Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu bệnh vàng rụng lá cao su Corynespora cassiicola (Bert. & Curtis) Wei và biện pháp quản lý tổng hợp tại Bình Phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 196 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

NGHIÊN CỨU BỆNH VÀNG RỤNG LÁ CAO SU Corynespora
cassiicola (Berk. & Curtis) Wei VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
TỔNG HỢP TẠI BÌNH PHƢỚC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

NGHIÊN CỨU BỆNH VÀNG RỤNG LÁ CAO SU Corynespora
cassiicola (Berk. & Curtis) Wei VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
TỔNG HỢP TẠI BÌNH PHƢỚC

Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số: 9. 62. 01. 12



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Ngô Vĩnh Viễn
2. PGS.TS. Nguyễn Xuân Hồng

HÀ NỘI, NĂM 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan:
Đây là cơng trình nghiên cứu của tôi và một số kết quả cùng cộng tác
với các cộng sự khác;
Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, một phần
đã được cơng bố trên các tạp chí khoa học chun ngành với sự đồng ý và cho
phép của các đồng tác giả;
Phần cịn lại chưa được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2018

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Bích Ngọc


ii
LỜI CẢM ƠN!
Trước tiên, tơi xin bày tỏ sự kính trọng và long biết ơn sâu sắc TS. Ngô
Vĩnh Viễn và PGS.TS. Nguyễn Xuân Hồng, hai người Thày đã hướng dẫn,

động viên giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và viết luận án này. Những
nhận xét và đánh giá của thày cô, đặc biệt là những gợi ý về hướng giải quyết
vấn đề trong suốt quá trình nghiên cứu, thực sự là những bào học vô cùng quý
giá đối với tôi.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Viện Khoa học Nông nghiệp
Việt Nam, Ban Đào tạo Sau Đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện đề
tài trong những năm qua.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo Viện Bảo vệ thực vật, Bộ môn
Bệnh cây nơi tôi đang công tác, bạn bè đồng nghiệp gần xa đã chia sẻ, động
viên và giúp đỡ tơi hồn thành cơng trình nghiên cứu này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Bộ Khoa học và Công nghệ, đã cấp kinh phí
cho tơi thực hiện đề tài độc lập cấp Nhà nước” Nghiên cứu các giải pháp kỹ
thuật để phòng trừ bệnh vàng rụng lá cao su tại Đông Nam Bộ” năm 2012-2014.
Xin cảm ơn Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước, Chi cục Trồng
trọt và BVTV Bình Phước, các hộ nơng dân trồng cao su tiểu điền tại Bình
Phước đã tham gia làm thí nghiệm và giúp đỡ để tơi hồn thành luận án này.
Cuối cùng, xin cảm ơn bố mẹ, tình cảm yêu thương của chồng con, các
anh chị em đã động viên, hỗ trợ tinh thần trong suốt thời gian học tập và hồn
thành luận án.
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Bích Ngọc


iv

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU
NGHIÊN CỨU......................................................................................... 5

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 5
1.2. Tổng quan về cây cao su ...................................................................................... 5
1.3. Những nghiên cứu ở nước ngoài .......................................................................... 7
1.4. Những nghiên cứu trong nước ........................................................................... 28

Chƣơng 2 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 42
2.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 42
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 42
2.3. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 42
2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 44

Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 65
3.1. Xác định nguyên nhân gây bệnh vàng rụng lá cao su tại bình phước ...................... 65
3.2. Đặc điểm sinh học, sinh thái của nấm c. Cassiicola gây bệnh vàng rụng lá
cao su ............................................................................................................... 79
3.4. Nghiên cứu các biện pháp quản lý bệnh vàng rụng lá cao su .......................... 107

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................... 140
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 143
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 161


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANRPC

Hiệp hội các nước sản xuất cao su thiên nhiên

BP


Bình Phước

BVTV

Bảo vệ thực vật

C. cassiicola

Corynespora cassiicola

CSB

Chỉ số bệnh

CSTN

Cao su tự nhiên

CTAB

Cetyltrimethyl ammonium bromide

CV (%)

Hệ số biến động

DNA

Deoxyribonucleic acid


DRC

Dry rubber content

Dvt

Dịng vơ tính

ĐN

Đồng Nai

HQPT

Hiệu quả phịng trừ

ITS

Internally transcribed spacers

KTCB

Kiến thiết cơ bản

LSD

Sai khác có ý nghĩa nhỏ nhất

PCR


Phản ứng chuỗi trùng hợp (polymerase chain
reaction)

PDA

Potato dextrose agar

PSA

Potato glucose agar

QLTH

Quản lý tổng hợp

TE

Tris acetate EDTA

TLB

Tỉ lệ bệnh

VRL

Vàng rụng lá

VNCCSVN


Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam

WA

Water agar


v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích cao su tại Bình Phước phân theo huyện, thị.............................. 37
Bảng 1.2. Diện tích nhiễm bệnh vàng rụng lá cao su tại Bình Phước ...................... 38
Bảng 1.3. Diện tích nhiễm bệnh vàng rụng lá trên giống RRIV 4 (Bình Phước,
2010) ........................................................................................................39
Bảng 3.1. Kết quả phân lập nấm C. cassiicola từ các dạng triệu chứng bệnh khác
nhau (Viện BVTV, 2012) ........................................................................67
Bảng 3.2. Một số triệu chứng đốm lá, vàng lá và rụng lá trên cao su ....................... 68
Bảng 3.3. Kết quả lây bệnh nhân tạo b ng các nguồn nấm C. cassiicola phân lập
được trên cao su (Bình Phước, 2012) ...................................................... 70
Bảng 3.4. Hình thái, kích thước bào từ các mẫu phân lập nấm C. cassiicola (Viện
BVTV, 2012) ........................................................................................... 71
Bảng 3.5. Danh sách mẫu nấm C. cassiicola hại cao su phân tích trình tự (Năm
2012) ........................................................................................................73
Bảng 3.6. Giải trình tự và tìm kiếm các chuỗi gần gũi trên Ngân Hàng Gen
(GenBank)................................................................................................ 75
Bảng 3.7. So sánh trình tự vùng ITS của các mẫu nấm C. cassiicola ...................... 77
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sự phát triển của nấm C.
cassiicola (Viện BVTV – 2012) ............................................................. 79
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của nấm C. cassiicola trên môi
trường PDA (Viện BVTV – năm 2012) ................................................... 81
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của độ pH đến sự phát triển của nấm C. cassiicola trên môi

trường PDA (Viện BVTV – 2012) ......................................................... 83
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng đến sự phát triển của nấm C.
cassiicola trên môi trường PDA (Viện BVTV – 2012) ........................... 84
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của chế độ chiếu sáng đến sự hình thành bào tử nấm C.
cassicola trên các môi trường dinh dưỡng (Viện BVTV – 2012) ...........85
Bảng 3.13. Khả năng nảy mầm của bào tử nấm C. cassiicola phân lập từ các giống
cao su khác nhau (Viện BVTV, 2013) .................................................... 86


vi

Bảng 3.14. Khả năng xâm nhiễm gây bệnh của nấm C. cassiicola trên lá cao su ở độ
tuổi khác nhau (Viện BVTV, 2013) ........................................................ 87
Bảng 3.15. Khả năng tồn tại của nấm C. cassiicola trên tàn dư lá bệnh (Viện Bảo
vệ thực vật, 2012-2013) ...........................................................................89
Bảng 3.16. Hậu bào tử hình thành từ các mẫu phân lập nấm Corynespora cassiicola
trên cao su và các cây ký chủ khác (Viện BVTV, 2015)......................... 90
Bảng 3.17. Danh sách cây ký chủ nhiễm nấm C. cassiicola (Bình Phước, 2012 –
2016) ........................................................................................................93
Bảng 3.18. Đặc điểm hình thái của nấm Corynespora cassiicola trên một số cây ký
chủ chính tại Việt nam (Viện BVTV, năm 2012-2015) .......................... 94
Bảng 3.19. Khả năng gây bệnh của các nguồn nấm C. cassiicola phân lập từ các cây
ký chủ khác nhau (Viện BVTV, 2013) .................................................... 97
Bảng 3.20. Diễn biến bệnh vàng rụng lá cao su tại Bình Phước năm 2012, 2013..101
Bảng 3.21. Mức độ nhiễm bệnh vàng rụng lá của một số giống cao su trồng tại Bình
Phước (năm 2012) .................................................................................103
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của tuổi cây đến bệnh vàng rụng lá cao su ........................104
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của điều kiện đất trồng đến bệnh vàng rụng lá cao su (Bình
Phước, năm 2012) ..................................................................................106
Bảng 3.24. Kết quả điều tra bệnh vàng rụng lá trên một số dòng/ giống cao su trong

vườn ươm tại cơng ty Cao su Lộc Ninh – Bình Phước ( 8/2012) .............107
Bảng 3.25. Hiệu quả của biện pháp thu dọn tàn dư đến mức độ bệnh vàng rụng lá
cao su tại Bình Phước (năm 2013 - 2014) .............................................109
Bảng 3.26. Ảnh hưởng của phân bón đến mức độ bị bệnh vàng rụng lá cao su tại
Bình Phước (Đồng Xồi – Bình Phước, 2013) ......................................111
Bảng 3.27. Khả năng đối kháng của vi khuẩn, xạ khuẩn với nấm Corynespora
cassiicola trong điều kiện in vitro (Viện BVTV, 2015) ........................114
Bảng 3.28. Khả năng đối kháng của các chủng nấm đối kháng với nấm C. cassiicola
(Viện BVTV, 2013-2014)......................................................................116
Bảng 3.29. Hiệu quả hạn chế nguốn nấm C. cassiicola tồn tại trên lá cao su rụng của
chế phẩm nấm Trichoderma (Viện BVTV, 2013) .................................118


vii

Bảng 3.30. Hiệu quả hạn chế nguồn nấm C. cassiicola tồn tại trên lá cao su rụng của
chế phẩm Trichoderma (Bình Phước, 2014) .........................................119
Bảng 3.31. Hiệu lực của một số loại thuốc BVTV đến khả năng ức chế nấm C.
cassiicola trong điều kiện in vitro (Viện BVTV, 2012) ........................122
Bảng 3.32. Hiệu lực phòng trừ bệnh vàng rụng lá cao su của một số thuốc hoá BVTV
trong điều kiện vườn ươm (Đồng Xồi-Bình Phước, 2012) .....................124
Bảng 3.33. Hiệu lực phịng trừ bệnh vàng rụng lá cao su của một số thuốc hố
BVTV trên vườn cao su kinh doanh (Đồng Xồi-Bình Phước, 2013) ..125
Bảng 3.34. Ảnh hưởng của thời điểm xử lý thuốc đối với bệnh vàng rụng lá cao su
tại Bình Phước (Quảng Hưng, Đồng Phú, 2013) ...................................127
Bảng 3.35. Ảnh hưởng của các công cụ phun thuốc đến bệnh vàng rụng lá cao su
(Bình Phước, 2013) ................................................................................128
Bảng 3.36. Kết quả phân tích nấm C. cassiicola ở lớp lá rụng của mơ hình PTTH tại
Bình Phước (Viện BVTV, 2013) ...........................................................130
Bảng 3.37. Hiệu quả phịng trừ của mơ hình PTTH đối với bệnh vàng rụng lá cao su

tại Bình Phước (2013)............................................................................131
Bảng 3.38. Thành phần bệnh hại trên cao su trong mơ hình QLTH bệnh vàng rụng
lá tại Bình Phước (2013) ........................................................................132
Bảng 3.39. Năng suất mủ cao su trong mơ hình quản lý tổng hợp bệnh vàng rụng lá
cao su tại Bình Phước (2013 - 2014) .....................................................133
Bảng 3.40. Hiệu quả kinh tế của mô hình quản lý tổng hợp bệnh VRL so với sản
xuất ngồi mơ hình tại Bình Phước (2013) ...........................................134


vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Chu kỳ bệnh của nấm C. cassiicola ................................................ 14
Hình 1.2. Đặc điểm hình thái nấm C. cassiicola ............................................ 14
Hình 1.3. Hậu bào tử tạo ra trong điều kiện in vitro và in vivo. ..................... 19
Hình 3.1. Triệu chứng bệnh vàng rụng lá trên vườn ươm .............................. 69
Hình 3.2. Triệu chứng bệnh vàng rụng lá trên cao su vườn khai thác ............ 69
Hình 3.3. Triệu chứng các bệnh hại khác trên lá ............................................ 69
Hình 3.4. Đặc điểm hình thái nấm C. cassiicola trên mơi trường nhân tạo
PDA .............................................................................................. 72
Hình 3.5. PCR nhân vùng ITS b ng cặp mồi ITS4 và ITS5 của 10 mẫu
Corynespora phân lập trên cao su ................................................ 75
Hình 3.6. Phân tích phả hệ dựa trên trình tự tồn bộ vùng ITS của các mẫu
nấm ................................................................................................ 78
Hình 3.7. Sự sinh trưởng của nấm C. cassiicola trên các mơi trường ni cấy
khác nhau ...................................................................................... 80
Hình 3.8. Sự sinh trưởng của nấm ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau .......... 82
Hình 3.9. Bào tử nấm C. cassiicola nảy mầm sau 12 h trên mơi trường PDA86
Hình 3.10. Bào tử nảy mầm và xâm nhiễm vào mô lá cây cao su .................. 88
Hình 3.11. Nấm C. cassiicola phân lập từ mẫu lá rụng 3 tháng ..................... 89
Hình 3.12. Hậu bào tử tạo ra từ các mẫu phân lập cao su .............................. 92

Hình 3.13. Triệu chứng bệnh do nấm C. cassiicola gây ra trên các cây ký chủ (A) . Ớt;
(B) Xoài; (C) Đu đủ; (D) Sắn; (E) Hồ tiêu; (F) Dây sữa bò; (G)
Quả cà chua nhiễm nấm; (H) cây cao su thực sinh nhiễm bệnh
vàng rụng lá trên vườn. ................................................................. 94
Hình 3.14. Hình thái tản nấm C. cassiicola của các cây ký chủ trên môi
trường dinh dưỡng PDA ............................................................... 96
Hình 3.15. Bào tử nấm C. cassiicola trên một số cây ký chủ ......................... 96


vii

Hình 3.16. Lây nhiễm nhân tạo nấm C. cassiicola giữa các cây ký chủ
khác nhau ..................................................................................... 99
Hình 3.17. Diễn biến bệnh vàng rụng lá cao su tại Bình Phước năm 2012 .. 101
Hình 3.18. Diễn biến bệnh vàng rụng lá cao su tại Bình Phước năm 2013 .. 102
Hình 3.19. Tương quan giữa TLB và ẩm độ tại Bình Phước ........................ 102
Hình 3.20. Tương quan giữa TLB và lượng mưa tại Bình Phước ................ 102
Hình 3.21. Mức độ bệnh vàng rụng lá trên các dvt khác nhau ..................... 104
Hình 3.22. Đánh giá khả năng chống chịu bệnh vàng rụng lá cúa các giống
cao su trong điều kiện vườn ươm ............................................... 108
Hình 3.23. Xử lý bón phân ngồi mơ hình ........................................................ 112
Hình 3.24. Xử lý gom lá rụng vào giữa hàng cao su trong mơ hình............. 112
Hình 3.25. Khả năng đối kháng nấm C.cassiicola của các dịng VSV......... 115
Hình 3.26. Khả năng đối kháng nấm C. cassiicola của Trichoderma spp. .. 117
Hình 3.27. Gom lá cao su rụng và tưới chế phẩm chứa nấm đối kháng
Trichoderma ................................................................................ 120
Hình 3.28. Khả năng ức chế nấm C. cassiicola của một số thuốc hóa BVTV ở
các nồng độ khác nhau ................................................................ 123
Hình 3.29. Xử lý thử thuốc hóa BVTV sau 6 ngày ...................................... 123
Hình 3.30. Xử lý thuốc BVTV tại Tiến Hưng – Đồng Xồi – Bình Phước . 126

Hình 3.31. Cơng cụ phun rải thuốc ............................................................... 129
Hình 3.32. Mơ hình quản lý bệnh vàng rụng lá cao su ................................. 135


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây cao su (Hevea brasiliensis Muel-Arg) là loại cây trồng đa mục
đích, chu kỳ kinh doanh dài (trên 20 năm), có vai trị rất lớn về mặt kinh tế,
bảo vệ môi trường và an ninh quốc phịng. Mủ cao su có giá trị kinh tế cao,
đứng sau gang thép, than đá và dầu mỏ. Tiêu thụ cao su tăng mạnh vào năm
2010 (8,6%) và giảm xuống (4,6%) năm 2011, tăng (6,2%) vào năm 2012 và
đến năm 2015 tổng nhu cầu tiêu thụ cao su trên thế giới đạt 29,1 triệu tấn và
tăng lên 30,3 triệu tấn năm 2016 (ANRPC, 2016).
Diện tích cao su nước ta ngày càng tăng, là một trong 10 mặt hàng xuất
khẩu chủ yếu. Theo Tập đoàn Cao su Việt Nam (2015), năm 2000 cả nước đạt
412,0 nghìn ha, đến năm 2015 đạt 981,0 nghìn ha, tăng gấp đơi so với năm 2000.
Việt nam đứng thứ 1 thế giới về năng suất (1.695 kg/ha), thứ 5 về sản lượng
(1.017.000 tấn) và thứ 4 thế giới về xuất khẩu (1,14 triệu tấn) (ANRPC, 2015).
Bệnh vàng rụng lá cao su (Corynespora cassiicola) là một trong những
đối tượng bệnh hại quan trọng trên cây cao su. Trong những năm gần đây
bệnh trở nên nghiêm trọng và ngày càng gia tăng cả về mức độ, phạm vi và số
lượng các dịng vơ tính cao su cao sản nhiễm bệnh. Nấm Corynespora
cassiicola (C. cassiicola) có khả năng gây bệnh quanh năm ở tất cả các giai
đoạn sinh trưởng của cây, không chỉ gây bệnh trên lá mà nấm còn gây bệnh
trên cả cuống lá và chồi. Cây gốc ghép bị nhiễm bệnh sẽ chậm phát triển và
không đạt được tiêu chuẩn gốc ghép theo đúng thời vụ (Jacob, 2006). Bệnh
nặng phải giảm cường độ hoặc ngưng thu hoạch mủ (Nguyễn Anh Nghĩa,
2016), gây thiệt hại kinh tế nặng nề cho ngành trồng cao su ở nhiều nước

(Nguyễn Tuấn Lộc, 2013). Ở nước ta, bệnh xuất hiện lần đầu vào tháng 8 năm
1999 tại trại Thực nghiệm Cao su Lai Khê, Viện Nghiên cứu Cao su Việt
Nam. Đến năm 2010 bệnh vàng rụng lá đã phát sinh và gây hại các vùng
trồng cao su như Tây Ninh, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai …với diện


2

tích bị nhiễm bệnh lên tới 15.000 ha. Vườn cao su nhiễm bệnh sẽ bị rụng lá
nhiều đợt, cây chậm sinh trưởng, đôi khi bị chết ở vườn cao su kiến thiết cơ
bản và giảm sản lượng đối với vườn cây đang ở thời kỳ khai thác, nhiều hộ
phải ngưng cạo hoàn toàn bởi vườn cây trụi lá, sản lượng mủ cạo kém (Phan
Thành Dũng, 2010).
Tại Bình Phước, là một tỉnh có diện tích lớn nhất và là một trong những
cây trồng chủ lực đóng góp quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh. Tính đến cuối năm 2016, diện tích cao su tồn tỉnh là 234.979
ha, phân bố ở hầu hết các huyện thị trong tỉnh, trong đó tập trung chủ yếu ở
các huyện Hớn Quản, Đồng Phú, Bù Đăng, Chơn Thành, Lộc Ninh, Phú
Riềng, Bù Gia Mập, trong đó diện tích được tái canh là 4.283 ha trên diện tích
cao su thanh lý, diện tích cho sản phẩm là 166.895 ha cho sản lượng là
304.253 tấn (Chi cục Trồng trọt và BVTV Bình Phước, 2016).
Bệnh vàng rụng lá cao su bắt đầu xuất hiện ở Bình Phước vào khoảng
đầu tháng 6 năm 2010, sau đó bệnh phát triển lây lan rộng với diện tích bị
nhiễm lúc cao điểm là 8.024 ha. Bệnh gây hại ở tất cả các giai đoạn sinh
trưởng phát triển của cây từ vườn ươm đến vườn khai thác. Triệu chứng bệnh
lá các đốm trịn hoặc đốm hình xương cá dọc theo gân lá, xung quanh có
quầng vàng. Bệnh làm vườn cao su bị rụng lá, sinh trưởng phát triển kém,
năng suất mủ giảm, đối với cây bị nhiễm bệnh nặng có thể gây chết cây, đặc
biệt là trong thời kì vườn ươm và kiến thiết cơ bản.
Cho đến nay mặc dù có một số nghiên cứu về triệu chứng bệnh, nhưng

chưa có cơng trình nào nghiên cứu sâu và thực hiện một cách có hệ thống về
đặc điểm sinh học, sinh thái, sự tồn tại, lây lan và biện pháp phòng trừ bệnh.
Đề tài “Nghiên cứu bệnh vàng rụng lá cao su Corynespora cassiicola (Bert.
& Curtis) Wei và biện pháp quản lý tổng hợp tại Bình Phước‖, được thực
hiện nh m xây dựng cơ sở khoa học để đề xuất các biện pháp quản lý có hiệu
quả bệnh vàng rụng lá, góp phần phát triển ngành cao su bền vững.


3

2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích
- Xác định được nguyên nhân, đặc điểm sinh học, sinh thái và các yếu tố
ảnh hưởng đến sự lan truyền bệnh vàng rụng lá cao su, làm cơ sở khoa học xây
dựng các giải pháp phòng chống bệnh hiệu quả cho cây cao su tại Bình Phước.
2.2. Yêu cầu
- Xác định được nguyên nhân gây bệnh vàng rụng lá cao su tại
Bình Phước
- Xác định được đặc điểm sinh học, sinh thái của nấm gây bệnh vàng
rụng lá cao su tại Bình Phước, các yếu tố ảnh hưởng đến phát sinh và gây hại
của bệnh vàng rụng lá cao su.
- Đề xuất các biện pháp phịng chống bệnh có hiệu quả và thân thiện
với môi trường.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
- Bổ sung dẫn liệu về bệnh vàng rụng lá cao su, đặc điểm sinh học, sinh
thái, sự tồn tại của nấm Corynespora cassiicola và các yếu tố ảnh hưởng đến
sự phát sinh, phát triển, gây hại của bệnh trong điều kiện tự nhiên làm cơ sở
khoa học cho việc đề xuất các giải pháp phịng chống bệnh có hiệu quả.
Ý nghĩa thực tiễn

- Kết quả nghiên cứu của đề tài đã khẳng định được nguyên nhân gây
bệnh vàng rụng lá cao su, đồng thời làm sáng tỏ sự gây bệnh của nấm C.
cassiicola hại cao su trong điều kiện sản xuất.
- Đề tài đã đề xuất quy trình tổng hợp phịng chống bệnh có hiệu quả và
an tồn mơi trường, góp phần phát triển bền vững ngành trồng cao su ở Bình
Phước.


4

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nấm Corynespora cassiicola
- Bệnh vàng rụng lá cao su
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu xác định nguyên nhân gây bệnh vàng rụng lá cao su tại
Bình Phước, đặc điểm sinh học, tính gây bệnh, phổ ký chủ của nấm
C. cassiicola.
Nghiên cứu quy luật phát sinh gây hại của bệnh tại Bình Phước, các
biện pháp phịng trừ và đề xuất quy trình quản lý bệnh tổng hợp.
5. Những đóng góp mới của luận án
- Bổ sung dẫn liệu khoa học mới về triệu chứng, đặc điểm sinh học, sự
tồn tại của nấm C. cassiicola trên tàn dư lá bệnh và quá trình xâm nhiễm gây
bệnh của nấm trên lá cao su.
- Xác định được hậu bào tử của nấm C. cassiicola trong điều kiện in
vitro. Xác định được thêm 12 cây trồng là ký chủ của nấm trong điều kiện tự
nhiên trong đó có cây sắn là cây trồng xen phổ biến trên vườn cao su tiểu điền.
- Bổ sung thông tin về diễn biến và các yếu tố ảnh hưởng tới phát sinh
phát triển của bệnh vàng rụng lá cao su trên đồng ruộng.
- Xác định một số chủng vi sinh vật đối kháng nấm C. cassiicola và sử

dụng chúng để xử lý nguồn bệnh trên đồng ruộng.
- Chỉ rõ thời điểm xử lý bệnh và hiệu quả hạn chế bệnh của các biện
pháp phòng trừ, xây dựng và ứng dụng thành cơng quy trình quản lý tổng hợp
bệnh vàng rụng lá trên cây cao su.


5

Chƣơng 1

CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI

Bệnh vàng rụng lá cao su là bệnh hại quan trọng trên cây cao su ở các
vùng trên thế giới. Trên đồng ruộng, bệnh gây hại trên cây cao su trong vườn
ươm, vườn kiến thiết cơ bản và cả vườn kinh doanh. Triệu chứng bệnh biểu
hiện với mức độ khác nhau tuỳ thuộc vào từng giống, nguồn gốc cây giống,
tuổi cây khi bị nhiễm bệnh, cũng như phụ thuộc vào kỹ thuật trồng trọt, chăm
sóc, bảo vệ vườn cây. Mặc dù vậy triệu chứng chung nhất của bệnh là các vết
đốm lá hình trịn, hình xương cá sát gân lá sau đó lá bị vàng và rụng.
Các nghiên cứu trong nước và trên thế giới chỉ rõ bệnh vàng rụng lá
cao su gây hại ở tất cả các bộ phận của cây như lá, cuống lá và chồi. Bệnh có
khả năng lan truyền nhanh và gây hại nặng nếu sử dụng cây giống bị nhiễm
bệnh ngay từ vườn ươm, kỹ thuật canh tác cũng như kỹ thuật bảo vệ thực vật
không được quan tâm (Chee, 1988; Dũng, 2011). Hiện nay, do sự thay đổi khí
hậu thất thường cũng như sự trao đổi thương mại các sản phẩm số lượng dịng
vơ tính bị nhiễm bệnh tăng lên nhiều.
Theo các nhà khoa học đã chỉ rõ để hạn chế được thiệt hại do bệnh gây
ra đòi hỏi phải nắm vững và hiểu biết đầy đủ về chúng, xác định chính xác
nguyên nhân gây bệnh, đặc điểm sinh học, sinh thái, sự tồn tại, lan truyền của

nấm gây bệnh cũng như quy luật phát sinh gây hại. Từ đó làm cơ sở để đề
xuất các giải pháp quản lý tổng hợp bệnh vàng rụng lá có hiệu quả và an tồn.
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÂY CAO SU

1.2.1. Nguồn gốc xuất xứ
Cây cao su có nguồn gốc trong lưu vực sông Amazone – Brazil và các vùng
kế cận, vào các năm 1493 – 1496 nhà thám hiểm Christopher Columbus và các
thủy thủ trong khi khám phá vùng đất châu Mỹ đã phát hiện ra cao su từ những quả
bóng làm b ng nhựa cây của thổ dân đảo Hitta (Đặng Văn Vinh, 2000). Đến nay
b ng nhiều con đường cao su đã được di thực và trồng ở các vùng khác nhau.


6

Hiện nay có 24 quốc gia trồng cao su tại 3 châu lục: Á, Phi và Mỹ.
Tổng diện tích cao su tồn thế giới trên 10 triệu ha, trong đó Châu Á chiếm
93%, Châu Phi chiếm 5%, mặc dù vậy vùng châu Mỹ, quê hương của cây cao
su chỉ trồng chưa đến 2% diện tích cao su thế giới. Indonesia là quốc gia có
diện tích cao su lớn nhất thế giới (29%), tiếp theo là Thái Lan (24%),
Malaysia (9%), Trung Quốc (8%), Ấn Độ (6%) và Việt Nam (6%). Những
nước xuất khẩu cao su lớn nhất là Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Việt Nam,
Ấn Độ, Trung Quốc, Sri Lanka, Liberia và Coted‟Ivoire.
1.2.2. Đặc điểm thực vật học
Cao su là loại cây thân gỗ lớn, chiều cao cây có thể đạt tới 25 – 30 m và
đường kính thân tới 1m.
Bộ rễ cao su bao gồm rễ cọc (rễ trụ, rễ cái) và rễ bang (rễ hấp thu). Rễ
cọc cao su trưởng thành thường dài từ 3 – 5m, hệ thống rễ bang ăn rộng từ 6 –
9 m, do đó tầng dày đất tối thiểu trồng cao su yêu cầu phải đạt trên 0,7 m.
Lá cao su là lá kép gồm 3 lá chét với phiến lá nguyên, mọc cách, khi
trưởng thành lá có màu xanh đậm ở mặt trên lá và màu nhạt hơn ở mặt dưới

lá. Các lá chét có hình bầu dục, hơi dài hoặc hơi trịn, màu sắc, hình dáng,
kích thước lá thay đổi khác nhau giữa các giống cây, phần cuối phiến lá chét
có tuyến mật trong giai đoạn lá non, vừa ổn định.
Hoa cao su thuộc loại đơn tính, thụ phấn chéo (hoa đực và hoa cái mọc
riêng rẽ trên cùng một cây), hoa đực và hoa cái khơng chín cùng một lúc mà
thường hoa đực chín trước một ngày.
Quả cao su thuộc loại quả nang có lớp vỏ dày, cứng trong có chứa các
hạt, khi chín vỏ tự nứt hạt có thể tách ra ngồi.
Hạt cao su hình trứng hơi trịn, khi chín có màu nâu, ở ngồi là vỏ sừng
cứng, có vân, bên trong có nhân gồm phơi nhũ và cây mầm.
Vỏ thân gồm 03 lớp chính: lớp da bần là lớp vỏ ngoài cùng tập hợp các
tế bào chết, để bảo vệ lớp trong; lớp vỏ cứng là lớp vỏ giữa, da cát có chứa
một số mạch mủ, lớp vỏ mềm là lớp vỏ trong cùng, da lụa, chứa nhiều mạch
mủ, nơi cung cấp mủ (latex).


7

1.2.3. Giá trị kinh tế của cây cao su
Cây cao su chiếm vị trí quan trọng trong nền nơng, lâm nghiệp nước ta
và được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như lấy mủ, lấy gỗ, bảo vệ đất
và chống xói mịn. Theo Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2015,
tổng kim ngạch xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam ước đạt 1,66 tỷ USD
trong năm 2016. Bên cạnh đó, Việt Nam cịn xuất khẩu 1,5 tỷ USD các sản
phẩm từ cao su như lốp xe, linh kiện cao su, băng tải và 1,2 tỷ USD các sản
phẩm từ gỗ cao su. Ngoài sản phẩm chính là mủ, mỗi hecta cao su hàng năm
có thể cung cấp khoảng 450 kg hạt, có thể ép được 56 kg dầu phục vụ cho
công nghiệp chế biến sơn, xà phịng, thức ăn chăn ni và làm phân bón rất
tốt (Hiệp hội Cao su Việt Nam, 2012).
Sau chu kỳ kinh doanh mủ, cây cao su còn cho một lượng gỗ tương đối

lớn (bình quân từ 130 – 258 m3/ha) phục vụ cho chế biến đồ gỗ gia dụng và
xuất khẩu. Gỗ cao su có thớ dày, ít co, màu sắc hấp dẫn được đánh giá như là
loại gỗ “thân thiện với môi trường” và giá trị tương đương gỗ nhóm III. Hiện
nay tùy theo nguồn gốc giống, mật độ vườn cây và trình độ thâm canh, 1 ha
cao su ở 20 – 21 năm tuổi có thể đạt sản lượng gỗ từ 162 – 389 m3, trong đó
trữ lượng gỗ thân chính chiếm khoảng 75 – 77% (Nguyễn Trường An, 2013).
Ngồi ra phát triển cao su góp phần phát triển cả hệ thống cơ sở hạ tầng
như điện, đường, trường học, bệnh viện, cơ sở dịch vụ, chế biến,…đặc biệt là
nhà ở cho người lao động luôn luôn được phát triển song song cùng với việc
phát triển các vườn cao su.
1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU Ở NƢỚC NGOÀI

1.3.1. Những nghiên cứu về các bệnh rụng lá trên cao su
Một trong các yếu tố ảnh hưởng lớn tới sản xuất cao su là bệnh hại
trong đó có các bệnh rụng lá: Bệnh rụng lá mùa mưa (Phytophthora spp.) gây
giảm 30 – 50% năng suất, bệnh rụng lá do nấm Colletotrichum sp. gây ra làm
giảm 7 - 45% sản lượng, bệnh phấn trắng (Oidium heveae) làm giảm 14 29% năng suất (Jacob et al., 1997).


8

Bệnh rụng lá mùa mưa (Phytophthora meadii)
Bệnh rụng lá mùa mưa được phát hiện lần đầu tiên vào đầu thế kỷ 20
tại Ấn Độ, Sri Lanka và Myanmar (1905), tới năm 1966 bệnh xuất hiện ở
Malaysia. Tại Bahia (Brazil) bệnh rụng lá mùa mưa có mức độ tàn phá tương
đương với bệnh cháy lá Nam Mỹ. Tác nhân gây bệnh được xác định là do loài
nấm Phytophthora meadii, nấm tồn tại ở phạm vi nhiệt độ từ 5 - 35°C, thích
hợp nhất ở 25 - 28°C, triệu chứng đặc trưng là trên cuống lá có cục mủ màu
đen hoặc trắng, tại trung tâm vết bệnh màu nâu hoặc xám và rụng khi lá còn
xanh gồm cả 3 lá chét và cuống lá (Chee, 1990).

Bệnh héo đen đầu lá và rụng lá (Colletotrichum gloeosporioides)
Bệnh héo đen đầu lá do nấm Colletotrichum gloeosporioides gây ra.
Nấm này cũng gây rụng lá, nấm phát triển mạnh ở 28°C, ẩm độ 80-100%.
Bệnh xuất hiện lần đầu tiên ở Malaysia (1905), sau đó xuất hiện ở Châu Phi
(1920), châu Mỹ (1926). Hiện nay bệnh gây hại ở các vùng trồng cao su, chủ
yếu trên vườn ít tuổi, phổ biến vào mùa mưa. Bệnh gây hại nặng ở giai đoạn
lá non (Manju, 2014).
Bệnh phấn trắng (Oidium heveae)
Theo Jacob et al. (1992), bệnh phấn trắng (Oidium heveae) được Harris
báo cáo đầu tiên vào năm 1925. Bệnh phát triển thuận lợi ở nhiệt độ 25-30°C,
lá non mẫn cảm hơn với bệnh. Sau khi nấm xâm nhiễm 7-10 ngày, bào tử nấm
hình thành. Nếu lá khơng bị rụng, tồn bộ phiến lá bị biến dạng và chuyển
sang màu vàng nhạt. Bệnh phấn trắng làm rụng lá gây chết cành ở cả vườn
ươm và vườn kiến thiết cơ bản, bệnh cũng làm giảm khả năng sinh trưởng và
sản lượng mủ ở vườn kinh doanh, do mất diện tích quang hợp và cây phải tập
trung dinh dưỡng để tái tạo tầng lá mới.
Sự phát sinh, phát triển của bệnh liên quan chặt chẽ với môi trường, nhất là
nhiệt độ và ẩm độ. Năm có nhiệt độ cao và ẩm độ cao kèm theo sương mù
bệnh sẽ gây hại nặng hơn.


9

1.3.2. Nghiên cứu về bệnh vàng rụng lá (Corynespora cassiicola)
1.3.2.1. Lịch sử phát hiện, phân bố và thiệt hại của bệnh vàng rụng lá
cao su C. cassiicola
Bệnh vàng rụng lá cao su do nấm Corynespora cassiicola gây ra đã được
ghi nhận lần đầu trên cây cao su thực sinh tại Sierra Leone (châu Phi) năm
1936 (Wei, 1950). Sau đó bệnh này được phát hiện gây hại trên cao su trong
vườn ươm tại Viện Nghiên cứu Cao su Ấn Độ vào năm 1958 (Ramakrishnan

and Pillay, 1961). Bệnh tiếp tục được phát hiện ở Malaysia năm 1961,
Nigeria vào năm 1969 (Awoderu, 1969), Indonesia vào năm 1980, Thái Lan
năm 1985 (Pongthep K.,1987), Sri Lanka năm 1985 – 1986 (Liyanage et al.,
1986) và Trung Quốc năm 2007 (Pu et al., 2007). Cuối những năm 1980,
nhiều nước châu Phi đã phát hiện được bệnh vàng rụng lá cao su C.
cassiicola. Tới những năm 1980, hai dịng vơ tính cao su năng suất cao là
RRIC 103 và RRIM 725 đã bị nấm này gây hại nặng ở tất cả các vùng sản
xuất cao su. Mức độ bệnh tăng lên cùng với sự ghi nhận nhiều dòng vơ tính
được coi là kháng và chống chịu cũng trở nên mẫn cảm với bệnh này
(Jayasinghe and Silva, 1996). Tới nay nấm C. cassiicola đã lan truyền và gây
hại ở tất cả các nước sản xuất cao su thuộc châu Á và châu Phi, gây tổn thất
lớn cho sản xuất cao su.
Nấm C. cassiicola chưa ghi nhận được tại miền nam châu Mỹ (Déon et al.,
2012). Chỉ duy nhất một báo cáo đề cập tới triệu chứng bệnh vàng rụng lá C.
cassiicola trên cao su trồng tại lục địa Mỹ. Ở tại vùng này, C. cassiicola chỉ gây
hại nhẹ trên cao su nhưng đã gây hại nghiêm trọng trên các cây trồng khác.
Trên các vườn cao su kinh doanh, sự lây nhiễm, gây hại của nấm C.
cassiicola mới được ghi nhận khoảng 20 năm trở lại đây (Jacob, 2006). Sự
xuất của bệnh do nấm C. cassiicola trên lá ở các vườn cao su sản xuất đã
được ghi nhận ở Kodumon, Chittar, Shaliacary và Cheruvally tại Ấn Độ
(George and Edathil, 1980) và Johor tại Malaysia (dẫn theo Chee, 1990; Tan,



×