thông tin => thảo luận nhóm, nêu được: + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì ngoài năng lượng tiêu hao do các hoạt động còn cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sư vận động cơ thể ít. - HS tự tìm hiểu và rút ra kết luận. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức. + Các nước đang phát triển chất lượng cuộc sông thấp => trẻ em suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.. Tiểu kết: - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố: + Lứa tuổi, giới tính. + Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng > lao động nhẹ + Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn nhu cầu dinh dưỡng > người có kích thước nhỏ. + Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn người khoẻ. Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn *Mục tiêu: Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Nghiên cứu bảng , vận dụng kiến thức mục II SGK/ kết hợp kiến thức thực tế trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi: - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu - Một vài HS trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung. hiện như thế nào? - GV treo tranh các nhóm thực phẩm – - HS quan sát tranh các nhóm thực Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: phẩm-> thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. Loại thực phẩm Tên thực phẩm + Giàu Gluxít + Giàu prôtêin + Giàu lipit + Nhiều vitamin + Đại diện nhóm trình bày, các nhóm và muối khoáng khác nhận xét, bổ sung => đáp án chuẩn. - GVnhận xét, bổ sung + Tỉ lệ các loại chất trong thực phẩm - Sự phối hợp các loại thức ăn trong không giống nhau => phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ chất cho cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> bữa ăn có ý nghĩa gì?. => KL.. Tiểu kết: - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện : + Thành phần các chất hữu cơ. + Năng lượng chứa trong nó. - Tỉ lệ các chất hữu cơ chứa trong thực phẩm không giống nhau nên cần phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu cơ thể đồng thời giúp ăn ngon hơn => hấp thụ tốt hơn. Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần - Mục tiêu:Hiểu được khẩu phần và nguyên tắc thành lập khẩu phần Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc SGK. ?-Khẩu phần là gì ? - Yêu cầu HS thảo luận : - Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường? - Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi? - Để xây dựng khẩu phần ăn uống hợp lí cần dựa trên căn cứ nào? - GV chốt lại kiến thức. - Vì sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh?. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và nêu được : + Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường phục hồi sức khoẻ. + Tăng cường vitamin, tăng cường chất xơ để dễ tiêu hoá. HS rút ra kết luận.. - Họ dùng sản phẩm từ thực vật như : đậu, vừng, lạc chứa nhiều prôtêin, lipít. Tiểu kết: - Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày. - Khẩu phần cho các tượng khác nhau không giống nhau và ngay với 1 người trong giai đoan khác nhau cũng khác nhau vì: nhu cầu năng lượng và nhu cầu dinh dưỡng ở những thời điểm khác nhau không giống nhau. - Nguyên tắc lập khẩu phần : + Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng. + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng vitamin . + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. 4. Kiểm tra - đánh giá Khoanh tròn vào đầu câu đúng nhất: Câu 1: Bữa ăn hợp lí cần có năng lượng là: a. Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng. b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn. c. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể d. Cả a, b, c đúng..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Câu 2: Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình cần: a. Phát triển kinh tế gia đình b. Làm bữa ăn hấp dẫn, ngon miệng c. Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa. d. Chỉ a và b e. Cả a, b, c. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Xem trước bài 37, kẻ sẵn các bảng vào giấy.. Tuần 20 Ngày soạn:26/12/2009 Ngày dạy:30/12/2009 Tiết 39: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS nêu được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần. - Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân. 2. Kĩ năng - Lập được khẩu phần ăn hàng ngày - Rèn kĩ năng phân tích, tính toán. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ sinh an toàn thực phẩm chống béo phì. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Bảng phụ gi nội dung bảng 37.1-> 37.3 SGK 2. Học sinh: - HS chép bảng 37.1; 37.2 và 37.3 ra giấy..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Phóng to các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 8A5: 2. Kiểm tra bài cũ: - Khẩu phần là gì? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần? 3. Bài mới - Mở bài: GV vào bài từ câu hỏi kiểm tra bài cũ. Vận dụng nguyên tắc lập khẩu phần để xây dựng khẩu phần 1 cách hợp lí cho bản thân. Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần Mục tiêu : HS nêu được nguyên tắc thành lập khẩu phần. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV lần lượt giới thiệu các bước tiến - HS nghe các bước tiến hành thành lập hành: khẩu phần + Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu 37.1 từ nhà. + Bước 2: GV dùng bảng 2 lấy 1 VD - Bước 2: Điền tên thực phẩm và số để nêu cách tính. lượng cung cấp vào cột A. + Thành phần dinh dưỡng + Xác định lượng thải bỏ: + Năng lượng A1= A (tỉ lệ %) + Vitamin, muối khoáng + Xác định lượng thực phẩm ăn được: - Bước 3: Tính giá trị từng loại thực A2= A – A1 phẩm đã kê trong bảng - Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê - GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về trong bảng và điền vào cột thành phần gạo tẻ, cá chép để tính thành phần dinh dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, dưỡng. vitamin - Bước 4: Cộng các số liệu đã liệt kê - Bước 4: + Cộng các số liệu đã liệt kê. + Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu - GV lưu ý hệ số hấp thụ của cơ thể với khuyến nghị cho người Việt Nam” từ Protein là 60%. Vitamin là 50% đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí. Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK - Mục tiêu : Trên cơ sở các bước thành lập khẩu phần và dưa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam để đánh giá một khẩu phần mẫu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 - HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số nữ sing lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng liệu điền vào ô có dấu ? ở bảng 37.2. 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng nhu cầu tính theo %. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng,.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Yêu cầu HS lên chữa.. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá.. Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần Thực phẩm (g) Gạo tẻ Cá chép Tổng cộng. A 400. A1 0. A2 400. Prôtêin 31,6. Lipit 4. Gluxit 304,8. Năng lượng Kcal 137. 100. 40. 60. 9,6. 2,16. 0. 57,6. 80,2. 33,31. 383,48. 2156,85. Trọng lượng. Thành phần dinh dưỡng. Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá Muối khoáng Canxi Sắt. Năng lượng. Prôtêin. Kết quả tính toán. 2156,8 5. 80,2x60% = 48,12. 486,8. Nhu cầu đề nghị. 2200. 55. Mức đáp ứng nhu cầu (%). 98,04. 87,5. Vitamin B2 PP. A. B1. C 88,6x 50% = 44,3. 26,72. 1082,5. 1,23. 0,58. 36,7. 700. 20. 600. 1,0. 1,5. 16,4. 75. 69,53. uploa d.123 doc.n et,5. 180,4. 123. 38,7. 223,8. 59. Hoạt động 3: Thu hoạch Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại - HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực phù hợp. tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu. - Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam và bảng - Gv lưu ý HS lập khẩu phần ăn vừa phụ lục dinh dưỡng thức ăn để tính toán. đủ chống béo phì, còi xương... 4. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp. - Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Ngày soạn:02/01/2010 Ngày dạy: /01/2010 CHƯƠNG VII- BÀI TIẾT Tiết 40: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS nêu rõ vai trò của hệ bài tiết. - Mô tả được cấu tạo của thận phù hợp với chức năng lọc máu để tạo thành nước tiểu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoạt quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ dìn vệ sinh cơ quan bài tiết, vệ sinh cơ thể. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 38SGK. - Mô hình cấu tạo thận. 2.Học sinh: - Ôn lại cấu tạo hệ bài tiết của thú III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 2. Kiểm tra bài cũ:Không 3. Bài mới - Mở bài ? Hằng ngày cơ thể chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? + HS: CO2; phân; nước tiểu và mồ hôi. ? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Bài tiết Mục tiêu: HS nắm được khái niệm bài tiết ở người và vai trò quan trọng của nó đối với cơ thể sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả - HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, lời câu hỏi: thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: + Bài tiết là gì? Khác với thải phân ở điểm nào? +Bài tiết có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? + Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu? + Các cơ quan nào thực hiện bài tiết? Cơ quan nào chủ yếu? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - GV chốt kiến thức. - Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác Cơ quan bài tiết nước tiểu đóng vai trò nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức. quan trọng nhất vì 90% các sản phẩm bài tiết hòa tan trong máu( trừ CO2) được cơ quan này thải ra ngoài. Tiểu kết: - Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào thải ra, cùng một số chất đưa vào cơ thể quá liều lượng. - Vai trò: + Duy trì tính ổn định của môi trường trong. + Giúp cho cơ thể không bị nhiễm độc. - Cơ quan bài tiết gồm: phổi, da, thận (thận là cơ quan bài tiết chủ yếu). Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các thành phần chủ yếu trong cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát H 38.1A, B; đọc - HS quan sát H 38.1; đọc chú thích chú thích, thảo luận và hoàn thành bài tập thảo luận và hoàn thành bài tập SGK. SGK. Kết quả: 1- d 2- a 3- d 4- d - 1 vài HS báo cáo , HS khác nhận - GV yêu cầu 1 HS lên xác định trên xét bổ sung tranh, mô hình các cơ quan của hệ bài tiết.. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS quan sát lại hình 38.1A, - HS quan sát lại hình mô tả được: vị B nêu cấu tạo chung của thận trí, hình dạng, phân bố mạch máu, các phần của một quả thận. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - 1 vài HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS quan sát hình 38.1 D, C - HS quan sát hình, nêu cấu tạo của nêu cấu tạo của cầu thận cầu thận phù hợp với chức năng - GV bổ sung :Cầu thận thực chất là một - Một HS trình bày trên mô hình cấu túi mao mạch dày đặc khoảng 50 mao tạo cầu thận trên tranh, HS khác bổ mạch xếp song song thành một khối cầu sung. nằm trong nang cầu thận. + Các mạch máu gồm động mạch thận đi vào phân nhánh nhỏ tạo thành hệ mao mạch dày đặc, có tĩnh mạch thận đi ra. + ống thận gồm một đoạn ống uốn khúc. + Nêu chức năng của cầu thận ? + Bóng đái có chức năng gì?.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Tiểu kết: - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - Mỗi quả thận gồm: Phần vỏ, phần tủy và phần bể thận + Mỗi quả thận gồm 1 triệu đơn vị chức năng ( mỗi đơn vị vị chức năng gồm: Cầu thận, các mạch máu, nang cầu thân, các ống thận). - Chức năng của thận là lọc máu để hình thành nước tiểu. 4. Kiểm tra, đánh giá - HS đọc kết luận chung . - Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Sự bài tiết nước tiểu có tác dụng gì? A/ Loại bỏ các chất độc , chất đưa vào cơ thể quá liều lượng. B/ Điều hòa huyết áp C/ Duy trì thành phần hóa học trong máu ổn định. D/ Cả A, B, C Câu2: Hệ bài tiết gồm: A/ Cầu thận, nang cầu thận. B/ Thận ,ống dẫn nước tiểu. C/ Bóng đái, ống đái D/ Cả B, C, D 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 39. - Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ phiếu học tập theo mẫu Phiếu học tập Đặc điểm Nước tiểu đầu Huyết tương Nước tiểu chính thức - Nồng độ các chất hoà tan - Chất độc, chất cặn bã - Chất dinh dưỡng -----------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Ngày soạn: 14/01/2012 Ngày dạy: 17/01/2012 Tiết 41: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - HS nêu được quá trình tạo thành nước tiểu gồm: Lọc máu, hấp thụ lại và bài tiết tiếp. - Nêu được quá trình thải nước tiểu, chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục y thức vệ sinh , giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 391. 2. Học sinh: học bài cũ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C3:. 8C2: 8C4:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 2. Kiểm tra bài cũ - Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trò gì với cơ thể sống? - Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? Nguyên nhân bệnh sỏi thận ở người? 3. Bài mới Mở bài: Như các em đã biết mỗi quả thận có 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu hình thành nên nước tiểu. Vậy quá trình lọc máu diễn ra như thế nào? Khi nào cơ thể thải nước tiểu ra ngoài? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu Mục tiêu: HS nêu được sự hình thành nước tiểu. - HS chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục - HS đọc và sử lí thông tin. I, quan sát H 39.1 để tìm hiểu sự tạo + Quan sát tranh và nội dung chú thích H thành nước tiểu. 39.1 SGK . - Sự tạo thành nước tiểu gồm những + Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. quá trình nào? diễn ra ở đâu? - Quá trình hấp thụ lại có điểm gì khác so với quá trình lọc máu? - Sự hấp thụ trở lại có ý nghĩa gì? - 1 HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn - GV nhận xét, bổ sung thiện kiến thức nêu được: - Yêu cầu HS đọc lại chú thích H 39.1, thảo luận và trả lời: - So sánh Thành phần nước tiểu đầu - HS thảo luận nhóm hoàn thiện phiếu với nước tiểu chính thức và với huyết học tập tương? + Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá - GV phát phiếu học tập cho HS hoàn trình..... thành bảng so sánh nước tiểu đầu và + Nước tiểu đầu không có tế bào máu và nước tiểu chính thức. prôtêin. - Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu, so - HS làm việc trong 2 phút. sánh với đáp án để chấm điểm. - Trao đổi phiếu học tập cho nhau, đối chiếu với đáp án để đánh giá. - GV nhận xét, bổ sung kiến thức. - HS tiếp thu kiến thức. + Quá trình lọc máu tuân theo qui luật khuếch tán. +hấp thụ lại, quá trình bài tiết tiếp có sử dụng năng lượng ATP Đáp án phiếu học tập Đặc điểm Nước tiểu đầu Huyết tương Nước tiểu chính thức - Nồng độ các chất - Loãng - Loãng - Đậm đặc hoà tan.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Chất độc, chất - Có ít - Có ít - Có nhiều cặn bã - Chất dinh dưỡng - Có nhiều, không - Có nhiều có - Gần như không có Prôtein Prôtein có Tiểu kết: - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Qua trình lọc máu ở cầu thận tao ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận. + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, nước, các ion cần cho cơ thể...). + Quá trình bài tiết tiếp (ở ống thận): Bài tiết tiếp chất cặn bã , chất thải tạo thành nước tiểu chính thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thải nước tiểu Mục tiêu: HS nắm được đường đi của nước tiểu chính thức được tạo ra, biết được tại sao cơ thể của người bình thường chỉ đi tiểu những lúc nhất định. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và - HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu trả lời câu hỏi: hỏi, rút ra kết luận: + Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? (dùng hình vẽ để minh hoạ). + Thực chất của quá trình tạo thành + Thực chất là quá trình lọc máu và thải nước tiểu là gì? chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. + Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn + Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại nên nước tiểu cũng được hình thành liên gián đoạn? tục. - GV lưu ý HS: Trẻ sơ sinh, bài tiết + Nước tiểu tích trữ ở trong bóng đái lên nước tiểu là phản xạ không điều kiện, tới 200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn ở người trưởng thành đây là phản xạ đi tiểu, lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra có điều kiện do vỏ não điều khiển. ngoài. Tiểu kết: - Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, sau đó được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ bóng đái và cơ bụng. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và mục “Em có biết” SGK. - HS làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Nước tiểu đầu được hình thành là do: a. Quá trình lọc máu xảy ra ở cầu thận. b. Quá trình lọc máu xảy ra ở nang cầu thận. c. Quá trình lọc máu xảy ra ở ống thận. d. Quá trình lọc máu xảy ra ở bể thận. Câu 2: Đánh dấu X vào ô đúng trong bảng dưới đây: STT Nội dung Nước Nước tiểu tiểu đầu chính thức.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 1 Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc. 2 Nồng độ các chất hoà tan loãng. 3 Nồng độ các chất cặn bã và chất độc thấp. 4 Nồng độ các chất cặn bã và chất độc cao. 5 Nồng độ các chất dinh dưỡng cao. 6 Nồng độ các chất dinh dưỡng rất thấp. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 40. -----------------------------------------. Ngày soạn:27/1/2012 Ngày dạy: 30 /1/2012 Tiết 42: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - HS kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này. 2. Kĩ năng - HS biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu. 3. Thái độ - Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 38.1. 2. Học sinh: Học bài cũ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra 15 phút: theo bộ đề nhà trường. 3. Bài mới Mở bài: Hoạt động bài tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Vậy làm thế nào để có 1 hệ bài tiết khoẻ mạnh? Các em cùng tìm hiểu bài hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Hoạt động 1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu Mục tiêu: - HS kể tên một số bệnh về thận và đường tiết niệu và biện pháp phòng tránh. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? - GV bổ sung: vi khuẩn gây viêm tai, mũi, họng gián tiếp gây viêm cầu thận do các kháng thể của cơ thể tấn công vi khuẩn này (theo đường máu ở cầu thận) tấn công nhầm làm cho hư cấu trúc cầu thận. -Yêu cầu HS quan sát H 38.1 và 39.1 để hoàn thành phiếu học tập: + Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như thế nào về sức khoẻ?. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu thông tin, kết hợp với kiến thức thực tế trả lời câu hỏi. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.. + Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào? + Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn bởi sỏi thận có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào? GV giơi thiệu thêm về ghép thận. - GV tập hợp ý kiến , thông báo đáp án. + Kể tên một số bệnh về thận và đường tiết niệu?Nêu cách phòng tránh các bệnh này? - GV giới thiệu thệm : + Bênh tiểu đường: do tuyến tụy bị tổn thương nên không tiết được insulin làm cho lượng đường trong máu tăng quá cao tới 2-30/00, lượng đường thừa được thận lọc ra ngoài cùng với nước tiểu. + Bệnh đái tháo ra lòng trắng trứng: do ống thận bị tổn thương, trong nước tiểu có protein loại albumin.. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi nhóm khác nhận xét bổ sung.. - HS quan sát H hoạt động nhóm, trao đổi thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi:. - HS kể một số bệnh và nêu biện pháp phòng tránh: Khám và điều trị kịp thời, hạn chế các tác nhân gây hại.... Đáp án phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Tác nhân Vi khuẩn. Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu - Cầu thận bị viêm và suy thoái.. - Ống thận bị tổn Các chất độc hại thương, làm việc trong thức ăn, đồ kém hiệu quả. uống, thức ăn ôi thiu, thuốc.. Hậu quả - Quá trình lọc máu bị trì trệ  các chất cặn bã và chất độc hại tích tụ trong máu  cơ thể nhiễm độc, phù  suy thận  chết. - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp bị giảm  môi trường trong bị biến đổi  trao đổi chất bị rối loạn ảnh hưởng bất lợi tới sức khoẻ. - Ống thận tổn thương nước tiểu hoà vào máu  đầu độc cơ thể.. Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ - Đường dẫn nước - Gây bí tiểu  nguy hiểm đến tính và hữu cơ kết tinh ở tiểu bị tắc nghẽn. mạng. nồng độ cao gây ra sỏi thận. Tiểu kết: - Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu: + Vi khuẩn gây bệnh, các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thức ăn ôi thiu ... + Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra sỏi thận. - Một số bệnh về thận: Sỏi thận, suy thận, viêm cầu thận. - Bệnh về đường tiết niệu: Viêm đường tiết niệu, tiểu đường... Hoạt động 2: Xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu Mục tiêu: HS nêu tự đề ra cho mình kế hoạch, hình thành thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu bảo vệ sức khỏe. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm thông tin vào bảng 40/sgk. và hoàn thành bảng 40. - GV tập hợp ý kiến HS, chốt lại kiến thức. - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm + Qua bảng thảo luận trên em hãy khác nhận xét, bổ sung. nêu các biện pháp phòng tráng các bệnh về thận và đường tiết niệu? - GV bổ sung: cần thường xuyên kiểm tra sức khỏe để khám và điều trị kịp thời. Tiểu kết: Đáp án bảng 40 STT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> 1. 2. - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. - Khẩu phần ăn uống hợp lí. + Không ăn quá nhiều P, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. + Uống đủ nước.. - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh. - Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. - Hạn chế tác hại của chất độc hại.. - Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được liên tục. - Nên đi tiểu đúng lúc, không nên - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng 3 nhịn lâu. đái. - Khám sức khỏe định kì để phát hiện bệnh sớm và điều trị bệnh kịp thời. 4. Kiểm tra, đánh giá - Yêu cầu HS đọc “Ghi nhớ” SGK. - Vì sao khi hồi hộp sợ hãi người ta hay đi tiểu? - Tại sao về mùa hè nồng độ các chất trong nước tiểu cao hơn nồng độ các chất trong nước tiểu bài tiết ở mùa đông? - Để phòng tránh các bệnh cho hệ bài tiết nước tiểu chúng ta phải làm gì? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và làm bài tập trong SBT. - Đọc trước bài 41. - Đọc “Em có biết. Ngày soạn:29/1/2012 Ngày dạy: 1 /2/2012. CHƯƠNG VIII- DA Tiết 43: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo của da và nêu được các chức năng của da. 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da 3. Thái độ - Có ý thức giữ vệ sinh da. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Tranh cấu tạo da. 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C3: 2. Kiểm tra bài cũ. 8C2: 8C4:.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Kể tên các bệnh về thận và nêu biện pháp phòng tránh? 3. Bài mới Mở bài: Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong điều hoà thân nhiệt? Ngoài chức năng điều hoà thân nhiệt, da còn có chức năng gì ? Cấu tạo của nó như thế nào để đảm nhiệm chức năng đó? Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo da Mục tiêu: HS nắm được da cấu tạo gồm 3 phần chính và các cơ quan trong từng phần. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát H 41.1, đọc kĩ - HS tự nghiên cứu H 41.1+ chú thích chú thích và ghi nhớ. nêu được cấu tạo của da gồm 3 lớp. + Nêu cấu tạo của da? - GV cho HS dùng mũi tên <-> chỉ các thành phần cấu tạo của da - Đại diện nhóm lên hoàn thành sơ đồ (Bài tập - Tr 132 SGK). dùng mũi tên đánh vào sơ đồ chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da. - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi và hoàn thành bài tập trang 133 – SGK. - HS thảo luận nhóm nêu được: + Mùa hanh khô, da bong những vảy + Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế trắng nhỏ. Giải thích hiện tượng này? bào ngoài cùng của da hoá sừng và chết. + Vì sao da ta luôn mềm mại, không + Da mềm mại. không thấm nước vì thấm nước? được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn trên bề mặt da. + Vì sao ta nhận biết được nóng, + Da nhiều cơ quan thụ cảm là đầu mút lạnh, độ cứng, mềm của vật? các tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, đau ... + Da có phản ứng thế nào khi trời + Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn quá nóng hoặc quá lạnh? ra, tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo nhiệt làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co + Lớp mỡ dưới da có vai trò gì? để giữ nhiệt. + Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng cơ học của môi trường và chống + Tóc và lông mày có tác dụng gì? mất nhiệt khi trời rét. + Tóc tạo lớp đệm không khí, chống tia tử ngoại và điều hoà nhiệt độ. - Gv tổng kết thành bảng, bổ sung. + Lông mày ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt. Tiểu kết: Cấu tạo Chức năng Lớp - Tầng sừng: gồm các TB chết đã - Bảo vệ. biểu bì hóa sừng, xếp sít nhau, dễ bong..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Lớp bì. Lớp mỡ. - Lớp TB sống: gồm các TB sống có khả năng phân chia, trong TB có chứa các hạt sắc tố. - Các sợi mô liên kết bện chặt. - Các thụ quan, tuyên mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu. - Gồm các TB mỡ. - Tạo ra các TB mới - Tạo màu da. - đàn hồi. - Trao đổi chất, điều hòa. - Dự trữ mỡ, giữ nhiệt.. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của da Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các chức năng cơ bản của da. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các - HS trả lời dựa vào bài tập ở mục I của câu hỏi mục  SGK – Tr 133. bài, kết hợp với kiến thức thực tế suy nghĩ trả lời câu hỏi nêu được 4 chức + Da có những chức năng gì? + Đặc điểm nào của da giúp da thực năng của da. hiện chức năng bảo vệ? + Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận kích thích? + Bộ phận nào của da giúp da thực hiện chức năng bài tiết? + Da điều hoà thân nhiệt bằng cách - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung nào? - HS tự rút ra kết luận. - GV nhận xét, bổ sung + Muốn da thực hiện tốt các chức - HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi năng của da thì ta phải bảo vệ da bằng cách nào? Tiểu kết: Chức năng của da: - Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường. - Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ chân lông. - Tiếp nhận kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm. - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. - Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS trình bày cấu tạo da. - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK. - Mồ hôi được xem như là nước tiểu pha loãng, trong thành phần của mồ hôi cũng có muối NaCl, KCl,... và các chất hữu cơ như ure, axitamin, tratimin, NH 3...; Vậy tuyến mồ hôi được xem như bộ phận nào của thận? (đơn vị chức năng của thận) - Do đâu mồ hôi có mùi đặc trưng? (do chất nhờn cảu tuyến nhờn tiết ra cùng)..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. Hướng dẫn câu 2: Lông mày có tác dụng ngăn không cho mồ hôi, nước chảy xuống mắt. Vì vậy không nên nhổ lông mày, lạm dụng kem phấn sẽ bít lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da phát triển.. Ngày soạn: 3/2/2012 Ngày dạy: 6/2/2012 Tiết 44: VỆ SINH DA I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - HS kể một số bệnh ngoài da ( bệnh da liễu) và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da 3. Thái độ: - Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: - Tranh ảnh các bệnh ngoài da. 2. Học sinh: - Học bài, tìm hiểu một số bệnh về da. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C3: 2. Kiểm tra bài cũ. 8C2: 8C4:.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Trình bày cấu tạo của da và chức năng của da? 3. Bài mới - Mở bài: Da có vai trò rất quan trọng với cơ thể, nó có chức năng bảo vệ, bài tiết, tiếp nhận kích thích, điều hoà thân nhiệt. Như vậy ta phải bảo vệ da để da thực hiện tốt các chức năng của nó. Hoạt động 1: Bảo vệ da Mục tiêu: HS kể tên một số bệnh ngoài da và cách phòng tránh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin, cùng với hiểu biết của bản thân thảo thảo luận, trả lời câu hỏi mục  SGK. luận nhóm trả lời câu hỏi. + Da bẩn có hại như thế nào? - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác + Da bị xây xát có hại như thế nào? nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I. + Giữ gìn da sạch bằng cách nào? - Yêu cầu HS đề ra các biện pháp bảo vệ HS tự đề ra các biện pháp. da. Tiểu kết: Để bảo vệ da cần: - Giữ gìn da sạch sẽ: Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo. - Tránh để da bị xây xát hoặc bị bỏng. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rèn luyện da Mục tiêu: - HS nắm được các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da. - Có hành vi rèn luyện thân thể hợp lí. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV phân tích: - HS nghe và ghi nhớ. + Cơ thể là 1 khối thống nhất, rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hẹ cơ quan trong đó có da. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - HS nghiên cứu thông tin SGK /134. thảo luận nhóm hoàn thành bài tập  SGK. - HS đọc kĩ bài tập, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, đánh dấu vào bảng 42.1 trong vở bài tập. - Cho 1 vài nhóm nêu kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV chốt lại kiến thức. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập (135) để đưa ra nguyên tắc rèn - HS thảo luận, đánh dấu vào ô trống.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> luyện da. - Yêu cầu các nhóm nêu kết quả,. ở cuối mỗi nguyên tắc.. - 1 vài đại diện đưa kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức. GV bổ sung: - Kết quả: các hình thức rèn luyện da: + Rèn luyện thân thể phải thường xuyên 1, 4, 5, 8, 9. tiếp xúc với môi trường nhằm tăng khả năng chịu đựng của da. + Da bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể và có liên quan mật thiết đến nội quan, đến khả năng chịu đựng của da và của các cơ quan, giữa chúng có tác dụng qua lại. Tiểu kết: - Cơ thể là một khối thống nhất, vì vậy rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan, trong đó có da. - Các hình thức rèn luyện da: + Tắm nắng lúc 8-9 giờ sáng, tập luyện thể dục thể thao. + Xoa bóp,lao động chân tay vừa sức. - Các nguyên tắc rèn luyện da: + Phải rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng. + Rèn luyện phù hợp với tình trạng sức khỏe của từng người. + Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh ngoài da Mục tiêu: HS nắm được các biện pháp phòng chống bệnh ngoài da. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2. - HS vận dụng kiến thức, hiểu biết - Yêu cầu HS nêu kết quả, GV nhận xét. của mình về các bệnh ngoài da, trao - Cho HS đọc thông tin mục III SGK- Tr đổi nhóm để hoàn thành bài tập. 135 + Kể tên các bệnh ngoài da mà em biết, - 1 vài đại diện trình bày, các nhóm nêu cách phòng chống? khác bổ sung. + Giữ vệ sinh môi trường có phải là biện - HS quan sát tranh pháp phòng tránh bệnh về da hay không? + Giữ vệ sinh nguồn nước, bầu không khí nơi ở và nơi công cộng có phải là giữ vệ - HS tiếp thu kiến thức. sinh da không? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - GV đưa ra 1 số tranh ảnh về bệnh ngoài da để HS quan sát. Đưa thông tin về phòng bệnh uốn ván cho trẻ sơ sinh và người mẹ bằng tiêm phòng. Diệt bọ mò, bọ chó bằng cách vệ sinh, sử dụng thuốc diệt phun vào ổ rác, bụi cây. + Nêu nguyên nhân mắc bỏng? để phòng và chữa bỏng ta phải làm như thế nào? + Có nên sử dụng xà phòng gặt để tắm không? vì sao? - GV nhận xét, bổ sung.. - HS trả lời câu hỏi. - HS tiếp thu kiến thức - HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi. Tiểu kết: - Các bệnh ngoài da: ghẻ lở, hắc lào, nấm, chốc, mụn nhọt, chấy rận, bỏng.... - Phòng chữa: + Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát. + Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ. + Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng cần đưa đi bệnh viện. 4. Kiểm tra, đánh gián - Vì sao phải bảo vệ và giữ gìn vệ sinh da? - Rèn luyện da bằng cách nào? - Vì sao nói giữ vệ sinh môi trường sạch đẹp cũng là bảo vệ da? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Thường xuyên thực hiện theo bài tập 2. - Ôn lại bài phản xạ.. Ngày soạn: 3/2/2012 Ngày dạy: 8 /2/2012. CHƯƠNG IX- THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Tiết 45: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Nêu rõ được các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng. - Trình bày khái quát chức năng của hệ thần kinh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 43.2. 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó? 3. Bài mới - Mở bài: Yêu cầu HS đọc thông tin phần đầu SGK trả lời câu hỏi: + Chức năng của hệ thần kinh là gì? Hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào để thực hiện các chức năng đó? Cô và các em cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh Mục tiêu: HS mô tả được cấu tạo của 1 nơron điển hình và chức năng của nó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát H 43.1, cùng với - HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài kiến thức đã học và trả lời câu hỏi phản xạ để trả lời: + Cho biết thành phần cấu tạo của mô + Mô thần kinh gồm: tế bào thần kinh thần kinh? đệm. + Tế bào thần kinh đệm có chức năng nâng đỡ, sinh dưỡng và bảo vệ tế bào thần kinh. + Tế bào thần kinh (nơron) là đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh. + Mô tả cấu tạo của 1 nơron? - 1 HS lên bảng mô tả cấu tạo nơ ron. - GV lưu ý HS: nơron không có trung thể. - GV nhận xét câu trả lời của HS. + Chức năng cẩm ứng và dẫn truyền..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Nêu chức năng của nơron? - Quan sát tranh, nghe GV giới thiệu - Cho HS quan sát tranh để thấy chiều và tiếp thu kiến thức. dẫn truyền xung thần kinh của nơron. - GV bổ sung: dựa vào chức năng dẫn truyền, nơron được chia thành 3 loại. Tiểu kết: a. Cấu tạo của nơron gồm: + Thân: chứa nhân, sợi nhánh mọc sung quanh thân + 1 sợi trục: dài, thường có bao miêlin tận cùng có cúc xinap – là nơi tiếp xúc giữa các nơron. + Thân và sợi nhánh -> chất xám + Sợi trục -> chất trắng, dây thần kinh b. Chức năng của nơron: + Cảm ứng(hưng phấn) + Dẫn truyền xung thần kinh. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của hệ thần kinh Mục tiêu: HS nắm được cách phân chia hệ thần kinh theo cấu tạo và chức năng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV thông báo có nhiều cách phân chia các bộ phận của hệ thần kinh (giới thiệu 2 cách). + Theo cấu tạo + Theo chức năng - Yêu cầu HS quan sát H 43.2, đọc kĩ - HS thảo luận nhóm, làm bài tập điền bài tập, lựa chọn cụm từ điền vào chỗ từ SGK vào vở bài tập. trống. - Gọi 1 HS báo cáo kết quả. - 1 HS trình bày kết quả, các HS khác Cho HS nhận xét, trả lời câu hỏi: nhận xét, bổ sung. + Xét về cấu tạo, hệ thần kinh gồm - Hệ thần kinh gồm: những bộ phận nào? + Trung ương thần kinh: Não, tủy sống + ngoại biên: Dây thần kinh và hạch thần kinh + Dây thần kinh do bộ phận nào của + Do sợi trục của nơron tạo thành. nơron cấu tạo nên? - Căn cứ vào chức năng dẫn truyền + Có 3 loại dây thần kinh: dây hướng xung thần kinh của nơron có thể chia tâm, dây li tâm, dây pha. mấy loại dây thần kinh? + Dựa vào chức năng hệ thần kinh - Chia hệ thần kinh làm hai phân hệ :.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> gồm những bộ phận nào? Sự khác + Hệ thần kinh cơ xương và hệ thần nhau về chức năng của 2 bộ phận này? kinh sinh dưỡng. + Hai hệ này giống và khác nhau căn bản ở điểm nào? Tiểu kết: a. Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh gồm: + Bộ phận trung ương gồm :não, tủy sống. + Bộ phận ngoại biên gồm dây thần kinh và các hạch thần kinh. + Dây thần kinh: dây hướng tâm, li tâm, dây pha. b. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành: + Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều khiển sự hoạt động của cơ vân (là hoạt động có ý thức). + Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (là hoạt động không có ý thức). 4. Kiểm tra, đánh giá - GV treo tranh câm cấu tạo nơron, yêu cầu HS trình bày cấu tạo và chức năng của nơron. - Hoàn thành sơ đồ sau: .............. ............. Hệ thần kinh Tuỷ sống .................. Bộ phận ngoại biên Hạch thần kinh 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị thực hành theo nhóm: ếch, bông, khăn lau.. Ngày soạn:3/2/2012 Ngày dạy: 13 /2/2012 Tiết 46: THỰC HÀNH TÌM HIỂU CHỨC NĂNG (LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO) CỦA TUỶ SỐNG I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Từ thí nghiệm và kết quả quan sát, kết hợp với tranh vẽ: Nêu được cấu tạo và chức năng của tủy sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm, kĩ năng quan sát. 3. Thái độ - Có ý thức kỉ luật, ý thức vệ sinh phòng thực hành. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: + Ếch 1 con, 1 đoạn tuỷ sống lợn tươi. + Bộ đồ mổ: đủ cho các nhóm. + Dung dịch HCl 0,3%; 1%; 3%, cốc đựng nước lã, bông thấm nước. 2. Học sinh: - Chuẩn bị của HS (mỗi nhóm): + Ếch 1 con. + Khăn lau, bông. + Kẻ sẵn bảng 44 vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ Nêu cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh? 3. Bài mới Mở bài: Trong bài trước các em đã nắm được các bộ phận của hệ thần kinh. Các em biết rằng trung ương thần kinh gồm não và tuỷ sống. Tuỷ sống nằm ở đâu? Nó có cấu tạo và chức năng như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành hôm nay để trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống Mục tiêu: HS tiến hành thành công 3 thí nghiệm 1, 2, 3. Nêu được chức năng của tuỷ sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giáo viên hướng dẫn HS hủy não ếch - Từng nhóm HS tiến hành: - Yêu cầu HS huỷ não ếch, để nguyên + Cắt đầu ếch hoặc phá não. tuỷ. + Treo lên giá 3 -5 phút cho ếch hết - Yêu cầu HS tiến hành: choáng. + Bước 1: HS tiến hành thí nghiệm 1, - Từng nhóm đọc kĩ 3 thí nghiệm phải 2, 3 theo giới thiệu ở bảng 44. làm, lần lượt làm thí nghiệm 1, 2, 3..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Ghi kết quả quan sát được vào bảng 44 - GV lưu ý: sau mỗi lần kích thích bằng (đã kẻ sẵn ở vở). axit phải rửa thật sạch chỗ có axit, lau khô để khoảng 3 – 5 phút mới kích thích lại. - Các nhóm dự đoán ra giấy nháp. - Từ kết quả thí nghiệm và hiểu biết về - 1 số nhóm đọc kết quả dự đoán. phản xạ, GV yêu cầu HS: + Trong tuỷ sống chắc chắn phải có - Dự đoán về chức năng của tuỷ sống? nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự - GV ghi nhanh dự đoán của HS ra góc vận động của các chi. bảng. + Các căn cứ đó phải có sự liên hệ với nhau theo các đường liên hệ dọc (vì khi kích thích chi dưới không chỉ chi dưới co mà 2 chi trên cũng co). + Bước 2: GV biểu diễn thí nghiệm 4,5. - HS quan sát thí nghiệm, ghi kết quả - Cắt ngang tuỷ ở đôi dây thần kinh thứ thí nghiệm 4, 5 vào bảng 44 trong vở. 1 và thứ 2 (ở lưng) - Lưu ý: nếu vết cắt nông có thể chỉ cắt đường lên (trong chất trắng ở mặt sau tuỷ sống) do đó nếu kích thích chi trước thì 2 chi sau cũng co (đường xuống trong chất trắng còn). - Em hãy cho biết thí nghiệm này nhằm - HS thảo luận nhóm và nêu được: mục đích gì? - Thí nghiệm này chứng tỏ só sự liên hệ giữa các căn cứ thần kinh ở các phần khác nhau của tuỷ sống (giữa căn cứ điều khiển chi trước và chi sau). + Bước 3: GV biểu diễn thí nghiệm 6 - HS quan sát phản ứng của ếch, ghi kết và 7 (huỷ tuỷ ở trên vết cắt ngang rồi quả thí nghiệm 6, 7 vào bảng 44. tiến hành như SGK) - Qua thí nghiệm 6, 7 có thể khẳng định điều gì? - HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận. - GV cho HS đối chiếu với dự đoán ban + Tuỷ sống có nhiều căn cứ thần kinh đầu, sửa câu sai. điều khiển sự vận động của các chi. - Yêu cầu HS nêu chức năng của tuỷ - HS nêu. sống. Kết quả thí nghiệm: + Thí nghiệm 1: Chi sau bên phải co. + Thí nghiệm 2: Co cả 2 chi sau..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> + Thí nghiệm 3: Cả 4 chi đều co. + Thí nghiệm 4: Cả 2 chi sau co. + Thí nghiệm 5: Chỉ 2 chi trước co. + Thí nghiệm 6: 2 chi trước không co. + Thí nghiệm 7: 2 chi sau co. Tiểu kết: Tuỷ sống có các căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi (PXKĐK). Giữa các căn cứ thần kinh có sự liên hệ với nhau theo đường liên hệ dọc Hoạt động 2: Nghiên cứu cấu tạo của tuỷ sống Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo trong và ngoài của tuỷ sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát lần lượt H 44.1; - HS quan sát kĩ hình vẽ, đọc chú 44.2; mô hình tuỷ sống thích, quan sát mô hình rút ra nhận - Nhận xét về hình dạng, kích thước, mầu xét. sắc, vị trí của tuỷ sống? - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, - GV chốt lại kiến thức. bổ sung và rút ra kết luận. -Yêu cầu HS nhận xét màng tuỷ. - GV cho HS quan sát kĩ hình 44.2 + Nêu cấu tạo trong của tuỷ sống? - HS quan sát lại H 44.2 trả lời câu + Từ kết quả thí nghiệm nêu rõ vai trò hỏi của chất xám, chất trắng? - HS trình bày cấu tạo trong của tủy - Cho HS giải thích thí nghiệm 1 trên sơ sống. đồ cung phản xạ. - HS giải thích các thí nghiệm - Giải thích thí nghiệm 2 bằng nơron liên lạc bắt chéo. - Giải thích thí nghiệm 3 bằng đường lên, đường xuống (chất trắng). Tiểu kết: a. Cấu tạo ngoài: - Tuỷ sống nằm trong cột sống từ đốt sống cổ thứ I đến thắt lưng II, dài 50 cm, hình trụ, có 2 phần phình (cổ và thắt lưng), màu trắng, mềm. - Tuỷ sống bọc trong 3 lớp màng: màng cứng, màng nhện, màng nuôi. Các màng này có tác dụng bảo vệ, nuôi dưỡng tuỷ sống. b. Cấu tạo trong: - Chất xám nằm trong, hình chữ H (do thân, sợi nhánh nơron tạo nên) là căn cứ (trung khu) của các PXKĐK. - Chất trắng ở ngoài (gồm các sợi trục có miêlin) là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> 4. Thu hoạch - HS hoàn thành bảng 44 vào vở bài tập. - Ghi lại kết quả thực hiện các lệnh trong các bước thí nghiệm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học cấu tạo, chức năng của tuỷ sống. - Hoàn thành báo cáo thực hành để nộp vào giờ sau.. Ngày soạn: 10/2/2012 Ngày dạy: 15 /2/2012 Tiết 47: DÂY THẦN KINH TUỶ I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Nêu được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ.. - Giải thích được vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 44.2; 45.1; 45.2. - Mô hình 1 đoạn tuỷ sống. 2. Học sinh - Học bài cũ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo và chức năng của tuỷ sống? - Giải thích phản xạ: kích thích vào da chân ếch, chân ếch co lại? 3. Bài mới Mở bài: Từ câu 2 GV nêu: Các kích thích dưới dạng xung thần kinh được truyền từ ngoài vào tuỷ sống ra ngoài phải qua dây thần kinh tuỷ. Vậy dây thần kinh tuỷ có.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> cấu tạo như thế nào? là loại dây thần kinh nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Cấu tạo của dây thần kinh tuỷ Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được cấu tạo dây thần kinh tuỷ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu thông tin mục I, quan mục I, quan sát H 43.2; 45.1 và trả lời sát H 43.2; 45.1 và trả lời câu hỏi. câu hỏi: - Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ? - 1 HS trả lời. - Tiếp tục đọc thông tin, trình bày cấu - HS lên bảng trình bày cấu tạo dây thần tạo dây thần kinh tuỷ trên tranh. kinh tuỷ. + Giải thích vì sao nói dây thần kinh Các HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung tủy là dây pha? hoàn thiện kiến thức. - GV hoàn thiện kiến thức trên mô hình đốt tuỷ sống, rút ra kết luận. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Lưu ý HS: + Phân biệt rõ mặt trước và mặt sau tuỷ sống, rễ trước và rễ sau. + Sử dụng H 45.2 để chỉ cho HS thấy từ đốt thắt lưng I các bó rễ tuỷ của đoạn cùng, cụt tập hợp thành “tùng đuôi ngựa”. Tiểu kết: - Có 31 đôi dây thần kinh tuỷ. - Mỗi dây thần kinh tuỷ được nối với tuỷ sống gồm 2 rễ: + Rễ trước (rễ vận động) gồm các bó sợi li tâm. + Rễ sau (rễ cảm giác) gồm các bó sợi hướng tâm. - Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần kinh tuỷ. Hoạt động 2: Chức năng của dây thần kinh tuỷ Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm, HS rút ra được kết luận về chức năng của dây thần kinh tuỷ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí - HS đọc kĩ thông tin về nội dung thí nghiệm phần  SGK mục II, nghiên cứu nghiệm, đọc kĩ bảng 45. kĩ bảng 45. - GV treo bảng 45 mô tả thí nghiệm bằng tranh vẽ ếch bị kích thích bởi HCl.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> 1%, chi sau bên phải, chi sau bên trái. Đặt vào điều kiện thí nghiệm (dán kín) vẽ kết quả thí nghiệm. - Yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí - 1 HS lên bảng xác định vị trí vết cắt vết cắt, nêu kết quả thí nghiệm. rễ trước bên phải, rễ sau bên trái, nêu kết quả. HS khác nhận xét. - GV bóc kết quả cho HS nhận xét. + Thí nghiệm 1: Khi kích thích bằng + Yêu cầu HS giải thích kết quả thí HCl 1% vào chi sau bên phải, xung nghiệm trên. thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da) tới tuỷ sống nhưng vì rễ trước bên phải bị cắt không dẫn xung thần kinh đến chi đó nên chi đó không co. + Thí nghiệm 2: Rễ sau bên trái bị cắt, xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm không dẫn truyền về tuỷ sống được nên không chi nào co cả. - Cho HS trả lời câu hỏi + Thí nghiệm 1cho phép ta rút ra kết luận gì về chức năng rễ trước? + Thí nghiệm 2 1cho phép ta rút ra kết luận gì về chức năng rễ sau? - GV nhận xét, đưa ra kết luận. - HS nêu chức năng của dây thần kinh + Chức năng của dây thần kinh tuỷ? tủy Tiểu kết: - Rễ trước: dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng (rễ li tâm). - Rễ sau: dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương (rễ hướng tâm) => Dây thần kinh tuỷ là dây pha: dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều. 4. Kiểm tra, đánh giá - Nêu cấu tạo của dây thần kinh tủy? - Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 46. - Kẻ bảng 46 vào vở..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Ngày soạn: 16/2/2012 Ngày dạy: 20/ 2/2012 Tiết 48: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Xác định được vị trí và cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não, não trung gian.. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, liên hệ thực tế 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ não bộ II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 46.1; 46.2; 46.3. - Mô hình bộ não tháo lắp. 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ? Vì sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha? 3. Bài mới Mở bài: Tiếp theo tủy sống là não bộ. Não bộ từ rưới lên bao gồm những phần nào? chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Vị trí và các thành phần của bộ não Mục tiêu: HS nắm được vị trí và các thành phần của não bộ, xác định giới hạn của trụ não, tiểu não. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát mô hình bộ não, đối - HS quan sát kĩ tranh và mô hình, ghi chiếu với H 46.1 và trả lời câu hỏi: nhớ chú thích. + Bộ não gồm những thành phần nào? - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập điền từ - HS dựa vào chú thích hình vẽ, tìm (SGK) mục I. hiểu vị trí, thành phần não, hoàn thành bài tập điền từ. - 1 vài HS đọc kết quả, lớp nhận xét, bổ sung. - GV kiểm tra bài tập của HS, chính xác Đáp án: hoá lại thông tin. 1 – Não trung gian; 2 – Não giữa - GV gọi 1 HS chỉ trên tranh hoặc mô 3 – Cầu não; 4 – Não giữa; hình các thành phần trên. 5 – Cuống não; 6 – Củ não sinh tư; 7 – Tiểu não..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Tiểu kết: - Bộ não gồm: Trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. Hoạt động 2: Cấu tạo và chức năng của trụ não Mục tiêu: HS trình bày được cấu tạo và chức năng chủ yếu của trụ não. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin Tr 144 và trả lời câu hỏi: + Nêu cấu tạo trụ não? + Chất trắng và chất xám ở trụ não có chức năng gì? - GV hoàn thiện kiến thức, giới thiệu 12 đôi dây thần kinh não (dây cảm giác, dây vận động, dây pha).. Hoạt động của HS - HS đọc kĩ và xử lí thông tin, trả lời câu hỏi: - 1 vài HS nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.. Tiểu kết: - Chất trắng ở ngoài: gồm đường lên (cảm giác) và đường xuống (vận động) liên hệ với tuỷ sống và các phần khác của não. - Chất xám ở trong, tập trung thành các nhân xám, là nơi xuất phát 12 đôi dây thần kinh não. + Chất xám là trung khu điều khiển, điều hoà hoạt động của các nội quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá (các cơ quan sinh dưỡng). Hoạt động 3: Não trung gian Mục tiêu: HS xác đinh được vị trí và nêu được cấu tạo,chức năng của não trung gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS xác định vị trí của não - 1 HS lên bảng xác định trên tranh và trung gian trên tranh (mô hình). trên mô hình. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời: + Cho biết cấu tạo và chức năng của - HS đọc thông tin SGK và trả lời câu não trung gian? hỏi, HS khác nhận xét bổ sung. GV lưu ý thêm: vùng dưới đồi thị là trung khu thần kinh của cơ chế điều khiển ngược của hệ nội tiết( thông qua các TBTK tiết). Các TB này tiết ra các chất giải phóng hoặc ức chế theo máu xuống thùy trước của tuyến yên kich thích hoặc ức chế tuyến yên tiết ra các hoocmon tươn ứng. Tiểu kết: - Não trung gian gồm đồi thị và vùng dưới đồi thị:.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> + Chất trắng (ngoài) chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới lên não. + Chất xám (trong): là các nhân xám điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt. Hoạt động 4: Tiểu não - Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo và chức năng của tiểu não. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin mục IV, - HS nghiên cứu thông tin, hình vẽ và quan sát H 46.3 và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi. + Vị trí của tiểu não? - HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. + Tiểu não có cấu tạo như thế nào? - Rút ra kết luận. + Tiểu não có điểm gì giống và khác so với trụ não? - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK () và - HS đọc thí nghiệm, rút ra chức năng của tiễu não. trả lời: - Tiểu não có chức năng gì? - Giải thích hiện tượng người say rượu - Do tiểu não bị tổn thương - HS dựa vào chức năng của tiểu não để có dáng đi chân nam đá chân chiêu? - GV giáo dục HS ý thức giữ dìn bảo vệ giải thích. hệ thần kinh, bảo vệ sức khỏe. Tiểu kết: - Tiểu não nằm sau trụ não, dưới bán cầu não. - Cấu tạo: + Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não. + Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền nối 2 vỏ tiểu não với các nhân và các phần khác của hệ thần kinh. - Chức năng: điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV cho HS đọc “Ghi nhớ” SGK. - Lập bảng so sánh cấu tạo, chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc phần “Em có biết” - Đọc trước bài “Đại não”..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Ngày soạn:17/2/2012 Ngày dạy: 22/2/2012 Tiết 49: ĐẠI NÃO I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - HS mô tả được cấu tạo và chức năng của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật lớp thú. - Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ bộ não. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Trình chiếu power point. - Mô hình não tháo lắp. 2. Học sinh - Học bài cũ, ôn lại kiến thức về hệ thần kinh của thú III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo của trụ não? - Giải thích tại sao người say rượu lại có biểu hiện chân nam đá chân chiêu khi đi? 3. Bài mới * Mở bài: Em hãy cho biết biểu hiện của những người chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não? tại sao như vậy? - > Những trường hợp trên đều liên quan đến não trong đố trực tiếp bị ảnh hưởng là đại não. Vậy đại não có cấu tạo và chức năng gì? Hoạt động 1: Cấu tạo của đại não Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin để - HS đọc thông tin mục “Em có thấy được vai trò quan trọng của đại não biết”SGK/146 - GV cho HS quan sát mô hình bộ não - HS quan sát mô hình, trả lời được: người và trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Xác định vị trí của đại não? + Vị trí: phía trên não trung gian. Cho HS quan sát bộ não của 5 lớp - HS so sánh thấy được đại não ở ĐVCXS người lớn nhất - So sánh đại não người với đại não của 5 lớp ĐVCXS? - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm thông tin mục “Em có biết” SGK /150 thấy được khối lượng não. - Yêu cầu HS quan sát H 47.1 và 47.2 để - HS quan sát kĩ H 47.1 và 47.2, SGK thấy cấu tạo ngoài và trong của đại não. ghi nhớ chú thích. Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ (SGK). - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý - GV cho HS trình bày kết quả của bài kiến, hoàn thành bài tập điền từ. tập. - HS trình bày, nhận xét và nêu được - GV xác nhận đáp án. kết quả: - Yêu cầu HS đọc lại thông tin và trả lời 1 – Khe; 2 – Rãnh; 3 – Trán; 4 - Đỉnh; câu hỏi: 5 – Thuỳ thái dương; 6 – Chất trắng. - Trình bày cấu tạo ngoài của đại não? - HS nghiên cứu thông tin và trình bày - GV cho HS quan sát mô hình bộ não và cấu tạo ngoài của đại não. nhận xét. - Khe, rãnh của đại não có ý nghĩa gì? - rãnh và khe là các nếp gấp của vỏ - Trình cầy cấu tạo trong của đại não não, có tác dụng làm tăng diện tích bề (chỉ vị trí chất xám, chất trắng)? mặt của vỏ não. + Chức năng của đại não là gì? - GV nhận xét, cho HS quan sát H 47.3 để thấy các đường dẫn truyền trong chất - HS quan sát mẫu não, nghiên cứu trắng của đại não. thông tin để trình bày - Cho HS đọc vai trò của nhân nền trong - 1 HS đọc. mục “Em có biết” SGK/ 150. Tiểu kết: - Vị trí: Đại não nằm phía trên não trung gian, là phần phát triển nhất. a. Cấu tạo ngoài: - Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não. - Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương) - Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não. b. Cấu tạo trong: - Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp là trung tâm của các phản xạ có điều kiện..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống, trong chất trắng còn có các nhân nền. Hoạt động 2: Sự phân vùng chức năng của đại não - Mục tiêu : HS nêu được vị trí, chức năng của các vùng đặc biệt là vùng vận động ngôn ngữ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, đối chiếu với H 47.4. + Nhận xét về các vùng của vỏ não? - HS hoạt động cá nhân, dựa vào VD? những hiểu biết của mình để trả lời. + Tại sao những người bị chấn thương sọ não thường bị mất cảm giác , trí nhớ, mù, điếc... để lại di chứng suốt đời? - GV liên hệ đến việc đội mũ bảo hiểm để bảo vệ não khi tham gia giao thông. + Trong số các vùng trên, vùng nào - Vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ không có ở động vật ? viết, vùng vận động ngôn ngữ. Tiểu kết: - Vỏ não có các vùng chức năng: Vùng cảm giác và vùng vận động có ý thức thuộc - Ngoài ra ở người có thêm vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV treo tranh câm H 47.2 , yêu câu HS nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của đại não. - Treo H 47.3 yêu câù HS trình bày cấu tạo trong của đại não. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc phần “Em có biết”làm bài tập 3 vào vở. Ngày soạn: 23/2/2012.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Ngày dạy: 27/2/2012 Tiết 50: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Trình bày sơ lược chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh. 3. Thái độ - Có ý thức vệ sinh, bảo vệ hệ thần kinh. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 48.1; 48.3. 2. Học sinh - Ôn lại chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và chức năng của hệ thần kinh vận động. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo ngoài và trong của đại não? - Nêu chức năng của đại não? 3. Bài mới * Mở bài: Trong cuộc sống hàng ngày, những công việc ta làm đều là do sự chỉ đạo của các trung ương thần kinh, tuy nhiên có những cơ quan trong cơ thể không chịu sự chỉ đạo có suy nghĩ của con người. VD: khi chạy nhanh, tim ta đập gấp, ta không thể bảo nó đập từ từ được... Những cơ quan chịu sự điều khiển như vậy được xếp chung là chịu sự điều khiển của hệ thần kinh sinh dưỡng. Hoạt động 1: Cung phản xạ sinh dưỡng Mục tiêu: HS nắm sơ lược cấu tạo và chức năng của cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nhắc lại : hệ thần kinh HS nhắc lại gồm : phân hệ TK sinh được chia làm những phân hệ nào ? dưỡng và phân hệ thần kinh vận động. chức năng của mỗi phân hệ ? - GV yêu cầu HS quan sát H 48.1 và - HS quan sát H48,1 ,tìm hiểu chú.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> 48.2: Giới thiệu cung phản xạ vận động thích , nhớ lại kiến thức bài phản xạ , và cung phản xạ sinh dưỡng (đường đi). trả lời câu hỏi . + Mô tả đường đi của xung thần kinh - Mô tả được đường đi trong cung trong cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ ương thần kinh của phản xạ sinh phản vận động xạ vận động? + Trung khu của các phản xạ sinh - HS dựa vào hình để trả lời. dưỡng và phản xạ vận động nằm ở đâu ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn - HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng thành bảng : so sánh. + So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động ? - GV nhận xét, khẳng định đáp án.GV mô tả lại đường đi trong cung phản xạ Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác sinh dưỡng và phản xạ vận động. lên điền bảng. - GV chuẩn kiến thức- >HS so sánh đối chiếu, hoàn thiện kiến thức. So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng - Trung ương - Chất xám ở đại não và - Chất xám ở trụ não và tuỷ sống. sừng bên tuỷ sống. - Hạch thần kinh - Không có - Có - Đường hướng - Từ cơ quan thụ cảm - Từ cơ quan thụ cảm tới Cấu tâm tới trung ương thần kinh trung ương thần kinh. tạo - Đường li tâm. Chức năng. - Từ trung ương tới cơ - Qua sợi trước hạch và quan phản ứng. sợi sau hạch, chuyển giao xináp ở hạch thần kinh. - Điều khiển hoạt động - Điều khiển hoạt động cơ vân (có ý thức). nội quan (không có ý thức).. Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng Mục tiêu: - HS trình bày được cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin,.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> SGK, quan sát H48.3 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : - Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào? + Hệ thần kinh sinh dưỡng bao gồm mấy phân hệ ? - Trình bày sự khác nhau giữa 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm? - GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức : ở phân hệ giao cảm, nơ ron trước hạch có sợi trục ngắn (có bao mielin), nơ ron sau hạch có sợi trục dài ( không có bao mielin). ở phân hệ đối giao cảm, nơ ron sau hạch có sợi trục ngắn ( không có bao mielin). trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. Nêu được cấu tạo gồm 2 phần: trung ương, ngoại biên.. - Điểm khác nhau phân hệ giao cảm : + Các hạch giao cảm nằm dọc hai bên cột sống hoặc nằm trước cột sống, xa cơ quan phụ trách, sợi trục ngắn. + Phân hệ đối gao cảm các hạch nằm gần cơ qua phụ trách, sợi trục dài. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Tiểu kết: - Phân hệ thần kinh sinh dưỡng gồm: + Trung ương; não, tuỷ sống. + Ngoại biên: dây thần kinh và hạch thần kinh. - Hệ thần kinh sinh dưỡng được chia thành: + Phân hệ thần kinh giao cảm + Phân hệ thần kinh đối giao cảm Hoạt động 3: Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng - Mục tiêu: HS nắm được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát lại - Cá nhân HS tự thu nhận và xử lí H48,3,nghiên cứu kĩ thông tin bảng 48.2 thông tin, trao đổi nhóm, thống nhất SGK và trả lời câu hỏi: câu trả lời: - Em có nhận xét gì về chức năng của 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm? + Tính chất đối lập của 2 phân hệ có ý - ý nghĩa : Điều hòa được hoạt động nghĩa gì đối với đời sống? của các nội quan. + Chức năng của hệ thần kinh sinh - Đại diện nhóm trình bày. dưỡng là gì ? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV bổ sung nhấn mạnh về tính chất đối lập của hai phân hệ khi một phân hệ làm.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> việc thì phân hệ kia ngừng hoạt động và ngược lại. Tiểu kết: - Phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau trong điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng. - Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng, và các tuyến. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV treo tranh H 48.3, yêu câu HS : - Trình bày sự giống và khác nhau về cấu trúc và chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Đọc phần “Em có biết”. Ngày soạn: 23/2/2012 Ngày dạy: 29 /2/2012 Tiết 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp. Xác định rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác. - Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ ( chú ý cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt) và chức năng của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, liện hệ thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ mắt. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3. 2. Học sinh - Đọc trước bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1:. 8C2:.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> 8C3:. 8C4:. 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày sự giống và khác nhau về mặt chức năng giữa 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng? 3. Bài mới Mở bài: Nhờ các giác quan chúng ta nhận biết và phản ứng lại các tác động của môi trường. Cơ quan phân tích thị giác giúp ta nhìn thấy xung quanh, vậy nó có cấu tạo như thế nào? Cơ chế nào giúp ta nhìn thấy vật? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Cơ quan phân tích Mục tiêu: HS nắm được thành phần cấu tạo của 1 cơ quan phân tích và nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS tự thu nhận thông tin và trả lời: SGK và trả lời câu hỏi: - Mỗi cơ quan phân tích gồm những thành phần nào? + Cơ quan phân tích gồm 3 thành + Nếu 1 trong 3 thành phần bị tổn phần. thương thì cơ thể sẽ như thế nào? - Vai trò của cơ quan phân tích đối với + Vai trò giúp cơ thể nhận biết tác cơ thể? động của môi trường xung quanh. + Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan + Cơ quan thụ cảm là nơi tiếp nhận phân tích? các kích thích. - GV lưu ý HS : cơ quan thụ cảm tiếp - 1 HS trả lời , HS khác bổ sung nhận kích thích tác động lên cơ thể là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích. Tiểu kết: - Cơ quan phân tích gồm: Cơ quan thụ cảm. Dây thần kinh (dẫn truyền hướng tâm). Bộ phận phân tích ở trung ương (nằm ở vỏ não). - Cơ quan phân tích giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường xung quanh. Hoạt động 2: Cơ quan phân tích thị giác Mục tiêu: HS nêu được: - Thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác. - Cấu tạo cầu mắt và màng lưới..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Hoạt động của GV - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi : + Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào? - GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu tạo cầu mắt H 49.1; 49.2 lần lượt từ ngoài vào trong, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Mắt gồm những bộ phận nào? + Nêu vị trí của cầu mắt? + Hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo cầu mắt SGK.. Hoạt động của HS - HS dựa vào kiến thức mục I để trả lời.. - HS quan sát kĩ hình từ ngoài vào trong ghi nhớ chú thích, nghiên cứu thông tin để trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Mắt gồm : cầu mắt và các phần phụ của mắt.. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 1- Cơ vận động mắt,2- Màng cứng 3- Màng mạch,4- Màng lưới - GV nhận xét thông báo đáp án đúng. 5- Tế bào thụ cảm thị giác + Cho 1 HS trình bày cấu tạo cầu mắt - HS dựa vào bài tập vàu hoàn thiện trên mô hình? cho biết chức năng của trình bày cấu tạo của cầu mắt trên mô từng bộ phận ? hình, HS ở dưới lớp nhận xét, bổ - GV nhận xét, nhấn mạnh cấu tạo của sung. cầu mắt trên mô hình. + Tại sao khi đi ngoài nắng mắt ta lại nheo lại ? + Mí mắt, lông mày, lông mi, tuyến lệ có HS trả lời câu hỏi. tác dụng gì? GV lưu ý HS : + Mí mắt là 2 nếp gấp của da, phía trên có hàng lông mi để cản bụi và ánh sáng chói + Lông mày ngăn mồ hôi chảy xuống mắt + Tuyến lệ : bài tiết nước mắt thấm ướt và rửa sạch kết mạc. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK, - HS tìm hiểu thông tin mục II, quan.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> quan sát H 49.3 và trả lời câu hỏi: + Nêu cấu tạo của màng lưới? + Sự khác nhau giữa tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với tế bào thần kinh thị giác ? + Điểm vàng là gì ? điểm mù là gì ? + Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất?. sát H 49.3 trình bày cấu tạo của màng lưới.. + Ở điểm vàng, mỗi chi tiết của ảnh được 1 tế bào nón tiếp nhận và truyền về não qua 1 tế bào thần kinh thị giác, ở các vùng khác tế bào nón và nhiều tế bào que liên hệ với 1 vài tế bào thần kinh thị giác.. + Tại sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật? - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - 1 vài HS phát biểu, các HS khác và trả lời câu hỏi: nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến + Ta nhìn thấy vật là do đâu ? thức. + Khả năng nhìn gần và nhìn xa ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. Tiểu kết: - Cơ quan phân tích thị giác gồm: + Cơ quan thụ cảm. thị giác (trong màng lưới của cầu mắt) + Dây thần kinh thị giác (dây số II). + Vùng thị giác (ở thuỳ chẩm). 1. Cấu tạo của cầu mắt : gồm : - Màng bọc : + Màng cứng : phía trước là màng giác. + Màng mạch : phía trước là lòng đen. + Màng lưới - Môi trường trong suốt : gồm thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh. 2. Cấu tạo của màng lưới - Màng lưới gồm: + Các tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. + Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu. + Điểm vàng (trên trục mắt) tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. + Điểm mù : không có tế bào thụ cảm thị giác. 3. Sự tạo ảnh ở màng lưới.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> - Thể thuỷ tinh (như 1 thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để điều chỉnh ảnh rơi trên màng lưới giúp ta nhìn rõ vật. - Lỗ đồng tử (giữa lòng đen) có tác dụng điều tiết ánh sáng. 4. Kiểm tra- đánh giá Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng: a. Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trung ương. b. Các tế bào nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm. c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác d. Khi dọi đèn pin vào mắt đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật. e. Vùng thị giác ở thuỳ chẩm. Câu 2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 vào vở. - Đọc mục “Em có biêt”. - Tìm hiểu các tật, bệnh về mắt.. Ngày soạn: 27/2/2012 Ngày dạy: 5/3/2012 Tiết 52: VỆ SINH MẮT I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Nắm được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục. - Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh. - Biết cách giữ gìn vệ sinh mắt. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế 3. Thái độ - Giáo dục ý thức phòng tránh các bệnh tật về mắt - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, đặc biệt là giữ vệ sinh nguồn nước, không khí... II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên - Bài giảng powerpoint. 2. Học sinh : - Tìm hiểu các bệnh về mắt.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra 15 phút:Theo ngân hàng đề của trường Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém 8C1 8C2 8C3 8C4 Tống 3. Bài mới Mở bài:Khả năng nhìn của mắt có thể bị suy giảm do thiếu giữ gìn vệ sinh mắt làm cho mắt mắc một số tật hoặc bệnh như tật cận thị, bệnh đau mắt hột.... Hoạt động 1: Các tật của mắt Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân và cách khắc phụ các tật cận thị, viễn thị, loạn thị.... Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thế nào là tật cận thị? Viễn thị? - 1 vài HS trả lời dựa vào vốn hiểu - Hướng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt biết thực tế. câu hỏi: - Nêu nguyên nhân của tật cận thị? - HS trả lời dựa vào H 50.1. - GV nhận xét, phân tích về tật cận thị học đường mà HS thường mắc phải. - Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời: - Nêu cách khắc phục tật cận thị? - HS trả lời dựa vào H 50.2. - Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu hỏi: - Nêu nguyên nhân của tật viễn thị? - HS trả lời dựa vào H 50.3. - GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị. - GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời: - Cách khắc phục tật viễn thị? - HS trả lời dựa vào H 50.4. - Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS hoàn - HS tự hoàn thiện kiến thức vào thành bảng 50. bảng 50.2 (kẻ sắn trong vở). - GV cho HS liên hệ thực tế. - Do những nguyên nhân nào HS mắc cận - HS vận dụng hiểu biết của mình, thị nhiều? trao đổi nhóm hoàn thành bảng. - Cần làm gì để tránh cho mắt không bị - Đại diện nhóm nêu kết quả, các cận thị? nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - GV giới thiệu bệnh loạn thị: do màng giác hay thể tủy tinh không đều hoặc do môi trường trong suốt không đồng nhất, khi nhìn vật có sự sai khác về hình dạng hoặc nhìn không rõ -> đeo kính loạn thị Bệnh quáng gà: do thiếu VTM A nên TB hình que không hoạt động nên lúc hoàng hôn ánh sáng yếu mắt không nhín thấy hoặc nhìn rất kém. Tiểu kết: Bảng 50: Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục - Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Đeo kính mặt lõm Cận thị là tật mà mắt - Do không giữ đúng khoảng (kính cận)-> giảm độ chỉ có khả năng nhìn cách khi đọc sách (đọc gần) => hội tụ của mắt, ảnh gần thể thuỷ tinh quá phồng. hiện trên màng lưới. - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Đeo kính mặt lồi Viễn thị là tật mắt chỉ - Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (kính viễn)-> làm tăng có khả năng nhìn xa (người già) => không phồng độ hội tụ của mắt, ảnh được. hiện trên màng lưới. Hoạt động 2: Bệnh về mắt Mục tiêu: HS nắm được các bệnh về mắt, nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả và cách phòng tránh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK - HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi hoàn thành bảng về bệnh đau mắt hột nhóm và hoàn thành bảng. - Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày,các - Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhóm khác bổ sung về bệnh đau mắt - GV khẳng định đáp án đúng. hột. - Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt? - HS kể thêm về 1 số bệnh của mắt. - Nêu cách phòng tránh? - Khi bị bụi vào mắt có nên dụi mắt - HS nêu các cách phòng tránh qua liên không? tại sao? hệ thực tế. - Công nhân làm việc trong các nhà máy có nhiều bụi cần làm gì để bảo vệ mắt ? - Cần có chế độ dinh dưỡng như thế nào để bảo vệ mắt ?.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> - GV bổ sung kiến thức. - HS trả lời , HS khác bổ sung Tiểu kết: Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột 1. Nguyên nhân - Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra. 2. Đường lây - Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù hãm. 3. Triệu chứng - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. 4. Hậu quả - Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm)  đục màng giác  mù loà. 5. Phòng tránh - Giữ vệ sinh mắt. - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Ngoài ra còn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt... - Phòng tránh các bệnh về mắt: + Giữ sạch sẽ mắt. + Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt. + Ăn đủ vitamin A. + Ra đường nên đeo kính. 4. Kiểm tra- đánh giá - Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục? - Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe? - Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biêt”.. Ngày soạn: 3/3/2012 Ngày dạy: 7/3/20212 Tiết 53: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Mô tả được cấu tạo của tai trên tranh hoặc mô hình. - Trình bày được chức năng thu nhận kích thích sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn phòng tránh các bệnh về sinh tai. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 51.1; 51.2 SGK. - Mô hình cấu tạo tai. 2. Học sinh: - Học bài, đọc trước bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ - Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị? - Nêu nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng bệnh đau mắt hột? - Nêu biện pháp vệ sinh mắt? 3. Bài mới Mở bài: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. + Cơ quan phân tích tính giác gồm những bộ phận nào? HS: Cơ quan phân tích tính giác gồm: + Tế bào thụ cảm thính giác ( trong cơ quan Coocti). + Dây thần kinh thính giác (dây số VIII). + Vùng thính giác (ở thuỳ thái dương) + Ý nghĩa của cơ quan phân tích thính giác đối với cơ thể?. Hoạt động 1: Cấu tạo của tai Mục tiêu: - HS mô tả được các bộ phận của tai. Hoạt động của GV - GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1, mô hình cấu tạo tai. + Tai bao gồm những bộ phận nào ? - GV gọi HS lên xác định vị trí của tai ngoài, tai giữa và tai trong trên mô hình - Hoàn thành bài tập SGK – Tr 162.. Hoạt động của HS - HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai, - HS trả lời,HS khác bổ sung - HS lên chỉ trên mô hình cấu tạo tai. cá nhân làm bài tập. - 1 HS nêu kết quả, HS khác nhận.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> - Gọi 1-2 HS nêu kết quả. - GV nhận xét kết quả, gọi 1 HS đọc lại thông tin, hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi: - Tai ngoài gồm những bộ phận nào ? nêu cấu tạo và chức năng của từng bộ phận? + Tuyến nhờn và lông có tác dụng gì? + Tại sao không nên hét vào tai? - GV cho HS minh hoạ trên H 51.1 - GV giới thiệu tai giữa là khoang xương trong đó có chuỗi xương tai gồm xương búa, xương đe, xương bàn đạp. + Tai gữa có chức năng gì? + Sự khác nhau giữa màng nhĩ với màng cửa bầu dục có ý nghĩa gì?. xét, bổ sung. Đáp án: 1- Vành tai. 2- ống tai .3- Màng nhĩ 4- Chuỗi xương tai. - HS căn cứ vào thông tin SGK vừa hoàn chỉnh để trả lời: + Tai ngoài gồm: vành tai, ống tai và màng nhĩ - HS lên chỉ trên mô hình - HS nghe GV giảng - HS nghiên cứu thong tin thảo luận trả lời câu hỏi.. - Chức năng: truyền sóng âm từ tai ngoài vào màng cửa bầu dục. Diện tích màng cửa bầu dục nhó hơn màng nhĩ 20 lần làm cho sóng âm khuếch đại lên gấp 20 lần. + Tai giữa thông với hầu nhờ bộ phận - nhờ vòi nhĩ. nào? - lúc máy bay lên xuống áp suất + Tại sao hành khách há miệng lúc máy không khí thay đổi đột ngột, há miệng bay nên xuống? để đảm bảo áp suất 2 bên màng nhĩ được cân bằng. + Vì sao bác sĩ chữa được cả tai, mũi - Vì tai, mũi, họng thông với nhau. họng? - GV treo tranh H 51.2 hướng dẫn HS - HS quan sát H 51,2 trình bày cấu tạo quan sát, trình bày cấu tạo tai trong. tai trong. + Tai trong gồm những bộ phận nào ? GV giới thiệu thêm cấu tạo của ốc tai. Tiểu kết: Tai gồm: Tai ngoài, tai giữa và tai trong. 1. Tai ngoài gồm: - Vành tai (hứng sóng âm) - Ống tai (hướng sóng âm). - Màng nhĩ (truyền và khuếch đại âm)..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> 2. Tai giữa gồm: - 1 chuỗi xương tai: xương búa, xương đe, xương bàn đạp ( truyền và khuếch đại sóng âm). - Vòi nhĩ (cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ). 3. Tai trong gồm 2 bộ phận: - Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên có tác dụng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. - Ốc tai có tác dụng thu nhận kích thích sóng âm Hoạt động 2: Chức năng thu nhận sóng âm * Mục tiêu: HS nêu được cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. sgk/164 1 vài HS trả lời, HS khác nhận xét bổ - Ta nghe được âm thanh là do đâu? sung. - Nêu cơ chế truyền âm? - Tại sao ta có thể cảm nhận được các loại âm khác nhau? * Tiểu kết: - Cơ chế truyền âm: Sóng âm ->kích thích TB thụ cảm thính giác -> dây thần kinh thính giác -> vùng thính giác -> nhận biết âm thanh. Hoạt động 2: Vệ sinh tai *Mục tiêu: HS nêu được các cách giữ vệ sinh tai. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. và trả lời câu hỏi: + Kể tên các bệnh về tai mà em biết? - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, + Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những bổ sung. vấn đề gì? - HS tự đề ra các biện pháp vệ sinh - Hãy nêu các biện pháp giữ gìn và bảo tai. vệ tai? + Tại sao trẻ em nên thường xuyên súc miệng bằng nước muối pha loãng ? + Công nhân làm việc trong các nhà máy có tiếng ồn cần làm gì để bảo vệ tai ? Kết luận: - Một số bệnh về tai: Viêm tai, điếc tai, ù tai....

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Phòng tránh : Giữ gìn tai sạch - Bảo vệ tai: + Không dùng vật nhọn để ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai. + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn. 4. Kiểm tra- đánh giá Chọn phương án đúng trong các phương án sau: 1.Bộ phận tiếp nhận kích thích của cơ quan phân tích thính giác là gì ? A, Màng nhĩ B, chuỗi xương tai C, Cơ quan coocti D, Tê bài thụ cảm thính giác 2. Sự phân tích sóng âm bắt đầu từ đâu ? A, Từ màng nhĩ B, Từ tế bào thụ cảm thính giác C, Từ dây thần kinh thính giác D, Tại vùng thính giác ở thùy thái dương. Đáp án : 1.d ; 2.b 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Làm bài tập 3 vào vở. Hướng dẫn: Nếu có nguồn âm xuất phát từ phía phải hay phía trái cơ thể thì nguồn phát âm đến tai đó pử gần nguồn âm mạnh hơn tai đối diện và đến trước khoảng vài phầh trăm giây làm cho cơ thể phân biệt được hướng phát âm. - Đọc mục “Em có biêt”.. Ngày soạn:8/3/2012 Ngày dạy: 12/3/2012 Tiết 54: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. - Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng quan sát kênh hình, tư duy so sánh, liên hệ thực tế..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, hợp tác lắng nghe tích cực. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 SGK. 2. Học sinh - Ôn lại bài phản xạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tỏ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo của tai? - Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thế nào giúp ta nghe được? Vì sao có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái? 3. Bài mới Mở bài: Trong bài 6 các em đã nắm được khái niệm về phản xạ. Nhiều phản xạ khi sinh ra đã có, cũng có những phản xạ phải học tập mới có được. Vậy phản xạ có những loại nào? làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xoá bỏ phản xạ thì làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Phân biệt PXCĐK và PXKĐK Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và phân biệt được các PXKĐK và PXCĐK trong thực tế. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS nhắc lại: - Phản xạ là gì? - GV lấy 1 số VD về PXCĐK và PXKĐK. VD: - Phản xạ bú sữa mẹ. - Phản xạ hắt xì hơi - Phản xạ tiết nước bọt khi nghe nói tới chanh. - Học tập .... - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK.. Hoạt động của HS - HS : Phản xạ là phản ứng của cơ thể trước những kích thích của môi trường. - HS lắng nghe GV giới thiệu.. - HS hoạt động nhóm và hoàn thành.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> - GV chốt lại kiến thức. + Yêu cầu HS lấy VD cho mỗi loại. + PXKĐK là gì? PXCĐK là gì?. bài tập SGK. + 1 HS lên chữ bài. - HS lấy VD. - 1 HS nêu khái niệm, các HS khác nhận xét, bổ sung.. Tiểu kết : - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập và rèn luyện. - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống của cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. Hoạt động 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện Mục tiêu: HS nắm được quá trình hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. Nghiên cứu thí nghiệm của Paplop. - Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm thành lập phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn của chó. - GV hoàn thiện kiến thức. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi; + Để có PXCĐK cần có những điều kiện gì?. Hoạt động của HS - HS đọc thông tin SGK và nghiên cứu thí nghiệm của Paplop. - 1 HS trình bày thí nghiệm. - 1 HS chỉ trên tranh.. - Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện và kích thích không điều kiện, hành động phải lặp đi lặp lại nhiều lần. - Dựa vào kiến thức vừa trình bày và H 52.3A, B để trả lời. + Cỏ sẽ mọc lại như khi chưa tạo thành đường mòn. + Nhiều lần bật đèn mà không cho chó ăn, 1 thời gian sau chó sẽ không tiết nước bọt khi bật đèn nữa. - HS trình bày dựa vào thí nghiệm quá trình hình thành phản xạ của Paplop.. + Thực chất của quá trình thành lập PXCĐK ? - GV liên hệ thực tế; đường mòn nếu không đi nữa sẽ có hiện tượng gì? + Nếu trong thí nghiệm trên ta chỉ bật đèn mà không cho ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? - Yêu cầu HS trình bày sự hình thành PXCĐK ở người: tiết nước bọt khi nhìn thấy khế. + Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống là gì? + Những PXCĐK nào nên duy trì, những - HS dựa vào thông tin và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> phản xạ nào nên ức chế? - GV khắc sâu: những thói quen tốt cần - HS dựa vào hiểu biết và ý thức được duy trì, những thói quen xấu như của bản thân để trả lời. nghiện thuốc, nghiện ma tuý... cần phải loại bỏ. Tiểu kết: 1. Hình thành PXCĐK - Điều kiện để thành lập PXCĐK : + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện, trong đó kích thích có điều kiện xảy ra trước 1 thời gian ngắn. + Quá trình kết hợp đó phải lặp đi lặp lại nhiều lần. - Thực chất của sự thành lập PXCĐK là sự hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau. 2. Ưc chế PXCĐK - Khi PXCĐK được thành lập, nếu không củng cố thường xuyên sẽ mất dần đi do ức chế tắt dần. * Ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn luôn thay đổi. + Hình thành các thói quen và tập quán tốt đối với con người. Hoạt động 3: So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK Mục tiêu: HS nắm được các tính chất của 2 loại phản xạ, từ đó nhận biết chính xác các phản xạ trong thực tế.. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập bảng 52.2 - GV treo bảng phụ 52.2, gọi HS lên bảng hoàn thành. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. + Phản xạ không điều kiện: bền vững, số lượng hạn chế. + Phản xạ có điều kiện: được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện), có tính chất cá thể, không di truyền, trung ương nằm ở vỏ não. + Nêu mối quan hệ giữa PXKĐK và PXCĐK?. Hoạt động của HS - HS dựa vào kiến thức mục I và II, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm lên làm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Sửa lại cho đúng với đáp án GV đã chữa.. - Dựa vào thông tin SGK để trả lời..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Tiểu kết: Tính chất của PXCĐK - Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện. - được hình thành trong cuộc sống ( qua học tập rèn luyện) - dễ mất khi không được củng cố - không di truyền mang tính chất cá thể - Có số lượng không hạn định. - Cung phản xạ phức tạp có hình thành đường liên hệ tạm thời. - Trung ương thần kinh ở vỏ não.. Tính chất của PXKĐK - Trả lời kích thích tương ứng ( kích thích không điều kiện). - Bẩm sinh ( sinh ra đã có không cần phải học tập). - Bền vững. - Được di truyền, mang tính chất chủng loại. - Số lượng hạn chế. - Cung phản xạ đơn giản. - Trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tủy sống. - Mối quan hệ giữa 2 loại phản xạ : SGK/168 4. Kiểm tra- đánh giá - Phân biệt PXKĐK và PXCĐK? - Đọc mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chúa chịu mất mèo? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Ôn tập kiến thức bài thực hành chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn: 8/3/2012 Ngày dạy: 14/3/2012 TIẾT 55:KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU.. - Kiểm tra kiến thức trong chương VI, I X, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và họcđể giúp HS đạt kết quả tốt. - Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức 8C1: 8C3: 2. Nội dung kiểm tra - Đề và đáp án theo bộ đề của trường 3. Kết quả bài kiểm tra.. 8C2: 8C4:.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Điểm Lớp. Giỏi. Khá. Trung bình. Yếu. Kém. 8C1 8C2 8C3 8C4 Tổng số. 4. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 5. Thu bài, dặn dò - Đọc trước bài: Hoạt động thần kinh cấp cao.. Ngày soạn:15/3/2012 Ngày dạy: 19/3/2012 Tiết 56: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các PXCĐK ở người với động vật nói chung và thú nói riêng. - Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy, trừu tượng ở người. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy logic, suy luận chặt chẽ. 3. Thái độ - Bồi dưỡng ý thức học tập, xây dựng thói quen, nếp sống văn hóa. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> 1. Giáo viên - Tranh sơ đồ cung phản xạ - Các vùng chức năng của vỏ não. 2. Học sinh - Ôn lại các thành phần tham gia vào một cung phản xạ. - Các vùng chức năng của vỏ não. III .TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết vai trò của phản xạ có điều kiện với đời sống con người? 3. Bài mới Mở bài: GV vào bài từ câu hỏi kiểm tra bài cũ GV: PXCĐK là cơ sở hoạt động của nhận thức, tinh thần , tư duy, trí nhớ ở người và 1 số động vật bậc cao. Là biểu hiện của hoạt động thần kinh bậc cao. - Hoạt động thần kinh bậc cao ở người và động vật có đặc điểm gì giống và khác nhau? Hoạt động 1: Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người Mục tiêu: HS nắm được sự thành lập PXCĐK giúp cơ thể thích nghi với đời sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin, I SGK và trả lời câu hỏi: kết hợp với thực tế trả lời câu hỏi. + Trẻ em mới đẻ ra khi mẹ nhét vú vào - Phản xạ không điều kiện, cung miệng nó bú sữa ngay đây là loại phản xạ phản xạ này sinh ra đã có. nào?Do dâu mà có được ? + Trẻ em khi ba tháng mẹ bế nó tìm vú mẹ - Trước khi bú mẹ, đứa bé trông để bú , đây là phản xạ có điều kiện . Phản thấy hình ảnh bầu vú của mẹ ngửi xạ này được hình thành như thế nào ? thấy mùi sữa mẹ, mùi mồ hôi của mẹ, lặp đi lặp lại nhiều lần giữa các tín hiệu mùi sữa mẹ, mùi mồ hôi + Phản xạ có điều kiện có thể được hình mẹ... với sữa mẹ sẽ hình thành phản thành từ khi nào ? xạ có điều kiện thấy mẹ thì đòi bú. + Trẻ đang bú mẹ nếu ta đưa trước mặt - Đứa bé ngừng bú, nhìn về phía đồ chúng một đồ chơi có màu sắc sặc sỡ ,đứa chơi, giơ tay với, đây là loại ức chế bế có phản ứng như thế nào ? dập tắt. + Hãy tìm VD trong thực tế đời sống về sự thành lập các phản xạ mới và ức chế các - 1 HS trình bày, các HS khác nhận.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> phản xạ cũ không còn thích hợp nữa? xét, bổ sung để rút ra kết luận. + Sự thành lập và ức chế PXCĐK ở người - HS có thể lấy VD trong học tập, và động vật có những điểm gì giống và xây dựng các thói quen. khác nhau? + Giống về quá trình thành lập và - GV củng cố khi phản xạ có điều kiện ức chế PXCĐK và ý nghĩa của được thành lập nếu không được củng cố ức chúng với đời sống. chế xẽ bị dập tắt. + Khác về số lượng và mức độ + ý nghĩa của sự hình thành và dập tắt phức tạp của PXCĐK. phản xạ có điều kiện ở người? Tiểu kết - PXCĐK được hình thành ở trẻ mới sinh từ rất sớm. - Ức chế PXCĐK xảy ra nếu PXCĐK đó không cần thiết đối với đời sống. - Sự hình thành và ức chế PXCĐK là 2 quá trình thuận nghịch, quan hệ mật thiết với nhau giúp cơ thể thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi. - Ở người: học tập, rèn luyện các thói quen, các tập quán tốt, nếp sống văn hoá chính là kết quả của sự hình thành và ức chế PXCĐK. Hoạt động 2: Vai trò của tiếng nói và chữ viết Mục tiêu: HS nắm được tiếng nói và chữ viết chỉ có ở con người. Nó có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống con người. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK cùng với thực tế hiểu biết trả lời câu hỏi: + Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống? Yêu cầu HS lấy VD cụ thể.. Hoạt động của HS - HS nghiên cứu thông tin và hiểu biết của mình, trả lời câu hỏi:nhêu được + Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật hiện tượng giúp người đọc người nghe tưởng tượng ra được. + Là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện. + Là phương tiện dể con người giao tiếp trao đổi kinh nghiệm với nhau. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung : chỉ có tiếng nói có ý - HS lắng nghe GV chốt kiến thức. nghĩa mới là phương tiện để giao tiếp. Đây là sự di truyền độc đáo riêng có ở người..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Tiểu kết 1. Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao. - Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật, hiện tượng. Khi con người đọc, nghe có thể tưởng tượng ra. - Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập (đó là các PXCĐK). 2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. Hoạt động 3: Tư duy trừu tượng Mục tiêu: HS nắm được chỉ có ở con người mới có khả năng khái quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật hiện tượng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - HS đọc thông tin SGK. + Nói tới gà, trâu, chó... chúng có đặc + Chúng được xếp chung là động điểm chung gì? vật. + Vậy con vịt có phải là động vật không? + Có. - Yêu cầu HS lấy VD khác về sự hình - HS tự lấy VD khác. thành khái niệm. - HS: Từ những điểm chung của sự + Từ các khái niệm đã rút ra được qua vật hiện tượng, con người biết khái VD từ “động vật” được hình thành như quát hoá thành những khái niệm, được diễn đạt bằng các từ. thế nào? Đó là tư duy trừu tượng. Vậy tư duy trừu tượng là gì? - GV nhấn mạnh nhờ khả năng tư duy trừu tượng con người làm chủ tự nhiên, khác với loài vật là phụ thuộc vào tự nhiên. Tiểu kết: - Nhờ có tiếng nói và chữ viết con người có khả năng tư duy trừu tượng. - Từ những thuộc tính chung của sự vật hiện tượng, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm, được diễn đạt bằng các từ. - Khả năng khái quát hoá và trừu tượng hoá là cơ sở của tư duy trừu tượng, chỉ có ở con người. 4. Kiểm tra- đánh giá - Nêu ý nghĩa của sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người? - Vai trò của tiếng nói và chữ viết đối với đời sống con người? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> -----------------------------------------Ngày soạn: 15/3/2012 Ngày dạy: 21/3/2012 Tiết 57: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức - Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lí, tránh ảnh hưởng xấu tới hệ thần kinh. - Nêu được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh. - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy, liên hệ thực tế. 3. Thái độ - Có ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ, tránh xa ma tuý. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên 2. Học sinh - Tìm hiểu tác hại của một số chất kích thích có hại cho hệ thần kinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ - Vai trò của tiếng nói và chữ viết đối với đời sống con người? 3. Bài mới Mở bài: Trong cuộc sống hàng ngày, nhiều công việc đôi khi làm ta mệt mỏi. Sự mệt mỏi này bắt nguồn từ hệ thần kinh sau đó tới các cơ quan khác. Vậy để có hệ thần kinh khoẻ mạnh, hoạt động của cơ thể hợp lí chúng ta cần làm gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động 1: Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ - Mục tiêu: Thấy được bản chất sinh lí của giấc ngủ và ý nghĩa của giấc ngủ đối với cơ thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cung cấp thông tin: chó có thể nhịn - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin,.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo trở lại dựa vào hiểu biết của bản thân, thảo nhưng mất ngủ 10 – 12 ngày là chết. luận nhóm và nêu được: - Đặt câu hỏi cho HS thảo luận: + Vì sao nói ngủ là 1 nhu cầu sinh lí của + Ngủ là 1 đòi hỏi tự nhiên của cơ cơ thể? thể, cần hơn ăn. Ngủ để phục hồi + Ngủ là gì? Khi ngủ sự hoạt động của hoạt động của cơ thể. các cơ quan như thế nào? + Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với - Kết luận. sức khoẻ? - GV đưa ra số liệu về nhu cầu ngủ ở các lứa tuổi khác nhau. - HS liên hệ thực tế, thảo luận thống + Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều nhất câu trả lời, cho VD cụ thể. kiện gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến giấc ngủ? - GV: không chỉ ngủ mới phục hồi sức làm việc của hệ thần kinh mà còn phải lao động, học tập xen kẽ nghỉ ngơi hợp lí tránh căng thẳng, mệt mỏi cho hệ thần kinh. TIểu kết: - Ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể. - Bản chất sinh lí của giấc ngủ là quá trình ức chế lan truyền khắp vỏ não. Khi ngủ các cơ quan giảm hoạt động, có tác dụng phục hồi hoạt động của hệ thần kinh và các hệ cơ quan khác. - Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần: + Ngủ đúng giờ. Chỗ ngủ thuận lợi. + Không dùng chất kích thích: cà phê, chè đặc, thuốc lá. + Không ăn quá no, hạn chế kích thích ảnh hưởng tới vỏ não gây hưng phấn. Hoạt động 2: Lao động và nghỉ ngơi hợp lí - Mục tiêu: Phân tích y nghĩa của lao động và nghỉ nghơI hợp lí tránh các ảnh hưởng xấu đối với hệ thần kinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu câu hỏi - HS dựa vào kiến thức thực tế trả + Tại sao không nên làm việc quá sức, lời câu hỏi thức quá khuya? + Để tránh căng thẳng và mệt mỏi + Lao động và nghỉ ngơi như thế nào là cho hệ thần kinh. hợp lí? + Lao động , học tập xen kẽ với - GV cho HS liên hệ: quy định thời gian nghỉ ngơi, tránh đơn điệu dễ nhàm làm việc, nghỉ ngơi đối với những người chán..

<span class='text_page_counter'>(187)</span> làm công việc khác nhau. Với HS: xây dựng thời gian biểu hợp lí. + Muốn bảo vệ hệ thần kinh cũng như bảo - Từ các kiến thức trên cùng với vệ sức khỏe chúng ta phải làm gì? thông tin SGK, HS trả lời câu hỏi. - GV liên hệ tại sao phải nghỉ ra chơi giưa các tiết học. Tiểu kết: - Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh, bảo vệ sức khỏe. - Để bảo vệ hệ thần kinh cần: + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày. + Giữ cho tâm hồn thanh thản. + Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. Hoạt động 3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh Mục tiêu: HS nắm được ảnh hưởng của các chất kích thích với hệ thần kinh. Từ đó đề ra biện pháp bảo vệ hệ thần kinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Kể tên các chất kích thíc có hại cho hệ - HS trả lời câu hỏi thần kinh ? GV phân chia thành hai nhóm chất là nhóm chất kích thích và nhóm chất gây nghiện - GV cho HS quan sát tranh hậu quả của - HS quan sát. nghiện ma tuý, nghiện rượu, thuốc lá... - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành - HS thảo luận nhóm. thống nhất ý bài tập bảng 54 SGK. kiến và hoàn thành bảng 54. - GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập. - Đại diện nhóm lên điền bảng , nhóm khác bổ sung. + Các chất kích thíc và các chất gây - HS trả lời câu hỏi nghiện có hại như thế nào với hệ thần kinh? + Cho biết tình hình nghiện ma túy ở địa phương và thái độ của em đối với vấn đề này? - GV nhận xét, liên hệ và phân tích về tác hại của ma túy đối với gia đình và toàn xã hội..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> + Để có một hệ thần kinh khỏe chúng ta cần làm gì? Tiểu kết: Đáp án bảng 54 Loại chất Tên chất Chất kích thích - Rượu - Nước chè đặc, cà phê Chất gây nghiện - Thuốc lá - Ma tuý. mạnh -HS đưa ra các biện pháp để bảo vệ hệ thần kinh. Tác hại - Hoạt động não bị rối loạn, trí nhớ kém. - Kích thích hệ thần kinh, gây mất ngủ. - Cơ thể suy yếu, dễ mắc bệnh ung thư. - Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách.... 4. Kiểm tra- đánh giá - Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt, cần những điều kiện gì? - Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao? 5 . Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Xây dựng cho mình thời gian biểu hợp lí vào vở bài tập và thực hiện nghiêm túc theo thời gian biểu đó. - Đọc trước bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết. Ngày soạn: 16/3/2012 Ngày dạy: 26/3/2012. CHƯƠNG X - NỘI TIẾT Tiết 58: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. - Xác định được vị trí các tuyến nội tiết chính của cơ thể. - Trình bày được vai trò và tính chất của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó nêu rõ được tầm quan trọng của tuyến nội tiết với đời sống. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Tranh phóng to tuyến nội tiết. 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu ý nghĩa sinh học của giấc ngủ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần có những điều kiện gì? 3. Bài mới Mở bài: Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà các hoạt động sinh lí trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? có những tuyến nội tiết nào? Hoạt động 1: Đặc điểm của hệ nội tiết - Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm của hệ nội tiết và vai trò của hệ nội tiết đối với cơ thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung - HS đọc thông tin và trả lời câu thông tin SGK/174 trả lời câu hỏi. hỏi. + Vai trò của hệ nội tiết đối với cơ thể ? - Hệ nội tiết điều hòa các quá trình + Nêu đặc điểm của hệ nội tiết? sinh lí của cơ thể - Tiết các chất ( hooc môn) tác + So sánh mức độ tác động của hệ nội tiết động thông qua đường máu nên với hệ thần kinh ? chậm và kéo dài. - 1 HS trình bày, các HS khác bổ - GV lưu ý : mặc dù các hoocmon đi khắp sung. cơ thể nhưng mỗi hoocmon chỉ tác động đến các TB nhất định thuộc các cơ quan xác định gọi là TB đích. Đó là các TB mang các thụ thể phù hợp vói cấu trúc của hoocmon nên có thể tiếp nhận hoocmon đó để tạo thành phức hệ hoocmon thụ thể-> thay đổi quá trình sinh lí của TB. Tiểu kết: - Hệ nội tiết điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất và chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Sản xuất ra các hooc môn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng. Hoạt động 2: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết - Mục tiêu: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. Nắm được vị trí của các tuyến nội tiết chính trên cơ thể. Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> - GV treo tranh H55.1, 55.2 Yêu cầu HS quan sát nghiên cứu đường đi của sản phẩm tiết dựa vào chiều mũi tên. + Nêu rõ sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?. - HS quan sát kĩ hình vẽ, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. + Giống: các tế bào tuyến đều tiết ra sản phẩm tiết. + Khác về nơi đổ sản phẩm : tuyến nôi tiết đổ thẳng vào máu, còn tuyến ngoại tiết tập trung đổ vào ống dẫn để đổ ra ngoài. + Kể tên các tuyến mà em biết và cho - HS hoạt động cá nhân và trả lời. biết chúng thuộc loại tuyến nào? - 1 HS nêu tên và vị trí của tuyến nội - Cho HS quan sát H 50.3 kể tên tuyến tiết. nội tiết, nêu vị trí. + Em hiểu thế nào là tuyến nội tiết, tuyến ngọai tiết ? cho ví dụ ? - HS trả lời + So sánh lượng chất tiết của tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết ? - GV nhấn mạnh : Bên cạnh hai tuyến nội tiết và ngoại tiết thì còn có tuyến vừa - HS nghe làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết-> tuyến pha. + Lấy ví dụ về tuyến pha mà em biết ? Tiểu kết: - Tuyến ngoại tiết: Là tuyến có ống dẫn chất tiết theo ống dẫn tới cơ quan tác động. - Tuyến nội tiết: Là tuyến không có ống dẫn, sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích. - Tuyến vừa là nội tiết, vừa là ngoại tiết gọi là tuyến pha: tuyến sinh dục, tuyến tuỵ. Hoạt động 3: Hoocmôn Mục tiêu: HS trình bày được tính chất, vai trò của hooc môn, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và - HS tự thu nhận kiến thức qua thông trả lời câu hỏi: tin SGK. + Hoocmon là gì? + Hoocmon có những tính chất nào? - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, - GV giới thiệu thêm thông tin. bổ sung. + Hoocmon  cơ quan đích theo cơ chế - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. chìa khoá, ổ khoá..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> + Mỗi tính chất GV đưa ra 1 VD để phân tích. + Ngoài tính chất trên hoocmôn còn có - Dựa vào thông tin SGK và trả lời. tính chất nào khác? + Hoocmon không mang tính chất đặc trưng cho loài. - HS dựa vào thông tin trả lời. VD: bằng kĩ thuật cấy gen người ta đã buộc vi khuẩn E.coli tổng hợp hoocmon insulin trên quy mô công nghiệp tiêm trị được bệnh đái tháo đường ở người. + Hoocmon có vai trò gì đối với cơ thể? - GV lưu ý HS: trong điều kiện hoạt động binh thường của tuyến ta không thấy rõ vai trò của chúng, chỉ khi mất cân bằng hoạt động của tuyến nào đó gây bệnh lí mới thấy rõ vai trò. + Cho biết tầm quan trọng của hệ nội - HS rút ra tầm quan trọng của hệ nội tiết? tiết. Tiểu kết: - Hoocmôn là sản phẩm tiết của tuyến nội tiết. 1. Tính chất của hoocmôn - Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan nhất định. - Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao. - Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài. 2. Vai trò của hoocmôn - Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. - Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. 4. Kiểm tra- đánh giá - HS đọc kết luận chung SGK - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: - So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo và chức năng bằng cách hoàn thành thông tin vào bảng sau: Đặc điểm so sánh Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết Giống nhau - Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết. Khác nhau: - Kích thước lớn hơn. - Kích thước nhỏ hơn. - Có ống dẫn chất tiết đổ ra - Không có ống dẫn, chất tiết ngoài. ngấm thẳng vào máu. - Lượng chất tiết ra nhiều, - Lượng chất tiết ra ít, hoạt.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> hoạt tính sinh học không tính sinh học cao. cao. - sản phẩm theo ống dẫn đổ - Sản phẩm ngấm thẳng vào ra ngoài. máu, vận chuyển trong cơ thể. - Sản phẩm tiết ra là – Sản phẩm tiết ra là enzim hoocmon. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”.. --------------------------------------------------------------. Ngày soạn:24/3/2012 Ngày dạy: 28/3/2012 Tiết 59: TUYẾN YÊN – TUYẾN GIÁP I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên, tuyến giáp. - Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến với các bệnh do hoocmon của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, liên hệ thức tế. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữa gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 56.1; 56.2; 56.3. 2. Học sinh - Kẻ bảng 56 vào vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C3:. 8C2: 8C4:.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> 2. Kiểm tra bài cũ - Cho biết tính chất và vai trò của hoocmon? 3. Bài mới Mở bài: Tuyến yên và tuyến giáp là hai tuyến nội tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo như thế nào ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Tuyến yên - Mục tiêu : Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nghiên - HS lên bảng xác định vị trí của cứu nội dung thông tin SGK và trả lời câu tuyến yên. hỏi: - Xác định vị trí của tuyến yên? - HS nghiên cứu thông tin bảng 56.1, - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 56.1 và trả thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. lời câu hỏi: + Nêu cấu tạo của tuyến yên? - Cấu tạo gồm ba thùy: thùy trước, thùy giữa, thùy sau( thùy giữa chỉ có ở trẻ nhỏ) +Tuyến yên tiết những loại hoocmon - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nào? Tác dụng của các loại hoocmon đó? khác nhận xét, bổ sung. + Nêu chức năng của tuyến yên? GV hỏi thêm : HS trả lời câu hỏi : + Tại sao nói tuyến yên là tuyến nội tiết - Tuyến yên là 1 tuyến quan trọng quan trọng nhất chỉ đạo hoạt động của nhất tiết các hoocmon kích thích hoạt các tuyến nội tiết khác? động của nhiều tuyến nội tiết khác đồng thời tiết ra các hoocmon có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng trao đổi glucozo các chất khoáng, trao đổi nước và co thắt cơ trơn. + Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều - Tác dụng chủ yếu vào sự phát triển khiển của hệ cơ quan nào? của sụn tăng trưởng từ đó làm tăng + Hoocmon tăng trưởng GH đã ảnh kích thước, thể tích và khối lượng hưởng như thế nào đến cơ thể ? của hệ xương : - GV bổ sung: Hoocmon tăng trưởng GH + trong tuổi dậy thì, GH tiết nhiều-> tác dụng chủ yếu vào sự phát triển của người khổng lồ sụn tăng trưởng. + trước tuổi dậy thì, GH tiết ít-> - Cắt bỏ tuyến yên, phần vỏ tuyến trên người lùn..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> thận bị teo lạị. - Các hoocmon FSH,LH ảnh hưởng đến buồng trứng và tinh hoàn, thúc đẩy 2 tuyến nội tiết này tiết ra các hoocmon sinh dục ảnh hưởng đến giới tính nam và nữ. Tiểu kết: - Vị trí: Nằm trong hốc xương ở nền sọ, màu trắng, có liên quan tới vùng dưới đồi. - Gồm 3 thuỳ: truỳ trước, thuỳ giữa, thuỳ sau.( thùy giữa chỉ có ở trẻ nhỏ) - Chức năng: + Thuỳ trước: tiết hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, sự trao đổi glucozơ, chất khoáng. + Thuỳ sau: tiết hoocmon điều hoà trao đổi nước, sự co thắt các cơ trơn (ở tử cung). + Thuỳ giữa : có tác dụng đối với sự phân bố sắc tố da. - Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh. Hoạt động 2: Tuyến giáp Mục tiêu : Nêu được vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến giáp. Giải thích được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh bướu cổ, bệnh bazơđô. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát H 56.2 nghiên cứu - HS quan sát kĩ hình vẽ, nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi : thông tin, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến giáp? + Chức năng của tuyến giáp là gì? + Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động + Thiếu muối iốt sẽ làm giảm chức “toàn dân dùng muối iốt”? năng tuyến giáp, gây bệnh bướu cổ. GV lưu ý : tuyến giáp tiết hoocmon - Các HS khác nhận xét, bổ sung. tiroxin trong thành phần có muối i ốt - HS quan sát tranh ảnh. (trong tổng số 50mg của cơ thể thì tuyến giáp chiếm 14mg) - Vì sao ở người trưởng thành khi tuyến giáp hoạt động mạnh tiết ra nhiều tiroxin lại làm tăng tiêu dùng oxi ? - GV cho HS quan sát tranh ảnh về 2 bệnh bướu cổ và bệnh bazơđô. - Bệnh bazơđô do tuyến giáp hoạt + Phân biệt bệnh bazơđô và bệnh bướu động mạnh tiết nhiều tirôxin làm cổ do thiếu muối Iốt về nguyên nhân và tăng cường qúa trình trao đổi chất,.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> hậu quả? tăng cường quá trình tiêu dùng ô xi, - GV bổ sung: tuyến giáp tiết hooc môn tăng nhịp tim -> tích nước sau cầu tirôxin trong thành phần có Iốt ( trong mắt -> mắt bị lồi ra. tổng số 50 mg của cơ thể thì tuyến giáp - Bệnh bướu cổ do thiếu iốt tuyến chiếm tới 14g) giáp hoạt động yếu tiết ít tirôxin. + Để phòng bệnh bướu cổ chúng ta cần làm gì? - GV giới thiệu thêm về tuyến cận giáp. Tiểu kết: - Tuyến giáp nằm trước sụn giáp của thanh quản, nặng 20 – 25 gam. - Tiết hoocmon tirôxin (có thành phần chủ yếu là iốt), có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hoá các chất trong tế bào. - Bệnh liên quan đến tuyến giáp: bệnh bướu cổ, bệnh bazơđô (nguyên nhân, hậu quả SGK). - Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò trao đổi muối canxi và photpho trong máu. 4. Kiểm tra- đánh giá - HS trả lời câu hỏi SGK (278) ? Vì sao nói tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 57: Tuyến tuỵ và tuyến trên thận. ----------------------------------------Ngày soạn: 28/3/2012 Ngày dạy: 2/4/2012 Tiết 60: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Phân biệt được chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tuỵ dựa trên cấu tạo của tuyến. - Sơ đồ hoá chức năng của tuyến tuỵ trong sự điều hoà lượng đường trong máu. - Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ - Có thái độ yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 57.1; 57.2. - Sơ đồ về quá trình điều hòa đường huyết 2. Học sinh: - ôn lại chức năng của tuyến tụy trong chương tiêu hóa III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày vai trò của tuyến yên, tuyến giáp? - Em đã biết tuyến tuỵ có chức năng gì? 3. Bài mới Mở bài: như các em đã học, tuyến tuỵ có chức năng ngoại tiết là tiết dịch tuỵ vào tá tràng tham gia vào tiêu hoá thức ăn, vừa có chức năng nội tiết, cùng với tuyến trên thận, tuyến tuỵ tham gia vào quá trình điều hoà lượng đường trong máu. Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tuyến tuỵ Mục tiêu:- Nêu được cấu tạo, chức năng của tuyến tuỵ và vai trò của các hoocmon tuyến tuỵ. - Phân biệt được chức năng nội tiết và chức năng ngoại tiết của tuyến tuỵ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát H 57.1 SGK : - HS quan sát hình 57.1, lên bảng + Cho biết vị trí của tuyến tụy ? xác định vị trí của tuyến tụy. + Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em - Nêu được chức năng ngoại tiết của biết ? đó là chức năng nội tiết hay ngoại tuyến tụy. tiết ? GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK/179 - HS nghiên cứu thông tin trả lời câu trả lời câu hỏi : hỏi : - Chức năng nội tiết của tuyến tụy do bộ - Do các đảo tụy thực hiện. phận nào đảm nhận ? - Có 2 loại TB trong đảo tụy : - Các hoocmon của tuyến tụy là các + Tế bào : tiết glucagôn. hoocmon nào ? chức năng của chúng là + Tế bào : tiết insulin. gì ? - > điều hòa đường huyết. + Tại sao nói tuyến tụy là tuyến pha ? - HS nêu kết luận về tuyến pha. - GV nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Yêu cầu HS dựa vào thông tin sgk thảo HS thảo luận nêu được: luận : - Khi nồng độ đường tăng cao, tế - Trình bày tóm tắt quá trình điều hòa bào bêta tiết insulin giúp chuyển đường huyết giữ ở mức ổn định ? hoá glucozơ thành glicôgen giúp - GV chốt kiến thức bằng sơ đồ: làm giảm lượng đường trong máu. đường > 0,12%; tế bào  tiết insulin - HS: Khi đường huyết giảm, tế bào Glucozơ Glicôgen anpha tiết insulin giúp chuyển hoá đường < 0,12%; tế bào  tiết glucagôn glicôgen thành glucôzơ giúp tăng lượng đường trong máu. Đại diện nhóm trả lời nhóm khác GV hỏi thêm : nhận xét bổ sung. + Tác động đối lập của 2 loại hoocmôn - HS trình bày: giúp tỉ lệ đường insulin và glucagôn có vai trò gì? huyết luôn ổn định, đảm bảo hoạt động sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường. - GV liên hệ thực tế: bệnh tiểu đường lượng đường tăng cao, thận không hấp thụ lại hết được đường dẫn tới đi tiểu ra đường -> Hậu quả: có thể chết. - Chứng hạ đường huyết. Tiểu kết: - Tuyến tụy là tuyến nội tiết pha: + Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tuỵ (do các tế bào tiết dịch tuỵ). + Chức năng nội tiết: do các tế bào đảo tuỵ thực hiện ( TB  và TB ) - Vai trò: đường > 0,12%; tế bào  tiết insulin Glucozơ Glicôgen đường < 0,12%; tế bào  tiết glucagôn - Nhờ tác động đối lập của 2 loại hoocmôn tuyến tuỵ -> giúp tỉ lệ đường huyết luôn ổn định đảm bảo hoạt động sinh lí diễn ra bình thường. Hoạt động 2: Tuyến trên thận * Mục tiêu: HS nắm được vị trí, cấu tạo của tuyến trên thận. Chức năng tiết hoocmôn của tuyến trên thận. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát mô hình và cho + HS quan sát mô hình nêu vị trí của biết vị trí của tuyến trên thận. tuyến trên thận:.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> + Tuyến trên thận nằm ở đâu?. - Tuyến trên thận gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận.. - Yêu cầu HS quan sát H 57.2 (SGK) + Trình bày cấu tạo của tuyến trên thận? - 1 HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. + Nêu chức năng của các hoocmôn tuyến trên thận? - HS trình bày vai trò của hoocmon. - GV lưu ý HS: Hoocmôn phần tuỷ tuyến trên thận cùng glucagôn (tuyến tuỵ) điều chỉnh lượng đường trong máu khi bị hạ - HS tiếp thu nội dung. đường huyết. GV giới thiệu hội chứng cushing. Tiểu kết: - Vị trí; tuyến trên thận gồm 1 đôi, nằm trên đỉnh 2 quả thận. Cấu tạo và chức năng: - Phần vỏ: tiết các hoocmon điều hòa các muối natri, kali ... điều hoà đường huyết, làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. - Phần tuỷ: tiết ađrênalin và nôađrênalin có tác dụng điều hoà hoạt động tim mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu. 4. Kiểm tra- đánh giá - GV củng cố nội dung bài. - vẽ sơ đồ câm lên bảng cho HS hoàn thành bài tập: Khi đường huyết (1).......tăng (+) Tế bào  (-). Đảo tụy. (3) ……………… Glucozơ. Đường huyết giảm xuống mức bình thường Đáp án: (1): tăng (2): giảm (3): insulin (4): glucagôn (5): Glicogen. Khi đường huyết....... (+) Tế bào  (4)....................... (5)…………. (-). Glucozơ Đường huyết tăng lên mức bình thường.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập trong SBT. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 58: Tuyến sinh dục.. -------------------------------------------. Ngày soạn: 1/4/2012 Ngày dạy: 05/4/2012 Tiết 61: TUYẾN SINH DỤC I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Trình bày được các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. - Nắm được các hoocmôn sinh dục nam và hoocmôn sinh dục nữ. - Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmôn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của cơ thể ở tuổi dậy thì. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Có ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 58.1; 58.2; 58.3. 2. Học sinh: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tuỵ? - Trình bày vai trò của tuyến trên thận? 3. Bài mới: Mở bài: GV yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin ở phần đầu bài trả lời các câu hỏi: - Tuyến sinh dục gồm những yếu tố nào?.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> - Hoạt động của các tuyến sinh dục chịu tác động của các hooc môn nào? Do tuyến nào tiết ra? Hoạt động 1: Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam Mục tiêu: HS nêu được chức năng của hoocmon sinh dục nam và biết sự hoạt động của hoocmon sinh dục nam gây ra biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát H 58. 1; - Cá nhân HS làm việc độc lập, quan 58.2 và làm bài tập điền từ (SGK – Tr sát kĩ hình, đọc chú thích. 182). - Thảo luận nhóm và điền từ vào bài tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, công bố đáp án: 1- LH, FSH 2- Tế bào kẽ. 3- Testosteron +Ở thời điểm nào thì tế bào kẽ tiết - HS dựa vào bài tập vừa làm để trả testosteron? Quá trình này chịu ảnh lời, sau đó rút ra kết luận. hưởng của hoocmon nào? do tuyến nào tiết ra? + Nêu chức năng của tinh hoàn? - GV Hoocmon sinh dục nam có ảnh hưởng gì đến cơ thể nam ở tuổi dạy thì? - GV yêu cầu: các em nam làm bài tập - HS nam đọc kĩ nội dung bảng 58.1 đánh dấu vào dấu hiệu có ở bản thân và đánh dấu vào các ô lựa chọn. trong bảng 58.1 - GV thu bài tập của HS nam - 2 HS lên điền bảng , HS khác bổ sung - GV nhận xét thông báo đáp án đúng Lưu ý HS: dấu hiệu xuất tinh lần đầu là - HS nghe GV giảng. dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức - GV lưu ý về mối quan hệ bạn bè và giáo dục ý thức giữ vệ sinh cho cơ thể. Tiêu kết: Tinh hoàn: + Sản sinh ra tinh trùng. + Tiết hoocmon sinh dục nam testosteron..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> - Hoocmon sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam. - Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì: bảng 58.1 SGK. Hoạt động 2: Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ Mục tiêu: HS nắm được chức năng của hoocmon sinh dục nữ và biết sự hoạt động của hoocmon sinh dục nữ gây ra biến đổi cơ thể nữ giới ở tuổi dậy thì. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu hình 58.3, hướng dẫn HS - Cá nhân HS quan sát kĩ hình tìm quan sát hiểu quá trình phát triển của nang -Yêu cầu HS quan sát kĩ H 58.3 và làm trứng. (từ các nang trứng gốc) và tiết bài tập điền từ SGK. hoocmon buồng trứng. - Trao đổi nhóm, lựa chọn từ cần thiết. Đại diện nhóm trình bày, các - GV nhận xét, khẳng định đáp án. nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1- Tuyến yên 2- Nang trứng 3- Ơstrogen 4- Progesteron + Nêu chức năng của buồng trứng? + Hoocmôn osstrogen có ảnh hưởng gì - Dựa vào bài tập đã làm để trả lời đến cơ thể nữ ? câu hỏi, rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS nữ hoàn thành bảng 58.2 yêu cầu: các em đánh dấu vào ô - HS nữ đọc kĩ nội dung bảng 58.2, trống dấu hiệu của bản thân. đánh dấu vào ô lựa chọn. - GV thu bài của các em. - GV tổng kết lại những dấu hiệu ở tuổi - 1 HS trình bày, các HS khác nhận dậy thì. xét, bổ sung. - Lưu ý HS: kinh nguyệt lần đầu tiên là dấu hiệu của dậy thì chính thức ở nữ. - GV nhắc nhở HS ý thức vệ sinh kinh nguyệt và lưu ý mối quan hệ bạn bè. - HS lắng nghe. - GV giảng về hoocmon progesteron. Tiểu kết: - Buồng trứng: + Sản sinh ra trứng. + Tiết hoocmon sinh dục nữ Ơstrogen - Hoocmon Ơstrogen gây ra biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ. - Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì ở nữ: bảng 58.2 SGK. 4. Kiểm tra- đánh giá - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Vì sao nói tuyến sinh dục là tuyến pha?.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> - Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 59: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.. Ngày soạn: 07/4/2012 Ngày dạy: 10/4/2012 Tiết 62: SỰ ĐIỀU HOÀ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Trình bày được quá trình điều hòa và phối hợp hoạt động của một số tuyến nội tiết chính. - Phân tích ví dụ cụ thể về sự điều hòa phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết như quá trình điều hòa đường hòa đường huyết trong cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 59.1; 59.2; 59.3. 2. Học sinh: - Ôn lại vai trò của tuyến yên ,tuyến giáp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? - Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? trong đó biến đổi nào là quan trọng và cần lưu ý? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Mở bài: Cũng như hệ thần kinh, trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự điều hoà để đảm bảo lượng hoocmôn tiết ra vừa đủ nhờ các thông tin ngược. Thiếu thông tin này sẽ dẫn đến sự rối loạn trong hoạt động nội tiết và sẽ lâm vào tình trạng bệnh lí. Hoạt động 1: Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết - Mục tiêu: Lấy được các ví dụ chứng minh cơ chế tự điều hòa trong hoạt động tiết của các tuyến nội tiết. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu câu hỏi : - HS nhớ lại kiến thức cũ nêu được : tuyến giáp, tuyến sinh dục, tuyến + Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh trên thận. hưởng của cá hoocmôn tiết ra từ tuyến yên? + Em có nhận xét gì về vai trò của tuyến yên đối với hoạt động của các tuyến nội tiết khác ? - HS ngiên cứu thông tin, quan sát kĩ - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, H 59.1; thảo luận cặp bàn trình bày quan sát H 59.1. cơ chế điều hoà hoạt động của tuyến - GV lưu y: dấu (+) kích thích, dấu (–) giáp. kìm hãm. + Tuyến giáp tiết ra các loại hoocmon nào ? Loại này đã có ảnh hưởng đến cơ thể như thế nào ? + Hãy giải thích cơ chế điều hòa hoạt động của tuyến giáp ? GV chuẩn kiến thức : + Dưới tác dụng của TSH do thùy trước tuyến yên tiết ra -> tuyến giáp tiết tiroxin. - Đại diện nhóm trình bày trên tranh, Khi hoocmon này tiết ra nhiều, lượng các nhóm khác bổ sung. hoocmon này theo máu đến vùng dưới đồi -> tiết ra chất ức chế thùy trước tuyến - HS nghe giáo viên giảng yên ; hoặc lên tuyến yên-> ức chế tuyến yên tiết TSH -> không có TSH tới tuyến giáp ngừng tiết tiroxin lượng chất này trở nên cân bằng. Yêu cầu HS quan sát hình 59.2 :.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> + Phần vỏ tuyến trên thận tiết ra các loại - Hs trả lời. hoocmon có ảnh hưởng đến cơ thể như thế nào ? HS quan sát hình, thảo luận cặp bàn + Giải thích sự điều hòa hoạt động của giải thích cơ chế điều hòa hoạt động phần vỏ tuyến trên thận ? của tuyến trên thận. GV giảng giải : - Đại diện nhóm trình bày trên tranh, + dưới tác dụng của hoocmon ACTH do các nhóm khác bổ sung. thùy trước tuyến yên tiết ra, vỏ tuyến trên thận sản sinh hoocmon cooctizon điều hòa muối Natri, Kali trong máu, điều hòa đường huyết... ; Khi lượng hoocmon cooctizon trong mái nhiều chất này theo máu: + Chảy về vùng dưới đồi làm vùng này tiết ra chất kìm hãm thùy trước tiết ra chất kìm hãm thùy trước tuyến yên tiết ACTH. + về thẳng thùy trước tuyến yên -> kìm hãm sự tiết ACTH của tuyến yên. -> khi không có ACTH tới, phần vỏ tuyến trên thận ngừng tiết cooctizon, lượng hoocmon này được cân bằng. + Hoạt động của tuyến yên chịu ảnh hưởng của các tuyến nội tiết khác như thế nào? -Yêu cầu HS rút ra kết luận. Tiểu kết: - Tuyến yên tiết hoocmôn điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết. - Sự hoạt động của tuyến yên được tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hoocmôn do các tuyến nội tiết khác tiết ra. => Đó là cơ chế tự điều hoà của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược. Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. - Mục tiêu : Nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt đọng nội tiết của các tuyến nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Lượng đường trong máu giữ được - HS vận dụng kiến thức về chức năng tương đối ổn định là do đâu? của hoocmon tuyến tuỵ để trình bày..

<span class='text_page_counter'>(205)</span> - GV đưa thông tin: khi lượng đường trong máu giảm mạnh không chỉ các tế bào α của đảo tuỵ hoạt động tiết glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả tuyến trên thận để góp phần chuyển hoá lipit và prôtêin thành glucôzơ (tăng đường huyết). - GV yêu cầu HS quan sát H 59.3 trả lời câu hỏi: + Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm?. - Cá nhân HS quan sát kĩ H 59.3, trao đổi nhóm trình bày ra giấy nháp câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - GV: Ngoài ra ađrênalin và nonađrênalin cùng phối hợp với glucagôn làm tăng đường huyết. Tiểu kết: - Sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì đảm bảo cho các quá trình sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường. 4. Kiểm tra- đánh giá - Nêu rõ mối quan hệ trong sự điều hoà hoạt động của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết khác? - Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK. - Nêu được các VD dẫn chứng cho kiến thức trên. -----------------------------------------------Ngày soạn: 06/4/2012 Ngày dạy: 11/4/2012. CHƯƠNG XI- SINH SẢN Tiết 63: CƠ QUAN SINH DỤC NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Nêu rõ vai trò của các cơ quan sinh sản của nam và nữ. Trinh bày những thay đổi hình thái và sinh lí trong cơ thể trong tuổi dậy thì. - Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó. Nêu rõ được đặc điểm của tinh hoàn và tinh trùng..

<span class='text_page_counter'>(206)</span> - Kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ. - Nêu được chức năng cơ bản của cơ quan sinh dục nữ. Nêu được điểm đặc biệt của trứng. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức. 3. Thái độ: - Có nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh dục của cơ thể. Và có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan sinh dục bảo vệ sức khỏe. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: - Bài giảng Power point. 2. Học sinh: - Học bài cũ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Mở bài: Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng là duy trì nòi giống. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam - Mục tiêu: Xác định được các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và chức năng của từng bộ phận. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu tranh H 60.1 - HS nghiên cứu thông tin H 60.1 SGK và hoàn thành bài tập điền từ. SGK , trao đổi nhóm và hoàn thành - GV nhận xét và khẳng định đáp án. bài tập. 1- Tinh hoàn 2- Mào tinh 3- Bìu 4- Ống dẫn tinh 5- Túi tinh - Đại điện nhóm trình bày, các nhóm - Cho HS đọc lại thông tin SGK đã hoàn khác nhận xét, bổ sung. chỉnh và trả lời câu hỏi: - Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? - HS nêu cấu tạo của cơ quan sinh - Chức năng của từng bộ phận là gì? dục nam - GV bổ sung: hai tinh hoàn có hình - 1 HS lên trình bày trên tranh. trứng, bên trong có nhiều ống sinh tinh-> - HS nghe ghi nhớ kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> sản sinh tinh trùng. + Tuyến hành( tuyến côpơ) tiết ra dịch nhờn bôi trơn làm giảm ma sát. + Trong các bộ phận trên bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao? Tiểu kết: Cơ quan sinh dục nam gồm: + Tinh hoàn: là nơi sản xuất ra tinh trùng. + Mào tinh hoàn: nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo. + Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến túi tinh. + Túi tinh: chứa tinh trùng. + Dương vật: dẫn tinh dịch, dẫn nước tiểu ra ngoài. + Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch hoà loãng tinh trùng. Hoạt động 2: Tinh hoàn và tinh trùng - Mục tiêu : HS nêu được một số đặc điểm của tinh trùng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H quan sát H 60.2, trả lời câu hỏi: 60.2, trả lời câu hỏi: + Tinh trùng được sản sinh ra ở đầu? Từ khi nào? Quá trình sản sinh ra tinh trùng diễn ra như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, hoàn chỉnh thông tin. + Tinh trùng có đặc điểm về hình thái , cấu tạo và hoạt động sống như thế nào? - HS trả lời + Tinh trùng có mấy loại ?Đặc điểm của từng loại? - GV nhận xét, bổ sung về quá trình giảm - HS nghe tiếp thu kiến thức phân hình thành tinh trùng. Quá trình thụ tinh để khôi phục bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài. - Thời gian sống của tinh trùng trong cơ quan sinh dục nữ từ 3->4 ngày, trong môi trường PH= 7,4 -- HS trả lời + Ở em nam khi đã bước vào tuổi dậy thì chính thức cần lưu ý tới những vấn đề gì? - GV lưu ý HS cách giứ gìn vệ sinh cơ.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> quan sinh dục và mối quan hệ bạn bè. Tiểu kết: - Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Tinh trùng sinh ra trong ống sinh tinh từ các tế bào mầm (tế bào gốc) trải qua quá trình phân chia giảm nhiễm (bộ NST giảm 1/2). - Tinh trùng nhỏ, gồm đầu, cổ , đuôi dài, di chuyển nhanh, khả năng sống lâu hơn trứng (từ 3-4 ngày). - Có 2 loại tinh trùng là tinh trùng X và tinh trùng Y. Hoạt động 3: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ - Mục tiêu :HS nhận biết được các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của từng bộ phận. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát H 61.1 SGK và - HS tự quan sát H 61.1 SGK và ghi ghi nhớ kiến thức. nhớ kiến thức. Thảo luận nhóm hoàn - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bài thành bài tập điền từ. tập điền từ SGK/190 GV công bố đáp án đúng : - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác 1. Buồng trứng ; 2. Phễu dẫn trứng nhận xét bổ sung. 3. Tử cung ; 4.Âm đạo ; 5. Cổ tử cung 6. Âm vật ; 7. Ống dẫn nước tiểu ; 8. Âm đạo - Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ - HS dựa vào bài tập đã hoàn thiện để phận nào? Chức năng của từng bộ phận trả lời. là gì? - GV nhận xét. - GV giảng thêm về vị trí của âm đạo,tử cung và buồng trứng liên quan đến một số bệnh ở nữ và giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh phòng tránh bệnh tình dục, cách vệ sinh kinh nguyệt. Tiểu kết: Cơ quan sinh dục nữ gồm: - Buồng trứng: nơi sản sinh trứng. - Ống dẫn trứng: thu và dẫn trứng. - Tử cung: đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh. - Âm đạo: thông với tử cung. - Tuyến tiền đình: tiết dịch..

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Hoạt động 2: Buồng trứng và trứng - Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm của trứng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu vấn đề: - HS tự nghiên cứu SGK, quan sát H + Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? 61.2; 58.3, thảo luận nhóm thống + Trứng sinh ra từ đâu và như thế nào? nhất câu trả lời: + Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm - GV nhận xét, đánh giá kết quả và giúp khác nhận xét, bổ sung. HS hoàn thiện kiến thức. - GV giảng thêm về quá trình giảm phân hình thành trứng (tương tự ở sự hình - HS lắng nghe. thành tinh trùng). - Hiện tượng kinh nguyệt là dấu hiệu của - HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ và trứng không được thụ tinh. trả lời. + Tại sao trứng di chuyển được trong ống dẫn trứng? + Tại sao trứng chỉ có 1 loại mang NST X? - GV gỉai thích về nguồn gốc của tuyến vú Tiểu kết: - Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển được. - Trứng có 1 loại mang X. - Trứng sống được 2 - 3 ngày và chỉ có khả năng thụ tinh trong vòng 1 ngày nếu gặp được tinh trùng. 4. Kiểm tra- đánh giá Yêu cầu HS hoàn thành bài tập bảng 60,61 SGK/ 189.,192 - GV yêu cầu HS làm bài tập đã kẻ sẵn ra giấy, HS tự làm. - GV thông báo đáp án và biểu điểm cho HS tự chấm chéo của nhau. 1-c ; 2- g ; 3- i ; 4- h; 5- e; 6-a; 7-b; 8- d. - GV đưa đáp án, biểu điểm cho HS chấm Đáp án: a- 7.ống dẫn nước tiểu b- 8.Tuyến tiền đình c- 3.ống dẫn trứng d- 6.Sự rụng trứng e- 4.Phễu ống dẫn trứng g- 2.Tử cung h- 9.Thể vàng; 5.hành kinh, kinh nguyệt..

<span class='text_page_counter'>(210)</span> 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” trang 189.. Ngày soạn: 13/4/2012 Ngày dạy: 17/4/2012 Tiết 64: THỤ TINH – THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Chỉ rõ được những điều kiện cần để trứng được thụ tinh phát triển thành thai, từ đó nêu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. - Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển. - Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt. III. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 62.1; 62.2; 62.3. 2. Học sinh: - Học bài cũ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của buồng trứng và trứng? 3. Bài mới: - Mở bài: Sự thụ tinh và thụ thai xảy ra khi nào? trong những điều kiện nào? Thai được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào? Nhờ đâu? Đó là những vấn đề chúng ta sẽ học trong tiết hôm nay. Hoạt động 1: Thụ tinh và thụ thai.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> Mục tiêu: Chỉ ra các điều kiện thụ tinh và thụ thai, nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, - HS nghiên cứu thông tin, quan sát quan sát H 61.1 SGK và trả lời câu hỏi: H 61.1 SGK và trả lời câu hỏi: - Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả - Thế nào là thụ tinh? Sự thụ tinh diễn ra lời. ở đâu ? - Điều kiện cho sự thụ tinh là gì? - Thế nào là thụ thai ? điều kiện để có sự - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm thụ thai ? khác nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá kết quả, bổ sung giúp HS hoàn thiện kiến thức. + Nếu trứng di chuyển xuống gần tử cung mới gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ - HS lắng nghe để tiếp thu kiến không xảy ra. thức. + Trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung mà không phát triển tiếp thì sự thụ thai không có kết quả. + Trứng thụ tinh phát triển ở ống dẫn trứng là hiện tượng chửa ngoài dạ con, rất nguy hiểm đến người mẹ. GV hỏi thêm : - Thể vàng được hình thành như thế - Sau khi trứng chín và rụng xuống nào ? tại sao nói thể vàng là tuyến nội phễu ống dẫn trứng các TB biểu bì tiết lâm thời ? vai trò của tuyến này là của nang noãn phát triển thành thể gì ? vàng. Nếu trứng chín và rụng đã được thụ tinh thể vàng tiết ra progestron có tác dung duy trì lớp niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết ra hoocmon FSH kích thích sự chín của trứng. Tiểu kết: - Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng để tạo thành hợp tử. - Điều kiện: trứng và tinh trùng gặp nhau ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài. - Thụ thai là trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> + Điều kiện: Lớp niêm mạc tử cung phải được chuẩn bị sẵn : dày xốp và xung huyết. Hoạt động 2: Sự phát triển của thai Mục tiêu: HS chỉ ra được sự nuôi dưỡng thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển bình thường. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS tự nghiên cứu SGK, quan sát H SGK và trả lời câu hỏi: 62.3, tranh quá trình phát triển bào + Quá trình phát triển của bào thai diễn thai, ghi nhớ kiến thức. ra như thế nào? - Trao đổi nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ - GV bổ sung thêm (chỉ trên tranh): Sau sung. thụ tinh 7 ngày, lớp ngoài phôi bám vào mặt tử cung phát triển thành nhau thai, 5 tuần sau nhau thai hình thành đầy đủ. - HS lắng nghe. Thai lấy chất dinh dưỡng và oxi từ máu mẹ và thải cacbonic, urê sang cho mẹ qua dây rốn. + Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng như thế - HS thảo luận nhóm, nêu được: nào đối với sự phát triển của nhau thai? + Mẹ khoẻ mạnh, thai phát triển tốt. + Trong quá trình mang thai, người mẹ Vì vậy mẹ cần ăn uống đầy đủ chất cần làm gì để thai phát triển tốt và con dinh dưỡng. sinh ra khoẻ mạnh? + Người mẹ mang thai không được hút + Bào thai phát triển trong cơ thể mẹ thuốc, uống rượu, vận động mạnh, bao lâu thì lọt lòng trào đời? không nhiễm virut. - GV lưu ý khai khác thêm hiểu biết của HS qua phương tiện thông tin đại chúng về chế độ dinh dưỡng đối với người mẹ khi mang thai. Tiểu kết: - Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai. - Khi mang thai, người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như: rượu, thuốc lá... Hoạt động 3: Hiện tượng kinh nguyệt Mục tiêu: HS giải thích được hiện tượng kinh nguyệt là do đâu? Nêu được biện pháp giữ vệ sinh kinh nguyệt Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, - HS tự nghiên cứu thông tin SGK,.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> quan sát h 62.3 và trả lời câu hỏi: quan sát H 62.3, kết hợp kiến thức - Hiện tượng kinh nguyệt là gì? chương “Nội tiết”, trao đổi nhóm và - Kinh nguyệt xảy ra khi nào? trả lời câu hỏi: - Do đâu có kinh nguyệt? - GV nhận xét, đánh giá kết quả của các - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức. khác nhận xét, bổ sung. - GV giảng thêm: + Tính chất của chu kì kinh nguyệt do tác dụng của hoocmon tuyến yên: từ lúc - HS lắng nghe GV giảng, tiếp thu phát triển đến khi trứng rụng mất 14 kiến thức. ngày, từ lúc trứng rụng nếu không được thụ tinh thì sau 14 ngày thể vàng tiêu biến -.> thấy kinh. + Tuổi kinh nguyệt có thể sớm hay muộn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố. + Kinh nguyệt không đều là biểu hiện bệnh lí, cần đi khám. + Vệ sinh kinh nguyệt. Tiểu kết: - Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy. - Kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ trứng không được thụ tinh. - Kinh nguyệt xảy ra theo chu kì. - Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở các em gái. 4. Kiểm tra- đánh giá - GV yêu cầu HS làm bài tập SGK- trang 195 Đáp án: 1- Có thai và sinh con. 2- Trứng 3- Sự rụng trứng 4- Thụ tinh và mang thai 5- Tử cung 6- Làm tổ, nhau 7- Mang thai. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” . - Tìm hiểu về tác hại của việc mang thai ở tuổi vị thành niên. -------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> Ngày soạn: 15/4/2012 Ngày dạy: 18/4/2012 Tiết 65: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình. - Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. - Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình tránh mang thai ở tuổi vị thành niên. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: - Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên, tác hại của mang thai sớm. - 1 số dụng cụ tránh thai như: bao cao su, vòng tránh thai, vỉ thuốc tránh thai. 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là sự thụ tinh? Thụ thai? Điều kiện để xẩy ra sự thụ tinh, thụ thai? - Hiện tượng kinh nguyệt là gì? 3. Bài mới: Mở bài: Trong xã hội hiện nay, những tệ nạn làm cho cuộc sống của con người không lành mạnh, một phần trong số đó là do thiếu hiểu biết dẫn tới có trường hợp 15 tuổi đã có con. Tuy nhiên, khoa học đã nghiên cứu và đề ra các biện pháp tránh thai hữu hiệu nhằm giúp gia đình và xã hội phát triển ngày càng bền vững. Hoạt động 1: Ý nghĩa của việc tránh thai.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Mục tiêu : HS thấy được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia đình. Hoạt động của GV - GV cung cấp thông tin giới thiệu vấn đề bùng nổ dân số trong những năm gần đây trên thế giới và ở Việt Nam. - Dân số nước ta tăng nhanh nhưng nền kinh tế còn phát triển chậm dẫn đến hậu quả : nghèo đói, bệnh tật… + Do đâu mà dân số trên thế giới và ở Việt Nam tăng nhanh như vậy ? + Hãy cho biết nội dung cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình? - GV viết ngắn gọn nội dung HS phát biểu vào góc bảng: - GV hỏi: + Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa như thế nào? + Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào? - Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học?( tuổi vị thành niên). Hoạt động của HS - HS nghe, ghi nhớ kiến thức. HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và nêu được: + Nguyên nhân gia tăng dân số nhanh + Không sinh con quá sớm (trước 20) + Không đẻ dày, đẻ nhiều.. + Đảm bảo chất lượng cuộc sống.. + Mỗi người phải tự giác nhận thức để thực hiện. + Ảnh hưỏng xấu đến sức khoẻ và tinh thần, kết quả học tập... - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung + Em có biết hiện nay có nhiều trẻ em - HS nêu ý kiến của mình. có thai ở tuổi vị thành niên hay không? thái độ của em trước vấn đề này ? + Ý nghĩa của việc tránh thai? - GV cần lắng nghe, ghi nhận những ý kiến đa dạng của HS để có biện pháp tuyên truyền giáo dục. Tiểu kết: - Ý nghĩa của việc tránh thai: + Trong việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình: đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(216)</span> + Đối với HS (ở tuổi đang đi học): không có con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và tinh thần. Hoạt động 2: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên Mục tiêu : HS phân tích được sự nguy hiểm khi có thai ở tuổi vị thành niên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS đọc thông tin mục “Em có biết” phần I (tr 199) để hiểu: Tuổi vị thành niên là gì và một số thông tin về - Một HS đọc to thông tin SGK. hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên ở Việt Nam. - HS nghiên cứu thông tin, thảo luận - HS nghiên cứu thông tin mục II SGK nhóm, bổ sung và nêu được: để trả lời câu hỏi: + Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử + Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị vong cao vì: thành niên là gì? - Dễ sảy thai, đẻ non. - Con nếu đẻ thường nhẹ cân khó nuôi, dễ tử vong. - Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con. - Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ, sự nghiệp. - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác - GV nhắc nhở HS: cần phải nhận thức bổ sung. về vấn đề này ở cả nam và nữ, phải giữ gìn bản thân, đó là tiền đồ cho cuộc sống sau này. + Cần phải làm gì để tránh mang thai - HS đưa ra các ý kiến của mình về ngoài ý muốn hoặc tránh nạo thai ở tuổi các biện pháp phòng tránh vị thành niên. - GV đưa thêm thông tin về hiện tượng có thai ngoài ý muốn và hậu quả của việc nạo phá thai ở tuổi vị thành niên. Tiểu kết: - Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu. - Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên: SGK/ 197. Hoạt động 3: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> - Mục tiêu : HS giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả - HS dựa vào điều kiện cần cho sự thụ lời câu hỏi: tinh, thụ thai (bài 62) , trao đổi nhóm + Dựa vào những điều kiện cần cho sự thống nhất câu trả lời : thụ tinh và sự thụ thai, hãy nêu các + Ngăn cản trứng chín và rụng nguyên tắc để tránh thai? + Không cho tinh trùng gặp trứng + Thực hiện mỗi nguyên tắc có những + Ngăn không cho trứng đã thụ tinh biện pháp nào? làm tổ. GV giới thiệu các biện pháp để tránh thai. - Đại diện nhóm trình bày , các nhóm - Sau khi HS thảo luận, GV yêu cầu mỗi khác nhận xét bổ sung HS phải có dự kiến hành động cho bản - HS phải nêu được: thân và yêu cầu trình bày trước lớp. + Tránh quan hệ tình dục ở tuổi HS, giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh không ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và hạnh phúc trong tương lai. Tiểu kết: - Muốn tránh thai cần nắm vững các nguyên tắc: + Ngăn trứng chín và rụng. + Tránh không cho tinh trùng gặp trứng. + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. - Phương tiện sử dụng tránh thai: + Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai. + Triệt sản: thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng. 4. Kiểm tra- đánh giá - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 SGK/ 198. - Hoàn thành bảng 63. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Tìm hiểu Các bệnh lây qua đường tình dục.. -----------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Ngày soạn: 20/4/2012 Ngày dạy: 24/4/2012 Tiết 66: CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai) và ảnh hưởng của chúng tới sức khỏe sinh sản vị thành niên. - Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai , và triệu trứng để có thể phát hiện sớm, điều trị kịp thời. - Xác đinh rõ con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, liên hệ thực tế. - kĩ năng đặt mục tiêu : không để lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục. - Kĩ năng từ chối : từ chối những lời rủ rê quan hệ tình dục sớm và tình dục không an toàn. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc sgk các tài liệu tham khảo khác để tìm hiểu về các bệnh lây truyền qua đường tình dục. - Kĩ năng ứng phó với những tình huống ép buộc dụ dỗ lừa gạt quan hệ tình dục. - Kĩ năng quản lí thời gian, trình bày sáng tạo. 3. Thái độ: - Tự giác phòng tránh, sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H 64 SGK. 2. Học sinh: - Tìm hiểu một số bệnh tình dục III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức: 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ: - Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên? - Các nguyên tắc tránh thai? 3. Bài mới - Mở bài: Các bệnh lây qua con đường tình dục được gọi là bệnh tình dục hay ( Bệnh xã hội). Ở Việt Nam phổ biến là bệnh lậu, bệnh giang mai, bệnh HIVAIDS. Vậy để hiểu sâu về các căn bệnh này chúng ta tìm hểu bài hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(219)</span> Hoạt động 1: Bệnh lậu - Mục tiêu: HS chỉ ra được các loại vi khuẩn gây bệnh lậu, và nêu được chiệu trứng tác hại, của bệnh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo tranh bệnh lậu, yêu cầu HS - HS quan sát tranh, đọc thông tin đọc thông tin SGK.đọc nội dung bảng SGK, nội dung bảng 64.1, thảo luận 64.1. và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời: - Tác nhân gây bệnh lậu ? - Triệu trứng của bệnh và tác hại của bệnh ? - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung - Xét nghiệm máu về bệnh phẩm để phát - Lắng nghe hướng dẫn của GV. hiện sớm. - Ở bệnh này nguy hiểm ở chỗ : ở người bệnh không có biểu hiện bên ngoài nhưng đã có khả năng truyền gây bệnh cho người khác thông qua quan hệ tình dục. + Cần có biện pháp gì để phòng ngừa HS liên hệ bản thân. bệnh lậu ? Tiểu kết: - Bệnh lậu: Do song cầu khuẩn gây nên. - Triệu chứng: gồm hai giai đoạn + Giai đoạn sớm chưa có biểu hiện gì + Giai đoạn muộn: + Nam: đái buốt, tiểu tiện có máu, mủ.Bệnh có thể tiến sâu vào bên trong + Nữ: khó phát hiện, khi phát hiện bệnh đã khá nặng, ăn sâu vào ống dẫn trứng - Tác hại: + Gây vô sinh do: Hẹp đường dẫn tinh, tắc ống dẫn trứng + Có nguy cơ chửa ngoài dạ con. + Con sinh ra có thể bị mù loà.. Hoạt động 2 : Bệnh giang mai.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> - Mục tiêu : HS chỉ ra được tác nhân gây bệnh giang mai, triệu trứng, hậu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 64, đọc - HS quan sát hình 64, đọc nội dung nội dung bảng 64.2 SGK, thảo luận bảng 64.2 SGK, thảo luận nhóm và trả nhóm và trả lời lời: - Nêu tác nhân gây bệnh giang mai ? - Triệu trứng của bệnh như thế nào? - Bệnh có tác hại gì? - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác - GV bổ sung: Hiện tượng phụ nữ bị bổ sung. bệnh lâu, bệnh giang mai khi sinh - Rút ra kết luận. con( bình thường) rất dễ bị mù do vi khuẩn lậu và xoắn khuẩn giang mai ở âm đạo xâm nhập vào mắt gây mù lòa. Tiểu kết: - Tác nhân: do xoắn khuẩn gây ra. - Triệu chứng: + Xuất hiện các vết loét nông, cứng có bờ viền, không đau, không có mủ, không đóng vảy, sau biến mất. + Nhiễm trùng vào máu tạo nên những chấm đỏ như phát ban nhưng không ngứa. + Bệnh nặng có thể săng chấn thần kinh. - Tác hại: + Tổn thương các phủ tạng (tim, gan, thận) và hệ thần kinh. + Con sinh ra có thể mang khuyết tật hoặc bị dị dạng bẩm sinh. Hoạt động 3: Các con đường lây truyền và cách phòng tránh - Mục tiêu: HS biết được các con đường lây truyền và biện pháp phòng tránh Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu thông tin, ghi nhớ do GV cung cấp và ghi nhớ kiến thức. kiến thức, thảo luận nhóm, thống nhất - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời: ý kiến trả lời: - Con đường lây truyền bệnh lậu và + Quan hệ tình dục bừa bãi. giang mai là gì? - Làm thế nào để giảm bớt tỉ lệ người + Sống lành mạnh, quan hệ tình dục an mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện toàn. nay? - Ngoài 2 bệnh trên em còn biết bệnh + HIV. nào liên quan đến hoạt động tình dục? - Gv hướng HS vào hoạt động có tính - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm chất cộng đồng như tuyên truyền, giúp khác nhận xét, bổ sung kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> đỡ… Tiểu kết: a. Con đường lây truyền: qua quan hệ tình dục bừa bãi, qua đường máu... b. Cách phòng tránh: - Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục. - Sống lành mạnh, thủy chung thực hiện chế độ một vợ, một chồng. - Quan hệ tình dục an toàn. 4. Kiểm tra- đánh giá - GV củng cố nội dụng bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tác hại và cách phòng tránh các bệnh tình dục. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” SGK. - Xem lại các bài tập trong học kì II. ---------------------------------------------------------Ngày soạn:20/4/2012 Ngày dạy: 25/4/2012. TIẾT 67 : BÀI TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nhằm giải đáp một số bài tập khó trong các chương VII, VIII, IX,X - Vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng thực tế. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập. II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: - Câu hỏi và bài tập.hướng dẫn trả lời một số câu hỏi và bài tập. - Bảng phụ gi một số bài tập. 2. Học sinh: - Xem lại các bài tập đã làm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức : 8C1: 8C2: 8C3: 8C4: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong qúa trình chữa bài tập. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập về chương VIII: Da * Mục tiêu: Giúp HS làm bài tập về cấu tạo và chức năng của da. Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ về cấu HS suy nghĩ trao đổi trong bàn để làm tạo của da. bài tập. Bài tập 1: Nối các bộ phận của da để 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ. hoàn thiện cấu tạo của da: Lớp nhận xét bổ sung. Lớp biểu bì Tầng sừng Tầng tế bào sống Thụ quan Da Lớp bì tuyến nhờn Cơ co chân lông Lông và bao lông Tuyến mồ hôi Dây thần kinh Mạch máu Lớp mỡ dưới da lớp mỡ GV chốt bằng câu hỏi: - Da có cấu tạo như thế nào? GV hỏi thêm: HS dựa vào kiến thức đã học để tra lời - Vì sao da nhận biết được nóng lạnh, độ câu hỏi. cứng mềm của vật mà ta tiếp xúc? - Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá? GV đưa bài tập số 2: - Da có những chức năng gì? Da có cấu HS nêu được các chức năng của da đặc tạo như thế nào để thực hiện các chức điểm cấu tạo của da để phù hợp với chức năng đó? năng đó. * Tiểu kết: Bài tập 1: Cấu tạo của da: Lớp biểu bì Tầng sừng Tầng tế bào sống Thụ quan Da Lớp bì tuyến nhờn Cơ co chân lông Lông và bao lông Tuyến mồ hôi Dây thần kinh Mạch máu Lớp mỡ dưới da lớp mỡ Bài tập 2: chức năng của da - Bảo vệ cơ thể chống lại các tác động của môi trường. - Điều hòa thân nhiệt nhờ sự co dãn của mạch máu dưới da. - Nhận biêt các kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm. - Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi. - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người Hoạt động 2: Bài tập về chương IX: Hệ thần kinh và giác quan.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> * Mục tiêu: Giúp HS làm bài tập về cấu tạo và chức năng của tủy sống, các bộ phận của não bộ, phân biệt các tật của mắt. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đưa bài tập 3: HS nhớ lại kiến thức đã học đế trả lời. - Cấu tạo của dây thần kinh tủy? - Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? HS dựa vào thí nghiệm nghiên cứu rễ tủy GV yêu cầu HS làm Bài tập 4: Trên một để trả lời. con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tủy, em Quang đã vô ý thúc mũi kéo làm đứt một số rễ. Bằng cách nào có thể xác định được rễ nào còn, rễ nào mất? GV đưa đáp án đúng. HS thảo luận nhóm viết sơ đồ cấu tạo Yêu cầu HS làm bài tập 5: Trình bày các của hệ thần kinh. bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng dưới hình thức sơ đồ. Yêu cầu các nhóm thảo luận lập bảng HS hoàn thiện bảng phân biệt tật cận thị phân biệt tật cận thị và viễn thị. và viễn thị. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác GV chuẩn kiến thức. nhận xét bổ sung. * Tiểu kết: Bài tập 3: Cấu tạo và chức năng của rễ tủy: - có 31 đôi dây thần kinh tủy, các dây thần kinh tủy liên hệ với tủy sống qua rễ trước( bó sợi vận động ) và rễ sau ( bó sợi cảm giác) - Dây thần kinh tủy là dây pha vì bao gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ trước và rễ sau khi đi qua lỗ gian đốt sống nhập lại thành dây thần kinh tủy. Chức năng: dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều ( hướng tâm và li tâm). Bài tập 4: Trước tiên ta phải dùng thí nghiệm để xác định rễ nào còn, rễ nào mât - Kích thích bằng HCl 1% chi sau bên phải. Nếu thấy chi đó không co chân phải nhưng co chi sau bên trái và cả hai chi trước. - > Rễ trước bên phải bị cắt - Kích thích bằng HCl 1% vào chi sau bên trái. Thấy không chi nào co cả - > Rễ sau bên trái bị cắt Bài tập 5: bộ phận trung ương não chất xám Hệ thần kinh. Tủy sống Bộ phận ngoại biên. chất trắng. dây thần kinh Hạch thần kinh. Bài tập 6: Lập bảng so sánh tật cận thị và viễn thị.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Các tật của mắt. Nguyên nhân - Bẩm sinh: Cầu mắt dài Cận thị là tật mà mắt - Do không giữ đúng khoảng cách chỉ có khả năng nhìn khi đọc sách (đọc gần) => thể gần thuỷ tinh quá phồng. - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. Viễn thị là tật mắt chỉ - Do thể thuỷ tinh bị lão hoá có khả năng nhìn xa (người già) => không phồng được.. Cách khắc phục - Đeo kính mặt lõm (kính cận).. - Đeo kính mặt lồi (kính viễn).. 4. Kiểm tra đánh giá: - GV củng cố lại nội dung kiến thức - GiảI đáp thắc mắc của học sinh nếu có 5. Dặn dò: - Về ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức học kì II, tiết sau ôn tập --------------------------------------------------. Ngày soạn:30/4/2012 Ngày dạy: 2 /5/2012 Tiết 68: ÔN TẬP HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - HS hệ thống hoá kiến thức học kì II. - HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học. - Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên: Hệ thống hóa kiến thức 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức từ đầu năm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C3: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong quá trình ôn tập. 3.Bài học:. 8C2: 8C4:. Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức - Mục tiêu: Giúp HS biết hệ thống hóa kiến thức theo các nội dung đã học Hoạt động của GV - GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm hoàn thành các bảng sau: + Nhóm 1 bảng : 66.1, 66.2 + Nhóm 2 bảng : 66.3 + Nhóm 3 bảng 66.4 + Nhóm 4 bảng 66.5 + Nhóm 5 bảng 66.6 + Nhóm 6 bảng 66.7 - Yêu cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của nhóm mình hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng. - GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án. * Tiểu kết:. Hoạt động của HS - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà) - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi vào bảng đã kẻ sẵn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm hoàn thiện kết quả. - HS hoàn thành vào vở bài tập.. Bảng 66.1- Các cơ quan bài tiết Các cơ quan bài tiết Sản phẩm bài tiết.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Phổi Da Thận. CO2, hơi nước Mồ hôi Nước tiểu ( cặn bã và các chất cơ thể dư thừa) Bảng 66.2- Quá trình tạo thành nước tiểu Các giai đoạn chủ Bộ phận thực Kết quả Thành phần các chất yếu trong quá trình hiện tạo thành nước tiểu Nước tiểu đầu loãng: Lọc Cầu thận Nước tiểu đầu - ít cặn bã, chất độc. - còn nhiều chất dinh dưỡng Hấp thụ lại Nước tiểu đậm đặc các chất tan: Ống thận Nước tiểu - Nhiều cặn bã và chất độc. chính thức Bài tiêt tiếp - Hầu như không còn chất dinh dưỡng Bảng 66.3- Cấu tạo và chức năng của da Các bộ phận của da Các thành phần cầu tạo Chức năng của từng phần của da Lớp biểu bì Tầng sừng( tế bào chết), Bảo vệ ngăn vi khuẩn, các TB biểu bì sống, các hạt hóa chất, ngăn tia cực tím. sắc tố Lớp bì Mô liên kết sợi, trong đó Điều hòa thân nhiệt, chống các thụ quan, tuyến mồ thấm nước, mềm da. Tiếp hôi, tuyến nhờn, lông, cơ nhận các kích thích của co chân lông, mạch máu môi trường Lớp mỡ dưới da Mỡ dự trữ - Chống các tác động cơ học - cách nhiệt Bảng 66.4- cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh Các bộ Não Tiểu não Tủy sống phận của Trụ não Não trung Đại não HTK gian Bộ phận Chất xám Các nhân Đối thị và Vỏ não Vỏ tủy Nằm giữa trung não nhân dưới ( các vùng não tủy sống ương đồi thị thấn kinh) thành cột liên tục Chất trắng Các đường Nằm xen Đường dẫn Đường Bao ngoài dẫn truyền giữa các truyền nối dẫn truyền cột chất giữa não và nhân 2 bán cầu nối vỏ tiểu xám tủy sống đại não và não với với các các phần phần dưới khác của.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> hệ thần kinh. Bộ phận ngoại biên. Điều khiển, điều hòa phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế. Dây thần kinh não và các dây thần kinh đối giao cảm. TW của PXCĐK Điều khiển các hoạt động có ý thức, hoạt động tư duy Bảng 66.5- Hệ thần kinh sinh dưỡng Cấu tạo Bộ phận TW Bộ phận ngoại biên. HTK vận động HTK sinh dưỡng. Giao cảm Đối giao cảm. Thị giác. TW điều khiển và điều hòa các hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.. Não và tủy sống. TW điều khiển và điều hòa trao đổi chất, điều hòa thân nhiệt.. DTK não và DTK tủy. Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp. Dây thần kinh tủy - DTK sinh dưỡng - HTK giao cảm TW của các PXCĐK về vận động và sinh dưỡng. Chức năng Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương Có tác dụng đối lập trong điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng. Sợi trước hạch( ngắn) Sừng bên tủy sống hạch giao cảm Sợi sau hạch dài Sợi trước hạch (dài) Trụ não, đoạn hạch đối giao cảm cùng tủy Sợi sau hạch ngắn Bảng 66.6- Các cơ quan phân tích quan trọng Thành phần cấu tạo Bộ phận thụ Đường dẫn Bộ phận phân cảm truyền tích TW Màng lưới DTK thị giác Vùng thị giác ( dây số II) ở thùy chầm. Chức năng. Thu nhận kích thích ánh sáng từ vật Thính giác C ơ quan DTK thính Vùng thính Thu nhận kích coocti giác ( dây số giác ở thùy thích của sóng VIII) thái dương âm thanh từ nguồn phát âm Bảng 66.7- Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai Các thành phần cấu tạo Chức năng Mắt - Màng cứng và màng giác - Bảo vệ cầu mắt và màng - Màng mạch: giác cho ánh sáng đi qua..

<span class='text_page_counter'>(228)</span> + Lớp sắc tố + Lòng đen, đồng tử - Màng lưới + TB que, TB nón. + TB thần kinh thị giác Tai. - Vành và ống tai - Màng nhĩ - Chuỗi xương tai -Ốc tai- cơ quan coocti. - Vành bán khuyên. - Giữ cho trong cầu mắt hoàn toàn tối không bị phản xạ ánh sáng. - Có khả năng điều tiết ánh sáng - TB que thu nhận kích thích ánh sáng. TB nón thu nhận kích thích màu sắc. - Dẫn truyền xung TK từ các TB thụ cảm về TW. - Hứng và hướng sóng âm - Rung theo tần số của sóng âm. - Truyền rung động từ màng nhĩ vào màng cửa bầu - Tiêp nhận kích thích của sóng âm chuyển thành xung TK theo dây số VIII về trung khu thính giác - Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển động trong không gian.. Hoạt đông 2 : Tổng kết chương trình sinh học 8 - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản của chương trình Sinh Học 8 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV nêu câu hỏi _ HS vận dung những kiến thức đã học + Chương trình Sinh Học 8 giúp em có trong chương trình để trả lời câu hỏi những kiến thức gì về cơ thể người và + Tế bào là đơn vị cấu tạo, đơn vị chức vệ sinh ? năng của cơ thể + Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc + Các hệ cơ quan trong cơ thể có cấu và chức năng của cơ thể ? tạo phù hợp với chức năng + Lấy ví dụ chứng minh sự phù hợp + Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự giữa cấu tạo và chức năng của một hệ phối hợp nhịp nhàng v ới nhau là nhờ cơ quan trong cơ thể ? sự điều kiển của hệ thần kinh và thể + Tại sao nói trao đổi chất là đặc trưng dịch. cơ bản của sự sống ? + Cơ thể thường xuyên trao đổi chất Cơ quan nào thực hiện chức ăng duy trì với môi trường ngoài để tồn tại và phát và phát triển nòi giống ? triển. + Thế nào là bệnh tình dục ? kể tên một + Cơ quan sinh sản thực hiện chức số bệnh tình dục mà em biết ? Cách năng đặc biệt là duy trì và phát triển phòng tránh ? nòi giống..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> + Biết các tác nhân có hại cho cơ thể và biện pháp rèn luyện, bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân để hoạt động có hiệu quả. - HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung - GV bổ sung, chốt kiến thức. Bảng 66.8 – Tuyến nội tiết Tuyến nội tiết Hoocmon Tác dụng chủ yếu Tuyến yên - Tăng - giúp cơ thể phát triển bình thường. 1. thùy trước trưởng(GH) - TSH - kích thích tuyến giáp hoạt động - LH - Kích thích buồng trứng tinh hoàn phát triển - Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng - Kích thích TB kẽ sản xuất testoteron - PRL - Kích thích tuyến sữa hoạt động 2. thùy sau - ADN - chống đái tháo nhạt - Oxitoxin - gây co các cơ trơn, cơ co tử cung. Tuyến giáp - Tiroxin - điều hòa trao đổi chất Tuyến tụy - insulin - biến đổi glucozo -> glicogen - glucagon - biến đổi glicogen -> glucozo Tuyến trên thận 1. Vỏ tuyến Aldosteron - Điều hòa muối khoáng trong máu Cooctizon - điều hòa glucozo trong máu Androgen - thể hiện giới tính nam 2. tủy tuyến Adrenalin và - điều hòa tim mạch- điều hòa glucozo huyết nonadrenalin Tuyến sinh dục 1. nữ Ơstrogen - phát triển giới tính nữ 2. nam Testoteron - Phát triển giới tính nam 3. thể vàng Progestron - duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH 4. nhau thai Hoocmon - Tác động phối hợp với progestron của thể và nhau thai trong giai đoạn 3 tháng đầu sau đó hoàn toàn thay thế thể vàng. Hoạt động 3 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi Câu 1: Các tế bào của cơ thể được tắm đẫm trong môi trường trong ( máu, nước mô, bạch huyết ) . Nên mọi thay đổi của môi trường trong có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động sống của tế bào và cũng là của cơ thể. - Nhờ cơ chế điều hòa thần kinh và nội tiết diễn ra thường xuyên nên đã giữ được tính ổn định tương đối của môi trường trong, đảm bảo quá trình sinh lí diễn ra bình thường. Câu2 : Cơ thể phản ứng lại các kích thích của môi trường xung quanh để tồn tại và phát triển bằng cơ chế phản xạ..

<span class='text_page_counter'>(230)</span> - Chẳng hạn khi trời nóng, cơ thể phản ứng lại bằng cách dãn các mao mạch dưới da, tiết mồ hôi để tăng sự thoát nhiệt. Ngược lại khi trời lạnh thì mao mach máu co, da săn lại để giảm sự thoát nhiệt đồng thời tăng sinh nhiệt. Câu 3: Sự điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường tùy nhu cầu hoạt động của cơ thể trong từng lúc ở từng nơi nhờ cơ chế điều hòa và phối hợp của các phân hệ giao cảm và đói giao cảm. Và hoạt động của tuyến nội tiết dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh. Câu 4: Để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc không phải nạo phá thai ảnh hưởng tới sức khỏe và học tập với lứa tuổi học sinh cần: + Giữ quan hệ tình bạn trong sáng, lành mạnh. + Phải nắm vững những điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai để tránh mang thai hoặc phải nạo phá thai. Khi không kìm hãm được sự ham muốn phải biết cách sử dung các biện pháp tránh thai. 4. Kiểm tra, đánh giá - Một học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản trong chương trình học kì II. - Lây ví dụ chứng minh sự hoạt động thống nhất giữa các cơ quan, bộ phận trong cơ thể. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài , ôn tập kiến thức. - Chuẩn bị kiểm tra học kì II.. Ngày soạn: /5/2012 Ngày dạy: /5/2012 TIẾT 69:KIỂM TRA HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> I. MỤC TIÊU.. - Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì II, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và học để giúp HS đạt kết quả tốt. - Phát huy tính tự giác, tích cực ,trung thực của HS trong quá trình làm bài. II. NỘI DUNG KIỂM TRA. - Đề và đáp án theo phòng GD-ĐT - Kết quả bài kiểm tra. Điểm Lớp. Giỏi. Khá. Trung bình. Yếu. Kém. 8C1 8C2 8C3 8C4 Tổng số. - Nhận xét, rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................... - Dặn dò: Đọc trước bài : Đại dịch AIDS – Thảm họa của loài người .................................................................... Ngày soạn: 02/5/2012 Ngày dạy: 8/5/2012 Tiết 70: ĐẠI DỊCH AIDS – THẢM HOẠ CỦA LOÀI NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Trình bày rõ các tác hại của bệnh AIDS. - Nêu được đặc điểm sống của virut gây bệnh AIDS. - Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng phát hiện kiến thức từ thông tin đã có. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu vì sao HIV/AIDS là đại dịch là thảm họa của loài người, từ đó ra quyết định cần phải làm gì góp phần ngăn chặn đại dịch HIV/AIDS - Kĩ năng giao tiếp: cảm thông chia sẻ và động viên giúp đỡ người không may bị AIDS/HIV và người thân của họ. - Kĩ năng kiên định: biết cách từ chối những hành vi dụ dỗ, chống lại sự ép buộc, lừa gạt trong sinh hoạt tình dục không an toàn, tiêm chích ma túy… 3. Thái độ: - Có ý thức tự bảo vệ mình để phòng tránh AIDS. II. CHUẨN BỊ.. 1. Giáo viên - Tranh phóng to H 65, tranh quá trình xâm nhập của virut HIV vào cơ thể người. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới - Tìm hiểu tình hình nhiễm HIV- AIDS ở địa phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. 1. Tổ chức 8C1: 8C3:. 8C2: 8C4:. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày con đường lây truyền và tác hại của bệnh lậu, giang mai? 3. Bài mới. Hoạt động 1: AIDS là gì? HIV là gì? * Mục tiêu: HS nêu được khái niệm HIV và AIDS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, dựa - HS đọc thông tin SGK, dựa vào vào hiểu biết của mình qua các phương hiểu biết của mình qua các phương.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: tiện thông tin đại chúng và trả lời câu - Em hiểu gì về AIDS? HIV? hỏi: - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65. - GV kẻ bảng 65 lên bảng, yêu cầu HS lên + AIDS là hội chứng suy giảm miễn chữa bài. dịch mắc phải. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. - 1 HS lên bảng chữa, các HS khác - GV giúp HS hoàn thành bảng 65.1 nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến - GV giảng giải thêm về quá trình xâm thức. nhập của HIV- AIDS. - Giới thiệu tảng băng chìm về HIVAIDS Tiểu kết: - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. - Các con đường lây truyền và tác hại của HIV- AIDS: + Qua đường máu + Qua quan hệ tình dục không an toàn + qua nhau thai -> làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong. Hoạt động 2: Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người - Mục tiêu : Chỉ ra được những mức độ nguy hiểm của AIDS dẫn đến trở thành thảm họa cho loài người. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - HS đọc thông tin và mục “Em có - Yêu cầu HS đọc lại mục “Em có biết” biết” và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: - Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của + Vì: AIDS lây lan nhanh, nhiễm HIV loài người? là tử vong và HIV là vấn đề toàn cầu. - HS trả lời, HS khác bổ sung - GV nhận xét. - GV lưu ý HS: Số người nhiễm chưa - HS tiếp thu nội dung. phát hiện còn nhiều hơn số đã phát hiện rất nhiều. - Lưu ý : giai đoạn đầu của nhiễm HIV chưa có biểu hiện gì-> khả năng lây lan nhanh, người bị nhiễm HIV không có y.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> thức phòng tránh cho người khác đặc biệt là gái mại dâm. Tiểu kết: - AIDS là thảm hoạ của loài người vì: + Tỉ lệ tử vong rất cao. + Không có văcxin phòng và thuốc chữa. + Khả năng lây lan nhanh. Hoạt động 3: Các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV/ AIDS - Mục tiêu: Đưa ra các biện pháp phòng ngừa HIV- AIDS. Có ý thức tuyên truyền về tác hại của HIV- AIDS Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu vấn đề: + Dựa vào con đường lây truyền AIDS, + An toàn truyền máu. hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây + Mẹ bị AIDS không nên sinh con. nhiễm AIDS? + Sống lành mạnh. + HS phải làm gì để không mắc AIDS? + Em cho biết đưa người nhiễm HIV – - HS thảo luận và trả lời. AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai? Vì sao? - Các HS khác nhận xét, bổ sung. + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ? - GV nhận xét, bổ sung kiến thức. Tiểu kết: - Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS: + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền. + Sống lành mạnh thủy chung 1 vợ 1 chồng. + Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con. + Tuyên truyền mạnh mẽ về tác hại của HIV- AIDS. 4. Kiểm tra- đánh giá - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại: nguy cơ lây nhiễm, tác hại và cách phòng tránh AIDS. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn về nhà.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.. -----------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(236)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×