Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THÁI SƠN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THÁI SƠN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN TỈNH LÀO CAI

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ LOAN

THÁI NGUYÊN - 2020




i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan tồn bộ nội dung của luận văn này là do chính tơi trực
tiếp nghiên cứu và thực hiện. Những số liệu, phân tích và đánh giá trong luận
văn chưa được công bố trong bất cứ tài liệu nào.

Tác giả luận văn

Đặng Thái Sơn


ii
LỜI CẢM ƠN
Học viên xin gửi lời trân trọng cảm ơn tới tập thể các cán bộ, các thầy cô
giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên đã
truyền thụ kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng để học viên có thể hồn thành
khóa học.
Đặc biệt, học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS.Vũ Thị Loan,
người đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình học viên thực hiện
nghiên cứu của mình.
Tiếp đến, tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và toàn thể nhân viên tại
các sở ban ngành tỉnh Lào Cai, đã cung cấp cho tơi những thơng tin cần thiết,
phục vụ hữu ích để tơi có thể hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã đồng hành cùng
tôi trong suốt thời gian tham gia khóa học cũng như trên chặng đường nghiên
cứu để thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
Do còn thiếu kinh nghiệm và kỹ năng, luận văn vẫn còn nhiều hạn chế,
kính mong các thầy cơ giáo góp ý và nhận xét thêm để luận văn được hoàn

thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Đặng Thái Sơn


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. .................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu. .................................. 3
5. Quy trình nghiên cứu. ................................................................................... 4
6. Kết cấu luận văn: ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ............................................... 6
1.1 Tổng quan nghiên cứu có liên quan ............................................................ 6
1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý dự án đầu tư XDCB.............................. 8
1.2.1. Tổng quan về dự án đầu tư XDCB.......................................................... 8
1.2.2 Hiệu quả quản lý dự án ĐT XDCB ........................................................ 25
1.2.3 Cơ sở thực tiễn về hiệu quả quản lý dự án đầu tư XDCB tại một số địa
phương và bài học kinh nghiệm cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai...... 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 37

CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 39
2.1 Câu hỏi nghiên cứu. .................................................................................. 39
2.2 Các phương pháp nghiên cứu: .................................................................. 39
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 39
2.2.2 Trình tự nghiên cứu ................................................................................ 40
2.2.3 Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 42


iv
2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu................ 42
2.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................. 48
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI QUỸ ĐTPT TỈNH LÀO CAI GIAI
ĐOẠN 2016-2020 ........................................................................................... 50
3.1 Tổng quan về Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai ................................... 50
3.1.1 Khái quát hệ thống Quỹ Đầu tư phát triển địa phương tại Việt Nam .... 50
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai
đến nay ............................................................................................................ 53
3.2 Thực trạng về hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ Đầu
tư phát triển tỉnh Lào Cai. ............................................................................... 63
3.2.1Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản................................... 64
3.2.2 Công tác quản lý thời gian quyết tốn chi phí đầu tư xây dựng cơ bản 66
3.2.3Công tác quản lý tiến độ thực hiên dự án ............................................... 68
3.2.4 Công tác quản lý chất lượng thực hiên dự án ........................................ 70
3.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dự ánđầu tư xây dựng
cơ bản tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai. ............................................... 73
3.3.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 73
3.3.2Khả năng huy động và sử dụng vốn đầu tư XDCB ................................ 74
3.3.3 Cơng tác kế hoạch hóa của dự án ........................................................... 76
3.3.4 Công tác quản lý nhà nước về đầu tư XDCB......................................... 76

3.3.5 Chất lượng nhân lực phục vụ trực tiếp cho công tác đầu tư XDCB ...... 78
3.3.6 Tinh thần trách nhiệm của các chủ thể tham gia thực hiện dự án.......... 79
3.3.7 Trang thiết bị cơ sở vật chất ................................................................... 80
3.4 Đánh giá hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020. ................................................. 81
3.4.1 Những kết quả đạt được ......................................................................... 81
3.4.2 Những hạn chế còn tồn tại ..................................................................... 83


v
3.4.3 Những nguyên nhân của hạn chế. .......................................................... 85
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN TỈNH LÀO CAI. .............................................................................. 88
4.1 Định hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư XDCB tại
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai ................................................................. 88
4.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai................................................................. 89
4.2.1 Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản: ................. 89
4.2.2 Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng thực hiện dự án:........................ 91
4.2.3 Nâng cao hiệu quả quản lý tiến độ thực hiện dự án: .............................. 93
4.2.4 Hồn thiện cơng tác quản lý thời gian thanh quyết toán dự án đầu tư xây
dựng cơ bản: .................................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ ...................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................. 104
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................. 106
PHỤ LỤC 3 .................................................................................................. 109



vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CĐT

Chủ đầu tư

2

QLNN

Quản lý nhà nước

3

ĐTPT

Đầu tư phát triển

4

QLDA


Quản lý dự án

5

UBND

Ủy ban nhân dân

6

XDCB

Xây dựng cơ bản

7

GPMB

Giải phóng mặt bằng

8

TMĐT

Tổng mức đầu tư

9

HSMT


Hồ sơ mời thầu


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng
Bảng 2.1 Đối tượng thu thập số liệu ............................................................... 40
Bảng 3.1: Các dự án đầu tư trực tiếp đã thực hiện được phê duyệt Quyết toán
vốn của Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai trong giai đoạn 2016-2020. ....... 61
Bảng 3.2: Thống kê hiệu quảquản lý chi phí các dự án trong giai đoạn 20162020 tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai .................................. 64
Bảng 3.3. Chỉ tiêu kế hoạch giao thu tiền ngân sách hàng năm từ năm 2016 đến
năm 2019 Của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai ........................ 65
Bảng 3.4: Thời hạn quyết tốnchi phí đầu tưtheo Quy định củapháp luật ..... 66
Bảng 3.5: Thời gian phê duyệt quyết toán chi phí các dự án thực hiện trong giai
đoạn 2016-2020 tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai ................................. 67
Bảng 3.6: Thời gian tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng các cơng trình
trong giai đoạn 2016-2020 tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai ................. 68
Bảng 3.7: Tiến độ bàn giao dự án đầu tư xây dựng các cơng trình trong giai
đoạn 2016-2020 tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai cho cơ quan quản lý nhà
nước vận hành, khai thác ................................................................ 70
Bảng 3.8: Tổng hợp ý kiến đánh giá về điều kiện tự nhiên tới hiệu quả QLDA
đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai ...................... 73
Bảng 3.9: Tổng hợp ý kiến đánh giá về khả năng huy động và sử dụng vốn đầu
tư XDCB tới hiệu quả QLDA đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ ĐTPT
tỉnh Lào Cai..................................................................................... 74
Bảng 3.10: Tổng hợp ý kiến đánh giá về cơng tác kê hoạch hóa của dư án tới
hiệu quả QLDA đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai
......................................................................................................... 76
Bảng 3.11: Tổng hợp ý kiến đánh giá về Công tác quản lý nhà nước về đầu tư

XDCB tới hiệu quả QLDA đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ ĐTPT
tỉnh Lào Cai..................................................................................... 76


viii
Bảng 3.12: Tổng hợp ý kiến đánh giá về Chất lượng nhân lực phục vụ trực tiếp
cho công tác đầu tư XDCB tới hiệu quả QLDA đầu tư xây dựng cơ
bản tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai ...................................................... 78
Bảng 3.13: Tổng hợp ý kiến đánh giá về Tinh thần trách nhiệm của các chủ thể
tham gia thực hiện dự án tới hiệu quả QLDA đầu tư xây dựng cơ bản
tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai............................................................. 79
Bảng 3.14: Tổng hợp ý kiến đánh giá về trang thiết bị cơ sở vật chất tới hiệu
quả QLDA đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai ... 80
Sơ đồ, hình vẽ
Hình 1.1 Sơ đồ vịng đời của dự án đầu tư ..................................................... 12
Hình 1.2 Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................. 16
Hình 1.3 Nội dung quản lý dự án theo trình tự đầu tư .................................... 25
Hình 2.1 các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý dự án Đầu tư xây dựng cơ
bản ................................................................................................... 41
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai.... 56
Hình 3.2 Chi phí thu được từ q trình đầu tư trực tiếp tại Quỹ qua các năm
2016-2019 so với kế hoạch đề ra (tỷ đồng) .................................... 66


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để xây dựng một xã hội hiện đại
và văn minh thì cơng tác xây dựng kiến thiết cơ sở hạ tầng đóng vai trị rất quan

trọng cho nền kinh tế phát triển. Để có thể xây dựng các cơng trình, dự án đạt
được hiệu quả tối ưu cần kể đến nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất đó là cần
nâng cao hiệu quả Quản lý dự án trong quá trình thực hiện đầu tư. Nâng cao
được hiệu quả quản lý dự án có thể làm rút ngắn tiến độ thi công, đảm bảo chất
lượng dự án hoàn thành và sử dụng nguồn vốn đúng theo mục đích đầu tư, tránh
thất thốt lãng phí và tham nhũng trong quá trình đầu tư.
Tỉnh Lào Cai những năm gần đây đã có nhiều chú trọng đến thực hiện
đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng các nguồn vốn nhà nước và vốn ngoài ngân
sách, đã lập ra các Ban chuyên ngành thực hiện chức năng tư vấn đầu tư, thiết
kế, giám sát và quản lý dự án một cách chuyên nghiệp. Quỹ Đầu tư phát triển
(ĐTPT) tỉnhLào Cai là một trong các đơn vị có đóng góp quan trọng trong việc
thúc đẩy và phát triển nền kinh tế cho địa bàn tỉnh, với lĩnh vực hoạt động chính
là cho vay đầu tư và thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản,Quỹ đã thực hiện đầu tư
trực tiếp vào 08 dự án với tổng số vốn đầu tư là 688,9 tỷ đồng, đem lại nguồn
thu lớn cho ngân sách tỉnh nhà qua các năm.
Là cán bộ công tác tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai thực hiện nhiệm vụQLDA
đầu tư trực tiếp, tác giả nhận thấy đa số những dự án được thực hiện tại Quỹ
chưa đạt được hiệu quả tối ưu nói chung về quản lý dự án đặc biệt là qua các
tiêu chí đánh giá về tiến độ, chất lượng hay chi phí thực hiện dự án. Chưa có
quy trình cụ thể hóa các kế hoạch trong công tác quản lý dự án, chưa bám sát
và đánh giá được tác động các yếu tố khách quan trong quá trình thực hiện dự
án, biện pháp đảm bảo an toàn lào động và đảm bảo vệ sinh trong khu vực xây
dựng vẫn chưa được thực hiện triệt để, tiến độ thực hiện dự án vẫn cịn trì trệ,
phụ thuộc vào quá nhiều yếu tố khách quan. Mặt khác, tác giả nhận thấy do quá


2

trình hội nhập đơ thị hóa, hiện nay có tới 24 khu đô thị và tiểu khu đô thị đã và
đang được thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh với chi phí đầu tưlên đến

hàng nghìn tỷ đồng tuy nhiên chất lượng thi công theo hướng công nghiệp hóa
(tay nghề lực lượng lao động khơng đồng đều, vật liệu được tái sử dụng nhiều
lần...), các nhà đầu tư chưa đảm bảo năng lực thực hiện quản lý, cơ sở vật chất
trang thiết bị máy móc phục vụ cho đầu tư còn hạn chế khiến hiệu quả thực
hiện dự án chưa đảm bảo, còn nhiều vướng mắc khi khai thác sử dụng.
Từ đó nhận thấy rằng, vấn đề hiệu quả QLDA đầu tư xây dựng cần phải
cải thiện và hệ thống hóamột cách tối ưu nhấtđể có thể khắc phục nhanh chóng
những tồn tại mà q trình đầu tư xây dựng đang vướng mắc trong lĩnh vực đầu
tư trực tiếp tại Đơn vị tác giả đang công tác và cũng góp phầnnâng cao hiệu quả
cho các đơn vị chuyên môn trong lĩnh vực quản lý dự án thuộc địa bàn tỉnh Lào
Cai.
Xuất phát từ tính cấp thiết về vấn đề Hiệu quảquản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình nói chung và đơn vị Quỹ nói riêng, tôilựa chọn đề tài “Nâng
cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ Đầu tư phát triển
tỉnh Lào Cai” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ Đầu tư
phát triển tỉnh Lào Cai để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý các dự án này
trong tương lai.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Xác định được các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân do yếu tố khách
quan và yếu tố chủ quan trong công tác QLDA hiện nay tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào
Cai.
+ Phân tích thực trạng hiệu quả cơng tác QLDA đầu tư xây dựng đang
thực hiện trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai.


3


Xác định được các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân do yếu tố khách quan và
yếu tố chủ quan trong công tác QLDA hiện nay tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai.
+ Đề xuất phương hướng và giải pháp Nâng cao hiệu quả quản lý dự án
đầu tư XDCB tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai và hướng áp dụng sao cho đạt hiệu
quả cao nhất.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu:
Về đối tượng nghiên cứu: hiệu quả QLDA đầu tư xây dựng cơ bản tại
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai.
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu cụ thể về các bước trong
công tác QLDA và tìm ra giải pháp nhằm Nâng cao hiệu quả QLDA đầu tư xây
dựng cơ bản tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai từ bước chuẩn bị đầu tư,
thực hiện đầu tư và quyết toán vốn khi dự án hồn thành đưa vào sử dụng khi
có Quyết định hồn thành dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung nghiên cứu:Đề tại tập trung nghiên cứu đến vấn đề nâng cao
hiệu quả quản lý dự án đầu tư xâu dựng cơ bản tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Lào Cai, các tiêu chí đánh giá hiệu quả QLDA đầu tư và giải pháp để nâng cao
hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh
Lào Cai.
Về không gian: các dự án Đầu tư xây dựng cơ bản ở Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh Lào Cai.
Về thời gian: giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020. Một số giải pháp đề
xuất để nâng cao hiệu quảQLDA cho đầu tư xây dựng cơ bản đến năm 2021 và
những năm tiếp theo tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
- Góp phần hình thành một cách hiểu cụ thể hơn về định nghĩa hiệu quả


4


quản lý dự án Đầu tư xây dựng cơ bản, đóng góp cho cơ sở lý luận thực tiễn
một nội dung mới mà các nghiên cứu trước chưa hướng đến.
- Đánh giá được nhưng hiệu quả, hạn chế về quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ bản trong bối cảnh hiện tại ở địa phương qua các chỉ tiêu cụ thể như
tiến độ, chất lượng và chi phí thực hiện dự án đầu tư XDCB.
-Dùng số liệu cụ thể và thực tế,khách quan để đánh giá, nghiên cứu.
- Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơ bản tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai.
5. Quy trình nghiên cứu.
Để thực hiện các mục tiêu của luận văn, quá trình nghiên cứu được thực
hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác QLDA cho đầu tư xây
dựng cơ bản của Nhà nước. Sử dụng phương pháp mơ hình hóa để xác định
khung nghiên cứu cho đầu tư xây dựng cơ bản.
Bước 2: Tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu được thu thập để
phân tích bao gồm số liệu tổng hợp về Các cơng trình đã thực hiện đầu tư xây
dựng cơ bản tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai giai đoạn từ năm 2016 đến 2020.
Bước 3: Thu thập số liệu sơ cấp về hiệu quả cơng tác QLDA có phỏng
vấn các thành phần liên quan về Quản lý trực tiếp cho đầu tư XDCB tại Quỹ
ĐTPT tỉnh Lào Cai.
Bước 4: Phân tích dữ liệu ở bước 3 và bước 2 nhằm đánh giá hiệu quả
công tác QLDA cho đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai để xác
định điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong công tác QLDA
cho đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai.
Bước 5: Trên cơ sở bước 4 đề xuất một số giải pháp nhằm Nâng cao hiệu
quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào
Cai đến năm 2025.
6. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung



5

của luận văn được trình bày trong 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý
dự án đầu tư XDCB
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng về hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản tại Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
Chương 4: Một số giải pháp Nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ bản tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1 Tổng quan nghiên cứu có liên quan
Vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình là
một trong những yếu tố tiên quyết để giải quyết các mặt hạn chế, trì trệ cịn
đang vướng mắc trong lĩnh vực đầu tư xây dựng tại việt nam và các nước trên
thế giới. Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về hồn thiện cơng tác quản lý
dự án, giải pháp quản lý dự án, hiệu quả công tác quản lý dự án, nâng cao chất
lượng quản lý dự án tại một số tỉnh, địa phương trên cả nước. Do tính đặc thù
trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp của mỗi một địa phương là khác nhau, nên các
bước triển khai thực hiện dự án và hiệu quả quản lý dự án đạt được cũng khác
nhau rõ rệt. Nhận thấy, tại cơ quan tác giả đang công tác cũng như trên địa bàn
tỉnh Lào Cai chưa có đề tài nào nghiên cứu sâu về vấn đề nâng cao hiệu quả

quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại địa bàn tỉnh nói chung đề tìm ra hướng
khắc phục những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý dự án nhằm nâng
cao hiểu quả quản lý, xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài, qua quá trình sưu
tầm và nghiên cứu, tác giả xin đưa ra một số cơng trình nghiên cứu điển hình
đã thực hiện liên quan đến vấn đề quản lý dự án đầu tư xây dựng mà tác giả đã
tham khảo:
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Lý, 2018, nghiên cứu về đề tài
“Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư, cải tạo chỉnh trang khu vực dải trung
tâm thành phố tại Ban Quản lý cơng trình xây dựng phát triển đơ thị”
Với nội dung đưa ra, tác giả đã phần nào khái quát được chi tiết các bước
quản lý dự án đầu tư trên các giai đoạn cơ bản là giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực
hiện đầu tư và kết thúc đầu tư, đưa ra được các tiêu chí để đánh giá chất lượng
cơng trình như:
+ Trình độ khoa học cơng nghệ ứng dụng


7

+ Năng lực, trình độ quản lý của cán bộ
+ Chi phí chênh lệch giữa dự tốn và quyết tốn
+ Số lượng các cơng trình phải sửa chữa
+ Khối lượng và tiến độ thực hiện cơng trình theo kế hoạch
Đề tài nghiên cứu trong một dự án hạ tầng kỹ thuật nên chưa có tính khái
qt, nội dung là hồn thiện công tác quản lý dự án nên chưa đánh giá hiệu quả
quản lý dự án được thể hiện trong nghiên cứu.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Trí Hữu, 2018, nghiên cứu về đề
tài “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển
Quỹ đất tỉnh Quảng Trị”. Tác giả đã tập trung vào nội dung của công tác quản
lý dự án để đi sâu vào thực trạng và nêu bật lên nhóm giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý dự án tại trung tâm phát triển Quỹ đất tỉnh Quảng Trị,

điển hình là:
+ Đẩy mạnh chất lượng cơng tác lập dự án, lập Báo cáo nghiên cứu, giải
pháp quy hoạch và thiết kế của dự án
+ Chú trọng công tác áp dụng công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn và đinh
mức kinh tế - kỹ thuật
+ Đẩy mạnh các cơng tác lựa chọn nhà thầu, bố trí và quản lý vốn đầu
tư, thanh kiểm toán và quyết toán vốn đầu tư
+ Thực hiện cơ chế giám sát minh bạch trong đầu tư
+ Hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế QLDA, thu hút nguồn vốn đầu tư.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Vũ Hòa, 2018, nghiên cứu về đề
tài “Nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai
đoạn chuẩn bị dự án tại Ban quản lý cơng trình xây dựng phát triển đơ thị thành
phố Hải Phịng”. Luận văn được thể hiện hết sức chi tiết về các bước trong giai
đoạn thực hiện đầu tư dự án từ mặt pháp lý như quy trình đầu tư, các cấp có
thẩm quyền phê duyệt đầu tư các nhóm dự án, quy mơ thực hiện dự án cho tới
các chủ thể tham gia thực hiện dự án, vai trò, hạn chế và nguyên nhân hạn chế


8

của việc thực hiện giai đoạn chuẩn bị đầu tư chưa được hiệu quả, từ đó đưa ra
các giải pháp thúc đẩy quá trình thực hiện dự án bước chuẩn bị đầu tư nhằm quản
lý dự án được tối ưu nhất, tuy nhiên nội dung chỉ giới hạn trong giai đoạn đoạn
chuẩn bị dự án nên cong nhiều hạn chế và cũng chưa chỉ ra được hiệu quả quản lý
dự án thể hiện ở những khía cạnh nào.
Ngồi ra, tác giả còn sưu tầm tham khảo thêm một số nội dung để đi sâu
hơn về những hạn chế và quy trình quản lý dư án mà hiện nay cơng tác quản lý dự
án nói chung đang gặp phải từ nguồn là các bài báo trên các trang chính thống
như:
- Hà Thị Qun, 2020, “ />

nói

về

những điều cần biết về cơng việc quản lý dự án và quy trình quản lý dự án trong
đầu tư xây dựng nói chung;
- Hồ Hương, 2019, “ đưa ra những vấn đề còn nhiều hạn chế trong
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Mỗi nghiên cứu đều tìm ra một số nội dung về các mặt cịn tồn tại trong
cơng tác QLDA nói chung, và có đưa ra được một số giải pháp mang tính ứng
dụng áp dụng vào địa phương, tuy nhiên tác giả nhận thấy tất cả đều dừng lại ở
việc phân tích vào các cơng tác cụ thể trong lĩnh vực quản lý dự án mà chưa
đánh giá về các vấn đề tiêu chí nâng cao hiệu quả quản lý dự án như đề tài đang
nghiên cứu.
1.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý dự án đầu tư XDCB
1.2.1. Tổng quan về dự án đầu tư XDCB
1.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của dự án đầu tư.
- Theo mục 1 điều 3 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13: “Đầu tư là việc
nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài
sản tiến hành các hoạt động đầu tư”.


9

Cụ thể hơn, đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất
định trong tương lai. Các nguồn lực sử dụng có thể là tiền, là tài nguyên thiên
nhiên, hoặc là sức lao động và trí tuệ. Những kết quả đạt được có thể là sự gia
tăng tài sản vật chất, tài sản tài chính hoặc là tài sản trí tuệ và nguồn lực có đủ
điều kiện để làm việc với năng suất cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn bộ xã

hội
-Dự án đầu tư là tập hợp những ý kiến để xuất về việc bỏ vốn đầu tư vào
mộtđối tượng nhất định và giải trình kết quả thu được từ hoạt động đầu tư.
Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì Dự án đầu tư thơng thường gồm
những thành phần chính sau:
+ Về mục tiêu: Khi thực hiện dự án sẽ đạt được những lợi ích gì cho đất
nước, địa phương hoặc cho các nhà đầu tư nói riêng.
+ Về kết quả: Đó là những kết quá có thể định lượng và được tạo ra từ
các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các
mục tiêu của dự án.
+ Về nhiệm vụ: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong
dự án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm
của các bộ phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
+ Về các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu
thiếu các nguồn lực về vật chất, tài chính và con người. Giá trị hoặc chỉ phí của
các nguồn lực nảy chính là vốn đầu tư cho các dự án.
+ Về thời gian: Tiến độ thực hiện dự án đầu tư cần được cố định.
- Dự án đầu tư được xây dựng bởi một quả trình gồm nhiều giai đoạn.
Các giai đoạn này vừa có mỗi quan hệ khăng khít nhưng cũng có tính độc lập
tương đối vớinhau tạo thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia
làm 3 giai đoạn:Chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng
trình của dự án vàokhai thác sử dụng. Giai đoạn chuẩn bị dự án tạo tiền đề quyết


10

định sự thành công hay thất bại ở giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn khai
thác sử dụng. Đối với Chủ đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan hoặc
nhà tài trợ thì việc xem xét đánh giả các giai đoạn của chu trình dự án là rất
quan trọng. Nhưng ở các góc độ khác nhau, mỗi người có mỗi quan tâm và xem

xét các giai đoạn và chu trình cũng khác nhau. Chủ đầu tư phải nắm vững ba
giai đoạn, thực hiện đúng trình tự. Đó là điều kiện để đảm báo đầu tư đúng cơ
hội và có hiệu quả.
- Đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư xây dựng
Trên cơ sở khái niệm vẻ dự án đầu tư xây dựng có thẻ rút ra một số đặc
điểm cơ bản của dự án như sau:
Thứ nhất: dự án phải có mục tiêu rõ rằng. Mục tiêu của dự án đóng vai
trị định hướng cho dự án. Mục tiêu của đự án được thể hiện ở 2 mức độ: mục
tiêu tổng thể vả mục tiêu cụ thẻ. Mục tiêu cụ thể là những kết quả cụ thể, trước
mắt mà dự án cần phải đạt được khi thực hiện dự án. Mục tiêu tổng thể là những
lợi ích KT-XH do việc thực hiện dự án đem lại.
Thứ hai:dự án bao gồm tổng hợp các quy định và công việc liên kết chặt
chẽ với nhau. Các công việc phụ thuộc lẫn nhau không chỉ do sắp xếp chúng
theo một trật tự nhất định và logic thời gian, mả cịn ở chỗ kết quả của mỗi cơng
việc là tiền đề cho những công việc tiếp theo. Nhiệm vụ của công tác xây dựng
dự án là sắp xếp các công việc, hoạt động một cách hợp lý, khoa học để đảm
báo sự phối kết hợp nhịp nhàng trong hoạt động của dự án theo mục tiêu đã
được đính hướng.
Thứ ba: dự án được thực hiện trong một khoảng thời gian xác định hay nói
cách khác nó bị giới hạn về mặt thời gian. Vai trò của quản lý dự án là kiểm tra,
giám sát, đôn đốc các công việc của dự án, từ đó đề ra những giải pháp nhất định
để đảm bảo dự án hoàn thành trong khoảng thời gian đã xác định.
Thứ tư: nguồn lực của dự án cần được xác định trước, đây là một trong
những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thảnh công của dự án. Nguồn lực


11

của dự án là yếu tố đầu vào quan trọng cho các hoạt động của dự án, các dự án
khác nhau thì yêu cầu về nguồn lực khác nhau. Nguồn lực dự án phải được xác

định trước đủ để hoàn thành các công việc của dự án trong thời gian xác định.
Thứ năm: việc hình thành dự án là kết quả của sự đóng góp cơng sức và
trí tuệ của một nhóm người làm việc chung với nhau. Do đó địi hỏi phải có sự
phối kết hợp giữa các thành viên tham gia để cùng cộng tác, chia sẻ và chấp
nhận rủi ro trong thời gian thực hiện dự án. Muốn vậy, dự án cần phải làm tốt
công tác tổ chứcvà quản lý nhân sự.
Thứ sáu: đầu tư XDCB là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro trong lĩnh
vực đầu tư XDCB chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong
thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây
nên những thất thốt lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu
tư không lường được hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến
tranh có thể tàn phá các cơng trình được đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính
sách của nhà nước như thay đổi chính sách thuế, thay đổi mức lãi suất, thay
đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu sử dụng cũng có thể gây nên thiệt hại cho hoạt
động đầu tư.
Thứ bảy: đầu tư XDCB liên quan đến nhiều ngành. Hoạt động đầu tư xây
dựng liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và diễn ra ở phạm vi nhiều địa
giới hành chính khác nhau. Do vậy, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các
ngành, các cấp trong quản lý và phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các
chủ thể tham gia thực hiện dự án.
Một dự án đều diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định. Khoảng
thời gian từ khi bắt đầu một dự án đến khi kết thức dự án được gọi là chu trình
(vịng đời) của dự án.


12

Hình 1.1 Sơ đồ vịng đời của dự án đầu tư
(Nguồn dữ liệu: Phòng KHTĐ và Đầu tư - Quỹ ĐTPT tỉnh Lào Cai)
Chu trình của dự án là khoảng thời gian từ khi nhà đầu tư bắt đầu nghiên

cứu cơ hội đầu tư hoặc có ý định đầu tư cho đến khi kết thúc hoạt động của dự
án và thanh lý xong dự án đó.
Vịng đời của dự án bao gồm :
- Giai đoạn hình thành dự án
- Giai đoạn phát triển dự án dự án
- Giai đoạn triển khai thực hiện dự án.
- Giai đoạn kết thúc dự án.
1.2.1.2Sự cần thiết phải tiền hành đầu tư theo dự án
Hoạt động đầu tư (gọi tắt là đầu tư) là q trình sử dụng các nguồn lực
về tài chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm
trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở
vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung, của địa phương, của ngành, của các


13

cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội nói
riêng.Đó là một q trình có thời gian kéo dài trong nhiều năm với số lượng
các nguồn lực được huy động cho từng công cuộc đầu tư khá lớn và nằm khê
đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư.
Các thành quả của loại đầu tư này cần và có thể được sử dụng trong
nhiều năm đủ để các lợi ích thu được tương ứng và lớn hơn các nguồn lực
đã bỏ ra. Chỉ có như vậy cơng cuộc đầu tư mới được coi là có hiệu quả.
Nhiều thành quả của đầu tư có giá trị sử dụng rất lâu,hàng trăm năm, hàng
nghìn năm như các cơng trình kiến trúc cổ ở nhiều nước trên thế giới.
Khi các thành quả của đầu tư là các cơng trình xây dựng hoặc cấu trúc hạ
tầng như nhà máy, hầm mỏ, các cơng trình thuỷ điện, các cơng trình thuỷ lợi,
đường xá, cầu cống, bến cảng…thì các thành quả này sẽ tiến hành hoạt động
của mình ngay tại nơi chúng được tạo ra. Do đó, sự phát huy tác dụng của
chúng chịu nhiều ảnh hưởng của các điều kiện kinh tế, tự nhiên, xã hội nơi

đây.
Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư phát triển được tiến hành thuận
lợi, đạt mục tiêu mong muốn, đem lại hiệu quả kinh tế – xã hội cao thì trước
khi bỏ vốn phải tiến hành và làm tốt cơng tác chuẩn bị. Có nghĩa là phải xem
xét, tính tốn tồn diện các khía cạnh kinh tế – kỹ thuật, điều kiện tự nhiên, mơi
trường xã hội, pháp lý…có liên quan đến quá trình đầu tư, đến sự phát huy tác
dụng và hiệu quả đạt được của công cuộc đầu tư, phải dự đoán các yếu tố bất
định (sẽ xảy ra trong suốt quá trình kể từ khi thực hiện đầu tư cho đến khi các
thành quả của hoạt động đầu tư kết thúc sự phát huy tác dụng theo dự kiến
trong dự án) có ảnh hưởng đến sự thành bại của công cuộc đầu tư. Mọi sự xem
xét, tính tốn và chuẩn bị này được thể hiện trong dự án đầu tư. thực chất của
sự xem xét, tính tốn và chuẩn bị này chính là lập dự án đầu tư. Có thể nói, dự
án đầu tư được soạn thảo tốt là kim chỉ nam, là cơ sở vững chắc, tạo tiền đề cho
công cuộc đầu tư đạt hiệu quả kinh tế – xã hội mong muốn.


14

Dự án đầu tư góp phần khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
lực trong nước, tạo thế và lực cho nền phát triển kinh tế góp phần chuyển dịch
cơ cầu kinh tế và cơ cấu lao động, nâng cao năng lực sản xuất cơng nghiệp,
hình thành và phát triển triển trong cả nước hệ thống các khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu kinh tế tương đối đồng bộ và hiện đại.
Các dự án đầu tư có tác dụng lan tỏa đến các thành phần khác của nền
kinh tế thơng qua các cơng trình hiện đại và hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tạo động
lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước nhằm thích ứng trong bối cảnh
tồn cầu hóa. Các dự án đầu tư góp phần quan trọng trong việc tạo việc làm
tăng năng suất lao động, cải thiện đời sống và điều kiện sống và làm việc, cải
tạo cảnh quan các tỉnh, thành phố và địa phương.
Thông qua các dự án đầu tư, Việt Nam đã từng bước hình thành đội ngũ

cán bộ quán lý, cơng nhân kỹ thuật có trình độ cao, có tay nghề, từng bước tiếp
cận khoa học, kỹ thuật công nghệ cao và có tác phong cơng nghiệp hiện đại.
1.2.1.3 Khái quát nội dung các giai đoạn quản lýdự án đầu tư xây dựng
cơ bản:
- QLDA nói chung là quá trình lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám
sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời gian, trong phạm vi nguồn vốn đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt
được mục tiêu cụ thể của dự án vả các mục đích đề ra.
- Bản chất của QLDA là q trình lập kế hoạch, điều phối và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra.
Các mục tiêu của dự án là các mục tiêu: thời gian hoàn thành, kết quá đạt được
và chấtlượng sản phẩm, dịch vụ của dự án.
- QLDA là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào
hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. QLDA
còn là quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám
sát quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo


15

cho dự án hoản thành đúng thời hạn, trong phạm vị nguồn vốn được duyệt và
đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng
những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
- Các giai đoạn quản lý dự án
Theo Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014, quy định trình tự
đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm: Chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết
thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng.
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Giai đoạn này nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư, quy mơ đầu tư, điều
tra khảo sát thăm dị và lựa chọn địa điểm xây dựng, xem xét khả năng về nguồn

vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư làm cơ sở để quyết định chủ trương
đầu tư, lập dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư và quyết định đầu tư.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm
định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có): lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần
thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất
hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);
khảo sát xây dựng: lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng: cấp
giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây
dựng công trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng
hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình
hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần
thiết khác.
c. Giai đoạn kết thúc đầu tư:


×